Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Gián án giao sán mĩ thuật 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.82 KB, 104 trang )

Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1 Soạn ngày: 20/8/2010
Tiết 1 Ngày dạy:
chép họa tiết trang trí dân tộc
I - Mục tiêu
- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi, miền núi. Họa tiết
dân tộc thờng là hình hoa lá, chim thú cách điệu và các loại dạng hình học đợc vẽ đối
xứng, xen kẽ, lặp lại
- Học sinh biết cách chép và vẽ đợc một số họa tiết trang trí dân tộc gần đúng với
mẫu thực trong các trang 73, 74, 75
- Học sinh biết yêu quý trân trọng những tinh hoa của dân tộc, có ý thức giữ gìn
và phát huy bảo vệ những vốn cổ của ông cha ta để lại.
II - chuẩn bị
1- Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Hình minh họa hớng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc
- Phóng lớn một số họa tiết
- Su tầm một số họa tiết ttrang trí dân tộc: Khăn, áo, quần, ảnh chụp một số công
trình kiến trúc cổ của Việt Nam
* Học sinh:
- Vở ghi chép, giấy vẽ, bút chì, tẩy
- Su tầm các họa tiết dân tộc ở sách, báo..
2- Phơng pháp:
(Vấn đáp quan sát gợi mở luyện tập)
III - Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức lớp: Lớp trởng báo cáo sĩ số lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng SGK, vở ghi, bút, màu, tẩy
3- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát nhận xét


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu họa tiết trang trí dân
tộc ở một số công trình kiến trúc, trên các
đồ vật và ở các trang phục dân tộc.
- Giáo viên cho học sinh quan sát họa tiết
trang trí dân tộc.
? Em hãy kể tên một số họa tiết và cho biết
các họa tiết đợc trang trí ở đâu?
I. Quan sát nhận xét
- Học sinh nhận thức đợc sự đa dạng phong
phú và giá trị nghệ thuật của họa tiết trang
trí dân tộc.
- Hình con hạc, ngọn lửa, mây, hoa lá,
chim thúCác họa tiết đợc trang trí trên
quần áo
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
1
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Cho biết cách sắp xếp bố cục của các
họa tiết?
? Đờng nét các họa tiết đợc thể hiện nh thế
nào?
Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại
- Mềm mại, giản dị, chắc khoẻ

Hoạt động 2: H


ớng dẫn học sinh cách vẽ họa tiết dân tộc.

II. Cách vẽ
Giáo viên cho học sinh qs:
? Nhìn vào hình vẽ em hãy trình bày các b-
ớc tiến hành chép họa tiết trang trí dân tộc?
- Giáo viên minh họa nhanh các bớc trên
bảng
II. Cách vẽ
- Học sinh quan sát, trả lời
+ Gồm 4 bớc:
1- Quan sát nhận xét đặc điểm của họa tiết
2- Phác khung hình và đờng trục
3- Phác hình bằng các nét thẳng
4- Hoàn thiện hình vẽ và tô màu
- Học sinh quan sát

Hoạt động 3: H

ớng dẫn học sinh làm bài

III. Thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh làm bài
- Trong quá trình làm bài giáo viên góp ý
cho học sinh chỉ ra cho học sinh những
chỗ vẽ đợc và những chỗ cha đợc
- Thờng xuyên động viên, khích lệ học sinh
làm bài
III. Thực hành
- Học sinh làm bài trên giấy A4

- Chọn họa tiết ( SGK)
- Tìm bố cục cân đối với giấy vẽ
- Tiến hành bài vẽ theo các bớc
nói trên
IV- H ớng dẫn về nhà
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011



Hoạt động 4

Đánh giá kết quả học tập
- GV tóm tắt và nhận xét một số bài làm của học sinh về: Ưu điểm, nhợc điểm và cho
học sinh tự nhận xét đánh giá bài làm của mình và của bạn
- Kết thúc bài dạy, GV động viên khích lệ học sinh và cho điểm một số bài
- Su tầm họa tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Hoc và chuẩn bị bài sau: Mĩ thuật việt nam thời kì cổ đại .
*******************************************************

Nhận xét của tổ chuyên
môn


2
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2010
Tiết 2 Ngày dạy:
Sơ lợc về Mĩ thuậT VIệT NAM THờI Kì Cổ ĐạI

I - Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố thêm các kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm MT.
- Học sinh biết yêu quý trân trọng những tinh hoa của dân tộc, có ý thức giữ gìn và phất
huy bảo vệ giá trị nghệ thuật cổ của ông cha ta để lại.
II - chuẩn bị
1- Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Phóng lớn một số hình ảnh nh trống đồng Đông Sơn, chiếc môi, thạp đồng
- Su tầm tài liệu liên quan đến bài giảng.
* Học sinh:
- Vở ghi chép, giấy vẽ, bút chì, tẩy
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam trong thời kì cổ đại.
2- Phơng pháp:
(Vấn đáp - thuyết trình - quan sát - gợi mở - luyện tập)
III - Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức lớp: Lớp trởng báo cáo sĩ số lớp
2- Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bớc tiến hành của một bài vẽ trang trí họa tiết dân tộc
3- Bài mới:
Việt Nam đợc xác định là một trong những cái nôi của loài ngời, có sự phát triển
liên tục qua nhiều thế kỉ và đạt đợc những điểm cao trong sáng tạo nghệ thuật. Với nền
văn minh lúa nớc đã phản ánh sự phát triển của đất nớc về kinh tế, quân sự và văn hoá -
xã hội. Để hiểu thêm về Mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại cô cùng các em sẽ tìm hiểu
qua bài học ngày hôm nay: Sơ lợc về Mĩ thuật Việt Nam trong thời kì cổ đại.



Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về lịch sử


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. vài nét về bối cảnh lịch sử
? Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử
Việt Nam?
? Em biết gì về thời kì đồ đồng trong lịch
sử Việt Nam?
I. vài nét về bối cảnh lịch sử
- Thời đồ đá còn đợc gọi là thời nguyên
thuỷ, cách ngày nay hàng vạn năm. Chia
làm 2 giai đoạn thời kì đồ đá cũ và thời kì
đồ đá mới.
- Cách ngày nay khoảng 4 đến 5 nghìn
năm. Tiêu biểu của của thời kì này là trống
đồng thuộc nền văn hoá Đông Sơn. Chia
làm 4 giai đoạn từ thấp đến cao: Phùng
Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun, Đông Sơn.
Các hiện vật nói trên đã chứng tỏ đất nớc ta
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
3
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
* GVKL :
là cái nôi của nhân loại về nghệ thuật



Hoạt động 2: Tìm hiểu Vài nét về mĩ thuật




II . Vài nét về mĩ thuật
1. Hình mặt ngời trên vách hang Đồng
Nội (Hoà Bình)
- GV hớng dẫn học sinh quan sát, tìm hiểu
và phân tích về:
+ Hình vẽ:
+ Vị trí hình vẽ:
? Trong nhóm hình mặt ngời em có thể
phân biệt đợc hình mặt ngời nam, nữ hay
không? Tại sao?
2. Các công cụ trong sản xuất và sinh
hoạt
- GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu:
* Các công cụ trong sản xuất và sinh hoạt
? Đặc điểm chung của các vật dụng này là
gì?
3. Trống đồng Đông Sơn
- VG yêu cầu học sinh quan sát và trả lời
câu hỏi:
? Trống đồng dùng để làm gì.
? Em hãy mô tả lại các hình trang trí trên
mặt trống đồng
II . Vài nét về mĩ thuật
1. Hình mặt ngời trên vách hang Đồng
Nội (Hoà Bình)
- Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn năm,
là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật thời kì đồ
đá.
- Đợc khắc vào đá ngay gần cửa hang trên

vách nhũ ở độ cao 1,5m đến 1,7m.
- Hình mặt ngời có khuôn mặt vuông chữ
điền, lông mày rậm, miệng rộng mang đậm
chất nam giới.
- Nguợc lại các khuôn mặt tròn trịa thanh
thoát biểu hiện nữ tính
- Các mặt ngời đều có sừng cong ra 2 bên
nh những nhân vật đợc hoá trang- một vật
tổ mà ngời nguyên thuỷ thờ cúng.
2. Các công cụ trong sản xuất và sinh
hoạt
- Vũ khí, đồ dùng sinh hoạt: Rìu, thạp, dao
găm
- Trang trí đẹp, tinh tế. Các họa tiết sóng n-
ớc, thừng bện và hình chữ S
3. Trống đồng Đông Sơn
- Trên mặt trống đồng đợc trang trí theo bố
cục là những vòng tròn đồng tâm bao
quanh ngôi sao nhiều cánh. Hình trang trí
kết hợp hoa văn hình học, chữ S và các
hoạt động của con ngời, chim, thúnhuần
nhuyễn và hợp lí.
- Đợc chuyển động ngợc kim đồng hồ, rất
tự nhiên.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn nào?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
4
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6

--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là nhạc cụ tiêu biểu và là một tác phẩm mĩ thuật?
IV- H ớng dẫn về nhà
- Học bài và xem kĩ các tranh minh họa trong SGK, su tầm các hình ảnh, các hiện vật
có liên quan đến phần kiến thức đã học trong bài.
- Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu Sơ lợc luật xa gần
******************************************
Nhận xét của tổ chuyên môn
Tuần 3 Ngày soạn: 3/9/2010
Tiết 3 Ngày dạy:...............................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
5
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: Vẽ theo mẫu.
Sơ lợc về PhốI CảNH
I. mục tiêu :
- Học sinh hiểu đợc những điểm cơ bản về phối cảnh
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần vào quan sát, nhận xét mọi vật .
- Học sinh biết vận dụng kiến thức luật xa gần vào vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
II. chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- " Sơ lợc về luật xa gần" Đặng Xuân Cờng.
- SGK, SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần ( Biển, hàng cây, nhà cửa)
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Mẫu vật hình hộp, hình trụ.

- Tranh minh hoạ ở đồ dùng dạy học MT 6.
* HS:
- SGK, vở ghi, tranh ảnh su tầm.
3. Phơng pháp:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Phơng pháp: Trình bày trực quan.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nét sơ lợc về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
? Kể vài nét sơ lợc về các hiện vật thời kì này.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm"Xa" "Gần
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I: Tìm hiểu khái niệm"Xa" "Gần
- Giới thiệu tranh, ảnh su tầm và ở ĐDDH .
- Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Vấn đáp:
? Em hãy cho biết các hàng cột, hàng cây, hàng
tợng đá trong bức ảnh nh thế nào với nhau.
- Đa ra một số mẫu vật khác nhau( cái cốc, khối
lập phơng ...)
? Em hãy nhận xét về các mặt của hình lập ph-
I: Tìm hiểu khái niệm"Xa"
"Gần
- Học sinh quan sát.
- Trả lời câu hỏi( 3 HS trả lời ở 3
góc độ khác nhau )

- Quan sát.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
6
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
ơng.( Mặt hộp là hình vuông nhng ở những vị trí
khác nhau lại cho ta nhìn thấy mặt hộp có sự
biến đổi khác nhau ).
? Vì sao vậy.( Đó là sự thay đổi theo tơng quan
Xa- Gần )
- Cho HS quan sát miệng cốc ở các góc độ khác
nhau.
? Tại sao khi miệng cốc là hình tròn, khi lại là
hình elíp, khi lại là đờng cong hay thẳng.
- GV củng cố kiến thức: ( do các góc nhìn khác
nhau và tơng quan xa- gần khác nhau)
- Hớng dẫn HS quan sát hình ở SGK.
? Em có nhận xét gì về dãy hàng cột và đờng ray
tàu hoả.
? sự khác nhau trong những bức tợng ở gần và
bức tợng ở xa.
- GV kết luận: Vật cùng loại có cùng kích thớc
nhng khi nhìn theo xa -gần khác nhau, ta thấy:
+ ở gần: Hình to cao rộng và rõ hơn.
+ ở xa: Hình thấp và mờ hơn.
+ Vật ở trớc che khuất vật ở sau.
- 1>2 HS đa ra nhận xét của
mình.
- Trả lời câu hỏi theo cảm nhận

và hiểu biết của mình.
- HS ghi chép lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu những đặc điểm của luật xa- gần
II. Những đặc điểm của luật xa- gần
1. Đờng tầm mắt(Chân trời)
- GV giới thiệu tranh minh hoạ ở SGK.
? Các bức tranh này có đờng nằm ngang không,
vị trí của nó nh thế nào.
( Có, vị trí của chúng cao thấp khác nhau.)
- GV giới thiệu ở hình minh hoạ ở SGK, yêu cầu
HS quan sát các mẫu hình hộp, hình cầu...
2. Điểm tụ:
- Giới thiệu hình minh hoạ ở SGK, ĐDDH.
? Quan sát đờng ray tàu hoả song song dần về xa
ta thấy chúng có đặc điểm gì.
( Chúng nhỏ dần và tụ thành một điểm trên đờng
tầm mắt )
- GV vẽ thêm minh hoạ lên bảng
- Cho HS xem thêm tranh, rút ra những lu ý khi
vẽ tranh và vẽ theo mẫu.
II. Những đặc điểm của luật xa-
gần
1. Đờng tầm mắt(Chân trời)
* Khái niệm: Đờng tầm mắt là đ-
ờng giới hạn của mắt nhìn....
- Vị trí của nó thay đổi tuỳ thuộc
vào vị trí của ngời nhìn.
- Học sinh quan sát.
2. Điểm tụ:
- HS quan sát.

* Khái niệm: Điểm gặp nhau của
các đờng thẳng song song hớng
về đờng tầm mắt gọi là điểm tụ.
- HS quan sát và ghi chép.
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh đánh giá kết quả học tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
7
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV Vẽ một số hình lên bảng theo luật xa- gần.
Hình hộp, cái cốc, bát.
- Chia 2 nhóm là 2 dãy lớp, yêu cầu: Xác định
điểm tụ, đờng tầm mắt.
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh chia 2 nhóm, cùng xác
định điểm tụ, đờng tầm mắt bằng
cách vẽ tiếp hình.
IV. h ớng dẫn về nhà
- Làm bài tập ở SGK.
- Chuẩn bị một số mẫu vật nh: Chai, lọ, ca, đồ dùng học tập cho đầy đủ.
- Xem trớc bài 4: Cách vẽ theo mẫu.
********************************************
Xác nhận của tổ chuyên môn
Tuần: 4 Ngày soạn: 7/9/2010
Tiết: 4 ngày dạy............................
Bài 4: Vẽ theo mẫu.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011

8
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách vẽ theo mẫu
I. mục tiêu :
- Học sinh hiểu đợc khái niệm về vẽ theo mẫu và hiểu cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào những bài vẽ cụ thể.
- Hình thành ở Học sinh cách nhìn, cách làm việc theo khoa học.
II. chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phơng pháp học vẽ theo mẫu- STK.
- SGK, SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu.
- Tranh và các bài vẽ theo mẫu
- Mẫu vật hình hộp, hình trụ, cái ca, cái cốc....
- Tranh minh hoạ ở đồ dùng dạy học MT 6.
* HS:
- SGK, vở ghi, tranh ảnh su tầm.
- Vật mẫu (st)
3. Phơng pháp:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Phơng pháp: Trình bày trực quan.
Phơng pháp : Luyện tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là đờng tầm mắt.
? Điểm tụ là gì.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về: "Vẽ theo mẫu "
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Thế nào là "Vẽ theo mẫu "
- GV bày các mẫu lên bàn: Chai ca, quả.....
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét.
- Vẽ hình minh hoạ lên bảng.
+ Vẽ chi tiết quai ca rồi dừng lại.
+ Vẽ từng bộ phận-Vẽ quả.
? Cô vừa vẽ vật gì trớc.
? Theo em vẽ bằng cách này có đúng hay không,
tại sao.
I. Thế nào là "Vẽ theo mẫu "
- Học sinh quan sát vật mẫu, tự nhận
xét thông qua các câu hỏi gợi ý của
GV.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
9
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Hớng dẫn HS quan sát hình 1(SGK)
? Đây là hình vẽ đồ vật nào.
? Tại sao các hình vẽ này lại không giống nhau.
* GV giải thích bằng cách cầm ca ở những vị trí
khác nhau, góc độ khác nhau để HS quan sát

nhận xét thêm.
- GV đặt câu hỏi mở:
? Thế nào là vẽ theo mẫu.
- Gv chốt lại
- Quan sát Hình 1( SGK) theo yêu cầu
của GV.
- Trả lời các câu hỏi GV đa ra.
- Đa ra khái niệm vẽ theo mẫu.
- Ghi chép bài.
* Khái niệm vẽ theo mẫu: Vẽ theo
mẫu là mô phỏng lại mẫu bày trớc
mặt bằng hình vẽ thông qua suy
nghĩ, cảm xúc của mỗi ngời để diễn
tả đặc điểm, cấu tạo ,hình dáng,
đậm nhạt, màu sắc của vật mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu.
II: Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu.
- Vẽ nhanh lên bảng một số dáng ca( Cái sai về
kích thớc, tỉ lệ; cái đúng về tỉ lệ ở các góc vẽ
khác nhau)
- Hớng dẫn HS quan sát tìm ra chỗ sai, đúng của
hình vẽ.
* Hớng dẫn cách bày mẫu.
- GV bày một số kiểu mẫu( H1, H2, H3, H4)
- Hớng dẫn HS quan sát đa ra nhận xét thông qua
các câu hỏi của GV.
? Theo em mẫu nào có bố cục đẹp nhất, mẫu nào
có bố cục cha đẹp, tại sao.
- Củng cố bổ sung:
H1:

H2:
H3:
H4:( Dựa theo mẫu bày để củng cố, chỉ ra cho
HS thấy mẫu đẹp và cha đẹp)
* Hớng dẫn học sinh quan sát đặc điểm của
vật mẫu.
- Vẽ một số hình lên bảng( Hình a, b, c,d)
II: Tìm hiểu cách vẽ theo mẫu.
- Học sinh quan sát, trả lời các câu
hỏi của GV.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
10
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Yêu cầu học sinh quan sát vật mẫu.
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ của GV.
- Vấn đáp:
? Theo em hình vẽ nào có đặc điểm giống với vật
mẫu hơn cả.
- GV củng cố: Khi vẽ ta không vẽ đúng tỉ lệ bộ
phận các vật mẫu thì sẽ không diễn tả đợc đúng
đặc điểm của vật mẫu.
* Hớng dẫn học sinh cách vẽ:
B1: Vẽ phác khung hình.
- GV đa ra một số vật mẫu.
+ Ước lợng tỷ lệ khung hình( tuỳ vào hình dáng
của từng vật mà có dạng khung hình khác nhau)
+ Vẽ phác khung hình sao cho cân đối với tờ
giấy, dẽ nhìn, không quá to, không quá nhỏ, lệch

lạc.
+ Dựa vào hình dáng của vật mẫu mà ta vẽ khung
hình theo chiều ngang hay chiều dọc của giấy.
+ Nếu mẫu có hai hay ba đồ vật ta phải vẽ khung
hình chung rồi mới đến khung hình riêng của
từng vật.( GV vẽ minh hoạ lên bảng)
B2: Vẽ các nét chính:( hình A)
? Sau khi vẽ đợc khung hình chúng ta vẽ tiếp gì
sau đó.
- GV chỉ trên ĐDDH nhấn mạnh: Không vẽ ngay
những gì nhìn thấy mà:
+ NHìn mẫu ớc lợng tỉ lệ của các bộ phận.
+ Vẽ phác các nét chính bằng nét thẳng, mờ.
B3: Vẽ nét chi tiết( hình B)
+ Vẽ nét chi tiết dựa trên những nét đã phác.
. Nhìn mẫu để điều chỉnh chung trên cơ sở những
nét đã phác.
. Vẽ nhiều nét nếu thấy hình vẽ cha đúng mẫu.
.Vẽ nét phải có độ đậm nhạt.
B4: Vẽ đậm nhạt.
- GV giải thích khái niệm "vẽ đậm nhạt" là
gì(....)
Là làm cho bài vẽ có đậm, nhạt nh vật
mẫu đặt trong không gian. Độ đậm, nhạt có ranh
giới. Các đồ vật khác nhau về chất thì có độ đậm,
nhạt khác nhau. Đậm , nhạt là yếu tố diễn tả chất
*Cách vẽ theo mẫu:
- Học sinh quan sát, nhận xét.
B1: Vẽ phác khung hình.
B2: Vẽ các nét chính:( hình A)

B3: Vẽ nét chi tiết( hình B)
B4: Vẽ đậm nhạt.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
11
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
của vật mẫu.
- Cách vẽ đậm nhạt:
+ Quan sát vật mẫu, xác định chiều ánh sáng.
+ Vẽ phác các mảng đậm, nhạt lớn (theo cấu trúc
của vật mẫu với hớng của ánh sáng)
+ Diễn tả độ đậm, nhạt bằng những nét khác
nhau.
Hoạt động 3; Đánh giá kết quả học tập.
- GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức:
? Khi vẽ theo mẫu là vẽ chi tiết ngay là đúng hay
cha đúng. Tại sao.
? Nêu các bớc của bài vẽ theo mẫu.
- GV nhận xét củng cố.
- Nhận xét chung giờ học.
- Học sinh gấp sách vở, trả lời các câu
hỏi của GV theo trí nhớ.
VI. H ớng dẫn về nhà
- Lấy vật mẫu: Cốc, bát ăn cơm, ca, các loại quả. Quan sát và vẽ theo các bớc đã hớng
dẫn.
- Xem trớc bài 5: Cách vẽ tranh đề tài.
Yêu cầu có đủ ĐDDH, su tầm tranh, ảnh.
********************************************


Nhận xét của tổ chuyên môn
Tuần: 5 Ngày soạn: 12/ 9/2010
Tiết: 5 ngày dạy:........................
Bài 5: Vẽ tranh.
Cách vẽ tranh đề tài
I. mục tiêu:
- Học sinh cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong đời sống xã hội.
- Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
- Học sinh hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
12
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- STK, SGK, SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ tranh đề tài.
- Tranh vẽ theo đề tài của hoạ sĩ và của học sinh(ST)
- Một số tranh vẽ của HS cha đạt về bố cục, màu sắc, hình vẽ....
- Tranh minh hoạ ở đồ dùng dạy học MT 6.
* HS:
- SGK, vở ghi, tranh ảnh su tầm.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
3. Phơng pháp:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Phơng pháp: Trình bày trực quan.

- Phơng pháp : Luyện tập.
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là vẽ theo mẫu?
? Em hãy nêu các bớc cách vẽ theo mẫu?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cuộc sống xung quanh phong phú, sinh động luôn gợi cho ta nhiều đề tài để vẽ
tranh. Qua đó ngời vẽ thể hiện đợc cảm xúc của mình với thế giới xung quanh. Nhng vẽ
tranh đề tài là gì? Tại sao lại gọi là tranh đề tài? Để trả lời câu hỏi đó, hôm nay cô- trò ta
cùng tìm hiểu bài học này nhé.
Hoạt động 1: H ớng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
13
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
* Tìm hiểu về tranh đề tài.
? Thế nào là tranh đề tài.
- Cho HS xem các tranh với các đề tài khác nhau.
- GV giảng giải kết hợp với giới thiệu tranh.
Tranh đề tài là tranh vẽ về các đề tài của cuộc
sống. Trong cuộc sống của con ngời có rất nhiều
đề tài để phản ánh vào tranh vẽ: Các sinh hoạt của
con ngời, lao động sản xuất, vui chơi giải trí, lễ

hội, phong cảnh tự nhiên ....
- Cho HS xem các bức tranh cùng vẽ một đề tài
nhng có cách thể hiện khác nhau.
+ Đề tài nhà trờng(4 bức).
+ Đề tài lễ hội(3-4 bức)
+ Đề tài chợ tết(3-4 bức)
* GV kết luận:
? Nếu ngay bây giờ em vẽ tranh thì em sẽ chọn đề
tài gì.
? Nội dung bức tranh của em nh thế nào.
? Em sẽ vẽ bức tranh ấy bằng cách nào.
? Màu sắc của bức tranh đó em định vẽ ra sao.
- GV bổ sung thêm cho mỗi câu trả lời của HS.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
* Tìm hiểu về tranh đề tài.
- Học sinh quan sát.
- Ghi chép theo cảm nhận.
- Học sinh quan sát rút ra sự khác
nhau ở những bức tranh trong cùng
một đề tài.
-Trong cuộc sống có rất nhiều đề tài
để vẽ tranh . Song ở mỗi đề tài lại có
những nội dung khác nhau và cách
thể hiện khác nhau, tuỳ cảm xúc của
mỗi ngời vẽ.
- 2 đến 3 HS trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách vẽ tranh.
II. Cách vẽ tranh đề tài
- Treo minh hoạ các bớc tiến hành cách vẽ .
* Bớc 1: Tìm bố cục:( Sắp xếp các mảng chính,

mảng phụ)- Hình 1.
- Cho HS quan sát một số tranh của thiếu
nhi( Đẹp và cha đẹp)
- Vấn đáp:
? Em thấy bức tranh này có đẹp không, tại sao.
? Mảng chính của bức tranh ở đâu và nó đợc vẽ
nh thế nào.
? Đâu là những mảng phụ và cách vẽ sủa nó có gì
khác so với cách vẽ ở mảng chímh.
- GV chỉ trên tranh phân tích những mảng chính,
mảng phụ. Bức vẽ đẹp và cha đạt để HS thấy.
- GV lu ý HS khi tìm mảng chính hay phụ đều
phải quy vào mảng hình. Khi sắp xếp chính, phụ
trên tranh vẽ phải có trọng tâm. Mảng chính và
phụ đan xen,to nhỏ khác nhau, khônglặp lại hoặc
rời rạc, chật chội.
*Bớc 2: Vẽ hình.( Hình 2)
II. Cách vẽ tranh đề tài
- Học sinh quan sát, trả lời các câu
hỏi của GV.
Hình 1
- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi
GV đa ra
Hình 2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
14
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Cho học sinh xem một số tranh vẽ hình cha đẹp.

? Theo em vẽ hình nh thế này đã đợc cha.
? Vậy khi vẽ hình ta phải vẽ nh thế nào.
- Cho HS xem các bức tranh có hình vẽ đẹp, hợp
lí.
GV củng cố:
- Dựa vào hình mảng đã phác, tìm hình dáng cụ
thể của con ngời, nhà cửa, đồ vật...để vẽ vào cho
hợp lí.
- Hình dáng nhân vật, cảnh vật nên có sự khác
nhau, không nên lặp lại nhàm chán.
* Bớc 3: Vẽ màu:
- GV giới thiệu một số tranh.
? Qua các bức tranh vừa quan sát, em thấy màu
sắc của chúng nh thế nào.
Củng cố:
- Màu sắc của mỗi bức tranh có thể êm dịu hay
rực rỡ là tuỳ thuộc vào nội dung của đề tài.
- Khi vẽ màu cho bức tranh phải chú ý tới màu
sắc ở mảng chính( Tơi sáng, rực rỡ, nổi bật hơn)
- Màu có đủ độ đậm nhạt khác nhau và kết hợp
giữa màu nóng, lạnh sao cho hài hoà.
- GV lu ý HS khi vẽ màu ở các chất liệu khác
nhau nh: Bút dạ, sáp màu, màu nớc.
- Học sinh ghi chép, ghi nhớ
kiến thức.
- Quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi của GV.
- Ghi nhớ, ghi chép lại kiến thức.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức.

? Thế nào là tranh đề tài.
? Nêu cách vẽ một bức tranh đề tài.
- Giới thiệu một số tranh, hớng dẫn HS nhận xét
về:
+ Cách khai thác đề tài.
? Đề tài bức tranh này là gì, nội dung rõ hay cha
rõ.
? Mảng chính mảng phụ đợc vẽ nh thế nào.
+ Cách vẽ:
? Các hình ảnh trong mỗi bức tranh đã đợc thể
hiện nh thế nào.
? Màu sắc trong bức tranh đạt hay cha đạt, tại
sao.
? Cảm nhận của em về bức tranh đó.
( Mối bức tranh hỏi HS theo hệ thống câu hỏi đó)
* Ra bài tập:
Tìm mảng chính, mảng phụ cho bài vẽ
- Trả lời các câu hỏi mà GV đa ra
- Học sinh quan sát, trả lời các câu
hỏi nhận thức mà GV đa ra.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
15
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV nhận xét bổ sung qua mỗi câu trả lời của HS
IV. H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành tiếp bài ở lớp.
- Xem trớc bài 6: Cách sắp xếp trong trang trí.
- Yêu cầu:

+ Su tầm các bài vẽ trang trí, khăn, mũ ...có trang trí.
+ Chuẩn bị đủ đồ dùng, màu vẽ...
************************************************

Nhận xét của tổ chuyên môn
Tuần 6
Tiết 6 Ngày soạn: 23/9/2010
Bài 6: Vẽ trang trí.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
16
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách sắp xếp trong trang trí
mục tiêu :
- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng.
- Học sinh phân biệtđợc sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. .
- Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài vẽ trang trí.
II. chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- SGK, SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- Mẫu vật : ấm chén, khăn ...có hoạ tiết trang trí.
- Tranh minh hoạ ở đồ dùng dạy học MT 6.
- Bài vẽ trang trí của HS năm trớc.
- Phóng to hình ảnh ở SGK.
* HS:
- SGK, vở ghi
- Vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.

3. Phơng pháp:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Phơng pháp: Trình bày trực quan.
- Phơng pháp luyện tập
III. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách vẽ tranh đề tài.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: H ớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. quan sát nhận xét.
- Giới thiệu một số hình ảnh về cách sắp
xếp nội , ngoại thất, trang trí hội trờng, ấm,
chén, tủ, sách, vở....
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình ảnh ở
SGK.
? Em hãy cho biết hoạ tiết trang trí ở các
hình vẽ này là gì.
? Màu sắc nh thế nào.
? Các hoạ tiết đó đợc sắp xếp ra sao.
? Cách sắp xếp có giống nhau không.
- GV củng cố:
I. quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, thấy đợc sự đa dạng
trong bố cục trang trí.
- Học sinh quan sát.
- Trả lời các câu hỏi của GV.

-> Trang trí là nghệ thuật làm đẹp từ sự kết
hợp những hình, mảng, màu sắc khác nhau.
Thông thờng các hoạ tiết trang trí đều là
những hình ảnh của cuộc sông nh: hoa,lá,
chim, thú, ảng mây, ngọn lửa... đã đợc cách
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
17
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giới thiệu một vài cách sắp xếp trong
trang trí.
+ Cách sắp xếp nhắc lại(Hình a)
+ Cách sắp xếp xen kẽ(Hình b).
+ Cách sắp xếp đối xứng(Hình c).
+ Cách sắp xếp những mảng hình không
đều nhau(Hình d).
các mảng hình tuy không đều nhau nhng
vẫn tạo ra đợc sự cân bằng, thuận mắt.
điệu.
- Học sinh quan sát minh hoạ của GV.
( Hình a )

( Hình
( Hình c
( Hình d )
Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách vẽ
II. cách vẽ
- Cho học sinh quan sát một số bài vẽ cơ
bản và ứng dụng.

- Chỉ ra cách làm bài trang trí cơ bản theo
các bớc nh sau:
B1: Vẽ khung hình cần trang trí, kẻ trục
dọc, trục chéo, trục ngang( H1)
B2: Tìm các mảng hoạ tiết( H1)
B3: Vẽ hoạ tiết vào các mảng đã
phác( H2).
B4: Tìm và vẽ màu( GV cho học sinh xem
bài vẽ màu)
II. cách vẽ
- Học sinh quan sát hớng dẫn của GV, tự
rút ra cách làm bài cho bản thân
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
18
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
( H1)

( H2 )
Hoạt động 3: H ớng dẫn HS làm bài.
III. Thực hành
Bài tập: Tìm mảng hình và vẽ hoạ tiết vào
hình vuông cạnh là 16cm.
- Gợi ý để học sinh vẽ các mảng hình khác
nhau ở một vài hình vuông.
- GV nhắc học sinh kẻ các trục.
- Tìm đợc mảng hình ng ý nhất thì tiếp tục
vẽ bài theo các bớc cách vẽ cho đến khi
hoàn thành bài vẽ.

- GV bao quát lớp, thờng xuyên nhắc nhở,
động viên khích lệ học sinh làm bài.
III. Thực hành
- Học sinh vẽ bài vào vở thực hành theo
yêu cầu bài tập mà GV đa ra.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài
vẽ, hớng dẫn học sinh nhận xét về:
+ Cách vẽ ( Đúng hay không đúng các bớc
tiến hành?).
+ Kết quả thực hiện nh thế nào( Bố cục,
hình vẽ ... đạt hay cha đạt?)
- Học sinh ngừng vẽ bài, thực hiện các yêu
cầu của GV.
4. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập ở SGK.
- Xem trớc bài 7: Vẽ theo mẫu hình hộp và hình cầu.
- Chuẩn bị một số mẫu vật nh: Chai, lọ, hộp, quả tròn và đồ dùng học tập cho đầy
đủ.
********************************************
Xác nhận của tổ chuyên môn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
19
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày
soạn: 26/ 9/2010
Tuần: 7
Tiết: 7

Bài 7: Vẽ theo mẫu.
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu
I. mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc cấu trúc của hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dáng của chúng
khi nhìn ở các vị trí khác nhau.
- Học sinh biết cách vẽ hình hộp và hình cầu, và vận dụng vào vẽ các đồ vật có dạng t-
ơng đơng.
- Học sinh vẽ đợc hình hộp và hình cầu gần đúng mẫu.
- Học sinh biết yêu quý, giữ gìn đồ vật.
II. chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phơng pháp học vẽ theo mẫu- STK.
- SGK, SGV.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ hình hộp và hình cầu.
- Tranh và các bài vẽ theo mẫu
- Mẫu vật hình hộp có kích thớc khác nhau, quả bóng, quả táo, quả cam.
- Tranh minh hoạ ở đồ dùng dạy học MT 6.
* HS:
- SGK, vở ghi, tranh ảnh su tầm.
- Vật mẫu (st)
- Vở thực hành, bút chì, tẩy.
3. Phơng pháp:
- Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Phơng pháp: Trình bày trực quan.
- Phơng pháp : Luyện tập.
III. tiến trình dạy học:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
20
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu cách sắp xếp trong trang trí?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát nhận xét
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. quan sát nhận xét.
- Bày mẫu ở một vài vị trí khác nhau.
- Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
+ Hình hộp ở sau hình cầu( Nhìn chính diện- Hình a)
+ Hình hộp cách xa hình cầu( Nhìn thẳng ngang-
Hình b)
+ Hình hộp đặt thấy 3 mặt, hình cầu ở phía trớc( Hình
c)
+ Hình hộp đặt chếch, hình cầu đặt trên hình
hộp( Hình d )
- GV cho học sinh quan sát mẫu vẽ, đặt câu hỏi
? Em hãy cho biết trong các mẫu vừa quan sát, mẫu
nào đẹp nhất, hợp lý nhất? ( Mẫu c, d)
I. quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét mẫu
( Hình a )
( Hình b)

( Hình c)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
21
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
? Mẫu nào cha đẹp, tại sao?
- GV phân tích bổ sung qua vật mẫu để HS dễ nhận
thấy.
- Hớng dẫn học sinh quan sát mẫu vẽ nh hình c.
? Mẫu vẽ gồm mấy vật ?
? Vật nào đứng trớc, vật nào đứng sau?
? Góc quan sát của em, em nhìn thấy bao nhiêu mặt
hộp ?
? Tỉ lệ giữa hình hộp và hình cầu nh thế nào?
- GV chỉ ra đặc điểm của vật mẫu( qua mẫu cụ thể ).
( Hình d )
Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách vẽ.
II. cách vẽ
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ và nhắc lại các bớc
tiến hành của một bài vẽ theo mẫu.
Bớc 1: Vẽ khung hình chung ( hình1)
- Chiều cao đợc tính từ điểm thấp nhất đến điểm cao
nhất của 2 vật mẫu.
- Chiều ngang: Từ cạnh ngang bên này đến cạnh bên
kia.
* Khung hình riêng của từng vật đợc xác định trên cơ
sở khung hình chung.
Bớc 2: Tìm tỉ lệ bộ phận, vẽ phác các nét chính( hình
2)

* Lu ý:
+ Độ chếch của 2 mặt bên cạnh hộp về phía xa.
+ Đỉnh cao mặt hộp ở phía xa thấp hơn một chút.
Bớc 3: Vẽ nét chi tiết(hình 3)
+ Quan sát mẫu để điều chỉnh tỉ lệ.
+ Nét vẽ phải có đậm, nhạt.
Bớc 4: Vẽ đậm nhạt.
( GV trình bày qua ĐDDH)
II. cách vẽ
- Nhắc lại các bớc tiến hành
cách vẽ theo mẫu.
- Quan sát hớng dẫn của GV
( Hình 1 )
( Hình 2)
( Hình 3)
Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm bài.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
22
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. Thực hành
Bài tập: Quan sát mẫu và vẽ bài theo các bớc tiến
hành.
- Giáo viên bao quát lớp, nhắc nhở học sinh:
+ Ước lợng tỉ lệ và vẽ khung hình vào tờ giấy.
+ Tìm khung hình riêng của từng vật.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận, vẽ phác các nét chính.
+ Vẽ nét chi tiết hoàn thành hình vẽ.
- Thờng xuyên động viên khích lệ học sinh vẽ bài.

III. Thực hành
- Học sinh quan sát mẫu, vẽ bài
vào vở thực hành theo các bớc
GV đã hớng dẫn.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ.
- Gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Cách bố cục hình vẽ trong giấy.
+ Cách vẽ hình.
+ Cách vẽ nét.
- GV nhận xét bổ sung.
- Học sinh ngừng vẽ bài, thực
hiện yêu cầu của GV.
4. Hớng dẫn về nhà
- Vẽ theo mẫu đồ vật có dạng hình hộp và hình cầu
- Xem trớc bài 8: Sơ lợc mĩ thuật thời Lý
Yêu cầu: Đọc trớc bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, su tầm t liệu có
liên quan đến bài học.
***************************************
Xác nhận của tổ chuyên môn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
23
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 8 Ngày soạn: 4/10 / 2010
Tiết 8
Bài 8: Thờng thức mĩ thuật
Sơ Lợc mĩ thuật thời lý
I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức chung về mĩ thuật thời Lý.
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc.
- Biết trân trọng và yêu mến giữ gìn các di sản văn hoá dân tộc. Tự hào về bản sắc dân
tộc độc đáo của nghệ thuật thời Lý nói riêng và nghệ thuật dân tộc nói chung.
II. Chuẩn bị:
1: Tài liệu tham khảo.
2. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- ĐDDH theo tên bài
- Tranh ảnh su tầm
* HS:
- Su tầm tranh ảnh
- Đọc bài giới thiệu ở SGK
3. Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơngpháp vấn đáp gợi mở.
- Phơng pháp hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của HS.
- Kiểm tra bài cũ: Bài vẽ tiết 7 của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
24
Trờng THCS Hợp Tiến Giáo án Mĩ thuật 6
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh xã hội thời Lý
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Vài nét về hoàn cảnh xã hội thời Lý
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK- Quan sát
tranh ảnh trong SGK.
? Em hãy nêu vài nét về hoàn cảnh xã hội
thời Lý?
- GV củng cố bài:
I. Vài vét về hoàn cảnh xã hội thời Lý
- Học sinh đọc SGK, quan sát tranh ảnh
theo yêu cầu của GV.
- Ghi chép bài theo cảm nhận.
* Năm 1010 hà Lý rời Đô về Đại La đặt
tên kinh đô mới là Thăng Long- Trải qua
tám đời Vua.
- Đất nớc cờng thịnh, ngoại thơng phát
triển.
- Văn hoá nghệ thuật dân tộc p/triển phong
phú.
- Đạo Phật rất thịnh hành, phát triển .
->Đó là những điều kiện thuận lợi cho văn
hoá nghệ thuật phát triển đến đỉnh cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lý.
II. Sơ l ợc về mĩ thuật thời Lý
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tìm hiểu
SGK, quan sát đồ dùng dạy học của GV.
- Gv treo ĐDDH.
? Mĩ thuật thời Lý phát triển ở những loại
hình nghệ thuật nào?.
1: Kiến trúc.

a, Kiến trúc cung đình.(Kinh thành TL)
- GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu về nghệ
thuật kiến trúc.
- Yêu cầu học sinh thành lập nhóm thảo
luận các câu hỏi (2 bàn/1nhóm)
? Kinh thành Thăng Long đợc xây dựng
nh thế nào.
* GV củng cố qua các câu trả lời của học
sinh.
b, Kiến trúc Phật giáo.
- Câu hỏi thảo luận:
? Kiến trúc Phật giáo phát triển nh thế nào.
? Tại sao lại có nhiều công trình kiến trúc
Phật giáo.
II. Sơ l ợc về mĩ thuật thời Lý
- Học sinh đọc SGK, trả lời câu hỏi khái
quát của GV.
1: Kiến trúc.
a, Kiến trúc cung đình.(Kinh thành Thăng
Long)
- Học sinh thực hiện yêu cầu của GV.
- Kinh đô Thăng Long là một quần thể kiến
trúc với quy mô to lớn và tráng lệ, gồm 2
lớp: Hoàng thành và Kinh thành.
+ Hoàng thành là nơi ở và làm việc của nhà
Vua và hoàng tộc.
+ Kinh thành là nơi ở nơi sinh hoạt của mọi
tầng lớp xã hội.
b, Kiến trúc Phật giáo.
- Có rất nhiều công trình kiến trúc đợc xây

dựng.
- Đạo Phật phát triển mạnh.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lê Thị Nhung Năm học 2010- 2011
25

×