Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Gián án giáo án Khoa học 5 HKII CKTKN (LH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.33 KB, 69 trang )


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác
dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (h muối), nước sôi nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Dung dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra
một dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không
tan hết?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?


- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
a) Tạo ra một dung dòch nước đường (hoặc
nước muối).
b)Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà bạn
biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha
dung dòch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có
đường (hoặc muối) không tan hết mà còn
NTT
1
Tuần : 19
Tiết : 37

- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối
vào nước, không tan mà đọng ở đáy
cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước
đường bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên
một số dung dòch khác?
- Kết luận:
- Tạo dung dòch ít nhất có hai chất một
chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong

chất lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng
với chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Làm thế nào để tách các chất trong
dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng
phương pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch bằng
cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành
khác.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
đọng ở đáy cốc.
- Dung dòch nước và xà phòng, dung dòch
giấm và đường hoặc giấm và muối,…
Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng với
chất bò hoà tan trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 69 SGK.

- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
..........
...........................................................................................................................................................
NTT
2

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.(T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được một số ví dụ về dụng dòch
- Biết tách các chất ra khỏi một sốdung dòch bằng cách chưng
cất .
2. Kó năng: - Tạo ra một một dung dòch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
-Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
-Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến

đổi hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học ?
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát
-Lắng nghe
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
c) Cho vôi sống vào nước.
d)Dùng kéo cắt giấy thành nh mảnh vụn.
e) Một số quần áo màu khi phơi nắng bò
bạc màu.
f) Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí học?
Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
NTT
3
Tuần : 19
Tiết : 38

- Không đến gần các hố vôi đang tôi,

vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất
nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng minh
vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến
đổi hoá học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy ra
dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng nhiệt
độ bình thường.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi.
- Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức
ảnh của mình.
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
:..................
NTT
4

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về sự biến đổi hóa học xảy ra do tác

dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi
hoá học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí
nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn
lửa.
+ Hiện tượng chất này bò biến đổi thành
chất khác tương tự như hai thí nghiệm
trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp:
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?

- Nêu ví dụ?
- Kết luận:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Sự biến đổi hoá học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành chất
khác.
- HS nêu
NTT
5
Tuần : 20
Tiết : 39

+ Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến
đổi hoá học.
+ Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học (tiết
2)”.

NTT
6


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : NĂNG LƯNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng Nêu
được ví dụ .
2. Kó năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Nến, diêm.
- Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg lượng,
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng
lượng do là cung cấp đã làm cặp sách
dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát
ra ánh sáng. Nến bò đốt cung cấp năng
lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.

- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ
chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến đổi,
hoạt động và nguồn năng lượng?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo
luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang
75 SGK.
NTT
7
Tuần : 20
Tiết : 40

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt trời”.

- Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ
hoạt động của con người, của các động
vật khác, của các phương tiện, máy móc
chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt
động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học bài…
Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
:..................
NTT
8

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : NĂNG LƯNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kó năng: - Nêu vi dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản
xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi hô, phát điện..
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Năng lượng của
mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời
đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời
đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự
nhiên hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời.
Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá
trình quang hợp của lá cây và cây cối.
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.

- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
NTT
9
Tuần : 21
Tiết : 41

- Kể tên một số công trình, máy móc
sử dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
Chiếu sáng
Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo
luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương
thực, thực phẩm, làm muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.

- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng
của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối
với con người.
:..................
NTT
10

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản
xuất: sử dụng năng lượng thang đá, dầu mỏ,khí đốt nấu ăn,thắp sáng,
chạy máy.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt
trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất
đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1,
2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt
nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay
thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những công
việc gì?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chuẩn bò một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng
NTT
11
Tuần : 21
Tiết : 42


- Ở nước ta, than đá được khai thác chủ
yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than
nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em
biết, chúng thường được dùng để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt
nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên,
khí được nén vào các bình chứa bằng thép
để dùng cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh
học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng của chất
đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng
Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.

- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo
đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã
chuẩn bò để minh hoạ.
NTT
12

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc một số biện pháp phòng cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử
dụng năng lượng chất đốt
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiết 1.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng
an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học sinh
trả lời.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận SGK và các tranh
ảnh đã chuẩn bò liên hệ với thực tế.
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để
đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi
sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà
bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt đối với môi trường không khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại
NTT
13
Tuần : 22
Tiết : 43

- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.

- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội
dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí
năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của gió và
của nước chảy.
NTT
14

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA GIÓ
VÀ CỦA NƯỚC CHẢY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong
tự nhiên.
2. Kó năng: - Nêu ví dụ về việc dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống
và sảng xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,…….
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng ,nước, chạy máy phát điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: ống bia, chậu nước.

- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất
đốt (tiết 2).
→ Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng
lượng của gió và của nước chảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về năng
lượn của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
* Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Thảo luận về năng
lược của nước.
- Hát
-Lắng nghe
- Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác
trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng của gió trong tự
nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng gió
trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.

Hoạt động nhóm, lớp.
NTT
15
Tuần : 22
Tiết : 44

Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
- 4 cánh quạt cách đều nhau.
- Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó
một ống hút, dội nước từ trên xuống vào
cánh tua bin để làm quay tua bin.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng điện”.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm thảo luận.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng
lượng của nước chảy trong tự nhiên.
- Con người sử dụng năng lượng của
nước chảy trong những công việc gì?
- Liên hệ thực tế đòa phương.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu
tầm được cho phù hợp với từng mục của
bài học.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
:..................
NTT

16

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ dùng ,máy móc sử dụng năng lượng điện .
2. Kó năng: - Biết rõ tác dụng sử dụng năng lượng điện phục vụ cuộc sống.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió
và của nước chảy.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sử dụng
năng lượng điện”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp thảo
luận:
+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?
+ Tại sao ta nói “dòng điện” có mang

năng lượng?
- Năng lượng điện mà các đồ dùng trên
sử dụng được lấy từ đâu?
- Giáo viên chốt: Tất cả các vật có khả
năng cung cấp năng lượng điện đều
được gọi chung là nguồn điện.
- Tìm thêm các nguồn điện khác?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận,
thuyết trình.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Bóng đèn, ti vi, quạt…
- (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì
khi có dòng điện chạy qua, các vật bò biến đổi
như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh,
chuyển động ...)
- Do pin, do nhà máy điện,…cung cấp.
- c quy, đi-na-mô,…
Hoạt động nhóm, lớp.
NTT
17
Tuần : 23
Tiết : 45

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Quan sát các vật thật hay mô hình
hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc
dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem

đến lớp.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi củng cố.
- Giáo viên chia học sinh thành 2 đội
tham gia chơi.
→ Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng
như những tiện lợi mà điện đã mang lại
cho cuộc sống con người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Lắp mạch điện đơn giản.
- Nhận xét tiết học .
- Kể tên của chúng.
- Nêu nguồng điện chúng cần sử dụng.
- Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ
dùng, máy móc đó.
- Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện
không sử dụng điện.
NTT
18

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng
đèn, dây dẫn.

2. Kó năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa,
bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa su, sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng điện
- Nêu các hoạt động và dụng cụ phương tiện
sử dụng điện, không sử dụng điện.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Lắp mạch điện đơn
giản.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành ở trang 86 trong SGK.
- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới
sáng?
- Quan sát hình 5 trang 87 trong SGK và dự
đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.
- Hát
- Học sinh bốc thăm số hiệu, trả lời tiếp sức.
Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Học sinh lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại
cách mắc vào giấy.
- Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện
của nhóm mình.
- Học sinh suy nghó.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết ở trang 86,
87 trong SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của
pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra
ngoài.
- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4
NTT
19
Tuần : 23
Tiết : 46

- Giải thích tại sao?
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện
vật dẫn điện, vật cách điện.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn
ở mục Thực hành trang 88 SGK.
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng
điện chạy qua.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Kể tên các vật liệu không cho
dòng điện chạy qua và cho dòng điện chạy

qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết
2)”.
- Nhận xét tiết học.
trang 87).
- Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán.
- Giải thích kết quả.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn.
- Tạo ra một chỗ hở trong mạch.
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở.để cách điện
- Nhôm, sắt, đồng…
- Vật cách điện.
- Gỗ, nhựa, cao su…
NTT
20

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản, sử dụng pin, bóng đèn, dây
dẫn.
2. Kó năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ
bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại
(đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao
su, sứ,…
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể
nhìn thấy rõ 2 đầu dây).
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Lắp mạch
điện đơn giàn (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Luyện tập, quan sát, thảo
luận.
- Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một số
cái ngắt điện.
 Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm
mạch điện”.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận.
- Giáo viên chuẩn bò một hộp kín, nắp
hộp có gắn các khuy kim loại xép thành 2
hàng đánh số như hình 7 trang 89 SGK (cả
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.

Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Học sinh thảo luận về vai tro của cái ngắt
điện.
- Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện
mới lắp (có thể sử dụng cái gim giấy).
Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối
dây có thể do giáo viên hoặc do nhóm khác
NTT
21
Tuần : 24
Tiết : 47

ở trong và ở ngoài). Phía trong một số cặp
khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3
với 2, 3 với 10,…).
- Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm
có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là
mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử vào
1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng
hay không sáng ta biết được 2 khuy đó có
được nối với nhau bằng dây dẫn hay
không.

 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Tổng kết thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: An toàn và tránh lãng phí khi

dùng điện.
- Nhận xét tiết học .
thực hiện).
- Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem
các cặp khuy nào được nối với nhau.
- Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng
thời gian, các hộp kín của các nhóm được
mở ra, mỗi cặp khuy vẽ đúng được 1 điểm,
sai bò trừ 1 điểm.
NTT
22

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn tiết kiệm điện .
-Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .
2. Kó năng: - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày
các biện pháp tiết kiệm điện.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biêt cách giữ an toàn và tránh lãng phí khi sử
dụng điện.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi,…pin(một số pin tiểu và pin trung).
- Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn.
- Học sinh : - Cầu chì, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết
2).
→ Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của
các nhóm.
- 3. Giới thiệu bài mới: An toàn và
tránh lãng phí khi sử dụng điện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận về các biện
pháp phòng tránh bò điện giật.
Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải
làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho
bản thân và cho những người khác.
- Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích
cắm điện bò ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện
cũng có thể bò giật, không nên chơi
nghòch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn
dây điện,…
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Hát
Hoạt động nhóm.
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bò điện
giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử
dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và
SGK).
- Các nhóm trình bày kết quả.
NTT
23
Tuần : 24

Tiết : 48

Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
- Cho học sinh quan sát một vài dụng
cụ, thiết bò điện (có ghi số vôn) và giải
thích phải chọn nguồn điện thích hợp.
- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bò điện
và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn)
cho thiết bò đó.
- Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin
cho các vật sử dụng điện.
- Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt
động của cầu chì?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho một số học sinh trình bày về việc
sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.
- Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi
sử dụng điện ở nhà bạn?...
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập vật chất – năng
lượng”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số
vôn quy đònh của một số dụng cụ, thiết bò điện
ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy
móc sử dung điện.
- Các nhóm giới thiệu kết quả.

- Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và
hoạt động của cầu chì.
- Khi dây chì bò chảy, thay cầu chì khác, không
được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
- Học sinh đọc mục 91/ SGK và thảo luận.
- Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia
đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một
tháng?
- Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện.
NTT
24

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn : Khoa học
Ngày dạy :
Bài dạy : ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG. (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - n tập về :các kiến thức vật chất năng lượng ;các kó năng quan sát thí
nghiệm.
2. Kó năng: - Củng cố những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên
quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kó
thuật
thuật.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
- HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Pin, bóng đèn, dây dẫn,…
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí
khi sử dụng điện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi
ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
- Làm việc cá nhân.
- Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh
trình bày, sau đó thảo luận chung cả
lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4
nhóm.
- Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92,
93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3,
vào vở để làm).
- Phương án 2:
- Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7
câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4

của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
- Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do
nhóm đố đưa thêm 10 phút.
NTT
25
Tuần : 25
Tiết : 49

×