Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.16 KB, 22 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
TUẦN 23
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC : HOA HỌC TRÒ
I.MT
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm
- Hiểu ND : Tả vẻ độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học
trò ( trả lời được các CH tròn SGK )
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III.CÁC HHOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt).
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó được giới
thiệu ở phần chú giải.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc mẫu
+Đoạn1: phượng không phải … đậu khít nhau.
+Đoạn2: nhưng hoa càng đỏ … bát ngờ vậy ?
+Đoạn3: Bình minh … câu đối đỏ.
b)Tìm hiểu bài
- Em hiểu“đỏ rực”có nghĩa như thế nào?
+Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa
phượng ? Dùng như vậy có gì hay ?
- GV: Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số


lượng hoa phượng rất lớn.
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời
câu hỏi:
+Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học
trò” ?
+Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức ?
+Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào
để nhận vẻ đẹp của lá phượng?
+Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời
gian ?
+Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai
?
-GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.
-GV hỏi: Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận
được điều gì ?
c)Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
+Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
+Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả
số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với
muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được
hoa phượng nở rất nhều, rất đẹp.
-2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.
-HS đọc thầm và trả lời.
-HS trả lời theo cặp
+Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng
mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến
nhà nhà dán câu đối đỏ.
+Tác giả đã dùng thị giác, vị giác, xúc giác để

cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
+Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa
phượng.
-HS đọc lại ý chính đoạn 2
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến 3.
-3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi, tìm giọng đọc.
1
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
bài.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc
+GV đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. +2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trên..
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình
chọn bạn đọc hay nhất.

TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MT
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản
* BT cần làm ( kết hợp ba bài LTC trang 123, 124, thành hai bài LTC)
+ Bài 1, bài 2 ( ở đầu trang 123)
+ Bài 1 a,c ( ở cuối trang 123 ) ( a chỉ cần tìm một chữ số)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2.DẠY HỌC BÀI MỚI

2.1.Giới thiệu bài mới
-2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các
bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào
vở bài tập.
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của
mình với từng cặp phân số:
+Hãy giải thích vì sao
14
11
14
9
<
?
+GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số
lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
Bài 3 : (Dành cho HSKG )
-GV: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập. Kết quả:
1
15
14
;
23
4

25
4
;
14
11
14
9
<<<
14
15
1;
27
20
19
20
;
27
24
9
8
<>=
.
-6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 cặp
phân số :
+Vì hai phân số này cùng mẫu số, so sánh tử số
thì 9<11 nên
14
11
14
9

<
.
+HS lần lượt dùng các kiến thức sau để giải
thích : so sánh hai phân số cùng tử số (
23
4
25
4
<
) ;
phân số bé hơn 1 (
1
15
14
<
);
So sánh hai phân số khác mẫu số (
27
24
9
8
=
); Phân
số lớn hơn 1 (1<
14
15
).
-Kết quả : a)
5
3

b)
3
5
-Ta phải so sánh các phân số .
2
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4( Dành cho HSKG)
-GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 1( cuối trang 123)
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước
lớp.
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2
nhưng không chia hết cho 5 ? Vì sao điền như thế
lại được số không chia hết cho 5 ?
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2
và chia hết cho 5 ?
+Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho9 ?
+Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không ?
-GV nhận xét bài làm của HS.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài làm của mình để trả lời :
+Điền các số 2, 4, 6, 8 vàothì đều được số chia
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì chỉ
những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho
5.
+Điền số 0 vào thì được số 750 chia hết cho 2 và

chia hết cho 5.
+Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là
7+5=12, 12 chia hết cho 3.
+Để 75 chia hết cho 9 thì 7+5+ phải chia
hết cho 9. 7+5=12., 12+6=18, 18 chia hết cho 9.
Vậy điền 6 vàothì được số 756 chia hết cho 9.
+Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số
6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18
chia hết cho 3.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
CHÍNH TẢ : CHỢ TẾT
I.MT
-Nhớ, viết đúng bài chính tả , trình bày đúng đoạn thơ trích
-Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn .( BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẫu chuyện Một ngày và một năm.
-Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy nhỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1.Giới thiệu bài
-2.2.Hướng dẫn viết chính tả
a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ
-Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng …
đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
-Hỏi: +Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
+Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và
dáng vẻ ra sao ?

b)Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c)Viết chính tả
-Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ.
-Lắng nghe
-3 đến 5 HS học thuộc lòng đoạn thơ.
-Nhớ - viết chính tả.
-
3
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
+Tên bài lùi vào 4 ô
+Các dòng thơ viết sát lề.
d)Soát lỗi, chấm bài
2.3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn: Trong mẫu chuyện vui Một
ngày và một năm có những ô trống. Để hoàn
chỉn mẫu chuyện này các em phải tìm các tiếng
thích hợp điền vào ô trống. Lưu ý rằng ô số 1
chứa tiếng có âm đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có
vần ưc/ ưt.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét chữa bài làm trên bảng.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Lắng nghe.
-2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng

bút chì vào SGK.
-Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
-Đáp án:
Họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao,
bức tranh.
-2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe,
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I.MT
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mụcIII); viết được đoạn
văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích ( BT2)
* HSKG: Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a) ở BT1 phần nhận xét.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
-2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
-2.2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu và nội dung.
Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch
ngang. GV ghi nhanh lên bảng.
-Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. Trong mỗi
đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ?

-Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh vào cột bên
cạnh.
Bài 2
Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
-Cháu con ai ?
-Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:
- Đọc đoạn văn
+Trong đoạn văn trên những dấu câu đã học:
dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu chấm
hỏi.
-3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn trong
BT 1.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn.
Đoạn a:
-Cháu con ai ?
-Thưa ông, cháu là con ông Thư
4
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật kinh
khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào bên
mạn sườn.
Đoạn c:
-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi…
-Khi điện đã vào quạt, tránh …
-Hằng năm, tra dầu mỡ …
-Khi không dùng, cất quạt…
-GV kết luận: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại,

phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt
kê.
-GV hỏi lại: Dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
2.3.Ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-Hãy lấy ví dụ minh họa về việc sử dụng dấu gạch
ngang. (GV ghi nhanh lên bảng ví dụ của HS).
-Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch ngang
trong câu văn bạn dùng.
2.4.Luyện tập
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Câu có dấu gạch ngang
Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức Sở Tài
chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số. Một
công việc buồn tẻ làm sao”- Pa-xcan nghĩ thầm.
-Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt
nhức đầu vì những con tính - Pa-Xcan nói.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi:
+Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử
dụng có tác dụng gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và bút dạ cho 3
Đoạn b:

+Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất của con vật
kinh khủng dùng để tấn công, đã bị trói xếp
vào bên mạn sườn.
Đoạn c:
-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn…
-Khi điện đã vào quạt, tránh để …
-Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục …
-Khi không dùng, cất quạt…
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
* Tác dụng của dấu gạch ngang:
+Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối
thoại.
+Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về
cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.
+Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần
thiết để bảo quản quạt điện được bền.
-2 Hs tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ.
-2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS khá làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm
miệng.
-Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm 1
câu văn có dấu gạch ngang và nói tác dụng của
dấu gạch ngang đó.
Tác dụng của dấu gạch ngang
+Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-
xcan là một viên chức Sở Tài chính).
+Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý
nghĩ của Pa-xcan).
+Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu chỗ bắt

đầu câu nói của Pa-xcan.
+Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố).
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-HS trả lời.
+Dấu gạch ngang dùng để : đánh dấu các câu
đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
-HS thực hành viết đoạn văn.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp chú
ý theo dõi.

5
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
HS có trình độ giỏi, khá, trung bình để chữa bài.
-Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình và yêu
cầu các HS khác nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MT
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau , so sánh phân số
- BT cần làm : Bài 2( cuối trang 123); bài 3( trang 124) , bài 2(c,d) ( trang 125)
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ

2.DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 2( cuối trang 123)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự
làm bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn
các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phầnb.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết
trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân
số
9
5
ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
- HS làm bài vào vở bài tập.
Tổng số HS của 2 lớp đó là:
14+17=31 (HS)
Số HS trai bằng
31
14
HS cả lớp.
Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp
-1 HS đọc, cả lớp nghe và nhận xét.
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập. Có thể trình bày bài như sau:
Rút gọn các phân số đã cho ta có:

9
5
7:63
7:35
63
35
;
5
9
5:25
5:45
25
45
;
6
5
3:18
3:15
18
15
;
9
5
4:36
4:20
36

20
========
Vậy các phân số bằng
9
5

63
35
;
36
20
.
GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 ( Dành cho HSKG)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
Bài 2 (c,d)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài
-HS làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm bài rồi sửa bài
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
6
GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I. MT
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật dược chiếu sáng
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,...
+ Vật được chiếu sáng : mặt trăng , bàn ghế , ...
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- HS chuẩn bị theo nhóm: hộp cát-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 1, 2 trang 90,
SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng
và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý
kiến khác.
-Nhận xét, kết luận: SGK
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh họa, trao đổi và
viết ra giấy kết quả làm việc tốt là:
*Hình 1: Ban ngày.
+Vật tự phát sáng: Mặt trời
+Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở,
đồ dùng…
*Hình 2: Ban đêm
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con đom đóm.
+Vật được chiếu sáng: mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ,

Hoạt động 2 ÁNH SÁNG TRUYỀN THEO ĐƯỜNG THẲNG
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường
cong?
-GV nêu Thí nghiệm 1:
-Hỏi: Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi
được đến đâu?
-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay theo

đường cong?
*Thí nghiệm 2
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 trang 90 SGK.
+ Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra được kết luận
gì về đường truyền của ánh sáng?
-GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng truyền theo
đường thẳng
+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc
có ánh sáng chiếu vào vật đó.
+Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-HS nghe và dự đoán kết quả.
- Ánh sáng đến được điểm rọi đèn vào.
- Ánh sáng đi theo đường thẳng.
-HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
-Ánh sáng truyền theo đường thẳng
Hoạt động 3
VẬT CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA VÀ VẬT KHÔNG CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS.
-Hướng dẫn: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm.
-Làm theo hướng dẫn của GV. 1 HS ghi tên vật vào 2
cột. Kết quả:
7

GIÁO ÁN LỚP 4 - Giáo viên : Lê Thị Ngọc Én
mắt 1 tấm bìa, một tấm kính thủy tinh, một quyển
vở, 1 thước mêka, chiếc hộp sắt,… sau đó bật đèn
pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể
nhìn thấy ánh sáng của đèn?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi đại diện nhóm HS trình bày, yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi: Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh
sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng
truyền qua người ta đã làm gì?
-Kết luận : SGK
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho ánh
sáng truyền quá
-Thước kẻ bằng nhựa
trong, tấm kính thủy
tinh.
-Tấm bìa, hộp sắt,
quyển vở.
-Trình bày kết quả thí nghiệm.
-Lắng nghe
-HS trả lời: Ứng dụng sự liên quan, người ta đã làm
các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.
-Lắng nghe
Hoạt động 4 MẮT NHÌN THẤY VẬT KHI NÀO?
-GV hỏi: Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
-GV kết luận:

+Vật đó tự phát sáng
+Có ánh sáng chiếu vào vật.
+Không có vật gì che mắt ta.
+Vật đó ở gần mắt…
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MT
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện đã kể)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng lớp viết sẵn đề bài.
• HS và GV chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu
nhi…(nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
-GV hướng dẫn:
+Nếu: Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là cái
đẹp của tự nhiên, của con người hay một quan niệm
về cái đẹp của con người.
-Hỏi: +Em biết những câu chuyện nào có nội dung
ca ngợi cái đẹp?
+Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc đấu
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác?

-2 HS đọc thành tiếng đề bài.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng mục của phần gợi ý.
+Lắng nghe.
+Ví dụ: Chim họa mi, Cô bé lọ lem, Nàng công
chúa và hạt đậu, Cô bé tí hon, Con vịt xấu xí, Nàng
Bạch Tuyết và bảy chú lùn,…
+Ví dụ: Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh,
Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà trống và cáo, Trâu đoàn kết
giết hổ.
8

×