SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …
TRƯỜNG THPT …
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
MỘT SỐ KINH NGHIỆM BỒI DƯỠNG HỌC SINH DỰ
THI GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ BẰNG TIẾNG ANH
Tác giả: …
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Sư phạm
Chức vụ: Giáo viên
Nơi công tác: Trường THPT …
…. tháng 5 năm 2018
Page 1
1. Tên sáng kiến: Một số kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh dự thi giải bài tập Vật lí
bằng tiếng Anh .
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 1/9/2017 đến ngày 20/5/2018
4. Tác giả:
…
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sang kiến: 100%
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
…
Page 2
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến:
Tiếp cận Tốn và các mơn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh là một trong những
thay đổi lớn của ngành giáo dục hiện nay. Mơ hình dạy Tốn và các môn khoa học bằng
tiếng Anh tạo môi trường học tập đa dạng với sự tích hợp giữa nội dung và ngơn ngữ,
góp phần nâng cao kĩ năng của học sinh trong bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc
tế, đáp ứng các mục tiêu của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống quốc dân giai
đoạn 2008 – 2020. Học và làm Vật lí bằng tiếng Anh giúp các em tiếp cận với nguồn tri
thức về bộ mơn Vật lí với tài liệu bằng tiếng Anh vô cùng phong phú, những bài giảng
của các giáo sư trong nước và quốc tế bằng tiếng Anh…. Đồng thời giúp các em vận
dụng tốt được tiếng Anh trong thực tế. Sự kết hợp này giúp các em phát triển song song
tư duy lôgic và ngôn ngữ.
Trong những năm gần đây, Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định đã tổ chức hội thi
Tốn và các mơn KHTN bằng tiếng Anh, nhằm tạo cho giáo viên và học sinh động lực
học tập và tăng cường khả năng ngoại ngữ trong các môn học khác, giúp giáo viên và
học sinh có cơ hội hịa nhập với khu vực và quốc tế. Năm học 2017 – 2018, tôi trực tiếp
bồi dưỡng học sinh giải Vật lí bằng tiếng Anh, tơi đã lựa chọn những học sinh có tư duy
tốt về các môn khoa học tự nhiên và học khá tốt môn tiếng Anh. Tuy nhiên trong quá
trình bồi dưỡng, bản thân tơi cũng gặp một số khó khăn và tơi nhận thấy yếu điểm lớn
nhất của các em là vốn từ vựng, đặc biệt vốn từ vựng chuyên ngành Vật lí các em phải
học từ đầu. Cùng với đó là cách giải bài tập tự luận bằng tiếng Anh cũng gây cho các em
khơng ít khó khăn.
Từ hai u cầu trên, tôi xây dựng đề tài: “Một số kinh nghiệm bồi dưỡng học
sinh dự thi giải Vật lí bằng tiếng Anh” nhằm hai mục đích chính: Thứ nhất là tăng
cường vốn từ vựng chuyên ngành Vật lí cho học sinh. Thứ hai là hướng dẫn học sinh
làm bài tập trắc nghiệm, tự luận khi giải Vật lí bằng tiếng Anh. Trong đề tài tơi cũng
trình bày ngắn gọn q trình chuẩn bị của giáo viên và học sinh, quá trình bồi dưỡng học
sinh, hệ thống từ vựng chuyên ngành, hệ thống bài tập trắc nghiệm và tự luận theo từng
chương, các đề kiểm tra định kì và kiểm tra tổng hợp mơn Vật lí bằng tiếng Anh cùng
với hiệu quả học sinh đạt được.
II. Mô tả giải pháp:
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến:
Page 3
Trong những năm học trước, tôi cũng đã tham gia giảng dạy mơn Vật lí bằng
tiếng Anh tại trường THPT Giao Thủy và tham dự hội thảo dạy Toán và các môn khoa
học tự nhiên bằng tiếng Anh do Sở Giáo dục tổ chức, đồng thời đã đọc một số sáng kiến
kinh nghiệm dạy Vật lí bằng tiếng Anh, kinh nghiệm về bồi dưỡng học sinh dự thi liên
môn được chia sẻ qua mạng và nhiều kinh nghiệm về bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa
thuộc các mơn bằng tiếng Việt.
Ưu điểm: Các tiết học tạo được nhiều hứng thú hơn cho học sinh khi vừa thể hiện
được kiến thức Vật lí, vừa thể hiện được khả năng ngoại ngữ, giúp các em dần tự tin hơn
trong giao tiếp bằng ngơn ngữ thứ hai. Dạy Vật lí bằng tiếng Anh cũng phần nào giúp
giáo viên và học sinh trao đổi kiến thức và ngôn ngữ với nhau tốt hơn.
Nhược điểm: Học sinh làm bài và trình bày bài bằng tiếng Anh còn hạn chế, phần
lớn các em học sinh còn rụt rè, ngại giao tiếp. Các sáng kiến kinh nghiệm khi bồi dưỡng
học sinh giỏi bằng tiếng Việt chia sẻ rất nhiều kinh nghiệm, tuy nhiên khơng hồn tồn
phù hợp khi dạy Vật lí bằng tiếng Anh. Một số sáng kiến dạy Vật lí bằng tiếng Anh chưa
thực sự đi sâu vào quá trình dạy học, quá trình bồi dưỡng cụ thể, cách dạy từng phần,
từng mục, cách kiểm tra, đánh giá cả về Vật lí và ngơn ngữ Anh chưa được đề cập đến.
2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
Để đáp ứng với yêu cầu dạy Vật lí bằng tiếng Anh và giúp các em học sinh hồn
thành tốt bài thi giải bài tập Vật lí bằng tiếng Anh, tôi tập trung vào kiến thức Vật lí và
vốn từ tiếng Anh đồng thời.
2.1 CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Trang bị vốn từ vựng chuyên ngành trong từng chương và cải thiện trình độ tiếng
anh của bản thân: đảm bảo biết các cấu trúc cơ bản. Tôi nghiên cứu kĩ bộ sách physics
_ grade _10 – 12 và tham khảo bộ sách song ngữ Vật lí 10, 11, 12 để chọn ra từ chuyên
ngành của từng chương, các cấu trúc hay dùng trong bài tập tự luận, cách đặt đề bài và
câu hỏi, cách trình bày các bài tập tự luận. Đồng thời tôi cũng tham khảo nhiều tài liệu
Vật lí bằng tiếng Anh, các video bài giảng bằng tiếng Anh để tăng vốn từ và học tập
phương pháp giảng dạy bộ môn.
Một số tài liệu Vật lí bằng tiếng Anh: Physical science grade 10 caps,Physical
science grade 11 caps and Physical science grade 12 caps; Baby steps in physics;
Cambridge International AS and A Level Physics; Cambridge International AS Level
and A Level Physics Teacher's Resource CD-ROM; teaching secondary physics... Video
bài giảng tôi tham khảo trực tiếp trên youtube bằng cách đánh nội dung cần tìm.
Page 4
- Chọn lựa học sinh: Tôi ưu tiên chọn các học sinh có năng lực học tập tốt các mơn tự
nhiên đặc biệt là hai mơn Tốn và Lí (dựa vào quá trình học và điểm học tập của học
sinh), đồng thời những học sinh đó có năng lực khá về môn tiếng Anh. Chọn số học sinh
nhiều hơn số học sinh dự thi để giữa quá trình bồi dưỡng, giáo viên có thể lựa chọn được
những học sinh tốt nhất, đồng thời cũng tạo ra sự phấn đấu trong các em học sinh.
- Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh:
+ Bồi dưỡng theo từng chuyên đề: thời gian dành cho mỗi chuyên đề, nội dung
kiến thức ở mức độ nào, từ vựng chuyên ngành của chuyên đề đó, hệ thống bài tập từ cơ
bản đến nâng cao (bài tập cơ bản nhằm giúp học sinh vừa củng cố kiến thức Vật lí, vừa
nhớ được từ chuyên ngành), bài kiểm tra nhằm đánh giá năng lực học sinh trong chuyên
đề đó nhằm quan sát học sinh nào tốt hay chưa tốt về nội dung này. Từ đó có kế hoạch
khắc phục những điểm yếu của học sinh trong từng nội dung chun đề đó.
+ Ơn tập tổng hợp kiến thức: công việc này không chỉ thực hiện khi đã thực hiện
xong hết các chuyên đề mà ngay khi kết thúc một chuyên đề mới, tôi kết hợp kiểm tra cả
chuyên đề cũ nhằm củng cố kiến thức cũ, đặc biệt là củng cố vốn từ tiếng Anh cho học
sinh.
- Chuẩn bị hệ thống bài tập cơ bản theo từng chuyên đề bằng tiếng Anh, đề kiểm tra
theo từng chuyên đề; hệ thống bài tập ôn tập tổng hợp kiến thức.
2.2 CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
- Học thuộc các cấu trúc câu cơ bản: cấu trúc chủ động, bị động, các dạng câu hỏi
Which, what, các cụm từ: such that, if … then …,
- Chuẩn bị sách song ngữ, sổ làm từ điển, giấy nhớ, bút ghi nhớ và các dụng cụ học tập
đầy đủ,
2.3 Q TRÌNH BỒI DƯỠNG
Tơi thực hiện bồi dưỡng theo các chuyên đề từng chương của SGK. Vì tơi lựa
chọn học sinh tham gia thi là học sinh lớp 11 nên trước tiên tôi bồi dưỡng những nội
dung học song song trên lớp, sau đó ơn tập lại các chuyên đề học sinh đã được học trong
chương trình lớp 10. Tồn bộ q trình bồi dưỡng tơi chia thành hai giai đoạn chính:
* Giai đoạn 1: Bồi dưỡng theo chuyên đề
Với mỗi chuyên đề, tôi thực hiện bồi dưỡng theo các bước sau:
+ Trang bị đầy đủ nội dung kiến thức Vật lí cơ bản và hệ thống từ vựng của cả
chuyên đề song song đồng thời.
Page 5
+ Học sinh làm bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập cơ bản ở mức độ nhận
biết trước nhằm củng cố lý thuyết và từ vựng.
+ Học sinh làm bài tập tự luận ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp để
biến vốn từ vựng đã học thành của mình.
+ Làm các bài tập trắc nghiệm mức độ thông hiểu và vận dụng, bài tập tự luận ở
mức độ vận dụng cao.
+ Thường xuyên đánh giá kết quả học tập của học sinh qua quá trình kiểm tra
miệng, kiểm tra viết cả về Vật lí và tiếng Anh, có điều chỉnh hướng dạy tùy thuộc vào
nội dung từng chuyên đề và với từng học sinh. Cố gắng khắc phục điểm yếu của từng
học sinh trong mỗi chuyên đề.
+ Có kết hợp kiểm tra nội dung chuyên đề trước đã học, đặc biệt là vốn từ vựng.
* Giai đoạn 2: Ôn tập tổng hợp
Học sinh làm bài tập và bài kiểm tra tổng hợp các nội dung nhằm tổng hợp kiến
thức.
Thực chất quá trình bồi dưỡng học sinh dự thi giải bài tập Vật lí bằng tiếng Anh
khơng khác nhiều so với q trình bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa đã được đề cập
nhiều. Vì thế trong đề tài này, tôi không đi sâu vào cách dạy và hướng dẫn học sinh làm
Vật lí mà chủ yếu tập trung trình bày ba nội dung chính khác khi học sinh giải bài tập
Vật lí bằng tiếng Anh:
1. Hướng dẫn học sinh học và sử dụng từ vựng.
2. Hệ thống từ vựng theo chương
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trắc nghiệm bằng tiếng Anh và trình bày
bài tự luận bằng tiếng Anh.
4. Hệ thống bài tập theo các chương bằng tiếng Anh.
5. Một số đề kiểm tra tổng hợp
2.3.1 TỪ VỰNG
Để tăng cường vốn từ vựng cho học sinh, tôi chú ý ngay từ cách dạy từ mới cho
học sinh, sau đó đưa ra các hình thức giúp học sinh củng cố, ôn tập các từ đã học. Học từ
mới bao gồm đọc chuẩn, viết được từ mới đó, loại từ, cấu trúc và sự kết hợp từ. Nếu chỉ
cung cấp từ mới trong từng chương riêng biệt, sau khi chuyển sang chương khác học
sinh sẽ quên ngay từ chuyên ngành của chương cũ. Do đó tơi ln kết hợp vừa củng cố
kiến thức Vật lí, vừa củng cố từ vựng tiếng Anh chuyên ngành.
Phần 1: DẠY TỪ MỚI
Page 6
a. Dạy từ mới cùng với một khái niệm mới.
Khi dạy khái niệm mới với các từ chuyên ngành mới, tơi thường xun sử dụng
các hình ảnh cùng các ví dụ minh họa để mơ tả cho khái niệm đó. Tôi cố gắng dùng
tiếng anh với các thuật ngữ quen thuộc, dễ hiểu để giải thích một khái niệm mới. Hạn
chế dùng tiếng Việt để giải thích khái niệm đó, tránh để học sinh mỗi lần học phải
chuyển sang hiểu ý nghĩa tiếng Việt rồi dịch lại tiếng Anh. Trong tồn bộ q trình dạy
khái niệm sẽ khơng cung cấp nghĩa tiếng Việt cho từ, học sinh dùng toàn bộ từ đó bằng
tiếng Anh để khắc sâu khái niệm và học sinh nhớ từ hơn.
Ví dụ 1: Dạy các khái niệm liên quan đến lực – “Force”, đầu tiên tôi cho học sinh đọc
và tìm hiểu bài giảng về lực bằng tiếng anh sau đó tơi đặt câu hỏi để học sinh trả lời như
sau:
Teacher and Student
- Tea: What is force??
S: Force is the quantity that
characterizes the effect of one
object on another.
- Tea: Is force a scalar
quantity or vector quantity?
S: Force is a vector quantity.
- Tea: What is the unit of the
force?
S: The unit of the force is N.
Nội dung trên được dịch như sau:
Giáo viên và học sinh
Page 7
- GV: Lực là gì?
HS: Lực là đại lượng đặc
trưng cho tác dụng của vật này
lên vật khác.
- GV: Lực là đại lượng vô
hướng hay đại lượng véc tơ?
HS: Lực là đại lượng véc tơ.
-GV: Đơn vị của lực là gì?
HS: Đơn vị của lực là N.
Trong tồn bộ bài giảng, học sinh hiểu các khái niệm liên quan đến “Force” và
học sinh sẽ thuộc ngay được các từ và cụm từ đó. Đến cuối tiết có thể sẽ dịch được bài
đó sang tiếng Việt.
Ví dụ 2: Dạy các khái niệm liên quan đến áp suất của chất khí – “pressure” tôi để học
sinh đọc sách, quan sát hiện tượng xảy ra khi dùng tay nén quả bóng bay và trả lời câu
hỏi:
Teacher
- What is pressure?
-The
Students
pressua is the quantity
that
characterizes the force of the gas on a unit
- Can you describe and explain the
of wall are.
phenomenon observed?
- When balloon is compressed, it can
explode.
- When volume decreases, gas molecules
in balloon will collide more with the
container so that they cause greater
pressure.
Page 8
Nội dung trên được dịch như sau
Giáo viên
- Thế nào là áp suất chất khí?
Học sinh
- Áp suất là đại lượng đặc trưng cho áp lực
của chất khí lên thành bình.
- Em có thể mơ tả và giải thích hiện tượng
vừa quan sát được khơng?
- Khi quả bóng bị nén nó có thể bị nổ.
- Khi thể tích khí giảm thì các phần tử khí
trong quả bóng sẽ va chạm nhiều hơn vào
quả bóng làm áp suất của chất khí tăng.
Bên cạnh việc tự mình giảng dạy, tơi tìm kiếm các bài giảng trên mạng bằng tiếng Anh
phù hợp với chương trình đang học để mở cho học sinh nghe giảng trực tiếp. Để giúp đỡ
được học sinh trong quá trình nghe giảng, bản thân tơi phải nghiên cứu thật kĩ bài giảng
đó. Từ đó giúp các em được tiếp xúc với các phương pháp học tập, nghiên cứu khác
nhau, tạo tiền đề rất lớn cho các em mạnh dạn tiếp xúc với môi trường làm việc mới, đáp
ứng dần xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế.
Page 9
b.
Dạy từ mới khi ơn lại kiến thức cũ
Có những nội dung Vật lí học sinh đã được học nhưng từ ngữ chuyên ngành bằng
tiếng Anh học sinh chưa có. Khi đó tơi để học sinh sử dụng cơng thức, tham khảo tài liệu
và có thể đề nghị học sinh tự phát biểu lại định nghĩa bằng tiếng Anh, từ đó đưa ra từ
mới cho định nghĩa đó. Điều đó giúp học sinh có tư duy về ngơn ngữ tốt hơn, đặc biệt có
ích hơn trong q trình làm bài tập trắc nghiệm học sinh có thể hình thành ngay nội dung
kiến thức đã học bằng tiếng Anh.
Ví dụ 3: Khi đưa ra từ mới đối với phần tính chất của động năng
Teacher
- Tea: Can Kinetic Energy be Negative?
Student
- Student: No, it can’t because it is
positive.
- Tea: Is kinetic energy directed quantity
- Student: Kinetic energy is a scalar
or scalar?
quantity.
- Student : The kinetic energy depends on
the reference frame because the velocity
- Tea: The kinetic energy depends on the
depends on the reference frame.
reference frame or not? Why?
c. Dạy từ mới kết hợp hình vẽ.
Phương pháp này chủ yếu dùng khi dạy kiến thức chương khúc xạ ánh sáng, thấu
kính,mắt và các dụng cụ quang học dùng những hình vẽ để giải thích cho từ mới.
Ví dụ 4: Khi dạy phần khúc xạ ánh sáng, tơi đưa ra hình ảnh tia sáng khúc xạ cùng với
một loạt các từ mới giải thích cho các tia và các góc.
Incidence ray
Angle of incidence
Angle of refraction
Normal
Page 10
Reflected ray
Ví dụ 5: Giải thích nghĩa từ mới bằng kí hiệu
x+
1
/’plʌs/
x plus one
x - 1 x minus one
/’mainəs/
xy
/’mʌltɪplaɪd baɪ/
x y; x times y; x multiplied by y
x over y; x divided by y;
/’əʊvə/ /dɪ’vaɪdəd/
x/y
x divided by y
x÷
y
x=
5
x≠
y
x>
y
x<
y
x≥
y
/’ɪ:kwəlz/
x equals 5; x is equal to 5
x is not equal to y
x is greater than y
x is less than y
/’greɪtə ðən ər ‘iːkwəl tʊ/
x is greater than or equal to y
/’les ðən ər’ iːkwəl tʊ/
x ≤ x is less than or equal to y
Page 11
y
0<
x < zero is less than x is less than 1; x is greater than zero and less than 1
1
0≤
x≤
1
zero is less than or equal to x is less than or equal to 1; x is greater than or equal to
zero and less than or equal to 1
x²
x squared
/’skweəd/
x³
x cubed
/’kju:bd/
x4
x to the fourth; x to the power four
Is equivalent
/tə ðə ‘fɔːθ/ /te ðə ‘pɑʊə
fɔː/
/i´kwivələnt/
d. Dùng sơ đồ tư duy
Tôi sử dụng sơ đồ tư duy để tổng hợp kiến thức Vật lí kết hợp với từ mới tiếng
Anh. Sử dụng sơ đồ tư duy giúp học sinh khái quát kiến thức rất tốt, học sinh tổng hợp
được toàn bộ kiến thức liên quan đến một nội dung. Đối với một số nội dung Vật lí, tơi
u cầu học sinh tự lập bản đồ tư duy theo ý mình. Từ đó học sinh hình thành năng lực
tổng hợp, phân tích kiến thức mới và cũ.
Ví dụ 6: Sơ đồ tư duy kiến thức về tính chất của ánh sáng
Page 12
Phần 2: CỦNG CỐ TỪ
a. Làm từ điển:
Với mỗi học sinh, tôi yêu cầu học sinh tự làm một cuốn từ điển theo từng chuyên
đề sau khi kết thúc mỗi nội dung đã học. Học sinh có thể dùng hình ảnh, kí hiệu, từ tiếng
Anh, từ tiếng Việt để giải thích nghĩa của từ ( trong đó hạn chế dùng tiếng Việt), mỗi từ
có cấu trúc sử dụng nếu cần. Tơi khuyến khích học sinh làm từ điển theo sơ đồ tư duy
như trên, khi đó học vừa ghi được kiến thức Vật lí, vừa ghi được từ tiếng Anh.
Page 13
Ngồi dùng từ điển, các em có thể dán những cụm từ mới học hoặc sơ đồ như
hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong ví dụ lên tường ở vị trí hay nhìn, điều đó giúp các em
nhớ từ rất tốt.
Mỗi ngày tơi u cầu học sinh dành khoảng ít nhất 10 phút để xem lại một hoặc
hai nội dung trong từ điển để củng cố từ mới và nhớ kiến thức Vật lí hơn.
b. Đọc tài liệu, nghe các bài giảng bằng tiếng Anh.
Với mỗi nội dung đã học, ban đầu tơi tìm kiếm các bài giảng video, tài liệu Vật lí
bằng tiếng Anh để in cho học sinh. Sau đó tơi khuyến khích các em tự tìm tài liệu cho
mình. Nghe và đọc tài liệu tiếng Anh mỗi ngày giúp học sinh cải thiện rất tốt khả năng
ngôn ngữ của các em, đồng thời các em có cơ hội học hỏi rất nhiều kiến thức từ các tài
liệu Vật lí bằng tiếng Anh.
c. Củng cố thơng qua hộp từ chung của cả nhóm.
Tơi u cầu các em làm một hộp từ chung của cả nhóm. Mỗi nội dung các em
viết từ mới vào giấy và bỏ vào đó. Trong các buổi học tiếp, các em sẽ tự bốc từ mới
trong hộp từ đó và trả lời nghĩa của từ. Tôi sẽ ghi số câu trả lời đúng của từng em trong
các buổi, sau mỗi đợt có khen thưởng cho các em có số câu trả lời đúng nhiều nhất.
d. Củng cố từ thông qua bài tập trắc nghiệm.
Kinh nghiệm làm bài tập trắc nghiệm cũng là một mảng mới đối với các em học
sinh khối 11 hiện nay ngay cả khi các em làm bài tập trắc nghiệm Vật lí.
Đây là cách làm giúp học sinh nhớ từ rất hiệu quả trong khi học Vật lí bằng tiếng
Anh. Kết thúc mỗi nội dung học hoặc để ôn lại kiến thức cũ, tôi cho học sinh làm bài tập
trắc nghiệm. Những từ chuyên ngành trong nội dung đó sẽ được lặp lại nhiều lần với các
câu hỏi khác nhau. Củng cố vốn từ chun ngành tơi trình bày cụ thể trong phần hướng
dẫn học sinh làm bài tập trắc nghiệm bằng tiếng Anh.
e. Làm bài tập tự luận bằng tiếng Anh.
Đây là cách làm giúp các em nhớ từ hiệu quả và chính xác nhất, tuy nhiên để làm
một bài tập tự luận bằng tiếng Anh hiện nay là một vấn đề khó đối với cả giáo viên và
học sinh hiện nay.
Bên cạnh đó tơi cũng sử dụng một số phương pháp kiểm tra từ mới truyền thống
như viết vào giấy, vấn đáp, sử dụng trị chơi, hình ảnh nối ghép... để củng cố vốn từ
vựng cho học sinh.
f. Hệ thống từ vựng chuyên ngành
Page 14
Để học sinh làm tốt những khâu ở trên thì bản thân giáo viên phải trang bị cho
học sinh được hệ thống từ vựng chuyên ngành đầy đủ nhất theo từng chương.
Có một số tài liệu đã trang bị các thuật ngữ chuyên ngành, tôi không đi sâu vào
cách thức đọc, nói liên quan đến một tiết dạy, mà tơi muốn hoàn thiện cho học sinh các
từ chuyên ngành thường gặp ở phần bài tập ở chương trình 10 và 11. Để thuận tiện cho
việc tra cứu, tôi đã phân chia theo từng chương cụ thể
Page 15
KEY WORD
Part 1: grade 10
Subject I: Mechanical motion - Chuyển động cơ
English
/ mi'kænikəl///´mouʃən/
Vietnamese
Sự chuyển động
Chuyển động cơ
Move
/mu:v/
Chuyển động
Unit
/'ju:nit/
Đơn vị
Motion
Mechanical motion
A unit of length
A unit of weight
Reference Point
Sistem of Reference
Inertial system of
Spelling
/´mouʃən/
/'refərəns/ /pɔint/
/'refərəns/
Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị đo trọng lượng
Điểm mốc(gốc tọa độ)
Hệ quy chiếu
Hệ quy chiếu quán tính
reference
Non-Inertial system of
Hệ quy chiếu phi quán
reference
Orbit, path
Position
/pəˈzɪʃən/
tính
Quỹ đạo
Vị trí
Displacement
/dis'pleismənt/
Độ dời
Distance
/'distəns/
Khoảng cách(quãng
/di'rek∫n/
đường)
Hướng
Direction
Path
Đường đi
Velocity
/vi´lɔsit/
Vận tốc
Speed
/spi:d/
Tốc độ
Average velocity
Average speed
Instantaneous velocity
Acceleration
/ ˈævərɪdʒ //vi´lɔsit/
/ ˈævərɪdʒ //spi:d/
/,instən'teinjəs//vi´lɔsit/
/æk'selə'reiʃn/
Vận tốc trung bình
Tốc độ trung bình
Vận tốc tức thời
Gia tốc
Motion at constant
Chuyển động với vận tốc
velocity
Motion at constant
không đổi
Chuyển động với gia tốc
acceleration
Graph
Equations
/i'kweiʃn/
khơng đổi
Đồ thị
Phương trình
Expression
/iks'preʃn/
Biểu thức
Uniform motion
/ˈjunəˌfɔrm//´mouʃən/
Chuyển động đều
Rectilinear motion
/¸rekt´liniə//´mouʃən/
Chuyển động thẳng
Page 16
Translational movement
/træns'leiʃnəl//'mu:vmənt/
Chuyển động tịnh tiến
Point mass
/pɔint/ /mæs/
Chất điểm
Non-uniform motion
Rotational motion
/rou´teiʃənəl//´mouʃən/
Chuyển động khơng đều
Chuyển động quay
Uniformly acceleration
/ˈjunə
Nhanh dần đều
ˌfɔrmly//ỉk'selə'reiʃn/
Uniformly Deceleration
Deceleration
Curvilinear motion
/ˈjunəˌfɔrmly//di¸selə
´reiʃən/
/di¸selə´reiʃən/
/¸kə:vi´liniə//´mouʃən/
Chậm dần đều
Giảm tốc
Chuyển động cong
Accurate
/'ỉkjurit/
Chính xác
Quantity
/ˈkwɒntɪt/
Đại lượng
Vector quantity
/'vektə//ˈkwɒntɪt/
Đại lượng có hướng
Scalar quantity
/´skeilə//ˈkwɒntɪt/
Đại lượng vô hướng
Path
/pɑ:θ/
Quãng đường
Physical quantity
/´fizikl//ˈkwɒntɪt/
Đại lượng vật lý
Vector addition
/'vektə//ə'dɪʃn/
Cộng vecto
Velocity addition
/vi´lɔsit//ə'dɪʃn/
Cộng vận tốc
Equations of motion
/i'kweiʃn/ /ɔv//´mouʃən/
Phương trình chuyển động
Velocity equation
Phương trình vận tốc
Mass
/mỉs/
Khối lượng
Weight
/'weit/
Trọng lượng
Gravity
/ˈgrỉvɪt/
Trọng lực
Fall
/fɔl/
Rơi
drop
Free fall
Rơi
/fri:/ /fɔl/
Sự rơi tự do
The air
Khơng khí
The vacuum
Chân khơng
Directed vertically down
Chiều hưởng xuống dưới
ward
Verticality
/¸və:t´kỉlit/
Acceleration due to
gravity
Magnitude
Phương thẳng đứng
Gia tốc trọng trường
/'mỉgnitju:d/
First degree function
Độ lớn
Hàm bậc nhất
Page 17
Second-degree
Hàm bậc hai
(quadratic)function
Angular acceleration
/ˈỉŋgyələr//ỉk'selə'reiʃn/
Gia tốc góc
Centripetal acceleration
/sen´tripitl//ỉk'selə'reiʃn/
Gia tốc hướng tâm
Tangential acceleration
/
Gia tốc tiếp tuyến
tỉn'dʒen∫əl//ỉk'selə'reiʃn
/
Instant
´instənt/
Thời điểm
Coordinates
/´kɔ:dinət/
Tọa độ
Abscissa
/ỉb'sisə/
Hồnh độ
Ordinate
/´ɔ:dinət/
Tung độ
Curvilinear coordinates
/¸kə:vi´liniə//´kɔ:dinət/
Tọa độ cong
Angular coordinates
/ˈỉŋgyələr//´kɔ:dinət/
Tọa độ góc
Angular velocity
Vận tốc góc
Graph of y versus x
Đồ thị của y theo x
Average acceleration
/ ˈævərɪdʒ /
Gia tốc trung bình
/ỉk'selə'reiʃn/
Instantaneous
/,instən'teinjəs//
acceleration
ỉk'selə'reiʃn/
Gia tốc tức thời
Radius
Bán kính
Diameter
đường kính
Orbit
Quỹ đạo
Specific mass
Khối lượng riêng
Maximum height
Độ cao cực đại
Slope
Độ dốc
Equation
Phương trình
First – degree equation
Phương trình bậc nhất
Scond – degree equation
Phương trình bậc hai
Propotional
Tỷ lệ
Directly propotional to
Tỷ lệ thuận với
Inversely propotional to
Tỷ lệ nghịch với
Reciprocal(multiplicative
Nghịch đảo
inverse)
Plus
Cộng
minus
Trừ
Times
Nhân
Page 18
Divide
Chia
over
Trên
equal
Bằng
Increases, decreases
Tăng. Giảm
Description
Sự miêu tả
Summary
Tóm tắt
Relative
Tính tương đối
Subject 2: Force and motion
Force
/fɔ:s/
Lực
Dynamics
/dai´næmiks/
Động lực học
Resistance force
/fɔ:s/ /əv//rɪ'zɪstəns/
Lực cản
Elastic force
/ɪˈlæstɪk///fɔ:s/
Lực đàn hồi
Gravitational force
/¸grỉvi´teiʃənəl//fɔ:s/
Lực hấp dẫn
Gravity
Trọng lực
/breɪking //fɔ:s/
Lực hãm
or retarding force)
Centripetal force
/sen´tripitl//fɔ:s/
Lực hướng tâm
Centrifugal force
/sen´trifjugəl//fɔ:s/
Lực li tâm
Braking
force( decelerative
repulsion
Lực đẩy
Component force
/kəm'pounənt//fɔ:s/
Lực thành phần
Inertial force
/ɪˈnɜːrʃl//fɔ:s/
Lực qn tính
Resultant force
Force of interaction
/fɔ:s/ /əv//¸intər´ỉkʃ(ə)n/
Lực tổng hợp
Lực tương tác
Equal and opposite
/´i:kwəl/
Lực trực đối
forces
Force couple
/fɔ:s/ /'kʌpl/
Ngẫu lực
External force
/eks'tə:nl//fɔ:s/
Ngoại lực
Friction
/ˈfrɪkʃən/
Ma sát
Static friction
/stætɪk/ /ˈfrɪkʃən/
Ma sát nghỉ
Sliding
/´slaidiη//ˈfrɪkʃən/(
Ma sát trượt
friction(kinetic
/kai'netk/)
Page 19
friction)
Rolling friction
/´rouliη//ˈfrɪkʃən/
Ma sát lăn
Inclined plane
/in´klaind/ /plein/
Mặt phẳng nghiêng
Torque, moment of
Mô men lực
force
Spring
/sprɪŋ/
Lò xo
Constant of
/'kɔnstənt/ /əv/
Hằng số hấp dẫn
universal attration
Coefficient of
Hệ số đàn hồi
elasticity
Coefficient of
Hệ số ma sát
friction
Line of a force( of
Giá của lực
action)
Reactive force
Phản lực
(Reaction)
Rule
Rule of the
Quy tắc
Quy tắc hợp lực đồng quy
compostion of
concurrent forces
Rule of the
Quy tắc hợp lực song song
compostion of
parallel forces
Interaction
Law
Law of conservation
Tương tác
Định luật
Định luật bảo toàn năng
of energy
Law of universal
lượng
Định luật vạn vật hấp dẫn
attraction
Hooke’s law
Theorem
Pythagora’s theorem
Newton’s first law
Newton’s second
Định luật Húc
Định lý
Định lý pitago
ĐỊnh luật 1 Niuton
ĐỊnh luật 2 Niuton
law
Newton’s third law
Forces in
Định luật 3 Niuton
Lực cân bằng
equilibrium
equilibrium
Cân bằng
Page 20
contact
non-contact
push
Pull
touch
experiment
experimentation
Potential force
throw
/kɔntỉkt/
Tiếp xúc
Khơng tiếp xúc
Đẩy
kéo
Chạm
Thí nghiệm
Sự thí nghiệm
Lực thế
Ném
/iks'periment -
Subject 3: Rigic body static
Body
Rigic body
Center of gravity
Center of mass
Equilibrium(to balance)
Stable equilibrium
Unstable equilibrium
Indifferent(neutral)
Vật
Vật rắn
Trọng tâm
Khối tâm
Cân bằng
Cân bằng bền
Cân bằng không bền
Cân bằng phiếm định
equilibrium
static
Tĩnh học
Subject 4: Law of conservation
conservation
momentum
Closed system
energy
Machanical erergy
Kinetic energy
Potential energy
Law of conservation of
Bảo tồn
Động lượng
Hệ kín
Năng lượng
Cơ năng
Động năng
Thế năng
Định luật bảo toàn năng lượng
energy
Law of conservation of
Định luật bảo toàn động lượng
momentum
Law of conservation of
Định luật bảo tồn cơng
work
Page 21
work
Useful work
Negative work
Positive work
Word done by elastic force
Work done by frictional
Cơng
Cơng có ích
Cơng cản(Cơng âm)
Cơng dương(cơng động)
Cơng của lực đàn hồi
Công của lực ma sát
force
Work done by gravity
Power
Total work
Gravitational Fields
Công của trọng lực
Cơng suất
Cơng tồn phần
Trường trọng lực
Subject 5: The Gas
Idial (perfect) gas
Real gas
Pressure
volume
Temperature
process
Exothermic process
Endothermic process
State parameter
Molecular kinetic theory
Root – mean square speed(RMS
Khí lí tưởng
Khí thực
Áp suất
Thể tích
Nhiệt độ
Q trình
Q trình tỏa nhiệt
Qúa trình thu nhiệt
Thơng số trạng thái
Thuyết động học phân tử
Vận tốc tồn phương, trung bình
speed)
expand
Thermal expand
Isobaric, at constant pressure
Isothermal, at constant temperature
Isochoric, isovolumic, at constant
Dãn
Dãn nở vì nhiệt
Đẳng áp
Đẳng nhiệt
Đẳng tích
volume
Isothermal line
Thermal motion
Thermal equilibrium
Equation of state
Absolute (Thermodynamic)
Đường đẳng nhiệt
Chuyển động nhiệt
Cân bằng nhiệt
Phương trình trạng thái
Nhiệt độ tuyệt đối
temperature
Universal gas constant
Adiabatic
Barometer(manometer)
Hằng số khí lí tưởng
Đoạn nhiệt
Áp kế
Page 22
Subject 6: Liquid
Liquid(fluids)
Static Pressure
Standard pressure
Kinetic pressure
Total pressure
Mercury
Absolute
obtain
depth
airtight
statement
upper
evacuated
Chất lỏng
Áp xuất tĩnh
Áp suất riêng phần
Áp suất động
Áp suất toàn phần
Thủy ngân
Tuyệt đối, hồn tồn
Thu được
Độ sâu
Kín khí
Mệnh đề
Trên, cao
Rút khí, làm chân không
Subject 7:
Hygrometer
Deformation
Deformation by stretching force
Deformation by compression
Deformation by shearing force
Freezing point(FP)
Melting point (MP)
Boiling point
Dew point
Humidity
Absolute Humidity
Relative Humidity
Coefficient
Coefficient of linear (lateral)
Ẩm kế
Biến dạng
Biến dạng kéo
Biến dạng nén
Biến dạng cắt
Điểm đông đặc
Điểm nóng chảy
Điểm sơi
Điểm sương
Độ ẩm
Độ ẩm tuyệt đối
Độ ẩm tương đối
Hệ số
Hệ số nở dài
expansion
Coefficient of volume expansion
Hệ số nở khối
(expansivity)
Surface tension
Capilarity
Efficiency
Thermal efficiency
Saturated vapor
Dry vapor
Superheated vapor
Crystal lattice
Heat
Specific heat
Hệ số căng mặt ngồi
Hiện tượng mao dẫn
Hiệu suất
Hiệu suất nhiệt
Hơi bão hịa
Hơi khô
Hơi nâu quá
Mạng tinh thể
Nhiệt
Nhiệt dung riêng
Page 23
Latent heat of fusion
Latent heat of vaporization
Nhiệt nóng chảy
Nhiệt hóa hơi
Grade 11
Subject 1: Charge - electric field
Electic Charge
positive charge
Negative charge
electrostatic
Electrostatic force
Forces between charges
attract
push
particles
exert
Electric field
Uniform electric field
Electric field(intensity)
Electric field lines
effect
Combine
distributions
Electrical potential energy
Electric energy
Electrical potential
electron theory
cation ( positive ion)
anionic ( negative ion)
law of conservation of charge
trial charge
Work of force
Work done by electric force
Điện tích
Điện tích dương
Điện tích âm
Tĩnh điện
Lực tĩnh điện
Lực giữa hai điện tích
Hút
Đẩy
Hạt
Tác dụng
Điện trường
Điện trường đều
Cường độ điện trường
Đường sức điện
Tác động(ảnh hưởng)
Tổ hợp
Sự phân bố
Năng lượng của điện tích
Năng lượng điện trường
Điện thế
Thuyết electron
Ion dương
Ion âm
Định luật bảo tồn điện tích
Điện tích thử
Cơng của lực
Cơng của lực điện
(Work of electric force)
Electic force
Potential force
Potential field
voltage
conductor
insulator
hollow conductor
dielectric
polarize
Lực điện
Lực thế
Trường thế
Hiệu điện thế
Vật dẫn điện
Vật cách điện
Vật dẫn rỗng
Điện môi
Phân cực
Page 24
capacitor
capacitance
flat capacitor
Energy of capacitor
electric field energy density
Equipotential
Equipotential surface
Tụ điện
Điện dung
Tụ phẳng
Năng lượng tụ
Mật độ năng lượng điện trường
Đẳng thế
Mặt đẳng thế
Subject 2: Direct current
English
Electric
Circuit
Current
Closed circuit
Electric current
electric source
electromotive force
Resistor
electric receiver
reactive power
Voltage (potential
difference)
Short circuits
Whole resistances
Total resistances
Fuse
Performance
Work
Work of power
Speeling
/i'lektrik/
/'sə:kit/
/'kʌrənt/
/klouzd//'sə:kit/
/i'lektrik//'kʌrənt/
/i'lektrik/ /sɔ:s/
/i'lektroumoutiv//fɔ:s/
/ri'zistə/
/i'lektrik/ /ri'si:və/
/ri:'æktiv/ /'pauə/
/'voultidʒ/
/∫ɔ:t/ /'sə:kit/
/houl/ /ri'zistəns/
/fju:z/
/pə'fɔ:məns/
/wə:k/
source
Work of electric
current
Calorie
power consumption
Power
Law of conservation
of energy
Generated
VietNameme
Điện
Mạch
Cường độ dòng điện
Mạch kín
Dịng điện
Nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện
Điện trở
Máy thu
Suất phản điện của máy thu
Hiệu điện thế
Đoản mạch
Điện trở toàn phần
Tổng điện trở
Cầu chì
Hiệu suất
Cơng
Cơng của nguồn điện
Cơng của dịng điện
/'kỉləri/
/'pauə/ /kən'sʌmp∫n/
/lɔ:/ /əv/ /,kɔnsə:'veiʃn/
Nhiệt lượng
Điện năng tiêu thụ
Cơng suất
Định luật bảo toàn năng lượng
/əv/ /'enədʤi/
/'dʒenəreitd/
Tỏa ra
Jun-Lenz's law
Định luật Jun – Lexo
Directly proportional /dai´rektli/ /prəˈpɔrʃənl Tỷ lệ thuận
/
Page 25