Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Khóa luận tốt nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN I

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

: TRẦN THU HƢƠNG
: A19063
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI


CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY
DỰNG ĐIỆN I

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: PGS.TS Nguyễn Thị Bất
: Trần Thu Hƣơng
: A19063
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn: Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Bất
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện
đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I đã cung cấp

tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em
khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo,
bổ sung thêm của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2014
Sinh viên

Trần Thu Hương


MỤC LỤC
CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. ................1
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........................................................................1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động ...................................................................1
1.1.2. Phân loại vốn lưu động ........................................................................................2
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp... ...........................................................................................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động .........................................................5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ......................................6
1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp .....................................................................................6
1.2.2.2. Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động: .........................8
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ...................10
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan .......................................................................10
1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan ...........................................................................11
CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I. .............12

2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I ........12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...............................................12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................13
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty. ....................................................................14
2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế
Xây dựng Điện I............................................................................................................15
2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn .................................................................15
2.1.4.2. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ...........................................21
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I. ...........................................................................................29
2.2.1. Phân tích chung cơ cấu vốn lưu động của cơng ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I ............................................................................................. 29
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ngắn hạn .......................................................29

Thang Long University Library


2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn .................................................32
2.2.2. Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I .............................................................................34
2.2.2.1. Vốn bằng tiền ........................................................................................34
2.2.2.2. Các khoản phải thu ngắn hạn ............................................................... 35
2.2.2.3. Hàng tồn kho .......................................................................................39
2.2.2.4. Tài sản ngắn hạn khác ..........................................................................42
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH
MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I ....................................................................42
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV Khảo sát
Thiết kế Xây dựng Điện I. ...........................................................................................47
2.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................................47
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................48

CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN
I ......................................................................................................................................50
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng
Điện I ............................................................................................................................. 50
3.1.1. Đánh giá môi trường kinh doanh của công ty ..................................................50
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ...................................51
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết Kế Xây dựng Điện I...........................................................................51
3.2.1. Xác định hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp ......52
3.2.2. Tăng cường quản lý vốn bằng tiền ....................................................................55
3.2.3. Tăng cường quản lý để giảm thấp lượng hàng tồn kho của công ty ...............55
3.2.4. Chú trọng quản lý các khoản phải thu khách hàng .........................................56
3.2.5. Một số biện pháp khác........................................................................................58

DANH MỤC VIẾT TẮT


Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên


VLĐ

Vốn lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

CHNCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

GVHB

Giá vốn hàng bán

BCTC


Báo cáo tài chính

HTK

Hàng tồn kho

GTGT

Giá trị gia tăng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CP

Cổ phần

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Thang Long University Library


Bảng 2.1. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Tài sản năm 2011 – 2013 ............................... 6
Bảng 2.2. Bảng Cân đối Kế toán – Phần Nguồn vốn năm 2011 – 2013 ....................... 20
Bảng 2.3. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013 ................... 22
Bảng 2.4. Khả năng thanh tốn của cơng ty….………………… …………………….25
Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty…….………………… ……………………..27
Bảng 2.6. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………… . ……………………30
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của công ty……………… . ………………….32

Bảng 2.8. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty…………………… …………………….34
Bảng 2.9. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty………………… . …………………36
Bảng 2.10. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu……………………… . …………….38
Bảng 2.11. Cơ cấu hàng tồn kho của công ty…………………………… ……………39
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty………………… ……………40
Bảng 2.13. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty………………………… . …………..42
Bảng 2.14. Chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty………… ………...42
Bảng 2.15. Chỉ tiêu mức tiết kiệm vốn lưu động của công ty………………………..43
Bảng 2.16. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty…………………….44
Bảng 2.17. So sánh hệ số đảm nhiệm VLĐ của công ty với trung bình ngành……..45
Bảng 2.18. Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn lưu động của công ty……………………….46
Bảng 3.1. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2014 – 2019………… …...51
Bảng 3.2. Số dư bình qn các khoản mục của cơng ty năm 2013……………… .. ….53
Bảng 3.3. Bảng tính tốn tỷ lệ các khoản mục có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu ....... 54
Bảng 3.4. Bảng xét cấp tín dụng cho khách hàng ......................................................... 56


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH

Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.... 12
Biểu đồ 2.1. Tình hình tài sản tại cơng ty………………………………… . …………17
Biểu đồ 2.2. Quy mô lợi nhuận sau thuế của công ty ……………………….. …….…24
Biểu đồ 2.3. Chỉ số ROS,ROA,ROE của công ty từ năm 2011 – 2013…… .. ………..27
Biểu đồ 2.4. Quy mô tài sản ngắn hạn của công ty ………………………… . ……….29
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu vốn lưu động của công ty…………………………… ………….30
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty……………………… …………36
Biểu đồ 2.7. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của công ty………… ……………38
Biểu đồ 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của công ty ………………. ……………41
Biểu đồ 2.9. So sánh chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm của cơng ty với trung bình ngành ... …45


Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định. Q trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp cũng là
quá trình hình thành, phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Trong q
trình đó, đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh doanh
thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi doanh
nghiệp, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp. Sự vận
động này cũng giống như sự lưu thông, tuần hồn máu trong cơ thể, phải được duy trì
đều đặn và thơng suốt. Chính vì thế cơng tác quản trị tài chính doanh nghiệp được chú
trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp, góp phần quản lý chặt chẽ, tăng hiệu quả
sử dụng vốn và thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Vốn lưu động là một bộ phận cấu thành quan trọng của nguồn vốn doanh nghiệp,
việc quản trị vốn lưu động cũng là một nhiệm vụ quan trọng với bất cứ doanh nghiệp
nào muốn đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong doanh nghiệp (nguyên, nhiên vật liệu, bán
thành phẩm…) là các yếu tố không ngừng hoạt động qua các giai đoạn của chu kì kinh
doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thơng. Quá trình này diễn ra liên tục và thường xuyên
tạo thành chu kì tuần hồn của vốn lưu động. Trong chu kì tuần hồn này, các yếu tố
của vốn lưu động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành liên tục. Vậy nên việc quản lý vốn lưu động là cơng tác
quan trọng, địi hỏi sự chặt chẽ, sát sao để đảm bảo lượng vốn được chu chuyển liền
mạch, không bị ứ động, tốc độ luân chuyển nhanh chóng, đem lại lợi nhuận cao cho
doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp trong ngành Xây dựng, vốn lưu động mang những đặc
thù riêng. Hàng tồn kho thường là những cơng trình lớn, thời gian thi cơng kéo dài.
Điều đó đặt ra cho các doanh nghiệp ngành xây dựng phải có một lượng vốn lưu động

lớn hơn các ngành khác, thời gian chu chuyển vốn lưu động cũng dài hơn. Chính vì
vậy, cơng tác quản lý và sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp sao cho hiệu
quả cũng là một vấn đề cấp thiết hiện nay. Điều đó cũng cho thấy ý nghĩa lý luận, thực
tiễn và tính cấp thiết của đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động


Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I trong giai đoạn 2011 – 2013 nhằm đưa ra
một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty này.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoá luận là phương pháp phân tích, tổng hợp,
giải thích dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động trong doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I.
Để hồn thành được khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn
Thị Bất đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian qua cùng tồn thể gia đình, bạn bè đã
ủng hộ em.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp và đóng góp nhiệt
tình từ thầy cô và các bạn.


Hà Nội ngày 1 tháng 6 năm 2014
Sinh viên

Trần Thu Hương

Thang Long University Library


CHƢƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1.
Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngồi tài sản cố
định cịn phải có các tài sản lưu động, tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của
tài sản lưu động khác nhau. Tuy nhiên đối với doanh nghiệp sản xuất, tài sản lưu động
được cấu thành bởi hai bộ phận là tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông.
- Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
- Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu
thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định. Do vậy, để
hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại
tài sản này, số vốn đó được gọi là vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển tồn bộ giá trị của chúng vào lưu

thơng và từ trong lưu thơng tồn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một
chu kỳ kinh doanh.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động
Do là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn
lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những tài sản lưu động.Cụ thể là :
- Vốn lưu động chuyển hóa hình thái liên tục ,từ hình thái này qua hình thái khác
trong một chu kì kinh doanh. Sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn ở doanh
nghiệp sản xuất có thể mơ tả bằng sơ đồ sau:
T – H – SX – H’ – T’
+ Giai đoạn 1(T-H): khởi đầu vịng tuần hồn, vốn lưu động dưới hình thái tiền tệ
được dùng để mua sắm các đối tượng lao động để dự trữ cho sản xuất. Như vậy ở giai
đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng
hoá.
1


+ Giai đoạn 2(H-SX-H’): ở giai đoạn nay doanh nghiệp tiến hành sản xuất ra sản
phẩm,các vật tư dự trữ được đưa dần vào sản xuất. Trải qua quá trình sản xuất các sản
phẩmhàng hoá được chế tạo ra. Như vậy ở giai đoạn này vốn lưu động đã từ hình thái
vốn vật tư hàng hố chuyển sang hình thái vốn sản phẩm dở dang và sau đó chuyển
sang hình thái vốn thành phẩm.
+ Giai đoạn 3 (H’-T’): doanh nghiệp tiến hành tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền
về và vốn lưu động đã từ hình thái vốn thành phẩm chuyển sang hình thái vốn tiền tệ
trở vềđiểm xuất phát của vịng tuần hồn vốn, vịng tuần hồn kết thúc. So sánh giữa T
và T’, nếu T’ >T có nghĩa doanh nghiệp kinh doanh thành cơng vì đồng vốn lưu động
đưa vào sản xuất đã sinh sôi nảy nở, doanh nghiệp bảo toàn, phát triển được vốn lưu
động và ngựơc lại. Đây là một nhân tố quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh

nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về.
Như vậy: vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên
liên tục, các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời
điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất
và lưu thông.
- Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ
kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
- Vốn lưu động chu chuyển liên tục và lặp lại theo chu kì tạo thành một vịng tuần
hồn vốn lưu động.Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn khi trở về hình thái
ban đầu hay nói cách khác là kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động
 VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất
- Nguyên vật liệu chính hay bán thành phẩm mua ngoài: là những loại nguyên vật
liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu giúp cho việc hình thành sản phẩm làm
cho sản phẩm bền hơn đẹp hơn.
- Nhiên liệu: là những loại dự trữ cho sản xuất có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất như than, củi, xăng dầu...
2

Thang Long University Library


- Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện máy móc
thiết bị dự trữ phục vụ cho việc sửa chữa hoặc thay thế những bộ phận của máy móc
thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải ...

- Vốn vật liệu đóng gói: là những vật liệu dùng để đóng gói trong quá trình sản xuất
như bao ni lơng, giấy, hộp....
- Cơng cụ lao động nhỏ có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và
giữ nguyên hình thái vật chất nhưng giá trị nhỏ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định.
 VLĐ trong quá trình sản xuất
- Vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm) là giá trị khối lượng sản phẩm đang
cịn trong q trình chế tạo, đang nằm trên dây chuyền công nghệ, đã kết thúc một vài
quy trình chế biến nhưng cịn phải chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
- Vốn chi phí trả trước: là những chi phí thực tế đã chi ra trong kỳ, nhưng chi phí
này tương đối lớn nên phải phân bổ dần vào giá thành sản phẩm nhằm đảm bảo cho
giá thành ổn định như: chi phí sửa chữa lớn, nghiên cứu chế thử sản phẩm, tiền lương
công nhân nghỉ phép, công cụ xuất dùng...
 VLĐ trong quá trình lƣu thơng
- Vốn thành phẩm: Những thành phẩm sản xuất xong nhập kho được dự trữ cho quá
trình tiêu thụ.
- Vốn hàng hoá: Những hàng hoá phải mua từ bên ngoài.
- Vốn hàng gửi bán: Giá trị của hàng hoá, thành phẩm đã xuất gửi cho khách hàng
mà chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Vốn bằng tiền: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
- Vốn trong thanh toán: là những khoản phải thu tạm ứng phát sinh trong q trình
bán hàng hoặc thanh tốn nội bộ.
- Vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn: Giá trị các loại chứng khoán ngắn hạn.
Cách phân loại này giúp cho người quản lý biết được kết cấu vốn lưu động
theo vai trò của từng loại vốn, thấy được mức độ đầu tư vốn lưu động vào các giai
đoạn quá trình sản xuất hợp lý hay khơng, để có định hướng điều chỉnh kịp thời.
Thêm vào đó nó giúp cho người quản lý biết được vai trò của từng bộ phận vốn lưu
động đối với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; giúp cho việc xác định
cơ cấu vốn lưu động cho từng khoản mục, từng khâu kinh doanh; là cơ sở để xác định
tính chất đặc thù về cơ cấu vốn của mỗi ngành.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện

- Vốn vật tư hàng hố: Gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá ...Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm
bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
3


- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: Gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ xảy ra thất thoát và bịchiếm dụng vốn nên
cần quản lý chặt chẽ.
-Vốn trả trước ngắn hạn: Như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên
cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về cơng cụ dụng cụ.
Cách phân loại này giúp người quản lý xem xét, đánh giá được cơ cấu vốn lưu
động theo hình thái biểu hiện, xem xét đánh giá cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
xem đã hợp lý hay chưa, xem tỷ trọng vốn vật tư hàng hóa và vốn bằng tiền lớn hay
nhỏ áp dụng vào doanh nghiệp mình. Đối với doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng vốn vật
tư hàng hóa thường lớn, cịn đối với doanh nghiệp thương mại tỷ trọng vốn vật tư hàng
hóa là nhỏ. Mặt khác, cách phân loại này cịn giúp nhà quản lý biết được tác dụng của
từng bộ phận vốn. Giúp đảm bảo vật tư cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp tiến hành liên tục, góp phần sản xuất tiết kiệm đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.3. Căn cứ vào nguồn hình thành
- Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu :
+ Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp (đối với các doanh
nghiệp nhà nước )
+ Vốn cổ phần, liên doanh...
+ Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh
- Vốn lưu động được hình thành từ vốn nợ: Gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ
hợp pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp...
Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối
ưu để có được số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.2.4. Căn cứ vào khả năng chuyển hoá thành tiền

- Vốn bằng tiền
- Vốn các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Vốn tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn...
1.1.3.

Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trị quyết định đến việc thành lập, hoạt động
và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất trong
sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Là một bộ phận không thể thiếu
được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, vốn lưu động có những vai trò chủ
yếu sau:
4

Thang Long University Library


Một là: Vốn lưu động giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu vốn lưu động bị thiếu hay luân chuyển
chậm sẽ hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hố, làm cho các doanh nghiệp khơng
thể mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn sản xuất dẫn đến giảm sútlợi
nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hai là: Do đặc điểm của vốn lưu động là phân bố khắp trong và ngoài doanh
nghiệp, đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và sử dụng vốn
lưu động, các nhà tài chính doanh nghiệp có thể quản lý toàn diện tới việc cung cấp,
sản xuất và phân phối của doanh nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói rằng vốn lưu động
là một cơng cụ quản lý quan trọng. Nó kiểm tra, kiểm sốt, phản ánh tính chất khách

quan của hoạt động tài chính thơng qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp
đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh cũng như khả năng thanh tốn,
tình hình ln chuyển vật tư, hàng hóa, tiền vốn từ đó có thể đưa ra những quyết định
đúng đắn, đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất
Ba là: Vốn lưu động có kết cấu phức tạp, do tính chất hoạt động khơng thuần
nhất, nguồn cấp phát và nguồn vốn bổ sung luôn thay đổi. Để nghiên cứu nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết phải tiến hành nghiên cứu kết cấu vốn
lưu động. Kết cấu vốn lưu động thực chất là tỷ trọng từng khoản vốn trong tổng số vốn
của doanh nghiệp. Thông qua kết cấu vốn lưu động cho thấy sự phân bổ vốn trong giai
đoạn luân chuyển vốn, từ đó doanh nghiệp xác định phương hướng và trọng điểm quản
lý nhằm đáp ứng kịp thời đối với từng thời kỳ kinh doanh.
Bốn là: Vốn lưu động là tiền đề cho sự tăng trường và phát triển của các doanh
nghiệp đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và các doanh nghiệp
nhỏ. Bởi các doanh nghiệp này vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, sự
sống còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức, quản lý, sử
dụng vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động có một vị trí rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng vốn lưu động như thế nào cho
hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Đặc trưng cơ bản nhất của vốn lưu động là sự luân chuyển liên tục trong suốt q
trình sản xuất kinh doanh và chuyển tồn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kì
kinh doanh. Do vậy, khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta chủ yếu
đánh giá về tốc độ luận chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh
hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt cơng tác, mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu
5


thụ của doanh nghiệp hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay

không, các khoản phí tổn trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay khơng
tiết kiệm.
Ngồi mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, vốn lưu động còn được sử dụng
trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng
đảm bảo lượng vốn lưu động cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ vốn
lưu động trong thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ hơn trong kinh doanh, tạo uy
tín với bạn hàng và khách hàng.
Tóm lại, hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một phạm trù kinh thế phản ánh trình
độ và năng lực quản lí vốn lưu động của doanh nghiệp, đảm bảo vốn lưu động được
luân chuyển với tốc độ cao, đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ln ở
tình trạng tốt và mức chi phí vốn bỏ ra là thấp nhất.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.1.Chỉ tiêu tổng hợp
 Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp có hợp lý hay khơng, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay khơng, các phí
tổn trong q trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thơng qua phân tích chỉ tiêu
tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Vòng quay vốn lưu động:
Doanh thu thuần

Vòng quay vốn lưu động =

VLĐ bình qn trong kỳ

Trong đó:
(VLĐ đầu kỳ +VLĐ cuối kỳ)

VLĐ bình qn trong kỳ =
2
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay của vốn lưu động trong một thời gian nhất
định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên
mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động
bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động càng cao thì càng tốt.
6

Thang Long University Library


- Số ngày luân chuyển VLĐ
Số ngày trong kỳ (360 ngày )
Số ngày luân chuyển VLĐ =

Số vòng quay VLĐ

Số ngày luân chuyển VLĐ cho biết vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp
quay 1 vòng hết bao nhiêu ngày. Ngược với số vòng quay vốn lưu động, số ngày luân
chuyển VLĐ càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn càng tăng.
 Mức tiết kiệm vốn lƣu động
Trong mọi trường hợp khi có sự tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với kỳ
trước thì doanh đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động. Vì do tăng tốc độ chu chuyển vốn
lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức chu chuyển vốn lưu động mà
khơng cần phải tăng thêm vốn lưu động hoặc có tăng thêm vốn lưu động thì tốc độ
tăng vốn lưu động nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thuần. Trong cả hai trường hợp
doanh nghiệp đều có sự tiết kiệm về vốn lưu động.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể rút
ra ngồi ln chuyển một số vốn lưu động nhất định để sử dụng vào việc khác
Mức tiết kiệm tuyệt đối =


M0
V1

-

M0
V0

- Mức tiết kiệm tương đối: là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên có thể
đảm bảo mở rộng quy mơ tái sản xuất nhưng khơng tăng hoặc tăng ít vốn.
Mức tiết kiệm tương đối =

M1
V1

-

M1
V0

Trong đó:
M0,M1: doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này
V0,V1: hiệu suất sử dụng vốn lưu động kỳ trước, kỳ này
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động thường xun mà doanh nghiệp có thể rút ra
ngồi chu chuyển hoặc khơng cần bổ sung thêm trong khi vẫn hồn thành nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của kỳ so sánh ở quy mô bằng hoặc lớn hơn so với kỳ gốc.

7



 Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu,
đây là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
Doanh thu thuần
 Mức doanh lợi vốn lƣu động
Công thức:
Doanh lợi VLĐ =

Lợi nhuận trước (hoặc sau thuế)
VLĐ bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cho biết
một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế
hoặc sau thuế. Mức doanh lợi vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn lưu động càng lớn.
1.2.2.2.Các chỉ tiêu về từng bộ phận cấu thành vốn lưu động:
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho:
- Hệ số lưu kho: phản ảnh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho =

Giá trị lưu kho

Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu
quả. Hệ số này thấp nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng vật tư, hàng hố vì dự trữ quá
mức hoặc tiêu thụ chậm. Tuy nhiên, chỉ số này q cao cũng khơng tốt vì như vậy
nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho khơng nhiều, có thể làm gián đoạn sản xuất,

không đáp ứng kịp khi nhu cầu thị trường tăng đột ngột.
- Thời gian lưu kho trung bình: cho biết số ngày trung bình của 1 vịng quay kho
hay số ngày hàng hóa được lưu tại kho.
365
Thời gian lưu kho trung bình =

Hệ số lưu kho

8

Thang Long University Library


Thời gian lưu kho trung bình càng nhanh cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng lỗi
thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian ln chuyển kho q ngắn cũng khơng tốt
vì như vậy nghĩa là doanh nghiệp không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu
thị trường, có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất
khách hàng khi khơng đủ hàng hóa để cung ứng.
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý khoản phải thu khách hàng
- Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ
số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh
nghiệp càng ít bị chiếm dụng vốn,
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ =
Phải thu khách hàng
- Thời gian thu nợ trung bình (ACP): cho biết 1 đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ
thu hồi được, phản ảnh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu.
365
ACP =

Hệ số thu nợ
Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu nợ trung bình sẽ giúp doanh nghiệp kịp
thời đưa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, chỉ tiêu này
khơng có hiệu quả khi sử dụng nội bộ để theo dõi tình hình thu tiền của cơng ty. Vì
đứng trên phương diện thanh tốn, đây là một thước đo chung chung và bị ẩn đi nhiều
sự khác biệt riêng lẻ giữa các khách hàng do không thể hiện được sự khác nhau giữa
khách hàng cũ và khách hàng mới, khách hàng uy tín cao và khách hàng uy tín thấp,...
Ngồi ra thời gian thu nợ trung bình cịn chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi trong mức
phải thu khách hàng hay thay đổi tổng doanh thu.
 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý các khoản phải trả
- Hệ số trả nợ:
GVHB + Chi phó chung, bán hàng, quảng lý
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả

9


- Thời gian trả nợ trung bình: cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để
trả nợ.
365
Thời gian trả nợ trung bình =
Hệ số trả nợ
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.3.1. Các nhân tố khách quan
Đây là các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cơng ty nói
chung và viêc sử dụng tài sản lưu động nói riêng. Nhóm các nhân tố khách quan là
những nhân tố mà doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được.
a. Chính sách quản lí vĩ mơ của nhà nƣớc
Chính sách vĩ mơ của Nhà nước có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nói chung,

từng ngành kinh tế nói riêng và từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
của doanh nghiệp. Những chính sách đó có thể tác động đến nguồn tài trợ cho tài sản
lưu động, ví dụ như nguồn vốn vay ngân hàng, tăng hay giảm phụ thuộc vào lãi suất
cho vay của các ngân hàng. Nhà nước có thể đưa ra những chính sách ảnh hưởng đến
việc mua sắm các nguyên liệu đầu vào, việc dự trữ hàng hố.
b. Mơi trƣờng cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong bất kì lĩnh vực nào đều có đối thủ cạnh
tranh. Khi nền kinh tế phát triển, có sự mở rộng về các loại hình doanh nghiệp cũng
như lĩnh vực hoạt động, thì yếu tố cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng tăng lên.
Doanh nghiệp phải quan tâm nhiều hơn đến tính cạnh tranh khi lập kế hoạch mua
nguyên vật liệu, nếu không sẽ dẫn đến tình trạng dự trữ nguyên vật liệu chỗ thừa, chỗ
thiếu, ách tắc trong khâu lưu thông. Khi thị trường ngày càng cạnh tranh, việc đưa ra
các biện pháp nhằm đẩy nhanh lượng hàng tiêu thụ, khiến doanh nghiệp nới lỏng
chính sách tín dụng cũng làm cho việc quản lí các khoản phải thu khó khăn. Sự phát
triển hay suy thối của đối thủ cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ hàng hố
của cơng ty.
c. Sự phát triển của khoa học cơng nghệ
Xã hội càng phát triển thì ngày càng có nhiều tiến bộ khoa học cơng nghệ ra
đời, góp phần giảm các nguồn lực cần thiết cho sản xuất như sức người, sức của, thời
gian. Việc áp dụng các cơng nghệ tiên tiến vào sản xuất cịn giúp doanh nghiệp đưa ra
những sản phẩm có tính ưu việt hơn, giúp doanh nghiệp đánh bại các đối thủ, thu hút
khách hàng từ đó tăng hiệu suất sử dụng tài sản lưu động.
10

Thang Long University Library


1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan
Trong cùng một môi trường kinh doanh khách quan như nhau, trong khi một số
doanh nghiệp phát triển thì khơng ít doanh nghiệp kinh doanh trì trệ, thậm chí phá sản.

Vậy ngun nhân thất bại ở đây chính là do bản thân doanh nghiệp. Những nhân tố
chủ quan xuất phát từ chính doanh nghiệp nên các nhân tố này có thể khắc phục được.
a. Trình độ nguồn nhân lực
Đây là nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng to lớn đến việc quản lí tài sản lao động
của doanh nghiệp. Chính những con người này sẽ là yếu tố quyết định đến chính sách
quản lí tài sản lưu động, việc đưa ra những quyết định quản lí đúng đắn hay sai lầm sẽ
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
b. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong các ngành khác nhau, khả năng về tài chính
và năng lực kinh doanh khác nhau sẽ có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm khác
nhau. Vào kì sản xuất của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ sử dụng lượng nguyên vật
liệu, hàng hoá lớn nên dự trữ tăng lên. Hoặc khi doanh nghiệp chuẩn bị cho công tác
lưu thơng thì cơng tác bán hàng được chú trọng, lượng hàng gửi bán tăng lên thì tài sản
lưu động cũng tăng lên.
c. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Đây có thể coi là một nhân tố quan trọng, một doanh nghiệp có hệ thống cơ sở
hạ tầng (trụ sở làm việc, các cơ sở sản xuất, chi nhánh, hệ thống bán hàng ..) được bố
trí hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng tài sản lưu động một cách có hiệu quả hơn. Ví
dụ như, một kho chứa hàng tốt sẽ tránh được các khấu hao trong khi chứa hàng hố.
Khi làm việc ở một mơi trường thuận lợi, đảm bảo an tồn lao động thì hiệu quả làm
việc sẽ cao hơn, máy móc đựơc trang bị tiên tiến cũng đem lại những sản phẩm tốt với
tốc độ nhanh hơn.

11


CHƢƠNG II. THỰC TRANG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN I.
2.1.Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty:
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I
Địa chỉ:
Km số 2- Phùng Hưng- Hà Đông- Hà Nội
Mã số thuế:
0104775001
Vốn điều lệ:
21.600.000.000 ( hai mươi mốt tỉ sáu trăm triệu đồng )
Số lượng lao động: 132 nhân viên
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I tiền thân là Xí nghiệp
Khảo sát Xây dựng Điện I - trực thuộc Công ty tư vấn xây dựng điện I, là doanh
nghiệp Nhà nước. Công ty được thành lập và hoạt động theo Giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
01/04/2009.
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I có tư cách pháp nhân
không đầy đủ theo sự phân cấp và uỷ quyền của Cơng ty, thực hiện hạch tốn kinh tế
độc lập trong Cơng ty tư vấn xây dựng điện I, có con dấu riêng được mở tài khoản tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Hà Tây và được đăng ký kinh doanh trong phạm vi
ngành nghề Tổng công ty Điện lực Việt Nam cho phép.
Căn cứ quyết định số 27 QĐ/HĐQT – TVĐ1-P3 ngày 23/01/2009 của Hội đồng
quản trị Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I về việc thành lập Công ty TNHH MTV
Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I thuộc Công ty CP Tư vấn Xây dựng Điện I. Xí
nghiệp Khảo sát Xây dựng Điện I đã chuyển đổi mơ hình hoạt động sang Cơng ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I kể từ ngày 27/5/2009.
Từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay, công ty là một trong những doanh
nghiệp tư vấn, khảo sát thiết kế Điện lớn ở Việt Nam, đã và đang thực hiện tồn bộ
cơng tác tư vấn thiết kế, khảo sát, thí nghiệm... và là tư vấn chính cho nhiều dự án
cơng trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng như ở CHDCND
Lào và Vương quốc Campuchia.

Cùng với sự phát triển của đất nước, Công ty tiếp tục tập trung phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, đổi mới trang thiết bị công nghệ, đầu tư nguồn lực để thực
hiện các dự án điện năng lượng tái tạo, nhằm cung cấp dịch vụ kỹ thuật tốt nhất cho
khách hàng, góp phần nâng cao thương hiệu , nâng cao giá trị công ty, xây dựng Công
ty phát triển bền vững.

12

Thang Long University Library


2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I

Giám đốc
Phó Giám đốc khảo
sát nguồn điện

Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kinh
tế kế hoạch

Phó Giám đốc xây
lắp điện

Phịng tổ
chức thi

cơng khảo
sát

Phịng kế
tốn tài vụ

Phịng kỹ
thuật địa
chất

Phịng thiết
kế

( Nguồn: Phịng tổ chức hành chính )

2.1.2.1.Giám đốc
- Là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động của
Công ty. Giám đốc trực tiếp phụ trách các phịng kinh tế kế hoạch, phịng kế tốn tài
vụ và tổ chức hành chính.
- Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày
khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên,thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của cơng ty.
2.1.2.2.Phó giám đốc khảo sát nguồn điện
Có nhiệm vụ giám sát và tham mưu với Giám đốc về công tác kỹ thuật và thi
công các cơng trình khảo sát nguồn điện, ký duyệt các thiết đồ hố khoan và phương án
tổ chức thi công, tài liệu khảo sát.
2.1.2.3.Phó giám đốc xây lắp điện
Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về công tác khảo sát thiết kế lưới điện, là

ủy viên các hội đồng tư vấn của công ty, ký duyệt các tài liệu thiết kế lưới điện.

13


2.1.2.4.Phịng tổ chức hành chính
Xây dựng bộ máy tổ chức cán bộ, xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách
đối với người lao động, quản lý danh sách đội ngũ cán bộ cơng nhân viên.
2.1.2.5.Phịng kinh tế kế hoạch
Xây dựng kế hoạch sản xuất ngắn hạn, dài hạn, các giải pháp sản xuất kinh
doanh, xây dựng quy chế khốn, kiểm tra và đơn đốc thực hiện kế hoạch, bảo quản tài
sản thiết bị của công ty, tổ chức ký kết và thanh lý các hợp đồng kinh tế và tìm thêm
việc làm cho cơng ty.
2.1.2.6.Phịng kế tốn tài vụ
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của cơng ty tham mưu cho Giám đốc
trình Hội đồng thành viên phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử
dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ.
- Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Tổng cơng ty giao cho
Cơng ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển
vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn cơng ty.
2.1.2.7.Phịng tổ chức thi cơng khảo sát
Tổ chức thi công công tác khoan, khảo sát đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn
lao động. Tổ chức sản xuất phục vụ sản xuất cho các tổ khoan.
2.1.2.8.Phòng kỹ thuật địa chất
Xây dựng các biện pháp chỉ đạo kỹ thuật cơng tác khoan, thí nghiệm địa chất
bảo đảm chất lượng cao, trực tiếp thực hiện cơng tác thí nghiệm mẫu, đào hố, lập và
xuất bản tài liệu khoan, đào.
2.1.2.9.Phòng thiết kế
Là đơn vị sản xuất trực thuộc công ty chuyên làm công tác khảo sát thiết kế lưới

điện cấp điện áp chủ yếu từ 35 KV trở xuống. Tham mưu cho công ty phương hướng
và các biện pháp đầu tư phát triển lĩnh vực khảo sát, thiết kế lưới điện của công ty.
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề của công ty.
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện I được thành lập và hoạt
động theo Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0104005901 do Sở Kế hoạch và
14

Thang Long University Library


Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/04/2009. Cụ thể nghiệp vụ kinh doanh của công
ty như sau:
- Tư vấn dịch vụ kỹ thuật và xây dựng cơng trình đường dây trạm biến áp 220KV,
các cơng trình cơng nghiệp dân dụng khác bao gồm: lập dự án đầu tư, lập quy hoạch
xây dựng, lập dự tốn cơng trình, lập hồ sơ và tổ chức đấu thầu thiết kế, mua sắm vật
tư thiết bị, xây lắp cơng trình, nhận thầu quản lý xây dựng.
- Đầu tư xây dựng cơng trình nguồn điện;
- Sản xuất kinh doanh điện năng;
- Thi công xây dựng cơng trình điện lực, dân dụng;
- Khoan phun thí nghiệm chống thấm,gia cố, xử lý nền móng cơng trình xây dựng;
- Khảo sát khoan đào, đo vẽ, lập báo cáo, tài liệu địa hình, địa chất, thủy văn, mơi
trường phục vụ thiết kế cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, thăm dò tài nguyên;
- Dịch vụ khảo sát và đo vẽ bản đồ địa hình, địa chính;
- Nhận thầu khảo sát, thiết kế, khai thác, tinh chế, lọc nước phục vụ sinh hoạt và
hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch;
- Đầu tư xây dựng cơng trình và kinh doanh bất động sản, kinh doanh thiết bị vật
tư chuyên ngành điện, khảo sát;
- Thiết kế cơng trình đường dây tải điện và trạm biến áp 220KV các giai đoạn, tư
vấn, giám sát xây dựng các cơng trình cơng nghiệp dân dụng.
2.1.4. Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế

Xây dựng Điện I
2.1.4.1. Tình hình tài sản nguồn vốn
a. Tình hình tài sản
Theo bảng cân đối kế tốn thì tổng tài sản của công ty thời điểm năm 2011 là
81.353triệu đồng, sang đến năm 2012 tăng lên mức 82.876 triệu đồng tương ứng với
1,87%. Tuy nhiên sang đến năm 2013, tổng tài sản của cơng ty lại có xu hướng giảm
khá mạnh với mức giảm tuyệt đối là 3.691triệu đồng, tương đương với 4,45% so với
năm 2012.

15


×