Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH ĐHC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐHC

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN

: A18220

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐHC

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hƣơng Mai
Mã sinh viên
: A18220
Chuyên ngành
: Kế toán

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Sự hỗ trợ, giúp đỡ luôn là điều cần thiết đối với một con người trên con đường
sự nghiệp, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của một con người.
Trong thời gian thực tập để hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ”, em đã
nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều người. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ
Mai Thanh Thủy, giảng viên đã bỏ ra rất nhiều công sức, trực tiếp hướng dẫn giúp em
hồn thành khóa luận này. Cơ là một người nhiệt tình, tận tâm với học trị, nhờ vậy mà
khóa luận mới có thể hồn thành đúng theo yêu cầu.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong phịng kế tốn nói
riêng và trong Công ty TNHH ĐHC đã hết sức giúp đỡ trong q trình thực tập tại
cơng ty. Mọi người trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có cơ hội tìm
hiểu, thu thập thơng tin về cơng tác kế tốn trong cơng ty, góp phần cung cấp những

dẫn chứng cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của một khóa luận hồn chỉnh.
Và cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã cổ
vũ, động viên, giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận. Sự giúp đỡ này ln là động
lực tinh thần, giúp em hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Hương Mai

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ............1
1.1. Đặc điểm công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ trong các doanh nghiệp sản xuất .......................................................................1
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm ...................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................1
1.1.1.2. Ý nghĩa ......................................................................................................1

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ..........................1
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý ........................................................................................1
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm ............................................................................................................2
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ ..............................................................................2
1.1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán .............................................3
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ................................................................ 4
1.2.1. Chứng từ kế tốn sử dụng .............................................................................5
1.2.2. Tài khoản sử dụng .........................................................................................5
1.2.3.Trình tự hạch toán ..........................................................................................9
1.2.3.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. ..................................................................................9
1.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các DN tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp. .....................................................................................................13
1.3. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ........................................................................13
1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..............................................14
1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................14
1.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................16
1.4.3. Kế tốn xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ..........................................18
1.5. Hệ thống sổ kế tốn sử dụng trong cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ...................................................................19
1.5.1.Hình thức nhật ký- sổ cái .............................................................................19
1.5.2. Hình thức nhật ký chung ............................................................................20
1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ ..........................................................................21


1.5.4. Hình thức nhật ký chứng từ ........................................................................21

1.5.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ............................................................. 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHH ĐHC..................................................................................................................23
2.1. Tổng quan về công ty TNHH ĐHC .................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................................23
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH ĐHC .....................24
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ...........................................25
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ..........................................................................25
2.1.4.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn .....................................................................27
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại công ty TNHH ĐHC ............................................................... 27
2.2.1. Đặc điểm thành phẩm và quy trình tổ chức sản xuất thành phẩm của
cơng ty TNHH ĐHC .............................................................................................. 28
2.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán của cơng ty............................... 28
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm .......................................................................29
2.2.3.1. Phương thức tiêu thụ ..............................................................................29
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản kế tốn sử dụng..................................................30
2.2.3.3. Trình tự hạch tốn kế toán tiêu thụ ........................................................30
2.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ............................................................... 49
2.2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng và kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......49
2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .......................................66
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH ĐHC ......................................................................................70
3.1. Đánh giá khái qt thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty .......................................................70
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................70
3.1.2. Một số tồn tại ................................................................................................ 70
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành

phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.......................................................71
3.2.1. Về phương pháp hạch toán………………………………………………71
3.2.2. Về tài khoản sử dụng ...................................................................................71
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ .......................................................72
3.2.4. Về sổ kế toán ................................................................................................ 73
KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHXH

Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội

BTC

Bộ Tài chính

CKTM

Chiết khấu thương mại

GVHB
GTGT
TTĐB

Giá vốn hàng bán

Giá trị gia tăng
Tiêu thụ đặc biệt


NK
XK

Hóa đơn
Nhập kho
Xuất kho

KC
CP

Kết chuyển
Chi phí


SXKD
TK
TNHH
TSCĐ

Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

NT

SH

Ngày tháng
Số hiệu

QLDN
BH
DT

Quản lý doanh nghiệp
Bán hàng
Doanh thu


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp ...................................................................9
Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận ..............................................10
Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi .......................................................10
Tại đơn vị giao đại lý ...................................................................................................10
Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi .......................................................11
Không phải nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng đại lý ....................11
Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi .......................................................11
Phải nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng đại lý ................................ 11
Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức bán hàng trả góp.................................................................11
Sơ đồ 1.7: Phƣơng thức hàng đổi hàng......................................................................12
Sơ đồ 1.8: Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ .....................................................................12
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch tốn tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .........14
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng .....................................................15
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................ 17
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế tốn xác định kết quả tiêu thụ ...........................................19

Sơ đồ 1.13: Trình tự kế tốn ghi sổ theo hình thức nhật ký – sổ cái ......................20
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ........................20
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ .......................21
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ....................22
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ........22
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 24
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ..............................................25
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH ĐHC
.......................................................................................................................................27
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................................28
Bảng 2.1: Hợp đồng kinh tế ........................................................................................31
Bảng 2.2: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng thực hiện .............................................33
Bảng 2.3: Phiếu xuất kho hàng bán bn .................................................................34
Bảng 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng bán buôn ............................................................ 35
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho hàng bán lẻ .......................................................................36
Bảng 2.6: Hóa đơn GTGT của hàng bán lẻ ............................................................... 37
Bảng 2.7: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ...................................39
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ........................... 40
Bảng 2.9: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ..................................................................41
Bảng 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .....................................................................42
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại DT bán hàng ..................................43

Thang Long University Library


Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng .....................................................43
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại GVHB .............................................44
Bảng 2.14: Chứng từ ghi sổ GVHB ............................................................................44
Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại thành phẩm nhập trong kỳ ...........45
Bảng 2.16: Chứng từ ghi sổ thành phẩm nhập kho .................................................45

Bảng 2.17: Sổ cái của TK 155 .....................................................................................46
Bảng 2.18: Sổ cái tài khoản 511 ..................................................................................47
Bảng 2.19: Sổ cái TK 632 ............................................................................................ 48
Bảng 2.20 : Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng ....................................50
Bảng 2.21: Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài...........................................51
Bảng 2.22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng .....................................................................52
Bảng 2.23 : Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Chi phí bán hàng .......................... 53
Bảng 2.24: Chứng từ ghi sổ dịch vụ mua ngoài bộ phận BH ..................................53
Bảng 2.25: Chứng từ ghi sổ chi phí lƣơng nhân viên BH ........................................54
Bảng 2.26: Sổ cái TK 641 ............................................................................................ 55
Bảng 2.27: Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .........58
Bảng 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ....................................60
Bảng 2.29: Hóa đơn giá trị gia tăng chi phí QLDN ..................................................61
Bảng 2.30: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................62
Bảng 2.31: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại chi phí QLDN .................................63
Bảng 2.32: Chứng từ ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................63
Bảng 2.33: Chứng từ ghi sổ lƣơng và các khoản trích lƣơng nhân viên QLDN ....64
Bảng 2.34: Chứng từ ghi sổ chi phí khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN ....................64
Bảng 2.35: Sổ cái TK 642 ............................................................................................ 65
Bảng 2.36: Chứng từ ghi sổ Có TK 911 ....................................................................67
Bảng 2.37: Chứng từ ghi sổ Nợ TK 911 .....................................................................67
Bảng 2.38: Sổ cái TK 911 ............................................................................................ 68
Bảng 2.39: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ......................................................................69
Bảng 3.1: Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ..........................................73
Bảng 3.2: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................75
Bảng 3.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ..................................................................76
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ........................... 77


LỜI MỞ ĐẦU

Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của lồi người. Trong đó mỗi một
đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các dịch vụ, lao vụ
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Xã hội ngày càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú về chất
lượng của sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là sản
xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng
những sản phẩm phù hợp. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đưa được
sản phẩm, thành phẩm của mình đến tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp
nhận và thu được nhiều lợi nhuận, doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tiêu thụ
sản phẩm, thành phẩm. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm, thành phẩm sẽ cho doanh nghiệp
cái nhìn tổng quát về kết quả tiêu thụ của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu
doanh thu và kết quả lãi, lỗ. Đồng thời cịn cung cấp những thơng tin quan trọng giúp
cho nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để
đầu tư có hiệu quả nhất.
Cơng ty TNHH ĐHC hẳn đã nhận thức rõ được tầm quan trọng trong công tác
hạch tốn kế tốn của mình đặc biệt là cơng tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả têu thụ thành phẩm. Cơng ty ln coi đó là một cơng cụ tài chính có ý
nghĩa cao, có sự thúc đẩy mạnh mẽ để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả nhất.
Để vận dụng được những kiến thức cơ sở lý thuyết đã học vào thực tế, qua q
trình khảo sát cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH ĐHC em đã mạnh dạn chọn đề tài:
“Hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành
phẩm tại Công ty TNHH ĐHC”
Nội dung và kết cấu của đề tài này gồm 3 chương cụ thể:
Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH ĐHC
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm tại cơng ty TNHH ĐHC.

Chương 3: Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH ĐHC.
Trong quá trình thực tập được sự hướng dẫn tận tình của Th.s. Mai Thanh Thủy
và Ban lãnh đạo, cán bộ nghiệp vụ phịng kế tốn Cơng ty TNHH ĐHC giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này. Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn và nhận thức thực
tế của em cịn có hạn nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung và hình

Thang Long University Library


thức thể hiện. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để chuyên đề tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Yên Bái, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Hƣơng Mai


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm
1.1.1.1. Khái niệm
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình công
nghệ sản xuất thành phẩm, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được nhập
kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm cho đơn vị mua,

qua đó đơn vị mua thanh tốn tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá
đã thỏa thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm được coi là tiêu thụ khi
người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán.
Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là việc so sánh giữa chi phí bỏ ra và
doanh thu của doanh nghiệp đạt được sau quá trình tiêu thụ thành phẩm. Nếu doanh
thu lớn hơn thì doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại thì doanh nghiệp sẽ bị lỗ.
Việc xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch
toán (tháng, quý, hoặc năm), kỳ hạch toán sẽ được xác định tùy thuộc vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Trong doanh nghiệp, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ thành phẩm là bộ phận kế tốn phản ánh tình hình biến động của thành phẩm,
doanh thu tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ thành phẩm. Thông qua các thông
tin do bộ phận kế toán này cung cấp, các nhà quản lý doanh nghiệp biết được tình hình
chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh…nhằm phục vụ cho việc điều hành,
quản lý kịp thời cũng như việc phân tích đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp, quyết định phù hợp về
phương hướng phát triển của công ty.
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý
Khâu tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Để làm tốt công tác quản lý tiêu thụ thành
phẩm cần phải bám sát vào các yêu cầu sau:
1

Thang Long University Library



- Quản lý toàn diện về số lượng, chất lượng giá trị thành phẩm. Trong đó về
mặt số lượng cần giám sát thường xuyên tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, tình
hình nhập – xuất – tồn kho hàng hóa, theo dõi nhu cầu của thị trường và khả năng
cung ứng của doanh nghiệp. Về mặt chất lượng, cần nâng cao chất lượng sản phẩm
đáp ứng mọi yêu cầu của người tiêu dùng. Về mặt giá trị thành phẩm phải đánh giá sao
cho phù hợp với doanh nghiệp và người tiêu dùng, một mức giá hợp lý để doanh
nghiệp có lợi nhuận, người tiêu dùng có thể chấp nhận được nó.
- Quản lý theo dõi phương thức bán hàng, tình hình thanh tốn của từng khách
hàng. u cầu thanh tốn đúng thời hạn, đúng hình thức. Doanh nghiệp phải lựa chọn
hình thức tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, khách hàng nhằm thúc đẩy
nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời tiến hành nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ
mua bán.
- Quản lý chặt chẽ giá vốn của thành phẩm tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lý của số liệu, đồng
thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định kết quả được chính xác.
- Đảm bảo xác định được kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm.
Để tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh để kế tốn thực sự là một
cơng cụ sắc bén, có hiệu lực đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu chất lượng, số lượng, và giá trị.
- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ. Ghi chép đầy đủ, kịp thời
các khoản chi phí bán hàng, doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, và xác
định kết quả tiêu thụ. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh kịp

thời và đúng chế độ. Định kỳ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá
trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ
Để tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều hình
thức khác nhau, hiện nay các doanh nghiệp thường sử dụng một số các phương thức
như sau:

2


- Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua
trực tiếp tại kho hoặc trực tiếp ở các phân xưởng của doanh nghiệp. Khi người mua ký
vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ, doanh
nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận: bên bán sẽ chuyển hàng cho bên
mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp. Khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn hoặc thanh
tốn (một phần hoặc tồn bộ giá trị lơ hàng) thì số hàng gửi này được coi là tiêu thụ.
- Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi: là phương thức mà doanh nghiệp hay
bên giao đại lý xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán. Sản phẩm ký gửi
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho tới khi bên đại lý, ký gửi thơng báo đã
bán được hàng hoặc trả tiền thì hàng hóa mới coi là tiêu thụ . Bên đại lý sẽ được hưởng
hoa hồng từ bên giao đại lý.
- Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương thức này, người
mua thanh toán cho doanh nghiệp thành nhiều lần. Khi giao hàng cho người mua,
người mua sẽ thanh toán lần đầu một khoản, lượng hàng này được coi là tiêu thụ. Số
tiền còn lại được trả dần nhưng phải chịu tỷ lệ lãi suất nhất định.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: đây là trường hợp doanh nghiệp đem sản phẩm
của mình để đổi lấy vật tư, hàng hố về, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá trao
đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng.

- Phƣơng thƣc tiêu thụ nội bộ: là các trường hợp xuất thành phẩm để bán nội
bộ, trả lương cho công nhân bằng sản phẩm, hàng hóa, dùng cho sản xuất kinh doanh
và tiếp tục chế biến.
1.1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Giá vốn của thành phẩm tiêu thụ ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo hoạt động của doanh nghiệp, yêu cầu quản lý,
tình độ kế tốn, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
- Phương pháp giá thực tế đích danh
- Phương pháp bình qn gia quyền
-

Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)

a. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản
riêng từng lơ hàng nhập kho, vì vậy khi xuất kho lơ nào thì tính giá theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lơ hàng đó. Với mỗi lơ hàng khi nhập kho sẽ được gắn nhãn
mác, ký hiệu riêng để phân biệt các lô hàng với mức giá kèm theo mỗi lô hàng nhập
kho.
3

Thang Long University Library


Giá thực tế TP xuất kho
= Đơn giá thực tế nhập kho*Số lƣợng thực nhập
b. Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá gốc của thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính
theo giá bình qn cả kỳ dự trữ hoặc bình quân sau mỗi lần nhập.

Giá thực tế thành

=

phẩm xuất trong kỳ

Số lƣợng thành phẩm
xuất trong kỳ

*

Giá đơn vị bình quân
của thành phẩm

Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ đơn giản hơn các phương pháp khác
nhưng độ chính xác khơng cao, sự biến động về giá cả không được thể hiện nên sẽ
phản ánh không đúng thực trạng sản xuất kinh doanh với giá cả hiện hành. Hơn nữa
việc tính tốn dồn vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn.
Đơn giá bình
qn cả kỳ dự

Giá thành phẩm thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

Số lƣợng thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ và nhập
trữ
trong kỳ
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập vừa chính xác, vừa cập nhật. Nhưng
hạn chế của phương pháp này là phải tốn nhiều công sức và tính tốn nhiều lần.
Đơn giá bình qn
sau mỗi lần nhập


=

=

Giá trị thành phẩm tồn sau mỗi lần nhập
Số lƣợng thực tế thành phẩm tồn sau mỗi lần nhập

c. Phƣơng thức nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO)
Theo phương thức này, thành phẩm, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho
trên cơ sở giả định là lơ hàng hóa, thành phẩm nào nhập trước sẽ được xuất trước.
Phương pháp này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhỏ, chủng loại hàng hóa, thành
phẩm ít, số lượng nhập, xuất hàng hóa, thành phẩm ít, giá cả thị trường ổn định...
Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép
các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý.
d. Phƣơng thức nhập sau – xuất trƣớc (LIFO)
Phương pháp này, hàng hóa, thành phẩm được tính giá xuất kho trên giả định là
lô hàng nào nhập vào kho sau sẽ được xuất trước. Vì vậy, việc tính giá xuất kho của lơ
hàng hóa được làm ngược lại với phương pháp nhập trước - xuất trước.
Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù
hợp trong kế toán.
1.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Là phương pháp mà kế tốn theo dõi thường xun, liên tục tình hình xuất –
nhập – tồn kho thành phẩm trên các tài khoản liên quan căn cứ vào những chứng từ
nhập xuất thành phẩm. Trước khi lập báo cáo tài chính phải tiến hành kiểm kê hàng
tồn kho, căn cứ vào kết quả kiểm kê để điều chỉnh chênh lệch (nếu có) giữa số thực tế
4



kiểm kê và số liệu trên sổ kế toán. Phương thức này được áp dụng trong các doanh
nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Tùy theo các phương thức tiêu thụ, hạch toán tiêu thụ sử dụng các chứng từ kế tốn:
- Hóa đơn GTGT
- Bản kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý gửi bán
- Các chứng từ thanh tốn (Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, séc thanh toán, sức
chuyển khoản, ủy nhiệm thu, bản sao kê của ngân hàng…)
- Một số chứng từ liên quan khác…
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kế toán tiêu thụ thành phẩm, theo chế độ kế toán ban hành theo
quyết định 15 của Bộ tài chính, kế tốn sử dụng những tài khoản sau:
+ Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: tài khoản này dùng để tổng
hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành thành phẩm ở doanh
nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với doanh nghiệp áp dụng
phương pháp kiểm kê định kê thì tài khoản này chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản
phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.
Tài khoản 154
- Các chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến q trình sản xuất thành
phẩm.
- Kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp
theo phương pháp kiểm kê định kỳ )

- Giá thành sản xuất thực tế của thành
phẩm nhập kho.
- Chi phí thực tế của thành phẩm đã

cung cấp cho khách hàng.
- Kết chuyển chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang cuối kỳ.
+ Tài khoản 155 - Thành phẩm: tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.

5

Thang Long University Library


Tài khoản 155
- Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho.
- Kết chuyển trị giá thực tế thành
phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho.
- Trị giá thành phẩm thiếu hụt
- Kết chuyển trị giá thực tế thành
phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn

kho cuối kỳ.
+ Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: tài khoản này được sử dụng để theo dõi giá trị sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng
hóa nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người
mua hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh tốn. Số hàng hóa, sản phẩm, lao vụ này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Tài khoản 157
- Trị giá thành phẩm gửi bán cho
khách hàng hoặc gửi bán đại lý.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).

- Trị giá thành phẩm gửi bán đã được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Trị giá thành phẩm gửi bán bị khách
hàng trả lại.
- Kết chuyển trị giá thành phẩm gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).

SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm gửi
bán chưa được chấp nhận.
+ Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng: tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán
hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản
511 cuối kỳ khơng có số dư.

Tài khoản 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp).
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản
xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán

6


Tài khoản 511 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
+ Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ : tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này
chỉ sử dụng cho các đơn vị hạch tốn phụ thuộc trong cùng một cơng ty. Khơng phản
ánh vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp bên ngồi.
Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512

- Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu
thu nội bộ), khoản giảm giá hàng bán
đã chấp nhận trên khố lượng sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong
kỳ, số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp của số
hàng hóa tiêu thụ nội bộ .
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào
tài khoản xác định kết quả.

- Tổng doanh thu nội bộ của đơn vị
thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 512 có các tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm.
Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành cơng xưởng thực tế
của sản phẩm xuất bán hay thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua
thực tế của hàng tiêu thụ. Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp theo hóa
đơn.

- Giá vốn hàng bán giảm.
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong
kỳ vào tài khoản xác định kết quả.


7

Thang Long University Library


+ Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: tài khoản được sử dụng để theo dõi toàn bộ
các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận
về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ.
Tài khoản 521 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.

- Kết chuyển số chiết khấu thương mại
sang tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.

+ Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa,
thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách. Trị giá số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại
nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Tài khoản 531 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 531
Tập hợp doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại, đã trả tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của
khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã
bán ra.


Kết chuyển doanh thu của số
hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ.

+ Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán phản ánh số tiền doanh nghiệp đồng ý giảm trừ
cho khách hàng trong kỳ do sản phẩm, hàng hóa kém phẩm chất, khơng đúng quy
cách,…Tài khoản 532 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 532
Tập hợp các khoản giảm giá
hàng bán chấp nhận cho người mua
trong kỳ.

Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán trừ vào doanh thu.

+ Các tài khoản liên quan khác như TK 111, TK112, TK 131, TK 3331…..

8


1.2.3.Trình tự hạch tốn
1.2.3.1. Kế tốn tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.1: Phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp
TK 154, 155

TK 911

TK 632


Trị giá vốn
thực tế hàng
đã tiêu thụ

Kết chuyển (KC)
trị giá vốn của

TK 511

Kết chuyển
doanh thu
thuần để xác
định kết quả

hàng tiêu thụ
TK 155, 157

TK 111,112,131
Giá vốn hàng bán bị trả lại
tlalạilailại
TK 111,112,131

Doanh thu
TK 635
bán hàng

Chiết khấu
thanh toán
cho khách

hàng

Kết chuyển chiết
khấu thanh toán
cho khách hàng

TK 521,531,532
CKTM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá
hàng bán

Kết chuyển giảm giá,
doanh thu hàng bán bị trả
lại, chiết khấu thương mại
TK 3331

Giảm thuế GTGT đầu ra cho hàng giảm giá, hàng
bị trả lại, chiết khấu thương mại

9

Thuế GTGT
đầu ra phải
nộp

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2: Phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận
TK 154, 155


TK 632

Kết chuyển
trị giá vốn
của hàng
tiêu thụ

TK 157
Trị giá
vốn hàng
gửi bán
đã tiêu
thụ

Trị giá
vốn
hàng gửi
bán

TK 511

TK 911
TK
521,531,532
KC
CKTM,
DT hàng
bán bị trả
lại, giảm

giá hàng
bán

Giá vốn hàng bán bị trả lại

Kết chuyển doanh
thu thuần để xác
định kết quả

TK 111,112,131
Doanh
thu
bán
hàng

TK 3331
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp

Sơ đồ 1.3: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK 154,155

TK 632

TK 157
Trị giá
vốn hàng
gửi đại lý


Trị giá
vốn hàng
gửi đại lý
đã tiêu
thụ

TK 911

KC trị
giá vốn
của
hàng
tiêu thụ

TK 511

KC
doanh
thu thuần
xác định
kết quả

TK 111,112,131

Doanh
thu bán
hàng

TK 33311
Thuế GTGT đầu ra

phải nộp

10

TK 641
Hoa
hồng
đại lý
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
phải nộp
của HH
đại lý


Sơ đồ 1.4: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Không phải nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng đại lý
TK 511

TK 111,112

TK 331

Hoa hồng đại lý được hưởng

Tồn bộ tiền hàng thu được

TK 003

Nhận
hàng

Thanh tốn tiền hàng cho chủ hàng

Bán hàng
Trả lại hàng

Sơ đồ 1.5: Phƣơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Phải nộp thuế GTGT của hàng bán đại lý và hoa hồng đại lý
TK 111,112
TK 33311
Thu tiền bán hàng đại lý

Thuế GTGT hàng đại lý
Thuế GTGT
của hoa hồng

TK 331

TK 511

TK 133
Hoa hồng
có thuế
GTGT

Hoa hồng
chưa thuế
GTGT


Thuế GTGT của
hàng tiêu thụ
Thanh toán tiền cho
bên giao đại lý

Sơ đồ 1.6: Phƣơng thức bán hàng trả góp
TK 154,155

TK 911

TK 632
Trị giá
vốn
hàng
bán

KC
trị
giá
vốn
hàng
bán

TK 511

Kết chuyển doanh
thu thuần để xác
định kết quả


Doanh
thu tính
theo giá
bán trả
ngay

TK 3387
Lãi suất trả chậm
TK 3331
Thuế GTGT đầu
ra phải nộp
11

TK 111,112
Số tiền
thu về
bán hàng
trả góp
lần đầu
TK 131
Tổng số
tiền
hàng
phải thu
của
người
mua

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.7: Phƣơng thức hàng đổi hàng
TK 154,155

TK 632

Trị giá
vốn thành
phẩm xuất
đổi

TK 911

Kết
chuyển
giá vốn
hàng bán

TK 511

Kết
chuyển
doanh thu
thuần

TK 131

Doanh
thu đổi
hàng


TK 152,153,156

Trị giá
hàng
nhận về

TK 3331

TK 3331

Thuế
GTGT đầu
ra

Thuế GTGT đầu ra

TK 3331

TK 111,112

Thanh toán
khoản
chênh lệch

Thanh toán khoản
chênh lệch

Sơ đồ 1.8: Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ
TK 154,155

Trị giá
vốn thành
phẩm tiêu
thụ nội bộ

TK 111,112,131

TK 632

TK 911

Kết chuyển
giá vốn
hàng bán

TK 512

Kết
chuyển
doanh thu
thuần

TK 111,112,1368
Doanh thu nội bộ

TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp

TK 521,531,532


CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng
bán bị trả lại cho
các đơn vị nội bộ

KC giảm giá, hàng
bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại

TK 334
Trả lương cho cơng
nhân viên bằng sản
phẩm, hàng hóa
TK 627,641,642
Sản phẩm sử dụng
nội bộ

12


1.2.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các DN tính thuế GTGT theo phƣơng
pháp trực tiếp.
Các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hạch toán nghiệp
vụ tiêu thụ thành phẩm tương tự như ở các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ, chỉ khác doanh thu bán hàng được ghi nhận ở tài khoản 511
chính là tổng giá thanh tốn (bao gồm cả thuế GTGT). Cuối kỳ số thuế GTGT phải
nộp được hạch toán như một khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra

1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Là phương pháp mà kế tốn khơng phải theo dõi thường xuyên, liên tục tình
hình nhập – xuất – tồn kho thành phẩm trên các tài khoản hàng tồn kho. Cuối mỗi kỳ,
kế toán phải tiến hành kiểm kê thành phẩm hàng tồn kho, xác định giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ, từ đó mới có thể tính ra giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, hạch toán các nghiệp vụ
về tiêu thụ thành phẩm chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập, xuất
kho và tiêu thụ. Còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu
(chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế GTGT…..) hồn
tồn như nhau.
Việc tính kết chuyển giá vốn hàng bán đã được xác định tiêu thụ trong kỳ theo
công thức:
Trị giá vốn
thành phẩm =
tiêu thụ
trong kỳ

Trị giá vốn
thành phẩm
chƣa tiêu thụ
đầu kỳ

+

Tổng giá thành
phẩm chƣa tiêu
thụ đầu kỳ


13

-

Trị giá vốn thành
phẩm chƣa tiêu
thụ cuối kỳ

Thang Long University Library


 Trình tự hạch tốn
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 631

TK 632

Kết chuyển
trị giá
thành phẩm
sản xuất
hoàn thành
trong kỳ
TK 155,157

TK 911

Kết
chuyển
trị giá

vốn
hàng
bán
trong
kỳ

KC trị giá
hàng tồn
đầu kỳ và
hàng gửi
bán chưa
được chấp
nhận
Thành phẩm tồn kho cuối
kỳ chưa xác định là tiêu
thụ

TK 511
TK 521,531,532
KC giảm
giá hàng
bán,
CKTM,
hàng bán bị
trả lại
Kết chuyển doanh
thu thuần để xác
định kết quả

TK 111,112,131


Doanh thu
bán hàng

TK 3331
Thuế
GTGT
phải nộp

1.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng bao gồm nhiều khoản có nội dung, cơng dụng tính chất khác
nhau. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản sau: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo
hành, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.


Tài khoản kế tốn sử dụng
Kế tốn chi phí bán hàng sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng, để tập hợp chi
phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào
kết quả trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng


14


×