Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải bài tập Oxit tác dụng với nước môn Hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.57 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ OXIT TÁC DỤNG VỚI NƯỚC </b>


<b>I. Lý thuyết & phương pháp giải</b>


<b>1. Nước tác dụng với oxit bazơ</b>


+ Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO… tạo ra dung dịch bazơ tương


ứng.


+ Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh.


Ví dụ:


CaO + H2O → Ca(OH)2


Lưu ý: phản ứng trên cịn gọi là phản ứng tơi vơi, dung dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong.
<b>2. Nước tác dụng với oxit axit</b>


+ Nước tác dụng với oxit axit như SO2, P2O5,... tạo ra axit tương ứng


+ Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.


Ví dụ: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
<i><b>Các bước giải tốn:</b></i>


+ Tính số mol các chất đã cho


+ Viết phương trình hóa học


+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính tốn theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài



- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các cơng thức chuyển đổi khối
lượng, thể tích


- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm


- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính tốn theo chất sản
phẩm.


<b>II. Ví dụ minh họa</b>


<b>Ví dụ 1: </b>Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)


(2) Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)


(3) Natri oxit + nước → natri hiđroxit (NaOH)
(4) Bari oxit + nước → bari hiđroxit (Ba(OH)2)
<b>Lời giải</b>


(1) CO2 + H2O → H2CO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(4) BaO + H2O → Ba(OH)2


<b>Ví dụ 2:</b> Cho 12,4 gam natri oxit tác dụng hết với nước.


a) Viết phương trình hóa học.


b) Tính khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được.



<b>Lời giải</b>


a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH


b) Số mol Na là: nNa2O =12,4/62 = 0,2 mol


Na2O + H2O → 2NaOH


0,2 → 0,4 (mol)


Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O = 0,4 mol


Khối lượng natri hiđroxit có trong dung dịch thu được là:


mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.40 = 16 gam


<b>Ví dụ 3:</b> Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được dung dịch chứa


bao nhiêu gam chất tan?


<b>Lời giải</b>


Số mol P2O5 là: nP2O5 =28,4/142 = 0,2 mol; Số mol SO3 là: nSO3 =12/80 = 0,15 mol.


Phương trình hóa học:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


0,2 → 0,4 (mol)


Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4 = nH3PO4.MH3PO4 = 0,4.98 = 39,2 gam



SO3 + H2O → H2SO4


0,15 → 0,15 (mol)


Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = nH2SO4.MH2SO4 = 0,15.98 = 14,7 gam


Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 có trong dung dịch thu được là:


mhh = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam.


<b>III. Bài tập vận dụng</b>


<b>Câu 1:</b> Oxit bazơ nào sau đây không tác dụng với nước:


A. BaO


B. Na2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án D</b>


Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO … tạo ra bazơ ⇒ Oxit bazơ không


tác dụng với nước là: Al2O3.


<b>Câu 2:</b> Cho CaO tác dụng với nước thu được dung dịch nước vơi trong. Cho quỳ tím vào nước vơi trong,
hiện tượng xảy ra là:


A. Quỳ tím chuyển màu đỏ



B. Quỳ tím khơng đổi màu


C. Quỳ tím chuyển màu xanh


D. Khơng có hiện tượng


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án C</b>


Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ


⇒ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.


<b>Câu 3:</b> Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:


A. CO2


B. P2O5


C. Na2O


D. CuO


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án C</b>


Na2O + H2O → 2NaOH


Dung dịch NaOH là dung dịch bazơ nên có thể làm quỳ tím chuyển xanh



<b>Câu 4:</b> Cho oxit A tác dụng với nước tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 g/mol, trong A có 2


nguyên tử nitơ.


A. NO2


B. N2O3


C. N2O


D. N2O5


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy công thức hóa học của A là: N2O5


N2O5 + H2O → 2HNO3


<b>Câu 5:</b> Cho nước tác dụng với SO3 thu được dung dịch A. Khi cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím


chuyển sang màu gì?
A. Đỏ


B. Xanh


C. Tím


D. Khơng màu



<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án A</b>


SO3 + H2O → H2SO4


Sau phản ứng thu được dung dịch axit. Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ


<b>Câu 6:</b> Hịa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam chất tan?


A. 14,7 gam.


B. 29,4 gam.


C. 44,1 gam.


D. 19,6 gam.


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án B</b>


Số mol P2O5 là: nP2O5 = = 0,15 mol


Phương trình hóa học:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


0,15 → 0,3 (mol)


Khối lượng H2PO4 thu được là:



mH3PO4 = nH3PO4.MH3PO4 = 0,3.98 = 29,4gam


<b>Câu 7:</b> Cho các oxit sau: CuO, K2O, CaO, SiO2, SO2. Số oxit không tác dụng được với nước là


A. 1.


B. 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Chọn B</b>


Hai oxit không tác dụng với nước là CuO và SiO2.


<b>Câu 8:</b> Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?


A. 6,72 gam.


B. 13,44 gam.


C. 8,40 gam.


D. 8,96 gam.


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án B</b>


Số mol K2O là: nK2O = = 0,12 mol


K2O + H2O → 2KOH



0,12 → 0,24 (mol)


Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:


mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.


<b>Câu 9:</b> Hòa tan một lượng BaO vào nước dư thu được dung dịch chứa 17,1 gam Ba(OH)2. Tính khối


lượng BaO đã phản ứng?
A. 30,6 gam.


B. 15,3 gam.


C. 20,4 gam.


D. 26,48 gam.


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án B</b>


Số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2 = = 0,1 mol


BaO + H2O → Ba(OH)2


0,1 ← 0,1 (mol)


Khối lượng BaO đã phản ứng là:


mBaO = nBaO.MBaO = 0,1.153 = 15,3 gam



<b>Câu 10:</b> Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được dung dịch chứa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B. 17,1 gam.


C. 49,65 gam.


D. 26,48 gam.


<b>Hướng dẫn giải</b>
<b>Đáp án A</b>


nNa2O = = 0,2 mol; nBaO = = 0,1 mol


Na2O + H2O → 2NaOH


0,2 → 0,4 (mol)


Khối lượng NaOH có trong dung dịch thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam


BaO + H2O → Ba(OH)2


0,1 → 0,1 (mol)


Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: mBa(OH)2 = 0,1.171 = 17,1 gam


Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 có trong dung dịch là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×