Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

XÂY DỰNG DANH mục đầu tư HIỆU QUẢ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 156 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TRẦN THỊ PHƯƠNG NHI

Huế, tháng 05 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Sinh viên thưc hiện: Trần Thị Phương Nhi

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K49A Tài chính

TS. Trần Thị Bích Ngọc


Khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 05 năm 2019


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, khi việc đầu tư kiếm lời không chỉ dừng
lại ở việc gửi tiết kiệm ngân hàng hay đầu tư bất động sản, họ bắt đầu chú ý đến chứng
khoán. Thị trường chứng khoán đang là kênh đầu tư hấp dẫn thu hút nhiều sự quan tâm
của các nhà đầu tư. Từ khi thành lập cho đến nay, thị trường chứng khốn Việt Nam đã
dần có những bước đi vững vàng hơn. Số lượng nhà đầu tư tham gia giao dịch trong
nước lẫn ngoài nước ngày càng tăng lên. Tuy nhiên để thành cơng trong việc đầu tư
chứng khốn nhà đầu tư cần trang bị những kiến thức cơ bản cần có để có thể lựa chọn
được chiến lược đầu tư đúng đắn và mang lại lợi nhuận cho mình. Xu hướng của nhà
đầu tư Việt Nam đang còn bị ảnh hưởng bởi hiện tượng đám đông. Vậy vấn đề đặt ra
cho mỗi nhà đầu tư nên làm gì để có thể tìm cho mình một danh mục đầu tư hiệu quả
trên thị trường chứng khoán Việt Nam?
Bài luận văn tập trung nghiên cứu việc áp dụng lý thuyết Markowitz để xây
dựng danh mục đầu tư hiệu quả và kiểm tra độ hiệu quả của danh mục bằng các
phương pháp đo lường hệ số Treynor, Sharpe hay Jensen. Từ đó có thể cụ thể hóa và
chi tiết quy trình xây dựng một danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán
Việt Nam, giúp nhà đầu tư lựa chọn được danh mục đầu tư phù hợp với lợi suất kì
vọng và mức rủi ro mà nhà đầu tư chấp nhận.

i


LỜI CẢM ƠN


Hồn thành khóa luận cuối khóa là việc vơ cùng quan trọng đối với mỗi sinh
viên. Qua đó để sinh viên có thể trải nghiệm, làm quen với môi trường, công việc liên
quan trên thực tế và rèn luyện những kĩ năng cần thiết của bản thân. Cũng là cơ hội để
sinh viên có thể áp dụng những kiến thức đã học được trên giảng đường vào bài nghiên
cứu của mình. Trong q trình thực tập và hồn thành bài báo cáo này em đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ Thầy, Cô, gia đình và bạn bè.
Trước tiên tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu nhà trường đã
tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập và rèn luyện, quý Thầy, Cô giáo trường Đại
học Kinh tế và q Thầy, Cơ khoa Tài chính – Ngân hàng đã truyển tải những kiến
thức bổ ích trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơ
giáo Trần Thị Bích Ngọc là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và hồn thành bài luận văn. Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến gia đình và bạn bè đã ln quan tâm, cổ vũ tinh thần, động viên tơi trong suốt
q trình nghiên cứu và hồn thành bài của mình.
Trong bài báo cáo thực tập cuối khóa này mặc dù bản thân tơi đã cố gắng nỗ lực
hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra song do kiến thức và kinh
nghiệm thực tế cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của q Thầy, Cơ giáo để luận văn được hồn
thiện hơn. Cuối cùng, tơi kính chúc q Thầy, Cơ dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp trồng người cao quý.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Thị Phương Nhi

ii


MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii

MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................x
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:.....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài: ...................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung:..................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu: ...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................3
6. Kết cấu đề tài:...........................................................................................................4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ
CỔ PHIẾU HIỆU QUẢ..............................................................................................5
1.1. Tổng quan lí thuyết về danh mục đầu tư cổ phiếu: .........................................5
1.1.1. Chứng khoán:...............................................................................................5

iii


1.1.1.1. Khái niệm: .............................................................................................5
1.1.1.2. Đặc trưng: ..............................................................................................5
1.1.1.3. Phân loại: ...............................................................................................6
1.1.2. Cổ phiếu:......................................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm: .............................................................................................7
1.1.2.2. Đặc trưng: ..............................................................................................7
1.1.2.3. Phân loại: ...............................................................................................8
1.1.3. Danh mục đầu tư: ........................................................................................9

1.1.4. Lợi nhuận của danh mục đầu tư: ...............................................................10
1.1.5. Rủi ro của danh mục đầu tư: .....................................................................10
1.1.5.1. Khái niệm: ...........................................................................................10
1.1.5.2. Phân loại: .............................................................................................11
1.2. Quy trình xây dựng danh mục đầu tư cổ phiếu:............................................13
1.2.1. Thiết lập mục tiêu đầu tư: ..........................................................................13
1.2.2. Xác định chiến lược đầu tư:.......................................................................13
1.2.3. Thu thập và phân tích dữ liệu chứng khốn: .............................................14
1.2.4. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả theo lý thuyết Markowitz: ...............20
1.2.4.1. Tổng quan lý thuyết xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả của Harry
Max Markowitz: ...............................................................................................20
1.2.4.2. Đường biên hiệu quả: ..........................................................................23
1.2.5. Đánh giá hiệu quả đầu tư: .........................................................................29
1.2.5.1. Phương pháp Treynor: .........................................................................29

iv


1.2.5.2. Phương pháp Sharpe:...........................................................................30
1.2.5.3. Phương pháp Jensen: ...........................................................................30
CHƯƠNG 2 – XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM.............................................................33
2.1. Tổng quan thị trường chứng khốn Việt Nam:.............................................33
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam:.....................................................................................................................33
2.1.2. Thực trạng việc đầu tư theo danh mục trên thị trường chứng khoán Việt
Nam:.....................................................................................................................36
2.2. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt
Nam:........................................................................................................................39
2.2.1. Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả theo lý thuyết Markowitz: ...............39

2.2.2. Đánh giá hiệu quả đầu tư: .........................................................................75
CHƯƠNG 3 – THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI
VỚI NHÀ ĐẦU TƯ ..................................................................................................84
3.1. So sánh giữa các phương pháp đo lường mức độ hiệu quả danh mục đầu
tư: ............................................................................................................................84
3.1.1. Trường hợp không tồn tại tài sản phi rủi ro:.............................................85
3.1.2. Trường hợp tồn tại tài sản phi rủi ro: .......................................................85
3.2. Áp dụng lý thuyết Markowitz trên thị trường chứng khoán Việt Nam: .......87
3.3. Khuyến nghị cho nhà đầu tư: .........................................................................90
PHẦN III – KẾT LUẬN ..............................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................91

v


PHỤ LỤC......................................................................................................................93

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

B

: Giá trị sổ sách

D

: Cổ tức


EPS

: Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu tính theo năm

GPM

: Lợi nhuận gộp biên

HSC

: Công ty Cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

NPM

: Lợi nhuận rịng biên

OPM

: Lợi nhuận hoạt động biên

P/E

: Tỷ số giữa thị giá của cổ phiếu và lợi nhuận thu được trên một cổ phiếu

PEG

: Tỷ số giữa P/E so với tăng trưởng lợi nhuận bình quân kỳ vọng của mỗi
cổ phiếu

ROE


: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

S

: Doanh thu

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Đồ thị thể hiện đường biên hiệu quả của các danh mục cổ phiếu giả định
Hình 1.2. Đường đẳng dụng U và đường biên hiệu quả EF
Hình 1.3. Đường phân bổ vốn CAL và đường biên hiệu quả EF
Hình 1.4. Đường đẳng dụng U và đường phân bổ vốn CAL
Hình 2.1. Thống kê số lượng tài khoản nhà đầu tư trong năm 2018
Hình 2.2. Đồ thị thể hiện diễn biến giao dịch khối ngoại trên sàn HOSE và VNIndex
Hình 2.3. Tỷ trọng lợi nhuận của các ngành trong năm 2018
Hình 2.4. Lợi nhuận sau thuế của các ngành trong năm 2018
Hình 2.5. Đồ thị thể hiện tỷ suất sinh lợi kì vọng của các cổ phiếu riêng lẻ
Hình 2.6. Đường biên hiệu quả
Hình 2.7. E(R) của các cổ phiếu riêng lẻ và EF
Hình 2.8. Đường phân bổ vốn CAL
Hình 2.9. Đồ thị E(R) của danh mục tiếp điểm T
Hình 2.3. Vốn hóa thị trường chứng khốn Việt Nam 2013 – 2017 (tỷ đồng)
Hình 2.4. Lịch sử tăng trưởng của VNIndex 2013 - 2017
Hình 2.5. Lịch sử tăng trưởng của HNXIndex 2013 - 2017
Hình 2.6. Giá trị giao dịch bình quân phiên 2013 – 06/2017
Hình 2.7. Tốc độ tăng trưởng của các ngành chủ lực 2013 – 06/2017

Hình 2.8. Thống kê lợi nhuận các ngành 2013 – 2016 (tỷ đồng)

viii


Hình 2.9. Đồ thị thể hiện tỷ suất sinh lợi kì vọng của các cổ phiếu riêng lẻ
Hình 2.10. Đường biên hiệu quả
Hình 2.11. E(R) của các cổ phiếu riêng lẻ và EF
Hình 2.12. Danh mục P trên đường biên hiệu quả
Hình 2.13. Đường phân bổ vốn CAL
Hình 2.14. Đồ thị E(R) của danh mục tiếp điểm T và P’
Hình 3.1. Diễn biến chỉ số VNIndex trong năm 2018

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Một số tiêu chí cơ bản
Bảng 2.2. Thống kê lợi nhuận các ngành năm 2017
Bảng 2.3. Tỷ suất sinh lời trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn
của các cổ phiếu giai đoạn 2013 - 2017
Bảng 2.4. Danh mục phương sai tối thiểu (MV)
Bảng 2.5. Các danh mục có phương sai bé nhất
Bảng 2.6. Các danh mục hiệu quả P được lựa chọn
Bảng 2.7. Danh mục tiếp điểm T
Bảng 2.8. Phân bổ giữa danh mục T và tài sản phi rủi ro
Bảng 2.9. Phân bổ tỷ trọng của các cổ phiếu trong danh mục P’
Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
của các cổ phiếu năm 2018

Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
của các danh mục năm 2018
Bảng 2.12. Hệ số βi của các cổ phiếu
Bảng 2.13. Hệ số β của các danh mục
Bảng 2.14. Hệ số T của các danh mục
Bảng 2.15. Hệ số S của các danh mục
Bảng 2.16. Hệ số Ai của các danh mục
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá của các danh mục P
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá của các danh mục P’

x


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế của Việt Nam đang ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh
thần của con người cũng đang dần được cải thiện. Người dân bắt đầu có được “của dư,
của để” từ đó xu hướng sử dụng đồng tiền dư làm sao cho sinh lợi nhiều hơn ngày càng
được quan tâm. Khơng ít người chọn gửi tiền vào ngân hàng một cách an tồn nhưng
cũng khơng ít người lựa chọn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó hấp dẫn hơn. Và thị
trường chứng khốn sinh ra để đáp ứng nhu cầu mạo hiểm đi đôi với lợi nhuận mang
lại rất đáng để bỏ vốn đầu tư. Chứng khoán là một kênh đầu tư thu hút được rất nhiều
nhà đầu tư, thơng qua đó các doanh nghiệp cũng có thể huy động được nhiều nguồn
vốn để gia tăng kinh doanh, sản xuất bên cạnh việc đi vay Ngân hàng. Tuy nhiên với
việc chứa quá nhiều rủi ro tiềm ẩn đặt ra một vấn đề cho các nhà đầu tư là làm sao để
có thể giao dịch trên thị trường chứng khoán được tối ưu nhất.
Khi đầu tư vào thị trường chứng khoán, nhà đầu tư thường quan tâm đến lợi
nhuận thu được và mức độ rủi ro mà nó mang lại. Có một nguyên tắc mà các nhà đầu
tư ở các quốc gia có thị trường chứng khốn phát triển đã áp dụng là “khơng bỏ trứng
vào cùng một rổ”. Còn ở Việt Nam, thị trường chứng khốn đã trải qua hơn 20 năm

hình thành và từng bước phát triển, ngoại trừ các tổ chức chuyên nghiệp thì các nhà
đầu tư trên thị trường chưa quan tâm đúng mức cho việc thiết lập một danh mục đầu tư.
Một thực tế cho thấy các nhà đầu tư ở Việt Nam chủ yếu là đầu tư theo kiểu “bầy đàn”
hay có xu hướng “quay theo” những tin đồn tràn lan từ truyền miệng đến các bài báo
không rõ nguồn gốc. Bên cạnh đó họ cũng chỉ chú ý vào từng cổ phiếu riêng lẽ hơn là
xây dựng danh mục đầu tư nhiều loại cổ phiếu. Việc chưa có được chiến lược đầu tư và
phương pháp đầu tư đúng đắn khiến các nhà đầu tư chưa thực sự nhận lại được một
mức sinh lợi như kì vọng với một mức rủi ro chấp nhận được hay giảm thiểu rủi ro
thấp nhất với mức sinh lợi nhất định.

1


Nhận thấy được tầm quan trọng của việc thiếp lập danh mục đầu tư cổ phiếu để
mang lại hiệu quả, nhằm tiếp cận phương pháo xây dựng danh mục đầu tư cổ phiếu tối
ưu và qua đó ứng dụng vào thực tế thị trường chứng khốn Việt Nam, tơi quyết định
lựa chọn đề tài “Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khốn
Việt Nam” để hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài:
2.1. Mục tiêu chung:
Sử dụng lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư của Markowitz để xây dựng danh
mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam và đánh giá danh mục đầu
tư đã lựa chọn trên thực thế.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lựa chọn danh mục đầu tư hiệu quả.
- Thiết lập được danh mục đầu tư cổ phiếu hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt
Nam trong trường hợp danh mục tồn tại tài sản phi rủi ro và trường hợp không tồn tại
tài sản phi rủi ro.
- Đánh giá và đưa ra khuyến nghị cho nhà đầu tư.


3. Đối tượng nghiên cứu:
Danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

4. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, số liệu lấy cụ thể là
giá đóng cửa đã điều chỉnh của các cổ phiếu đã niêm yết trên Sàn Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội (HNX) và Sàn Giao dịch TP. Hồ Chí Minh (HOSE).
- Thời gian: Số liệu được lấy trong giai đoạn từ 28/12/2012 đến 28/12/2018.

2


5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
+ Tìm hiểu lý thuyết danh mục đầu tư hiệu quả của Markowitz.
+ Tham khảo những nghiên cứu về việc xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả khác.
+ Nghiên cứu những giáo trình, tài liệu về phân tích đầu tư chứng khốn nói riêng
và kinh tế học nói chung.
- Phương pháp chọn mẫu: phân tích xu hướng nền kinh tế và chọn ra 30 mã cổ phiếu
không phải là cổ phiếu đầu cơ và doanh nghiệp đó phải hoạt động liên tục.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Sử dụng giá đóng cửa đã điều chỉnh hằng ngày của các cổ phiếu ở trang cafef.vn
từ ngày 28/12/2012 đến 29/12/2017 (05 năm) để xây dựng danh mục đầu tư; từ ngày
29/12/2017 đến 28/12/2018 (01 năm) để kiểm tra danh mục được lựa chọn trên thực tế.
+ Sử dụng số liệu của trái phiếu chính phủ Việt Nam kì hạn 1 năm từ ngày
28/12/2012 đến 29/12/2017 (05 năm) để xây dựng danh mục đầu tư; từ 29/12/2017 đến
28/12/2018 (01 năm) để kiểm tra danh mục đã lựa chọn được tại trang investing.vn.
+ Thu thập các số liệu, thơng tin về chính trị, kinh tế, xã hội, thị trường qua các
kênh khác như Trung tâm lưu kí chứng khốn, báo đài, tạp chí, internet hay các cơng ty

chứng khốn để có cái nhìn tổng quát về biến động trên thị trường.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Dựa vào lý thuyết danh mục đầu tư của Markowitz để lựa chọn được danh mục
đầu tư hiệu quả bằng cách sử dụng các hàm và công cụ Solver trong Excel.
+ Đánh giá hiệu quả của danh mục đầu tư so với thực tế theo ba phương pháp: hệ số
Treynor, hệ số Sharpe và hệ số Jensen.

3


6. Kết cấu đề tài:
Chương 1 – Cơ sở lý luận về việc xây dựng danh mục đầu tư cổ phiếu hiệu quả
Chương 2 – Xây dựng danh mục đầu tư hiệu quả trên thị trường chứng khoán
Việt Nam
Chương 3 – Thảo luận kết quả và một số khuyến nghị đối với nhà đầu tư

4


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC XÂY DỰNG DANH
MỤC ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU HIỆU QUẢ
1.1. Tổng quan lí thuyết về danh mục đầu tư cổ phiếu:
1.1.1. Chứng khoán:
1.1.1.1. Khái niệm:
Theo Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán ngày 24/11/2010 chỉ ra rằng:
Chứng khốn là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể
hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút tốn ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các

loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng
tương lai, nhóm chứng khốn hoặc chỉ số chứng khốn;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khốn khác do Bộ Tài chính quy định.[8]
1.1.1.2. Đặc trưng:
- Chứng khốn ln gắn với khả năng thu lợi: Các nhà đầu tư phải bỏ ra một khoản
vốn để thu được những khoản lợi tức nhất định.
- Chứng khốn ln gắn với rủi ro: Đầu tư vào chứng khốn có những rủi ro nhất
định. Lợi nhuận càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn và ngược lại. Có nhiều loại rủi
ro, có loại rủi ro chung cho tất cả chứng khốn và có n
0,2764

0,5154

DIG

DPC

FPT

GAS

GMC

HCM

HPG


NKG

OPC

PNJ

ACB

0,7956

-0,1028

0,7222

0,6453

-0,0069

0,7419

0,5385

0,3438

0,1753

0,8506

ANV


0,3643

-0,2203

0,3031

0,3144

0,1632

0,4504

0,3905

-0,0132

0,1143

0,4190

BBC

0,4110

-0,2985

0,1301

0,0274


0,2970

0,2467

0,1398

-0,0635

0,3896

0,0211

BMI

0,5281

0,1619

0,6767

0,2718

0,4785

0,5320

0,1562

0,3372


0,3214

0,4522

BVH

0,6488

-0,4337

0,6974

0,8458

0,1706

0,7921

0,6493

0,2772

-0,0773

0,5446

CII

0,5789


0,1492

0,5838

0,2424

0,2398

0,5620

0,1494

0,1804

0,0409

-0,0768

CMG

0,6692

0,3433

0,5244

0,7209

0,0798


0,3098

0,0080

0,6088

0,0592

0,3977

CTD

0,2136

0,2115

0,1366

-0,0063

0,2115

0,0054

-0,0983

0,3806

0,5816


-0,1577

CTG

0,7202

-0,4213

0,5680

0,5392

0,2452

0,7362

0,5686

0,2235

0,1664

0,6541

DHG

0,1791

0,1872


0,0675

-0,0618

0,4091

0,0512

-0,1545

0,3606

0,2682

0,3468
128


DIG

1,0000

-0,0001

0,6977

0,6667

0,2415


0,6968

0,2406

0,4348

0,2003

0,5086

DPC

-0,0001

1,0000

-0,0630

-0,1859

-0,3045

-0,2518

-0,2080

0,3725

0,2726


-0,0955

FPT

0,6977

-0,0630

1,0000

0,7147

0,1909

0,8729

0,4641

0,4712

0,0678

0,6502

GAS

0,6667

-0,1859


0,7147

1,0000

0,3050

0,7454

0,5902

0,6577

-0,0156

0,5059

GMC

0,2415

-0,3045

0,1909

0,3050

1,0000

0,3598


0,1255

0,3701

0,0316

-0,1289

HCM

0,6968

-0,2518

0,8729

0,7454

0,3598

1,0000

0,7023

0,5058

0,0240

0,4965


HPG

0,2406

-0,2080

0,4641

0,5902

0,1255

0,7023

1,0000

0,4810

0,2307

0,3405

NKG

0,4348

0,3725

0,4712


0,6577

0,3701

0,5058

0,4810

1,0000

0,3552

0,2352

OPC

0,2003

0,2726

0,0678

-0,0156

0,0316

0,0240

0,2307


0,3552

1,0000

0,1646

PNJ

0,5086

-0,0955

0,6502

0,5059

-0,1289

0,4965

0,3405

0,2352

0,1646

1,0000

PVD


0,5317

-0,0562

0,6583

0,7039

0,6593

0,7033

0,4765

0,6470

0,0761

0,0569

SBT

0,3403

-0,0359

0,3821

0,5159


0,4106

0,2251

-0,1165

0,2915

-0,3185

-0,0857

SGH

-0,4534

0,2812

-0,7471

-0,8428

-0,2469

-0,6658

-0,3808

-0,4264


0,2379

-0,5500

SSI

0,8031

-0,2528

0,8385

0,7658

0,2328

0,9028

0,6006

0,3807

-0,0069

0,7192

TCM

0,4217


0,0801

0,4165

0,3354

0,6727

0,4200

0,3174

0,6474

0,5883

0,2129
129


VCB

0,6802

-0,1664

0,5287

0,6657


0,2145

0,7432

0,6830

0,5578

0,2763

0,3363

VHC

0,4412

-0,2734

0,4683

0,6468

0,4343

0,3544

-0,0395

0,4454


-0,0943

0,4672

VIC

0,3520

-0,2647

-0,0169

0,2977

0,0061

0,2077

-0,0410

-0,0169

-0,4783

0,1270

VNG

-0,0029


0,0221

0,3046

-0,0279

0,0278

0,2199

0,2928

0,1638

0,3918

0,0325

VNM

0,6050

0,0346

0,4047

0,3338

0,5736


0,4207

-0,1714

0,4643

0,0263

0,1266

PVD

SBT

SGH

SSI

TCM

VCB

VHC

VIC

VNG

VNM


ACB

0,2983

-0,0133

-0,4975

0,9216

0,2989

0,6691

0,3185

0,2964

0,0474

0,2475

ANV

0,0593

-0,3155

-0,2988


0,5186

-0,0154

0,2258

0,0544

0,3428

-0,3901

0,0464

BBC

0,1804

-0,1072

0,3068

0,2072

0,4618

0,1582

-0,1309


-0,1248

0,0046

0,0255

BMI

0,5368

0,2083

-0,2659

0,5282

0,7013

0,1458

0,2268

-0,3330

0,2261

0,4053

BVH


0,5094

0,2449

-0,6891

0,8291

0,1412

0,5707

0,3757

0,3374

-0,1383

0,0806

CII

0,6648

0,4666

-0,1808

0,4549


0,3202

0,4101

-0,1003

-0,1431

0,4155

0,3839

CMG

0,4853

0,6407

-0,5926

0,4392

0,2635

0,3348

0,6235

0,1925


-0,1183

0,4507

CTD

0,3483

0,2715

0,2096

-0,1337

0,6625

0,1585

0,1053

-0,5213

0,5338

0,2777
130


CTG


0,3465

-0,0311

-0,3498

0,8665

0,4172

0,7336

0,2723

0,2931

0,1455

0,2764

DHG

-0,0275

-0,1911

0,0880

0,0982


0,5681

-0,0196

0,3735

0,0299

-0,0862

0,5154

DIG

0,5317

0,3403

-0,4534

0,8031

0,4217

0,6802

0,4412

0,3520


-0,0029

0,6050

DPC

-0,0562

-0,0359

0,2812

-0,2528

0,0801

-0,1664

-0,2734

-0,2647

0,0221

0,0346

FPT

0,6583


0,3821

-0,7471

0,8385

0,4165

0,5287

0,4683

-0,0169

0,3046

0,4047

GAS

0,7039

0,5159

-0,8428

0,7658

0,3354


0,6657

0,6468

0,2977

-0,0279

0,3338

GMC

0,6593

0,4106

-0,2469

0,2328

0,6727

0,2145

0,4343

0,0061

0,0278


0,5736

HCM

0,7033

0,2251

-0,6658

0,9028

0,4200

0,7432

0,3544

0,2077

0,2199

0,4207

HPG

0,4765

-0,1165


-0,3808

0,6006

0,3174

0,6830

-0,0395

-0,0410

0,2928

-0,1714

NKG

0,6470

0,2915

-0,4264

0,3807

0,6474

0,5578


0,4454

-0,0169

0,1638

0,4643

OPC

0,0761

-0,3185

0,2379

-0,0069

0,5883

0,2763

-0,0943

-0,4783

0,3918

0,0263


PNJ

0,0569

-0,0857

-0,5500

0,7192

0,2129

0,3363

0,4672

0,1270

0,0325

0,1266

PVD

1,0000

0,7074

-0,5660


0,5612

0,6608

0,5696

0,3739

-0,1487

0,3711

0,4521

SBT

0,7074

1,0000

-0,5335

0,2321

0,2503

0,1542

0,5039


-0,0393

0,1593

0,3887

SGH

-0,5660

-0,5335

1,0000

-0,6877

-0,1182

-0,4513

-0,7518

-0,2783

-0,0412

-0,3840
131



SSI

0,5612

0,2321

-0,6877

1,0000

0,3388

0,7372

0,4129

0,3117

0,1255

0,3761

TCM

0,6608

0,2503

-0,1182


0,3388

1,0000

0,3975

0,3063

-0,4162

0,4380

0,4368

VCB

0,5696

0,1542

-0,4513

0,7372

0,3975

1,0000

0,2618


0,2819

0,3698

0,4070

VHC

0,3739

0,5039

-0,7518

0,4129

0,3063

0,2618

1,0000

0,3476

-0,1369

0,6545

VIC


-0,1487

-0,0393

-0,2783

0,3117

-0,4162

0,2819

0,3476

1,0000

-0,6488

0,3815

VNG

0,3711

0,1593

-0,0412

0,1255


0,4380

0,3698

-0,1369

-0,6488

1,0000

0,0134

VNM

0,4521

0,3887

-0,3840

0,3761

0,4368

0,4070

0,6545

0,3815


0,0134

1,0000

132


PHỤ LỤC 7 – MA TRẬN HIỆP PHƯƠNG SAI CÁC CỔ PHIẾU NĂM 2018
Đơn vị: %
ACB

ANV

BBC

BMI

BVH

CII

CMG

CTD

CTG

DHG

ACB


0,0072

0,0063

0,0018

0,0043

0,0060

0,0017

0,0055

-0,0008

0,0092

0,0014

ANV

0,0063

0,0204

0,0023

0,0056


0,0080

0,0007

0,0003

-0,0075

0,0077

0,0002

BBC

0,0018

0,0023

0,0065

0,0032

0,0024

0,0018

-0,0015

0,0034


0,0049

0,0009

BMI

0,0018

0,0023

0,0065

0,0032

0,0024

0,0018

-0,0015

0,0034

0,0049

0,0009

BVH

0,0043


0,0056

0,0032

0,0115

0,0029

0,0044

0,0046

0,0025

0,0052

0,0040

CII

0,0060

0,0080

0,0024

0,0029

0,0092


0,0021

0,0058

-0,0019

0,0081

-0,0017

CMG

0,0017

0,0007

0,0018

0,0044

0,0021

0,0059

0,0030

0,0022

0,0024


-0,0013

CTD

0,0055

0,0003

-0,0015

0,0046

0,0058

0,0030

0,0217

0,0028

0,0029

0,0009

CTG

-0,0008

-0,0075


0,0034

0,0025

-0,0019

0,0022

0,0028

0,0087

0,0000

0,0018

DHG

0,0092

0,0077

0,0049

0,0052

0,0081

0,0024


0,0029

0,0000

0,0149

0,0024

DIG

0,0014

0,0002

0,0009

0,0040

-0,0017

-0,0013

0,0009

0,0018

0,0024

0,0062


DPC

0,0078

0,0060

0,0038

0,0065

0,0072

0,0051

0,0113

0,0023

0,0101

0,0016
133


FPT

-0,0021

-0,0076


-0,0058

0,0042

-0,0101

0,0028

0,0122

0,0048

-0,0125

0,0036

GAS

0,0037

0,0026

0,0006

0,0044

0,0041

0,0027


0,0047

0,0008

0,0042

0,0003

GMC

0,0077

0,0063

0,0003

0,0041

0,0114

0,0026

0,0149

-0,0001

0,0093

-0,0007


HCM

0,0000

0,0015

0,0016

0,0034

0,0011

0,0012

0,0008

0,0013

0,0020

0,0021

HPG

0,0085

0,0087

0,0027


0,0077

0,0103

0,0058

0,0062

0,0001

0,0122

0,0005

NKG

0,0053

0,0065

0,0013

0,0019

0,0072

0,0013

0,0001


-0,0011

0,0081

-0,0014

OPC

0,0046

-0,0003

-0,0008

0,0057

0,0042

0,0022

0,0143

0,0056

0,0043

0,0045

PNJ


0,0008

0,0009

0,0018

0,0019

-0,0004

0,0002

0,0005

0,0030

0,0011

0,0012

PVD

0,0090

0,0075

0,0002

0,0061


0,0065

-0,0007

0,0073

-0,0018

0,0100

0,0034

SBT

0,0041

0,0014

0,0024

0,0093

0,0079

0,0082

0,0115

0,0052


0,0068

-0,0003

SGH

-0,0001

-0,0041

-0,0008

0,0020

0,0021

0,0032

0,0086

0,0023

-0,0003

-0,0014

SSI

-0,0114


-0,0116

0,0067

-0,0077

-0,0179

-0,0038

-0,0236

0,0053

-0,0116

0,0019

TCM

0,0073

0,0069

0,0016

0,0052

0,0074


0,0032

0,0060

-0,0012

0,0098

0,0007

VCB

0,0032

-0,0003

0,0047

0,0094

0,0017

0,0031

0,0049

0,0077

0,0064


0,0056

VHC

0,0055

0,0031

0,0012

0,0015

0,0054

0,0031

0,0048

0,0014

0,0087

-0,0002
134


VIC

0,0038


0,0011

-0,0015

0,0034

0,0051

-0,0011

0,0129

0,0014

0,0047

0,0041

VNG

0,0021

0,0042

-0,0009

-0,0030

0,0028


-0,0009

0,0024

-0,0041

0,0031

0,0002

VNM

0,0003

-0,0041

0,0000

0,0018

-0,0010

0,0023

-0,0013

0,0037

0,0013


-0,0005

DIG

DPC

FPT

GAS

GMC

HCM

HPG

NKG

OPC

PNJ

ACB

0,0078

-0,0021

0,0037


0,0077

0,0000

0,0085

0,0053

0,0046

0,0008

0,0090

ANV

0,0060

-0,0076

0,0026

0,0063

0,0015

0,0087

0,0065


-0,0003

0,0009

0,0075

BBC

0,0038

-0,0058

0,0006

0,0003

0,0016

0,0027

0,0013

-0,0008

0,0018

0,0002

BMI


0,0038

-0,0058

0,0006

0,0003

0,0016

0,0027

0,0013

-0,0008

0,0018

0,0002

BVH

0,0065

0,0042

0,0044

0,0041


0,0034

0,0077

0,0019

0,0057

0,0019

0,0061

CII

0,0072

-0,0101

0,0041

0,0114

0,0011

0,0103

0,0072

0,0042


-0,0004

0,0065

CMG

0,0051

0,0028

0,0027

0,0026

0,0012

0,0058

0,0013

0,0022

0,0002

-0,0007

CTD

0,0113


0,0122

0,0047

0,0149

0,0008

0,0062

0,0001

0,0143

0,0005

0,0073

CTG

0,0023

0,0048

0,0008

-0,0001

0,0013


0,0001

-0,0011

0,0056

0,0030

-0,0018

DHG

0,0101

-0,0125

0,0042

0,0093

0,0020

0,0122

0,0081

0,0043

0,0011


0,0100
135


DIG

0,0016

0,0036

0,0003

-0,0007

0,0021

0,0005

-0,0014

0,0045

0,0012

0,0034

DPC

0,0132


0,0000

0,0049

0,0108

0,0018

0,0108

0,0032

0,0079

0,0013

0,0073

FPT

0,0000

0,0585

-0,0009

-0,0063

-0,0049


-0,0082

-0,0058

0,0143

0,0037

-0,0029

GAS

0,0049

-0,0009

0,0037

0,0061

0,0008

0,0072

0,0033

0,0046

0,0002


0,0050

GMC

0,0108

-0,0063

0,0061

0,0198

0,0028

0,0142

0,0096

0,0147

-0,0001

0,0089

HCM

0,0018

-0,0049


0,0008

0,0028

0,0044

0,0032

0,0010

0,0039

0,0001

-0,0011

HPG

0,0108

-0,0082

0,0072

0,0142

0,0032

0,0183


0,0110

0,0109

0,0002

0,0084

NKG

0,0032

-0,0058

0,0033

0,0096

0,0010

0,0110

0,0135

0,0089

0,0015

0,0049


OPC

0,0079

0,0143

0,0046

0,0147

0,0039

0,0109

0,0089

0,0253

0,0032

0,0047

PNJ

0,0013

0,0037

0,0002


-0,0001

0,0001

0,0002

0,0015

0,0032

0,0031

0,0012

PVD

0,0073

-0,0029

0,0050

0,0089

-0,0011

0,0084

0,0049


0,0047

0,0012

0,0156

SBT

0,0098

-0,0022

0,0065

0,0160

0,0070

0,0154

0,0089

0,0166

0,0007

0,0011

SGH


0,0035

-0,0008

0,0021

0,0066

0,0025

0,0028

-0,0012

0,0042

-0,0016

-0,0010

SSI

-0,0141

0,0184

-0,0123

-0,0321


-0,0044

-0,0244

-0,0120

-0,0184

0,0036

-0,0186

TCM

0,0086

-0,0057

0,0048

0,0100

0,0014

0,0113

0,0065

0,0056


0,0000

0,0083
136


×