Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.69 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, có xúc tác là axit sunfuric </b>
đặc nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất
phản ứng 90%). Giá trị của m là:
A 42
B 30
C 21
D 10
<b>Câu 2: Este etyl fomat có cơng thức là : </b>
A CH3COO–CH3.
B HCOO–CH=CH2.
C HCOO–C2H5.
D HCOO–CH3
<b>Câu 3: Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H</b>2SO4 đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A 41,67%
B 60,0%.
C 62,5%.
D 75,0%.
<b>Câu 4: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH</b>3–OOC–CH2–CH3. Tên gọi của X là :
A metyl axetat
B Propylaxetat
C etylaxetat
D Metyl propionat
<b>Câu 5: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH</b>4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH3COOC2H5.
B C2H5COOCH3.
C HCOOCH3
D D.HCOOCH(CH3)2.
<b>Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>3H6O2 là:
A 3.
B 4.
C 2
D 5.
<b>Câu 7: Đun nóng este HCOOCH</b>3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
B CH3COONavàCH3OH.
C HCOONa và C2H5OH.
D HCOONa và CH3OH
<b>Câu 8: Ứng với công thức phân tử C</b>5H10O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A 8
B 9
C 10.
D 7
<b>Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C</b>4H8O2 là
A 5.
B 2.
C 6.
D 4.
<b>Câu 10: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H</b>2SO4 đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A 62,5%
B 50%
C 70%
D 75%
<b>Câu 11: Hai chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng este hoá?</b>
A CH3COOH và C2H5OH.
B CH3COONa và C6H5OH.
C CH3COOH và C6H5NH2.
D CH3COOHvà C2H5CHO.
<b>Câu 12: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần</b>
A CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
B CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH,CH3COOH.
D CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
<b>Câu 13: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu </b>
được là: (hiệu suất của cả quá trình là 70%).
A 155,55 kg
B 165,6 kg.
C 150,64 kg
D 160,5 kg
A Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch
B Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol
C Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn
D Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol
<b>Câu 15: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:</b>
A Hiđrat hố
B Sự lên men.
C crackinh
D xà phịng hóa
<b>Câu 16: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bơng là 4.860.0000 đ.v.C. Vậy số </b>
gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là:
A 350.000
B 300.000
C 280.000
D 250.0000
<b>Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y</b>
→ Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A C2H5OH, CH3COOH.
B C2H4, CH3COOH.
C CH3COOH, C2H5OH.
D CH3COOH, CH3OH.
<b>Câu 18: Cho biết chất nào thuộc monosaccarit</b>
A Tinh bột
B Xenlulozơ
C Glucozơ.
D Saccarozơ.
<b>Câu 19: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C</b>4H8O2,
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A 4
B 3.
C 6.
D 5.
<b>Câu 20: Xenlulozơ trinitrat dễ cháy nổ và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn </b>
điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần
dùng là:
B 14,39 lít
C 15 lít
D 24,39 lít
<b>Câu 21: Phát biểu đúng là :</b>
A Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
B Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
rượu (ancol).
C Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
<b>Câu 22: Chất X có cơng thức phân tử C</b>4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
cơng thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A HCOO–C3H7.
B C2H5–COO–CH3.
C HCOO–C3H5.
D CH3–COO–C2H5.
<b>Câu 23: Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơ trinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%. Từ 1,62 </b>
tấn xenlulozơ thì lượng xenlulozơ trinitrat thu được là:
A 2,613 tấn
B 2,546 tấn
C 2,975 tấn
D 3,613 tấn
<b>Câu 24: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có cơng thức cấu tạo :</b>
A C3H7COOH
B HCOOC3H7.
C C2H5COOH
D C2H5COOCH3
<b>Câu 25: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic (CH</b>3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun
nóng với 200 gam ancol iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%.
A 18,0gam
B 292,5 gam.
<b>Câu 26: Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau </b>
đây để phân biệt được cả 4 dung dịch.
B Na kim loại.
C dd AgNO3/NH3.
D Cu(OH)2.
<b>Câu 27: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức </b>
của X là:
A C2H5COOCH3.
B CH3COOC2H5.
C C2H3COOC2H5.
D CH3COOCH3.
<b>Câu 28: Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản</b>
xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là:
A 0,383 tấn
B 0,338 tấn
C 0,668 tấn
D 0,833 tấn
<b>Câu 29: Để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 20 gam chất béo người ta dùng hết 10ml dung </b>
A 3,0
B 2,8
C 2,7
D 2,9
<b>Câu 30: Để trung hòa 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5 thì khối lượng NaOH 10% cần dùng </b>
là:
Ðáp án
1. C 2. C 3. A 4. D 5. A 6. C 7. D
8. B 9. D 10. A 11. A 12. C 13. A 14. C
15. D 16. B 17. A 18. C 19. C 20. B 21. D
22. D 23. A 24. D 25. B 26. D 27. B 28. B