Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học phần “cân bằng của vật rắn” – vật lí 10 nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.25 MB, 166 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
--------------------------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
PHẦN “CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN” – VẬT LÍ 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÍ LUẬN VÀ PPDH BỘ MƠN VẬT LÍ

ĐÀ NẴNG – NĂM 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
--------------------------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC
PHẦN “CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN” – VẬT LÍ 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC SINH

Ngành: Lí luận và PPDH Bộ mơn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN BIÊN



ĐÀ NẴNG – NĂM 2020




iii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chữ viết tắt
BT
BTVL
CSHV
GV
HS
NL
NLVL
SGK
THPT


Chữ viết đầy đủ
Bài tập
Bài tập vật lí
Chỉ số hành vi
Giáo viên
Học sinh
Năng lực
Năng lực vật lí
Sách giáo khoa
Trung học phổ thơng

10

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .....................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

4. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
8. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................4
9. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................5
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT
LÍ CỦA HỌC SINH ......................................................................................................6
1.1. Cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí nhằm phát triển
năng lực của học sinh ......................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm năng lực .......................................................................................6
1.1.2. Phân loại năng lực.........................................................................................7
1.1.3. Dạy học phát triển năng lực của học sinh .....................................................7
1.1.4. Năng lực vật lí...............................................................................................8
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực vật lí của học sinh với việc sử dụng bài tập vật lí
...............................................................................................................................11
1.1.6. Bài tập vật lí phát triển năng lực .................................................................19
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................22


v
1.2.1. Mục đích điều tra ........................................................................................22
1.2.2. Đối tượng điều tra .......................................................................................22
1.2.3. Phương pháp điều tra ..................................................................................22
1.2.4. Nội dung điều tra ........................................................................................22
1.2.5. Kết quả điều tra ...........................................................................................23
1.2.6. Đề xuất biện pháp khắc phục ......................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................26
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN “CÂN BẰNG CỦA

VẬT RẮN” - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CỦA HỌC
SINH .............................................................................................................................27
2.1. Căn cứ để xây dựng bài tập nhằm phát triển năng lực vật lí của HS .....................27
2.1.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng theo chương trình hiện hành ...............................27
2.1.2. Yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí mới .....27
2.1.3. Cấu trúc của năng lực vật lí ........................................................................27
2.1.4. Thực tiễn dạy học .......................................................................................27
2.2. Đặc điểm nội dung kiến thức phần “Cân bằng của vật rắn” ..................................27
2.2.1. Giới thiệu chung .........................................................................................27
2.2.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung theo chương trình hiện hành ................................28
2.2.3. Yêu cầu cần đạt theo chương trình mới ......................................................29
2.2.4. Nội dung kiến thức cơ bản ..........................................................................30
2.3. Xây dựng hệ thống bài tập phần “Cân bằng của vật rắn” nhằm phát triển năng lực
vật lí của học sinh theo các mức độ của chỉ số hành vi năng lực vật lí .........................34
2.3.1. Phân mức độ năng lực cho mỗi bài tập .......................................................34
2.3.2. Nguyên tắc xây dựng ..................................................................................35
2.3.3. Quy trình xây dựng .....................................................................................37
2.3.4. Hệ thống bài tập ..........................................................................................39
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học nhằm phát triển năng lực vật lí của HS ..64
2.4.1. Nguyên tắc sử dụng ....................................................................................64
2.4.2. Định hướng sử dụng ...................................................................................65
2.4.3. Quy trình sử dụng bài tập theo hướng phát triển năng lực .........................66


vi
2.4.4. Thiết kế tiến trình dạy học sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vật lí
trong phần “Cân bằng của vật rắn” – Vật lí 10 .....................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................97
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..............................................................98
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của TNSP ...........................................................................98

3.1.1. Mục đích TNSP ..........................................................................................98
3.1.2. Nhiệm vụ TNSP ..........................................................................................98
3.2. Đối tượng và thời gian TNSP .................................................................................98
3.3. Tiến hành TNSP .....................................................................................................98
3.3.1. Công tác chuẩn bị .......................................................................................98
3.3.2. Kế hoạch TNSP ..........................................................................................98
3.3.3. Nội dung TNSP ...........................................................................................99
3.3.4. Phương thức tiến hành TNSP .....................................................................99
3.4. Kết quả và đánh giá TNSP ...................................................................................100
3.4.1. Đánh giá định tính.....................................................................................100
3.4.2. Đánh giá định lượng .................................................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................118
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ .........................................................120
PHỤ LỤC .................................................................................................................. PL1
Phụ lục 1. Bài tập phát triển năng lực vật lí phần “Cân bằng của vật rắn” ................ PL1
Phụ lục 2. Mục tiêu về chuẩn kiến thức và kĩ năng theo chương trình hiện hành ... PL20




ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang


1.1

Cấu trúc năng lực vật lí

9

1.2

Rubric đánh giá năng lực vật lí

12

1.3

Danh mục hệ thống bài tập khảo sát

23

1.4

Bảng thống kê các CSHV được đánh giá trong hệ thống bài tập
khảo sát

24

2.1

Bảng tổng hợp mô tả nội dung các bài tập đã xây dựng


39

3.1

Kế hoạch thực nghiệm sư phạm

98

3.2

Danh sách học sinh khảo sát đánh giá năng lực vật lí

99

3.3

Bảng số liệu tổng hợp kết quả thực nghiệm 10 bài tập trong hệ
thống bài tập xây dựng

109

3.4

Bảng tổng hợp điểm số các chỉ số hành vi NLVL của từng HS qua
bài tập 13

112

3.5


Bảng tổng hợp điểm số các chỉ số hành vi NLVL của từng HS qua
bài tập 4

113

3.6

Bảng tổng hợp điểm số các chỉ số hành vi NLVL của từng HS qua
bài tập 17

113

3.7

Bảng tổng hợp điểm số của chỉ số hành vi A6 của từng HS qua các
bài tập

114

3.8

Bảng tổng hợp điểm số của chỉ số hành vi B3 của từng HS qua các
bài tập

115

3.9

Bảng tổng hợp điểm số của chỉ số hành vi C1 của từng HS qua các
bài tập


115


x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số
hiệu
hình

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Sơ đồ cấu trúc nội dung phần “Cân bằng của vật rắn”

29

2.2

Sơ đồ các bước xây dựng bài tập nhằm phát triển NLVL cho HS

37

3.1

HS quan sát và nhận thức được vấn đề tìm hiểu


100

3.2

HS xây dựng và trình bày phương án thí nghiệm

101

3.3

HS tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận

102

3.4

HS vận dụng kiến thức vật lí đã học

102

3.5

Hình ảnh thực nghiệm tại lớp 10A09

103

3.6a

Sản phẩm mức 3 bài tập17 của HS Lưu Quốc Nhật


105

3.6b Sản phẩm mức 2 bài tập 17 của HS Nguyễn Quỳnh Anh

106

3.6c

Sản phẩm mức 1 bài tập 17 của HS Đỗ Quang Minh

107

3.7

Một số hình ảnh thực nghiệm trên nhóm HS lớp 10A05

108

3.8

Biểu đồ mơ tả số lượng HS làm được theo các mức độ trong mỗi bài

111

3.9

Biểu đồ sự tương quan giữa tổng số mức độ bài tập HS đạt được so
với điểm trung bình mơn

111


3.10 Biểu đồ mơ tả kết quả đánh giá NLVL của từng HS qua bài tập 13

112

3.11 Biểu đồ mô tả kết quả đánh giá NLVL của từng HS qua bài tập 4

113

3.12

Biểu đồ mô tả kết quả đánh giá NLVL của từng HS qua bài tập 17

113

3.13

Biểu đồ mô tả sự phát triển CSHV A6 của từng HS qua các bài tập

114

3.14

Biểu đồ mô tả sự phát triển CSHV B3 của từng HS qua các bài tập

115

3.15

Biểu đồ mô tả sự phát triển CSHV C1 của từng HS qua các bài tập


115


1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế đổi mới phương pháp dạy học ở nước ta hiện nay, phát triển năng lực
của người học là mục tiêu quan trọng trong dạy học nói chung và dạy học mơn Vật lí
nói riêng.
Nói đến Vật lí là nói đến cuộc sống. Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm, kiến thức
gắn kết một cách chặt chẽ với thực tế đời sống. Việc lựa chọn các phương pháp dạy học
để thu ngắn khoảng cách bộ mơn Vật lí trong nhà trường và Vật lí trong cuộc sống là rất
cần thiết. Trong chương trình mơn Vật lí năm 2018 đã nhấn mạnh: “Các phương pháp
giáo dục của mơn Vật lí góp phần phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của
người học, nhằm hình thành năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí (năng
lực vật lí) cũng như góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực chung được quy
định trong Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể.”
Trong q trình dạy học mơn Vật lí, có rất nhiều phương pháp dạy học tích cực để
nâng cao chất lượng trong học tập, phát triển năng lực tư duy độc lập, nâng cao hiệu quả
tự học của học sinh. Trong số đó, phương pháp sử dụng hệ thống bài tập là một phương
pháp phổ biến, được sử dụng thường xuyên và mang lại hiệu quả cao. Bài tập vật lí có
vai trị quan trọng trong dạy học Vật lí ở trường phổ thơng như: Là phương tiện để giáo
viên tổ chức cho học sinh hoạt động tiếp cận, chiếm lĩnh, củng cố kiến thức; Giúp học
sinh rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo, giúp các em biết vận dụng kiến thức lí thuyết vào
thực hành và giải quyết các vấn đề thực tiễn; Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh; Phát triển khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo của học sinh. Bài tập vật lí
có tác dụng giáo dưỡng, giáo dục và phát triển.
Tuy nhiên, việc dạy học ở các trường phổ thông chưa phát huy được hết vai trị
của bài tập vật lí. Hầu hết các giáo viên chỉ giao bài tập cho học sinh theo một số phân

dạng, những bài tốn đóng, xem đó là bài tập mẫu để học sinh làm các bài tập khác.
Việc dạy học bài tập vật lí chỉ mới dừng lại ở mức độ tái hiện, củng cố kiến thức, qua
đó giáo viên chỉ kiểm tra mức độ ghi nhớ và sử dụng thành thạo các cơng thức vật lí
cũng như khả năng tính tốn của học sinh.
Đã có một số luận văn thạc sĩ cùng nghiên cứu về lĩnh vực này như luận văn “Xây
dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng” vật lí 11


2
nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh” của tác giả Hoàng Văn Tuyến; Luận văn
“Tổ chức các hoạt động học tập trong dạy học chương “Dòng điện khơng đổi” – Vật lí
11 nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh” của tác giả Lê Trần Nguyệt Vi; Luận
văn “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học chương “Các định luật bảo
toàn” – Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh” của tác giả Phạm Văn
Dinh. Các luận văn đều cho những kết quả ban đầu rất khả quan.
Chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” trong chương trình cơ bản hiện
hành, sẽ là phần “Cân bằng của vật rắn” ở chương “Động lực học” trong chương trình
mới. Trong phần này có nhiều kiến thức gần gũi, vận dụng vào thực tiễn nhưng điều đó
dường như vẫn còn “xa vời” đối với các học sinh. Để phát huy hết vai trị của bài tập
vật lí, giáo viên cần xây dựng một hệ thống bài tập được lựa chọn, phân loại, phân mức,
sắp xếp phù hợp với mục đích dạy học, với trình độ của từng nhóm học sinh.
Từ những lí do trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Xây dựng và sử dụng
bài tập trong dạy học phần “Cân bằng của vật rắn” – Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực
vật lí của học sinh”.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Cùng với xu thế hội nhập quốc tế và tồn cầu hóa, giáo dục và đào tạo của Việt
Nam đã được ưu tiên ở vị trí hàng đầu trong hệ thống các chính sách phát triển quốc gia.
Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước, đáp ứng yêu cầu phát triển của
thời đại, mỗi học sinh phải được rèn luyện trong một quy trình giáo dục hiệu quả, hợp
lý, trong đó đặc biệt chú trọng khâu giúp học sinh phát triển năng lực nói chung và năng

lực vật lí nói riêng.
Việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng
lực vật lí của học sinh, đã có một số tác giả quan tâm nghiên cứu như:
- Luận văn thạc sĩ của Hoàng Văn Tuyến: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
trong dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng” – Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vật lí
của học sinh.
- Luận văn thạc sĩ của Lê Trần Nguyệt Vi: Tổ chức các hoạt động học tập trong
dạy học chương “Dịng điện khơng đổi” – Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực vật lí của
học sinh.


3
- Luận văn thạc sĩ của Phạm Văn Dinh: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
trong dạy học chương “Các định luật bảo tồn” – Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực vật
lí của học sinh.
Tuy nhiên, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề: Xây dựng và sử dụng hệ
thống bài tập trong dạy học phần “Cân bằng của vật rắn” – Vật lí 10 nhằm phát triển
năng lực vật lí của học sinh.
Kế thừa những cơ sở lí luận của các cơng trình nghiên cứu liên quan trước đây,
chúng tơi tập trung nghiên cứu xây dựng bài tập phần “Cân bằng của vật rắn” - Vật lí 10
THPT, nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh trong học tập mơn Vật lí và góp
phần nâng cao chất lượng học tập của học sinh lớp 10 nói riêng và của học sinh bậc
THPT nói chung.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng được bài tập theo nhiều mức độ phần “Cân bằng của vật
rắn” - Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các bài tập vật lí theo nhiều mức độ và sử dụng một cách phù
hợp trong dạy học phần “Cân bằng của vật rắn” - Vật lí 10 thì sẽ góp phần phát triển
năng lực vật lí của học sinh.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Quá trình xây dựng và sử dụng bài tập vật lí vào dạy học.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Quá trình dạy học phần “Cân bằng của vật rắn” – Vật lí 10.
- Học sinh lớp 10 của trường THPT Trần Quốc Tuấn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian nghiên cứu: năm học 2019 - 2020. (Đây là khoảng thời gian giao nhau
giữa việc kết thúc thực hiện chương trình phổ thơng hiện hành, chuyển sang thực hiện
chương trình phổ thơng mới)
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập vật lí, bài tập vật lí phát triển năng lực.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về khung năng lực chung và năng lực chun biệt mơn
vật lí.


4
- Tìm hiểu thực trạng dạy học bài tập vật lí và thực trạng bồi dưỡng năng lực vật
lí cho học sinh.
- Xây dựng quy trình thiết kế bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực vật lí của HS.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức; lựa chọn, xây dựng bài tập vật lí trong phần “Cân
bằng của vật rắn” – Vật lí 10.
- Thiết kế tiến trình dạy học vận dụng các bài tập đã xây dựng phần “Cân bằng của
vật rắn” nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm. Phân tích kết quả thực nghiệm để đánh giá tính
khả thi và hiệu quả của đề tài. Từ đó, tiến hành sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện đề tài.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu mục tiêu đổi mới trong dạy học nói chung và trong vật lí nói riêng.
- Nghiên cứu tài liệu về bài tập vật lí và dạy học phát triển năng lực, năng lực vật
lí.

- Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa về phần “Cân bằng của vật rắn” - Vật lí 10.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học vật lí của một số
trường THPT hiện nay.
- Điều tra sự quan tâm đối với việc phát triển năng lực vật lí của học sinh THPT
trong dạy học vật lí.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm một số tiến trình dạy học bài tập vật lí phần “Cân
bằng của vật rắn”.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê tốn học để phân tích, đánh giá kết quả thực
nghiệm sư phạm và rút ra kết luận của đề tài.
8. Đóng góp của đề tài
- Đề xuất phân mức cho các CSHV NLVL và cách thức xây dựng, sử dụng hệ
thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực người học.
- Xây dựng 20 bài tập có phân mức phần “Cân bằng của vật rắn”- Vật lí 10 nhằm
phát triển năng lực vật lí của học sinh.


5
- Xây dựng 02 tiến trình dạy học có sử dụng bài tập theo hướng phát triển năng lực
vật lí của học sinh.
- Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên sư phạm
vật lí; tư liệu cho GV và HS trong quá trình dạy và học mơn Vật lí.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có các phần chính sau:
– Phần Mở đầu.
– Phần Nội dung, gồm 3 chương:
+ Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học
vật lí nhằm phát triển năng lực vật lí của học sinh.

+ Chương 2. Xây dựng và sử dụng bài tập phần “cân bằng của vật rắn” - vật lí 10 nhằm
phát triển năng lực vật lí của học sinh.
+ Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
– Phần Kết luận chung và kiến nghị.
– Phần Tài liệu tham khảo.
– Phần Phụ lục.


6
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT
LÍ CỦA HỌC SINH
1.1. Cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí nhằm phát
triển năng lực của học sinh
1.1.1. Khái niệm năng lực
Trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh, từ năng lực được sử dụng với nhiều nghĩa
cụ thể, gắn với các lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ cảnh riêng biệt.
Hơn nữa, năng lực lại rất gần nghĩa với một số từ khác như tiềm năng, khả năng, kĩ
năng, ... Do vậy, nếu chỉ nói chung chung thì sẽ rất phức tạp và khó xác định. Tuy nhiên
từ năng lực có nghĩa gốc chung mà Từ điển tiếng Việt đã nêu lên là: a) Khả năng, điều
kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; b) Phẩm chất
tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hồn thành một hoạt động nào đó với chất
lượng cao.
“Năng lực có thể định nghĩa như là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố
gắng dựa trên nhiều nguồn lực. Những khả năng này được sử dụng một cách phù hợp,
bao gồm tất cả những gì học được từ nhà trường cũng như những kinh nghiệm của học
sinh; những kĩ năng, thái độ và sự hứng thú; ngồi ra cịn có những nguồn bên ngồi
chẳng hạn như bạn cùng lớp, thầy cô giáo, các chuyên gia hoặc các nguồn thơng tin
khác” [18].
Chương trình giáo dục phổ thông của New Zealand nêu một cách ngắn gọn. “Năng

lực là một khả năng hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng trong các tình
huống phức tạp nào đó” ... Có rất nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục đã cố gắng
định nghĩa khai niệm năng lực. F.E. Weinert cho rằng: “Năng lực được thể hiện như một
hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc những kĩ năng thiết yếu, có thể giúp con người
đủ điều kiện vươn tới một mục đích cụ thể”; cịn theo J. Coolahan thì: “Năng lực được
xem như là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và
thiên hướng của một con người được phát triển thơng qua thực hành giáo dục” ...
Có thể thấy dù cách phát biểu (câu chữ) có khác nhau, nhưng các cách hiệu trên
đều khẳng định: Nói đến năng lực là phải nói đến khả năng thực hiện, là phải biết làm,
chứ không chỉ biết và hiểu.


7
Tiếp thu quan niệm về năng lực của các nước phát triển, Chương trình giáo dục
phổ thơng - Chương trình tổng thể của Việt Nam đã xác định: Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành, phát triển những tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện,
cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất
định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Vậy, năng lực là khả năng làm chủ và vận dụng một cách đồng bộ, hợp lí các kinh
nghiệm, kiến thức, kỹ năng, thái độ vào việc giải quyết có hiệu quả một nhiệm vụ hay
một vấn đề được đặt ra của cuộc sống trong các tình huống đa dạng của nó.
1.1.2. Phân loại năng lực
Việc phân loại NL là một vấn đề khá phức tạp. Tùy theo quan điểm tiếp cận mà
người ta chia NL thành các dạng thức khác nhau và theo đó cũng xuất hiện nhiều kiểu
NL khác nhau. Tuy nhiên, phổ biến nhất vẫn là cách phân loại NL thành NL chung và
NL riêng (còn gọi là NL chuyên biệt) [10].
- NL chung là NL cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống và làm việc bình
thường trong xã hội. NL này được hình thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan
đến nhiều môn học, do đó có nơi nó cịn được gọi là NL xun chương trình. Ngay NL

chung cũng lại được chia làm 3 phạm trù rộng:
+ NL sử dụng các công cụ tương tác hiệu quả với mơi trường ví như NL sử dụng
công nghệ thông tin hay NL sử dụng ngôn ngữ;
+ NL hoạt động tương tác trong các nhóm phức hợp;
+ NL hoạt động một cách tự chủ.
- NL riêng là NL cụ thể, chuyên biệt, được hình thành và phát triển do một lĩnh
vực/ mơn học nào đó. Ví dụ như năng lực vật lí, năng lực tốn học, …
1.1.3. Dạy học phát triển năng lực của học sinh
Việc dạy học phát triển năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục
tiêu dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những
kiến thức, kĩ năng một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hồn cảnh phức hợp và
có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trường và ngoài nhà trường, trong đời sống thực
tiễn. Việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức,
kĩ năng và thái độ tích cực ở HS thì cịn hướng tới mục tiêu xa hơn đó là trên cơ sở kiến


8
thức, kĩ năng được hình thành, phát triển khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa
đối với người học. Nói một cách khác việc dạy học phát triển năng lực về bản chất không
thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học hướng nội dung bằng cách tạo một môi
trường, bối cảnh cụ thể để HS được thực hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng
kĩ năng và thể hiện thái độ của mình. Như vậy việc dạy học phát triển năng lực được thể
hiện ở các trong các thành tố quá trình dạy học như sau [8]:
- Về mục tiêu dạy học: Với mục tiêu kiến thức, ngoài các yêu cầu về mức độ như
nhận biết, tái hiện kiến thức cần có những mức độ cao hơn như vận dụng kiến thức trong
các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Với các mục tiêu về kĩ năng, cần yêu cầu
HS đạt được ở mức độ phát triển kĩ năng thực hiện các hoạt động đa dạng. Các mục tiêu
này đạt được thông qua các hoạt động trong và ngoài nhà trường.
- Về phương pháp dạy học: Ngồi cách dạy học thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ
chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn. Như vậy

thông thường, qua một hoạt động học tập, HS sẽ được hình thành và phát triển khơng phải một
loại năng lực mà là được hình thành đồng thời nhiều năng lực hoặc nhiều năng lực thành tố mà
ta không cần (và cũng không thể) tách biệt từng thành tố trong quá trình dạy học.
- Về nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng gắn
với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh giá khả
năng vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống phức
tạp khác nhau. Trên cơ sở này, các nhà nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau đề ra các chuẩn
năng lực trong giáo dục tuy có khác nhau về hình thức, nhưng khá tương đồng về nội hàm.
Trong chuẩn năng lực đều có những nhóm năng lực chung. Nhóm năng lực chung này được
xây dựng dựa trên yêu cầu của nền kinh tế xã hội ở mỗi nước. Trên cơ sở năng lực chung, các
nhà lí luận dạy học bộ mơn cụ thể hóa thành những năng lực chuyên biệt. Tuy nhiên không
dừng ở các năng lực chuyên biệt, các tác giả đều cụ thể hóa thành các năng lực thành phần,
những năng lực thành phần này được cụ thể hóa thành các thành tố liên quan đến kiến thức, kĩ
năng… để định hướng quá trình dạy học, kiểm tra đánh giá của GV.
1.1.4. Năng lực vật lí
1.1.4.1. Khái niệm năng lực vật lí


9
Năng lực mơn Vật lí (năng lực vật lí) là khả năng tìm ra quy luật, vận dụng quy
luật về sự vận động, sự tương tác, sự bảo toàn trong thế giới tự nhiên để giải quyết những
vấn đề trong khoa học và trong đời sống. [1]
1.1.4.2. Các biểu hiện hành vi của năng lực vật lí
Các biểu hiện của năng lực vật lí [6], bao gồm:
a) Nhận thức vật lí:
- Nhận thức được kiến thức phổ thơng cốt lõi về: mơ hình hệ vật lí; chất, năng
lượng và sóng; lực và trường.
- Nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến vật lí.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

- Thực hiện được hoạt động tìm hiểu một số sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi
trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình.
- Sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng
cứ, rút ra các kết luận.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học
trong một số trường hợp đơn giản, bước đầu sử dụng tốn học như một ngơn ngữ và
công cụ để giải quyết được vấn đề.
1.1.4.3. Cấu trúc năng lực vật lí
Để thuận tiện cho việc phát triển năng lực và đánh giá q trình, có thể xác lập cấu
trúc của năng lực vật lí bằng việc phân chia năng lực thành chuỗi các trình tự hành động
gắn bó chặt chẽ với nhau. Các hành động là thực hiện các quan sát, tìm tịi, khám phá
thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải thích các hiện tượng tự nhiên.
Khi người học thực hiện các hành động này đồng thời đảm bảo việc có được các biểu
hiện của năng lực vật lí đã đề cập trong Chương trình mơn học. Với lí do như vậy, năng
lực vật lí có thể được mơ tả qua bảng 1.1: [6]
Bảng 1.1. Cấu trúc năng lực vật lí
Năng lực thành tố
A. Nhận thức vật lí

Chỉ số hành vi của năng lực vật lí
[A1]. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện
tượng, quy luật, quá trình vật lí.


10
Năng lực thành tố

Chỉ số hành vi của năng lực vật lí
[A2]. Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc
điểm, vai trị của các hiện tượng, q trình vật lí bằng các

hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ.
[A3]. Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học,
kết nối được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý
khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.
[A4]. So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện
tượng, q trình vật lí theo các tiêu chí khác nhau.
[A5]. Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng,
quá trình.
[A6]. Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời
giải thích; đưa ra được những nhận định phê phán có liên
quan đến chủ đề thảo luận.
[A7]. Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên
hướng của bản thân.
[B1]. Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí.

B. Tìm hiểu thế giới

[B2]. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết.

tự nhiên dưới góc độ [B3]. Lập kế hoạch thực hiện.
vật lí

[B4]. Thực hiện kế hoạch.
[B5]. Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
[B6]. Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp.
[C1]. Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
[C2]. Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề
thực tiễn.

C. Vận dụng kiến


[C3]. Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và

thức, kĩ năng đã học thực hiện được một số phương pháp hay biện pháp.
[C4]. Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp
để bảo vệ thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành
vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền vững.


11
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực vật lí của học sinh với việc sử dụng bài tập vật lí
1.1.5.1. Tổng quan về đánh giá năng lực
Theo quan điểm phát triển NL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm
tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết quả
học tập theo NL cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình
huống ứng dụng khác nhau. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và hoạt động
giáo dục ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực
hiện mục tiêu dạy học, có vai trị quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS.
Hay nói cách khác, đánh giá theo NL là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối
cảnh có ý nghĩa.
Xét về bản chất thì khơng có mâu thuẫn giữa đánh giá NL và đánh giá kiến thức
kỹ năng, mà đánh giá NL được coi là bước phát triển cao hơn so với đánh giá kiến thức,
kỹ năng. Để chứng minh HS có NL ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội cho HS được
giải quyết vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó HS vừa phải vận dụng
những kiến thức, kỹ năng đã được học ở nhà trường, vừa phải dùng những kinh nghiệm
của bản thân thu được từ những trải nghiệm bên ngồi nhà trường (gia đình, cộng đồng
và xã hội). Như vậy, thơng qua việc hồn thành một nhiệm vụ trong bối cảnh thực, người
ta có thể đồng thời đánh giá được cả kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hiện và những giá
trị, tình cảm của người học. Mặc khác, đánh giá NL khơng hồn tồn phải dựa vào
chương trình giáo dục mơn học như đánh giá kiến thức, kỹ năng, bởi NL mà là tổng hịa,

kết tinh kiến thức, kỹ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn mực đạo đức, … được hình
thành từ nhiều lĩnh vực học tập và từ sự phát triển tự nhiên về mặt xã hội của một con
người.
1.1.5.2. Tiêu chí đánh giá về sự phân mức độ trong bài tập
* Đánh giá bài làm của HS theo 2 mức độ:
- Đạt: Hồn thành nhiệm vụ.
- Khơng đạt: Khơng làm được.
* Việc phân mức trong mỗi bài:
So sánh kết quả của HS với 3 mức trong mỗi bài. Bài tập được phân mức đúng khi:
- Mức 3: Ít HS làm được.
- Mức 2: Nhiều HS làm được.


12
- Mức 1: Gần như tất cả HS làm được.
- HS làm được mức cao thì sẽ làm được ở mức thấp hơn.
* Khả năng đánh giá năng lực của hệ thống bài tập:
Có thể đồng nhất năng lực vật lí của HS với điểm trung bình của mơn học. Điểm
trung bình cao là có năng lực tốt.
Bài tập đánh giá tốt năng lực HS là bài mà HS có năng lực cao sẽ làm được nhiều
câu mức cao và ngược lại.
1.1.5.3. Cơng cụ đánh giá năng lực vật lí thơng qua sử dụng bài tập vật lí
NLVL được hình thành và phát triển trong giải BTVL. Sự phát triển NLVL khi
giải BTVL được biểu hiện qua các thành tố NL và chỉ số hành vi. Cụ thể, ở đây ta muốn
đánh giá NLVL của HS với sự hỗ trợ của bài tập phát triển NL ta phải để HS chủ động
tham gia vào các hoạt động, tình huống hay các bài tập cụ thể. Lúc này để đánh giá
NLVL của HS ta phải thu thập được các thông tin liên quan đến quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS sau đó ta sẽ kết luận được mức độ phát triển NLVL của HS hoặc xác
định được những kỹ năng cịn yếu của HS để có những điều chỉnh phù hợp.
Bảng 1.2. Rubric đánh giá năng lực vật lí

Chỉ số hành vi

Mức độ

của năng lực vật lí

Điểm
tối đa

[A1]. Nhận biết và M3. Nhận biết và mô tả được đầy đủ các đặc tính của
nêu được các đối đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật

3

tượng, khái niệm, lí liên quan.
hiện

tượng,

quy M2. Nhận biết và nêu được một số đặc điểm của đối

luật, q trình vật lí. tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, q trình vật lí

2

tương tự.
M1. Nhận biết và nêu được một số đặc tính của đối
tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí

1


tương tự, đơn giản.
[A2].

Trình

bày M3. Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí

được

các

hiện mới, phức hợp; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng,

3


13
Chỉ số hành vi

Mức độ

của năng lực vật lí

Điểm
tối đa

tượng, q trình vật q trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết,
lí; đặc điểm, vai trị đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ.
của các hiện tượng, M2. Trình bày được các hiện tượng, quá trình vật lí

q trình vật lí bằng tương tự; đặc điểm, vai trị của các hiện tượng, q

2

các hình thức biểu trình vật lí thành các mệnh đề có ý nghĩa.
đạt: nói, viết, đo, M1. Trình bày được các hiện tượng, quá trình vật lí
tính, vẽ, lập sơ đồ, tương tự, đơn giản; đặc điểm, vai trò của các hiện
biểu đồ.

1

tượng, quá trình vật lí bằng các khái niệm rời rạc.

[A3]. Tìm được từ M3. Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa
khoá, sử dụng được học, kết nối được thơng tin theo logic có ý nghĩa, lập
thuật ngữ khoa học, được dàn ý ngắn gọn khoa học khi đọc và trình bày

3

kết nối được thơng các văn bản khoa học.
tin theo logic có ý M2. Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa
nghĩa, lập được dàn học, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản

2

ý khi đọc và trình khoa học.
bày các văn bản M1. Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa
học một cách riêng lẻ khi đọc và trình bày các văn bản

khoa học.


1

khoa học.
[A4]. So sánh, lựa M3. So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các
chọn, phân loại, hiện tượng, q trình vật lí mới theo các tiêu chí khác

3

phân tích được các nhau.
hiện

tượng,

quá M2. So sánh, lựa chọn, phân loại được các hiện tượng,

trình vật lí theo các q trình vật lí đơn giản theo các tiêu chí khác nhau.
tiêu chí khác nhau.

M1. So sánh được các hiện tượng, q trình vật lí quen
thuộc, đơn giản theo các tiêu chí khác nhau.

[A5].

Giải

2

1


thích M3. Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện

được mối quan hệ tượng, q trình mới thơng qua vận dụng trực tiếp
giữa các sự vật, nhiều kiến thức, mơ hình khác nhau.

3


×