Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Khóa luận tốt nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUANG ĐỨC
MÃ SINH VIÊN

: A18060

CHUYÊN NGÀNH

: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH

Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Đức
Mã sinh viên

: A18060

Chuyên ngành

: Ngân hàng

HÀ NỘI – 2014

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cơ giáo,
thạc sỹ Nguyễn Thị Tuyết trong suốt thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh
đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh đã giúp
em hồn thành kì thực tập và ln hết lịng giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian
thực hiện bài khóa luận.
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế – Trường đại học Thăng
Long đã cung cấp cho em những kiến thức căn bản quý báu, từ đó tạo nên cơ sở vững

chắc giúp em hồn thành bài khóa luận. Cảm ơn ban lãnh đạo nhà trường đã tạo điều
khiện tốt nhất để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù rất cố gắng trong việc tìm tịi, nghiên cứu để khóa luận tốt nghiệp được
hoàn thiện. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian, trình độ nhận thức lý luận cũng như
những kiến thức thực tế về ngân hàng, khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót nhất
định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ và cán bộ cơ
sở thực tập để em có thể hồn thiện hơn bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Quang Đức


LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận tốt nghiệp này trình bày vấn đề Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, hầu hết các
thơng tin trong khóa luận được thu thập tại đơn vị thực tập và đã được sự đồng ý cho
phép sử dụng của lãnh đạo cơ quan.
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực và khơng trùng lặp với bất kì đề tài khóa luận tốt
nghiệp nào khác.
Hà Nội, tháng 06 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Quang Đức

Thang Long University Library



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán .............................................................1
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh tốn ...........................................1
1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng ...........................................................................2
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ .......................................................................................2
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán ................................................................................3
1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất .............................................4
1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ ....................................4
1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ .......................................................4
1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành .....................................................5
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng ......................................................5
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ ..............................................................5
1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................5
1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) ....................................................6
1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer) ....................................................6
1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder) ........................................................................6
1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant) ....................................................6
1.1.5.6. Cơ quan khác ......................................................................................6
1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ...........7
1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ .........................................................7
1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ ............................10
1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại ...................................11
1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ ...............................................................................11
1.2.2. Nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................................13
1.2.3. Hoạt động quản lý rủi ro...............................................................................15
1.2.4. Marketing và dịch vụ khách hàng ................................................................16
1.2.5. Hệ thống công nghệ ......................................................................................17



1.3. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng
thương mại ...........................................................................................................17
1.3.1. Số lượng thẻ phát hành.................................................................................17
1.3.2. Mạng lưới ATM, đơn vị chấp nhận thẻ .......................................................17
1.3.3. Doanh số thanh toán thẻ ...............................................................................18
1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ ..............................................................18
1.3.5. Số dư tài khoản thẻ khách hàng ...................................................................18
1.3.6. Thu nhập – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thẻ ...................18
1.3.6.1. Thu nhập ...........................................................................................18
1.3.6.2. Chi phí ...............................................................................................18
1.3.6.3. Lợi nhuận ..........................................................................................19
1.3.7. Thị phần .........................................................................................................19
1.4. Xu thế phát triển của hoạt động kinh doanh thẻ trên thế giới .......................19
1.4.1. Xu thế phát triển thanh toán bằng thẻ tại một số khu vực trên thế giới ....19
1.4.2. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ở Việt Nam .....................21
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân
hàng thương mại .................................................................................................22
1.5.1. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................22
1.5.2. Các nhân tố khách quan ...............................................................................25
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG NINH .............................................................................................26
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Ninh ...................................................................................26
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu

tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ..................................27
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn...................................................................28

Thang Long University Library


2.1.3.2. Tình hình cho vay .............................................................................31
2.1.3.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ......................................34
2.2. Tổng quan thị trường thẻ Việt Nam .................................................................36
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ......................................38
2.3.1. Hoạt động phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ..................38
2.3.1.1. Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....38
2.3.1.2. Các sản phẩm thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ...............39
2.3.1.3. Số lượng thẻ đã phát hành tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ..45
2.3.2. Hoạt động thanh toán thẻ tại BIDV – chi nhánh Quảng Ninh ..................48
2.3.2.1. Quy trình thanh tốn thẻ .................................................................48
2.3.2.2. Mạng lưới ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh .....48
2.3.2.3. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Ninh ...................................................................................50
2.3.2.4. Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh .....53
2.3.2.5. Tình hình thanh tốn thẻ của khách hàng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh .....55
2.3.2.6. Thị phần trong hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....57
2.4. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ......................................60

2.4.1. Kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh thẻ ......................................60
2.4.2. Hạn chế trong hoạt động kinh doanh thẻ ....................................................63
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................64
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................64
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................66
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH .......................................................................69


3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ...............69
3.1.1. Triển vọng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Việt Nam trong những
năm tới ...........................................................................................................69
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh những
năm tới ...........................................................................................................70
3.2. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ....................71
3.2.1. Hồn thiện cơng nghệ, kỹ thuật phục vụ kinh doanh thẻ ...........................71
3.2.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng hướng thị trường ...........71
3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát hành thẻ....................................................72
3.2.3.1. Đơn giản hóa thủ tục phát hành thẻ ...............................................72
3.2.3.2. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân ............................................72
3.2.4. Nhóm giải pháp phát triển thanh toán thẻ ...................................................73
3.2.4.1. Mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ .................................................73
3.2.4.2. Phát triển hệ thống ATM ................................................................74
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................75
3.2.6. Nhóm giải pháp về hoạt động marketing .....................................................75
3.2.6.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường ....76

3.2.6.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................76
3.2.6.3. Triển khai tốt hoạt động marketing về kinh doanh thẻ ...............76
3.2.7. Tăng cường hoạt động phòng chống rủi ro trong kinh doanh thẻ .............77
3.3. Kiến nghị ..............................................................................................................78
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam . .............................................................................................................78
3.3.1.1. Nâng cao tiện ích của thẻ .................................................................78
3.3.1.2. Đa dạng hóa chủng loại thẻ phát hành...........................................79
3.3.1.3. Xây dựng thương hiệu mạnh ..........................................................80
3.3.1.4. Những kiến nghị khác ......................................................................80
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ...............................................................................80

Thang Long University Library


3.3.2.1. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định ..........................................80
3.3.2.2. Xây dựng văn bản pháp lý để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể
tham gia trong lĩnh vực thẻ.............................................................................81
3.3.2.3. Đưa ra các chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ....81
3.3.2.4. Đưa ra chính sách tài chính thích hợp khuyến khích các ngân hàng
thương mại phát triển dịch vụ ngân hàng .....................................................81
3.3.2.5. Đầu tư cho hạ tầng cơ sở .................................................................82
3.3.2.6. Đầu tư cho hệ thống giáo dục ..........................................................82
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................82
3.3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ .......................................82
3.3.3.2. Khuyến khích ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ ....83
3.3.3.3. Phát triển các liên minh thẻ và hệ thống Banknetvn ....................83
3.3.4. Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ ......................................................................83



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

ATM

Automated Teller Machine

POS

Point of Sale

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NHPH

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTT

Ngân hàng thanh toán

NHTM

Ngân hàng thương mại

PIN


Personal Identification Number

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP

Thương mại cổ phần

Thang Long University Library


MỤC LỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh tốn .................................................................................3
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ...............................................................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ..............................................................14
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ...................................27
Bảng 1.1: Tổng kết và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới ......................................20
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....................28
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ...............................31
Bảng 2.3: Chất lượng tín dụng của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ............................33
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .....34
Bảng 2.5: Quy trình phát hành thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .......................38
Bảng 2.6: Danh sách các loại thẻ ghi nợ nội địa BIDV ................................................40

Bảng 2.7: Danh sách các loại thẻ ghi nợ quốc tế BIDV ................................................42
Bảng 2.8: Danh sách các loại thẻ tín dụng quốc tế BIDV .............................................44
Bảng 2.9: Tình hình phát hành thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh......................46
Bảng 2.10: Quy trình thanh tốn thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ...................48
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....50
Bảng 2.12: Tình hình số dư tài khoản thẻ khách hàng tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh
.......................................................................................................................................53
Bảng 2.13: Tình hình thanh toán thẻ tại BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ....................55
Biểu đồ 2.1: Tình hình phát triển số lượng thẻ Việt Nam từ 2011-2013 ......................36
Biểu đồ 2.2: Tình hình phát triển máy ATM, POS tại Việt Nam từ 2011 – 2013 ........37
Biểu đồ 2.3: Số lượng máy ATM, POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh ..............49
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng giá trị giao dịch giữa ATM và POS giai đoạn 2011 – 2013 ......56
Biểu đồ 2.5: Thị phần thẻ của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh....................................57
Biểu đồ 2.6: Thị phần máy ATM của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh........................58
Biểu đồ 2.7: Thị phần máy POS của BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh .........................59
Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng về nhân viên thẻ BIDV – Chi nhánh Quảng Ninh
.......................................................................................................................................62


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thanh tốn là cầu nối giữa sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Đồng thời nó cũng là
khâu mở đầu và là khâu kết thúc của quá trình tái sản xuất xã hội. Hiện nay, nền kinh tế
thế giới đã phát triển sang một giai đoạn mới, lúc này ngân hàng cần phải phát huy đầy
đủ các chức năng của mình đó là trung tâm thanh toán của nền kinh tế. Tổ chức tốt cơng
tác thanh tốn nói chung sẽ tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành một cách trôi chảy nhịp nhàng.
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, khi nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ
thanh toán bằng tiền mặt ngày càng giảm và tỷ lệ các cơng cụ thanh tốn khơng dùng
tiền mặt ngày càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các cơng cụ thanh tốn khơng dùng

tiền mặt là sự ra đời của thẻ thanh toán điện tử. Đối với các ngân hàng thương mại, thẻ
thanh toán điện tử là cơng cụ chính trong hoạt động bán lẻ, mang lại một định hướng
mới cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, có tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của
mỗi ngân hàng theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, mở
rộng quy mô vừa giảm rủi ro từ hoạt động tín dụng truyền thống. Tạo cơ sở thuận lợi để
tham gia vào q trình tồn cầu hóa, góp phần xây dựng mơi trường tiêu dùng văn minh,
là điều kiện cho sự hội nhập của Việt Nam vào cộng đồng quốc tế.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tại Việt Nam, cũng như sử
dụng những kiến thức đã được tích lũy tại trường đại học Thăng Long, em nhận ra rằng
hoạt động kinh doanh thẻ đã mang đến một vị thế mới, một diện mạo mới cho các ngân
hàng. Ngoài việc khẳng định về sự tiên tiến của công nghệ, triển khai dịch vụ thẻ đã và
đang góp phần xây dựng được hình ảnh thân thiện của ngân hàng trong mắt khách hàng,
các sản phẩm dịch vụ thẻ có tính chuẩn hóa quốc tế cao là một trong những phương thức
kinh doanh có khả năng cạnh tranh lớn trong q trình hội nhập. Hiện nay, dịch vụ thẻ
được các ngân hàng thương mại nhìn nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng
trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ. Từ những nhận thức về vai trị và
lợi ích to lớn mà hoạt động kinh doanh thẻ đem lại cho ngân hàng, em đã quyết định
chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài cho khố
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu sau:
Làm rõ cơ sở lý luận về thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại.

Thang Long University Library


Phân tích, đánh giá tình hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh; từ đó rút ra những hạn
chế cịn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.

Từ những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó, khố luận sẽ đưa ra một số giải
pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, nhưng chủ yếu tập trung
vào ba phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thống kê: thu thập, xử lý và phân tích các con số liên quan đến tình
hình phát hành thẻ và dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh để tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có của
chúng trong điều kiện thời gian và khơng gian cụ thể.
Phương pháp so sánh: so sánh nhằm xác định quan hệ tương quan giữa các số liệu
liên quan đến tình hình phát triển thẻ và dịch vụ thanh tốn thẻ của các giai đoạn và
những biến động trong các thời kỳ. Từ đó xác định xu hướng và tính liên hệ của các con
số này để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của hiện tượng nghiên cứu.
Phương pháp phân tích, tổng hợp: Xử lý thơng tin, phân tích, và đưa ra kết quả xử
lý thơng tin về hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và
các thành tựu đạt được. Thơng qua đó đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và chỉ ra những sai
lệch và tổng hợp để khái quát về kết quả.
5. Kết cấu khố luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ, biểu
đồ, kết cấu khoá luận bao gồm ba phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh

Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh.


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về thẻ thanh tốn
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ thanh toán
Trong hơn 60 năm qua, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước, cũng như các hình
thức thanh tốn tiên tiến khác đã được biết đến như một động lực đằng sau sự bùng nổ
kinh tế toàn cầu. Trong năm 2010, các giao dịch thanh tốn thẻ được thực hiện trên tồn
thế giới lên tới hơn 13 nghìn tỷ đơ la Mỹ. Người ta ước tính rằng thanh tốn điện tử, một
số lượng lớn trong số đó được thực hiện bằng cách sử dụng thẻ thanh tốn tiết kiệm ít
nhất 1% GDP của một nước so với chi phí của các khoản thanh toán trên giấy, chẳng
hạn như tiền mặt và séc.
Dưới đây là tổng quan về thẻ thanh toán, kể từ khi được định nghĩa vào năm 1946,
thẻ thanh toán đã trở thành một thế lực toàn cầu, là phương thức thanh tốn nhanh nhất,
an tồn nhất, thuận tiện nhất và hiệu quả nhất trên thế giới.
Năm 1946, Chủ ngân hàng John Biggins đã giới thiệu thẻ ngân hàng đầu tiên có
tên "Charg-It" vào khu phố Brooklyn, quê hương của ông ta. Bất cứ khi nào một khách
hàng mua hàng của một thương gia ở địa phương, phí sẽ được chuyển tiếp đến ngân
hàng của Biggins, sau đó ngân hàng sẽ hồn trả cho các thương gia và lấy thanh toán từ
các khách hàng. Đó là một giao dịch tương đối đơn giản và tất cả các chủ thẻ Charg-It
đều sở hữu một tài khoản tại ngân hàng Biggins.
Năm 1951, Ngân hàng Quốc gia Franklin ở New York giới thiệu thẻ tín dụng ngân
hàng đầu tiên. Nó chỉ được sử dụng bởi người có tài khoản tại ngân hàng. Trong một
thập kỷ sau đó, một số ngân hàng thương mại tại các thành phố lớn của Mỹ bắt đầu chấp
nhận thanh toán bằng thẻ với một số thương nhân nhất định mà họ tin tưởng.
Năm 1955, Diners Club bắt đầu cho phép 200.000 chủ thẻ của họ sử dụng thẻ để
mua hàng tại các cửa hàng ở hơn một chục quốc gia bên ngoài nước Mỹ. So với năm

1950 những người sử dụng thẻ Dinner Club chỉ được sử dụng thẻ của mình để trả cho
các bữa ăn tại các nhà hàng cao cấp ở thành phố New York.
Năm 1958, Công ty America Express phát hành các thẻ nhựa dùng để thanh tốn,
trong đó tập trung vào các lĩnh vực giải trí và du lịch, một lĩnh vực có tốc độ phát triển
nhanh chóng tại Mỹ và Châu Âu.
Năm 1958, Bank of America tung ra sản phẩm thẻ tín dụng BankAmericard tại
Fresno, Califonia. Năm 1966, Bank of America trao quyền phát hành thẻ BankAmeri
card cho các ngân hàng thơng qua kí kết các hợp đồng đại lý. Tới năm 1977, thẻ

1

Thang Long University Library


BankAmericard được đổi tên thành VISA, và được sự chấp nhận trên tồn cầu, do thẻ
tín dụng lúc này dần trở thành một phương tiện thanh tốn thơng dụng.
Năm 1966, Ngày 16 tháng 8, Hiệp hội thẻ liên ngân hàng (ICA) được thành lập
bởi một nhóm các ngân hàng phát hành tín dụng ở Mỹ, tạo ra một hệ thống thẻ tín dụng
quốc gia. Năm 1979, ICA đổi tên thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn
thứ 2 thế giới, sau tổ chức VISA. Tới nay MasterCard đã có 25.000 thành viên tại hơn
200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Thẻ ngày nay được sử dụng rộng rãi, các công ty và các ngân hàng liên kết với
nhau để khai thác lĩnh vực thu hút nhiều lợi nhuận này. Thẻ dần dần được xem như một
phương tiện thanh toán văn minh, thuận tiện trong các giao dịch mua bán. Bên cạnh thẻ
MasterCard, VISA, thẻ Amex ra đời năm 1958, JCB xuất phát từ Nhật Bản cũng vươn
lên mạnh mẽ và được sử dụng trên toàn cầu.
1.1.2. Khái niệm về thẻ ngân hàng
Thẻ là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ
cấp cho khác hàng sử dụng để thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng
hóa dịch vụ có kí hợp đồng thanh tốn với ngân hàng, rút tiền mặt tại các máy rút tiền

tự động hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng
được cấp. Thẻ còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác thông qua hệ thống giao
dịch tự động ATM như chuyển khoản, tra vấn thông tin tài khoản, thông tin các khoản
chi phí sinh hoạt…
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo thẻ
Hầu hết các loại thẻ hiện nay đều được làm bằng plastic với 3 lớp ép sát, lõi thẻ
được làm bằng nhựa cứng nằm giữa 2 lớp tráng mỏng. Màu sắc của thẻ thay đổi tùy vào
ngân hàng phát hành và tùy theo quy định thống nhất của mỗi tổ chức thẻ. Thẻ có kích
thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế là 84mm x 54mm x 0.76mm, 4 góc bo trịn.
Mặt trước của thẻ gồm:
 Nhãn hiệu thương mại của thẻ
 Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ
 Số thẻ, tên chủ thẻ in nổi:
MasterCard: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng số 5.
VISA: gồm 2 loại số thẻ 16 số và 13 số, luôn bắt đầu bằng số 4.
Thẻ American Express: số thẻ gồm 15 số, bắt đầu bằng số 37 hoặc 34.
Thẻ Đông Á: gồm 16 số, luôn bắt đầu bằng dãy số 1792 hoặc 9704.
 Ngày hiệu lực của thẻ: được in dưới số thẻ, dập nổi theo trình tự tháng/năm hết
hạn của thẻ. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực.
2


 Biểu tượng của tổ chức thẻ quốc tế đối với một số loại thẻ quốc tế.

Mặt sau của thẻ gồm:
 Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như:
số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
 Ơ chữ ký dành cho chủ thẻ.
Ngồi ra thẻ cịn có thể có thêm một số yếu tố khác theo quy định của các tổ chức
thẻ quốc tế, đơn vị liên kết hoặc hiệp hội phát hành thẻ…Các ngân hàng khi phát hành

thẻ thường sử dụng những thiết bị mang tính cơng nghệ cao để đảm bảo tính an tồn cho
thẻ thanh toán.
1.1.4. Phân loại thẻ thanh toán
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau chúng ta có thể thấy thẻ thanh tốn rất đa dạng.
Người ta có thể phân loại nó theo nhiều tiêu chí như cơng nghệ sản xuất, tính chất thanh
tốn hay người phát hành:
Sơ đồ 1.1: Phân loại thẻ thanh tốn
THẺ THANH TỐN

Cơng nghệ thẻ

Tính chất
thanh tốn

Phạm vi
lãnh thổ

Chủ thể
phát hành

Mục đích
sử dụng

Thẻ khắc
chữ nổi

Thẻ ghi nợ

Thẻ
trong nước


Thẻ
ngân hàng

Thẻ du lịch,
giải trí

Thẻ băng từ

Thẻ tín dụng

Thẻ quốc tế

Thẻ phi
ngân hàng

Thẻ vàng

Thẻ
thông minh

Thẻ trả trước

Thẻ liên kết

Thẻ chuẩn

3

Thang Long University Library



1.1.4.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất
Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): trên bề mặt thẻ được khắc chữ nổi. Tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta khơng cịn dùng nữa vì
dễ bị làm giả.
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với 2 băng
từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này đã dùng phổ biến trong vòng 20 năm nay,
nhưng đã thể hiện một số nhược điểm như khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trên
thẻ không được mã hóa, có thể đọc được dễ dàng, thẻ chỉ mang một lượng thông tin hạn
chế không áp dụng được kỹ thuật mật mã. Do những nhược điểm này mà thẻ dễ bị lợi
dụng lấy cắp tiền.
Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ thẻ mới nhất dựa trên kỹ thuật xử lý
tin học nhờ gắn vào thẻ một “chip” điện tử có cấu trúc như một máy tính hồn hảo, do
đó ghi được nhiều thơng tin hơn và an tồn hơn.
1.1.4.2. Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi dùng để mua hàng sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào
tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại các có sở kinh doanh. Thẻ
ghi nợ cịn dùng để rút tiền ở máy ATM. Nó khơng có mức hạn mức tín dụng vì phụ
thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Thẻ tín dụng (Credit card): được sử dụng phổ biến nhất. Chủ thẻ được phép sử
dụng một hạn mức tín dụng khơng phải trả lãi để mua sắm tại những cơ sở kinh doanh
chấp nhận loại thẻ này.
Thẻ trả trước (Prepaid Card): Thẻ trả trước được xem như một thẻ dự trữ giá trị,
tương tự như thẻ ghi nợ, người sử dụng cần nạp một số tiền vào thẻ và thanh tốn khơng
q số tiền đó. Điểm khác biệt giữa thẻ trả trước và thẻ ghi nợ là ở chỗ tài khoản thẻ có
liên kết với tài khoản ngân hàng hay không. Thẻ trả trước sẽ không kết nối với tài khoản
ngân hàng của người sử dụng, nên nếu không may, thông tin thẻ bị lộ, thiệt hại chỉ là số
tiền có trong thẻ; cịn tiền trong tài khoản ngân hàng vẫn hồn tồn không bị ảnh hưởng.

1.1.4.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế: là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng các ngoại tệ mạnh
để thanh tốn. Nó được khách du lịch rất ưu chuộng vì sự an tồn, tiện lợi. Tuy nhiên
do phạm vi sử dụng rộng nên quy trình hoạt động của thẻ này phức tạp hơn.

4


1.1.4.4. Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ này do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng
sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng hoặc sử dụng một số tiền do ngân
hàng cấp tín dụng. Nó hiện đang được sử dụng rộng rãi nhất và nó có thể lưu hành trên
toàn cầu.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: đó là thẻ du lịch, giải trí của các tập
đoàn kinh doanh lớn phát hành như Diners club, Amex…
Thẻ liên kết: thẻ này ngày càng trở nên phổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của một
ngân hàng kết hợp với bên thứ ba và thông thường tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo
của bên thứ ba này cũng xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm của thẻ ngân
hàng thơng thường, thẻ cịn có các tiện ích đến từ bên thứ ba cung cấp.
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích sử dụng
Thẻ du lịch và giải trí (Travel and entertainment card hay T&E): là loại thẻ thường
do các công ty tư nhân phát hành để phục vụ cho ngành du lịch và giải trí.
Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, hạng cao phù
hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu
cầu chi tiêu lớn.
Thẻ thường (Standard card): là một loại thẻ tín dụng do hệ thống Master phát
hành. Nó là loại thẻ mang tính chất phổ thơng được nhiều người ưu dùng.
Ở Việt Nam hiện nay đã xuất hiện nhiều loại thẻ từ các tổ chức thẻ quốc tế khác

nhau từ đó đã có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú, đa dạng của khách hàng.
1.1.5. Các chủ thể tham gia thị trường thẻ
1.1.5.1. Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới
hoạt động rộng khắp, là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh tốn thẻ trong
mạng lưới của mình. Tổ chức thẻ cấp giấy phép thành viên cho các ngân hàng thanh
toán và ngân hàng phát hành thẻ. Khác với các ngân hàng thành viên, Tổ chức thẻ quốc
tế không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ mà chủ yếu cung cấp
mạng lưới viễn thơng tồn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, đưa ra các luật lệ và
quy định về thẻ thanh toán, là trung gian giải quyết tranh chấp giữa các thành viên,…
Các tổ chức thẻ quốc tế nổi tiếng như: Công ty thẻ American Express, tổ chức thẻ VISA,
MasterCard…

5

Thang Long University Library


1.1.5.2. Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer)
Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế hoặc công ty thẻ
trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của tổ chức hoặc công ty này, đây cũng là
ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành được quyền in tên ngân
hàng mình trên thẻ thể hiện đó là sản phẩm của mình. Ngồi ra, ngân hàng phát hành
phải chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản
lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
1.1.5.3. Ngân hàng thanh toán (Acquirer)
Ngân hàng thanh toán là ngân hàng xin gia nhập tổ chức thẻ quốc tế hoặc là những
ngân hàng chỉ có chức năng trung gian thanh tốn giữa chủ thẻ và ngân hàng phát hành
thẻ. Đây cũng là một ngân hàng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh tốn thơng
qua việc kí hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ. Ngân

hàng sẽ cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ và hướng dẫn cách thức
vận hành, quản lý, xử lý những giao dịch thanh toán tại các đơn vị này. Ngân hàng có
thể trực tiếp kí hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các chứng từ giao dịch do cơ
sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể vừa đóng vai trị thanh tốn thẻ vừa
đóng vai trị phát hành thẻ.
1.1.5.4. Chủ thẻ (Cardholder)
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản mà ngân
hàng quy định, để chi trả thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có
thể sử dụng thẻ của mình để thực hiện giao dịch. Mỗi khi thanh tốn cho các cơ sở chấp
nhận thẻ về hàng hóa dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm
tra theo quy định và lập biên lai thanh toán.
1.1.5.5. Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant)
Đơn vị chấp nhận thẻ là các thành phần kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có ký kết
với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thẻ như: nhà hàng, khách sạn, siêu thị…
Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh tốn tiền mua
hàng hóa, dịch vụ, trả thay cho tiền mặt. Để trở thành ĐVCNT đối với thẻ của ngân hàng
nào đó, đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh.
1.1.5.6. Cơ quan khác
Ngồi ra, còn một số cơ quan khác tham gia và hoạt động kinh doanh thẻ, đó là
Ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ. Ngân hàng
Nhà nước đóng vai trị quan trọng trong quản lý nhà nước về lĩnh vực tài chính nói
6


chung, cấp phép, giám sát các hoạt động của các ngân hàng thương mại tham gia và hoạt
động kinh doanh thẻ. Hiệp hội các ngân hàng phát hành và thanh tốn thẻ là một liên
minh, qua đó các ngân hàng thương mại sẽ cùng nhau thỏa thuận những vấn đề liên quan
đến kinh doanh thẻ, nhằm đảm bảo cạnh tranh lành mạnh và công bằng giữa các ngân
hàng trên thị trường trong nước và các ngân hàng quốc tế.

1.1.6. Tiện ích của dịch vụ thẻ và rủi ro thường gặp trong thanh tốn thẻ
1.1.6.1. Những tiện ích của dịch vụ thẻ
a. Đối với nền kinh tế
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng tiền mặt rất lớn lẽ ra phải lưu
chuyển trực tiếp trong lưu thông để thanh toán các khoản mua hàng, trả tiền dịch vụ
trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi động, phát triển ở tất cả các nước, loại hình
thanh tốn này cũng khơng địi hỏi nhiều thủ tục giấy tờ. Do đó sẽ tiết kiệm được một
khối lượng đáng kể về chi phí in ấn, chi phí bảo quản, vận chuyển...Với hình thức thanh
tốn hiện đại, nhanh chóng, an tồn, hiệu quả này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển,
giúp nhà nước quản lí nền kinh tế cả về vi mơ và vĩ mô. Việc áp dụng công nghệ hiện
đại của việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế sẽ tạo điều kiện cho việc hội nhập nền
kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới.
b. Đối với toàn xã hội
Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện biện pháp “kích cầu”
của nhà nước. Thêm vào đó, chấp nhận thanh tốn thẻ đã góp phần tạo môi truờng thu
hút khách du lịch và các nhà đầu tư, cải thiện môi trường văn minh thương mại và văn
minh thanh toán, nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong
phục vụ đời sống. Hơn nữa thanh toán thẻ tạo điều kiện cho sự hồ nhập của quốc gia
đó vào cộng đồng quốc tế và nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
c. Đối với ngân hàng
Mang lại lợi nhuận và hiệu quả cao trong thanh tốn
Thơng qua hoạt động kinh doanh thẻ, các Ngân hàng sẽ thu được khoản lợi nhuận
từ các loại phí như phí sử dụng thẻ, phí thường niên… Khoản lợi nhuận này hầu như rất
chắc chắn bởi mỗi khách hàng khi muốn sử dụng thẻ đều phải kí quỹ hoặc nộp vào tài
khoản thẻ một lượng tiền mà chủ thẻ khơng được sử dụng vượt q số tiền đó. Trong
khi đó, lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày có thể lên tới hàng trăm nghìn thẻ, vì vậy
khoản lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh thẻ hồn tồn khơng nhỏ.
Hơn nữa, ngân hàng có thể sử dụng số tiền tạm thời nhàn rỗi trong tài khoản thẻ
của khách hàng để đầu tư hoặc cho vay nhằm mục đích sinh lãi mà vẫn đảm bảo tính
thanh khoản cho khách hàng.

7

Thang Long University Library


Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ hoạt động kinh doanh thẻ có thể bù đắp cho những
hoạt động kém sinh lãi hơn của Ngân hàng trong thời kì khó khăn.
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng
Thẻ thanh tốn ra đời góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ Ngân hàng,
mang đến cho Ngân hàng một phương tiện thanh tốn đa tiện ích và tạo cơ hội cho Ngân
hàng phát triển các dịch vụ song song như đầu tư, bảo hiểm,… nhằm thỏa mãn tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã giúp cho Ngân hàng vừa thu hút được những
khách hàng tiềm năng vừa giữ được những khách hàng truyền thống.
Hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng
Để có thể áp dụng nghiệp vụ thanh tốn thẻ, địi hỏi mỗi Ngân hàng phải khơng
ngừng nâng cao trình độ, trang bị thêm các loại máy móc thiết bị kỹ thuật mang tính
cơng nghệ cao,… nhằm cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh
toán, đảm bảo uy tín, an tồn và tăng khả năng cạnh tranh.
Với việc tham gia và các tổ chức quốc tế như Visa, Master Card hay trở thành
thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế khác,… Ngân hàng có mối quan hệ làm ăn với
nhiều Ngân hàng và nhiều tổ chức tài chính trong và ngồi nước. Nhờ các mối quan hệ
này, một Ngân hàng dù lớn hay nhỏ cũng có thể tạo cho khách hàng một phương tiện
thanh toán quốc tế có chất lượng như bất kì đối thủ cạnh tranh nào. Điều này tạo điều
kiện cho Ngân hàng tăng cường hoạt động kinh doanh, tham gia và q trình tồn cầu
hóa, hội nhập với cộng đồng quốc tế.
Tăng cường vốn cho ngân hàng
Nhờ thẻ thanh toán, số lượng tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng nhằm mục
đích thanh tốn thẻ và số lượng tài khoản của các ĐVCNT ngày càng tăng lên. Các tài
khoản này tạo cho Ngân hàng một số lượng vốn nhàn rỗi đáng kể, có thể coi là một

nguồn sinh lợi lớn cho Ngân hàng.
d. Đối với chủ thẻ
Thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện
Với việc sử dụng thẻ thanh tốn, người sử dụng có thể cảm nhận được sự tiện lợi
của nó hơn hẳn các phương tiện thanh tốn khác.
Trước hết, thẻ có kích thước nhỏ gọn, do đó người sử dụng có thể dễ dàng mang
theo khi đi du lịch hay công tác xa. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng tránh được tình
trạng phải mang theo khối lượng tiền mặt lớn, cồng kềnh và bất tiện. Khi thực hiện mua
bán hàng hóa hay dịch vụ, chủ thẻ chỉ cần xuất trình thẻ và kí vào hóa đơn là có thể thực
hiện xong một giao dịch. Đặc biệt, một số quốc gia trên thế giới không chấp nhận cho
mang quá nhiều tiền mặt qua biên giới thì việc sử dụng thẻ trong thanh tốn càng trở
8


nên hữu ích vì mạng lưới thanh tốn thẻ trên thế giới rất rộng lớn. Điều này có nghĩa là
khi ra nước ngồi, thay vì phải chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ
thẻ chỉ cần mang theo thẻ thanh toán để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình.
Ngồi ra khách hàng cịn có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt một cách nhanh chóng
và thuận tiện tại các máy rút tiền tự động 24/24h mà không cần thiết phải đến Ngân hàng
thực hiện giao dịch như một số phương tiện thanh tốn khác.
An tồn và hiệu quả trong sử dụng
Thẻ thanh tốn được chế tạo bằng cơng nghệ hiện đại, hết sức tinh vi và khó làm
giả. Thẻ được bảo vệ bằng số PIN và những thơng tin được mã hóa đằng sau chiếc thẻ,
tránh được nguy cơ bị người khác lạm dụng hay mất tiền trong tài khoản. Khi bị lộ số
PIN hay mất thẻ, chủ thẻ có thể báo ngay cho Ngân hàng để phong tỏa tài khoản thẻ.
Đối với các gia đình có con em đi du học nước ngồi thì thẻ thực sự mang lại hiệu
quả trong sử dụng. Với việc sử dụng thẻ thanh toán, các gia đình có thể chu cấp tiền sinh
hoạt một cách nhanh chóng thuận tiện, khơng mất thời gian như các hình thức chuyển
ngân hàng khác.
Tiết kiệm và kiểm sốt được chi tiêu

Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí vận chuyển, kiểm
đếm tiền. Khi có nhu cầu sử dụng tiền, khách hàng có thể tới rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động vào mọi thời điểm trong ngày mà không cần đến Ngân hàng.
Hơn nữa, với bản sao kê hàng tháng do Ngân hàng gửi đến hoặc căn cứ vào hóa
đơn rút tiền hay thanh tốn hàng hóa dịch vụ, chủ thẻ có thể hồn tồn kiểm sốt được
chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời tính tốn được phí và lãi cho mỗi khoản giao
dịch.
e. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Tăng doanh số bán hàng hóa dịch vụ và thu hút được khách hàng
Thanh toán thẻ tạo cho các ĐVCNT khả năng cạnh tranh lớn hơn các đối thủ khác
do cung cấp được cho khách hàng một môi trường mua bán giao dịch văn minh, hiện
đại.
An toàn và giảm chi phí bán hàng
Trong giao dịch được thanh tốn bằng thẻ, số tiền trong giao dịch được trả ngay
vào tài khoản của ĐVCNT. Hơn nữa thẻ có tính bảo mật rất cao nên cho dù chưa được
thanh tốn ngay thì thanh tốn thẻ cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn so với sử dụng séc
hay tiền mặt. Chính vì vậy, sử dụng thẻ trong thanh tốn là rất hữu ích vì tính an tồn
của nó.

9

Thang Long University Library


Cùng với việc chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ giảm được một lượng
đáng kể các chi phí cho việc kiểm kê, vận chuyển và bảo quản tiền… do vậy giảm được
chi phí bán hàng.
Thu hồi và quay vịng vốn nhanh chóng
Việc chấp nhận thanh tốn thẻ giúp các cơ sở đa dạng hóa các phương thức thanh
tốn, giảm tình trạng trả chậm của khách hàng. Khi dữ liệu về giao dịch thẻ được truyền

qua hệ thống máy móc tới NHTTT thì tài khoản của ĐVCNT lập tức được ghi Có.
ĐVCNT có thể sử dụng ngay số tiền này nhằm mục đích quay vịng vốn hoặc mục đích
khác.
Ưu đãi từ Ngân hàng phát hành và Ngân hàng thanh toán thẻ
Khi chấp nhận thanh toán thẻ, các ĐVCNT sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi từ chính
sách khách hàng của Ngân hàng. Các cơ sở sẽ được Ngân hàng cung cấp máy móc, thiết
bị cho việc thanh tốn thẻ mà không cần bỏ vốn đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, hầu hết các cơ sở kinh doanh đều hoạt động với phần
lớn lượng vốn vay từ Ngân hàng. Việc thiết lập mối quan hệ trực tiếp với Ngân hàng
giúp các ĐVCNT được hưởng các khoản ưu đãi tín dụng từ phía Ngân hàng.
1.1.6.2. Những rủi ro thường gặp trong thanh toán thẻ
Kinh doanh là một hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và hoạt động kinh doanh
thẻ cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Rủi ro và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc
nào trong tồn bộ q trình phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ. Khi rủi ro xảy ra nó
khơng chỉ gây tổn thất cho các chủ thể tham gia hoạt động thẻ mà còn gây hậu quả lâu
dài đối với xã hội, gây mất lịng tin của cơng chúng đối với hệ thống ngân hàng. Có các
loại rủi ro cơ bản sau:
Thẻ giả: Với trình độ cơng nghệ ngày nay, các tổ chức tội phạm ăn cắp thông tin
trên thẻ bằng cách sử dụng máy móc chuyên dụng để mã hóa thơng tin khách hàng rồi
in băng từ lên thẻ mới. Trường hợp này đặt ra cho Ngân hàng phát hành phải có những
biện pháp bảo mật thơng tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra.
Thẻ mất cắp hay thất lạc: Trong trường hợp chủ thẻ bị mất cắp hay làm thất lạc
mà không kịp thông báo ngay cho NHPHT để có những biện pháp hạn chế sử dụng hoặc
thu hồi thẻ mà thẻ đó bị sử dụng, rủi ro xảy ra thì chủ thẻ phải hồn tồn chịu trách
nhiệm.
Lộ số PIN: Mã số bí mật cá nhân (PIN) được giao cho chủ thẻ, chủ thẻ có thể thay
đổi phải và đảm bảo bí mật. PIN được sử dụng khi thực hiện giao dịch tự động với các
thiết bị như máy ATM… Giao dịch rút tiền qua ATM thực hiện hồn tồn dựa trên số
PIN mà khơng quan tâm chủ thẻ là ai. Do đó, khi chủ thẻ vơ tình làm lộ số PIN và làm
10



mất thẻ, kẻ gian có thể thực hiện việc rút tiền qua ATM. Trong trường hợp này, chủ thẻ
phải chịu toàn bộ rủi ro về số tiền bị mất.
Rủi ro về công nghệ thông tin và công nghệ Ngân hàng: Các rủi ro này thường
xảy ro do hệ thông máy móc, trang thiết bị, trung tâm chuyển mạch… gặp vấn đề trục
trặc, hoặc gây lỗi trong quá trình xử lý gây ảnh hưởng tới nghiệp vụ phát hành và thanh
toán thẻ. Trong điều kiện hiện nay, khối lượng các giao dịch ngày càng tăng với tốc độ
chóng mặt, dẫn tới rủi ro trong khâu máy móc cũng ngày càng lớn.
Tóm lại hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng chứa đựng rất nhiều rủi ro, do đó để
nâng cao chất lượng trong kinh doanh thẻ, giảm mất mát và tối đa hoá thu nhập, ngân
hàng cần đặc biệt chú trọng vào cơng tác phịng chống rủi ro
1.2. Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại là hoạt động phát hành thẻ
cho khách hàng sử dụng và thực hiện thanh toán thẻ. Qua đó ngân hàng thu phí phát
hành thẻ, các khoản phí về sử dụng thẻ và thanh tốn thẻ.
1.2.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ
Hoạt động phát hành của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển khai toàn bộ
quá trình phát hành thẻ, sử dụng thẻ và thu nợ khách hàng. Cả ba quá trình này đều quan
trọng và không được coi nhẹ. Mỗi một phần đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục vụ
khách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng. Các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành
thẻ phải xây dựng các quy định về việc sử dụng thẻ và thu nợ: số tiền thanh toán tối
thiểu, ngày sao kê, ngày đến hạn, các loại phí và lãi, hạn mức tín dụng tối đa, tối thiểu,
các chính sách ưu đãi…
Về cơ bản hoạt động phát hành thẻ được thực hiện:
 Tổ chức các hoạt động tiếp thị để đưa sản phẩm vào thị trường.
 Thẩm định khách hàng phát hành thẻ.
 Cấp hạn mức tín dụng thẻ đối với thẻ tín dụng.
 Thiết kế và tổ chức mua thẻ trắng.
 In nổi và mã hóa thẻ.

 Cung cấp mã số cá nhân (PIN) cho chủ thẻ.
 Quản lý thông tin khách hàng.
 Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng.
 Quản lý tình hình thu nợ của khách hàng.
 Cung cấp dịch vụ khách hàng.
 Tổ chức thanh toán bù trừ với các Tổ chức thẻ quốc tế.
11

Thang Long University Library


Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành thẻ thu được
từ chủ thẻ, các ngân hàng cịn được hưởng khoản phí trao đổi do ngân hàng thanh tốn
thẻ chia sẻ từ phí thanh tốn thẻ thông qua các Tổ chức thẻ quốc tế. Đây là phần lợi
nhuận cơ bản của các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ. Trên cơ sở nguồn thu
này, các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành thẻ đưa ra được những chế độ miễn lãi
và ưu đãi khác cho khách hàng để mở rộng khách hàng sử dụng thẻ cũng như tăng doanh
số sử dụng thẻ.
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ
NGÂN
HÀNG
PHÁT

3

TRUNG
TÂM THẺ

4
2


KHÁCH
HÀNG

5

CHI NHÁNH
PHÁT HÀNH

1
(Nguồn: Phịng dịch vụ khách hàng)
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ tới chi nhánh phát hành làm thủ tục
xin cấp thẻ theo quy định của ngân hàng.
Bước 2: Tại chi nhánh:
Ngân hàng kiểm tra toàn bộ hồ sơ khách hàng, thẩm định thơng tin khách hàng,
hồn thành các thủ tục liên quan đến tín chấp, cầm cố, kí quỹ… Ngân hàng nhập thơng
tin khách hàng vào hồ sơ để quản lý. Từ chi nhánh gửi dữ liệu tới trung tâm thẻ để yêu
cầu phát hành thẻ.
Bước 3: Tại trung tâm thẻ:
Nhận thông tin khách hàng từ chi nhánh phát hành, cập nhật thông tin vào hệ thống
hồ sơ khách hàng, bộ phận in thẻ sẽ in thẻ mới. Kiểm tra lại các dữ liệu trên thẻ, sau đó
gửi thẻ lại cho ngân hàng phát hành hoặc chi nhánh phát hành.
Bước 4, 5: Tại chi nhánh phát hành:
Nhận thẻ từ trung tâm thẻ, kiểm tra lại tình trạng thẻ và thông tin trên thẻ. Giao thẻ
cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ, bảo quản thẻ và yêu cầu khách
hàng giữ bí mật số PIN. Cuối cùng, trung tâm thẻ sẽ mở khóa thẻ khi có xác nhận của
chủ thẻ.
12



×