Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Câu hỏi tự luận ôn tập Chương I - Sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.09 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b> CÂU HỎI TỰ LUẬN ÔN TẬP </b>


<b>CHƯƠNG I – THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO </b>


<b>I. LÝ THUYẾT </b>


Câu 1. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N lại là những nguyên tố chính (chiếm 96,3%)
cấu tạo nên cơ thể sống mà không phải là các nguyên tố khác?


Câu 2. Tại sao có những nguyên tố cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ nhưng thiếu nó
thì một số chức năng sinh lý có thể vị ảnh hưởng nghiêm trọng?


Câu 3. Hậu quả gì sẽ xãy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh? Tại sao?
Câu 4. Tại sao trong khẩu phần ăn hằng ngày nên thường xuyên đổi món mà khơng
nên chỉ ăn 1 món cho dù là rất bổ?


Câu 5. Tại sao việc phơi hay sấy khô sẽ giúp bảo quản được thưc phẩm tất hơn?
Câu 6. Tại sao cần phải bón phân hợp lý chho cây trồng?


Câu 7. Việc tìm kiếm sự có mặt của nước trên các hành tinh mới có ý nghĩa gì?
Câu 8. Cho biết vai trị của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống?


Câu 9. Trình bày cấu trúc và các đặc tính lý hóa của nước, cũng như vai trị của nước
trong tế bào sống?


Câu 10. Vai trò của nước đối với tế bào? Giải thích tính phân cực và các mối liên kết
trong phân tử nước?


Câu 11. Giải thích hiện tượng tại sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt
nước?



Câu 12. Có phải mọi cơ thể sống đều cần tất cả các nguyên tố hóa học như nhau?
Câu 13. Đường đơn là gì? Cho biết một số loại đường đơn mà e biết?


Câu 14. Đường đôi là gì? Trong tự nhiên có những loại đường đơi nào? Chúng được
tìm thấy trong loại thực phẩm nào?


Câu 15. Tại sao người già không nên ăn nhiều mở?


Câu 16. Tại sao trẻ em hay ăn bánh kẹo vặc lại có thể dẫn đến suy dinh dưỡng?
Câu 17. Nếu ăn quá nhiều đường thi có thể dẫn tới bị bệnh gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
Câu 19. Tại sao trẻ em ngày nay hay mắc bệnh béo phì?


Câu 20. Tại sao một số người không uống được sữa?


Câu 21. Tại sao nhiều người không ăn hoặc ăn rất ít dầu mở nhưng vẫn tích lũy rất
nhiều mở dưới da?


Câu 22. Dầu mỡ khác nhau ở điểm cấu tạo, trạng thái như thế nào? Tại sao người già
không nên ăn nhiều mỡ?


Câu 23. Hãy kể tên các chất hữu cơ cacbonhiđrat có trong tế bào thực vật và nêu vai
trò của chúng.


Câu 24. Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của xenlulôzơ và glicôgen về cấu
trúc?


Câu 25. Nhiệm vụ cung cấp glucôzơ cho cơ thể thực vật của tinh bột như thế nào? Vì


sao khi thủy phân tinh bột enzim không phân hủy được xenlulôzơ?


Câu 26. Chứng minh rằng prôtêin là loại hợp chất hữu cơ đa dạng nhất trong các đại
phân tử hữu cơ?


Câu 27. Những yếu tố nào có thể làm thay đổi chức năng của prơtêin?
Câu 28. Axit amin khơng thể thay thế là gì? Chúng ta có thể lấy nó từ đâu?


Câu 29. Vì sao khi ăn nhiều prôtêin của nhiều loài động vật nhưng cơ thể lại tạo ra
prơtêin đặc trưng cho người?


Câu 30. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?


Câu 31. Việc thay thế cấu trúc bậc 1 của phân tử prơtêin có làm cho chức năng
prôtêin thay đổi hay không?


Câu 32. Các sản pẩm của cơ thể sinh vật như tơ nhện, tơ tằm, da, lơng, tóc, thịt đều
được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng lại rất khác nhau, vì sao?


Câu 33. Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ
1000C mà prôtêin của chúng lại khơng bị hư hỏng (biến tính)?


Câu 34.Tại sao khi nấu riêu cua thì prơtêin của cua lại đóng thành từng mảng?


Câu 35. Trình bày vai trị của phân tử prơtêin đối với tế bào. Phân tử prơtêin có thể bị
biến tính trong những điều kiện mơi trường nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
Câu 37. Những ví dụ chứng minh vai trị quan trọng của prơtêin.



Câu 38. Phân tử axit amin, pơlypeptit và prơtêin.


Câu 39. Trình bày các đặc điểm của cấu trúc AND giúp chúng thục hiện được chức
năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.


Câu 40. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thơng tin di truyền nhưng
các lồi sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác nahu?


Câu 41. Đặc điểm nào trong cấu trúc AND cho phép nó có khả năng tự sửu chửa sai
sót nếu có?


Câu 42. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giải thích thử nguyên nhân của sự đa dạng
trong thế giới sinh vật ngày nay?


Câu 43. ARN là gì? Nguồn gốc và phân loại ARN ở tế bào nhân thực?


Câu 44. Nêu những điểm giống và khác nhau trong cấu trúc của các loại ARN ở tế
bào nhân thực?


Câu 45. So sánh cấu trúc hóa học của AND và mARN.


Câu 46. Thế nào là hiện tượng biến tính và hồi tính của AND? Ứng dụng của chúng
vào việc lai phân tử như thế nào?


<b>II. BÀI TẬP </b>


Bai 1. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC.
a. Tính chiều dài của gen bằng milimét?


b. Trên mạch 1 của gen có A = 2T = 3G = 4X. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên từng


mạch đơn của gen?


Bài 2Một phân tử AND có số liên kết hyđrô là 78.105. Trong đó AND có timin =
20%.


a. Tính chiều dài của phân tử AND theo micrơmét.


b. Tính khối lượng, số chu kì xoắn và số liên kết hóa trị của đoạn gen.


Bài 3. Mọt gen có số liên kết hyđrô là 3120 và tổng số liên kết hóa trị là 4798. Trên
mạch đơn thứ nhất của gen có: A = 120, trên mạch đơn gen thứ hai có 240.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
c. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen là:


Bài 4. Một gen có 60 vịng xoắn và có chứa 1450 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất
của gen có 15% ađênin và 25% xitơzin. Xác định:


1. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen.


2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên mỗi mạch gen.
3. Số liên kết hóa trị của gen.


Bài 5. Một gen dài 4080 Å và có 3060 liên kết hyđrơ.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen.


2. Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số giữa xitơzin với timin = 720, hiệu số giữa
xitôzin với timin bằng 120 nuclêơtit. Tính số lượng từng loại nuclêơtit trên mỗi mạch đơn
của gen.



3. Gen thứ hai có cùng liên kết hyđrơ vối gen thứ nhất nhưng ít hơn gen thứ hai 4
vòng xoắn.


Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.


Bài 6. Hai gen đài bằng nhau - Genn thứ nhất có 3321 liên kết hyđrơ và có hiệu số
giữa guanin với một loại nuclêôtit bằng 20% số nuclêôtit của gen. – Gen thứ hai nhiều hơn
gen thứ nhất 65 ađênin.


Xác định:


1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.


2. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ hai.
Bài 7. Một đoạn AND chứa hai gen:


- Gen thứ nhất dài 0,51µm và có tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất như
sau:


A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4


- Gen thứ hai dài bằng phân nữa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêơtit
từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4


Xác định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
3. Số liên kết hyđrơ và số liên kết hóa trị của đoạn AND.


Bài 8. Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC. Trong gen có A = 1050 nuclêơtit.


Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 450. Trên mạch đơn thứ hai có G = 150.


a. Chiều dài của đoạn gen trên là bao nhiêu?


b. Số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trên gen.


c. Xét trên từng mạch đơn thì số nuclêôtit mỗi loại của đoạn gen trên là bao nhiêu?
d. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêơtit trong gen là bao nhiêu?


Bài 9. Một gen có chiều dài 0,408 µm. Trong gen hiệu số giữa ađênin với một loại
nuclêôtit khác là 240 Nu. Trên mạch một của gen có timin = 250. Trên mạch hai của gen
có guanin = 14%.


a. Tính khối lượng và chu kỳ xoắn của đoạn gen trên.
b. Tính số nuclêơtit từng loại của đoạn gen trên.


c. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen là.
Bài 10. Một gen dài 0,51 µm và có A : G = 7 : 3.


a. Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêơtit.
b. Tính số lượng các loại liên kết trong gen.


Bài 11. Một gen có 75 chu kỳ xoắn. Trong gen có hiệu số giữa ađênin với một loại
nuclêôtit là 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có G = 100. A =
30% số nuclêơtit của mạch.


a. Tính chiều dài và khối lượng phân tử gen trên.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên gen.


c. Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch.



Bài 12. Một gen có chiều dài 0,306 µm. Trong gen có X = 20% tổng số nuclêôtitcủa
gen. Trên mạch 2 của gen có A = 20%, X = 30% số nuclêơtit của mạch.


a. Tính số nuclêơtit từng loại của gen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6


<b>Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
<b>dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>


danh tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
<b>xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và </b>
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


<i>trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
<i>Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
<i>dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×