Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Trang Trại Ở Hoa Kỳ Và Các Nước Phát Triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 25 trang )


Nội dung

Khái niệm

Trang trại
ở Hoa Ki

Đặc điểm

Trang trại
ở các nước
đang phát
triển

Thực
trạng

Kêt luận


Kinh Tế
Trang Trại


.

I. Khái niệm trang trại

Kinh tế trang trại là hinh thức tổ chúc trong nông – lâm - ngư
nghiệp, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa, tư liệu sản xuất


thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc
lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô ruộng đất và các yếu tố
sản xuất được tập trung dủ lớn với cách thức tổ chức tiến bộ và
trinh độ kinh tế cao hoạt động tự chủ và luôn gắn với thị trường.


II. Trang trại ở Hoa Kì.
1. Đặc điểm
- Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất nông phẩm hàng hóa
theo nhu cầu của thị trường
- Quy mô đất đai lớn và có sự thay đổi qua các thời kì.
Vd: Năm 1990 co 6 triệu trang trại và trung bình mỗi trang trại
6 – 7 ha. Cuối thập kỉ 90 chi co 2,2 triệu trang trại nhưng trung
bình mỗi trang trại có diện tích 190 ha.


II. Trang trại ở Hoa Kì.
1. Đặc điểm
- Mức độ chuyên môn hóa cao.
+ Các trang trại mỹ đi vào sản xuất CMH với 20 chuyên ngành
Phân bố tren 10 vùng sản xuất khác nhau.
+ Các trang trại nông nghiệp không hoạt động đơn độc mà
nằm trong hệ thống kinh tế liên ngành mang tên
ARGIBUSIRESS.
+ Ở Mỹ có một mạng lưới tổ chức hợp tác xã dịch vụ nông
nghiệp bao gồm các hợp tác xã tín dụng, bảo hiểm cung ứng
vật tư dịch vụ kĩ thuật dịch vụ sinh hoạt , chế biến tiêu thụ nông
sản



II. Trang trại ở Hoa Kì.
1. Đặc điểm
- Công nghiệp sản xuất nông nghiệp của các trang trại
Mỹ đến nay đã được CNH – HĐH ở mức cao từ cơ giới
hóa, điện khí hóa đến thủy lợi hóa , hóa học hóa.
-Số lao động trong các trang trại giảm.
Năm 1930 là 12,5 triệu người -> cuối thập
ki 90 giảm còn 1,2 triệu người.


II. Trang trại ở Hoa Kì.
2. Thực trạng
- Số lượng các trang trại giảm nhưng quy mô của mỗi trang trại
ngày càng lớn.
Năm 1950 Mỹ có 5648 nghìn trang trại, số lượng giảm xuống
đến 1960 còn 3962 nghìn trang trại trong khi đó diện tích bình
quân của trang trại tăng lên 1950 là 56 ha, 1960 la 120 ha, 1970
là 151 ha, 1992 là 198,7 ha.


II. Trang trại ở Hoa Kì.
2. Thực trạng
-Về phân bố
+ Các trang trại chiếm mật độ cao ở một số bang ở vùng Trung Tây
nước Mỹ.
Vd: Ở Texas là 230 nghìn trang trại
Ở Montana là 105 nghìn trang trại
Ở Indianna là 88,6 nghìn
Ở Kentucky là 84,0 nghìn trag trại.
+ Phía bắc là nông sản ôn đới, phía nam là các nông sản cận nhiệt ,

nhiệt đới
+ Phía đông là các nông sản ưa ẩm, phía tây là các nông sản chịu
hạn


II. Trang trại ở Hoa Kì.
2. Thực trạng
-Sản lượng nông sản và năng xuất.
+ Trang trại đã đem lại hiệu quả kinh tế cho ngành nông
nghiêp Mỹ.
+ Năng xuất lao động nông nghiệp Mỹ đứng vị trí đứng
đầu thế giới.
+ Sản lượng nông sản của các trang trại Mỹ trong 30 năm
gần đây tăng nhanh.


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.
1. Đặc điểm
- Mục đích chủ yếu của trang trại các nước đang phát triển
là sản xuất nông phẩm hàng hóa theo nhu cầu của thị
trường.
- Quy mô đất đai nhỏ.
Vd: Philippin năm 1980 là 2,62 ha
Thái Lan năm 1998 là 4,52 ha
Viêt Nam là 6, 3 ha.


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.

1. Đặc điểm
- Phần lớn các trang trại sản xuất trên ruộng đất của gia
đình.
- Vốn đầu tư ít.
Vd: Ở Việt Nam vốn từ 40 triệu đồng trở lên trang trại ở
phía Bắc và duyên hải miền Trung là 50 tr đồng trở lên
đối với ĐNB và Tây Nguyên.


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.
2. Thực trạng
-Số lượng trang trại của các nước đang phát triển tăng nhanh.
Vd: Ở Đài Loan

Năm

1955

1960

1970

1979

Số
744
lượng
trang trại


808

916

1772

Diện tích 1,22
BQ

0,91

0,91

1,2


Vd: Ở Thái Lan.
1963

1978

1982

1988

Số lượng 2314
trang trại

4018


4464

5242

Diện tích
BQ

3,72

3,56

4,52

Năm

3,5


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.
2. Thực trạng
- Lao động trong các trang trại chủ yếu sử dụng lao động trong
gia đình.
Vd: Ở Viêt Nam.
Trung bình mỗi trang trại diện tích 2ha ngoài 2-3 lđ gia
đình
cũng chỉ thuê mướn 1-2 lao động thường xuyên.
- Vốn đầu tư của trang trại ít.
Vd: Ở VN: Vốn đầu tư cho mỗi trang trai Tb là 50 – 80 tr
đồng

cao nhất có thể lên đến 4 tỉ đồng.


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.
2. Thực trạng
- Vốn đầu tư cho mỗi trang trại it chủ yếu là nguồn vốn
tự có.
Vd: Ở Việt Nam vốn trung bình đầu tư cho môt trang
trại là 50 – 80 triệu đồng, trong đó 81% là vốn tự có,
vốn vay ngân hàng 3 - 5%, còn lại là các ng vay khác.


III. Trang trại ở các nước đang phát
triển.
2. Thực trạng
- Mức độ chuyên môn hóa và cơ giới hóa chưa cao.
+ Việc sử dụng máy móc vào trong các khâu sản xuất ,
chế biến còn hạn chế.
+ Mức độ thâm canh còn thấp
+ Áp dụng công nghệ khoa học kĩ thuật như : Thủy lợi
hóa, hóa học hóa, công nghệ gen, điện khí hóa vào các
nông trại chưa đạt hiệu quả cao.


IV. Kết Luận
Trang trại của các nước phát triển điển hinh là Hoa
Ki và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn
về quy mô đất đai, trinh độ thâm canh, cơ giới hóa
cũng như việc áp dụng các công nghệ khoa học kĩ

thuật hiện đại vào sản xuất. Do đó sản phẩm trang
trại của 2 nhóm nước này cũng có sự khác biệt về
chất lượng nông sản và năng xuất lao động.





Nha
bảo
quản
thực
phẩm
Sử Sủ
dụng
điện
trong
chăn
nuôi
ga
Máy
thumáy
hoạchbay
lúa trong
mi
dụng
tưới
tiêu
Máy thu hoạch lúa mi



Chăn
nuôinuôi
gà lợn
Chăn
Chăn
Nuôi
cánuôi
Lồngbò


ƯơmThu
Máy
giống
hoạch
cắt
câyche
cà
trồng
Thu
hoach
cáphê



×