Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Định hướng phát triển bền vững du lịch sinh thái tại vườn quốc gia lò gò xa mát, tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA ĐỊA LÝ
---

HOÀNG THỊ MAI TRINH

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA
LÒ GÒ-XA MÁT, TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÝ HỌC
MÃ NGÀNH: 60 31 05 01

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA ĐỊA LÝ
---

HOÀNG THỊ MAI TRINH

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA
LÒ GÒ-XA MÁT, TỈNH TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: ĐỊA LÝ HỌC
MÃ NGÀNH: 60 31 05 01



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THANH LOAN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2019


TÓM TẮT
Du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều địa phương trên
cả nước. Hòa vào xu thế đó, Tây Ninh với những lợi thế về tài ngun đã tích cực
phát triển nhiều loại hình du lịch như du lịch văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch sinh
thái… Tại Vườn quốc gia (VQG) Lò Gò-Xa Mát, các hoạt động du lịch sinh thái đã
phát triển từ nhiều năm qua, nhưng nhìn chung vẫn chưa hiệu quả và bền vững. Trong
khn khổ đó, đề tài “Định hướng phát triển bền vững du lịch sinh thái tại vườn quốc
gia Lò Gò-Xa Mát, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện nhằm mục tiêu: i/ Nhận diện tài
nguyên du lịch văn hóa và tài nguyên du lịch tự nhiên phục vụ việc phát triển du lịch
sinh thái tại VQG Lò Gị – Xa Mát; ii/ Đánh giá tính bền vững của hoạt động du lịch
sinh thái tại VQG Lò Gò – Xa Mát; iii/ Định hướng phát triển bền vững du lịch sinh
thái nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên tại VQG Lò Gò – Xa Mát.
Với những mục tiêu đề ra, đề tài sử dụng phương pháp định tính thơng qua
việc lượng hóa đánh giá bằng chỉ số với các chỉ thị, tiêu chí được tổng hợp thơng qua
tổng quan tư liệu và định lượng thông qua điều tra xã hội học với bảng hỏi bán cấu
trúc được soạn sẵn. Nội dung đánh giá tập trung vào 04 khía cạnh Quản lý bền vững,
Lợi ích cộng đồng địa phương, Bảo tồn tài ngun văn hóa, Bảo vệ mơi trường và tài
nguyên thiên nhiên.
Kết quả đánh giá cho thấy hoạt động du lịch tại VQG Lò Gò - Xa Mát cịn
kém bền vững, trong đó việc đào tạo đội ngũ nhân lực cho du lịch còn hạn chế, chưa
lồng ghép lợi ích của cư dân địa phương vào chương trình du lịch, cơng tác bảo tồn
tài ngun cịn yếu kém và bảo vệ môi trường cũng như tài nguyên thiên nhiên cịn
nhiều thiếu sót. Trên cơ sở đó cùng với chiến lược phát triển du lịch quốc gia, địa

phương cùng với quan điểm cá nhân, đề tài định hướng và đề xuất giải pháp liên quan
đến cơ chế chính sách, đến quản lý bền vững, đến phát triển dựa vào cộng đồng, đến
bảo vệ môi trường và tài nguyên, đến liên kết trong phát triển du lịch nhằm tăng
cường hơn nữa tính bền vững của hoạt động du lịch sinh thái tại VQG.

i


MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ............................................................................................................................................ i
MỤC LỤC .......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................. iv
GIỚI THIỆU ....................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................................. 3
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ............................................................................. 3
5. Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................................... 10
5.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................................. 10
5.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................................. 11
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................ 11
NỘI DUNG ....................................................................................................................................... 12

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN tư liệu và CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................. 12
1.1. Phát triển bền vững ............................................................................................................... 12
1.2.Du lịch bền vững .................................................................................................................... 14
1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................... 20
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................................... 23
1.3. Du lịch sinh thái ............................................................................................................... 27
1.2.2. Khung nghiên cứu ......................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA LÒ
GÒ-XA MÁT .................................................................................................................................... 35
2.1. Khái quát về VQG Lò Gò – Xa Mát ..................................................................................... 35
2.1.1. Vị trí địa lý và lịch sử hình thành .................................................................................. 36
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................................. 38
2.1.3. Đời sống kinh tế-xã hội của cư dân vùng đệm .............................................................. 38
2.1.4. Những hoạt động ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên du lịch ............................. 42
2.2. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại VQG .................................................................... 44
2.2.1. Tài nguyên du lịch ......................................................................................................... 44
2.2.2. Cơ sở hạ tầng du lịch ..................................................................................................... 53
2.2.3. Nguồn nhân lực du lịch ................................................................................................. 53
2.3. Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại VQG.................................................................... 54
2.3.1. Số lượng khách và doanh thu đạt được ......................................................................... 54
2.3.2. Một số vấn đề liên quan đến khách du lịch ................................................................... 56
2.3.3. Sản phẩm, tour, tuyến du lịch ........................................................................................ 57
2.3.4. Các kết quả đạt được trong những năm gần đây ........................................................... 60
2.3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển du lịch sinh thái .................................... 62
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI
VQG LỊ GỊ-XA MÁT .................................................................................................................... 65
3.1. Đánh giá tính bền vững của hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò-Xa Mát ............... 65
3.1.1. Xác định bộ chỉ thị đánh giá .......................................................................................... 65
3.1.2. Đánh giá theo các thành phần........................................................................................ 67
3.1.3. Đánh giá tổng thể .......................................................................................................... 72

3.2. Cơ sở định hướng phát triển bền vững du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò-Xa Mát ................ 73

ii


3.2.1. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam ........................................................................ 73
3.2.2. Chiến lược phát triển du lịch Đông Nam Bộ ................................................................. 74
3.2.3. Quy hoạch tổng thể về phát triển du lịch tỉnh Tây Ninh ............................................... 74
3.2.4. Kế hoạch phát triển du lịch của VQG Lò Gò-Xa Mát................................................... 75
3.2.5. Kết quả đánh giá hoạt động du lịch sinh thái tại VQG theo tiêu chí bền vững ............. 76
3.3. Định hướng phát triển bền vững du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò-Xa Mát ......................... 76
3.3.1. Định hướng về quản lý bền vững .................................................................................. 76
3.3.2. Định hướng tăng cường lợi ích cộng đồng địa phương................................................. 76
3.3.3. Định hướng bảo tồn tài nguyên văn hóa........................................................................ 76
3.3.4. Định hướng về bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên ....................................... 77
3.4. Giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái ở VQG Lò Gò -Xa Mát .............................. 77
3.4.1. Giải pháp về quản lý bền vững ...................................................................................... 77
3.4.2. Giải pháp tăng cường lợi ích và trách nhiệm của cộng đồng địa phương ..................... 78
3.4.3. Giải pháp bảo tồn tài nguyên văn hóa ........................................................................... 80
3.4.4. Giải pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ............................................... 80
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 86
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................... v

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Quản lý bền vững............................................................................ 5
Bảng 2. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Lợi ích cộng đồng địa phương ........................................................ 6

Bảng 3. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Bảo tồn tài ngun văn hóa ............................................................ 8
Bảng 4. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ................................. 9
Bảng 5. Một số khái niệm du lịch bền vững ..................................................................................... 15
Bảng 6. Mục tiêu của du lịch bền vững ............................................................................................ 17
Bảng 7. Nguyên tắc phát triển du lịch bền vững............................................................................... 19
Bảng 8. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại VQG ......................................................................................... 54
Bảng 9. Các tuyến du lịch hiện có tại VQG...................................................................................... 57
Bảng 10. Nhóm tiêu chí Quản lý bền vững ...................................................................................... 65
Bảng 11. Nhóm tiêu chí Lợi ích cộng đồng địa phương ................................................................... 66
Bảng 12. Nhóm tiêu chí Bảo tồn tài ngun văn hóa ....................................................................... 66
Bảng 13. Nhóm tiêu chí Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên............................................ 66
Bảng 14. Phân hạng tiêu chí ............................................................................................................. 67
Bảng 15. Đánh giá kết quả tổng hợp................................................................................................. 67
Bảng 16. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí Quản lý bền vững ........................................................... 68
Bảng 17. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí Lợi ích cộng đồng địa phương ....................................... 69
Bảng 18. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí Bảo tồn tài ngun văn hóa ............................................ 70
Bảng 19. Kết quả đánh giá nhóm tiêu chí Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ................ 71
Bảng 20. Kết quả đánh giá tổng hợp................................................................................................. 72

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Khung nghiên cứu ................................................................................................................ 34
Hình 2. Tổng thể quy hoạch VQG Lị Gị-Xa Mát ........................................................................... 37
Hình 3. Hiện trạng rừng tại VQG Lị Gị-Xa Mát............................................................................. 49
Hình 4. Lượng khách và doanh thu du lịch của VQG ...................................................................... 55
Hình 5. Mục đích du lịch của du khách ............................................................................................ 56

iv


GIỚI THIỆU

1. Lý do chọn đề tài
Đời sống con người hiện nay đã phát triển và mức sống không ngừng gia tăng
kéo theo đó là sự gia tăng nhu cầu vui chơi giải trí. Đáp ứng thực tế đó, các hoạt động
du lịch đã phát triển ở nhiều điểm đến và có sự đa dạng về loại hình cũng như sản
phẩm. Số lượng du khách tìm kiếm những loại hình du lịch gắn với thiên nhiên cũng
theo đó mà tăng lên, trong đó có thể kể đến là du lịch sinh thái. Du lịch sinh thái là
loại hình du lịch mà ở đó du khách tham quan, tìm hiểu và hồ mình vào cuộc sống
tự nhiên mà khơng làm thay đổi cảnh quan hệ sinh thái. Ngoài ra du khách còn được
tham gia vào các hoạt động sinh hoạt của cư dân bản địa.
Du lịch sinh thái cũng là một loại hình du lịch có trách nhiệm, hướng người
tham gia khơng chỉ quan sát tự nhiên mà cịn giáo dục, tơn trọng, học hỏi và bảo tồn
thiên nhiên. Qua đó, du khách có những hành động thiết thực trong cơng tác bảo tồn
thiên nhiên và văn hoá người dân, đem lại lợi ích kinh tế - xã hội cho cộng đồng địa
phương.
Tài nguyên du lịch sinh thái cơ bản là tài nguyên thiên nhiên, vì vậy việc phát
triển du lịch sinh thái ở các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (VQG) là sự
lựa chọn phù hợp. VQG không chỉ chứa đựng các hệ sinh thái đa dạng về sinh học
mà còn chứa đựng những giá trị văn hoá đặc sắc của cộng đồng địa phương. Với
những giá trị này thì việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG đã và đang được phát
triển trên thế giới và Việt Nam.
Tại Việt Nam, việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG đã được phát triển hầu
khắp các địa phương. Với 33 VQG trải dài từ bắc đến nam thì đây là nơi có tiềm năng
phát triển du lịch sinh thái. Mỗi VQG có đặc điểm tự nhiên và văn hố xã hội phù
hợp với các hình thức du lịch khác nhau tạo nên những sản phẩm du lịch đặc trưng
tiêu biểu.
VQG Lò Gò - Xa Mát thuộc địa bàn 4 xã biên giới: Tân Lập, Tân Bình, Hoà
Hiệp và Thạnh Tây thuộc huyện Tân Biên tỉnh Tây Ninh. VQG được thành lập theo
Quyết định số 91/2002/QĐ-TTg ngày 12-07-2002 của Thủ tướng chính phủ về việc
chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Lò Gò – Xa Mát thành VQG Lị Gị – Xa Mát.
VQG với diện tích 19.156 ha, tập trung chủ yếu hệ sinh thái chuyển tiếp Tây Nguyên,

1


Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long; là nơi bảo tồn nhiều loài động – thực
vật quý hiếm nằm trong sách đỏ Việt Nam và thế giới.
Hoạt động du lịch sinh thái tại VQG không chỉ tham gia vào quá trình phát
triển du lịch của địa phương mà cịn góp phần nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng
cho du khách, người dân trong khu vực và học sinh- sinh viên đến nghiên cứu học
tập. Ngoài ra, VQG Lị Gị – Xa Mát cịn có thể kết hợp du lịch sinh thái và du lịch
về nguồn với khu di tích Trung ương cục Miền Nam.
Một trong những vấn đề được đặt ra hiện nay là sự kết hợp giữa du lịch sinh
thái và những loại hình du lịch khác tại VQG cần được qui hoạch và quản lý một cách
chặt chẽ, nhằm đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân văn mà
không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học của VQG. Nói một cách khác, cần quan tâm
đến tính bền vững của du lịch sinh thái, mục tiêu quan trọng hàng đầu được đề ra cho
phát triển du lịch sinh thái là bảo tồn các giá trị tài nguyên cho các thế hệ sau.
Với những luận điểm trên, đề tài “Định hướng phát triển bền vững du lịch
sinh thái vườn quốc gia Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh” được thực hiện nhằm
hướng đến phát triển bền vững du lịch sinh thái của VQG đem lại lợi ích kinh tế - xã
hội và bảo tồn đa dạng sinh học tại VQG Lò Gò – Xa Mát.
Đề tài tập trung trả lời một số vấn đề như sau:
1. VQG Lò Gò-Xa Mát có những tài nguyên nào có thể khai thác phục vụ cho
hoạt động du lịch sinh thái?
2. Việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò-Xa Mát đã đạt được mục
tiêu ổn định, bền vững hay chưa?
3. Định hướng và giải pháp nào có thể tăng cường/duy trì tính bền vững của
hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò-Xa Mát?
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Điển cứu tại VQG Lò Gò-Xa Mát, đề tài được thực hiện nhằm mục đích chung

là “Xây dựng định hướng nhằm phát triển bền vững du lịch sinh thái VQG Lò Gò –
Xa Mát, tỉnh Tây Ninh”.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung, đề tài đề ra những mục tiêu cụ thể bao gồm:
2


i/ Nhận diện tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá phục
vụ việc phát triển du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò – Xa Mát;
ii/ Đánh giá tính bền vững của hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò –
Xa Mát;
iii/ Định hướng phát triển bền vững du lịch sinh thái nhằm sử dụng hiệu quả
tài nguyên tại VQG Lò Gò – Xa Mát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò – Xa Mát
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Khu vực vùng đệm của VQG Lò Gò – Xa Mát, tỉnh Tây Ninh, nơi có triển khai
hoạt động du lịch sinh thái.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp trong đề tài này được thu thập từ tạp chí chuyên ngành,
sách chuyên khảo, báo cáo thường niên của Ban Quản lý VQG và Phân viện Điều tra
rừng Nam Bộ.
4.1.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Đề tài sử dụng phương pháp điều tra xã hội học với công cụ bảng hỏi được
soạn sẵn dành cho khách du lịch nhằm tìm hiểu một số vấn đề về du lịch sinh thái tại
VQG. Dung lượng mẫu khảo sát: 45 phiếu (thu về 42 phiếu). Đối tượng khảo sát:
khách du lịch (học sinh, sinh viên, công nhân viên chức)

Đề tài cũng sử dụng phương pháp tham vấn chuyên gia và những người trực
tiếp tham gia vào hoạt động du lịch nhằm thu thập kết quả đánh giá tính bền vững
của hoạt động du lịch sinh thái tại VQG trên phiếu liệt kê các tiêu chí cụ thể.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
4.2.1. Phương pháp tổng hợp và thống kê mô tả
Sử dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu để tập hợp các dữ liệu rời rạc đã thu
thập từ nhiều nguồn với mức độ cập nhật khác nhau lại để tạo tính đồng bộ dữ liệu,
3


hoàn chỉnh nội dung đặc điểm về hiện trạng tài nguyên du lịch sinh thái tại VQG Lò
Gò – Xa Mát.
Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để thực hiện thống kê mô tả đối với
dữ liệu thu thập từ bảng hỏi.
4.2.2. Phương pháp thang điểm tổng hợp
Với đặc thù ở các VQG, DLST đã được xác định là một hoạt động nhằm đóng
góp cho cơng tác bảo tồn tài nguyên. Do đó, DLST tại các VQG chỉ thật sự có ý nghĩa
khi nó vừa có đóng góp cho cơng tác bảo tồn nhưng các hoạt động của nó không gây
ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên, nghĩa là vấn đề phát triển DLST không làm ảnh
hưởng đến chức năng bảo tồn của VQG. Các tiêu chí đánh giá bền vững của hoạt
động DLST được xây dựng dựa trên cơ sở 4 nguyên tắc về phát triển du lịch bền vững
toàn cầu được thống nhất đưa ra bởi Liên minh Rừng nhiệt đới (RA), Chương trình
Mơi trường Liên hiệp quốc (UNEP) và Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) tại Hội
nghị Bảo tồn Thế giới của IUCN (2008) (Xem phụ lục):
+ Hoạch định phát triển hiệu quả và bền vững.
+ Nâng cao lợi ích kinh tế-xã hội, giảm thiểu tác động tiêu cực đến cộng đồng
địa phương.
+ Bảo tồn di sản văn hóa và giữ gìn phát triển các dạng tài nguyên văn hóa khác
khác.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu ô nhiễm, bảo tồn đa dạng sinh

học, hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên.
Các nguyên tắc này được phát triển để cung cấp một khung hướng dẫn hoạt
động DLBV, bảo đảm rằng hoạt động du lịch là nhằm giúp đỡ chứ không làm hại
cộng đồng và môi trường địa phương.
Phương pháp thang điểm tổng hợp được sử dụng để đánh giá tính bền vững về
hoạt động du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò – Xa Mát. Việc đánh giá thang điểm tổng
hợp thể hiện thơng qua hệ thống các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá bằng cách cho điểm.
Mỗi chỉ thị và phân cấp chỉ thị đánh giá bao nhiêu bậc thì tương đương bao nhiêu
điểm giá trị. Trên cơ sở mức độ quan trọng của chỉ thị mà có hệ số tương ứng. Các
bước cụ thể được triển khai như sau:
4


4.2.2.1. Bước 1: Lựa chọn và sàng lọc tiêu chí
Kế thừa quan điểm của các tiêu chí đánh giá bền vững toàn cầu của hoạt động
DLST và đã được áp dụng trong nghiên cứu của Nguyễn Hữu Duy Viễn (xem phụ
lục 4), để phù hợp với đối tượng và giới hạn nghiên cứu của đề tài, tác giả đã lựa chọn
và sàng lọc các tiêu chí bền vững trong việc đánh giá hoạt động du lịch sinh thái tại
VQG Lò Gị-Xa Mát như sau:
Bảng 1. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Quản lý bền vững
Nhóm tiêu chí

1.1. Xây dựng và
thực thi kế hoạch

1.2. Tập huấn
định kỳ cho CC,
VC và cư dân

Tiêu chí chọn lựa

Nguyễn Hữu Duy Viễn
1.1.1. Mức độ xác lập các kế hoạch
hàng năm về thực hiện quản lý và
bảo vệ MT, bảo tồn và phục hồi
TNTN, các hoạt động trong lĩnh vực
KT – XH.
1.1.2. Mức độ phổ biến kế hoạch
bảo vệ MT, bảo tồn và phục hồi
TNTN, hỗ trợ KT – XH cho cộng
đồng bản địa đến 100% CB, CC, VC
của VQG.
1.1.3. Số lượng người chuyên trách/
kiêm nhiệm đã qua đào tạo được bố
trí giữ vai trị điều phốihoạt động
bảo vệ MT, bảo tồn, phục hồi tài
nguyên.
1.1.4. Kết quả thực hiện báo cáo
đánh giá hàng năm về tình hình thực
hiện các hoạt động bảo vệ MT, bảo
tồn và phục hồi TNTN, phát triển
KT – XH.
1.2.1. Mức độ thường xuyên của
việc tổ chức tập huấn về các vấn đề
MT, bảo tồn ĐDSH cho 100% CB,
CC, VC của VQG.
1.2.2. Mức độ thường xuyên của
việc tổ chức tập huấn về vấn đề thực
thi pháp luật cho kiểm lâm viên,
công an xã, lâm nghiệp xã, các tổ
nhận khoán bảo vệ rừng.

1.2.3. Mức độ thường xuyên của
việc tổ chức tập huấn cho cộng đồng
bản địa những kỹ năng tiếp khách,
hướng dẫn viên, kỹ năng thiết lập
quan hệ tốt đẹp với du khách.

5

Tác giả
Mức độ lập và phổ biến các kế
hoạch về hoạt động du lịch
sinh thái cho cán bộ trung
tâm, cộng đồng quanh VQG
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Mức độ sử dụng nhân viên có
chun mơn về du lịch sinh
thái để quản lý, điều hành hoạt
động du lịch sinh thái
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Mức độ tổ chức các lớp tập
huấn phổ biến kiến thức pháp
luật cho cán bộ trung tâm,
kiểm lâm
Mức độ tổ chức các lớp tập
huấn cho cộng đồng địa

phương về kỹ năng hoạt động
du lịch


1.3. Tuân thủ yêu
cầu thiết kế và thi
công hạ tầng,
dịch vụ

1.4. Nâng cao sự
hài lòng của du
khách

1.2.4. Mức độ thường xuyên của
việc tổ chức tập huấn về bảo vệ MT Bỏ qua do không phù hợp với
và bảo tồn thiên nhiên, văn hóa bản địa bàn nghiên cứu
địa cho cộng đồng.
1.3.1. Mức độ tuân thủ quy định về
Bỏ qua do không phù hợp với
hoạt động được phép đối với từng
địa bàn nghiên cứu
phân khu chức năng.
1.3.2. Mức độ đáp ứng yêu cầu về
việc tôn trọng những di sản thiên Bỏ qua do khơng phù hợp với
nhiên và văn hóa địa phương trong địa bàn nghiên cứu
thiết kế và thi công hạ tầng, dịch vụ.
1.3.3. Mức độ đáp ứng yêu cầu về
Bỏ qua do không phù hợp với
việc tôn trọng nơi ở, sự đi lại của
địa bàn nghiên cứu

động vật hoang dã.
1.3.4. Mức độ sử dụng các vật liệu
Bỏ qua do khơng phù hợp với
thân thiện, hịa hợp với MT, cảnh
địa bàn nghiên cứu
quan thiên nhiên.
1.4.1. Mức độ chính xác, đúng sự
thật của các thông tin quảng bá về
Bỏ qua do không phù hợp với
hoạt động DLST của VQG, những
địa bàn nghiên cứu
địa điểm và cộng đồng mà du khách
sẽ tới tham quan trong chuyến DL.
1.4.2. Mức độ đầy đủ của các thông
tin cung cấp cho du khách về đồ Bỏ qua do không phù hợp với
dùng cá nhân mang theo khi đi tham địa bàn nghiên cứu
quan, bao gồm cả thuốc men.
1.4.3. Mức độ triển khai bảng câu Mức độ kiểm tra, xử lý các
hỏi thu thập về sự hài lòng của du hành vi vi phạm quy định về
khách đối với các vấn đề MT, văn khai thác sử dụng tài nguyên
hóa, xã hội và chất lượng dịch vụ của VQG
của VQG.
1.4.4. Mức độ thực hiện các hành
Bỏ qua do không phù hợp với
động chỉnh sửa phù hợp theo ý kiến
địa bàn nghiên cứu
đóng góp của du khách.

Bảng 2. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Lợi ích cộng đồng địa phương
Tiêu chí chọn lựa

Nhóm tiêu chí

2.1. Hỗ trợ sản
xuất, hạ tầng
cộng đồng

Nguyễn Hữu Duy Viễn

Tác giả

2.1.1. Mức độ đóng góp trong các kế
hoạch hỗ trợ (hằng năm/dài hạn) về
Mức độ đóng góp của du lịch
tài chính, nhân lực, vật chất cho các
sinh thái vào phát triển kinh tếhoạt động phát triển cơ sở hạ tầng
xã hội của địa phương
giao thông, giáo dục, y tế cộng
đồng.

6


2.2. Sử dụng lao
động địa phương

2.3. Ủng hộ dịch vụ
địa phương

2.4. Tơn trọng ý
kiến và sở hữu trí

tuệ của cộng đồng

2.1.2. Mức độ thường xuyên của
việc tập huấn, đào tạo cho cộng
đồng bản địa về kỹ thuật trồng trọt,
chăn nuôi gia súc theo hướng bền
vững.
2.1.3. Hiệu quả đạt được của kế
hoạch kết hợp với các hộ sản xuất
địa phương phát triển sản xuất các
sản phẩm bền vững dựa trên đặc
thù về thiên nhiên, văn hóa bản địa.
2.1.4. Mức độ hỗ trợ trong việc giới
thiệu với khách hàng các sản phẩm
độc đáo của địa phương thơng qua
các chương trình riêng trên các kênh
thông tin đại chúng.
2.2.1. Số lượng CC-VC/ tổng số
CC-VC VQG là người bản địa được
tuyển dụng vào làm việc.
2.2.2. Mức độ xác lập các chính
sách về đề cử người bản địa đã qua
đào tạo vào các vị trí quản lý.
2.2.3. Mức độ tuân thủ các quy
định về bảo vệ nhân công, mức
lương đủ trang trải sinh hoạt.
2.2.4. Mức độ tuân thủ các quy định
về việc sử dụng lao động trẻ em và
trẻ vị thành niên.
2.2.5. Mức độ xác lập các chính sách

hỗ trợ CC-VC nữ (thai sản, đào tạo,
chăm sóc sức khỏe).
2.3.1. Mức độ phổ biến của việc bày
bán các hàng hóa thủ cơng truyền
thống do người bản địa sản xuất.
2.3.2. Mức độ ưu tiên sử dụng các
dịch vụ (ăn uống, lưu trúvận
chuyển) do người bản địa cung cấp.
2.4.1. Mức độ dân chủ của cộng
đồng trong việc tham gia thảo luận,
thống nhất ý kiến đối với các quyết
định có thể ảnh hưởng tới lối sống,
văn hoá và tương lai của cộng động.
2.4.2. Mức độ tơn trọng quyền sở
hữu trí tuệ của cộng đồng về các
giá trị văn hóa thơng qua vấn đề xin
phép cộng đồng khi sử dụng các giá
trị văn hóa của cộng đồng bản địa.

7

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Mức độ thụ hưởng giá trị từ
hoạt động du lịch của cộng
đồng địa phương

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Mức độ tham gia của cộng
đồng địa phương vào các hoạt
động du lịch sinh thái
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Mức độ quảng bá sản phẩm du
lịch địa phương đến khách du
lịch
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu


Bảng 3. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Bảo tồn tài ngun văn hóa
Tiêu chí chọn lựa
Nhóm tiêu chí

3.1.Trùng tu di
tích, bảo quản cổ
vật


3.2. Hỗ trợ bảo tồn
văn hóa phi vật thể

3.3. Phát huy các
giá trị văn hóa bản
địa

3.4. Tác động đến
thái độ và hành vi
du khách

Nguyễn Hữu Duy Viễn
3.1.1. Mức độ đóng góp (tài chính,
nhân lực, vật chất) cho các hoạt
động trùng tu các di tích văn hóa bản
địa xuống cấp.
3.1.2. Hiệu quả trong việc nghiêm
cấm buôn bán, trưng bày các di vật,
cổ vật (bảo kiếm, đồ trang sức, nhạc
cụ) của người bản địa.
3.2.1. Mức độ tổ chức thống kê, sưu
tầm, lưu giữ các giá trị văn hóa phi
vật thể và tổ chức truyền dạy cho
thanh thiếu niên dân tộc.
3.2.2. Mức độ đầu tư cho việc đào
tạo giáo viên để giảng dạy chữ viết
và tiếng nói K’Ho cho cộng đồng
bản địa.
3.3.1. Mức độ sử dụng các giá trị

văn hóa bản địa (kiến trúc, nghệ
thuật) vào các cơng trình xây dựng,
sinh hoạt tập thể.
3.3.2. Mức độ tạo điều kiện thuận
lợi trong việc sinh hoạt truyền thống
tốt đẹp của cộng đồng bản địa.
3.3.3. Số lượng CB công tác xã hội
được cử đến giúp cộng đồng hiểu
được tầm quan trọng của các giá trị
của văn hố, đảm bảo khơng thay
đổi chúng khi bị sức ép của du
khách.
3.4.1. Mức độ cung cấp thông tin về
những quy định bắt buộc khi tham
quan các giá trị văn hóa bản địa.
3.4.2. Mức độ cung cấp thơng tin
cảnh báo về những ảnh hưởng tiêu
cực mà du khách có thể gây ra đối
với các giá trị văn hóa bản địa khi
tham quan.
3.4.3. Mức độ cung cấp thông tin
cho du khách về các vấn đề nhạy
cảm khi tiếp xúc với cộng đồng.
3.4.4. Mức độ cung cấp thông tin
cảnh báo du khách không mua
những sản phẩm bị cấm bán hay bất
hợp pháp.

8


Tác giả
Mức độ thực hiện hoạt động
bảo tồn các di tích lịch sử-văn
hóa
Mức độ tổ chức, sưu tầm, lưu
giữ các giá trị văn hóa vật thể
của địa phương
Mức độ tổ chức, sưu tầm, lưu
giữ các giá trị văn hóa phi vật
thể của địa phương
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu



Bảng 4. Sàng lọc Nhóm tiêu chí Bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên
Nhóm tiêu chí

4.1. Giảm thiểu
mức tiêu thụ tài
nguyên MT

Tiêu chí chọn lựa
Nguyễn Hữu Duy Viễn

Tác giả

4.1.1. Mức độ xác lập các quy định
về việc giới hạn mức tiêu thụ tài
nguyên nước và các nguồn lợi trực
tiếp từ rừng.

Mức độ tổ chức các lớp tập
huấn về bảo vệ môi trường,
bảo vệ rừng cho cán bộ, nhân
viên trung tâm và cộng đồng
địa phương

4.1.2. Mức độ thực hiện các hoạt
động tuyên truyền về ý nghĩa của
việc giới hạn mức tiêu thụ tài
nguyên và các hình thức thay thế
bền vững.
4.1.3. Hiệu quả của việc sử dụng các
dạng năng lượng thay thế: mặt

trời, sức gió, ….

Mức độ xác lập các quy định
về giới hạn tiêu thụ tài nguyên
rừng
Mức độ sử dụng các vật liệu
thân thiện với môi trường, sản
phẩm tái chế

4.1.4. Hiệu quả của việc sử dụng sản
phẩm tự sản xuất nhằm thay thế cho
các nguồn lợi trực tiếp từ thiên
nhiên.

Mức độ sử dụng kiến trúc địa
phương vào xây dựng cơ sở hạ
tầng khu vực hoạt động du
lịch sinh thái

4.1.5. Hiệu quả của việc thu hồi
nước mưa để thay thế cho các nguồn
nước mặt và nước ngầm trực tiếp.

Mức độ thực hiện quy định về
các hoạt động được phép xây
dựng đối với từng phân khu

4.2.1. Mức độ xác lập các quy định
về giảm thiểu các nguồn phát thải
gây ô nhiễm MT khơng khí, (khói

bụi, tiếng ồn, ánh sáng, suy giảm
tầng ozon), ơ nhiễm MT nước, ơ
nhiễm, xói mịn đất.
4.2.2. Mức độ thực hiện các hoạt
động phổ biến quy định, tuyên
truyền, vận động nhằm giảm thiểu
4.2. Giảm thiểu các nguồn phát thải gây ô nhiễm
tác động tiêu cực MT.
và xử lý ô nhiễm
4.2.3. Hiệu quả của việc thực thi kế
MT
hoạch kiểm sốt khí thải trước khi
đưa ra MT khơng khí.
4.2.4. Hiệu quả của việc thực thi kế
hoạch kiểm soát nước thải trước
khi đưa ra sông, suối.
4.2.5. Hiệu quả của việc thực thi kế
hoạch kiểm soát chất thải rắn theo
nguyên tắc 3R: giảm thải rác, tái sử
dụng và tái chế, với mục tiêu hạn

9

Mức độ xác lập và thực hiện
các quy định về kiểm sốt ơ
nhiễm tiếng ồn và ơ nhiễm
khơng khí

Mức độ sử dụng năng lượng
sạch trong hoạt động du lịch

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Mức độ xác lập và thực hiện
các quy định về kiểm soát chất
thải rắn theo nguyên tắc 3R


chế các chất thải không thể tái sử
dụng hay tái chế nhiều nhất có thể.
4.3.1. Mức độ xác lập các quy định
về nghiêm cấm các hoạt động xâm
phạm động, thực vật rừng quý
hiếm, nguy cấp, nằm trong khu
vực được khoanh vùng bảo vệ, đưa
các loài ngoại lai vào nơi cư trú của
các loài bản địa.
4.3.2. Mức độ phổ biến luật, quy
4.3Bảo tồn ĐDSH định về việc tác động đến động, thực
vật rừng cho cộng đồng bản địa và
HST, cảnh quan
du khách.
tự nhiên
4.3.3. Mức độ thường xuyên của
việc tuần tra, xử lý vi phạm nhằm
thực thi phát luật và các quy định về
khai thác, sử dụng các tài nguyên
rừng tại VQG.
4.3.4. Hiệu quả của việc phục hồi,

khắc phục các tác động tiêu cực lên
HST.

Mức độ xác lập và thực hiện
các quy định về nghiêm cấm
săn bắn động vật hoang dã
quý hiếm
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu
Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

Bỏ qua do không phù hợp với
địa bàn nghiên cứu

4.2.2.3. Bước 3: Phân hạng giá trị
Với mỗi tiêu chí chọn lựa sẽ tiến hành đánh giá từ 1 đến 3, thấp nhất là 1 và
cao nhất là 3.
4.2.2.4. Bước 4: Tính điểm thành phần từng nhóm tiêu chí
Điểm thành phần từng nhóm tiêu chí được tính bằng điểm trung bình của từng
tiêu chí cụ thể trong nhóm.
4.2.2.5. Bước 5: Tính điểm tổng hợp
Điểm đánh giá tổng hợp được tính bằng tổng điểm thành phần từng nhóm tiêu
chí.
5. Ý nghĩa đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đóng góp vào lý luận nghiên cứu về du lịch bền vững, du lịch sinh thái
trong bối cảnh Việt Nam. Đồng thời, đề tài cũng có thể làm tài liệu tham khảo chuyên
ngành cho sinh viên, học viên cao học.


10


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu phát triển bền vững du lịch sinh thái tại một địa điểm cụ thể
là VQG Lò Gò – Xa Mát. Kết quả nghiên cứu của luận văn phục vụ việc định hướng,
đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển bền vững du lịch sinh thái. Kết quả nghiên
cứu có thể hỗ trợ các nhà quản lý du lịch sinh thái như trung tâm Giáo dục và Dịch
vụ môi trường rừng trực thuộc Ban quản lý VQG Lò Gò – Xa Mát tại địa bàn đưa ra
các quyết định trong vấn đề sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên phục vụ du lịch sinh
thái và đảm bảo phát triển bền vững của VQG.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về du lịch sinh thái và phát triển bền vững tại VQG.
Chương 2: Hiện trạng phát triển du lịch sinh thái tại VQG Lò Gò - Xa Mát.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái ở VQG Lò
Gò – Xa Mát.

11


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Phát triển bền vững
Năm 1987, Báo cáo Tương lai chung của chúng ta (còn gọi là Báo cáo
Brundtland) do WECD ấn hành đưa ra quan điểm của Liên Hiệp Quốc về phát triển
bền vững, theo đó phát triển bền vững được hiểu là “sự phát triển có thể đáp ứng được
những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai” (WCED, 1987). Năm 1992, Hội nghị Thượng đỉnh
Trái đất về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc họp tại Rio de Janeiro (Brazil)

thông qua Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển và Chương trình nghị sự 21
(UNCED, 1992a). Với 27 nguyên tắc trong Tuyên bố, cùng 40 nhóm nội dung được
thể hiện trong Chương trình nghị sự, quan niệm về phát triển bền vững được hoàn
chỉnh hơn, không chỉ bao gồm các yếu tố tăng trưởng gắn với bảo vệ tài ngun mơi
trường, mà cịn đề cập đến các khía cạnh về bảo đảm sự tiến bộ xã hội cho con người
trong quá trình thực hiện mục tiêu phát triển.
Các nội dung này tiếp tục được khẳng định và nhấn mạnh tại Hội nghị thượng
đỉnh thế giới về phát triển bền vững (WSSD) họp tại Johannesburg (Nam Phi) năm
2002. Theo đó, quan niệm về phát triển bền vững được Liên hiệp quốc đưa ra là: “bảo
đảm sự tăng trưởng kinh tế ổn định trong mối quan hệ với thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ và nâng cao chất
lượng môi trường sống” (UNCED, 1992a; UNCED, 1992b). Phát triển bền vững theo
quan điểm của Liên Hiệp Quốc tập trung vào ba khía cạnh (trụ cột) mà sự phát triển
đó muốn đạt đến là: bền vững về mặt kinh tế; bền vững về mặt xã hội; bền vững về
môi trường sinh thái.
Bước sang thế kỷ XXI, trước những diễn biến mới của các yếu tố toàn cầu
hóa, hội nhập và biến đổi khí hậu với xu hướng ngày càng nhanh hơn, quan điểm phát
triển bền vững với ba trụ cột của sự phát triển một mặt nhìn chung tiếp tục nhận được
sự đồng thuận từ nhiều nghiên cứu cũng như tại các chương trình nghị sự lớn của thế
giới (như RIO+20, COP 21), mặt khác nội hàm của các trụ cột, phạm vi của sự phát

12


triển được mở rộng, đề cập sâu hơn các vấn đề toàn cầu mà mọi quốc gia đều phải
đối mặt.
Ở Việt Nam, quan điểm về phát triển bền vững được tiếp cận nghiên cứu và
từng bước vận dụng trong hoạch định chủ trương, chính sách phát triển từ đầu những
năm 90 của thế kỷ trước và ngày càng được bổ sung, hoàn thiện. Năm 1991, bản Kế
hoạch quốc gia về môi trường và phát triển bền vững giai đoạn 1991 - 2000 được Chủ

tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành, trong đó một số nội dung được tiếp cận theo quan
điểm phát triển bền vững của quốc tế ở thời điểm đó. Tại Chỉ thị số 36-CT/TW ngày
25/6/1998, Bộ Chính trị khẳng định quan điểm “bảo vệ môi trường là một nội dung
cơ bản không thể tách rời trong đường lối, chủ trương và kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tất cả các cấp, các ngành, là cơ sở quan trọng bảo đảm phát triển bền
vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước” (Bộ
Chính trị, 1998). Quan điểm phát triển bền vững được bổ sung và khẳng định rõ hơn
trong các Văn kiện của Đảng. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định con đường phát triển kinh tế - xã hội của nước
ta là “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2001).
Các văn kiện Đại hội Đảng các khóa X, XI tiếp tục nhấn mạnh quan điểm này. Đại
hội XII nhấn mạnh quan điểm phát triển bền vững, đồng thời bổ sung định hướng
“Phát triển hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu, chú trọng phát triển chiều sâu” (Đảng
Cộng sản Việt Nam, 2016) và chủ trương đẩy mạnh chuyển đổi mơ hình phát triển
kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu - một mơ hình thực định của phát triển bền vững.
Năm 2004, Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Định hướng chiến lược
phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam), trong đó
đã đưa ra mục tiêu tổng quát và các nguyên tắc chính để phát triển bền vững (Chính
phủ Việt Nam, 2004). Những mục tiêu này tiếp tục được khẳng định, bổ sung phù
hợp trong Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 ban hành
năm 2012, với nội dung “Tăng trưởng bền vững, có hiệu quả, đi đơi với tiến độ, công
bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên và mơi trường, giữ vững ổn định chính trị - xã hội,
bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ quốc gia”
(Chính phủ, 2012). Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
13


cũng xác định ba nhóm định hướng ưu tiên nhằm phát triển bền vững trong cả giai
đoạn, tương ứng với ba khía cạnh của phát triển bền vững (gồm các định hướng ưu

tiên về kinh tế, về xã hội, về tài nguyên và môi trường). Luật Bảo vệ môi trường do
Quốc hội thông qua ngày 23/6/2014, tại khoản 4, Điều 3 đưa ra định nghĩa về phát
triển bền vững: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên
cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và
bảo vệ môi trường” (Quốc Hội, 2014). Như vậy, có thể thấy trong các nghiên cứu
cũng như các chương trình nghị sự của Thế giới và ở Việt Nam, quan điểm phát triển
bền vững ngày càng được bổ sung và đã đi dần đến những nhận thức chung nhất về
nội hàm của khái niệm này, trong đó cho rằng phát triển bền vững là sự phát triển đạt
được sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ, hợp lý giữa cả ba khía cạnh (trụ cột) kinh tế, xã
hội và mơi trường. Tuy nhiên, việc xác định mối quan hệ giữa ba trụ cột của phát
triển bền vững như thế nào là “hài hịa”, “chặt chẽ”, “hợp lý” thì nhìn chung các
nghiên cứu lại chưa có sự chú ý đầy đủ hoặc chưa thống nhất về quan điểm.
Gần đây, một số nghiên cứu về phát triển bền vững, đặt trong bối cảnh mới
của tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu đã tập trung phân tích sâu hơn
về vấn đề này. Theo các tác giả Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hưởng, phát triển bền
vững là sự phát triển dựa trên kết hợp giữa nội lực của Việt Nam với sức mạnh của
hội nhập quốc tế, nhằm tạo ra và duy trì được trước hết là sự bền vững trong tăng
trưởng kinh tế. Đồng thời những thành quả đạt được của tăng trưởng kinh tế vừa có
sự lan tỏa tích cực, vừa chịu sự ràng buộc bởi yêu cầu của các khía cạnh xã hội và
mơi trường, hướng tới mục tiêu phát triển vì con người (Ngơ Thắng Lợi & Vũ Thành
Hưởng, 2015). Tác giả thống nhất việc cần làm rõ hơn nội hàm và mối quan hệ, sự
ràng buộc, liên kết cũng như tương quan giữa các trụ cột kinh tế, xã hội, môi trường
trong phát triển bền vững như quan điểm tiếp cận trên.
1.2.Du lịch bền vững
Du lịch là hoạt động gắn liền với sự di chuyển của con người từ nơi này qua nơi
khác nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất và tinh thần. Ngày nay, du lịch đã trở
thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến trong đời sống của con người. Dưới góc
độ nghiên cứu, mỗi tác giả có một cách hiểu khác nhau về du lịch
14



Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (1995): “Du lịch là hoạt động của con người đi
đến và lưu trú tại một nơi ngồi mơi trường thường xun (nơi ở thường xuyên) trong
thời gian liên tục không quá một năm nhằm mục đích nghỉ ngơi, kinh doanh và các
mục đích khác” (UNWTO, 1995).
Theo quy định của Luật Du lịch: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá 01
năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác” (Quốc Hội Việt
Nam, 2005).
Như vậy, dù cịn đơi chỗ khác biệt trong quan niệm về du lịch, chưa có sự thống
nhất về ngữ nghĩa, nhưng nhìn chung du lịch là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời
của con người bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ để nghỉ dưỡng, chữa bệnh, phát
triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức,... Mặt khác, du lịch đựợc hiểu
là tập hợp các hoạt động kinh doanh, phục vụ vận chuyển, ăn uống, tham quan, lưu
trú... Ở Việt nam hiện nay, khái niệm về du lịch được trình bày trong Luật Du lịch
được thừa nhận và sử dụng rộng rãi.
Khái niệm phát triển du lịch bền vững đến nay vẫn chưa có sự thống nhất giữa
các học giả trên Thế giới. Sự phong phú và đa dạng về khái niệm này đến từ sự khác
biệt về góc độ tiếp cận, quan điểm, chuyên ngành nghiên cứu của các học giả. Có thể
điểm qua một số khái niệm như sau:
Bảng 5. Một số khái niệm du lịch bền vững

Tác giả
UNWTO, 1992

Khái niệm
Du lịch bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch
nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách du lịch và người

dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tồn và
tôn tạo các nguồn tài nguyên cho việc phát triển hoạt động
du lịch trong tương lai. Du lịch bền vững sẽ có kế hoạch
quản lý các nguồn tài nguyên nhằm thỏa mãn các nhu cầu
về kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi đó
vẫn duy trì được sự tồn vẹn về văn hóa, đa dạng sinh

15


học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ thống hỗ
trợ cho sự phát triển của con người
Butler, 1993

Du lịch bền vững là quá trình phát triển và duy trì trong
một thời gian và khơng gian nhất định (ở đó tồn tại cộng
đồng, mơi trường), thêm nữa sự phát triển này sẽ khơng
giảm khả năng thích ứng với mơi trường của con người
trong khi vẫn có thể ngăn chặn những tác động tiêu cực
đến sự phát triển dài hạn.

WTTC, 1996

Du lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu cầu hiện tại của
du khách và vùng du lịch mà vẫn bảo đảm những khả
năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ du lịch tương lai.

Hens, 1998

Du lịch bền vững đòi hỏi phải quản lý tất cả các dạng tài

nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể đáp ứng các
nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì
được bản sắc văn hóa, các q trình sinh thái cơ bản, đa
dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống

UNWTO, 2002

Phát triển bền vững trong du lịch là sự phát triển có thể
đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu trong tương
lai. Sự phát triển này quan tâm đến lợi ích kinh tế, xã hội
mang tính lâu dài trong khi vẫn đảm bảo sự đóng góp cho
bảo tồn và tơn tạo các nguồn tài ngun thiên nhiên, duy
trì sự tồn vẹn về văn hóa để phát triển các hoạt động du
lịch trong tương lai, cho công tác bảo vệ mơi trường và
góp phần nâng cao mức sống của cộng đồng địa phương.

Machado, 2003

Các hình thức du lịch đáp ứng nhu cầu hiện tại của khách
du lịch, ngành du lịch và cộng đồng địa phương nhưng
không ảnh hưởng tới khả năng đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ mai sau. Du lịch khả thi về kinh tế nhưng không
phá hủy tài nguyên mà tương lai của du lịch phụ thuộc

16


vào đó, đặc biệt là mơi trường tự nhiên và kết cấu xã hội
của cộng đồng địa phương.

Nguồn: Tác giả tổng hợp
Mục tiêu và nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái bền vững
Ở Việt Nam, Tổng cục Du lịch ban hành 12 mục tiêu phát triển du lịch sinh
thái bền vững bao gồm:
Bảng 6. Mục tiêu của du lịch bền vững

Mục tiêu

Nội dung
Đảm bảo tính hiệu quả kinh tế và tính cạnh tranh để

Hiệu quả kinh tế

các doanh nghiệp và các điểm du lịch có khả năng
tiếp tục phát triển phồn thịnh và đạt lợi nhuận lâu
dài.
Tăng tối đa đóng góp của du lịch đối với sự phát

Sự phồn thịnh cho địa

triển thịnh vượng của nền kinh tế địa phương tại các

phương

điểm du lịch, khu du lịch; bao gồm phần tiêu dùng
của khách du lịch được giữ lại tại địa phương.
Tăng cường số lượng và chất lượng việc làm tại địa

Chất lượng việc làm


phương do ngành du lịch tạo ra và được ngành du
lịch hỗ trợ, khơng có sự phân biệt đối xử về giới và
các mặt khác.
Cần có sự phân phối lại lợi ích kinh tế và xã hội thu

Công bằng xã hội

được từ hoạt động du lịch mộtcách công bằng và
rộng rãi cho tất cả những người trong cộng đồng
đáng được hưởng.
Cung cấp những dịch vụ an toàn, chất lượng cao

Sự thõa mãn của du khách

thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của du khách, không phân
biệt đối xử về giới, chủng tộc, thu nhập cũng như
các mặt khác.

Khả năng kiểm soát của địa

Thu hút và trao quyền cho cộng đồng địa phương

phương

xây dựng kế hoạch và đề ra các quyết định về quản

17


lý và phát triển du lịch, có sự tham khảo tư vấn của

các bên liên quan.
Duy trì và tăng cường chất lượng cuộc sống của
người dân địa phương, bao gồm cơ cấu tổ chức xã
An sinh cộng đồng

hội và cách tiếp cận các nguồn tài nguyên, hệ thống
hỗ trợ đời sống, tránh làm suy thối và khai thác q
mức mơi trường cũng như xã hội dưới mọi hình
thức.
Tơn trọng và tăng cường giá trị các di sản lịch sử,

Đa dạng văn hóa

bản sắc văn hóa dân tộc, truyền thống và những bản
sắc đặc biệt của cộng đồng dân cư địa phương tại
các điểm du lịch.
Duy trì và nâng cao chất lượng của cảnh vật, kể

Thống nhất về tự nhiên

cả ở nông thôn cũng như thành thị, để tránh môi
trường xuống cấp.
Hỗ trợ cho việc bảo tồn khu vực tự nhiên, môi

Đa dạng sinh học

trường sống, sinh vật hoang dã và giảm thiểu thiệt
hại đối với các yếu tố này.
Giảm thiểu mức sử dụng những nguồn tài nguyên


Hiệu quả của các nguồn lực

quý hiếm và không thể tái tạo được trong việc phát
triển và triển khai các cơ sở, phương tiện và dịch vụ
du lịch.

Môi trường trong lành

Giảm thiểu ô nhiễm khơng khí, nước, đất và rác thải
từ du khách và các hãng du lịch.
Nguồn: Tổng cục Du lịch, 2005

Để thực hiện các mục tiêu nêu trên, Tổng cục Du lịch cũng ban hành các
nguyên tắc phát triển du lịch bền vững như sau:

18


Bảng 7. Nguyên tắc phát triển du lịch bền vững

Nguyên tắc

Nội dung

Khai thác, sử dụng nguồn

Việc bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên

lực một cách bền vững


thiên nhiên, văn hóa và xã hội là hết sức cần thiết.
Chính điều này sẽ khiến cho việc kinh doanh du lịch
phát triển lâu dài.

Giảm sự tiêu thụ quá mức

Việc giảm tiêu thụ quá mức tài nguyên như nước,

tài nguyên và giảm thiểu

năng lượng và giảm chất thải ra môi trường sẽ tránh

chất thải

được những chi phí tốn kém cho việc hồi phục tổn
hại về mơi trường và đóng góp cho chất lượng của
du lịch.

Duy trì tính đa dạng, cả đa

Việc duy trì và tăng cường tính đa dạng của thiên

dạng thiên nhiên, đa dạng xã nhiên, văn hóa và xã hội là yếu tố cốt yếu cho du
hội và đa dạng văn hóa

lịch phát triển bền vững lâu dài, và cũng là chỗ dựa
sinh tồn của ngành công nghiệp du lịch.

Phát triển du lịch phải đặt


Hợp nhất phát triển du lịch vào trong khuôn khổ quy

trong quy hoạch phát triển

hoạch chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc

tổng thể kinh tế - xã hội

gia và địa phương, việc tiến hành đánh giá tác động
môi trường sẽ tăng khả năng tồn tại lâu dài của
ngành Du lịch.

Phát triển du lịch phải hỗ trợ Ngành du lịch mà hỗ trợ các hoạt động kinh tế của
kinh tế địa phương phát

địa phương và có tính đến giá trị và chi phí về mơi

triển

trường sẽ vừa bảo vệ được kinh tế địa phương phát
triển lại vừa tránh được tổn hại về môi trường.

Lôi kéo sự tham gia của

Việc tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt

cộng đồng địa phương

động du lịch sẽ khơng chỉ mang lại lợi ích cho cộng
đồng địa phương và mơi trường mà cịn nâng cao

chất lượng phục vụ du lịch.

Lấy ý kiến quần chúng và

Việc trao đổi, thảo luận giữa ngành du lịch và cộng

các đối tượng có liên quan

đồng địa phương, các tổ chức và cơ quan liên quan

19


×