Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

SKKN hệ thống công thức và phương pháp giải bài tập nguyên phân, giảm phân và thụ tinh khi không có đột biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.33 KB, 34 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
Trường THPT Châu Văn Liêm
-----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------An giang, ngày 14 tháng 2 năm
2019

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH TÁC GIẢ:
-

Họ và tên : HUỲNH THANH TRÚC. Giới tính: Nữ
Ngày sinh: 1984
Nơi thường trú: ấp Mỹ Hịa, thị trấn Mỹ Lng, Chợ Mới, An giang.
Đơn vị công tác: THPT Châu Văn Liêm
Chức vụ hiện nay: giáo viên dạy lớp
Lĩnh vực công tác: giảng dạy
II. TÊN SÁNG KIÊN: “Hệ thống công thức và phương pháp giải bài tập nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh khi không có đột biến”
III. LĨNH VỰC: phương pháp giảng dạy sinh học

IV. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA SÁNG KIẾN
2. Thực trạng ban đầu của vấn đề:
Thi chọn học sinh giỏi nhằm động viên, khích lệ những học sinh giỏi và các giáo viên dạy
giỏi, góp phần thúc đẩy việc nâng cao chất lượng Dạy và Học, hiệu quả của công tác quản lý giáo
dục, đồng thời phát hiện học sinh có năng khiếu về môn học để tiếp tục đào tạo nhằm thực hiện
mục tiêu bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.


Hàng năm Bộ, Sở GD&ĐT đều tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa do đó các trường
THPT cũng phải thực hiện nhiệm vụ phát hiện bồi dưỡng thành lập đội tuyển của trường mình
tham gia kỳ thi này. Đây là một việc làm thường xuyên nhưng gặp khơng ít khó khăn đối với các
giáo viên tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi.
Bộ môn Sinh học cũng là một trong các mơn có học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi
văn hóa. Tuy nhiên, kiến thức cần thiết để học sinh đạt được kết quả cao trong kỳ thi này rất rộng,
vượt qua nội dung kiến thức mà sách giáo khoa cung cấp rất nhiều. Nhiều chuyên đề mà nội dung của
nó các em phải tự tìm hiểu thêm ở các sách tham khảo khác nhau, đặc biệt là các công thức để các em
vận dụng giải bài tập. Thực tế trong chương trình Sinh học phổ thơng, học sinh có rất ít thời gian trên
lớp dành cho các giờ bài tập mà trong các đề thi học sinh giỏi, đề thi THPT Quốc gia phần bài tập
chiếm một tỉ lệ khá cao, trong đó có bài tập liên quan đến giảm phân và thụ tinh. Kiến thức về chu kỳ
tế bào, nguyên phân và giảm phân là kiến thức nền quan trọng để các em dễ dàng tiến cận kiến thức
các quy luật di truyền,các dạng đột biến rất hay và khó sẽ học ở lớp
12. Vì vậy đưa ra hệ thống công thức và phương pháp giải bài tập là nhiệm vụ của giáo viên bồi
dưỡng.
Với nhiều năm trực tiếp bồi dưỡng học sinh giỏi đạt hiệu quả, và qua nghiên cứu các đề thi
học sinh giỏi các năm trước tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “ Hệ thống công thức và phương pháp
giải bài tập nguyên phân, giảm phân và thụ tinh khi khơng có đột biến” nhằm làm tài liệu
dạy cho học sinh ôn thi học sinh giỏi và cung cấp kiến thức nền cho các quy luật di truyền mà các
em sẽ học ở lớp 12.

2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến
Căn cứ vào kế hoạch số 187/KH SGDĐT ngày 07 tháng 11 năm 2018 của SGD & ĐT An
Giang về kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh năm học 2018-2019 và kỳ thi chọn đội tuyển
dự thi HSG cấp quốc gia 2020. Trường THPT Châu Văn Liêm đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng,
tuyển chọn học sinh giỏi văn hóa 2018-2019.
Nhằm trang bị cho học sinh đội tuyển học sinh giỏi một cách có hệ thống về cơng thức và
phương pháp giải bài tập, tiếp cận với các dạng đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, học sinh giỏi cấp
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc


-1-


Sáng kiến kinh nghiệm

quốc gia đến kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, phát huy khả năng tư duy suy luận, phán đốn và
tính linh hoạt của học sinh.
Bênh cạnh đó, bài tập về nguyên phân, giảm phân, thụ tinh lúc nào cũng chiếm một vị trí
quan trọng các đề thi, khơng những thế cịn chưa kể những bài tập phát triển về nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh trong các bài tập quy luật di truyền, đột biến NST là các bài tập chủ yếu, hay
và khó trong các đề thi.Có thể nói bài tập về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là chìa khóa cho
các dạng bài tập di truyền.Vì vậy, tơi nhận thấy ngay từ lớp 10, học sinh phải được trang bị kiến
thức đầy đủ, chính xác, có hệ thống những kiến thức nền tảng – đó là kiến thức về nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh.

3. Nội dung sáng kiến
3.1 Tiến trình thực hiện
Sáng kiến kinh nghiệm được thực hiện thông qua các bước sau:
Bước 1: xác định đề tài, khối lớp, đối tượng học sinh.
Bước 2: xác định nội dung thực hiện sáng kiến.
- Bước 3: chọn đội tuyển và đặt yêu cầu những kiến thức cần có của học sinh thuộc đội
tuyển. .
Bước 4: tiến hành thực hiện đối với đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi
Bước 5: kiểm chứng kết quả đạt được.
Bước 6: rút kinh nghiệm và hoàn thiện sáng kiến.
3.2 Thời gian thực hiện
Bắt đầu nghiên cứu áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả từ năm học 2014-2015, 2015-2016,
năm học 2017-2018, năm học 2018-2019 (trong đó năm học 2016-2017 khơng bồi dưỡng do nghỉ
hộ sản)
3.3 Biện pháp tổ chức

3.3.1 Cơ sở lý luận của vấn đề
Sinh học là bộ môn khoa học thực nghiệm có vị trí hết sức trong hệ thống tri thức khoa
học của nhân loại,có ý nghĩa thiết thực với đời sống, kinh tế và xã hội loài người.Trong hệ thống
chương trình Sinh học cấp THPT nói chung và Sinh học lớp 10 nói riêng, bên cạnh những kiến
thức thuộc về lí thuyết được mơ tả cịn có mảng kiến thức không k m phần quan trọng là câu hỏi
và bài tập sinh học.
Mặt khác sinh học là một bộ mơn khó và mang tính chất trừu tượng cao vì nó nghiên cứu
về các cơ thể sống, các q trình sống và đặc biệt nó gắn liền với hoạt động thực tiễn của con
người. Vì vậy nắm bắt tốt các kiến thức sinh học sẽ góp phần nâng cao đời sống lồi người. Đồng
thời việc tìm ra phương pháp nâng cao chất lượng dạy học là một vấn đề cực kì quan trọng.
Nhiệm vụ của người giáo viên ngày nay không những phải cung cấp cho học sinh một vốn tri
thức cơ bản mà quan trọng là còn phải trang bị cho học sinh khả năng tự làm việc, tự nghiên cứu
để tìm hiểu và tự chiếm lĩnh tri thức. Trong những năm qua sự phát triển trí tuệ học sinh ngày
càng tăng nhanh chóng, nhu cầu học tập các môn học ngày càng nhiều. Bộ môn Sinh học trong
nhà trường cũng không ngừng bổ sung, đi sâu và mở rộng. Nhiều nội dung trong chương trình đại
học lại được đưa thành kiến thức cơ bản trong sinh học 10 như phần sinh học tế bào. Chính vì
vậy bộ môn Sinh học lớp 10 không những được mở rộng về lí thuyết mà cịn có nhiều dạng bài
tập nhằm kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức lí thuyết của học sinh.
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Các tế bào chỉ được sinh từ tế bà
có trước thơng qua quá trình phân bào. Quá trình phân bào bao gồm hai hình thức: nguyên phân
và giảm phân. Khi nguyên phân, giảm phân kết hợp với thụ tinh chính là cơ chế góp phần duy trì
bộ nhiễm sắc thể đặc trưng và ổn định cho lồi. Những nội dung này có y nghĩa quan trọng làm
nền cho các kiến thức sinh học cơ thể, di truyền học. Trong các đề thi tốt nghiệp THPTQG, đề thi
học sinh giỏi cấp tỉnh, đề thi Olympic Sinh học quốc gia và quốc tế đều có nội dung liên quan đến
nó. Vì vậy, việc xây dựng các cơng thức có liên quan đến bài tập nguyên phân, giảm phân, thụ
tinh có ý nghĩa thiết thực trong việc rèn luyện tư duy logic và kỹ năng phân tích đánh giá vấn đề
của học sinh. Sách giáo khoa, sách bài tập sinh học 10 chỉ mô tả diễn biến quá trình nguyên phân,
giảm phân và đề cập một vài công thức cơ bản. Tuy nhiên, các dạng bài tập này khá khó và học
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc


-2-


Sáng kiến kinh nghiệm

sinh dễ bị nhầm lẫn nên trong q trình dạy đội tuyển học sinh giỏi tơi đã hệ thống hóa kiến thức
phần phân bào vào sáng kiến kinh nghiệm ” Hệ thống công thức và phương pháp giải bài tập
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh khi khơng có đột biến”
3.3.2 Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề
3.3.2.a Kiến thức cơ bản
a1. Chu kì tế bào: là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào liên tiếp ( tức là khoảng thời
gian tính từ lúc tế bào được tạo ra do tế bào mẹ phân chia cho đến khi nó phân chia xong).
Chu kì tế bào được điều khiển chặt chẽ. Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận
khác nhau của cùng một cơ thể động vật, thực vật là rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm
bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn chính: kì trung gian và phân chia tế bào
+ Kì trung gian gồm 3 pha: pha G1, S, G2
Các pha
Pha G1

Pha S
Pha G2

Hình 1. Chu kì tế bào
a2. Phân bào
- Ở cơ thể đơn bào, tế bào nhân sơ phân bào theo hình thức trực phân (phân đơi)
Ở cơ thể đa bào, tế bào nhân thực có hai hình thức phân bào: nguyên phân (phân bào
nguyên nhiễm) và giảm phân ( phân bào giảm nhiễm).
a2.1.Nguyên phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (tế bào xô ma); tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử

Là hình thức phân chia một tế bào mẹ thành hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể
giống mẹ
Gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất


Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-3-


Sáng kiến kinh nghiệm

* Phân chia nhân
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
Màng nhân và nhân con tiêu
NST k p dần co xoắn
Kì giữa
NST kép co xoắn cực đại và
thoi phân bào.
Kì sau
Các sợi cromatit trên từng N
chuyển về hai cực tế bào the
Kì cuối
NST đơn dần dãn xoắn. Mà
tiêu biến
* Phân chia tế bào chất
Sau khi kì sau hồn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia
thành 2 tế bào con.

- Ở tế bào động vật: hình thành eo thắt ở xích đạo của tế bào để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào
con.
- Ở tế bào thực vật: hình thành vách ngăn ở giữa tế bào để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

Hình 2. Nguyên phân ở tế bào động vật
* Ý nghĩa của nguyên phân
- Nguyên phân là cơ chế sinh sản ở cơ thể đơn bào nhân thực
- Ở cơ thể đa bào nhân thực:
+Nguyên phân giúp tái sinh các mô và cơ quan bị tổn
thương +Nguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
+Nguyên phân là cơ sở cho quá trình sinh sản sinh dưỡng ở các sinh vật có sinh sản sinh
dưỡng. Ứng dụng điều này trong nuôi cấy mô, tế bào, thực hiện giâm, chiết, gh p … đạt hiệu quả.
a2.2 Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dục thời kì chín
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-4-


Sáng kiến kinh nghiệm

Gồm 2 lần phân bào nhưng chỉ có một lần AND, NST nhân đơi
Qua giảm phân: một tế bào mẹ ban đầu bị phân chia thành 4 tế bào con, mỗi tế bào
con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
* Giảm phân I
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu I
NST k p b
ra trao đổi

với nhau (S
NST k p dầ
Màng nhân
tơ vơ sắc củ
Kì giữa I
NST k p co
thoi phân b
Kì sau I
Các NST k
về hai cực
Kì cuối I
NST k p dầ
tiêu biến
* Giảm phân II ( giống cơ chế nguyên phân)
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu II
Màng nhâ
NST k p d
Kì giữa II
NST k p c
của thoi ph
Kì sau II
Các sợi cr
chuyển về
Kì cuối II
NST đơn d
tiêu biến
GPI
GP II

Tế bào mẹ
2 tế bào
4 tế bào mới
(2n đơn)
(n kép)
(n đơn)

Hình 3. Các kì giảm phân
* Sự hình thành giao tử sau giảm phân
- Ở cơ thể đa bào nhân thực, sau giảm phân hình thành giao tử:
+ Ở động vật:
Đối với giới đực: 1 tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra 4 tinh trùng
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-5-


Sáng kiến kinh nghiệm

Đối với giới cái:
1 Tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
Sau đó tinh trùng(n) kết hợp với trứng(n) trong quá trình thụ tinh để ra hợp tử(2n); hợp tử tiến
hành nguyên phân và bị phân hóa biến đổi thành cơ thể con.
+ Ở thực vật
Các tế bào mẹ sau khi tiến hành giảm phân tạo ra các tế bào con thì các tế bào này phải trải
qua một số lần nguyên phân để tạo ra hạt phấn hoặc túi phôi
d. Ý nghĩa giảm phân
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh tạo
ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và chọn giống.
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân giúp duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội

của loài. 3.3.2. b. Phân dạng các bài tập liên quan đến nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
b.1 Bài tập về nguyên phân
- Dạng 1. Tính số tế bào con sau nguyên phân
- Dạng 2. Tính số NST môi trường cung cấp và số thoi vô sắc hình thành trong ngun phân
- Dạng 3. Tính thời gian ngun phân
Dạng 4. Mơ tả biến đổi hình thái NST ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình
nguyên phân.
b.2 Bài tập về giảm phân,thụ tinh
- Dạng 1. Xác định số NST đơn, số NST kép, số sợi comatit, số tâm động qua các kì giảm
phân
- Dạng 2. Xác định số giao tử được sinh ra trong giảm phân
- Dạng 3. Hiệu suất thụ tinh và số hợp tử được tạo thành
- Dạng 4. Xác định số thoi phân bào xuất hiện và bị phá hủy trong quá trình giảm phân
- Dạng 5. Xác định số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình giảm phân .
Dạng 6. Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành . Xác định số tổ
hợp giao tử và số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau.
+ Khi khơng có trao đổi ch o
+ Khi có trao đổi ch o:
*
Trao đổi ch o tại một điểm
*
Trao đổi ch o tại hai điểm không đồng thời
*
Trao đổi ch o k p
- Dạng 7. Xác định nguồn gốc NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
- Dạng 8. Một số dạng bài tập tổng hợp về nguyên phân, giảm phân bình thường
Tại mỗi dạng đều có bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm với phương pháp giải cụ thể, dễ
hiểu
3.3.3. Phương pháp giải bài tập liên quan đến nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
3.3.3.a . Bài tập về nguyên phân

a.1 Dạng 1: Tính số tế bào con sau nguyên phân
*
Kiến thức bổ sung
x
- Nếu 1 tế bào mẹ nguyên phân x lần liên tiếp ( x nguyên dương) thì tạo ra 2 tế bào con
- Nếu có nhiều tế bào mẹ nguyên phân:
+. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau:
Gọi: - a là số TB mẹ
- x là số lần nguyên phân
x
=> Tổng số tế bào con tạo ra = a. 2
+. Nếu số lần nguyên phân của các tế bào khơng bằng nhau:
Giả sử có a tế bào trong đó x, y, z, k…. có số lần nguyên phân lần lượt là: x1, x2, x3,....xa (ĐK:
nguyên dương)
x
x
x
x
=> Tổng số TB con = 2 1+ 2 2 + 2 3 + ...+ 2 a
* Phương pháp giải
Tùy vào yêu cầu đề bài, có 3 bước cơ bản sau:
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-6-


Sáng kiến kinh nghiệm

- Bước 1. Xác định số tế bào tham gia nguyên phân
- Bước 2. Xác định số lần ngun phân

- Bước 3. Áp dụng cơng thức tính số tế bào con
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1: Bốn hợp tử của cùng một loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt bằng nhau. Tổng số tế bào
A. 60
4

Bài giải

Số tế bào con tạo ra = 4. 2 = 64 tế bào
Bài 2. Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần
nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Tìm số lần nguyên phân và
số tế bào con tạo ra từ mỗi tế bào A, B, C.
Bài giải
Gọi a, b,c lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào A, B, C ( Điều kiện a, b, c, nguyên dương)
Theo bài ra a+b+ c = 10 và b = 2 . a → a+ 2.a + c = 10 → c =10 – 3a mà c phải là số nguyên
dương , nên 10 – 3 a > 0 → a < 10/ 3 mà a nguyên dương nên a có thể = 1 hoặc = 2 hoặc = 3.
a
b
c
Mặt khác số tế bào con tạo ra sau nguyên phân của 3 tế bào là: 2 + 2 + 2 = 36
1
2
7
Nếu a = 1 thì b = 2, c= 7 . Do đó 2 + 2 + 2 = 134 > 36 nên trường hợp này không thỏa mãn
đề bài
3
6
1
Nếu a = 3, b = 6, c = 1 thì 2 + 2 + 2 = 74 > 36 nên trường hợp này không thỏa mãn đề bài

2
4
4
Nếu a = 2 thì b= 4, c= 4 do đó 2 + 2 + 2 = 36 thỏa mãn điều kiện đề bài
Vậy số lần nguyên phân của tế bào A, B, C lần lượt là 2, 4, 4.
2
Số tế bào con tạo ra từ tế bào A = 2 = 4
4
Số tế bào con tạo ra từ tế bào B = 2 = 16
4
Số tế bào con tạo ra từ tế bào C = 2 = 16
Bài 3.
Có 3 hợp tử ngun phân số lần khơng bằng nhau và đã tạo ra tất cả 28 tế bào con. Biết theo
thứ tự các hợp tử I, II, III thì lần lượt có số lần ngun phân hơn nhau 1 lần. Xác định số lần
nguyên phân và số tế bào con của mỗi hợp tử.
ĐA: k1 = 2, k2 = 3, k3 = 4
Bài giải :
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k1
số lần nguyên phân của hợp tử 2 là k2 → k2 = k1 + 1
số lần nguyên phân của hợp tử 3 là k3 → k3 = k1 + 2
Số tế bào của 3 hợp tử là 28
k1
k2
k3

2 + 2 + 2 = 28
→2k1 + 2k1+1 + 2k1+2 = 28
k1
k1
k1


→2

+ 2. 2 + 4. 2 = 28
k1

2 = 4 → k1 = 2

Số TB con của hợp tử 1: 22 = 4 k2 = 3 → Số TB con của hợp tử 2: 23= 8 k3 = 4 → Số TB
con của hợp tử 3: 24 = 16
Bài 4: Có 3 tế bào: Tế bào A nguyên phân liên tiếp 3 lần, tế bào B nguyên phân tạo ra số tế
bào con bằng phân nữa số tế bào con do tế bào 1 tạo ra, tế bào C nguyên phân tạo ra số tế bào con
bằng số tế bào con của tế bào A và của tế bào B cộng lại. Xác định tổng số tế bào con được tạo ra
từ 3 tế bào trên.
ĐA: 24 tế bào
Bài giải
3
- Số tế bào con của TB A: 2 = 8 - Số tế bào con của TB B: 8: 2 = 4 - Số tế bào con của TB C
= 8 + 4 = 12 Tổng số TB con tạo thành: 8 + 4 +12 = 24
a.2 Dạng 2: Tính số NST mơi trường cung cấp và số thoi vơ sắc hình thành trong
ngun phân



tính số NST mơi trường cung cấp cho q trình nguyên phân

Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-7-



Sáng kiến kinh nghiệm

*
Kiến thức bổ sung
* Số NST tương đương với số ngun liệu mơi trường cung cấp:
x
- Có 1 tế bào ( chứa 2n NST) nguyên phõng lần tạo ra 2 tế bào con
+ Số NST trong tế bào mẹ là 2n
x
+ Số NST trong các tế bào con là 2n. 2
Do đó, mơi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương số NST bằng tổng số NST trong
x
các tế bào con trừ đi số NST trong tế bào mẹ ban đầu : 2 . 2n - 2n
x
Vậy tổng số NST môi trường cung cấp = 2n (2 – 1)
x
- Có a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) nguyên phân x lần bằng nhau, tạo ra a.2 tế bào
con +Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a. 2n
x
+Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2 . 2n
Do đó, mơi trường tế bào cung cấp nguyên liệu tương đương số NST bằng tổng số NST trong
x
các tế bào con trừ đi số NST trong các tế bào mẹ ban đầu : a.2 . 2n - a. 2n
x
Vậy tổng số NST môi trường cung cấp = a. 2n (2 – 1)
- Có a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) nguyên phân các số lần khơng bằng nhau trong đó x
tế bào nguyên phân k1 lần; y tế bào nguyên phân k2 lần….
k1
k2

+Tổng số tế bào con sinh ra là: x. 2 + y. 2 + …
k1
k2
+
Số NST môi trường cung cấp là: x. 2n (2 – 1) + y. 2n . (2 – 1) +…
*Số lượng NST mới hoàn toàn do môi trường cung cấp là:
- Khi 1 tế bào nguyên phân x lần thì bộ NST của tế bào mẹ ban đầu sẽ được nhân đôi, trong
mỗi lần nhân đôi ln có 1 nửa NST lấy từ tế bào mẹ . Do đó dù ở thế hệ tế bào nào thì số
NST
mới hồn tồn do mơi trường cung cấp là 2n (2x – 2)
- Với a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau thì số NST mới hồn tồn do môi trường cung
x
cấp là a. 2n (2 – 2)
- Với a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) ngun phân các số lần khơng bằng nhau trong đó
x
tế bào nguyên phân k1 lần; y tế bào nguyên phân k2 lần…. thì số NST mới hồn tồn do mơi
k1
k2
trường cung cấp là x. 2n (2 – 2) + y. 2n . (2 – 2) +…
*
Phương pháp giải
Tùy vào dữ kiện đề bài có các bước cơ bản sau:
Bước 1. Xác định số tế bào nguyên phân; bộ NST 2n
Bước 2. Xác định số lần nguyên phân
Bước 3. Áp dụng cơng thức tính số NST mơi trường cung cấp cho q trình ngun
phân
* Các ví dụ minh họa
Bài 1: Có 10 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của
môi trường nội bào nguyên liệu tương đương với 2480 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo
thành, số NST mới hồn tồn được tạo ra từ ngun liệu mơi trường là 2400.

+ Xác định tên lồi
+ Tính số lần ngun phân của mỗi hợp tử nói trên
Bài giải
Gọi x là số lần nguyên phân của 10 hợp tử ( x nguyên dương)
x
Số NST môi trường cung cấp là : 10 . 2n. ( 2 – 1) = 2480 (1)
Số NST mới hồn tồn do mơi trường nội bào cung cấp là:
x
10.
2n. (2 – 2) = 2400 (2)
Từ (1) và (2) ta được 2n = 8 nên đây là ruồi giấm
x
Thay vào ta được 10 . 8. (2 -1) = 2480
x
→ 2 = 32

x=5
Bài 2: Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng lội của loài A tạo được 4 tế bào
mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài
ĐA: 2n = 16
Hướng dẫn: 4. 2n = 64 → 2n = 16


Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-8-


Sáng kiến kinh nghiệm


Bài 3. Một lồi có bộ NST 2n = 10. Ba hợp tử của một loại nguyên phân một số đợt liên tiếp
tạo ra các tế bào con có số NST đơn là 280. Biết hợp tử 1 tạo ra số tế bào con = ¼ số tế bào con
của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số tế bào con gấp đôi tế bào con của hợp tử 3. Xác định số lần nguyên
phân của mỗi hợp tử?
ĐA: k1 = 2, k2 = 4, k3 = 3
Hướng dẫn Gọi số TB con của hợp tử 1 là x với số lần nguyên phân là
k1 số TB con của hợp tử 2 là y với số lần nguyên phân là k2 số TB con
của hợp tử 3 là z với số lần nguyên phân là k3
Theo đề bài, ta có: x = ¼ y → y = 4x mà y = 2z → 4x = 2z → z = 2x Mặc khác: Tổng số
NST đơn của các TB con tạo thành từ 3 hợp tử là 280 Hay: 2n (x + y + z) = 280. Do đó 10 (x +
4x + 2x) = 280 → x = 4 → k1 = 2; y = 16 → k2 = 4 ; z = 8 → k3 = 3.



Tính số thoi vơ sắc được hình thành và bị phá hủy trong quá trình nguyên phân

*
Kiến thức bổ sung
Mỗi tế bào nguyên phân cho ra 2 tế bào con thì có một thoi phân bào được hình thành và
cũng bị phá hủy sau đó. Số thoi phân bào được hình thành và phá hủy trong quá trình nguyên
phân k lần từ một tế bào là: 1+ 2+ 4+8+16+ 32+……
0
1
2
3
4
k
k
= 2 + 2 + 2 + 2 + 2 +….2 = 2 - 1
x

Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2 tế bào con thì số thoi vơ sắc được
x
hình thành trong q trình đó là: a.(2 – 1)
-Nếu có một nhóm tế bào ngun phân số lần khơng bằng nhau trong đó x tế bào nguyên
phân k1 lần; y tế bào nguyên phân k2 lần…. thì số NST mới hồn tồn do mơi trường cung cấp là
k1
k2
x. (2 – 1) + y. (2 – 1) +…
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số tế bào nguyên phân, số lần nguyên phân
- Bước 2. Áp dụng cơng thức tính
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1. Tế bào của cà chua tiến hành nguyên liên tiếp 5 lần. Hãy xác định số thoi vơ sắc được
hình thành và phá hủy trong q trình đó?
A. 30
B. 31
C. 32
D. 33
Bài giải
5
Số tế bào con được tạo ra là: 2 = 32
5
Số thoi vơ sắc được hình thành bằng số thoi bị phá hủy = 2 – 1 = 31 thoi.
Bài 2. Có 4 tế bào của một lồi nguyên phân liên tiếp 3 lần. Xác định số thoi vơ sắc được hình
thành và phá hủy trong cả q trình?
A. 28
B. 29
C. 30

D. 31
Bài giải
3
Số tế bào con được tạo ra là: 4. 2 = 32 tế bào
3
Số thoi vơ sắc được hình thành bằng số thoi bị phá hủy = 4. (2 – 1) = 28 thoi
a.3. Dạng 3: Tính thời gian nguyên phân
*
Kiến thức bổ sung
- Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:
Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ khơng đổi, thì:
Thời gian ngun phân = thời gian 1 lần nguyên phân.
- Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:
+
Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng
dần đều.
+
Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm
dần đều.
Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ hình thành một dãy cấp số
cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó
Gọi: - x là số lần nguyên phân
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

-9-


Sáng kiến kinh nghiệm

- u1, u2, u3,....ux lần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ nhất, thứ 2, thứ 3..., thứ x.

Thì thời gian của quá trình nguyên phân là:
Thời gian N.P= x/2 (u1 + ux )
Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trước
nó  Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0
 Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0
Ta có thời gian N.P = x/2 [2u1 + (x - 1) d]
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số tế bào tham gia nguyên phân; xác định số lần nguyên phân
- Bước 2. Xác định thời gian nguyên phân
*
Ví dụ minh họa
Bài 1. Theo dõi q trình ngun phân liên tiếp của một hợp tử có tốc độ giảm dần đều, nhận
thấy thời gian nguyên phân của lần nguyên phân đầu tiên là 4 phút, thời gian của lần nguyên phân
cuối cùng là 6,8 phút. Toàn bộ thời gian của quá trình nguyên phân là 43,2 phút. Xác định số lần
nguyên phân và số tế bào con được tạo ra.
A. 7; 128
B. 8; 256
C. 9; 512
10; 1024
Bài giải
Gọi x là số lần nguyên phân của hợp tử
ADCT tính thời gian nguyên phân ta được 43.2 = x/2 (4 + 6.8 ) → x = 8
8
Số tế bào con được tạo ra là 2 = 256 tế bào
a.4 Dạng 4: Mơ tả biến đổi hình thái NST và số NST đơn, số NST kép, số sợi comatit,
số tâm động ở mỗi giai doạn khác nhau của quá trình nguyên phân.
*
Kiến thức bổ sung
Quá trình nguyên phân của tế bào xảy ra được phân làm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ

cuối, nhưng trước khi bước vào nguyên phân tế bào trải qua kì trung gian. Sự biến đổi của NST
qua các kì được tóm tắt theo bảng sau:

Kì trung gian gồm 3 pha:
Các pha
Pha G1
Pha S
Pha G2

Nguyên phân
Số NST đ
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số TB nguyên phân, số lần nguyên phân
- Bước 2. Xác định TB đang ở kì nào của lần nguyên phân thứ mấy
- Bước 3: Áp dụng cơng thức tính
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1. Một tế bào sinh dưỡng ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 tiến hành nguyên phân.
Xác định số NST đơn, số NST k p, số sợi cromatit và số tâm động qua các kì nguyên phân của tế
bào này?
Bài làm
Các kì
Kì đầu
Kì giữa

Kì sau
Kì cuối
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 10 -


Sáng kiến kinh nghiệm

2n = 46. TB tiến hành nguyên phân ta lập được bảng sau:
Bài 2. Qúa trình nguyên phân từ một hợp tử ruồi giấm tạo ra được 8 tế bào mới.
a.
Xác định số đợt nguyên phân của hợp tử
b.
Ở kì trung gian, 8 tế bào trên có bao nhiêu sợi nhiễm sắc, bao nhiêu tâm động và
bao nhiêu sợi comatit?
c.
Khi chuyến sang kì đầu, 8 tế bào trên có bao nhiêu NST k p, bao nhiêu cromatit và
tâm động?
d.
Khi chuyến sang kì giữa, 8 tế bào trên có bao nhiêu NST k p, bao nhiêu cromatit và
tâm động?
e.
Khi chuyến sang kì sau, 8 tế bào trên có bao nhiêu NST đơn, bao nhiêu tâm
động?
f.
Khi chuyến sang kì cuối, trước khi phân chia tế bào chất, 8 tế bào trên có bao nhiêu
sợi nhiễm sắc và tâm động?
Bài giải
a. Số lầ

b. 2n =
Các pha
Pha G1(Khi
chưa nhân
đôi)
Pha S (sau khi
nhân đơi)
Pha G2
C,d,e,f.
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Bài 3. 3 tế bào sinh dưỡng của gà (2n = 78) đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân. Số
NST k p trong 3 tế bào này là
A. 232
B. 233
C. 234
D. 235
HD: Kì đầu NST đã nhân đơi thành NST k p vì 3 tế bào của gà có 3. 78 = 234 NST k p.
Bài 4: Ở ruồi giấm 2n = 8. 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong
tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4;
Bài 5: Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crơmatit thì bộ NST của lồi
là:
A. 15
Bài 6 : Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1. Một
trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta
đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crơmatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là

A.14
B.21
C.15
D. 2
3.3.3.b . Bài tập về giảm phân và thụ tinh
b.1 Dạng 1: Xác định hình thái và số NST đơn, số NST kép, số sợi comatit, số tâm
động qua các kì giảm phân
*Kiến thức bổ sung
Một tế bào sinh dục chín (2n) tiến hành giảm phân, dựa vào sự biến đổi hình thái của NST
qua các kì ta lập được bảng sau:

Kì trung gian (sau khi
NST đã nhân đôi)


Đầu I
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 11 -


Sáng kiến kinh nghiệm

Giữa I
Sau I
Ci I
Kì trung gian
Đầu II
Giữa II
Sau II

Cuối II
*
Phương pháp giải
Bước 1.Xác định được các tế bào sinh dục đang ở kì nào của quá trình giảm phân
Bước 2. Áp dụng kiến thức trong bảng trên để xác định đúng số lượng thành phần có trong
tế bào.
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1.( Đề THPT QG 2015 – câu 37 mã đề 159)
Hình vẽ sau đây mơ tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào

Biết rằng không xảy ra đột biến; các hữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc
thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào
lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội
C. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân
D. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8
Hướng dẫn:
Ở TB 1, các NST k p vừa tách thành các NST đơn nhưng ta thấy không tồn tại các cặp
tương đồng nên đây là kì sau của lần giảm phân II.
Ở TB 2, các NST k p vừa tách thành các NST đơn (như TB 1) nhưng ta thấy tồn tại các cặp
tương đồng ( A và a hay B và b) nên đây là kì sau nguyên phân.
Bài 2 : Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua q trình giảm phân hình thành giao tử. Số
NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là :
A.24 và 24
B.24 và 12.
C.12 và 24.
D. 12 và 12.
Bài 3: Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số

nhiễm sắc thể và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau II là :
A. 24 và 24.
Bài 4: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số
nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì giữa I lần lượt là :
A. 38 và 76.
Bài 5: Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số
cromatit là:
A. 40
ĐA:2A–3A–4A–5B
b.2. Dạng 2: Xác định số giao tử được sinh ra trong giảm phân
*
Kiến thức bổ
sung Qua giảm phân:

Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 12 -


Sáng kiến kinh nghiệm

Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
Do đó:

Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng





Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3

Do đó đối với a tế bào giảm phân

a tế bào sinh tinh trải qua giảm phân thì tạo ra 4a tinh trùng

a tế bào sinh trứng qua giảm phân thì tạo ra a tế bào trứng và 3a thể định hướng
Chú ý
k
Nếu tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần thì tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 số tế bào
sinh tinh/ sinh trứng được sinh ra, sau đó mới áp dụng cơng thức trên
Cần phân biệt tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dục chín ( sinh tinh/sinh trứng )
Tế bào sinh dục sơ khai là tế bào có khả năng nguyên phân để tạo ra tế bào sinh tinh /
sinh trứng; tế bào này không trực tiếp tạo ra giao tử
Tế bào sinh tinh/ sinh trứng là tế bào duy nhất có khả năng giảm phân tạo giao tử ( tinh
trùng / trứng )
Mối quan hệ của chúng được biểu diễn bằng sơ đồ sau

*
Phương pháp giải
- Bước 1: Xác định số tế bào sinh dục đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng
- Bước 2: Tính số tế bào sinh dục chín tham gia vào quá trình giảm phân
+ Nếu là a tế bào sinh dục cái thì tạo ra tạo ra a tế bào trứng và 3a thể định hướng
+ Nếu là a tế bào sinh tinh trải qua giảm phân thì tạo ra 4a tinh trùng
- Bước 3: Tính số giao tử được tạo ra trong q trình giảm phân
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1: 1TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần.

Các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng chín giảm phân bình thường. Xác
định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành?
Hướng dẫn giải
5
Số tế bào sinh tinh/ sinh trứng được tạo ra từ 1 tế bào sơ khai ban đầu là : 2 = 32
Các tế bào đều giảm phân bình thường nên ta có :
Số TB trứng là 32
Số tinh trùng là : 32 x 4 = 128
Đáp án : 32 – 128 .
Bài 2: Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. X t ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh
sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Tính số giao tử sinh
ra ?
Hướng dẫn giải :
9
3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 2 = 1536 tế bào
con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào
Trường hợp 1: tế bào là tế bào sinh tinh. Số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 tinh trùng
Trường hợp 2: tế bào là tế bào sinh trứng. Số giao tử tạo ra là 24 trứng.
Đáp án 24 trứng / 96 tinh trùng.
b.3. Dạng 3: Hiệu suất thụ tinh và số hợp tử được tạo thành
*
Kiến thức bổ sung
- Tính số hợp tử: Trong quá trình thụ tinh, một trứng (n) kết hợp với 1 tinh trùng (n) tạo ra
hợp tử (2n)
Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Hiệu suất thụ tinh: là tỉ số phần trăm giữa giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được
tạo
ra



Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 13 -


Sáng kiến kinh nghiệm

+
+

Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = số tinh trùng thụ tinh / tổng số tinh trùng hình thành
Tỉ lệ thụ tinh của trứng = số trứng thụ tinh / tổng số trứng hình thành
*
Phương pháp giải
- Bước 1: Xác định tổng số tê bào tham gia vào quá trình thụ tinh
- Bước 2: Xác định tổng số giao tử được sinh ra trong giảm phân
- Bước 3: Xác định tỉ lệ
* Các ví dụ minh họa
Bài 1 : Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 1000 hợp tử.
Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 80%.
Hướng dẫn:
Để tạo ra 1000 hợp tử cần:
+ 1000 tinh trùng được thụ tinh
+
1000 trứng được thụ tinh
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% nên số tinh trùng được sinh ra là 2000; số tế
bào sinh tinh tham gia giảm phân là 2000/4 = 500 (tế bào)
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 80% nên số trứng tham gia thụ tinh là 1250 (tế bào); số
tế bào sinh trứng tham gia giảm phân là 1250 (tế bào)
b.4. Dạng 4: Xác định số thoi phân bào xuất hiện và bị phá hủy trong quá trình giảm

phân
*
Kiến thức bổ sung
Mỗi tế bào sinh tinh và sinh trứng qua hai lần phân bào của giảm phân xuất hiện ( phá
hủy ) 3 thoi vô sắc
( 1 thoi vô sắc lần phân bào 1 và 2 thoi vô sắc lần phân bào 2)
- a tế bào giảm phân thì sẽ xuất hiện hoặc bị phá hủy 3a thoi vô sắc.
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng
- Bước 2. Áp dụng cơng thức tính
*
Các ví dụ cụ thể
Bài 1 : Một lồi có bộ NST lưỡng bội 2n = 12 . X t 5 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
đều nguyên phân liên tiếp 4 đợt . Tất cả các tế bào con đều tham gia giám phân tạo giao tử . Tính
số thoi vô sắc xuất hiện và bị phá hủy trong quá trình giảm phân các tế bào nói trên?
A. 2450
B. 2460
C. 2430
D. 2400
Bài giải
4
Số tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng được tạo ra là : 5 x 2 = 80 tế bào
Số thoi vơ sắc được hình thành và phá hủy là : 3 x 80 = 2400
thoi Đáp án 2400 thoi
b.5 Dạng 5: Xác định số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình giảm phân
*
Kiến thức bổ sung
1 tế bào sinh dục chín ( tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng ) giảm phân cần môi trường
cung cấp số NST đơn là :

4n – 2n = 2n NST
- a tế bào sinh dục chín ( tế bào sinh tinh / tế bào sinh trứng ) giảm phân cần môi trường cung
cấp số NST đơn là :
a× (4n – 2n) = a × 2n NST
*
Phương pháp giải
- Bước 1 : Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
- Bước 2 : Xác định số lượng tế bào sinh dục chín tham gia vào q trình giảm phân
- Bước 3 : Áp dụng cơng thức tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1 : Ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. X t ba tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh
sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Xác định số NST
đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân?:
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 14 -


Sáng kiến kinh nghiệm

A. 192
Hướng dẫn giải :
Bộ NST của lồi có 2n = 8
9
3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt tạo ra 3x 2 = 1536 tế bào
con Số tế bào tham gia giảm phân là 1536 x 0,015625 = 24 tế bào
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là : 24 x 8 = 192 NST ( đơn )
Bài 2 : Tại vùng sinh sản của một ống dẫn sinh dục cái có 5 tế bào sinh dục sơ khai đều
nguyên phân 4 đợt. Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng. Các tế bào này

chuyển sang vùng chín tiếp tục nhận của mơi trường 6240 NST đơn. Tính bộ NST lưỡng bội của
lồi nói trên là :
A. 24
Giải : Đặt 2n = x.
4
5 tế bào nguyên phân 4 đợt tạo ra 5 x 2 = 80 tế bào sinh trứng
80 tế bào chuyển qua vùng chín tức là xảy ra q trình nhân đơi nhiễm sắc thể trong tế bào.
Số NST mà tế bào nhận từ mơi trường là 80x.(2-1)=80x
Theo bài ra, có 80x = 6240. Vậy x = 78.
b. 6 Dạng : Xác định số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành. Xác
định số tổ hợp giao tử và số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau


Khi khơng có trao đổi chéo

*
Kiến thức bổ sung
- X t 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau , khơng có trao đổi đoạn và khơng có đột
biến thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
- X t trên n cặp NST như trên thì sẽ tạo ra
n
+
tối đa 2 kiểu giao tử
n
+
Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành là 1/2
n

n


+Số tổ hợp giao tử là 2 . 2 = 4

n

n

Số kiểu tổ hợp NST khác nhau: 3
- X t 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc giống nhau (đồng dạng), khơng có trao đổi ch o và
khơng có đột biến chỉ cho ra 1 loại giao tử
Do đó nếu khơng có trao đổi ch o, có y cặp NST đồng dạng trong tổng số n cặp NST thì số
n–y
y
loại giao tử là: 2
. 1 (n : số cặp NST; y: số cặp NST đồng dạng; n-y: số cặp NST có cấu trúc
khác nhau).
*
Phương pháp giải
- Bước 1: Xác định số NST trong tế bào
- Bước 2: Xác định số cặp NST có cấu trúc đồng dạng hay khác nhau
- Bước 3: Áp dụng cơng thức
*
Các ví dụ minh họa
Ở đậu Hà lan ( 2n = 14). Mỗi cặp NST tương đồng đều gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau,
q trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và không đột biến. Tính số loại giao tử tối
đa của lồi ?
A. 234
B. 128
C. 256
D. 464
Hướng dẫn:

2n = 14 hay n = 7
Mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau giảm phân cho hai loại giao tử.
7
Số giao tử tối đa có thể có là: 2.2.2.2.2.2.2 = 2 = 128
-



Khi khơng có trao đổi chéo

Trường hợp 1: trao đổi đoạn tại 1 điểm
*
Kiến thức bổ sung
+
X t 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo
ra :4 kiểu giao tử( 2 giao tử bình thường , 2 giao tử trao đổi ch o )
+
X t k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác nhau giảm phân và trao đổi đoạn 1 điểm sẽ tạo
k
ra: 4 kiểu giao tử
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 15 -


Sáng kiến kinh nghiệm

+
+
+


n-k

n – k cặp cịn lại khơng trao đổi ch o thì sẽ tạo ra 2
n-k
k
n+k
Tổng số loại giao tử được tạo ra là : 2 ×4 = 2
n+k
Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành là: 1/ 2

Sơ đồ 1: Diến biến hiện tượng trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số cặp NST giảm phân không có trao đổi ch o, và có trao đổi ch o
- Bước 2. Áp dụng cơng thức
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1. Qúa trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi ch o
tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá
trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát
hiện trong tế bào M có 14 NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về
một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M
diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng?
(1) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 16 -



Sáng kiến kinh nghiệm

(3)
Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc
thể lệch bội (2n +1)
(4) Cây A có thể là thể ba.
A. 2
B.1
Hướng dẫn :
Cây B có bộ NST 2n, xảy ra TĐC tại một điểm trên cặp NST số 2
→ Số giao tử tối đa được tạo ra là
n+1
7
2 = 128 = 2 →
Do đó 2n = 12. nên ý (1) nói 2n = 14 sai
Tế bào M có 14 NST đơn chia thành hai nhóm đều nhau ( tức là mỗi nhóm có 7 NST đơn),
mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. → Ý (2) đúng vì theo dữ kiện đề bài thì tế bào
phải đang ở kì sau thì mới có sự phân li NST như vậy nhưng khơng phải kì sau của nguyên phân
(nếu ở kì sau nguyên phân thì trong tế bào có 24 NST đơn, mỗi cực phải có 12 NST đơn đang di
chuyển), nếu ở kì sau giảm phân I thì NST phải ở trạng thái k p. Như vậy, tế bào chỉ có thể đang
ở kì sau II.
Ý
(3) sai vì tế bào M khi kết thúc giảm phân thì tạo ra tế bào con có 7 NST theo đề bài đã cho,
không thể là 2n + 1 = 13 NST.
Ý
(4) đúng ( đây là kiến thức liên quan đến đột biến NST do nguyên phân, giảm phân
– không
đề cập trong giới hạn đề tài này) TB M là 2n + 2, cây A sinh ra tế bào M, nên nếu cây A là 2n + 1
thì có thể sinh ra được giao tử n+1 để tạo tế bào M.

Bài 2. Bộ NST ở đậu Hà Lan 2n = 14; cấu trúc các cặp NST tương đồng khác nhau. Trong
q trình giảm phân có 2 cặp NST xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm. Xác định số kiểu giao tử
được tạo thành:
1
7
9
8
A. 2 .4
B. 2
C. 2
D. 2
Hướng dẫn:
2n= 14 → n= 7→ có 7 cặp NST tương đồng khác nhau; trong đó có k= 2 cặp NST xảy ra trao
n+k
7+2
9
đổi đoạn tại một điểm . ADCT tính số kiểu giao tử được tạo thành: 2 = 2 = 2 .
Trường hợp 2: Trao đổi đoạn tại hai điểm không cùng lúc
*
Kiến thức bổ sung
Hiện tượng trao đổi đoạn khơng cùng lúc là hiện tượng có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ
nhất , có tế bào trao đổi đoạn tại vị trí thứ 2 ở cùng cặp NST tương đồng đó.
– X t 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm không
cùng lúc sẽ tạo ra 6 kiểu giao tử ( 2 GT không trao đổi đoạn , 2 GT trao đổi ở vị trí 1 , 2 GT trao
đổi ở vị trí số 2). Diễn biến quá trình trao đổi ch o tại hai điểm không đồng thời được mô tả trong
sơ đồ 2


Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc


- 17 -


Sáng kiến kinh nghiệm

Sơ đồ 2: Diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại 2 điểm không cùng lúc trên 1 cặp NST

X t cả bộ NST gồm n cặp tương đồng

X t k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn 2 điểm sẽ
k
tạo ra 6 kiểu giao tử
n-k

n- k cặp còn lại khơng trao đổi ch o thì sẽ tạo ra 2
n-k
k
n
k

Tổng số giao tử được tạo ra là : 2 ×6 = 2 × 3 kiểu
*
Phương pháp giải
- Bước 1. Xác định số cặp NST giảm phân khơng có trao đổi ch o, và có trao đổi ch o
- Bước 2. Áp dụng cơng thức
*
Các ví dụ minh họa
Bài 1. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường cho các tinh trùng, trong đó có 512 tinh trùng

mang NST giới tính Y.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 18 -


Sáng kiến kinh nghiệm

b. Nếu tế bào sinh tinh của lồi khi phát sinh giao tử khơng có đột biến xảy ra, mỗi cặp NST
tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi ch o tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp
NST và trao đổi ch o k p trên một cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?
Hướng dẫn:
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi
– Q trình giảm phân từ một tế bào sinh tinh giảm phân cho hai loại tinh trùng (tinh trùng
mang NST giới tính X và tinh trùng mang NST giới tính Y) với số lượng bằng nhau. Theo bài ra
có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có 512 tinh trùng mang NST giới tính X
– Tổng số tinh trùng hình thành là: 512+512=1024
– Tổng số tế bào sinh tinh là 1024:4=256
– Vì tổng số NST mơi trường cung cấp cho q trình ngun phân là 9690 nên ta có: (256 –
1).2n = 9690 nên 2n = 38
k
– Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai: Gọi k là số lần nguyên phân thì 2 = 256
nên k = 8
b. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:
2n = 38 =>n = 19. Tế bào có 19 cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
– Trao đổi ch o xảy ra tại một điểm trên 2 cặp NST tạo ra 4.4 = 16 loại giao tử
– Trao đổi ch o tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra
6.6.6 = 216 loại giao tử
– Trao đổi ch o k p trên 1 cặp NST tạo ra 8 loại giao tử

13
– Còn lại 19 – ( 2+3+1) = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 2 loại G
13
23 3
– Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.2 = 2 .3
Trường hợp 3 : Trao đổi ch o k p
*
Kiến thức bổ sung
- Trao đổi ch o k p là hiện tượng có nhiều tế bào trao đổi đoạn tại một điểm , có tế bào trao
đổi ch o tại vị trí thứ 2 , có tế bào sẽ trao đổi tại 2 điểm cùng lúc cũng trong 1 cặp NST
tương đồng đó .
- Trao đổi đoạn tại hai điểm khơng cùng lúc ở 1 cặp NST tạo ra 6 loại giao tử (đã x t ở trên) .
Ta x t trường hợp trao đổi đoạn tại hai điểm cùng lúc, diễn biến như sơ đồ 3 sau:

Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 19 -


Sáng kiến kinh nghiệm

Sơ đồ 3: diễn biến hiện tượng trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời trên 1 cặp NST
X t 1 cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi đoạn tại 2 điểm không
cùng lúc sẽ tạo ra 8 kiểu giao tử :2 GT không trao đổi đoạn, 2 GT trao đổi ở vị trí 1, 2 GT trao đổi
ở vị trí số 2, 2 GT trao đổi ch o tại 2 điểm
X t cả bộ NST gồm n cặp tương đồng
k
Xét k cặp NST gồm 2 NST có cấu trúc khác giảm phân và trao đổi ch o k p sẽ tạo ra 8
kiểu giao tử
n-k

n- k cặp còn lại khơng trao đổi ch o thì sẽ tạo ra 2
n-k
k
n
k
n+2k
Tổng số giao tử được tạo ra là : 2 ×8 = 2 × 4 = 2
kiểu



Từ những kiến thức trên rút ra :

-Nếu đề bài cho số tế bào cụ thể (a tế bào)
+
Khơng có trao đổi ch o: thực tế mỗi tế bào chỉ tạo ra hai loại tinh trùng trong tổng số 4
tinh trùng
n
Nên có a tế bào thì số loại tinh trùng tạo ra: a.2 ≤ 2 ( số giao tử do tế bào tạo ra nhỏ hơn
hoặc bằng số giao tử do cơ thể tạo ra)
Giáo viên: Huỳnh Thanh Trúc

- 20 -


×