Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần toyota thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TOYOTA THĂNG LONG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN PHƯƠNG DUNG
MÃ SINH VIÊN
: A16599
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO


HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TOYOTA THĂNG LONG

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Vũ Lệ Hằng

Sinh Viên Thực Hiện
Mã Sinh Viên

: Nguyễn Phương Dung
: A16599

Chuyên Ngành

: Tài Chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến quý thầy, cô giáo khoa Kinh Tế - Quản Lý trường Đại Học Thăng Long đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến Cơ giáo Th.s Vũ Lệ Hằng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian làm khóa luận. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến các anh chị, Ban giám
đốc Cơng ty Cổ phần Toyota Thăng Long nói chung cũng như các anh, chị ở phịng

kế tốn nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hồn thành
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Phương Dung


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Phương Dung

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................................... 1
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động ............................................................... 1
1.1.2. Phân loại vốn lưu động .................................................................................... 3
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động .................................................................................. 5
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động ... 5
1.1.5.Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động

.................................................................................................................................... 7
1.2. Nội dung quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ....................................... 10
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................. 10
1.2.2. Quản trị vốn bằng tiền ................................................................................... 11
1.2.3. Quản lý khoản phải thu ................................................................................. 15
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho dự trữ.......................................................................... 17
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ...................................... 19
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 19
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ...................................................................... 19
1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ
.................................................................................................................................. 22
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ ....................................... 25
1.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................ 25
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................... 26
1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 27
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................... 27
1.5.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA THĂNG LONG ................................................ 31
2.1. Tổng quan về công ty Cổ Phần Toyota Thăng Long ....................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................. 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long ............................ 32
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Toyota Thăng Long ...... 34
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long
.................................................................................................................................. 36


2.2.1. Tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn của Cơng ty ....................................... 36
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 39

2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.................................................................. 42
2.3. Thực trạng sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Cơng
ty CP Toyota Thăng Long ....................................................................................... 46
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động .................................................................. 46
2.3.2. Vốn lưu động ròng tại Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long ....................... 47
2.3.3. Phân tích kết cấu vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phần Toyota Thăng Long .... 48
2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Toyota Thăng Long ......................................................................................... 55
2.4. Đánh giá chung hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Toyota Thăng Long ........................................................................................ 63
2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 63
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 64
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOYOTA THĂNG LONG ......... 66
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long ................. 66
3.1.1. Môi trường kinh doanh của Công ty .............................................................. 66
3.1.2. Những ưu điểm, tồn tại của Công ty CP Toyota Thăng Long ....................... 67
3.1.3. Định hướng phát triển của Công ty CP Toyota Thăng Long ......................... 69
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần Toyota Thăng Long .................................................................................. 70
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.

Xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................................... 70
Quản lý tiền mặt ............................................................................................. 72
Quản lý các khoản phải thu khách hàng ....................................................... 73
Sử dụng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn .............................................. 75


3.2.5. Quản lý hàng tồn kho..................................................................................... 76
3.2.6. Một số biện pháp khác ................................................................................... 76

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HĐQT

Hội đồng quản trị

KPT

Khoản phải thu


NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

PTNH

Phải thu ngắn hạn

PTKH

Phải thu khách hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TMV

Công ty Toyota Việt Nam

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ


Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VLĐ

Vốn lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hịa........................................... 10
Hình 1.2. Mơ hình Miller Orr....................................................................................................... 14
Hình 1.3. Mơ hình EQQ ............................................................................................................... 17
Hình 1.4. Mơ hình ABC ............................................................................................................... 18
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ................................................................................ 47
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và khơng cấp tín dụng ........................................................................... 16
Bảng 1.2.Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .................................................. 17
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán so sánh giữa năm 2011, 2012, 2013 ....................................... 36
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 40
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................................................................... 43
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ................................................................ 44
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời............................................................................. 45
Bảng 2.6. Mối quan hệ giữa ROE và ROS ................................................................................. 46

Bảng 2.7. Vốn lưu động ròng trong giai đoạn 2011 – 2013....................................................... 47
Bảng 2.8. Cơ cấu tài sản lưu động tại Công ty CP Toyota Thăng Long ................................... 48
Bảng 2.9. Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty CP Toyota Thăng Long ..................................... 50
Bảng 2.10. Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty CP............................................. 51
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty CP Toyota Thăng Long.................................... 53
Bảng 2.12. Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long ............................ 54
Bảng 2.13. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty ....................................................... 56
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động............................................................................. 58
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty .................................................. 59
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty ................................................... 60
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty ............................................................ 61
Bảng 2.18. Chỉ tiêu thời gian quay vịng tiền của Cơng ty......................................................... 62
Bảng 3.1. Số dư bình quân cuối năm 2013 ................................................................................. 71
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu ........................ 72
Đồ thị 1.1. Mô hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu .......................................................................... 13

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.1. Q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động ................................................... 2
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Toyota Thăng Long .............................................. 32
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh chung ..................................................................... 34
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tổng nguồn vốn của Công ty Cổ phần Toyota Thăng Long năm 2011,
2012, 2013 ..................................................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.2. Quy mô tài sản lưu động của Công ty CP Toyota Thăng Long trong ba năm
2011, 2012, 2013........................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản lưu động của Công ty CP Toyota Thăng Long trong năm 2011,
2012, 2013 ..................................................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.4. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của Công ty ........................................................ 58
Biểu đồ 2.5. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu của Công ty............................................ 59

Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của Công ty ..................................................... 62


LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Vốn là một phạm trù kinh tế hàng hóa, là một yếu tố quan trọng quyết định đến
sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Vậy nên bất ký một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển đều phải quan tâm đến vấn đề quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả,
nhằm đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu phấn đấu lâu dài của mỗi
doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói
riêng gắn liền với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, vấn đề sử dụng vốn
lưu động một cách có hiệu quả ln được coi là một vấn đề thời sự đặt ra cho các nhà
quản trị doanh nghiệp.
Nhận thấy đây là vấn đề có ý nghĩa quan trong đối với sự tồn tại và phát triển của
cơng ty, đảm bảo cho cơng ty có thể đứng trên thị trường cạnh tranh dưới tác động
ngày càng mạnh mẽ của cơ chế thị trường. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần
Toyota Thăng Long đề tài: “ Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả
quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ Phần Toyota Thăng Long” được
lựa chọn.
2.Mục đích nghiên cứu của đề tài
Một là hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Hai là phân tích thực trạng hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty
Cổ Phần Toyota Thăng Long.
Ba là dựa trên cơ sở những kết quả mà cơng ty đạt được và những hạn chế cịn
tồn tại nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại
công ty Cổ Phần Toyota Thăng Long.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động và

nâng cao hiệu quả quản lý
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian nghiên cứu:Công ty Cổ Phần Toyota Thăng Long.
+ Về thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu dựa trên các dữ liệu thu thập
trong thời gian từ 2011 – 2013.

Thang Long University Library


4.Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận là phương pháp phân tích,
phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ…
5.Kết cấu của khóa luận
Kết cấu của khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần
Toyota Thăng Long.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu
động tại công ty Cổ phần Toyota Thăng Long.


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động
Khái niệm
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo
ra các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể

thực hiện một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải đối có đối
tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Những đối tượng lao động nói trên
xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động, cịn về hình thái giá trị được
gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện
thông qua TSLĐ. TSLĐ của doanh nghiệp dịch vụ nói chung bao gồm: tài sản lưu
động sản xuất và tài sản lưu thơng. Q trình sản xuất của doanh nghiệp ln gắn liền
với q trình lưu thơng. Trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông luôn chuyển hóa lẫn nhau, vận động khơng
ngừng làm cho q trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Để hình thành nên TSLĐ
sản xuất và tài sản lưu thông doanh nghiệp cần phải có một số vốn thích ứng để đầu tư
vào các tài sản ấy, số tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp. Như vậy, có thể định nghĩa vốn lưu động như sau:
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vịng tuần hồn ln chuyển khi kết
thúc một chu kỳ kinh doanh. [4, trang 85]
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Chỉ số cân bằng này thể hiện cách thức sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Đây
là chỉ số để đo lường hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính trong ngắn hạn
của Cơng ty.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

1

Thang Long University Library



Vốn lưu động là tiền đề trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy,
để đảm bảo cho chu kì kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục thì
trong quản lý cần xác định đúng vốn lưu động và các biện pháp để nhanh chóng thu
hồi vốn.
Đặc điểm
Như đã định nghĩa ở trên, vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động, hay nói cách khác, vốn lưu động chính là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu động. Vì vậy, đặc điểm của vốn lưu động sẽ chịu sự chi phối bởi đặc điểm của các
tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu
thơng. Q trình này được diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được
gọi là q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu
kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ
ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối
cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu
động cũng hình thành một vịng chu chuyển.
Sơ đồ 1.1. Q trình tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động

Vốn bằng tiền

Mua vật tư

S
Vốn dự trữ
sản xuất

Hàng hóa

Sản xuất

Vốn trong

sản xuất

Sản phẩm

Tiêu thụ sản phẩm

Như vậy, vốn lưu động có những đặc điểm chính phân biệt so với vốn cố định
như sau:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu hiện.
- Vốn lưu động chuyển tồn bộ giá trị của nó vào giá trị của sản phẩm ngay
trong một lần và được hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.

2


1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trị rất
quan trọng. Có thể nói quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng
vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật
chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta tiến hành phân loại vốn lưu động
theo các tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu.
1.1.2.1. Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn lưu động
Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt hiện có trong két, tiền gửi ngân hàng và các
khoản tiền đang chuyển. Nó được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán ngay lập tức
của doanh nghiệp. Tiền bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi. Do vậy, trong công

tác quản lý tiền thì việc tối thiểu hóa lượng tiền phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
Tuy nhiên, việc giữ tiền trong kinh doanh cũng hết sức cần thiết bởi những lý do sau.
- Giữ đủ tiền mặt giúp doanh nghiệp tận dụng được những cơ hội trong kinh
doanh, chủ động trong các hoạt động thanh toán chi trả.
- Khi mua hàng hóa dịch vụ, nếu có đủ tiền mặt, doanh nghiệp có thể được
hưởng lợi thế chiết khấu.
- Khi có đủ tiền mặt doanh nghiệp có thể đối phó với những tình huống khẩn
cấp như hỏa hoạn, đình cơng…
Các khoản phải thu: Đây là một trong những bộ phận quan trọng của vốn lưu
động. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa của mình cho doanh nghiệp khác, thơng thường
người mua sẽ khơng trả tiền ngay lúc giao hàng. Các hóa đơn chưa được trả tiền này
thể hiện quan hệ tín dụng thương mại và chúng tạo nên những khoản phải thu khách
hàng. Các khoản phải thu khách hàng có tính “lỏng” ở mức trung bình, thường được
chuyển thành tiền từ 30 – 60 ngày. Tuy nhiên cũng có những trường hợp rủi ro do
khách hàng không trả tiền. Do vậy khi xem xét thực hiện chính sách tín dụng thương
mại, doanh nghiệp nên cân nhắc kỹ. Ngồi ra cịn có một số khoản phải thu khác như
thu nội bộ, tiền ứng trước cho người bán, tiền thế chấp…
Vốn về hàng tồn kho: Trong doanh nghiệp sản xuất, vốn vật tư hàng hóa gồm:
vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là
vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh
nghiệp bao gồm: vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ
tùng thay thế, vốn vật tư đóng gói, vốn cơng cụ dụng cụ,…Trong doanh nghiệp thương
mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các loại hàng hóa dự trữ. Đây là loại tài sản
3

Thang Long University Library


có tính “lỏng” thấp nhưng rất quan trọng trong q trình sản xuất. Do vậy, doanh
nghiệp cần có phương pháp quản lý hiệu quả để tránh thiếu hay tồn đọng quá lớn gây

khó khăn cho sản xuất.
Vốn lưu động khác: Đây là những khoản tồn tại của vốn lưu động mà người ta
khó có thể phân loại chúng vào một nhóm nào đó. Nó bao gồm: tạm ứng, chi phí trả
trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản ký quỹ, ký cược…
Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét, đánh
giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua
cách phân loại này có thể tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và
biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp
lý và hiệu quả.
1.1.2.2.Căn cứ theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Dựa vào căn cứ trên, vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành các loại
chủ yếu sau đây.
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm các khoản vốn nguyên vật
liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật tư đóng gói
và vốn cơng cụ dụng cụ nhỏ.
Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất: Bao gồm các khoản vốn sản phẩm
đang chế tạo và vốn về chi phí trả trước.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm vốn thành phẩm, vốn bằng tiền,
vốn trong thanh toán (gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát
sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh tốn nội bộ) và các khoản vốn đầu
tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn.
Phương pháp phân loại này cho biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trị. Từ
đó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với q trình kinh
doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
1.1.2.3.Căn cứ theo nguồn hình thành
Nếu xét theo nguồn hình thành, vốn lưu động có thể chia thành các nguồn như sau.
Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ
ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.

4


Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình
sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn lưu động được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền
mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hóa…theo thỏa thuận của các bên liên doanh.
Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn: Bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được
cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ
quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần
xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình.
1.1.3. Vai trị của vốn lưu động
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn lưu động ngày càng
được đề cao đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động
trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập, hoạt động và phát
triển của doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong sự ra đời, tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển chậm
sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hóa, làm cho các doanh nghiệp khơng thể mở
rộng được thị trường hay có thể gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sút lợi nhuận gây ảnh
hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là một cơng cụ quan trọng, nó kiểm tra, kiểm sốt, phản ánh tính

chất khách quan của hoạt động tài chính thơng qua đó giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh như khả năng thanh
tốn, tình hình ln chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn…Từ đó có thể đưa ra những
quyết định đúng đắn đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Tóm lại vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như thế nào cho
có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh nghiệp.
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa các
thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp.

5

Thang Long University Library


Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác quản
lý tài chính của doanh nghiệp. Chính vì vậy, trong quản lý và sử dụng vốn lưu động
cần nghiên cứu xây dựng một kết cấu vốn lưu động hợp lý và có những biện pháp sử
dụng hiệu quả từng thành phần vốn lưu động đó để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động và vốn kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thơng qua việc thay đổi kết cấu
lưu động trong những thời kỳ khác nhau, doanh nghiệp có thể thấy được những biến
đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu
động của mình.
Do vốn lưu động được phân bổ trong cả ba khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh nên các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động có nhiều loại, có thể chia
thành ba loại chính:
Nhóm nhân tố về mặt sản xuất
Chu kỳ sản xuất có ảnh hưởng rất lớn đến tỷ trọng vốn sản phẩm dở dang. Chu
kỳ sản xuất dài hay ngắn sẽ chi phối lượng vốn nhiều hay ít. Nếu chu kỳ sản xuất càng

dài thì lượng vốn ứng ra sản phẩm dở dang sẽ càng nhiều và ngược lại.
Đặc điểm quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp. Nếu ứng dụng công nghệ vào
mà vốn bỏ ra ít sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất và sản phẩm càng phức tạp thì lượng vốn
ứng ra sẽ càng cao.
Đặc điểm tổ chức sản xuất có ảnh hưởng đến sự khác nhau về tỷ trọng vốn lưu
động bỏ vào khâu sản xuất và khâu dự trữ. Nếu doanh nghiệp có tổ chức sản xuất đồng
bộ, phối hợp được khâu cung cấp và khâu sản xuất một cách hợp lý sẽ giảm bớt được
một lượng dữ trữ vật tư sản phẩm dở dang.
Nhóm nhân tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp với đơn vị cung ứng vật tư, giữa doanh nghiệp và
đơn vị mua hàng. Mối quan hệ này mà lỏng lẻo thì việc dự trữ vật tư, thành phẩm càng lớn.
Điều kiện và phương tiện giao thông vận tải cũng có ảnh hưởng đến vật tư, thành
phẩm dự trữ nếu thuận lợi thì dự trữ ít và ngược lại.
Khả năng cung cấp thị trường: nếu là loại vật tư khan hiếm, theo mùa vụ thì cần
phải dự trữ nhiều và ngược lại.
Hợp đồng cung cấp hoặc hợp đồng về tiêu thụ sản phẩm: tùy thuộc vào thời hạn cung cấp
và giao hàng, số lượng vật tư nhập và xuất, nếu việc cung cấp thường xuyên thì dự trữ ít hơn.
Nhóm nhân tố về mặt thanh tốn
Phương thức thanh tốn hợp lý, giải quyết nhanh kịp thời thì sẽ làm giảm tỷ trọng
vốn phải thu.
6


Tình hình quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp và việc chấp hành kỷ luật
thanh toán của khách hàng. Nếu kỷ luật thanh toán chặt chẽ, nghiêm khắc sẽ giúp
doanh nghiệp đỡ bị thiếu vốn và làm cho khách hàng có ý thức trách nhiệm cao về
khoản nợ của mình.
Ngồi các nhân tố kể trên, kết cấu vốn lưu động cịn chịu ảnh hưởng bởi tính chất
thời vụ của sản xuất trình độ tổ chức và quản lý.
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động

1.1.5.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn lưu động thường xuyên cần
thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một
quy mô kinh doanh đã được xác định trước.
Xác định đúng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đây là một trong những biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ dẫn đến
tình trạng thiếu vốn, sản xuất bị trì trệ, doanh nghiệp không đạt được các hợp đồng đã
ký…ngược lại nếu xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao dễ dẫn đến tình trạng thừa
vốn, vốn luân chuyển chậm làm phát sinh nhiều chi phí khơng cần thiết.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với
doanh nghiệp. Nó là cơ sở để huy động vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
của doanh nghiệp, đồng thời là cơ sở để tổ chức sử dụng vốn lưu động, điều hòa vốn
lưu động giữa các khâu tránh tình trạng căng thẳng giả về vốn và kiểm tra, giám sát
tình hình huy động và sự dụng vốn trong hoạt động kinh doanh.
Để xác định nhu cầu vốn lưu động, các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần
phải căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động để từ đó có quyết
định hợp lí.
Nhu cầu vốn lưu động thay đổi do tác động của nhiều nhân tố như sự biến động
của thị trường, giá cả, nhất là giá cả của vật tư hàng hóa; sự thay đổi của chế độ chính
sách về tiền lương của người lao động; sự biến đổi của quy mô sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ; sự thay đổi phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp; trình độ tổ chức quản lí, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp;
đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tính chất mùa vụ).
1.1.5.2.Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Nội dung của phương pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cầu vốn lưu động trong từng khâu như: khâu sản xuất, khâu dự trữ và khâu lưu
7


Thang Long University Library


thông để xác định được vốn lưu động cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu
chuyển vốn lưu động. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu vốn lưu động cần thiết của
doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu vốn lưu động trong các khâu.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể được thực hiện
theo trình tự sau:
- Xác định nhu cầu vốn để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng.
- Xác định các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp.
- Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
Trên cơ sở tính tốn nhu cầu vốn dự trữ hàng tồn kho, dự kiến khoản phải thu và
khoản phải trả. Có thể xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế
hoạch của doanh nghiệp theo công thức sau:
Nhu cầu vốn
lưu động

=

Mức dự trữ
hàng tồn kho

+

Khoản phải thu
khách hàng

+


Khoản phải trả
nhà cung cấp

Nhu cầu vốn lưu động xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp
với các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Tuy vậy, nó có hạn chế là việc tính
tốn tương đối phức tạp, khối lượng tính tốn nhiều và mất nhiều thời gian.
Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Ở đây
có thể chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp
cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp.
Việc xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động tính theo
doanh thu được rút từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành.
Trên cơ sở đó xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh nghiệp
mình để tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết.
Phương pháp này tương đối đơn giản, tuy nhiên mức độ chính xác bị hạn chế. Nó
thích hợp với việc xác định nhu cầu vốn lưu động khi thành lập doanh nghiệp với quy
mô nhỏ.
- Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ
vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các
thời kỳ tiếp theo.
8


Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố
hợp thành nhu cầu vốn lưu động gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ
phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu
kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu vốn lưu động
tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu vốn lưu động cho các kỳ

tiếp theo.
Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau:
- Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong
năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình
để loại trừ số liệu không hợp lý.
- Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên
cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần.
- Xác định nhu cầu vốn lưu động cho kỳ kế hoạch.
Công thức xác định như sau:

V 1 = V0 x

x (1+t)

Trong đó:
V1: Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
V0: Số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo
F1,F0: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo
t: Tỉ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo
Tổng mức luân chuyển vốn lưu động phản ánh tổng giá trị luân chuyển vốn của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ, được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi các khoản
thuế gián thu (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các khoản chiết khấu, giảm
giá, hàng bán bị trả lại,…
Tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với
năm báo cáo được tính theo cơng thức:
t

=


( K1 – K0) x 100
K0

Trong đó:
K1,K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo
9

Thang Long University Library


Tuy nhiên, trên thực tế, để đơn giản, các doanh nghiệp thường sử dụng phương
pháp tính nhu cầu vốn lưu động dựa trên tổng mức luân chuyển vốn và số vịng quay
vốn lưu động dự tính cho năm kế hoạch theo công thức:
Nhu cầu VLĐ

Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch

=

Số vịng quay vốn lưu động năm kế hoạch

Ngồi ra để dự đốn nhu cầu vốn lưu động cịn một phương pháp đó là phương
pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này như sau:
Bước 1: Tính số dư các khoản mục trong bảng cân đối kế toán năm thực hiện.
Bước 2: Chọn các khoản mục chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu. Tính tỷ lệ phần trăm các khoản đó so với doanh thu năm báo cáo.
Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được ở bước 2 để ước tính nhu cầu vốn
năm kế hoạch, dựa vào chỉ tiêu doanh thu dự tính cần đạt được ở năm sau.
Bước 4: Định hướng nguồn trang trải nhu cầu tăng vốn kinh doanh trên cơ sở kết
quả kinh doanh kỳ kế hoạch.

1.2. Nội dung quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Chính sách quản lý vốn lưu động là mơ hình tài trợ cho vốn lưu động mà doanh
nghiệp theo đuổi. Trước khi xem xét chính sách quản lý vốn lưu động của doanh
nghiệp, chúng ta tìm hiểu các mơ hình quản lí tài sản lưu động và quản lý nợ ngắn hạn.
Sự kết hợp giữa chúng sẽ tạo nên những chính sách quản lý vốn lưu động khác nhau
Chính sách vốn lưu động của DN có thể được nhận biết thơng qua mơ hình quản
lý TSLĐ và mơ hình quản lý nợ ngắn hạn của DN. Khi kết hợp hai mơ hình này, ta có
thể có 3 kiểu chính sách: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hịa
Hình 1.1. Chính sách vốn lưu động cấp tiến, thận trọng, dung hòa
Cấp tiến
TSLĐ
TSCĐ

Thận trọng
NV
ngắn

TSLĐ

NV

TSLĐ

NV
ngắn
hạn

TSCĐ


NV

ngắn hạn

hạn
NV

Dung hòa

NV
dài hạn

TSCĐ

dài hạn

dài hạn
[2, trang 54]
10


Chính sách quản lí cấp tiến
Chính sách này là sự hợp giữa mơ hình quản lí tài sản lưu động cấp tiến và nợ
ngắn hạn cấp tiến tạo nên chính sách vốn lưu động cấp tiến. Với chính sách quản lí cấp
tiến, DN đã sử dụng một phần vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Ưu điểm
của chính sách này là chi phí hoạt động vốn thấp hơn, tuy nhiên sự ổn định của nguồn
không cao do nguồn ngắn hạn được sử dụng nhiều, khả năng thanh tốn ngắn hạn cũng
khơng được đảm bảo. Tóm lại, chính sách này đem lại thu nhập cao và rủi ro cao.
Chính sách quản lí thận trọng
Chính sách này là sự kết hợp giữa mơ hình quản lí TSLĐ thận trọng và nợ ngắn

hạn thận trọng. DN đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản lưu
động. Chính sách này mang lại khá nhiều ưu điểm như khả năng thanh tốn được đảm
bảo, tính ổn định của nguồn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên,
DN lại mất chi phí huy động vốn cao hơn do lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất
ngắn hạn. Tóm lại, chính sách này, DN có mức thu nhập thấp và rủi ro thấp.
Chính sách quản lí dung hịa
Với hai kiểu chính sách trên, DN chỉ có thể đạt được thu nhập cao với mức rủi ro
cao (chính sách cấp tiến) hoặc mức rủi ro thấp nhưng thu nhập lại thấp (chính sách
thận trọng). Để dung hịa giữa hai phương án, DN có thể lựa chọn chính sách dung
hịa: kết hợp quản lí tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lí tài sản cấp
tiến với nợ thận trọng. Chính sách này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ
được tài trợ hồn tồn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài
hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trang thái tương thích không hề đơn giản do
vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do
vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, duy hịa rủi ro và tạo ra
mức thu nhập trung bình.
Trên đây là các mơ hình cơ bản về chính sách quản lí vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lí
vốn lưu động tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm rất khác nhau. Tuy nhiên, về cơ
bản, nội dung chính của quản lí vốn lưu động vẫn quản lí các bộ phận cấu thành nên
vốn lưu động.
1.2.2. Quản trị vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ, tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng
khoán ngắn hạn là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp ln có nhu cầu dự trữ vốn tiền
mặt ở một quy mơ nhất định. Việc duy trì một mức dự trữ vốn tiền mặt đủ lớn sẽ tạo
11

Thang Long University Library



điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội thu được chiết khấu trên hàng mua trả đúng kỳ
hạn, làm tăng hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp.
Mức dự trữ vốn tiền mặt hợp lý cần được xác định sao cho doanh nghiệp có thể
tránh được các rủi ro do khơng có khả năng thanh tốn ngay, phải gia hạn thanh toán
nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung
cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Mơ hình Baumol
Để xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp, chúng ta có thể
áp dụng mơ hình Baumol. Mơ hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí
là nhỏ nhất. Các giả định đối với mơ hình là: nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn
định; khơng có dự trữ tiền mặt cho mục đích an tồn; doanh nghiệp có hai hình thức
dự trữ là tiền mặt và chứng khốn khả thị; khơng có rủi ro trong hoạt động đầu tư
chứng khốn.
Mơ hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là
nhỏ nhất. Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch (TrC) và chi phí cơ hội (OC)
Chi phí giao dịch (TrC) là chi phí chuyển chứng khốn thành tiền mặt để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu một năm
TrC

=

TxF
C

Trong đó:
T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mơ một lần bán chứng khốn
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khốn
Chi phí cơ hội (OC) là chi phí mất đi khi tiền mặt khơng đầu tư được vào chứng

khốn khả thị
CxK
OC
=
2
Trong đó:
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất đầu tư chứng khốn
Tổng chi phí (TC)
TC = TrC + OC
12


Đồ thị 1.1. Mơ hình mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Tiền mặt đầu kỳ
(C)

C/2

Tiền mặt cuối kỳ
(0)

Bán CK
1

Thời gian
2

Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự
trữ tiền mặt tối ưu là:

C*=
C* chính là mức dự trữ tiền mặt tại đó chi phí cơ hội bằng phí giao dịch và tổng
chi phí cực tiểu.
Theo mơ hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khốn. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khốn hay gửi tiết kiệm.
Ngồi mơ hình Baumol thì chúng ta có thể áp dụng mơ hình Miller Orr để xác
định mức dự trữ tiền tối ưu.
Mơ hình Miller Orr, với các giả định của mơ hình Miller Orr là:
- Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên.
- Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn.

13

Thang Long University Library


Hình 1.2. Mơ hình Miller Orr

Trong đó, chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới phụ thuộc ba yếu tố: sự
biến động của dòng tiền hàng ngày tại cơng ty; phí giao dịch trên thị trường tài chính;
lãi suất của các nguồn huy động vốn.
Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp cơng ty có cơ sở để xác định được mức dự
trữ tiền mặt tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát triển
thơng qua hoạt động tính tốn mức dự trữ theo công thức:
- Tổng quỹ tiền mặt mục tiêu
Z* = (3Fσ² / 4K + L)1/3
Trong đó:
Z*: Số dư tiền mặt tối ưu

F: Chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài chính
Fσ²: Phương sai của dịng tiền mặt hàng ngày
K: Chi phí cơ hội giữ tiền mặt
L: Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
- Tổng quỹ tiền mặt tối đa

H* = 3Z* - 2L
Trong đó:
H*: Số dư tiền mặt tối đa
- Tổng quỹ tiền mặt trung bình

4Z* - L
Ctrung bình =
3
Trong đó:
Ctrung bình: Tồn quỹ tiền mặt trung bình
14


×