Vai trò DPP4 trong tiếp cận điều trị đái tháo
đường lấy bệnh nhân làm trung tâm
PGS. TS. BS. Vũ Thị Thanh Huyền
Giảng viên, Đại học Y Hà Nội
Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Lão khoa trung ương
1
Cơ sở của việc sử dụng Sitagliptin trong suốt quá
trình tiến triển của bệnh đái tháo đường Type 2
2
Quá trình tiến triển Đái tháo đường Type 2
Quá trình suy giảm chức năng tế bào beta và tăng tổng hợp Glucose
Diễ
Di
ễn tiế
tiến củ
của bệ
bệnh ĐTĐ2
Kháng insulin
Sản phẩ
phẩm đườ
đường
ng
từ gan
Nồng độ
độ Insulin
Chứ
Ch
ức năng tế
tế bào
Beta
4–7 năm
Đái tháo đường
RLDN glucose
Chẩn đoán ĐTĐ
Reprinted with permission from Ramlo-Halsted BA et al.
T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Ramlo-Halsted BA et al. Prim Care. 1999;26:771–789. 2. Kahn SE. J Clin Endocrinol Metab. 2001;86:4047–4058.
3
Rối loạn Glucagon ở các bệnh nhân ĐTĐ Type 2 đóng
vai trị quan trọng trong việc tăng đường huyết1
Sau các bữa ăn chứa carbohydrate, glucagon không bị giảm tiết ở các bệnh nhân ĐTĐ Type
2(n=12) so với nhóm khỏe mạnh (n=14)
Glucagon, pg/
mL
Glucose, mg/
mg/dL
Type 2 Diabetes
Normal Glucose Tolerance
360
330
300
270
240
110
80
150
135
120
105
90
–60
0
60
120
180
240
Time, min
T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Reproduced with permission from Müller WA et al. N Engl J Med. 1970;283:109–115.
4
Suy giảm chức năng tế bào Beta xảy ra khi bệnh
nhân tiến triển từ đường huyết bình thường
sang ĐTĐ21
Insulin Secretion Rate, pmol·min–1·m–2
1000
800
Ở các BN khơng có ĐTĐ 2, tiết insulin tăng
lên đáp ứng theo mức tăng Glucose
nhưng được duy trì khi nồng độ glucose
trở về bình thường1
Lean NGT
Obese NGT Tertiles
IGT
T2DM Quartiles
600
Ở các BN ĐTĐ 2, tiết insulin không đáp
ứng theo mức tăng Glucose do đó nồng
độ glucose trong máu trở nên cao1
400
200
0
5
10
15
20
25
Plasma Glucose, mmol/L
Mặc dù duy trì Insulin nội sinh, tuy nhiên các điều trị thay thế Insulin vẫn thường được yêu cầu2
NGT = normal glucose tolerance; IGT = impaired glucose tolerance; T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Reproduced with permission from Ferrannini E et al. J Clin Endocrinol Metab. 2005;90:493–500. 2. Inzucchi SE et al. Diabetes Care. 2012;35:1364–1379.
5
Đa cơ chế bệnh sinh gây tăng đường huyết
6
Mục tiêu điều trị
Trì hỗn các tiến triển tự nhiên của ĐTĐ
Phối hợp thuốc tác động vào cơ chế đa bệnh
sinh gây tăng đường huyết
Duy trì đường máu ổn định tránh các biến chứng
đặc biệt là các biến cố tim mạch
7
Khuyến cáo và mức độ chấp nhận Insulin của
bệnh nhân
8
ADA/EASD 2015:
Khuyến cáo chung cho các thuốc điều trị đái tháo đường Type 21
• Thêm vào chế độ ăn, kiểm sốt cân nặng và tập luyện
Monotherapy
• Các bệnh nhân có HbA1c ≥9.0%, xem xét
phối hợp 2 nhóm thuốc (khơng phải điều trị
Insulin) hoặc điều trị bằng Insulin
Dual
Therapy
• .
aUnless
Metformin
+
SU
Metformin
+
TZD
Metformina
• Nếu đơn trị bằng metformin không đạt được
mục tiêu HbA1c theo cá thể sau 3 tháng, thêm
một nhóm thuốc thứ 2
Metformin
+
DPP--4i
DPP
Metformin
+
SGLT--2i
SGLT
Metformin
+
GLP--1-RA
GLP
Metformin
+ Insulin
(basal)
• Nếu 2 nhóm thuốc vẫn khơng đạt được mục
tiêu cá thể HbA1c sau 3 tháng, thêm một nhóm
thuốc thứ 3
there are explicit contraindications.
ADA = American Diabetes Association; EASD = European Association for the Study of Diabetes; DPP-4i = dipeptidyl peptidase 4 inhibitor; SGLT-2i = sodium-glucose cotransporter 2 inhibitor;
GLP-1-RA = glucagon-like peptide-1 receptor agonist; SU = sulfonylurea; TZD = thiazolidinedione.
9
1. Inzucchi SE et al. Diabetes Care. 2015;38:140–149.
ADA/EASD 2015:
Khuyến cáo chung cho các thuốc điều trị đái tháo đường Type 21
• Thêm vào chế độ ăn, kiểm soát cân nặng và tập luyện
Metformin +
Triple
Therapy
SU +
TZD
or DPP
DPP--4i
or SGLT
SGLT--2i
or GLP
GLP--1-RA
or Insulina
Combination
Injectable
Therapy
TZD +
SU
or DPP
DPP--4i
or SGLT
SGLT--2i
or GLP
GLP--1-RA
or Insulina
Metformin +
Basal insulin +
Mealtime insulin
DPP-4i +
DPPSU
or TZD
or SGLT
SGLT--2i
or Insulina
Metformin +
Basal insulin +
GLP--1-RA
GLP
• Not all classes of medications are reflected
here. See Position Statement for additional
information.
aUsually
SGLT-2i +
SGLTSU
or TZD
or DPP
DPP--4i
or Insulina
GLP-1-RA +
GLPSU
or TZD
or Insulina
Insulina +
TZD
or DPP
DPP--4i
or SGLT
SGLT--2i
or GLP
GLP--1-RA
• Nếu điều trị bằng 3 thuốc vẫn chưa đạt
được mục tiêu sau 3 tháng:
–Điều trị tiêm (cho những bệnh nhân
đang uông thuốc)
–Insulinh nền (cho các bệnh nhân đồng
vận GLP-1)
–Đồng vận GLP-1- hoặc Insulin cùng với
thời gian ăn (cho những bệnh nhân tổi
ưu hóa điều trị bằng Insulin nền, TZD
hoặc SGLT-2i
a basal insulin (eg, NPH, glargine, detemir, degludec).
ADA = American Diabetes Association; EASD = European Association for the Study of Diabetes; DPP-4i = dipeptidyl peptidase 4 inhibitor; SGLT-2i = sodium-glucose cotransporter 2 inhibitor;
GLP-1-RA = glucagon-like peptide-1 receptor agonist; SU = sulfonylurea; TZD = thiazolidinedione.
10
1. Inzucchi SE et al. Diabetes Care. 2015;38:140–149.
ADA/EASD khuyến cáo cá thể hóa điều trị đái
tháo đường Type 21,2
Cá thể hóa điều trị là nền tảng của thành công
Tất cả các quyết định điều trị, nếu có thể, nên kết hợp với sở
thích, nhu cầu và các giá trị của bệnh nhân
Nhà lâm sàng và bệnh nhân là các đối tác của nhau, 2 bên trao đổi
các thông tin và cân nhắc các lựa chọn để đạt được sự đồng
thuận
Kết nối giữa bệnh nhân và nhân viên y tế có thể làm tăng tuân thủ
điều trị
ADA = American Diabetes Association; EASD = European Association for the Study of Diabetes; T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Inzucchi SE et al. Diabetes Care. 2012;35:1364–1379. 2. Inzucchi SE et al. Diabetes Care. 2015;38:140–149.
11
Sở thích của bệnh nhân trong điều trị ĐTĐ1
International Diabetes Management Practices Study questionnaire was administered to patients
with diabetes in 18 countries, to assess patient preferences for diabetes treatment
Oral vs injection was the most important driver of preference
Type 2 Diabetes
(n=11,883)
Type 2 Diabetes, Insulin-Naive
(n=7,751)
Dạng dùng (uống hoặc tiêm)
Nguy cơ hạ đường huyết (cao hoặc
thấp)
19.04 %
30.86 %
20.07 %
11.67 %
18.47 %
13.09%
13.09
%
Liều dùng(Ngày 1 lần, 2 lần hoặc 3
lần)
13.75 %
Tác dụng phụ (Nhẹ không đe dọa
tính mạng, khó chịu khơng đe dọa
tính mạng và nghiêm trọng)
8.70 %
Duy trì kiểm sốt đường huyết (trong
phần lớn thời gian so với trong một
khoảng thời gian và hiểm khi)
47.48 %
16.98 %
qd = once daily; bid = twice daily; tid = three times daily.
1. Casciano R et al. Int J Clin Pract. 2011;65:408–414.
12
Bệnh nhân đề kháng với Insulin
Dựa trên khảo sát trên Internet với
502 bệnh nhân ĐTĐ Type 1 hoặc 2
đang được điều trị -Insulin1
Dựa trên khảo sát trên Internet- với 1250
chuyên gia người điều trị cho BN ĐTĐ2
57% bỏ qua tiêm insulin
20% bỏ qua “ một và lần
hoặc thường xuyên”
Chỉ 9.7% báo cáo rằng bệnh nhân
của họ rất thành công khi điều
chỉnh liều Insulin
ĐTĐ Type 2 là một yếu tố nguy cơ quan
trọng đối với sự thiếu hụt Insulin1
T1DM = type 1 diabetes mellitus; T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Peyrot M et al. Diabetes Care. 2010;33:240–245. 2. Peyrot M et al. Diabetes Med. 2012;29:682–689.
13
Nỗi sợ hãi hạ đường huyết tăng lên khi bệnh
nhân từng bị 1 cơn hạ đường huyết1
Câu hỏi khảo sát trên 335 bệnh nhân bị đái tháo đường Type 1 hoặc Type 2
Các bệnh nhân “thình thoảng” hoặc “ln” có nỗi sợ bị hạ đường huyết lạia
Patients Fearing Hypoglycemia, %
100
84.2
75
50
63.6
Type 1 diabetes
Type 2 diabetes
37.8
29.9
25
0
n=193
n=97
After mild to moderate
hypoglycemic eventb
n=55
n=19
After severe
hypoglycemic eventb
T1DM = type 1 diabetes mellitus; T2DM = type 2 diabetes mellitus.
recorded the frequency of mild or moderate hypoglycemic episodes experienced during the preceding month and the frequency of severe hypoglycemia experienced during the preceding
12-month period and lifetime.
bDefinitions of mild or moderate hypoglycemia as a glucose level ≤4.0 mmol/L and severe hypoglycemia requiring external assistance and plasma glucose <2.8 mmol/L were used.
14
1. Leiter LA et al. Can J Diabetes. 2005;29:186–192.
aPatients
Bệnh nhân có hạ đường huyết từ trung bình đến nặng
sẽ tăng nguy cơ ngừng thuốc điều trị1
Dựa trên phân tích hồi cứu của dữ liệu Ingenix IMPACT ≈45 kế hoạch quản lý sức khỏe với hơn
30 triệu người tham gia từ tháng 1 năm 1999 đến tháng 9 năm 2008
Nguy cơ ngừng thuốc khi có trên 1 biến cố hạ đường huyếtc
OR (95% CI)
P Value
Ngừng trong vòng
6 tháng
1.26 (1.22, 1.31)
<0.0001
Ngừng trong hơn
6 tháng tiếp theo
1.14 (1.09, 1.19)
<0.0001
0
1
CI = confidence interval; OR = odds ratio.
adjusted for age, gender, region, insurance, antihyperglycemic class, and comorbidities.
bDefined as any inpatient or outpatient visit associated with an ICD-9 code for hypoglycemia.
cDefined as a gap of ≥30 days without any antidiabetic medication supply.
1. Bron M et al. Postgrad Med. 2012;124:124–132.
2
aAnalysis
15
Lợi ích của Sitagliptin trên bệnh nhân đái tháo
đường giai đoạn sớm
16
Sitagliptin làm tăng và kéo dài Incretin hoạt động1–4
Mô mỡ
Thức ăn
đến ruột
Tụy
cơ
hấp thụ glucose
ngoại vi
GIP hoạt độnga
β-cell
GLP-1 hoạt độnga
α-cell
GI tract
DPP-4
Sitagliptin
(DPP-4 inhibitor)
X
GlucoseGlucosedependent
Insulin
Glucose
FPG, PPG
GlucoseGlucosedependent
Glucagon
Hepatic
glucose
production
Liver
Inactive
GLP-1
Inactive
GIP
aIncretin hormones GLP-1
and GIP are released by the intestine throughout the day, and their levels increase in response to a meal.
GI = gastrointestinal; GIP = glucose-dependent insulinotropic peptide; GLP-1 = glucagon-like peptide-1; DPP-4 = dipeptidyl peptidase-4; FPG = fasting plasma glucose;
PPG = postprandial plasma glucose.
1. Ahrén B. Curr Diabetes Rep. 2003;3:365–372. 2. Drucker DJ. Diabetes Care. 2003;26:2929–2940. 3. Holst JJ. Diabetes Metab Res Rev. 2002;18:430–441. 4. Adapted with permission
from Drucker D. J Clin Invest. 2007;117:24–32.
17
Sitagliptin có ảnh hưởng trên Incretins, Insulin,
Glucagon, và đường máu
Nghiên cứ ngẫu nhiên, đối chưng, 4 giai đoạn, bắc cầu ở các bệnh nhân ĐTĐ Type 2 (N=24)
Hiệu quả của sitagliptin so với placebo trên test dung nạp đường huyết(75 g)
↑Insulin
↓Glucagon
↑GLP-1
↑GIP
20
100
Active GLP-1a
60
5
20
0
0
–60
0
60
120
180
240
60
Active GIPa
300
250
0
60
120
180
240
Glucagona
50
0
60
120
Minutes
180
240
200
150
100
–60
40
0
0
60
120
180
240
Minutes
30
20
Placebo
10
–60
Glucosea
40
mg/dL
ng/mL
g/mL
10
pg/mL
pmol/L
pmol/L
C-peptidea
80
15
70
60
50
40
30
20
10
0
↓Glucose
–60
0
60
120
180
240
Sitagliptin (100 mg)
Minutes
Data are expressed as mean ± SEM.
vs placebo for incremental AUC values after OGTT.
T2DM = type 2 diabetes mellitus; OGTT = oral glucose tolerance test; GLP-1 = glucagon-like peptide-1; GIP = glucose-dependent insulinotropic peptide; SEM = Standard error of the mean.
1. Reprinted with permission from Aulinger BA et al. Diabetes. 2014;63:1079–1092.
aP<0.05 sitagliptin
18
Phối hợp sớm với Sitagliptin và Metformin
Phase 24 tuần1
Phase kéo dài 302
Các bệnh nhân ĐTĐ
Type 2 chưa được
điều trị hoặc đơn
trị hoặc phối hợp
thuốc liều thấp
Sàng lọc
Nghiên cứu mở
rộng 50 tuần
Sitagliptin 100 mg qd
HbA1c
7.5%–11%
Ăn kiêng và tập
luyện
Metformin 500 mg bid
Mù đơn
placebo
Metformin 1,000 mg bid
R
Sitagliptin 50 mg bid + metformin 500 mg bid
Sitagliptin 50 mg bid + metformin 1,000 mg bid
Nếu đang dùng
thuốc, ngừng điều trị
Placebo
Metformin 1,000 mg bid
6–12 weeks
Tuần –2
Cứu cành đường huyết
Ngày 1
FPG mục tiêu
đến tuần 24
Tuần 24
HbA1c >8%
đến tuần 54
Tuần 54
HbA1c >7.5%
đến tuần 104
bid = twice daily; FPG = fasting plasma glucose; OHA = oral antihyperglycemic agent; qd = once daily; R = randomization; T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Goldstein B et al. Diabetes Care. 2007;30(8):1979–1987. 2. Williams-Herman D et al. Curr Med Res Opin. 2009;25:569–583. 3. Williams-Herman D et al. Diabetes Obes Metab.
2010;12:442–451.
Tuần 104
19
Phối hợp sớm Sitagliptin và Metformin cho hiệu quả
giảm HbA1c ở tuần thứ 241
APT Population
Sitagliptin 100 mg qd
Metformin 500 mg bid
Sitagliptin 50 mg bid + metformin 500 mg bid
0.5
LS Mean HbA1c Change
From Baseline, %
0.0
Metformin 1,000 mg bid
Sitagliptin 50 mg bid + metformin 1,000 mg bid
24-Week placebo-adjusted results
Mean baseline HbA1c = 8.8%
n=175
n=178
n=177
n=183
24-Week open-label results
Mean baseline HbA1c = 11.2%
n=178
n=117
–0.5
–1.0
–0.8a
–1.0a
–1.3a
–1.5
–1.6a
–2.0
–2.1a
–2.5
–3.0
Placebo group results at 24 weeks: +0.2%
–3.5
APT = all-patients-treated; bid = twice daily; LS = least-squares; qd = once daily.
placebo.
bLS mean change from baseline without adjustment for placebo.
1. Goldstein BJ et al. Diabetes Care. 2007;30:1979–1987.
–2.9b
aP≤0.001 vs
20
Sitagliptin và Metformin cải thiện dấu chỉ chức năng tế bào
betaa ở các bệnh nhân có thời gian bị ĐTĐ Type 2 ngắn1
Placebo (n=45)
Sitagliptin 100 mg qd (n=55)
Sitagliptin 50 mg +
metformin 1000 mg bid (n=46)
(thời gian bị ĐTĐ: 4.8±5.0
years)
(thời gian bị ĐTĐ :
4.5±5.1 years)
(thời gian bị ĐTĐ :
5.3±4.3 years)
1200
1200
Insulin Secretion Rate, pmol
pmol/min
Baseline
1000
Week 24
1200
Baseline
1000
Week 24
Baseline
1000
800
800
800
600
600
600
400
400
400
200
200
200
120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
Plasma glucose, mg/dL
120 140 160 180 200 220 240 260 280
Plasma glucose, mg/dL
Week 24
120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
Plasma glucose, mg/dL
aBeta-cell
function was measured by the C-peptide minimal model.
T2DM = type 2 diabetes mellitus.
1. Reprinted with permission from Williams-Herman D et al. Diabetes Obesity Metab. 2012;14:67–76.
21
Trì hỗn thời gian điều trị với Insulin
22
TECOS: Mục tiêu chính1
Để đánh giá an tồn tim mạch trong thời gian dài khi sử
dụng Sitagliptin khi thêm vào điều trị thường qui so với chỉ
chăm sóc thường qui ở các bệnh nhân đái tháo đường
Type 2 có bệnh tim mạch xác định
Chăm sóc thơng thường được định nghĩa là chăm sóc được cung cấp bởi các bác
sĩ của bệnh nhân dựa trên hướng dẫn thực hành của địa phương, viện và của
khu vực, bao gồm tiếp tục điều trị hiện tại và điều chỉnh theo nhãn mở khi được
yêu cầu trong quá trình nghiên cứu
TECOS = Trial Evaluating Cardiovascular Outcomes With Sitagliptin; T2DM = type 2 diabetes mellitus; CV = cardiovascular.
1. Green JB et al. N Engl J Med. 2015;373:232–242.
23
TECOS: Tóm tắt thiết kế nghiên cứu1,2
BN ≥50 tuổi có ĐTĐ
Type 2, có bệnh tim
mạch,HbA1c 6.5%–
8.0% và dùng liều ổn
định ≥3 tháng khi
thêm vào các điều trị
kháca
Sitagliptinb + Chăm sóc
thườ
th
ường
ng qui
(n=7,332)
R
Placebo + Chăm sóc
thườ
th
ường
ng qui
(n=7,339)
Tiếp tục dùng metformin và/hoặc
pioglitazone và/hoặc
sulfonylurea, và/hoặc insulin
Thêm các thuốc ĐTĐ hoặc insulin
(các đồng vận GLP-1 và các ức
chế men DPP-4) được thêm vào
điều trị thường qui để đạt HbA1c
mục tiêu theo khuyến cáo hiện
hành (ví dụ, ADA)
Nghiên cứu tiếp tục đến khi đủ 1,300 bệnh nhân xác nhận có 1 biến cố trong kế cục chính
aMono- or
dual therapy with metformin, sulfonylurea, or pioglitazone, or insulin alone or in combination with metformin.
is ≥50 mL/min/1.73 m2, dose of sitagliptin = 100 mg/d; if eGFR is 30 to <50 mL/min/1.73 m2, dose of sitagliptin = 50 mg/d; if eGFR is <30 mL/min/1.73 m2 during the study, dose reduced
to 25 mg/d.
TECOS = Trial Evaluating Cardiovascular Outcomes With Sitagliptin; T2DM = type 2 diabetes mellitus; CV = cardiovascular; CVD = cardiovascular disease;
R = randomization; AHA = antihyperglycemic agent; GLP-1 = glucagon-like peptide-1; DPP-4 = dipeptidyl peptidase-4; ADA = American Diabetes Association;
eGFR = estimated glomerular filtration rate.
24
1. Adapted with permission from Green JB et al. Am Heart J. 2013;166:983–989.e7. 2. Green JB et al. N Engl J Med. 2015;373:232–242.
bIf eGFR
TECOS: Kết cục chính trên tim mạch phối hợp1
Thử nghiệm về an tồn tim mạch đã đạt được tiêu chí chính:
Nhóm sử dụng Sitagliptin thêm vào điều trị thường qui không
thua kém so với placebo trên nền điều trị thường qui
Primary Composite CV Outcomea , n/N (%)
Per-protocol (PP) population
PP was primary analysis for primary composite CV outcome
Sitagliptin
Placebo
HR (95% CI)
695/7,257 (9.6)
695/7,266 (9.6)
0.98 (0.88, 1.09)
P value for noninferiority: P<0.001b
aPrimary
composite CV outcome was a composite endpoint of time to CV death, nonfatal stroke, nonfatal MI, and hospitalization for unstable angina.
for a margin of 1.30 in hazard ratio.
TECOS = Trial Evaluating Cardiovascular Outcomes With Sitagliptin; T2DM = type 2 diabetes mellitus; CV = cardiovascular; HR = hazard ratio;
CI = confidence interval.
1. Green JB et al. N Engl J Med. 2015;373:232–242.
bNoninferiority P-value
25