Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an lop 4 tuan 31 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.33 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010</b>

TẬP ĐỌC



<b> ĂNG - CO VÁT </b>


<i>ĐỌC THAØNH TIẾNG:</i>


-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi,
biểu lộ tình cảm kính phục.


-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .


 Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co - vát ( phóng to nếu có) .
 Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia .


 Quả địa cầu .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " <i>Dịng</i>
<i>sơng mặc áo " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>
-Gọi 1 HS đọc tồn bài.



-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> </b></i>


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :


- Ảnh chụp cảnh gì ? Đọc tên chú thích của ảnh
chụp ?


+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Khám phá thế
giới " đã đưa các em du lịch nhiều cảnh đẹp của
đất nước như : Vịnh Hạ Long - Sa Pa - sông La ,...
Bài đọc " Ăng - co - vát " giúp các em biết về đất
nước Cam - pu - chia , để thăm một cơng trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .


<i>B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM </i>
<i>HIỂU BAØI:</i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- GV viết lên bảng các tên riêng ( Ăng co vát ;
<i>Cam - pu - chia ) các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ .</i>
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học
sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các
chữ số .


-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .



+ Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co - vát
đọc chú thích dưới bức ảnh .


-Lớp lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.


+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .


+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã
nêu ở mục tiêu .


- u cầu HS luyện đọc theo nhóm đơi
<i> - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .</i>
-GV đọc mẫu,


<i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.


<i>+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao</i>
<i>giờ ?</i>



-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?


<i>+ Khu đền chính được xây dựng kì cơng như thế</i>
<i>nào ?</i>


-u cầu 1HS đọc đoạn3 ,trả lời câu hỏi.


<i>+ Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có gì đẹp ?</i>


-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .


<i><b> * ĐỌC DIỄN CẢM:</b></i>


-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1
đoạn của bài.


- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.


-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .


+ Luyện đọc các tiếng : Ăng - co - vát ; Cam


<i>- pu - chia </i>


- Luyện đọc theo nhóm đơi


- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .


- lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :


- Ăng - co - vát được xây dựng ở đất nước
Cam - pu - chia từ thế kỉ thứ mười hai .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn
tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500
mét . Có 398 gian phịng .


- Khu đền chính được kiến trúc với những
cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và được
bọc ngoài bằng đá nhẵn . Những bức tường
buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng
những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa .
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Vào hồng hơn Ăng - co - vát thật huy
hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của
đền ; những ngọn tháp cao vút lấp lống giữa
những chùm lá thốt nốt xồ tán trịn ; Ngơi
đền cao với những thềm đá rêu phong càng


trở nên uy nghi , thâm ngiêm hơn dưới ánh
chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách ..


-- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội
dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i> -Yêu cầu HS luyện đọc.</i>


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và ghi điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học
sau .


-HS luyện đọc theo nhóm đơi
-2 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Toán :</b>



<b>THỰC HÀNH ( tt)</b>




A/ Mục tiêu :


- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ
B/ Chuẩn bị :


- Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét ( dùng cho mỗi HS ).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đó .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


2.Bài mới
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ giúp các em ứng dụng vẽ
đoạn thẳng thu nhỏ từ một kích thước thực tế cho
trước .


<i>1 . Giới thiệu bài tập 1 :</i>
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS :


- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân
trường dài mấy mét ?


+ Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vị nào ?


- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK .



+ Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ


<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Baøi 1</b> :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV yêu cầu HS lên đo độ dài cái bảng và đọc
kết quả cho cả lớp nghe .


- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào


+ Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .


- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn
thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .


- Tiếp nối phát biểu :
- Dài 20m .


- Vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ theo tỉ
lệ 1 : 400


-Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ .
- Tính theo đơn vị xăng - ti - mét.



+ 1HS nêu bài giải :
- Bài giải :


20m = 2000 cm


- Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ là :
2000 : 400 = 5 ( cm )


Đáp số : 5 cm


- 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
5 cm .


A 5cm B
* *


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
*<b>Bài 2 :</b> khá giỏi


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- GV yêu cầu HS nhắc lại chiều dài và chiều
rộng của nền nhà hình chữ nhật .



- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào
vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 3 m = 300 cm


- Độ dài thu nhỏ là 300 : 50 = 6 ( cm )
- Độ dài cái bảng thu nhỏ :


A 6cm B


- Nhaän xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


- Đọc kết quả ( chiều dài 8 mét , chiều rộng
6 mét )



+ Lắng nghe GV hướng dẫn .


- HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở .
- Đổi 8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
- Độ dài thu nhỏ là 800 : 200 = 4 ( cm )
600 : 200 = 3 ( cm )
- Độ dài nền phòng thu nhỏ :


3cm
4cm


+ Nhaän xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

LỊCH SỬ :



NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nắm dược đôi nết về sự thành lập nhà Nguyễn:


+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn
Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn
Ánh lên ngơi Hồng Đế, lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phú Xuân (Huế)


- Nêu được một vài chính sách cụ thể của các vua Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu , bỏ chức
tể tướng , tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước



+ Tăng cường lực lượng quân đội


+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua trừng trị tàn bạo
kẻ chống đối


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa
,GD của vua Quang Trung ?


-Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách
về kinh tế và văn hóa ?


GV nhận xét ,ghi điểm .
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


*Hoạt động cả lớp:



GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu
hỏi có ghi trong PHT :


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?


Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến
kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối
cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem
quân tấn công ,lật đổ nhà Tây Sơn


- GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Aùnh đối
với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.


- GV hỏi: Sau khi lên ngơi hồng đế, Nguyễn nh
lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đơ ở đâu ?Từ năm
1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
*Hoạt động nhóm:


-GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho


-HS hỏi đáp nhau .
-HS khác nhận xét.


-HS lặp lại tựa bài.


-HS thảo luận và trả lời .
-HS khác nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS


chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà
Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ
ngai vàng của vua .


+Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn
không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ?
+Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ?
+Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều
lệ như thế nào ?


+Theo em, với cách thống trị của các vua thời
Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ?
- GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước
lớp .


-GV hướng dẫn HS đi đến kết luận :Các vua nhà
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung
quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình
.Vì vậy nhà Nguyễn khơng được sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.


<i><b>4.Củng cố :</b></i>


GV cho HS đọc phần bài học .


-Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ?


-Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà
Nguyễn đã có những chính sách gì ?



<i><b>5.Tổng kết - Dặn doø:</b></i>


* Trong LS chế độ PKVN ,triều Nguyễn là triều đại
cuối cùng .Nhà Nguyễn khi lên cầm quyền đã thâu
tóm mọi quyền lực trả thù nơng dân .Vì vậy khi gặp
các thế lực xâm lược ngoại bang, nhà Nguyễn đã
không tập hợp được nông dân.Cho nên khi các thế
lực phương Tây xâm lược nước ta, triều Nguyễn đã
nhanh chóng để cho nước ta rơi vào tay giặc. Sau này
lên các lớp trên ,các em sẽ hiểu đầy đủ hơn về vấn
đề này .


-Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành
Huế”.


-Nhaän xét tiết học.


-HS đọc SGK và thảo luận.


-HS cử người báo cáo kết quả .
-Cả lớp theo dõi và bổ sung.


-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
I.Mục tiêu:



- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.


- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà , ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù
hợp với khả năng


II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.


-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.


III.Hoạt động trên lớp:


Tieát: 2


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập
2-SGK/44- 45)


-GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải
quyết: Điều gì sẽ xảy ra với mơi trường, với con người,
nếu:


Nhóm 1 :


a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tơm.



Nhóm 2 :


b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy
định.


Nhoùm 3 :


c/. Đố phá rừng.


Nhoùm 4 :


d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy
xuống sơng, hồ.


Nhóm 5 :


đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.


Nhóm 6 :


e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu
nguồn nước.


-GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra
đáp án đúng:


a/. Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn
tại của chúng và thu nhập của con người sau này.
b/. Thực phẩm không an tồn, ảnh hưởng đến sức khỏe
con người và làm ơ nhiễm đất và nguồn nước.



c/. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mịn đất, sạt
núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ …


-HS thảo luận và giải quyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

d/. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị
chết.


đ/. Làm ơ nhiễm khơng khí (bụi, tiếng ồn)
e/. Làm ơ nhiễm nguồn nước, khơng khí.


*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập
3-SGK/45)


-GV nêu yêu cầu bài tập 3.


Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ
thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc
khơng tán thành)


a/. Chỉ bảo vệ các lồi vật có ích.


b/. Việc phá rừng ở các nước khác khơng liên quan gì
đến cuộc sống của em.


c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện
pháp để bảo vệ môi trường.


d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo


vệ môi trường.


đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
-GV kết luận về đáp án đúng:


a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành


*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.


Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?


Nhóm 1 :


a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi
chung để đun nấu.


Nhoùm 2 :


b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.


Nhoùm 3 :


c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.


-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí có thể như sau:


a/. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ
khác.


b/. Đề nghị giảm âm thanh.


c/. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”


-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các


-HS làm việc theo từng đơi.


-HS thảo luận ý kiến .


-HS trình bày ý kiến.


-Nhóm khác nhận xét , bổ sung.


-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.


-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)


-Từng nhóm HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhóm như sau:



Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình mơi trường, ở xóm /


phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn
đề cịn tồn tại và cách giải quyết.


Nhóm 2 : Tương tự đối với mơi trường trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.


-GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.


 Kết luận chung :


-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi
trường.


-GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dị:


-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ mơi trường
tại địa phương.


việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


-HS cả lớp thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

CHÍNH TẢ



<b>NGHE LỜI CHIM NĨI</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ;
không mắc quá năm lỗi trong bài.


-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
 Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b .


 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi


soát lỗi .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-GV gọi 2 HS lên bảng .


- Mời 1 HS đọc cho các bạn viết các tiếng có
nghĩa bắt đầu bằng âm r / d và gi .


- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ


nghe đọc để viết đúng và viết đẹp một đoạn
trong bài "Nghe lời chim nói " và làm bài tập
chính tả có viết với âm l/ n hay thanh hỏi , thanh
ngã .


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN :</b></i>
-Gọi 2 HS đọc đoạn thơ viết trong bài : " Nghe
<i>lời chim nói "</i>


-Hỏi: - Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
<i><b>* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.


<i><b> * NGHE VIẾT CHÍNH TAÛ:</b></i>


+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa lắng nghe
GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài "
<i>Nghe lời chim nói ".</i>


<i><b> * SỐT LỖI CHẤM BÀI:</b></i>


+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .



- 2HS lên bảng viết .


- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
<i>- dào dạt , da dẻ , dương liễu </i>


- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.


+ Laéng nghe.


-2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp đọc thầm .
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi
thay của đất nước .


+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần
trong bài như : lắng nghe , nối mùa , ngỡ ngàng ,
<i>thanh khiết , thiết tha , .. .</i>


+ Nghe và viết bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


<b>* Bài tập 2 : </b>


<b>- </b>GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên
bảng .


- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2


- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở .



- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.


- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng .


- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn


- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những
HS làm đúng và ghi điểm từng HS .


<b>* Bài tập 3: </b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu , mời 4 HS lên bảng
thi làm bài .


+ Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh


-1 HS đọc thành tiếng.


- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột
rồi ghi vào phiếu.


-Boå sung.


-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:



+ a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là :
<i>Trường hợp chỉ viết với l</i>


<i>không viết với n </i> <i>Trường hợp chỉ viếtvới n không viết với l</i>
<i>- là , lạch , laĩ , làm , lãm</i>


<i>, laûm , lảng , lãng, lãnh ,</i>
<i>lảnh , làu , lảu , lạu,</i>
<i>lặm , </i>


<i>lẳng , lặp , lắt , lặt , lâm ,</i>
<i>lẩm , lẫm , lẩn , lận , lất ,</i>
<i>lật , lầu , lầy , lẽ , lèm ,</i>
<i>lẻm , lẹm , lèn , lẻn , lẽn ,</i>
<i>liễn , liến , liéng , liệng ,</i>
<i>liếp , liều , liễu , lim , lìm</i>
<i>, lịm , lỉnh , lĩnh , lồ ,</i>
<i>lố , lốc , loạc , lao ,</i>
<i>loài , loại , loan , loàn ,</i>
<i>loạn , loang , lồng ,</i>
<i>lỗng , lỗng , lói , lọi ,</i>
<i>lỏi , lõm , lọm , lõng , lồ ,</i>
<i>lộc , lổm , lổn , lốn , lộng</i>
<i>, lốt , lột , lời , lởi , lợi ,</i>
<i>lờm , lợn , lơn , lờn , lớn ,</i>
<i>lởn , lù , lủ , lũ , lùa ,</i>
<i>lúa , lụa , , luân , luấn ,</i>
<i>luận lưng , lững , lười ,</i>
<i>lưỡi , lưới , lượm , lươn ,</i>


<i>lườn , lưỡng , lường ,</i>
<i>lượng , lướt , lựu , lưu .</i>


<i>Nãy , này , nằm , nắn</i>
<i>nậm, nẫng , nấng ,</i>
<i>nẫu , nấu , néo , nêm</i>
<i>, nếm , nệm , nến ,</i>
<i>nện , nỉ , nĩa , niễng ,</i>
<i>niết , nín , nịt , nõ ,</i>
<i>noãn , nống , nơm ,</i>
<i>nuối , nuột , nước</i>
<i>nượp </i>


- Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau.


<i>b) ( Sa mạc đen ) Ởnước Nga cũng cảm giác </i>
<i>-cả thế giới </i>


- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh .
- Nhận xét bài bạn .



- HS cả lớp .


TOÁN



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A/ Mục tiêu :


- Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân .


- Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể


- Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó
B/ Chuẩn bò :


- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1 .
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Bài cũ :
<i><b>2.Bài mới </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập , củng cố các kiến
thức về số tự nhiên .


<i><b>b) Thực hành :</b></i>



<b>*Baøi 1</b> :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Bài 2 :</b> khá giỏi


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 3 HS lên bảng viết các số thành tổng .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Baøi 3 :</b> a


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến
bài b .


+ GV yêu cầu HS nhắc lại về hàng trong các
lớp .



+ Laéng nghe .


- Lớp đọc thầm .


+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


+Tiếp nối nhau đọc số :


+ 12846 : Mười hai nghìn tám trăm bốn mươi
sáu .


1 237 005 : Một triệu hai trăm ba mười bảy
nghìn khơng trăm linh năm .


- Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp cùng làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 3 HS lên bảng viết :


5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 2
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .



+ HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị -
hàng chục - hàng trăm .


- Lớp nghìn gồm : - Hàng nghìn - hàng chục
nghìn - hàng trăm nghìn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Baøi 4 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt bài a đến
bài b .


+ GV yêu cầu HS nhắc lại về vị trí của các chữ
số trong dãy số tự nhiên .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả .


<i>+Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau </i>
<i>mấy đơn vị ?</i>


<i>+Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy </i>
<i>đơn vị ?</i>


<i>+Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau mấy </i>


<i>đơn vị ?</i>


-Nhận xét bài làm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


triệu - hàng trăm triệu .
- HS ở lớp làm vào vở .


- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Trong số 67 358 , chữ số 5 thuộc hàng chục
, lớp đơn vị .


b) Trong số 1379 , chữ số 3 có giá trị là 300
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc


- HS ở lớp làm vào vở


- Tiếp nối nhau đọc kết quả chẳng hạn :
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn ( hoặc ) kém
nhau 1 đơn vị


b) Hai số lẻ liên tiếp hơn ( hoặc ) kém nhau
2 đơn vị.


c) Hai số chẵn liên tiếp hơn ( hoặc ) kém


nhau 2 đơn vị .


+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


Kể Chuyeän :



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. Mục tiêu: </b>


-Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm
trại, đi chơi xa, …


-Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc bằng
lời của mình về chủ điểm : Du lịch - thám hiểm
-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ:
<i>Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em</i>
<i>được tham gia .</i>


- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn kể :
Nhớ lại để kể về một chuyến đi du lịch ( hoặc cắm
trại ) cùng bố mẹ , cùng các bạn trong lớp hoặc với
người nào đó . Nếu HS chưa từng đi du lịch hay cắm
trại , các em có thể kể về một cuộc đi thăm ông bà ,
cô bác ,... hoặc một buổi đi chợ xa , đi chơi đâu đó .
Kể một câu chuyện có đầu có cuối . Chú ý nêu
những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc
cắm trại .


- Ví dụ : lần đầu thấy biển , thấy núi , phong cảnh ở
nơi đó có gì thú vị , hấp dẫn ,..


+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm đơi .



GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình
định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu
chuyện .


+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , kết
truyện theo lối mở rộng .


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe .


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


+ Tiếp nối nhau đọc .


+ Suy nghó và nói nhân vật em chọn kể :


+ 1 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp
trơng thấy .


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>



-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.


-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.


-Ghi điểm HS kể tốt
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận sét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn
kể cho người thân nghe.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


<i>+ Bạn có cảm thấy vui vẻ và rút ra được</i>
<i>những gì qua cuộc du lịch đó ?</i>


<i>+ Theo bạn tham gia du lịch - thám hiểm có</i>
<i>vai trị như thế nào ? đối với việc học tập và</i>
<i>quan hệ của em với mọi người xung quanh ?</i>
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu


KHOA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

I/ Mục tiêu:



- trình bày được sự trao đổi chất ở thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy
từ môi trường các chất kháng, khí các-bơ-nic, khí ơ-xi, và thài ra hơi nước, khí ơ-xi, chất
khống khác …


II/ Đồ dùng dạy- học:


+ Tranh minh hoạ trang 122 SGK


- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật .
- Giấy A3 và bút dạ .


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
* HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng trả lời nội dung</i>
câu hỏi .


- Khơng khí gồm những thành phần nào ?
<i>- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?</i>


-Mô tả <i>quá trình hơ hấp và quang hợp ở thực vật ?</i>
<i>- Để tăng năng suất cho cây trồng con người đã tăng</i>
<i>lượng khí nào cho cây ? </i>


-GV nhận xét và ghi điểm HS.


+ GV hỏi .


<i>+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người ?</i>


<i>- Nếu khơng thực hiện q trình trao đổi chất với mơi</i>
<i>trường thì con người , động vật hay thực vật vẫn có thể</i>
<i>sống được ?</i>


<i>-GV giới thiệu : Thực vật khơng có cơ quan tiêu hố ,</i>
hơ hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống
được là nhờ q trình trao đổi chất với mơi trường .
Q trình đó như thế nào ? các em cùng tìm hiểu qua
bài học này .


* Hoạt động 1:


<i> TRNG Q TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY GÌ VÀ</i>
<i>THẢI RA MƠI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ? </i>


- Cho HS quan sát cây đậu khơng được nhận khơng
khí và nêu : Cây được cung cấp đầy đủ nước , các chất
khoáng ánh sáng ,.. nhưng thiếu khơng khí thì cây cũng
khơng thể sống được . Khơng khí có ảnh hưởng rất lớn
đối với đời sống thực vật . Nó cung cấp khí các bo
-níc cho cây xanh quang hợp , tổng hợp chất hữu cơ từ
mặt Trời , cung cấp khí ô - xi cho thực vật hô hấp . Bài
học hơm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó .


- Cách tiến hành :



-HS trả lời.


+ Quan sát , theo dõi và trả lời câu hỏi
+ Bôi một lớp mỏng keo dán lên hai mặt
của lá nhằm mục đích ngăn cản sự trao
đổi khí của lá , cây sẽ chết trong một
khoảng thời gian nhất định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ GV hỏi :


- Khơng khí gồm những thành phần nào ?


<i>- Những khí nào quan trọng đối với thực vật ?</i>


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 120 , 121
SGK và trả lời câu hỏi . GV ghi nhanh câu hỏi định
hướng lên bảng .


1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện
<i>nào?</i>


<i>2 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình</i>
<i>quang hợp ?</i>


<i>3 ) Trong q trình quang hợp , thực vật hút khí gì và</i>
<i>thải ra khí gì ?</i>


<i>4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? </i>


<i>5 ) Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện q trình hơ</i>


<i>hấp ?</i>


<i>6) Trong q trình hơ hấp thì thực vật hút khí gì và thải</i>
<i>ra khí gì ?</i>


<i>7) Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên</i>
<i>ngừng hoạt động ? </i>


- Gọi HS trình bày .


- Theo dõi nhận xét khen ngợi HS hiểu bài trình bày
mạch lạc , khoa học .


+ Hỏi :


-Khơng khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ?
<i>- Những thành phần nào của khơng khí cần cho đời</i>
<i>sống của thực vật ? Chúng có vai trị gì ?</i>


* GV : Thực vật cần khơng khí để hơ hấp và quang
hợp . Cây cho dù được cung cấp đầy đủ các chất nước ,
khoáng , và ánh sáng nhưng thiếu khơng khí thì cây
cũng khơng thể sống được . Khí ơ - xi là ngun liệu


+ HS trao đổi theo nhóm đơi và trả lời
câu hỏi :


- Khơng khí gồm hai thành phần chính đó
là khí ơ - xi và khí ni - tơ . Ngồi ra trong
khơng khí cịn chứa khí Các - bon - níc .


- Khí ơ - xi và khí các - bo - níc rất quan
trọng đối với thực vật .


- Quan sát trả lời :
- Câu trả lời đúng là :


1) Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi có
ánh sáng Mặt trời .


2 ) Bộ phận lá của cây là bộ phận chủ
yếu thực hiện quá trình quang hợp .
3 ) Trong quá trình quang hợp , thực vật
hút khí Các bo - níc và thải ra khí ơ - xi ?
4) Q trình hơ hấp diễn ra trong suốt cả
ngày và đêm .


5 ) Bộ phận chủ yếu thực hiện q trình
hơ hấp là bộ phận lá của cây .


6) Trong quá trình hơ hấp thì thực vật hút
khí Ơ - xi và thải ra khí khí các - bo - níc
và hơi nước .


7) Nếu quá trình quang hợp hoặc q
trình hơ hấp bị ngừng lại thì thực vật sẽ bị
chết .


- 2 HS lên bảng vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ vừa thuyết trình về quá trình
quang hợp và q trình hơ hấp của cây.


+ Khơng khí giúp cho thực vật quang hợp
và hơ hấp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chính dược sử dụng trong hơ hấp sản sinh ra năng
lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật .


* Hoạt động 2:


<i> ỨNG DỤNG NHU CẦU VỀ KHÔNG KHÍ CỦA</i>
<i>THỰC VẬT TRONG TRỒNG TRỌT . </i>


+ Hoûi :


<i>- Thực vật ăn gì để sống ?</i>


<i>- Nhờ đâu mà thực vật thực hiện được việc ăn để duy trì</i>
<i>sự sống ?</i>


-GV nêu : Thực vật khơng có cơ quan tiêu hố như
người và các lồi động vật nhưng thực vật cũng phải
quá trình trao đổi chất " ăn " uống " , " thải ra " . Khí
các - bo - níc có trong khơng khí được lá cây hấp thụ ,
nước và các chất khống cần thiết có trong đất được rễ
cây hút lên . Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu
đó là nhờ chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng
năng lượng Mặt trời để tạo chất bột đường từ khí các
-bo - níc và nước để ni dưỡng cơ thể .


+Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng
<i>dụng nhu cầu về khí các - bo - níc , khí ơ - xi của thực</i>


<i>vật như thế nào ?</i>


- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 121 , SGK .
- Thực vật khơng có cơ quan hô hấp riêng , tất cả các
bộ phận của cây đều tham gia vào q trình hơ hấp ,
đặc biệt quan trọng là rễ và lá cây . Để cây có đủ ơ xi
giúp q trình hơ hấp tốt , đất trồng phải tơi xốp ,
thoáng . Người ta phải phát hiện ra khí các - bo - níc có
trong khơng khí chỉ đủ cho cây phát triển bình thường
và nếu tăng lượng khí các - bo - níc lên gấp đơi thì cây
trồng sẽ cho năng suất cao hơn . Ứng dụng điều đó
người ta đã áp dụng những biện pháp như : bón phân
xanh hoặc phân chuồng đã được ủ kĩ cho cây . Các loại
phân hữu cơ này ngoài việc làm cho đất thêm tốt cung
cấp đủ chất mùn , chất khoáng cho cây mà khi phân
huỷ các loại phân này còn thải ra nhiều khí các bon
níc giúp cây qang hợp nhưng nếu lượng khí các bo


-+ Lắng nghe .


- Phát biểu theo ý hiểu biết .


+ Lắng nghe .


-Trả lời câu hỏi


+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
ơn thì ta tăng thêm lượng khí các bơ
-níc lên gấp đơi .



- Bón phân xanh , phân chuồng cho cây vì
khi loại phân này phân huỷ sẽ tạo ra khí
các - bơ - níc .


- Trồng nhiều cây xanh để điều hồ
khơng khí , tạo ra nhiều khí ơ - xi giúp
môi trường trong lành cho người và động
vật hô hấp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

níc tăng cao hơn nữa thì cây trồng sẽ chết .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC .


- GV hoûi .


<i>- Tại sao về ban ngày khi đứng dưới các bóng râm của</i>
<i>cây ta thấy mát mẻ ?</i>


<i>- Tại sao vào ban đêm ta không nên để nhiều hoa và</i>
<i>cây cảnh vào trong phịng ngủ ?</i>


<i>- Lượng khí các - bơ - níc trong thành phố đơng dân ,</i>
<i>các nhà máy công nghiệp nhiều hơn mức cho phép giaiû</i>
<i>pháp nào có hiệu quả nhất về vấn đề này ?</i>


<i>III . Củng cố, dặn dò</i>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị
cho bài sau .



+ HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả
lời câu hỏi :


- Về ban ngày khi đứng dưới các bóng
râm của cây ta thấy mát mẻ vì lúc ấy
dưới ánh sáng của Mặt Trời cây đang
thưc hiện q trình quang hợp . Lượng khí
ơ - xi và hơi nước thoát ra từ lá cây làm
cho khơng khí mát mẻ .


+ Vào ban đêm ta khơng nên để nhiều
hoa và cây cảnh vào trong phịng ngủ vì
lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hơ
hấp . Cây sẽ hút hết lượng khí ơ - xi có
trong phịng và thải ra nhiều khí các - bơ
- níc làm cho khơng khí ngộp ngạt và ta
sẽ bị mệt .


-Lượng khí các - bơ - níc trong thành phố
đông dân , các nhà máy công nghiệp
nhiều hơn mức cho phép . Để đảm bảo
súc khoẻ cho con người và động vật thì
giải pháp có hiệu quả nhất là trơng cây
xanh .


+ Thực hiện theo yêu cầu .


-HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TẬP ĐỌC




<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.


-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng .
 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong bài
" Ăng - co vát " và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.


-1 HS đọc lại cả bài.


-1 HS nêu nội dung chính của bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU</b></i>
<i>BÀI:</i>


<i><b> * LUYỆN ĐỌC:</b></i>
<i><b>- Hs phân đoạn </b></i>


-Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).


-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS


- GV treo tranh minh hoạ con chuồn chuồn và
tranh cây lộc vừng ,hướng dẫn HS tìm hiểu các từ
khó trong bài như : giấy bóng , lộc vừng -Lưu ý
học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các
cụm từ như :


<i>lấp lánh , long lanh , rung rung , phân vân , mênh</i>
<i>mơng , lặng sóng ,luỹ tre xanh , tuyệt đẹp , thung</i>
<i>thăng gặm cỏ , ... . </i>


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Laéng nghe.



-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:


+Đoạn 1: Ơi ! chao chú chuồn chuồn nước
mới đẹp làm sao ... đến ngả dài trên mặt
sông .


+Đoạn 2 : Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn
nước cất cánh bay vọt lên ... đến hết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Gọi 2 HS đọc cả bài .


-GV đọc mẫu,.
<i><b>* TÌM HIỂU BÀI:</b></i>


-u cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời
câu hỏi.


<i>+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bàng</i>
<i>những hình ảnh so sánh nào ?</i>


<i>?</i>


<i>- Em thích nhất hình ảnh so sánh nào ?</i>


-Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.


<i>- Cách miêu tả chú chuồn chuồn nước bay có gì</i>
<i>hay ?</i>



<i>+ Tình yêu quê hương đất nước của tác giả được</i>
<i>thể hiện qua những câu văn nào ? </i>


<i>+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?</i>
-Ghi ý chính của bài.


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài


+ Luyện đọc theo nhóm đơi
- 2 HS đọc cả bài .


+ Laéng nghe .


-Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.


+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con
mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và
thon vàng như màu vangf của nắng mùa thu ;
Bốn cánh khẽ rung rung như còn đáng phân
vân .


+ HS phát biểu theo ý thích :


- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với bốn
cái cánh mỏng như giấy bóng , hai con mắt
long lanh như thuỷ tinh vì đó là những hình
ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung ra cánh


và đơi mắt của chú chuồn chuồn nước .


- Em thích hình ảnh chú chuồn chuồn với thân
chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp
em hình dung ra được màu sắc hài hoà mát
dịu của chú chuồn chuồn nước .


-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng.


- Đây là hình ảnh miêu tả rất thực tế về cách
bay lên rất bất ngờ , tả theo cánh bay của chú
chuồn chuồn nhờ vậy mà tác giả đã kết hợp
để tả được cảnh thiên nhiên một cách tự nhiên
về phong cảnh làng q .


+ Tiếp nối phát biểu :


Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng ;
luỹ tre xanh rì rào trong gió , bờ ao với những
khóm khoai nước rung rinh ; rồi những cảnh
tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng
với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dịng
sơng với những đồn thuyền ngược xi , trên
tầng cao là đàn cị đang bay , là trời xanh
trong và cao vút .


HS trả lời theo sự hiểu biết


- 2 HS nhắc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội
dung của bài, yêu cầu HS ở lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.


-Giới thiệu các câu văn cần luyện đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS đọc từng khổ .


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
-Nhận xét và ghi điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt
cho bài học sau .


Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng
dẫn)


+ Laéng nghe .


-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối .
-2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài .


+ HS cả lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>




A/ Mục tiêu :


- So sánh được các số có đến sáu chữ số


- Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn .
B/ Chuẩn bị :


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1. Bài cũ :


- Gọi 1 HS lên bảng làm BT4 về nhà .


+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng các câu hỏi về
giá trị số trong dãy số tự nhiên .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập , củng cố
các kiến thức về số tự nhiên .


<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Baøi 1</b> :



-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiệuso sánh các
cặp số còn lại vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Baøi 2 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


- Trước hết phải so sánh các số trong dãy số viết
số nhỏ nhất ra nháp tiếp theo viết số lớn dần cho
đến hết .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ
bé đến lớn .


-Nhận xét bài làm học sinh .


- 1 HS lên bảng làm .
- 2 HS trả lời câu hỏi .
+ Nhận xét bài bạn .



+ Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS cả lớp làm chung một bài .
- HS ở lớp làm vào vở .


+Tiếp nối nhau đọc kết quả và nêu cách so
sánh đối với từng cặp số :


+ 989 < 1321 ( vì 989 có số chữ số ít hơn
1321)


+ 34579 < 34 601 ( có cùng số chữ số nhưng ở
hàng trăm có 6 trăm lớn hơn 5 trăm )


+ 83 00 : 10 vaø 830
- Ta coù : 830 = 830
+ 72 600 vaø 726 x 100
- Ta coù : 72 600 = 72 600
- Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* <b>Baøi 3 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


-Trước hết phải so sánh các số trong dãy số viết
số lớn nhất ra nháp tiếp theo viết số bé dần cho


đến hết .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các số theo thứ tự từ
lớn đến bé .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Bài 4 :</b> khá giỏi


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS .


<i>+ Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
<i>+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
<i>+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
<i>+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?</i>
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào
bảng con


- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* <b>Bài 5 :</b> khá giỏi


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>



-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1HS lên bảng thực hiện .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau trả lời :


+ Số bé nhất có 1 chữ số là số 0
+ Số lẻ bé nhất có 1 chữ số là số 1
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
+ Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số 8
- HS ở lớp làm vào vở .


- Tiếp nối nhau đọc kết quả .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 3 HS lên bảng thực hiện .


a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
58 ; 60



- Vậy x là : 58 ; 60 .


b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
59 ; 61


- Vậy x là : 59 ; 61 .


a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
60


- Vậy x là : 60 .
+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


-Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).


-Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bút dạ , một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1( phần nhận xét ) .



<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với mỗi đối tượng khác
nhau .


- Lớp đặt câu vào nháp .


-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về hai bộ
phận chính chủ ngữ và vị ngữ . Đó là những thành
phần chính trong câu . Học hơm nay, các em sẽ được
tìm hiểu về thành phần phụ trong câu là trạng ngữ .


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn nhận xét :</b></i>
Bài 1, 2 , 3 :


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Gọi HS phát biểu .


<i>- Hai câu có gì khác nhau ?</i>



<i>- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng </i>


-3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng
tình huống


- Tiếp nối đọc kết quả :
a/ Tình huống vui sướng :
<i>+ A ! bố đã về ! </i>


<i>- Ơi !vườn hoa nhà mình trơng đẹp quá !</i>
b/ Với tình huống bất ngờ :


<i>+ Trời ơi ! Bà cụ hàng xóm đã mất tối</i>
<i>hơm qua !</i>


<i>-Ơi ! mình khơng ngờ bạn vẫn nhớ ngày</i>
<i>sinh nhật và cịn tặng q cho mình nữa .</i>
+ Nhận xét bổ sung cho bạn ..


-Laéng nghe.


-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ở câu b có thêm một bộ phận đứng
trước câu ( được in nghiêng )


<i>- Vì sao I - ren trở thành một nhà khoa</i>


<i>học nổi tiếng ?</i>


<i>- Nhờ đâu mà I - ren trở thành một nhà</i>
<i>khoa học nổi tiếng ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>- Theo em phaàn in nghiêng trong câu trên có tác dụng</i>
<i>gì ?</i>


* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của
câu , đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ hoặc đứng sau nòng
cốt câu . Trong trường hợp trạng ngữ đứng sau , nó
thường được phân cách với phần nòng cốt câu bằng
một quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng dấu phẩy khi viết )
hoặc bằng một quan hệ từ chỉ nguyên nhân , mục đích ,
phương tiện . Để phù hợp với trình độ của các em .
<i><b>c) Ghi nhớ : </b></i>


- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở .
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng .


- Mời 2 HS đại diện lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn .
- GV nhắc HS chú ý : - bộ phận trạng ngữ trả lời các


câu hỏi : Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?...
- Gọi HS phát biểu ý kiến .


-Gọi HS khác nhận x
ét bổ sung.


-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu cầu gợi ý
của đề bài ( Nói về một lần đi chơi xa , mà trong đó có
ít nhất 1 câu có trạng ngữ )


- Nêu nguyên nhân ( nhờ tinh thần ham
học ) và thời gian ( sau này ) xảy ra sự
việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ ( I - ren trở
<i>thành một nhà khoa học nổi tiếng ) </i>


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


+ Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
SGK.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cá nhân .



+ 2 HS lên bảng dùng viết dạ gạch chân
dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu .
+ Lắng nghe .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng
bóng .


- Trong vườn , mn lồi hoa đua nở .
- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa
đi về làng . Làng cơ ở cách làng Mĩ Lí
hơn mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm ,
cơ chỉ về làng chừng hai ba lượt .


-Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ viết đoạn
văn


- Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp :


- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em :
<i>Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông bà</i>
<i>. Con đi ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai</i>
<i>, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn
văn viết tốt .



3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh đoạn văn và tìm
thêm các câu khác trong sách giáo khoa có sử dụng
bộ phận trạng ngữ , chuẩn bị bài sau.


<i>lớp em có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì</i>
<i>vậy , thầy giáo chủ nhiệm lớp em rất vui</i>
<i>lịng .</i>


<i>+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua</i>
<i>con suối bị cuốn trôi . Các bạn đi học gặp</i>
<i>rất nhiều khó khăn khi đến trường .</i>


- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất .


-HS cả lớp .






</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH <i>Ở </i>
<i>đâu ?)</i> ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ
phận cần thiết để hồn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).


<b>Đồ dùng dạy học: </b>


Bảng phụ, sách giáo khoa


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc 1 đoạn văn nói về một
cuộc đi chơi xa trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ .


- Lớp đặt câu vào nháp .


-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về bộ
phận phụ trạng ngữ trong câu . Tiết học hôm
nay, các em sẽ được tìm hiểu về tác dụng và


đặc điểm trạng ngữ trong câu .


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn nhận xét :</b></i>
Bài 1, 2 , :


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên
bảng .


- GV nhắc HS trước hết các em cần xác định
chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng
ngữ .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở .
- Mời 1 HS lên bảng xác định thành phần trạng
ngữ và gạch chân các thành phần này


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Tiếp nối đọc kết quả :


- Tối thứ sáu tuần trước , mẹ bảo em : Sáng
mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà . Con đi
ngủ sớm đi . Đúng 6 giờ sáng mai , mẹ sẽ đánh
thức con dậy đấy .


- Vào giờ toán , ngày thứ tư tuần trước , lớp em
có rất nhiều bạn đạt điểm cao . Vì vậy , thầy
giáo chủ nhiệm lớp em rất vui lịng .



+ Vì trời mưa to , nên chiếc cầu bắc qua con
suối bị cuốn trôi . Các bạn đi học gặp rất nhiều
khó khăn khi đến trường .


+ Nhận xét bổ sung cho bạn ..


-Lắng nghe.


-3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .


-Hoạt động cá nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi HS phát biểu .


<i>- Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1) chỉ</i>
<i>rõ ý gì cho câu ?</i>


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp .
- Gọi HS tiếp nối phát biểu .


<i>- Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghieâng </i>


* GV lưu ý : - Trạng ngữ có thể được đặt liên
tiếp với nhau , nó thường được phân cách với
nhau bằng một quãng ngắt hơi ( thể hiện bằng


dấu phẩy khi viết ) .


<i><b>c) Ghi nhớ : </b></i>


- Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK .
- Yêu cầu HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
<i><b>d. Hướng dẫn luyện tập :</b></i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở .
- GV nhắc HS chú ý :


- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả
lời các câu hỏi : Ở đâu ?


- Gọi HS phát biểu ý kiến .


-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.


-Trước nhà , mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
TN


<i>- Trên các lề phố , trước cổng các cơ quan , </i>
<i> TN TN</i>


<i>trên mặt đường nhựa , từ khắp năm của ô đổ </i>


<i> TN TN</i>


<i>vào , hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi khắp thủ</i>
đô .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


- Ở câu a và câu b bộ phận trạng ngữ chỉ rõ ý
cho câu về nơi chốn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở .


- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho các trạng ngữ
tìm được :


a) - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ?
- Ở đâu máy cây hoa giấy nở tưng bừng ?
b) - Hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi ở những
đâu ?


- Ở những đâu hoa sấu vẫn nở , vẫn vương vãi .
-Nhận xét câu trả lời của bạn .


+ Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động cá nhân .
+ Lắng nghe .


+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp :


- Trước rạp , người ta dọn dẹp sạch sẽ , sắp
một hàng ghế dài .


- Trên bờ , tiếng trống càng thúc dữ dội .


- Dưới những mái nhà ẩm nước , mọi người
vẫn .. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Baøi 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng bộ
phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có
câu trả lời đúng nhất .


<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV gợi ý HS các em cần phải điền đúng bộ
phận để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu


văn ( là bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ ) .
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân .


+ Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có
đoạn văn viết tốt .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .


- Thảo luận trong bàn , suy nghĩ để điền trạng
ngữ chỉ nơi chốn .


- Tiếp nối đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nơi
chốn trước lớp :


- Câu a : Ở nhà , em giúp bố mẹ làm những
cơng việc gia đình .


<i> - Câu b : Ở lớp , em rất chăm chú nghe giảng</i>
bài và hăng hái phát biểu .


- Câu c : Ngoài vườn , hoa đã nở rộ .
- Nhận xét câu trả lời của bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .


- Laéng nghe .



- HS suy nghó và làm bài cá nhân .


a ) Ngồi đường


b) Trong nhà ,


c) Trên đường
đến trường ,
d)Ở bên kia
sườn núi ,


mọi người đi lại tấp nập
xe cộ đi lại nườm nượp.
những chiếc xe đang
ầm ầm qua lại .


các bạn nhỏ đang chơi
trò rước đèn .


các vận động viên đang
tập chạy .


các bạn học sinh đang
tung tăng đến trường.
- mọi người đang nói
chuyện sơi nổi .


em bé đang ngủ .
bố em đang đọc báo .
mẹ em đang may đồ.


em gặp rất nhiều người.
cây cối như tươi xanh ,
um tùm hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết cho hồn chỉnh 2 câu văn
có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn ,
chuẩn bị bài sau.


-HS cả lớp .


TOÁN :



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A/ Mục tiêu :


- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,
B/ Chuẩn bị :


- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1. Bài cũ :


- Gọi 3 HS lên bảng làm BT5 về nhà .


- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới



<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về các dấu hiệu
chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 và giải các bài toán liên
quan đến chia hết cho các số này.


<i><b>b) Thực hành :</b></i>


<b>*Baøi 1</b> :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- GV yêu cầu HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở


- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .


-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Bài 2 :</b>


-u cầu học sinh nêu đề bài .
- GV nhắc HS :


- Trước hết phải xác định số cần điền phải thích
hợp với yêu cầu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện .



- 3 HS lên bảng làm .
- 3 HS lên bảng thực hiện .


a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là
58 ; 60 . Vậy x là : 58 ; 60 .


b ) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
59 ; 61 . Vậy x là : 59 ; 61 .


a) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
60 . Vậy x là : 60 .


+ Nhận xét bài bạn .


+ Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS nhắc lại dấu hiệu chia hết .
- HS ở lớp làm vào vở .


a) Các số chia hết cho 2 là : 7362 ; 2640
b ) Caùc số chia hết cho 3 : 7362 ; 2640 ;
20601 .


c ) Các số chia hết cho 9 : 7362 ; 20601 .
d) Số vừa chia hết cho 2 và 5 là : 2640 .
- Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .



+ HS lắng nghe .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2HS lên bảng thực hiện .
a) Số chia hết cho 2 và 3 là :
2 52 ; 5 52 ; 8 52


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Nhận xét bài làm học sinh .
* <b>Bài 3 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính .


-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* <b>Bài 4 :</b> khá giỏi


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm .


+ Nhận xét ghi điểm HS .
* <b>Bài 5 :</b>


-u cầu học sinh nêu đề bài .


- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính và nêu cách làm .



-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


1 0 8 ; 1 9 8 .


c) Số chia hết cho 2 vaø 5 laø : 92 0
d) Số chia hết cho 5 là : 25 5
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vừo vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .


a) x là số chia hết cho 5 nên x có chữ số tận
cùng là 0 hoặc 5 ; mà đề bài cho x là số lẻ
nên x có chữ số tận cùng là 5 .


- Vì 23 < x < 31 nên x là : 25 .
+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau đọc kết quả .


- Số vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2
phải có chữ số tận cùng bằng 0 . Vậy các số
đó là : 520 và 250 .



+ Nhận xét bài bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .


- 1HS lên bảng thực hiện .


- Vì xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết nên số cam
là số chia hết cho 3 . Xếp mỗi đĩa 5 quả vừa
hết nên số cam đó cũng là số chia hết cho ầM
số cam đã cho bé hơn 20 .Vậy số cam là 15
quả .


+ Nhận xét bài bạn .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


TẬP LÀM VĂN



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I. Mục tiêu: </b>


Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,
BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm được những từ
ngữ miêu tả thích hợp (BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- u cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài
văn miêu tả con vật đã học .


- 2 - 3 HS đọc kết quả quan sát một cái con
vật em thích ( BT2 của tiết tập làm văn
trước )


-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .


<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Các em đã được học cách viết một bài văn
miêu tả con vật ở các tiết học trước . Tiết
học hôm nay các em sẽ tiếp tục miêu tả
các bộ phận của một con vật và bài này sẽ
giúp các em nắm được cách quan sát và
miêu tả về từng bộ phận của con vật đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập :


<i><b>Baøi 1 : </b></i>



- Yêu cầu HS đọc đề bài :


- Gọi 2 HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ
và trao đổi trong bàn để nêu lên cách miêu
tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì
đáng chú ý


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


- GV dùng thước và phấn màu gạch chân
các từ ngữ miêu tả từng bộ phận con ngựa
mà học sinh nêu .


-2 HS trả lời câu hỏi .


- Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu .


Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai



- Hai lỗ mũi
-Hai hàm răng
- Bờm


- Ngực


to , dựng đứng trên cái
đầu rất đẹp


- ươn ướt , động đậy hoài
trắng muốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến hay
nhất .


<i><b>Bài 3 : </b></i>


- u cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng yêu cầu đề bài .


- Gọi 1 HS đọc : tả một bộ phận của một
lồi vật mà em u thích .


<i>+ Em chọn bộ phận nào của con vật ( đầu ,</i>
<i>mình , chân , đi ,... ) để tả ?</i>


+ Treo tranh ảnh về một số loài vật lên
bảng như ẩttâu , bò , lợn , gà , chó ,
mèo ,...)



- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS viết
bài tốt .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà quan sát kĩ các bộ phận của
một con vật mà em thích và ghi vào nháp
cho hoàn chỉnh .


- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo con
ngựa và nhận xét cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn văn .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau quan sát trước
con gà trống để tiết sau viết được một
đoạn văn miêu tả về con vật này .


- Boán chân
- Cái đuôi


khi đứng cũng cứ giậm
lộp độp trên đất



dài , ve vẩy hết sang phải
lại sang trái


- Nhận xét ý kiến bạn .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :


- Em chọn tả thân con bò .


- Em chọn tả đầu con mèo của nhà em .
- Em chọn tả cái đi của con bị .
- Em chọn tả bốn chân của con mèo .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc
vào giấy nháp .


- Xếp các từ ngữ miêu tả chính xác về từng bộ phận
con vật theo từn cột .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên



KHOA HOÏC


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

I/ Mục tiêu:


II/ Đồ dùng dạy- học:


+ Tranh minh hoạ trang 116 , 117 SGK


- HS sưu tầm tranh ảnh , cây thật sống ở những nơi khô hạn , nơi ẩm ướt và sống dưới nước
.


- Giấy khổ to và bút dạ .
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
* HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng trả lời nội</i>
dung câu hỏi .


- Thực vật cần gì để sống ?


<i>- Hãy mơ tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần</i>
<i>gì để sống ? </i>


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> * Giới thiệu bài: </i>



- Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết rắng : nhất
nước nhì phân , tam cần tứ giống . Nhu cầu về
nước của thực vật được đặt lên hàng đầu . Nước
có vai trị rất quan trọng trong đời sống của thực
vật . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều
đó .


* Hoạt động 1:


<i> MỖI LOAØI ĐỘNG VẬT CÓ NHU CẦU VỀ</i>
<i>NƯỚC KHÁC NHAU </i>


- Cách tiến hành :


- GV kiểm tra việc chuẩn bị tranh , ảnh cây thật
của HS .


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 HS.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm HS.
- Yêu cầu HS phân loại tranh ( ảnh ) về các loại
cây thành 4 nhóm : cây sống ở nơi khơ hạn , cây
sống ở nơi ẩm ướt , cây sống dưới nước , cây sống
cả trên cạn và cả dưới nước .


- GV đi giúp đỡ từng nhóm , hướng dẫn học sinh
chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm . Nếu
học sinh biết thêm lồi cây nào đó mà khơng sưu
tầm được tranh thì viết tên cây đó vào nhóm của
nó .



- Gọi đại diện HS trình bày u cầu các nhóm


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


- Các nhóm trưng bày các loại cây đã sưu
tầm được .


- Hoạt động theo nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

khác nhận xét bổ sung .


- Nhận xét , khen ngợi những học sinh có hiểu
biết , ham đọc sách để biết được những loài cây
lạ .


<i>+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài</i>
<i>cây ? </i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 ,
SGK


- GV kết luận : Để tồn tại và phát triển các loại
thực vật đều phải cần có nước . Có cây ưa ẩm ,
có cây chịu được khơ hạn . Cây sống ở nơi ưa ẩm
hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất
để ni cây , dù rằng lượng nước này là rất ít ỏi ,


nhưng phù hợp với nhu cầu của nó .


* Hoạt động 2:


<i> NHU CẦU VỀ NƯỚC Ở MỖI GIAI ĐOẠN PHÁT</i>
<i>TRIỂN CỦA MỖI LOAØI CÂY . </i>


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117 ,
SGK và trả lời câu hỏi .


<i>- Mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ?</i>


<i>- Vào giai đoạn nào thì cây lúa cần nhiều nước ?</i>
<i>- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng , cây</i>
<i>lúa lại cần nhiều nước ?</i>


<i>- Em còn biết những loại cây nào mà ở giai đoạn</i>
<i>phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước</i>


- 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng giới
thiệu với cả lớp lồi cây mà nhóm mình
sưu tầm được . Các nhóm khác bổ sung .
- Nhóm cây sống dưới nước : bèo , rong ,
rêu , tảo , khoai nước , đước , chàm , cây
bụt mọc , vẹt , sú , rau muống , rau rút ,...
- Nhóm cây sống ở nơi khơ hạn : xương
rồng , thầu dầu , dứa , hành tỏi , thuốc
bỏng , lúa nương , thơng , phi lao .


- Nhóm cây sống nơi ấm ướt : khoai môn ,


rau rệu , rau má , thài lài , bóng nước ,
ráy , rau cỏ bợ cói , lá lốt , rêu , dương
xí ,...


- Nhóm cây vừa sống trên cạn và vừa
sống dưới nước : rau muống , dừa , cây
lưỡi mác , cỏ ,...


- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu
về nước khác nhau , cây có chịu được khơ
hạn , có cây lại ưa ẩm ướt có cây lại vùa
sống ở nước lại vừa sống được ở cạn .


+ Laéng nghe .


+ HS quan sát thảo luận trả lời câu hỏi :
-Hình 2 : Ruộng lúa vừa mới cấy trên các
thửa ruộng của bà con nông dân đang
làm cỏ cho lúa . Bề mặt ruộng lúa chứa
rất nhiều nước .


- Hình 3 . - Lúa đã chín vàng , bà con
nơng dân đang gặt lúa . Bề mặt ruộng lúa
khô .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>khác nhau ?</i>


+ GV kết luận :


- Cùng một loại cây trong những giai đoạn phát


triển khác nhau cần những lượng nước khác
nhau . Ngồi ra khi thơì tiết thay đổi , nhu cầu về
nước của cây cũng thay đổi . Vào những ngày
nắng nóng , lá cây thốt nhiều hơi nước hơn nên
nhu cầu nước của cây cũng cao hơn . Biết được
những nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới
tiêu hợp lí cho từng loại cây vào thời kì phát triển
của cây mới có thể đạt năng st cao .


* Hoạt động 3:


<i> TRÒ CHƠI VỀ NHÀ . </i>


- Tổ chức cho HS chơi theo 3 nhóm , mỗi nhóm
cử 5 HS tham gia trò chơi .


- GV phát cho HS cầm tấm bảng đã ghi sẵn : bèo
, xương rồng , rau rệu , ráy , rau cỏ bợ , rau
mướng , dừa , cỏ , bỏng nước , thuốc bỏng , dương
xỉ , hành , rau rút , đước , chàm , và 3 HS cầm các
thẻ ghi : ưa nước , ưa khô hạn , ưa ẩm .


- Khi GV hô : " Về nhà ! về nhà ! " tất cả HS mới
được lật thẻ lại xem tên minh là loại gì để chạy
về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống .
- GV cùng HS tổng krrts điểm trị chơi và cơng bố
nhóm thắng cuộc .


- Nhận xét tuyên dương nhóm có điểm cao .
<i>3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :</i>



- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết trang 117,
SGK.


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ơn lại các kiến thức đã học
chuẩn bị cho bài sau .


- Giai đoạn mới cấy cần nhiều nước để
sống và phát triển , giai đoạn làm đòng
lúa cần nhiều nước để tạo hạt .


- Cây ngô : lúc ngơ nảy mầm đến lúc ra
hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt
đầu vào hạt thì khơng cần nước .


-Cây rau cải : rau xà lách , xu hào cần
phải có nước thường xuyên .


- Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây
sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới
nước thường xuyên nhưng đến khi quả
chín cây cần ít nước hơn .


- Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới
nước thường xuyên , đến khi mía bắt đầu
có đốt và lên luống thì khơng cần tưới
nước nữa .



+ Khi thời tiết thay đổi , nhất là khi trời
nắng , nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng
cần phải tưới nhiều nước cho cây .


+ Lắng nghe .


+ Thực hiện chia nhóm5 HS .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-HS cả lớp .


<b>Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn
nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết
được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


 Tranh minh hoạ một số loại con vật
 Tranh ảnh vẽ con gà trống .


 Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi , mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hồn chỉnh của bài văn


miêu tả con chim gaùy ( BT2).


 Tương tự : chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn : 2, 3, 4 . Tranh ảnh con gà trống .



<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- u cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về một
bộ phận của con vật mà em yêu thích đã học .


- 2 - 3 HS đọc đoạn văn viết về ích lợi của một lồi
vật ở BT2 .


-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh .


<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Các em đã được học cách viết một đoạn trong bài
văn miêu tả về một bộ phận của một con vật mà em
thích ở tiết học trước . Tiết học hôm nay dựa trên
hiểu biết đó các em sẽ giúp bạn hồn chỉnh các
đoạn văn tả con vật .


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1 : </b></i>



- Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây "
Con chuồn chuồn nước " .


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .


- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và
trao đổi trong bàn để thực hiện xác định đoạn và ý
của từng đoạn của bài .


+ GV hoûi HS :


- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .


-2 HS trả lời câu hỏi .
+ 2 HS đọc


-Laéng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .


+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho
điểm những học sinh có ý kiến đúng nhất .


<i><b>Baøi 2 : </b></i>



- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo bảng 3 câu văn văn .


- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
+ GV lưu ý HS :


- Các em cần xác định thứ tự đúng của các câu văn
để tạo thành đoạn văn hợp lí ....


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng phụ


+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn
hay sát với ý của đoạn .


<i><b>Baøi 3: </b></i>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài ( đọc cả gợi ý ) .
- GV treo bảng các đoạn văn còn viết dở .


- Gọi 1 HS đọc thành tiếng các câu văn.
- Treo tranh con gà trống .


+ GV lưu ý HS :



- Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các
câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách
miêu tả các bộ phận con gà trống ....


- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .


- Từ đầu ... đến hai cánh rung rung như còn
đang phân vân .


- Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình
của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ .
b/ Đoạn 2 : là đoạn còn lại .


- Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay
lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh đẹp
thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn
chuồn .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .


- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào
vở hoặc vào giấy nháp .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .



* Đoạn văn hoàn chỉnh : Con chim gáy hiền
lành , béo nục . Đơi mắt nâu trầm ngâm ngơ
ngác , nhìn xa , cái bụng mịn mượt , cổ yếm
quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm
lấp lánh biêng biếc . Chàng chim gáy nào
giọng càng trong , càng dài thì quanh cổ càng
được đeo nhiều vịng cườm đẹp .


- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu
có .


- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :


- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Lắng nghe .


+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có


+ GV nhận xét , ghi điểm một số HS có những ý văn
hay sát với ý của đoạn .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh đoạn văn


miêu tả về con gà trống .


- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về văn miêu
tả con vật .


-Dặn HS chuẩn bị baøi sau .


+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .


<i>Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà</i>
<i>trống đẹp .Chú có thân hình chắc nịch . Bộ</i>
lơng màu nâu đỏ óng ánh . Nổi bật nhất là cái
đầu có chiếc mào đỏ rực . Đơi mắt sáng .
Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu
đen và xanh pha trộn , cao vống lên rồi uốn
cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh .
Đôi chân chú cao , to nom thật khoẻ với cái
cựa và những móng sắc , nhọn là thứ vũ khí
tự vệ thật lợi hại .


- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên


ĐỊA LÍ TIẾT 31



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>I.Mục tiêu :</b>


<b>- </b>Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Đà Nẵng :
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải Miền Trung.



+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà nẵng là Trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch.


- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên lược đồ


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
-Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.


GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài : </i>


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24
và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi
chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.


1/.Đà Nẵng- TP cảng :


*Hoạt động nhóm:


-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?




+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông
lớn ở duyên hải miền Trung?


-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các
đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?


-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu
mối giao thơng lớn ở dun hải miền Trung vì TP là
nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao
thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.


2/.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp :
*Hoạt động nhóm:


-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt
hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi
sau:


+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến


-HS trả lời.



-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Cả lớp quan sát , trả lời .


-HS quan sát và trả lời.


+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông
Hàn và vịnh ĐN .


+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng
sơng Hàn gần nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác
bằng tàu biển.


GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25
về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được
lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa
cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh
khác hoặc xuất khẩu.


-GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN
chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng
do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả
nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là
nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.


3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
* Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:



-GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những
nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó
thường nằm ở đâu?


-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm
một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo
tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm
khác mà HS biết.


GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều
bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là
đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du
khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến
tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người
Chăm.


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


-2 HS đọc bài trong khung.


-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc
lại vị trí này.


-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du
lịch.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.



-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và
Quần đảo”


-HS cả lớp .


-HS liên hệ bài 25.


-HS tìm.


-HS đọc


-HS đọc.


-HS tìm và trả lời .


-Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.</b>


<b> A</b><i><b>/ Mục tiêu</b></i><b> :</b>


 Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.


* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy .


<b>B</b><i><b>/ Chuẩn bị</b></i><b> :</b>


 Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.


 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .



<i> C/ Lên lớp :</i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i><b>1. Kiểm tra :</b></i>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
<i><b>a) Giới thiệu</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .


<b>1*/ </b><i><b>Đánh giá hoạt động tuần qua</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện
tốt và chưa hoàn thành .


-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .


<b>2*/ </b><i><b>Phổ biến kế hoạch tuần 30</b></i><b>.</b>


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần
tới :


-Về học tập .
- Về lao động .


-Về các phong trào khác theo kế hoạch của đội,


ban giám hiệu


<i> d) Củng cố - Dặn dò:</i>
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới .


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bị của các tổ cho tiết sinh hoạt


-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh
hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo
cáo


các hoạt động của tổ mình .


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách
lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động
đội trong tuần qua .


-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động
của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi
kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.


-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và


chuẩn bị tiết học sau.


TỔ TRƯỞNG GVCN


</div>

<!--links-->

×