Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “chất rắn và chất lỏng sự chuyển thể vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.35 MB, 163 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ DIỆN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH THÔNG QUA
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN
VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” VẬT LÝ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN VẬT LÍ

Quảng Ngãi – Năm 2020
QUẢNG NGÃI - NĂM 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ DIỆN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH THÔNG QUA
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT RẮN
VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” VẬT LÝ 10

Ngành: Lý luận và PPDH Bộ mơn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11



Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ THANH HUY

Quảng Ngãi - Năm 2020




iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1



Cao đẳng

2

CNH

Cơng nghiệp hóa

3


ĐH

Đại học

4

ĐHNN

Định hướng nghề nghiệp

5

GDPT

Giáo dục phổ thơng

6

GV

Giáo viên

7

HĐH

Hiện đại hóa

8


HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

9

HS

Học sinh

10

NL

Năng lực

11

PPDH

Phương pháp dạy học

12

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

13


THCS

Trung học cơ sở

14

THPT

Trung học phổ thông

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

16

TTĐC

Thông tin đại chúng


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
7. Dự kiến đóng góp của đề tài ....................................................................................3
8. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4
NỘI DUNG .....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH ..........................................................................5
1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực .................................................5
1.1.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................5
1.1.2. Khung năng lực thế kỉ 21 ..........................................................................7
1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về NL của chương trình GDPT sau 2018 ........8
1.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp ...................................................................9
1.2.1 Khái niệm năng lực định hướng nghề nghiệp ............................................9
1.2.2. Cấu trúc của năng lực định hướng nghề nghiệp ........................................9
1.2.3. Hệ thống kĩ năng định hướng nghề nghiệp .............................................10
1.2.4 Qui trình ĐHNN .......................................................................................11
1.3. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí ở trường phổ thơng ..................12
1.3.1. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT mới ...........................12
1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm .......................................................13
1.3.3. Các hình thức tổ chức HĐTN trong dạy học ở trường THPT .................15
1.3.4. Một số phương pháp tổ chức HĐTN trong dạy học vật lí.......................16

1.3.5. Qui trình xây dựng các HĐTN ................................................................ 16


v
1.3.6. Đánh giá sự phát triển NL HS trong dạy học trải nghiệm.......................19
1.4. Hoạt động trải nghiệm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của HS
...............................................................................................................................21
1.4.1. Vai trò của HĐTN trong dạy học Vật lí theo hướng phát triển NL ĐHNN
của HS................................................................................................................21
1.4.2. Quy trình thiết kế một HĐTN theo định hướng phát triển NL HS. ........22
1.4.3. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN thông qua tổ chức HĐTN ........................23
1.4.4. Đánh giá NL ĐHNN qua tổ chức HĐTN ................................................23
1.5. Điều tra thực trạng phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp thơng qua tổ
chức HĐTN trong dạy học Vật lí ...........................................................................27
1.5.1. Mục đích điều tra .....................................................................................27
1.5.2. Đối tượng điều tra....................................................................................27
1.5.3. Phương pháp điều tra ...............................................................................28
1.5.4. Kết quả điều tra .......................................................................................28
1.5.5. Biện pháp phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của HS .............40
Kết luận chương 1 .....................................................................................................41
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC HĐTN TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG
“CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ” VẬT LÍ 10” ....................42
2.1. Đặc điểm của chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”....................42
2.1.1. Cấu trúc logic kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”
...........................................................................................................................42
2.1.2. Vai trò của các kiến thức về “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”
trong đời sống và sản xuất. ................................................................................43
2.2. Một số nghề nghiệp và nghề truyền thống có thể thiết kế các HĐTN theo
hướng phát triển NL ĐHNN khi dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” ............................................................................................................46

2.3. Thiết kế một số HĐTN chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” theo
hướng phát triển NL ĐHNN của HS .....................................................................48
2.3.1. Khái quát về các HĐTN được xây dựng trong chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” theo hướng phát triển NL ĐHNN của HS ......................48
2.3.2. Xây dựng các HĐTN cụ thể theo hướng phát triển NL ĐHNN của HS. 49
2.4. Thiết kế giáo án dạy học cụ thể các HĐTN trong dạy học chương VII “Chất
rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” ..........................................................................83
Kết luận chương 2 .....................................................................................................86
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..........................................................87
3.1. Mục đích và nhiệm vụ TNSP ..........................................................................87


vi
3.1.1. Mục đích TNSP .......................................................................................87
3.1.2. Nhiệm vụ TNSP ......................................................................................87
3.2. Đối tượng và nội dung TNSP .........................................................................87
3.2.1. Đối tượng TNSP ......................................................................................87
3.2.2. Nội dung TNSP .......................................................................................87
3.3. Phương pháp TNSP ........................................................................................88
3.3.1. Phương pháp quan sát..............................................................................88
3.3.2. Phương pháp thống kê toán học ..............................................................88
3.4. Diễn biến và kết quả TNSP .............................................................................88
3.4.1. Diễn biến và kết quả thu được khi dạy thực nghiệm chủ đề : “Tuổi trẻ
với việc bảo tồn và phát triển nghề làm đường phèn, mạch nha” .....................88
3.5. Đánh giá kết quả TNSP ................................................................................100
3.5.1. Đánh giá sự phát triển NL ĐHNN qua các hoạt động...........................100
3.5.2. Đánh giá sự phát triển NL ĐHNN của tiêu chí NN1.1 qua cả chủ đề. .105
3.6. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực nghiệm sư phạm ..........106
3.6.1. Thuận lợi................................................................................................106
3.6.2. Khó khăn ...............................................................................................106

Kết luận chương 3 ...................................................................................................107
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................108
1. Những kết quả đạt được của luận văn: ................................................................108
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................108
3. Kiến nghị .............................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................110
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cấu trúc của năng lực định hướng nghề nghiệp ...........................................10
Bảng 1.2. Chương trình HĐTN cho các cấp .................................................................13
Bảng 1.3. Thang đánh giá NL ĐHNN ...........................................................................23
Bảng 1.4. Mức độ quan trọng của công tác hướng nghiệp ở trường THPT ..................28
Bảng 1.5. Mức độ tham gia vào công tác ĐHNN của GV ............................................28
Bảng 1.6. Mức độ cần thiết của HĐTN và mức độ hứng thú của GV về việc tổ chức
các HĐTN theo định hướng phát triển NL ĐHNN ......................................29
Bảng 1.7. Đánh giá của GV về công tác ĐHNN trong trường THPT hiện nay ...........30
Bảng 1.8. Mức độ quan trọng của công tác ĐHNN trong trường THPT hiện nay theo
nhận định của HS .........................................................................................31
Bảng 1.9. Mức độ thường xuyên được tư vấn, ĐHNN của HS.....................................31
Bảng 1.10. Mức độ cần thiết của HĐTN và mức độ hứng thú của HS về việc tổ chức
các HĐTN theo định hướng phát triển NL ĐHNN ......................................32
Bảng 1.11. Mức độ hứng thú của HS đối với các hình thức tổ chức HĐTN ................32
Bảng 1.12. Mức độ quan tâm đến nghề nghiệp tương lai của HS .................................33
Bảng 1.13. Thời điểm xuất hiện nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp ...................................33
Bảng 1.14. Dự định của HS sau khi tốt nghiệp THPT ..................................................34
Bảng 1.15. Sự lựa chọn ngành nghề (nhóm nghề) của HS THPT.................................35
Bảng 1.16. Lý do lựa chọn nghề nghiệp của HS THPT ................................................36

Bảng 1.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngành nghề của HS ....................37
Bảng 1.18. Những khó khăn mà HS THPT gặp phải khi lựa chọn nghề. .....................38
Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” .............42
Bảng 2.2. Gợi ý một số HĐTN ĐHNN có liên quan đến chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” ....................................................................................46
Bảng 2.3. Các HĐTN trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể”48
Bảng 2.4. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện hoạt động 1. ..................................................................................50
Bảng 2.5. Nội dung dự kiến chương trình tham quan cơ sở sản xuất đặc sản Quảng
Ngãi Mỹ Nhật tại Tư Nghĩa – Quảng Ngãi. .................................................51
Bảng 2.6. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN hoạt động 1 ....................................................53
Bảng 2.7. Tiêu chí đánh giá báo cáo tìm hiểu nghề đường phèn ..................................55
Bảng 2.8. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện hoạt động 2 ...................................................................................56
Bảng 2.9. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN hoạt động 2 ....................................................58
Bảng 2.10. Tiêu chí đánh giá đường phèn .....................................................................60
Bảng 2.11. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện. ......................................................................................................62
Bảng 2.12. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN hoạt động 3 ..................................................64


viii
Bảng 2.13. Tiêu chí đánh giá mạch nha ........................................................................65
Bảng 2.14. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện. ......................................................................................................67
Bảng 2.15. Tổng quan dự án em là kĩ sư điện tự động hóa ...........................................68
Bảng 2.16. Tiến trình cụ thể của dự án..........................................................................69
Bảng 2.17. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN hoạt động 4 ..................................................70
Bảng 2.18. Tiêu chí đánh giá máy sấy và mái che tự động ...........................................73
Bảng 2.19. Tiêu chí đánh giá máy sấy và mái che tự động ...........................................75

Bảng 2.20. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện. ......................................................................................................76
Bảng 2.21. Tiêu chí đánh giá NL ĐHNN hoạt động 5 ..................................................78
Bảng 2.22. Tiêu chí đánh giá hoạt động bán hàng ........................................................80
Bảng 2.23. Nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động, thời điểm
thực hiện. ......................................................................................................81
Bảng 2.24. Tiêu chí đánh giá báo cáo tìm hiểu nghề ....................................................82
Bảng 2.25. Chuỗi các hoạt động dạy học và HĐTN trong cả chủ đề. ..........................83
Bảng 3.1. Kết quả phiếu đánh giá về NL ĐHNN trong hoạt động tham quan cơ sở sản
xuất đường phèn của một số HS tiêu biểu. ..................................................91
Bảng 3.2. Kết quả phiếu đánh giá về NL ĐHNN trong hoạt động tham quan cơ sở sản
xuất mạch nha của một số HS tiêu biểu. ......................................................92
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về NL ĐHNN trong HĐTN 2 của một số HS tiêu biểu. ...94
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá về NL ĐHNN trong HĐTN 3 của một số HS tiêu biểu. ...96
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá về NL ĐHNN trong HĐN 3 của một số HS tiêu biểu. .....98
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá về NL ĐHNN trong HĐTN 5 của một số HS tiêu biểu. ...99
Bảng 3.7. Tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của NL ĐHNN .............................100
Bảng 3.8. Các mức độ NL HS đạt được qua 2 hoạt động ...........................................100
Bảng 3.9. Các mức độ NL HS đạt được qua 2 hoạt động tham quan cơ sở chế biến
mạch nha và trải nghiệm tự làm mạch nha ................................................102
Bảng 3.10. Các mức độ NL HS đạt được qua hoạt động chế tạo máy sấy và mái che
thông minh .................................................................................................103
Bảng 3.11. Các mức độ NL HS đạt được qua đánh giá theo các chỉ số hành vi của hoạt
động 5. ........................................................................................................104
Bảng 3.12. Các mức độ NL ĐHNN của tiêu chí NN1.1 mà HS đạt được qua cả chủ đề.
....................................................................................................................105


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Mơ hình bốn thành phần NL và bốn trụ cốt giáo dục theo UNESCO ...........8
Sơ đồ 1.2. Nội dung của HĐTN ....................................................................................13
Sơ đồ 1.3. Qui trình xây dựng HĐTN ...........................................................................16
Sơ đồ 2.1. Loc gic hình thành kiến thức chương 7........................................................43
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Khó khăn gặp phải của GV khi tổ chức HĐTN ........................................30
Biểu đồ 1.2. Dự định nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp của HS THPT ...........................34
Biểu đồ 1.3. Các nguồn tìm kiếm thơng tin về nghề nghiệp của HS THPT .................40
Biểu đồ 3.1. Các mức độ NL HS đạt được qua 2 hoạt động tham quan cơ sở sản xuất
đường phèn và trải nghiệm tự sản xuất đường phèn. ............................101
Biểu đồ 3.2. Các mức độ NL HS đạt được qua 2 hoạt động tham quan cơ sở chế biến
mạch nha và trải nghiệm tự làm mạch nha ............................................102
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Gặp gỡ và trị chuyện cùng các nghệ nhân ....................................................89
Hình 3.2. HS trải nghiệm một số cơng việc của người thợ làm đường phèn ................90
Hình 3.3. Một số hình ảnh trải nghiệm tham quan cơ sở sản xuất mạch nha và muối ăn:
......................................................................................................................92
Hình 3.4. Hình ảnh HS thực hành làm mạng ghim ......................................................93
Hình 3.5. Đường phèn do HS tự nấu .............................................................................94
Hình 3.6. Mầm lúa sau khi ủ .........................................................................................95
Hình 3.7. Trộn bột mộng và xôi nếp trước khi ủ lên men .............................................95
Hình 3.8. Mạch nha do HS tự làm .................................................................................96
Hình 3.9. Một số hoạt động của HS trong trải nghiệm làm mạch nha ..........................96
Hình 3.10. Bài tìm hiểu nghề của HS ............................................................................97
Hình 3.11. HS làm khung cho mơ hình mái che và máy sấy ........................................97
Hình 3.12. Lắp đặt và chạy thử nghiệm ........................................................................98
Hình 3.13. HS đóng gói sản phẩm .................................................................................98
Hình 3.14. Bày bán và tư vấn sản phẩm ........................................................................99
Hình 3.15. Một số hình ảnh trong hoạt động bán hàng .................................................99





1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang lan rộng khắp thế
giới, tốc độ phát triển và tác động của những đột phá trong cơng nghệ đã có những ảnh
hưởng mạnh mẽ không chỉ làm biến đổi kinh tế mà cịn biến đổi cả văn hóa, xã hội một
cách toàn diện. Một trong những yếu tố để đảm bảo không bỏ lỡ cơ hội lên kịp chuyến
tàu cách mạng cơng nghiệp 4.0, đó chính là cải thiện nguồn vốn con người để có thể đáp
ứng được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng liên tục thay đổi trong môi trường lao
động mới. Điều này đặt ra cho giáo dục và đào tạo sứ mệnh to lớn là chuẩn bị đội ngũ
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn khi nền giáo dục của chúng ta đang
còn quá nặng về trang bị kiến thức, kỹ năng mà chưa hướng đến phát triển phẩm chất
và NL của người học, thúc đẩy đổi mới và sáng tạo cho người học, đáp ứng những yêu
cầu đặt ra cho công dân trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0.
Trong vài thập niên gần đây, chúng ta có thể nhận thấy giáo dục Việt Nam đã có
những bước chuyển mình theo hướng chú trọng vận dụng kiến thức vào giải quyết các
vấn đề có tính thực tiễn cho HS, thay vì chỉ học thuộc nội dung từ sách giáo khoa. Điều
này thể hiện rõ qua quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục của Nghị quyết số 29NQ/TW Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI là: “Chuyển
mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện NL và
phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội”[1]. Trong đó nhấn mạnh mục
tiêu cụ thể đối với GDPT là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho HS”[1].
Tuy nhiên trên thực tế, chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với
yêu cầu, nhất là giáo dục và ĐHNN. Hệ thống giáo dục và đào tạo của nước ta cịn thiếu

sợi dây liên kết giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; còn chưa
chú trọng vào công tác ĐHNN cho HS. Đào tạo còn thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa
học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động. Để hạn chế những tồn tại
nói trên, ngày 14 tháng 5 năm 2018 Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định
số: 522/QĐ-TTg Phê duyệt đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng
học sinh trong GDPT giai đoạn 2018 - 2025. Trong đó đề ra mục tiêu đến năm 2025 là
“Phấn đấu 100% trường THCS và THPT có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn
với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương”[17].


2
Ở lứa tuổi THPT, HS dần hoàn thiện về nhân cách, lối sống và bước đầu xác định
được sở trường của bản thân và hình thành một số NL cơ bản của người lao động. Đây
là giai đoạn quan trọng để mỗi HS có những định hướng đúng đắn về lựa chọn nghề phù
hợp cho bản thân trong tương lai. Do đó, việc dạy học các mơn nói chung và mơn Vật
lí nói riêng ở THPT cần đề cao việc phát triển NL ĐHNN cho HS.
Trải nghiệm là một yêu cầu quan trọng của dạy học theo định hướng phát triển NL
HS mà chương trình GDPT mới đang hướng đến. Ngoài các hoạt động hướng đến cá
nhân, xã hội, tự nhiên, nội dung HĐTN ở cấp THPT tập trung hơn vào hoạt động giáo
dục hướng nghiệp, nhằm phát triển NL ĐHNN. Thơng qua các hoạt động đó, HS được
đánh giá và tự đánh giá về NL, sở trường, hứng thú liên quan đến nghề nghiệp, được
tìm hiểu các nghề nghiệp truyền thống ở địa phương nói riêng và tìm hiểu thế giới nghề
nghiệp nói chung, làm cơ sở để lựa chọn cho mình ngành nghề phù hợp trong tương lai.
Tuy nhiên, hiện nay các trường THPT trong cả nước nói chung, ở tỉnh Quảng Ngãi
nói riêng vẫn thường tổ chức các hoạt động hướng nghiệp, chủ yếu là thông qua hoạt
động ngồi giờ lên lớp nhưng hình thức tổ chức chưa đa dạng; nội dung chưa phong
phú, các hoạt động gắn với các mơn học rất ít và chưa hiệu quả; thời gian tổ chức các
hoạt động giáo dục hướng nghiệp khá khiêm tốn, cịn mang tính đối phó và cách thức tổ
chức chủ yếu theo kinh nghiệm, chưa có những cơ sở lí luận, mơ hình thực tiễn nào chỉ
dẫn cụ thể cách tổ chức HĐTN nhằm phát triển NL ĐHNN cho HS một cách hiệu quả.

Xuất phát từ những vấn đề trên cho thấy việc hình thành và phát triển NL ĐHNN
thông qua tổ chức HĐTN đối với các mơn học nói chung và mơn Vật lí nói riêng là vấn
đề hết sức thiết thực và mang tính thời sự trong giáo dục hiện nay. Chính vì thế tôi quyết
định chọn đề tài: “Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh thông
qua tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể - Vật lí 10”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế và tổ chức được một số HĐTN trong dạy học chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” theo hướng phát triển NL ĐHNN của HS.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được một số HĐTN và vận dụng để tổ chức được trong quá trình dạy
học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” thì sẽ phát triển được NL ĐHNN
của HS, qua đó nâng cao kết quả học tập mơn Vật lí 10 THPT.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
HĐTN chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT theo hướng
phát triển NL ĐHNN.


3
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển NL ĐHNN thông qua tổ chức HĐTN trong dạy học chương “Chất rắn
và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 tại trường THPT số 2 Tư Nghĩa.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát triển NL ĐHNN thông qua tổ chức HĐTN
cho HS trong dạy học Vật lí phổ thơng.
- Tìm hiểu thực trạng phát triển NL ĐHNN thơng qua tổ chức HĐTN trong dạy
học Vật lí ở trường THPT số 2 Tư Nghĩa – tỉnh Quảng Ngãi.
- Phân tích cấu trúc nội dung và thành phần kiến thức chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10, làm cơ sở cho việc thiết kế và xây dựng các HĐTN.

- Đề xuất được quy trình tổ chức HĐTN trong dạy học Vật lí ở trường THPT theo
định hướng phát triển NL ĐHNN của HS.
- Thiết kế và tổ chức được một số HĐTN trong dạy học chương “Chất rắn và chất
lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10.
- TNSP nhằm đánh giá hiệu quả của luận văn.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Nghiên cứu văn kiện của Đảng, luật Giáo dục, tạp chí Giáo dục, các tài liệu về lí
luận dạy học, các luận văn, luận án liên quan đến đề tài nghiên cứu các tài liệu …
- Nghiên cứu chương trình nội dung sách giáo khoa, chương trình GDPT mới, sách
GV, tài liệu có liên quan đến đề tài, các PPDH vật lí.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Dự giờ và tìm hiểu để biết được thực trạng dạy và học mơn Vật lí, từ đó rút ra
được những luận cứ quan trọng về tình hình dạy học chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự
chuyển thể” Vật lí 10 ở trường THPT số 2 Tư Nghĩa, từ đó có căn cứ để tổ chức các
HĐTN, khắc phục những khó khăn, hạn chế của thực trạng đó.
- Điều tra về hứng thú của HS đối với các hình thức của HĐTN và hiểu biết của
HS đối với các ngành nghề truyền thống tại địa phương có liên quan đến các ứng dụng
của chương“Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10.
- Tiến hành TNSP để kiểm nghiệm hiệu quả của đề tài.
6.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng toán học thống kê để xử lý kết quả TNSP.
7. Đóng góp của đề tài
- Đề xuất được quy trình tổ chức HĐTN trong dạy học Vật lí ở trường THPT nhằm
phát NL ĐHNN của HS.


4
- Thiết kế và tổ chức được một số HĐTN chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển
thể” Vật lí 10 theo hướng phát triển NL ĐHNN của HS.

- Đánh giá được thực trạng phát triển NL ĐHNN thông qua tổ chứcHĐTN trong
dạy học Vật lí ở trường THPT số 2 Tư Nghĩa.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần sau:
Mở đầu
Nội dung
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về tổ chức HĐTN theo hướng phát triển NL
định hướng nghề nghiệp của HS
Chương 2. Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương “Chất
rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10
Chương 3. Thực nghiệm sự phạm
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH
1.1. Dạy học theo định hướng phát triển NL
Dạy học theo định hướng phát triển NL là một xu hướng dạy học hiện đại được
bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ trước và hiện nay đã trở thành xu hướng giáo
dục quốc tế được nhiều nước trên thế giới đã và đang áp dụng.
Dạy học theo định hướng phát triển NL nhằm mục tiêu phát triển NL người học,
chú trọng NL vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho
con người NL giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Dạy học theo định hướng phát triển NL là “việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng
tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ tích cực ở HS thì cịn

hướng tới mục tiêu xa hơn đó là trên cơ sở kiến thức, kĩ năng được hình thành, phát
triển khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với người học. Nói một cách
khác việc dạy học định hướng phát triển NL về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng
hoạt động dạy học hướng nội dung bằng cách tạo một môi trường, bối cảnh cụ thể để
HS được thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kĩ năng và thể hiện thái
độ của mình” [16].
Việt Nam đang tiến hành đổi mới chương trình giáo dục và đổi mới sách giáo khoa
GDPT sau 2018 theo định hướng phát triển NL của người học nhằm thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04-11-2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI là: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện NL và phẩm chất người học” [1].
Để chương trình đổi mới đảm bảo mục tiêu là hướng đến giáo dục phát triển toàn
diện NL và phẩm chất người học, trước hết cần làm rõ khái niệm mấu chốt là khái niệm
NL, khung NL cần thiết cho thế kỉ 21, hình dung khung NL chung, khung NL mà mỗi
mơn học cần hình thành ở HS và con đường hình thành, phát triển những NL ấy, giúp
người biên soạn chương trình, tác giả SGK, cán bộ chỉ đạo và GV trực tiếp đứng lớp
hiểu rõ và tiến hành công cuộc đổi mới thành công.
1.1.1. Khái niệm năng lực
Trong tiếng Anh có nhiều thuật ngữ khác nhau để diễn đạt những nội dung liên
quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vấn đề NL như: competence, ability, capability,
possibility, potentiality, aptitude… Từ NL được sử dụng với nhiều nghĩa cụ thể gắn với
các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh khác nhau. Tương tự như
tiếng Anh, trong tiếng Việt, từ NL rất gần nghĩa với một số từ khác như tiềm năng, khả


6
năng, kĩ năng, tài năng... Mặc dù có rất nhiều quan điểm, định nghĩa về NL, nhưng phần
lớn các định nghĩa về NL của các tài liệu trong nước cũng như ở nước ngoài đều qui NL
vào phạm trù khả năng. Ví dụ:
- Chương trình Giáo dục Trung học bang Québec, Canada năm 2004 định nghĩa

NL là “một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực.”
- Chương trình Giáo dục của New Zealand quan niệm NL đó là “một khả năng
hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng trong các tình huống phức tạp nào
đó”.
- Denyse Tremblay cho rằng NL là “khả năng hành động, thành công và tiến bộ
dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực để đối mặt với các
tình huống trong cuộc sống”.
- Theo F. E. Weinert, NL là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có hoặc học
được cũng như sự sẵn sàng của HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành động
một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp.”
- Còn theo từ điển Tiếng Việt: NL là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên
sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Tuy nhiên cũng theo từ điển Tiếng Việt thì
khả năng là “cái có thể xuất hiện, có thể xảy ra trong điều kiện nhất định”; hoặc cái vốn
có về vật chất hoặc tinh thần để có thể làm được việc gì”. Dù theo nghĩa nào trong hai
nghĩa nói trên thì cũng khơng nên quy NL vào phạm trù khả năng vì người có NL trong
một lĩnh vực nào đó chắc chắn sẽ thực hiện thành công loại hoạt động tương ứng; trong
khi đó khả năng là cái tồn tại ở dạng tiềm năng, có thể biến thành hiện thực nhưng cũng
có thể không biến thành hiện thực. Tuy nhiên trong thuật ngữ khả năng của các tác giả
nước ngồi ln đi kèm các cụm từ “hành động hiệu quả”, “hành động, thành cơng và
tiến bộ”, “đi đến giải pháp”. Như vậy có thể thấy từ NL tuy được qui vào phạm trù khả
năng nhưng khả năng này luôn đi kèm với việc thực hiện hành động chắc chắn có kết
quả thành cơng.
Tài liệu hội thảo chương trình GDPT tổng thể trong chương trình GDPT mới của
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng giải thích NL tương tự những khái niệm trên khi cho rằng:
“NL là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như
hứng thú, niềm tin, ý chí... để thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định”
[2].
Như vậy để phân biệt NL với những khái niệm khác cùng phạm trù, các tài liệu
trong nước và nước ngoài đều thống nhất quan niệm NL cá nhân được bộc lộ ở hoạt
động (hành động, công việc) nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể trong bối cảnh (điều

kiện) cụ thể. Đây là đặc trưng phân biệt NL với tiềm năng (potential) – khả năng ẩn giấu
bên trong, chưa bộc lộ ra, chưa phải là hiện thực.


7
1.1.2. Khung năng lực thế kỉ 21
Chúng ta hiện đang sống trong một xã hội hiện đại - xã hội của nguồn lực thơng
tin và tri thức mà ở đó cụm từ CMCN 4.0 đang được nhắc đến thường xuyên. Những
thay đổi và phát triển liên tục ở mọi khía cạnh của cuộc sống đòi hỏi thế hệ trẻ phải tự
trang bị kiến thức, phải có những NL mới để đáp ứng nguồn nhân lực cho xã hội hiện
đại. Những NL cần thiết nổi bật của thế kỉ 21 có liên quan đến việc xác lập các NL cốt
lõi cho HS Việt Nam sau năm 2018 là [16]:
1. Nhóm NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc
lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn. Nó được tiếp nhận qua việc học
nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
2. Nhóm NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những
hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn
đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và phương pháp chuyên môn.
Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá,
truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận – giải
quyết vấn đề.
3. Nhóm NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học
giao tiếp.
4. Nhóm NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá
được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng
khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá
trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua

việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Mơ hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn trụ cốt giáo dục theo UNESCO:


8
Các thành phần năng lực

Các trụ cột giáo dục của UNESO

Năng lực chuyên môn

Học để làm

Năng lực phương pháp

Học để biết

Năng lực xã hội

Học để chung sống

Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định

Sơ đồ 1.1. Mơ hình bốn thành phần NL và bốn trụ cốt giáo dục theo UNESCO
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL không
chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chun mơn
mà cịn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách
rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ, bổ trợ cho nhau. NL hành động được hình thành

trên cơ sở có sự kết hợp các NL này [16].
1.1.3. Định hướng chuẩn đầu ra về NL của chương trình GDPT sau 2018
Chương trình GDPT mới được xây dựng theo mơ hình phát triển NL, thông qua
những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động
của người học, giúp HS hình thành và phát triển những phẩm chất và NL mà nhà trường
và xã hội kỳ vọng.
Qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước phát triển, đối chiếu với yêu
cầu và điều kiện giáo dục trong nước những năm sắp tới, các nhà khoa học giáo dục Việt
Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất, NL của chương trình giáo dục
THPT những năm sắp tới như sau:
- Về phẩm chất: Chương trình GDPT mới sẽ hình thành và phát triển cho HS 5
phẩm chất chủ yếu là yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Về NL: được phân thành NL chung và NL riêng (còn gọi là NL chuyên biệt).


9
+ NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu…làm nền tảng cho mọi hoạt động của
con người bao gồm: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo. Các NL này được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình
thành và phát triển.
+ NL riêng là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu trong các loại hình hoat động hoặc tình huống đặc thù, bao
gồm: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL
tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Các NL riêng được hình thành, phát triển chủ yếu
thơng qua một số mơn học và hoạt động giáo dục nhất định.
Chương trình GDPT mới được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản
(từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục ĐHNN (từ lớp 10 đến lớp 12). Giai đoạn giáo
dục cơ bản thực hiện phương châm giáo dục tồn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho
HS tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; giai đoạn
giáo dục ĐHNN thực hiện phương châm giáo dục phân hoá, bảo đảm HS được tiếp cận

nghề nghiệp, chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thơng có chất lượng.
Cả hai giai đoạn giáo dục cơ bản và giáo dục ĐHNN đều có các mơn học tự chọn;
giai đoạn giáo dục ĐHNN có thêm các mơn học và chun đề học tập lựa chọn, nhằm
đáp ứng nguyện vọng, phát triển tiềm năng, sở trường của mỗi HS.
So với các quan niệm dạy học trước đây dạy học theo định hướng phát triển NL
người học có yêu cầu cao hơn, mức độ khó hơn, địi hỏi người dạy phải có phẩm chất,
NL giảng dạy nói chung cao hơn trước. Điều quan trọng hơn cả là dạy học theo định
hướng phát triển NL sẽ làm cho việc dạy và việc học được tiếp cận gần hơn, sát hơn với
thực tiễn, qua đó hình thành và phát triển nhân cách con người, nhằm chuẩn bị cho người
học NL giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
1.2. Năng lực định hướng nghề nghiệp
ĐHNN là việc rất quan trọng và cần thiết đối với tất cả mọi người, đặc biệt là với
những HS cấp THCS, THPT. Để hình thành và phát triển NL ĐHNN cần đưa ra khái
niệm NL ĐHNN và xác định các thành phần và cấu trúc của chúng.
1.2.1 Khái niệm năng lực định hướng nghề nghiệp
ĐHNN là việc cung cấp thông tin hiểu biết về ngành nghề cũng như những kinh
nghiệm, kỹ năng và điều kiện cần thiết để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu thị
trường, xã hội và NL, sở thích của chính bản thân mỗi người. Như vậy, theo chúng tơi
có thể hiểu NL ĐHNN là khả năng xác định và lựa chọn nghề nghiệp tương lai phù hợp
với bản thân, dựa trên cơ sở hiểu biết về nghề nghiệp, đánh giá được NL, hứng thú của
bản thân và nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực định hướng nghề nghiệp


10
Theo dự thảo Chương trình GDPT mơn Vật lí năm 2018, kết hợp với việc tham
khảo một số tài liệu của các tác giả nghiên cứu về NL ĐHNN, để phù hợp với hướng đi
của đề tài, chúng tôi mạnh dạng đề xuất cấu trúc của NL ĐHNN gồm 3 NL thành tố và
15 chỉ số hành vi như bảng sau [5]:
Bảng 1.1. Cấu trúc của năng lực định hướng nghề nghiệp

Thành tố NL
Chỉ số hành vi
1. Đánh giá NL và 1.1. Hiểu biết nghề nghiệp yêu cầu của nghề
phẩm chất cá nhân 1.2. Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với nghề nghiệp
trong môi tương định lựa chọn thông qua những yêu cầu về phẩm chất và NL cần
quan với nghề có của nghề.
nghiệp
1.3. Tìm hiểu những yêu cầu về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
1.4. Đánh giá nhu cầu, thị trường lao động.
1.5. Xác định hướng lựa chọn nghề
1.6. Xác định hệ thống trường đào tạo liên quan đến việc học tập,
hướng nghiệp của bản thân.
2. Hoàn thiện NL,
phẩm chất, phù
hợp với nghề
nghiệp đã định
hướng hoặc lựa

2.1. Lập kế hoạch phát triển bản thân với nhóm nghề định lựa
chọn.

chọn

2.4. Đánh giá sự tiến bộ của bản thân

2.2.Tìm kiếm các nguồn lực hỗ trợ phát triển NL cho nghề nghiệp
2.3. Tham gia các hoạt động rèn luyện, phát triển bản thân theo
ĐHNN
2.5. Di chuyển nghề nghiệp


3. Tuân thủ kỉ 3.1. Tuân thủ
luật, đạo đức của 3.2 Tự chịu trách nhiệm
người lao động
3.3. Tự trọng
3.4. Cống hiến xã hội
1.2.3. Hệ thống kĩ năng định hướng nghề nghiệp
NL được hình thành và phát triển trên cơ sở tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và
thái độ. Glenn M.Mary Jo Blahna cho rằng bối cảnh thời đại mới, xu thế phát triển của
giáo dục và cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã tác động và làm biến đổi nhanh
chóng, sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực của xã hội trong đó có giáo dục và việc làm. Sự
biến đổi đó được thể hiện trước hết ở quan niệm mới về hình mẫu nhân cách người lao
động trong xã hội công nghiệp văn minh, hiện đại. Mô hình nhân cách người lao động
được xây dựng dựa trên NL bao gồm 3 thành tố cấu trúc cơ bản [9]:
1.2.3.1. Kiến thức nghề nghiệp


11
Có kiến thức nền tảng cơ bản để học tập và tiếp thu công nghệ, kiến thức chuyên
môn nghề nghiệp ở mức độ tinh thơng, làm việc có kế hoạch, am hiểu pháp luật, tiếp
thu nhanh, có kiến thức và hiểu biết xã hội...
1.2.3.2. Kĩ năng nghề nghiệp
Bao gồm một số kĩ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết, tính tốn,.. Ngồi ra kĩ năng
nghề nghiệp cịn bao gồm thực hiện thành thạo cơng việc; có khả năng xử lí các tình
huống trong hoạt động nghề nghiệp; có NL thích ứng với sự thay đổi theo yêu cầu của
sản xuất/ dịch vụ; có khả năng quản lí thời gian về hiệu quả của nhóm; có kĩ năng phát
triển: xác định mục tiêu, kĩ năng hoạch định sự nghiệp, tự hoàn thiện và phát triển bản
thân...
1.2.3.3. Đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức kỉ luật lao động cao, có sức khỏe tốt, có tác phong cơng nghiệp (khẩn
trương, đúng giờ giấc...), có niềm say mê nghề nghiệp, tự tin, liêm chính và trung thực,

chịu trách nhiệm cá nhân, tôn trọng ý kiến của người khác, có tinh thần yêu nước, yêu
dân tộc, sống có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội.
1.2.4 Qui trình ĐHNN
Giáo dục hướng nghiệp là một quá trình lâu dài, được thực hiện bằng nhiều hình
thức khác nhau theo một quy trình đã được xác định nhằm giúp HS có kiến thức về nghề
nghiệp và có khả năng chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của
cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội.
Quy trình hướng nghiệp gồm 3 bước [14]:
Bước 1: Là bước đầu tiên, quan trọng nhất cần làm trong hướng nghiệp là giúp
cho HS trả lời được câu hỏi: Em là ai? trên cơ sở hướng dẫn HS khám phá bản thân qua
những bài tập suy ngẫm, các bài trắc nghiệm và tư vấn cá nhân.
Bước 2: Giúp HS trả lời được câu hỏi: Em đang đi về đâu? trên cơ sở hướng dẫn
HS tìm hiểu thơng tin nghề nghiệp qua các bài tập tìm hiểu nghề, qua trải nghiệm, qua
các trang web, qua làm các bài tập phỏng vấn nghề nghiệp và tư vấn cá nhân.
Bước 3: Giúp HS trả lời được câu hỏi: Làm sao để đi đến nơi em muốn tới? trên
cơ sở hướng dẫn, hỗ trợ HS lập kế hoạch nghề nghiệp để theo đó thực hiện nhằm đạt
được mục tiêu nghề nghiệp
Quy trình hướng nghiệp có thể được lặp đi lặp lại trong những giai đoạn khác nhau
của cuộc đời mỗi người. Đặc điểm của quy trình hướng nghiệp là bước 1, bước 2 và
bước 3 có ảnh hưởng, tác động qua lại chặt chẽ với nhau. Kết quả thực hiện bước trước
là cơ sở để thực hiện bước sau. Ngược lại, kết quả thực hiện bước sau có thể giúp HS
nhìn nhận, đánh giá lại kết quả thực hiện bước đã thực hiện trước đó để có sự bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp. Ví dụ, sau khi lập kế hoạch nghề nghiệp (bước 3), HS có thể


12
nhận ra mình chưa hiểu rõ về thị trường tuyển dụng lao động (bước 2) hoặc nhận ra
mình chưa hiểu rõ về bản thân (bước 1). Trong trường hợp này, HS có thể quay trở lại
thực hiện bước 2 hoặc bước 1 trước khi hồn tất bước 3.
Quy trình hướng nghiệp là cơ sở quan trọng để xác định các công việc cần làm và

các bước đi cụ thể khi tiến hành giáo dục hướng nghiệp cho HS phổ thông cấp trung
học. Đối với các cán bộ quản lí và GV làm nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp, quy trình
hướng nghiệp giúp mỗi người nhìn thấy trước những nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp
cần thực hiện và bước đầu đưa ra được định hướng để tiến hành giáo dục hướng nghiệp.
1.3. Hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông
1.3.1. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình GDPT mới
Theo Từ điển Tiếng việt, "trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng;
còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là đúng" [15].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, "trải nghiệm theo nghĩa chung nhất là bất kì
một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành
bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời sống tâm lí của từng người. Theo nghĩa
hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lí học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của
các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân,
góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân" [23].
Theo các nhà khoa học giáo dục, trải nghiệm chính là những tồn tại khách quan
tác động vào giác quan con người, tạo ra cảm giác, tri giác, biểu tượng, con người cảm
thấy có tác động đó và cảm nhận một cách rõ nét, để lại ấn tượng một cách sâu đậm, rút
ra bài học, vận dụng vào thực tiễn đời sống, hình thành nên các thái độ giá trị.
Từ những nghiên cứu trên, với mục đích nghiên cứu của mình, chúng tôi quan
niệm: “HĐTN và HĐTN hướng nghiệp là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định
hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm
các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến
thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết
những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi;
thơng qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết
mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc
sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai” [4].
Theo dự thảo Chương trình GDPT tổng thể trong chương trình GDPT mới của Bộ
giáo dục đào tạo thì HĐTN là một bộ phận của chương trình GDPT sau năm 2018. Bên
cạnh các môn học khác, HĐTN tạo cơ hội cho HS huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng

của các môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn gia đình, nhà
trường, xã hội. Trong HĐTN thì nội dung giáo dục khơng cịn bó hẹp trong sách vở và


×