Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Giao an Dia li lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.59 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.


+ HS khá, giỏi: Biết tỉ lệ bản đồ.
Kĩ năng:


Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi</b>


- Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
- Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Bản đồ.</b>
<b>a. Hoạt động 1: Bản đồ</b>
<b>Hoạt động cả lớp:</b>


- GV treo bản đồ thế giới, VN, khu vực …


- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.


- Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động cá nhân:</b>


- HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.


+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế
nào?


Vậy bản đồ là gì? rút kết luận ghi bảng
<b>b. Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ</b>
- Một số yếu tố bản đồ:


- Hoạt động nhóm: HS thảo luận.
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


GV giải thích: Trên bản đồ người ta qui định các
phương hướng Bắc, Nam, Đơng, Tây như sau: phía trên
là hướng Bắc, phía dưới là Nam, phía tay phải là Đơng,
phía tay trái là Tây


- Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào?
Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?


- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- Rút kết luận ghi bảng


<b>4. Tổng kết –dặn dò : </b>



- Bản đồ để làm gì? Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
- Xem bài sau.


- 3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.


- HS trả lời


- Bản đồ thế giới phạm vi các nước chiếm 1
bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.


- Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận
nhỏ.


- HS trả lời.


- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh,
thu nhỏ theo tỉ lệ.


- HS nhắc


- Đại diện các nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn:



+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường
hẹp và sâu.


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để
nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


- HS khá, giỏi:


+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
Kĩ năng:


Thái độ:


<b>- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.</b>


<b>- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan – xi – păng</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i><b>A. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b></i>


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b>2. Phần hoạt động:</b></i>


<b>a. Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:</b>
<b>@ Hoạt động cá nhân:</b>


<b>Bước 1:</b>


<b>- GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ và yêu</b>
cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở
hình 1.


<b>- GV cho HS dựa vào lược đồ hình 1 và kênh chữ ở mục 1 trong</b>
SGK, trả lời các câu hỏi sau:


<b>+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta (Bắc Bộ),</b>
trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?


+ Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng Hồng và
sơng Đà?


+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
+ Rộng bao nhiêu km?


+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế
nào?


<b>Bước 2:</b>



<b>- Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.</b>


<b>- Cho HS chỉ và mơ tả dãy núi Hồng Liên Sơn (Vị trí, chiều dài,</b>
chiều rộng, độ cao, sườn và thung lũng của dãy núi HLS)


<b>- GV sửa chữa và giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.</b>
@ Hoạt động nhóm:


<b>- HS theo dõi và dựa vào kí hiệu</b>
để tìm.


<b>- HS trả lời.</b>


<b>- Hoàng Liên Sơn, sông gâm,</b>
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông triều.
<b>+ Nằm ở giữa.</b>


+ Dài 180 km.
+ Rộng 30 km.


+ Nhọn, dốc, hẹp và sâu.


<b>- HS trình bày kết quả.</b>
<b>- HS nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>+ Chỉ đỉnh núi Phan- xi păng trên hình 1 và cho biết độ cao của</b>
nó.


<b>- Tại sao đỉnh núi Phan- xi- păng được gọi la ø “nóc nhà” của Tổ</b>


quốc?


<b>+ Quan sát hình 2 hoặc tranh, ảnh về đỉnh núi Phan- xi- păng,</b>
mô tả đỉnh núi Phan- xi- păng (đỉnh nhọn, xung quanh có mây
mù che phủ).


<b>Bước 2:</b>


<b>- Cho HS các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả trước</b>
lớp.


<b>- GV giúp HS hồn thiện phần trình bày.</b>
<b>b. Khí hậu lạnh quanh năm:</b>


<b>@ Hoạt đông cả lớp:</b>


<b>- GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu</b>
ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào?


<b>- GV gọi 1, 2 HS trả lời.</b>


<b>- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS.</b>


<b>- GV gọi HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lý VN. Hỏi:</b>
<b>+ Nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.</b>
<b>+ Đọc tên những dãy núi khác trên bản đồ địa lý VN.</b>


<b>- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói: Sa Pa có khí</b>
hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du
lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.



<i><b>C. Củng cố – dặn dò:</b></i>


<b>- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa</b>
hình và khí hậu của dãy núi Hồng Liên Sơn.


<b>- GV cho HS xem tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và giới</b>
thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn (Tên của dãy núi Hoàng
Liên Sơn được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở
vùng này. Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương gồm VN,
Lào, cam- pu- chia).


<b>- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Một số dân tộc ở</b>
Hoàng Liên Sơn”.


<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b>- HS thảo luận và trình bày kết</b>
quả.


<b>- Các nhóm khác nhận xét, bổ</b>
sung.


<b>- Cả lớp đọc SGK và trả lời: Từ độ</b>
cao 2000m đến 2500m thường có
mưa nhiều, rất lạnh. Từ độ cao
2500m trở lên, khí hậu càng lạnh
hơn. trên đỉnh núi mây mù bao
phủ quanh năm.



<b>- HS nhận xét, bổ sung.</b>
<b>- HS lên chỉ và đọc tên.</b>
<b>- HS khác nhận xét.</b>


<b>- HS trình bày.</b>
<b>- HS xem tranh, aûnh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN 2.</b> <b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao, …
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phịc của các dân tộc được may, thêu
trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sở…


+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.


- HS khá, giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm
thấp và thú dữ.


Kĩ năng:
Thái độ:


- Tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ: GV gọi HS trả lời</b>


- Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? Nơi cao nhất của
đỉnh núi có khí hậu như thế nào?


- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


- Hoạt động nhóm:


<b>Hoạt động 1:. Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít</b>
người:


- Hoạt động cá nhân:


- GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:


+ Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay thưa thớt hơn ở đồng
bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn. + Xếp
thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú


từ nơi thấp đến nơi cao. + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên
được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao
thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 1:. Bản làng với nhà sàn:</b>


- Hoạt động nhóm:


- GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản
làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi:
+ Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều hay ít nhà? + Vì
sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm
bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?


- GV nhận xét và sửa chữa.


- HS cả lớp.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận và đại diên nhóm
trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Hoạt động nhóm:



- GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh
về chợ phiên, lễ hội, trang phục trả lời các câu hỏi sau:


+ Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể
tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng
hóa này? (dựa vào hình 2). + Kể tên một số lễ hội của các dân
tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động
gì?


+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,
4 và 5.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả lời.
<b>4. Củng cố:</b>


- GV cho HS đọc bài trong khung bài học.


- GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư,
sinh hoạt, trang phục, lễ hội …của một số dân tộc vùng núi Hồng
Liên Sơn.


Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem.
<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của
người dân ở Hồng Liên Sơn”.


- Nhận xét tiết học.



- HS được chia làm 5 nhóm và mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.


- 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TUẦN 3.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOAØNG LIÊN SƠN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hồng Liên Sơn:


+ Trồng trọt: trồng lúa, ngơ, chè, trồng rau và cây ăn quả, … trên nương rẫy, ruộng bậc thang.
+ Làm nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc, …


+ Khai thác khoáng sản: A – pa – tít, đồng, chì, kẽm, …
+ Khai thác lâm sản: Gỗ, mây, nứa, …


- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,
nghề thủ công truyền thống, khai thác khống sản.


- Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở
vào mùa mưa.



- HS khá, giỏi: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người:
do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền
núi có nhiều khống sản nên ở Hồng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khống sản


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản …
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn.
- Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ của họ.


- Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường
làm nhà sàn để ở?


+ GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:



<b>a. Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc:</b>
- Hoạt động cả lớp:


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người
dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?


- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ
Địa lí tự nhiên VN.


- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?


+ Taïi sao phải làm ruộng bậc thang?


+ Người dân Hồng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
GV nhận xét, Kết luận.


<b>b. Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống:</b>
- Hoạt động nhóm:


- GV chia lớp thảnh 3 nhóm. Phát PHT cho HS.


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong
nhóm theo các gợi ý sau:


- Cả lớp chuẩn bị.
- 3 HS trả lời.


- HS khaùc nhận xét, bôû sung.



- HS dựa vào mục 1 trả lời: ruộng
bậc thang thường được trồng lúa,
ngô, chè và được trồng ở sườn núi.
- HS tìm vị trí.


- HS quan sát và trả lời:
+ Ở sườn núi.


+ Giúp cho việc giữ nước, chống
xói mịn.


+ Trồng chè, lúa, ngô.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ở vùng núi Hồng Liên Sơn.


+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
GV nhận xét và kết luận.


<b>c. Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản:</b>
- Hoạt dộng cá nhân:


- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các
câu hỏi sau:


+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hồng Liên Sơn.


+ Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai


thác nhiều nhất?


+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khống sản
hợp lí?


+ Ngồi khai thác khống sản, người dân miền núi cịn khai thác
gì?


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu hỏi.
<b>3. Củng cố- Dặn dị:</b>


GV cho HS đọc bài trong khung.


- Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì?
- Nghề nào là nghề chính?


- Kể tên một số sản phẩm thủ cơng truyền thống ở Hồng Liên
Sơn.


- GV tổng kết bài.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học.


quaû.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc


mục 3 ở SGK rồi trả lời:


+ A- pa- tít, đồng, chì, kẽm …
+ A- pa- tít.


+ Vì khống sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp.


+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản
quý khác.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TUAÀN 4.</b> <b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung Du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung Du.


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung Du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi.



- HS khá, giỏi: Nêu được quy trình chế biến chè.
Kĩ năng:


Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. Tài liệu “Từ giọt nước đến biển cả” trang 9, 10
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Người dân Hồng Liên Sơn làm những nghề gì?
- Nghề nào là nghề chính?


GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>a. Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải:</b>
- Hoạt động cá nhân:



GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như
sau:


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh, ảnh
vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau:


+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?


+ Mô tả sơ lược vùng trung du.


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ.
- GV gọi HS trả lời.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh
Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc giang –những tỉnh có
vùng đồi trung du.


<b>b. Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du:</b>
- Hoạt động nhóm:


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK
và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau:


+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+ Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và


- HS trả lời.



- HS khác nhận xét.


- HS đọc SGK và quan sát tranh,
ảnh.


- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên
VN.


+ Em biết gì về chè Thái Nguyên?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì?


+ Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện
trang trại chuyên trồng loại cây gì?


+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>c. Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp:</b>
- Hoạt động cả lớp:


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:



+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi
trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương
rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi, …)


+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những
loại cây gì?


- GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng
và tham gia trồng cây: Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích
đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói
mịn, lũ lụt tăng; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi đất
trống.


<b>4. Củng cố:</b>


- Cho HS đọc bài trong SGK.
- Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ.
- Trong rừng có những tài nguyên gì? Tại sao đánh giá rừng như
một kho “vàng xanh”? tác hại chặt phá rừng? Việc phân loại rừng
(rừng phịng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) có ý nghĩa quan
trọng như thế nào?


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Dặn bài tiết sau:Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.


- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh.


- HS trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TUAÀN 5.</b> <b>TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biển về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:


+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau ở Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku,
Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.


- HS khá, giỏi: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên.
Kĩ năng:


Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.



- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.
- Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại cây nào?
GV nhận xét, ghi diểm.


<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1: Tây Nguyên –xứ sở của các cao nguyên</b>
xếp tầng:


- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa
lí tự nhiên VN treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng
đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao
thấp khác nhau.


- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao
ngun trên lược đồ hình 1 trong SGK.


- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN treo tường và đọc tên các cao nguyên theo thứ tự


từ Bắc xuống Nam.


- Hoạt động nhóm:


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên.


+ Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
+ Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
+ Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.


- GV cho HS các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong SGK, xếp thứ tự
các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


Hoạt động cả lớp:


- HS chỉ vị trí các cao nguyên.


- HS đọc tên các cao nguyên theo thứ tự.
- HS đọc tên các cao ngun theo hướng Bắc
xuống Nam.


- HS lên bảng chỉ tên các cao nguyên.
- HS khác nhận xét, bổ sung.



- HS các nhóm thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên
(mà nhóm được phân cơng tìm hiểu).


- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hồn thiện
phần trình bày.


<b>Hoạt động 2: Tây Ngun có hai mùa rõ rệt: mùa mưa</b>
và mùa khơ:


- Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK, từng HS
trả lời các câu hỏi sau:


+ Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào?
Mùa khô vào những tháng nào?


+ Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
<b>4. Củng cố:</b>


- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các
cao nguyên trên bản đồ.


- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm
của từng mùa


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>



- Về chuẩn bị bài tiết sau: “Một số dân tộc ở Tây
Ngun”.


- Nhận xét tiết học.


- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân:


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TUẦN 6.</b> <b>MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Kinh, …) nhưng lại là nơi
thưa dân nhất ở nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.


- HS khá, giỏi: Quan sát tranh ảnh Nhà rông.
Kó năng:


Thái độ:



- u quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


GV cho HS đọc bài: “Tây Nguyên”.


- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Ngun.
- Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa?
- Nêu đặc điểm của từng mùa.


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>a. Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh</b>
sống:


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các
câu hỏi sau:


+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.



+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống
lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác
đến?


+ Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì
riêng biệt?


+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng
các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và kết luận


<b>b. Hoạt động 2:.Nhà rông ở Tây Nguyên:</b>


- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh,
ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở
Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau:


+ Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì đặc
biệt?


+ Nhà rơng được dùng để làm gì?


+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì?


- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét, bổ sung.



Hoạt động cá nhân:


- 2 HS đọc.
- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


Hoạt động nhóm:
- HS đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

quả trước lớp.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần trình
bày.


<b>c. Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội:</b>
- Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các
hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau:


+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?


+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại
nhạc cụ độc đáo nào?


- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc


của nhóm mình.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện phần trình
bày của nhóm mình.


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn
làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Ngun.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.


- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây
Ngun.


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Ngun”.


- Nhận xét tiết học.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS dựa vào SGK để thảo luận các câu hỏi.


- HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TUẦN 7.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:


+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, …) trên đất ba dan.
+ Chăn ni trâu, bị trên đồng cỏ.


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây
Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS khá, giỏi:


+ Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây cơng
nghiệp và chăn ni trâu, bị ở Tây Ngun.


+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba
dan – trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt – chăn nuôi trâu, bò…


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu “Từ giọt nước đến biển cả” trang 24 - 29
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.



- Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên.
- Nêu một số nét về lễ hội ở Tây Nguyên.


GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1:.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan:</b>
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1,
HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun (quan sát
lược đồ hình 1). Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây
lương thực hoặc rau màu?


+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở
đây? (quan sát bảng số liệu)


+ Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho việc trồng cây
cơng nghiệp?



- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình.


- GV sửa chữa, giúp các nhóm hồn thiện phần trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất
đỏ ba dan.


- Hoạt động cả lớp:


- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà
phê ở Bn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận xét


- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


Hoạt động nhóm:
- HS thảo luận nhóm.


+ Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng thuộc
loại cây công nghiệp.


+ Cây cà phê được trồng nhiều nhất.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

biểu tượng về vùng chun trồng cà phê).


- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Bn Ma Thuột trên


bản đồ Địa lí tự nhiên VN


- GV nói: khơng chỉ ở Bn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây
Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những
cây công nghiệp lâu năm khác như: cao su, chè, cà phê


- GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản
phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê
bột…)


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cơng
nghiệp ở Tây Nguyên là gì?


- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó
khăn này?


- GV nhận xét, kết luận.


<b>Hoạt động 2: Chăn ni gia súc lớn trên các đồng cỏ:</b>
- Hoạt động cá nhân:


+ Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây Ngun.
+ Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?


+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn
nuôi gia súc lớn?


+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiên câu trả lời.
<b>4. Củng cố:</b>


- GV trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia
súc lớn ở Tây Nguyên.


- Gọi vài HS đọc bài học trong khung.


- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn
ni gia súc?


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong
SGK.


- HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS xem sản phẩm.


+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô.


+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên


để tưới cây.


- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TUẦN 8.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


+ Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, …
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.


- Mô tả sơ lược đặc điểm của sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.


- Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp
(rừng rụng lá mùa khô)


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông
Xrê Pốk, sông Đồng Nai.


- HS khá, giỏi:



+ Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ
gỗ.


+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
Kĩ năng:


Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tài liệu “Từ giọt nước đến biển cả” trang 18 – 33.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Bài cũ:</b>


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Ngun. Kể tên
những vật ni chính ở Tây Nguyên.


GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển hoạt động:


<b>Hoạt động 1: Khai thác nước</b>


GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy:


+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.


+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra
đâu?


- Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?


- Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây
dựng có tác dụng gì?


- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y- a- li trên lược đồ hình
4 và cho biết nó nằm trên con sơng nào?


GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình.


- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


Hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện phần trình bày.
GV gọi HS chỉ 3 con sơng Xê Xan, Ba, Đồng Nai và
nhà máy thủy điện Y- a- li trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.


<b>Hoạt động 4: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây</b>
Nguyên


Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục
4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:


+ Tây Ngun có những loại rừng nào? Vì sao?


+ Mơ tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào
quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý sau: Rừng rậm
rạp, rừng thưa, rừng một loại cây, rừng nhiều loại cây
với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh
năm.


- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và
thực vật.


Bước 2: Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10,
trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời các câu
hỏi sau:



+ Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng để làm gì?


+ Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản
xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở
Tây Nguyên.


+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? (Tài liệu
“Từ giọt nước đến biển cả” trang 18 – 33)


- GV nhận xét và kết luận.
<b>4. Củng cố:</b>


Cho HS trình bày tóm tắt những hoạt động sản xuất
của người dân ở Tây Nguyên.


<b>5. Toång kết - Dặn dò:</b>


- Học bài và chuẩn bị bài: “Thành phố Đà Lạt”.
- Nhận xét tiết học.


việc của nhóm mình.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sông.


Hoạt động nhóm đơi



- HS quan sát và đọc SGK để trả lời.


- HS đại diện nhóm của mình trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS xác lập theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động cả lớp


- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh để trả
lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TUẦN 9.</b> <b>THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao ngun Lâm Viên.


+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thơng, thác
nước, …


+ Thành phố có nhiều cơng trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều lồi hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ)


- HS khaù, giỏi:



+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.


+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm
trên cao nguyên – khí hậu mát mẻ, trong lành – trồng nhiều loài hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du
lịch.


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định: GV cho HS hát.</b>
<b>2. KTBC:</b>


- Nêu đặc điểm của sơng ở Tây Ngun và ích lợi của
nó. Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây
Nguyên. Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng?


GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1 Thành phố nổi tiếng về rừng thông và</b>
thác nước:


GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1
trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?


+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?


+ Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào?
+ Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em có biểu
tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí
các điểm đó trên hình 3.


+ Mơ tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.


- GV sửa chữa, giúp HS hồn thiện câu trả lời.


*GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao
thì nhiệt độ khơng khí càng giảm. Trung bình cứ lên


- HS cả lớp hát.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét và bổ sung.
- HS lặp lại.



Hoạt động cá nhân
- HS cả lớp.


+ HS chỉ bản đồ.


+ HS mô tả.


- HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cao 1000m thì nhiệt đơ khơng khí lại giảm đi 5 đến
60<sub>C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm</sub>


nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt
ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát
mẻ. Vào mùa đơng, Đà Lạt cũng lạnh nhưng khơng
chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt
như ở miền Bắc.


<b>Hoạt động 2 Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát</b>
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào hình
3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tại Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ
mát? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt.


- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.


- GV nhận xét, kết luận.



<b>Hoạt động 3 Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:</b>


- GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo
gợi ý sau:


+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và
rau xanh? Kể tên các loại quả và rau xanh ở Đà Lạt.
Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau
xứ lạnh? Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào?
<b>4. Tổng kết - Dặn dị:</b>


Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập.
-Nhận xét tiết học.


Hoạt động nhóm


- HS các nhóm thảo luận.


- Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bở sung.
Hoạt động nhóm


- HS các nhóm thảo luận.


- HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN 10.</b> <b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:



- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà
Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc, trang
phục, và hoạt động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ.


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên VN.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành Thành
phố du lịch và nghỉ mát? Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả
xứ lạnh?


GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển hoạt động:
<b>Hoạt động 1:</b>



- GV phát PHT cho từng HS và yêu cầu HS điền tên dãy núi
Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt vào phiếu.


- GV cho HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao
nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN.


- GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.
<b>Hoạt động 1:</b>


+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng
núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng.
(SGK trang 97)


. Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hồng Liên Sơn, Tây Ngun.
. Nhóm 2: Trồng trọt, chăn ni, nghề thủ cơng.


. Nhóm 3: Khai thác khống sản, khai thác sức nước và rừng.
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. Các nhóm tự điền các ý
vào trong bảng.


- GV nhận xét và giúp các em hồn thành phần việc của nhóm
mình.


<b>Hoạt động 2: Củng cố</b>


+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ.


+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>5. Toång kết - Dặn dò:</b>


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Đồng bằng Bắc Bộ”.


- HS trả lời câu hỏi.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


Hoạt động cả lớp


- HS điền tên vào lược đồ.


- HS leân chỉ vị trí các dãy núi và
cao nguyên trên BĐ.


- HS cả lớp nhận xét, bổû sung.
Hoạt động nhóm


- HS các nhóm thảo luận và điền
vào bảng phụ.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- HS trả lời vào bảng phụ và đem
bảng treo lên cho các nhóm khác
nhận xét.



Hoạt động cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TUẦN 11.</b> <b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của Đồng bằng Bắc Bộ:


+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên; đât là đồng bằng
lớn thứ hai ở nước ta.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê ngăn lũ.
- Nhận biết được vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình.


- HS khá, giỏi: Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả Đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều
mảnh ruộng, sơng uốn khúc, có đê và mương dẫn nước.


+ Nêu tác dụng của hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ.
Kĩ năng:


Thái độ:


- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.



<i><b>GDMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu.</b></i>


<i><b>Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên</b></i>
<i><b>thiên nhiên (đất phù sa màu mỡ) ở đồng bằng.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hồng Liên Sơn, Tây
Ngun, địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>HĐ1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:</b>
- Hoạt động cả lớp:



- GV treo BĐ Địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ vị trí của
đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị
trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.


- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có
dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.


- Hoạt động cá nhân (hoặc theo từng cặp):


GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ
trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:


+ Đồng bằng Bắc Bộ do sơng nào bồi đắp nên?


+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng
bằng của nước ta?


+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược
đồ.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mơ tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành


và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>HĐ 2. Sơng ngịi và hệ thống đê ngăn lũ:</b>
- Hoạt động cả lớp:


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát hình 1…) của
mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên BĐ một số sơng của
đồng bằng Bắc Bộ.


- Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?


- GV chỉ trên BĐ VN sơng Hồng và sơng Thái Bình,
đồng thời mơ tả sơ lược về sông Hồng.


- Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao như thế nào?
+ Mùa mưa ở ĐB Bắc Bộ trùng với mùa nào?


+ Vào mùa mưa, nước các sơng ở đây như thế nào?
<i><b>- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng Bắc Bộ</b></i>
<i><b>khi chưa có đê, khi đê vỡ (nước các sơng lên rất</b></i>
<i><b>nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng</b></i>
<i><b>ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây</b></i>
<i><b>thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân …)</b></i>
- Hoạt động nhóm:


- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu
biết của mình để thảo luận theo gợi ý:


<i><b>+ Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?</b></i>
<i><b>+ Hệ thống đê ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?</b></i>



<i><b>+ Ngồi việc đắp đê, người dân cịn làm gì để sử</b></i>
<i><b>dụng nước các sơng cho sản xuất?</b></i>


<i><b>- GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp ĐB. Sự</b></i>
<i><b>cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ.</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?


- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB
Bắc Bộ.


<i><b>GV u cầu HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐB sông</b></i>
<i><b>Hồng, về sông ngịi và hệ thống đê ven sơng hoặc</b></i>
<i><b>nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí</b></i>
<i><b>hậu, sơng ngịi và hoạt động cải tạo tự nhiên của</b></i>
<i><b>người dân ĐB Bắc Bộ.</b></i>


5. Tổng kết - Dặn dò:


- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Người dân ở
ĐB Bắc Bộ”.


- Nhận xét tiết học.


- HS lên chỉ và mô tả.



- HS quan sát và lên chỉ vào BĐ.


- Vì có nhiều phù sa nên sơng có màu đỏ.
- HS lắng nghe.


- Nước sông dâng cao thường gây ngập lụt.
- Mùa hạ.


- Nước các sông dâng cao gây lũ lụt.


- HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Ngăn lũ lụt.


+ Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng ruộng.


- 3 HS đọc.


- HS trả lời câu hỏi.


<i><b>VD: Mùa hạ mưa nhiều - nước sông dâng</b></i>
<i><b>lên nhanh - gây lũ lụt - đắp đê ngăn lũ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TUẦN 12.</b> <b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở Đồng bằng
Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.



- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, …


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là
váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ
quạ.


- HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân
Đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.


Kĩ năng:
Thái độ:


- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC:


- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên.


- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB
Bắc Bộ.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


1. Chủ nhân của đồng bằng:
*Hoạt động cả lớp:


- GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì?
- GV nhận xét, kết luận.


*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận
theo các câu hỏi sau:


+Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?
(nhiều nhà hay ít nhà).


+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà
được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn
sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?


- GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc
điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ,
một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó.
2. Trang phục và lễ hội:


* Hoạt động nhóm:



- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ
trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo
gợi ý sau:


- HS trả lời.


- HS khaùc nhận xét.


- HS đọc SGK và trả lời.
- Lớp nhận xét.


- HS các nhóm thảo luận.
- Các nhóm đại diện trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số
hoạt động trong lễ hội mà em biết.


+Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc
Bộ.


- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.


- GV kể thêm về một lễ hội của người dân ở ĐB Bắc
Bộ (tên lễ hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong
lễ hội …)


3. Củng cố - Dặn dò:


- Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc


điểm gì?


- Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
- GV cho HS đọc bài trong SGK.


GV nhận xét, ghi điểm.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản
xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ”.


- GV nhận xét tiết học.


- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của mình.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TUẦN 13.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỊI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.


+ Trống nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.



- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiêït độ dưới 20o<sub>C, từ đó biết Đồng bằng</sub>
Bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


- HS khá, giỏi:


+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở Đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả
nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.


+ Nêu thứ tự các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
Kĩ năng:


Thái độ:


- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- BĐ nông nghiệp VN.


- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC:


- Hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB
Bắc Bộ.


- Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào?


Để làm gì?


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
*Hoạt động cá nhân:


- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của
mình trả lời các câu hỏi sau:


+Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?


+Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá
trình sản xuất lúa gạo. Từ đó, em rút ra nhận xét gì về
việc trồng lúa gạo của người nơng dân?


- GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước; về
một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để
HS hiểu rõ nguyên nhân giúp cho ĐB Bắc Bộ trồng
được nhiều lúa gạo; sự vất vả của người nông dân
trong việc sản xuất ra lúa gạo.


*Hoạt động cả lớp:


- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây


trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.


- GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn, gà, vịt.
(do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm


- HS trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả phần
làm việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*Họat động theo nhóm:


+Mùa đơng của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi
đó nhiệt độ như thế nào?


+Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:Hà Nội có
mấy tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c?Đó là những tháng nào?</sub>


+Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và khó khăn
gì cho sản xuất nông nghiệp?


+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ.
- GV gợi ý: hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau
xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở ĐB Bắc
Bộ khơng?



4. Củng cố - Dặn dò:


- Kể tên một số cây trồng vật ni chính ở ĐB Bắc Bộ.
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?


- Dặn học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.


<b>Thảo luận.</b>


+Từø 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường giảm
nhanh khi có các đợt gió mùa đơng bắc tràn
về.


+Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200<sub>c. Đó là những</sub>


tháng:1, 2, 12.


+Thuận lợi:trồng thêm cây vụ đơng;khó khăn:
nếu rét q thì lúa và một số loại cây bị chết.
+Bắp cải, su hào, cà rốt …


- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TUẦN 14.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu
cói, chạm bạc, đồ gỗ, …


- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- HS khá, giỏi:


+ Biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
+ Biết quy trình sản xuất đồ gốm.


Kĩ năng:
Thái độ:


- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC:Gọi HS trả lời và đọc ghi nhớ.


- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?


- Mùa đơng ở ĐB Bắc Bộ có thuận lợi và khó khăn gì
cho việc trồng rau xứ lạnh



- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


1. Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng:
*Hoạt động nhóm:


- GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn
hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau:


+Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người
dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề,
các mặt hàng nổi tiếng, vai trị của nghề thủ cơng …)
+Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các
làng nghề thủ cơng nổi tiếng mà em biết?


+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?


- GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và
sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ.


Để tạo nên một sản phẩm thủ cơng có giá trị, những
người thợ thủ cơng phải lao động rất chuyên cần và
trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một
trình tự nhất định.


*Hoạt động cá nhân:



- GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát
Tràng và trả lời câu hỏi:


+Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi
tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ mà em biết.


- GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một cơng đoạn quan
trọng trong q trình sản xuất gốm là tráng men cho
sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng
đẹp phụ thuộc vào việc tráng men.


- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- HS thảo luận nhóm.


- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS trình bày kết quả quan saùt:


+Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng
Kị …


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Hoạt động theo nhóm:


- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các
câu hỏi:


+Kể chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ? (hoạt động mua bán,


ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ).


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong
chợ cịn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác
đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân.
3. Củng cố - Dặn dò:


- GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.


Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm nổi tiếng.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”.
-Nhận xét tiết học.


- Vài HS kể.
- HS thảo luận.


- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét.


- 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TUAÀN 15.</b> <b>THỦ ĐÔ HÀ NỘI</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+ Thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ.



+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
- Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ)


- HS khá, giỏi: Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và
khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, …)


Kĩ năng:
Thái độ:


- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Các bản đồ: Hành chính, giao thơng VN.
- Bản đồ Hà Nội (nếu có).


- Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<b>2. KTBC:</b>


- Em hãy mô tả quy trình làm ra một sản phẩm gốm.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


1. Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc
Bộ:


*Hoạt động cả lớp:


- GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hành chính, giao
thơng, VN treo tường kết hợp lược đồ trong SGK, sau
đó:


+Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội.
+Trả lời các câu hỏi:


. Hà Nội giáp với những tỉnh nào?


. Từ Hà Nội có thể đi đến những tỉnh khác bằng các
loại giao thông nào?


. Cho biết từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội
bằng những phương tiện giao thơng nào?


GV nhận xét, kết luận.


2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
*Hoạt động nhóm:



- HS dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo gợi ý:
+Thủ đơ Hà Nội cịn có những tên gọi nào khác? Tới
nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?


+Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? tên phố có đặc


- HS chuẩn bị.
- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát bản đồ.


- HS lên chỉ bản đồ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.


- Các nhóm trao đổi thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+khu phố mới có đặc điểm gì? (Nhà cửa, đường phố …)
+Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
của Hà Nội.


- GV giúp HS hồn thiện phần trả lời và mơ tả thêm
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội.
- GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS xem vị trí khu
phố cổ, khu phố mới …


3. Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và
kinh tế lớn của cả nước:



* Hoạt động nhóm:


Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu
hỏi:


- Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị.


+Trung tâm kinh tế lớn.


+Trung tâm văn hóa, khoa học.


- Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng … của
Hà Nội.


GV nhận xét và kể thêm về các sản phẩm công
nghiệp, các viện bảo tàng (Bảo tàng HCM, bảo tàng
LS, Bảo tàng Dân tộc học …).


GV treo BĐ Hà Nội và cho HS lên tìm vị trí một số di
tích LS, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải
trí … và gắn các ảnh sưu tầm lên bản đồ.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.


- GV cho HS chơi một số trò chơi để củng cố bài.
<b>5. Tổng kết - Dặn dị:</b>



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố Hải Phòng”.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS laéng nghe.


- HS quan sát bản đồ.


- HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm mình.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS lên chỉ BĐ và gắn tranh sưu tầm lên bản
dồ.


- 3 HS đọc bài.
- HS chơi trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>TUẦN 16.ÔN TẬP, KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:</b>


Kiến thức:


- Hệ thống lại được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc,
trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ, Đồng
bằng Bắc Bộ.



Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b><b> </b></i>


-Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của
nước ta.


GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. </i>
* Phát triển bài:


*Hoạt động cả lớp:


Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:


-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc
Bộ, Các Cao Ngun ở Tây Ngun.


-TP Hà Nội



GV nhận xét, bổ sung.


-GV u cầu HS hồn thành VBT -GV thu bài, chấm 5
đến 7 bài tại lớp.


-GV nhận xét bài làm của HS.
*Hoạt động nhóm:


-Cho HS các nhóm thảo luận và hồn thành bảng so
sánh về thiên nhiên, con người và các hoạt động sản
xuất của Hoàng Liên Sơnä và Tây Nguyên vào PHT.


<b>Đặc điểm</b> <b>Hoàng Liên Sơn</b> <b>Tây Nguyên</b>
Thiên nhiên Địa hình: … … … …


Khí hậu: … … … …


Địa hình: … …
Khí hậu: … …
Con người


và các hoạt
động sản
xuất


Dân tộc: … … … …
Trang phục … …
Lễ hội: … …… … …
Tên lễ hội: … … …
Trồng trọt: … … …


Nghề thủ công …


Dân tộc: … …
Trang phục: …
Lễ hội: … … …
Tên lễ hội:… …
Trồng trọt: …
Nghề thủ công:
-GV nhận xét, kết luận.


<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài tiết sau: Thi cuối kì 1


- 3 HS trả lời.


-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.


-HS lên bảng chỉ.


-HS lên điền tên địa danh


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. Mục đích yêu cầu: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì:</b>
Kiến thức:


- Hệ thống lại được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng ngịi; dân tộc,
trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, Trung Du Bắc Bộ, Đồng
bằng Bắc Bộ.


Kĩ năng:
Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>TUẦN 18.</b> <b>THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sơng Cấm.


+ Thành phố cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, …
- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ)


- HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn
của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu
thuyền, nơi đầy có nhiều cầu tàu, …; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, …)


Kĩ năng:
Thái độ:


- Có ý thức tìm hiểu về các TP cảng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Các BĐ:hành chính, giao thông VN.
- BĐ Hải Phòng (nếu có).


- Tranh, ảnh về TP Hải Phòng (sưu tầm)
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. Ổn định:Cho HS hát.</b>
<b>1. Bài cũ:</b>


- Nêu những dẫn chứng cho thấy HN là trung
tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng
đầu của nước ta.


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


<b>HĐ1. Hải Phòng thành phố cảng:</b>
- Hoạt động nhóm:


- Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành chính
và giao thơngVN, tranh, ảnh thảo luận theo
gợi ý sau:


+ TP Hải Phòng nằm ở đâu?



+ Chỉ vị trí Hải Phịng trên lược đồ và cho biết
HP giáp với các tỉnh nào?


+ Từ HP có thể đi đến các tỉnh khác bằng các
loại đường giao thông nào?


+ HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi
nào để trở thành một cảng biển?


+ Mô tả về hoạt động của cảng HP.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời.


<b>HĐ 2. Đóng tàu là ngành cơng nghiệp quan</b>
trọng của Hải Phòng:


- Hoạt động cả lớp:


- Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ So với các ngành công nghiệp khác, công


- Cả lớp.


- HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.


- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.



- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP.


+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở
HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở
khách, tàu chở hàng…)


GV bổ sung: Các nhà máy ở HP đã đóng được
những chiếc tàu biển lớn khơng chỉ phục vụ
cho nhu cầu trong nước mà cịn xuất khẩu.
Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có
trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch
Đằng đang hạ thủy.


<b>HĐ 3. Hải Phòng là trung tâm du lịch:</b>
- Hoạt động nhóm:


- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận theo gợi ý:


+ Hải Phòng có những điều kiện nào để phát
triển ngành du lịch?



- GV nhận xét, kết luận.
<b>4. Củng cố:</b>


- GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được
nhiều hoạt động lí thú:nghỉ mát, tắm biển,
tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội,
vườn quốc gia cát Bà …


- Cho HS đọc bài trong khung.
<b>5. Tổng kết - Dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TUẦN 19.</b> <b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, đất đai, sơng ngòi của Đồng bằng Nam Bộ:


+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và
sông Đồng Nai bồi đắp.


+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ,
đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.


- Chỉ được vị trí Đồng bằng Nam Bộ, sơng Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của Đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sơng Hậu.
- HS khá, giỏi:



+ Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển
qua 9 cửa sơng.


+ Giải thích vì sao ở Đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù
sa vào các cánh đồng.


Kĩ năng:
Thái độ:


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu.</b></i>


<i><b>Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên</b></i>
<i><b>thiên nhiên (đất phù sa màu mỡ) ở đồng bằng.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Bản đồ:Địa lí tự nhiên, hành chính VN.


-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1.KTBC: -Thủ đơ Hà Nội</b>
<b>2.Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:



1.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*Hoạt động cả lớp:


-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
mình để trả lời các câu hỏi:


+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các
sông nào bồi đắp nên? +ĐB Nam Bộ có những đặc
điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai)?


GV nhận xét, kết luận.


2.Mạng lưới sơng ngịi ,kênh rạch chằng chịt:
*Hoạt động cá nhân:


GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:


+Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB
Nam Bộ. +Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi, kênh
rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sơng?) +Nêu đặc
điểm sơng Mê Cơng. +Giải thích vì sao lại có tên là
sơng Cửu Long?


-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


-HS trả lời.
+HS lên chỉ BĐ.



-HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

bản đồ.


* Hoạt động cá nhân:


-Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi:


<b>+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven</b>
<b>sông? +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì?</b>


<b>-GV mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình</b>
<b>trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ.</b>
<b>4.Củng cố: </b>


-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và
ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sơng ngịi,
đất đai.


-Cho HS đọc phần bài học trong khung.
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân
ở ĐB Nam Bộ”.


-Nhận xét tiết học.


-HS trả lời.



-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TUẦN 20.</b> <b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở Đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân Đồng bằng Nam Bộ:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân Đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc
khăn rằn.


- HS khá, giỏi: Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng Nam Bộ: vùng
nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.


Kĩ năng:
Thái độ:


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.</b></i>


<i><b>+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch.</b></i>
<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- vở - BĐ phân bố dân cư VN. - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB
Nam Bộ (sưu tầm).


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC: </b>


ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
-Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


1.Nhà cửa của người dân:
*Hoạt động cả lớp:


- GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết:


+Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc
nào? +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là
gì?


- GV nhận xét, kết luận.


*Hoạt động nhóm:


- Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và cho biết: nhà ở
của người dân thường phân bố ở đâu?


GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ:


- GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được
xây dựng, các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng
nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi


<i><b>Hãy nêu sự thích nghi và cải tạo mơi trường của</b></i>
<i><b>con người ở miền đồng bằng Nam Bộ qua các hoạt</b></i>
<i><b>động:</b></i>


- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm quan sát và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới
kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi
măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự
thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người


dân nơi đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>+ Thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh</b></i>
<i><b>rạch.</b></i>


<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và ni trồng thủy hải sản.</b></i>


<i><b>Các hoạt động đó có ảnh hưởng tốt (xấu) đến môi</b></i>
<i><b>trường như thế nào? Lớn lên, em sẽ làm gì để khắc</b></i>
<i><b>phục các ảnh hưởng xấu đó?</b></i>


2.Trang phục và lễ hội:
* Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý:


+Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng
Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? +Lễ hội của người
dân nhằm mục đích gì? +Trong lễ hội thường có
những hoạt động nào? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng
ở đồng bằng Nam Bộ.


- GV nhận xét, kết luận.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.



<i><b>- Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến mơi trường?</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.


- Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời.
+Quần áo bà ba và khăn rằn. +Để cầu được
mùa và những điều may mắn trong cuộc
sống. +Đua ghe ngo… +Hội Bà Chúa Xứ, hội
xuân núi Bà, lễ cúng trăng, lễ tế thần cá
Ông(cá voi)


- HS nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 21.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.


+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.



- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để Đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và
thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động


Kĩ năng:
Thái độ:


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.</b></i>


<i><b>+ Thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch.</b></i>
<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- vở - BĐ nông nghiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam
Bộ.


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC: </b>


- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong
dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì?


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>



a.Giới thiệu bài: Ghi tựa


b.Phát triển bài: GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp,
kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại
cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?


1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
*Hoạt động cả lớp:


GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết:
- ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa
gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
GV nhận xét, kết luận.


*Hoạt động nhóm:


- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi
sau:


+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. +Kể tên các
công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở
ĐB Nam Bộ.


<i><b>Hãy nêu sự thích nghi và cải tạo mơi trường của</b></i>
<i><b>con người ở miền đồng bằng Nam Bộ qua các hoạt</b></i>
<i><b>động:</b></i>


<i><b>+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.</b></i>



- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


- HS quan sát BĐ.


- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>Các hoạt động đó có ảnh hưởng tốt (xấu) đến môi</b></i>
<i><b>trường như thế nào? Lớn lên, em sẽ làm gì để khắc</b></i>
<i><b>phục các ảnh hưởng xấu đó?</b></i>


GV nhận xét và mơ tả thêm về các vườn cây ăn trái
của ĐB Nam Bộ. ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn
nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong
những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
2.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
GV giải thích từ thủy sản, hải sản.


* Hoạt động nhóm:


GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo
luận theo gợi ý:


+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được
nhiều thủy sản? +Kể tên một số loại thủy sản được


nuôi nhiều ở đây. +Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở
đâu?


<i><b>Hãy nêu sự thích nghi và cải tạo mơi trường của</b></i>
<i><b>con người ở miền đồng bằng Nam Bộ qua các hoạt</b></i>
<i><b>động:</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và ni trồng thủy hải sản.</b></i>


<i><b>Các hoạt động đó có ảnh hưởng tốt (xấu) đến môi</b></i>
<i><b>trường như thế nào? Lớn lên, em sẽ làm gì để khắc</b></i>
<i><b>phục các ảnh hưởng xấu đó?</b></i>


GV nhận xét và mơ tả thêm về việc ni cá, tơm ở ĐB
này.


<b>3. Củng cố:</b>


- GV cho HS đọc bài học trong khung.


- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ
sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt
động sản xuất của con người.


- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.


<i><b>+ Cá nhân (nhóm) trả lời, lớp lắng nghe bổ</b></i>
<i><b>sung cần thiết.</b></i>


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- HS lặp lại.
- HS thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>+ Cá nhân (nhóm) trả lời, lớp lắng nghe bổ</b></i>
<i><b>sung cần thiết.</b></i>


- 3 HS đọc bài.


- HS lên điền vào bảng.
Đất đai màu mỡ


Vựa lúa, vựa
trái cây lớn
nhất cả nước
Người dân cần cù lao


doäng


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>TUẦN 22.</b> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Đồng bằng Nam Bộ:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.



+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt
may.


- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao Đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất
đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.


Kĩ năng:
Thái độ:


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.</b></i>


<i><b>+ Thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch.</b></i>
<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- BĐ công nghiệp VN.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC: - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở
thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn
nhất nước ta. - Cho VD chứng minh.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


HĐ3. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta:
*Hoạt động nhóm:


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN,
tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo
gợi ý sau:


+Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có cơng
nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB
Nam Bộ có cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam
Bộ.


- GV giúp HS hồn thiện câu trả lời.
HĐ4. Chợ nổi trên sơng:


*Hoạt động nhóm:


GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho
cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ
theo gợi ý:


+Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ.


GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm.
<i><b>Hãy nêu sự thích nghi và cải tạo mơi trường của</b></i>
<i><b>con người ở miền đồng bằng Nam Bộ qua việc</b></i>



- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trình bày kết quả của nhóm mình.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS chuẩn bị thi kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Dẫn đến có ảnh hưởng tốt (xấu) đến môi trường như</b></i>
<i><b>thế nào? Lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục các</b></i>
<i><b>ảnh hưởng xấu đó?</b></i>


3. Củng cố dặn dò:


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có cơng nghiệp phát
triển nhất nước ta.


- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành
phố HCM”.


<i><b>+ Cá nhân (nhóm) trả lời, lớp lắng nghe bổ</b></i>
<i><b>sung cần thiết.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TUẦN 23.</b> <b>THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở Đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.


+ Trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học lớn: các sản phẩm cơng nghiệp của thành phố đa dạng;
hoạt động thương mại rất phát triển.


- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ)
- HS khá, giỏi:


+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố
khác.


+ Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.
Kĩ năng:


Thái độ:


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng:</b></i>
<i><b>+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ.</b></i>


<i><b>+ Trồng lúa, trồng trái cây.</b></i>


<i><b>+ Đánh bắt và ni trồng thủy hải sản.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Các BĐ hành chính, giao thông VN.


- BĐ thành phố HCM (nếu có). - Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: - Kể tên các sản phẩm công nghiệp của
ĐBNB.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


HĐ1. Thành phố lớn nhất cả nước:


*Hoạt động cả lớp: Chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ
VN.


*Hoạt động nhóm:


- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành
phố HCM: +Thành phố nằm trên sơng nào? +Thành
phố đã có bao nhiêu tuổi? +Thành phố được mang tên
Bác vào năm nào? +Thành phố HCM tiếp giáp với
những tỉnh nào?+Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về
diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.
- GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét.


HĐ2. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:
* Hoạt động nhóm:


- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết: +Kể
tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM. +Nêu
những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn
của cả nước. +Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm


- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lên chỉ.


- HS Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
+Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các
TP khác.


- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.


- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM.


<i><b>Hãy nêu sự thích nghi và cải tạo môi trường của</b></i>
<i><b>con người ở TP HCM qua việc tập trung dân cư đông</b></i>
<i><b>đúc, phát triển công nghiệp mạnh mẽ, mua bán tấp</b></i>
<i><b>nập, … lấn chiếm, san lấp các sơng ngịi, kênh</b></i>


<i><b>rạch. Dẫn đến có ảnh hưởng tốt (xấu) đến môi</b></i>
<i><b>trường như thế nào? Lớn lên, em sẽ làm gì để khắc</b></i>
<i><b>phục các ảnh hưởng xấu đó?</b></i>


- Kết luận: Đây là TP cơng nghiệp lớn nhất; Nơi có
hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được
nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có
nhiều trường đại học nhất …


3. Củng cố dặn dò:


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.


- Nhaän xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài
tiết sau: ”Thành phố Cần Thơ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TUẦN 24.</b> <b>THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:


+ Thành phố ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hố và khoa học của Đồng bằng sơng Cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ)


- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học của Đồng bằng sơng Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần
Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và


xuất khẩu.


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Các bản đồ: hành chính, giao thơng VN.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: Chỉ vị trí giới hạn của TPHCM trên bản đồ
hành chính VN. Kể tên một số ngành cơng nghiệp
chính, một số nơi vui chơi, giải trí của TP HCM.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


HĐ1. Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu
Long:


*Hoạt động theo cặp:


GV cho các nhóm dựa vào BĐ, trả lời câu hỏi:


+Chỉ vị trí cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ


giáp những tỉnh nào?


GV nhận xét.


HĐ2. Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của
đồng bằng sơng Cửu Long:


*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, BĐVN, SGK,
thảo luận theo gợi ý:


Tìm dẫn chứngï thể hiện Cần Thơ là:


+Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của
Cần Thơ). +Trung tâm văn hóa, khoa học. +Trung tâm
du lịch. Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng
lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long?


- GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa
lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát
triển kinh tế.


3. Củng cố dặn dò:


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.



- HS thảo luận theo cặp và trả lời.


+HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các
tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng
Tháp, Vĩnh Long.


- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.


- HS các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ơn lại các bài tư bài 11 đến bài 22 để tiết
sau ôn tập.


biến lương thực, thực phẩm, các ngành cơng
nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón,
… phục vụ nơng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TUẦN 25.</b> <b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Chỉ hoặc điền được vị trí của Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình,
sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.



- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của Đồng bằng Bắc Bộ, Đồng bằng Nam Bộ.


- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm
tiêu biểu của các thành phố này.


- HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ
về khí hậu, đất đai.


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN.


- Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC: - Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của
ĐBSCL?


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:
*Hoạt động cả lớp:



- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên
bản đồ.


- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB
Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ.


- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.
*Hoạt động nhóm:


- Cho HS các nhóm thảo luận và hồn thành bảng so
sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào
vở.


Đặc điểm thiên


nhiên ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ


Khác nhau
- Địa hình
- Sơng ngịi
- Đất đai
- Khí hậu


- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động cá nhân:


- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào
đúng, sai? Vì sao?



- HS trả lời câu hỏi.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lên bảng chỉ.


- HS lên điền tên địa danh.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào vở.
- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS đọc và trả lời.


a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.
b. ĐB Nam Bộ là nơi SX nhiều thủy sản nhất cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. +Đúng.
- GV nhận xét, kết luận.


3. Củng cố dặn dò:
GV nói thêm cho HS hiểu.


- Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: “Dải ĐB duyên
hải miền Trung”.


- HS nhận xét, bổ sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>TUẦN 26.</b> <b>ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Đồng bằng dun hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.


+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão
dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã
có mùa đơng lạnh.


- Chỉ được vị trí Đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) Tự nhiên Việt Nam.


- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao các Đồng bằng dun hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra
sát biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.


+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã.
Kĩ năng:


Thái độ:


- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.


<i><b>GDMT (bộ phận): Sự thích nghi và cải tạo, khai thác tài ngun mơi trường của con người ở miền</b></i>
<i><b>đồng bằng DHMT. Khí hậu khắc nghiệt (nắng nóng, bão lụt, …) gây nhiều khó khăn cho đời sống</b></i>
<i><b>và hoạt động sản xuất.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: Bài Ơn tập.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài:


HĐ1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven
biển:


*Hoạt động cả lớp: GV chỉ trên BĐ xác định ĐB duyên
hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, phía Bắc
giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây
là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đơng là biển
Đơng.


- GV u cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược
đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ
lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với
ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ).


- GV nên bổ sung để HS biết rằng: Các ĐB được gọi
theo tên của tỉnh có ĐB đó.


- GV yêu cầu HS các nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc
điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.



- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ
thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ,
hẹp.


<i><b>+ Người dân sống tập trung hay rãi rác? Việc sống</b></i>
<i><b>tập trung có ảnh hưởng đến mơi trường như thế</b></i>
<i><b>nào? Theo em, cần làm những gì để hạn chế việc</b></i>


- HS theo doõi.


- HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời.


- HS +Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các
đồng bằng. +Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách
nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.


- HS khác nhận xét, bổ sung.- Đồng bằng
duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ
hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần
bằng diện tích ĐB Bắc Bộ.- HS lặp lại đặc
điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- HS quan sát tranh ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>việc thải rác quá mức cho phép?</b></i>


HĐ2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và
phía nam:


*Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:



- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài
theo yêu cầu của SGK.


- GV giải thích vai trị “bức tường” chắn gió của dãy
Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thơng qua đèo
Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được
xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc
nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc
cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.


- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam
dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình
tháng 1 của Đà Nẵng khơng thấp hơn 200<sub>C, trong khi</sub>


của Huế xuống dưới 200<sub>C; Nhiệt độ TB tháng 7 của hai</sub>


TP này đều cao và chênh lệch khơng đáng kể, khoảng
290<sub>C. </sub>


3. Củng cố dặn doø:


- Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài:
“Người dân ở ĐB duyên hải miền Trung”.


- HS quan sát lược đồ.


- HS HS thấy rõ vai trị bức tường chắn gió
mùa đơng của dãy Bạch Mã, chỉ và đọc được
tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế,


TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào
ảnh hình 4 mơ tả đường đèo Hải Vân: nằm
trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là
sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống
biển.


- HS tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TUẦN 27.</b> <b>NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của Đồng bằng duyên
hải miền Trung.


- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng chế
biến thuỷ sản, …


- HS khá, giỏi: Giải thích vì sao ở Đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí
hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.


Kĩ năng:
Thái độ:


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ dân cư VN. Bảng phụ:


- Bản đồ hành chíùnh VN. Trồng trọt Chăn ni



Ni trồng đánh bắt thủy


sản Ngành khác


<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải
miền Trung. Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung
theo thứ tự từ Bắc vào Nam.


- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


1. Dân cư tập trung khá đông đúc: Hoạt động cả lớp:
-GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu
ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã
và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy
mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu
hình trịn thưa hay dày.


GV giảng thêm trang phục hàng ngày của người Kinh,
người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để
thuận tiện trong lao động sản xuất.



2. Hoạt động sản xuất của người dân:
*Hoạt động cả lớp:


-GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3
đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
-GV yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt
động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát
vào bảng phụ.


- GV nhận xét, tuyên dương.


-GV giải thích thêm:+Tại hồ ni tơm người ta đặt các
guồng quay để tăng lượng khơng khí trong nước, làm
cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.+Để làm muối, người
dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho
bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước
chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt


-HS chỉ bản đồ và trả lời.


-HS khaùc nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.


-HS quan sát BĐ phân bố dân cư VN và trả
lời.


HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền
Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống
hơn ở vùng núi Trường Sơn.Song nếu so sánh
với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây khơng đơng


đúc bằng.


-HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất.
-HS lên bảng điền. HS thi “Ai nhanh hơn”:cho
4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai
điền nhanh, điền đúng.


-HS thi điền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

được vun thành từng đống như trong ảnh.


-GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu
đa số thuộc ngành nơng – ngư nghiệp


-GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một
số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS
4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành
sản xuất (khơng đọc theo SGK) và điều kiện để sản
xuất từng ngành.


3.Củng cố Dặn doø:


-GV yêu cầu HS: Nhắc lại tên các dân tộc sống tập
trung ở duyên hải miền Trung.


-GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt
và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác
các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ
nhân dân trong vùng và các vùng khác.



-Nhận xét tiết học.-Về nhà học bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.


-HS trình bày.


-HS trả lời.-HS khác nhận xét
-3 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>TUẦN 28.</b> <b>NGƯỜI DÂN VAØ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch ở Đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.


+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở Đồng bằng duyên hải miền Trung:
nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.


- HS khá, giỏi:


+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở
duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.


+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản
văn hoá.


Kĩ năng:
Thái độ:



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người
dân miền Trung (nếu có).


-Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và một thìa nhỏ (nếu có).
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải
miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?


- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:
1) Hoạt động du lịch:
*Hoạt động cả lớp:


-Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân
miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi
HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục
này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của
SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven
biển để HS dựa vào đó trả lời.


-GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp


phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có
thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến
nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động,
học tập tích cực).


2) Phát triển cơng nghiệp:
*Hoạt động nhóm:


-GV u cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước
để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền
ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu
chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa).


-GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật
tốt để đảm bảo an toàn.


-GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây


-HS trả lời câu hỏi.


-HS trả lời.


-HS quan sát và giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác.
Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và
các nhà xưởng. Aûnh trong bài cho thấy cảng được xây
dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi
cho tàu lớn cập bến.



3) Lễ hội:


* Hoạt động cả lớp:


-GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như:


+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu
người trên biển, hàng năm tại Khánh Hịa có tổ chức
lễ hội cá ng. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức
cúng cá Oâng tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.


-GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di
tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó u cầu HS quan sát
hình 13 và mơ tả Tháp Bà.


-GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố Dặn dò:


-GV cho HS đọc bài trong khung.


-Nhận xét tiết học. Về xem lại bài chuẩn bị bài:
“Thành phố Huế”.


-HS lắng nghe.


-1 HS đọc.


-HS mô tả Tháp Bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>TUẦN 29.</b> <b>THÀNH PHỐ HUẾ</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


Kiến thức:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:


+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ)


Kĩ năng:
Thái độ:


- Tự hào về TP Huế (được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới từ năm 1993).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chíùnh VN.


- Ảnh một số cảnh quan đẹp, cơng trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC: - Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch
đến tham quan miền Trung? - Vì sao ở các tỉnh duyên
hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và
sửa chữa tàu thuyền?


GV nhận xét ghi điểm.


3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


HĐ1.Thiên nhiên đẹp với các cơng trình kiến trúc cổ:
*Hoạt động cả lớp và theo cặp:


- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí
hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và
nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các
em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí
tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các
em có thể đi đến Huế.


- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.
+Con sơng chảy qua TP Huế là Sơng gì? +Huế thuộc
tỉnh nào? +Kể tên các cơng trình kiến trúc cổ kính của
Huế.


- GV nhận xét và bổ sung thêm:


+Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường
Sơn, phía đơng nhìn ra cửa biển Thuận An.


+Huế là cố đơ vì là kinh đơ của nhà Nguyễn từ cách
đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).


- GV cho HS biết các cơng trình kiến trúc và cảnh
quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu


Huế.


HĐ2.Huế - Thành phố du lịch:
*Hoạt động nhóm:


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


+Em hãy cho biết nếu đi thuyền xi theo sơng Hương,
chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào


- HS trả lời.


- HS khaùc nhận xét, bổ sung.


- HS tìm và xác định.


- HS làm trong vở nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+Em hãy mơ tả một trong những cảnh đẹp của TP
Huế.


- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm
việc. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham
quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).


- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch
của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum
suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng
tẫm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng
nghề, văn hóa ẩm thực.



4.Củng cố Dặn dò:


- GV cho 3 HS đọc phần bài học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Thành phố Đà
Nẵng”


- Nhaän xét tiết học.


- HS trả lời.


- HS mô tả.


- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.
Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến
tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>TUẦN 30.</b> <b>THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.


+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.


- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ)



- HS khá giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ hành chính VN.
- Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC:


- Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
- Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài và nêu
tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào
bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.


1.Đà Nẵng- TP cảng:
*Hoạt động nhóm:


- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?



+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở
duyên hải miền Trung?


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các
đầu mối giao thơng có ở Đà Nẵng?


- GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối
giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến
và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:
đường sắt, bộ, thủy, hàng khơng.


2.Đà Nẵng- Trung tâm cơng nghiệp:
*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến
Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác
bằng tàu biển.


GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về
hoạt động sản xuất của người dân


- GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến Đà
Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và
hàng do Đà Nẵng làm ra được chở đi các địa phương


- HS trả lời.


- Cả lớp nhận xét, bổ sung.



- Cả lớp quan sát, trả lời.


- HS quan sát và trả lời.


+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sơng Hàn và
vịnh Đà Nẵng.


+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông
Hàn gần nhau.


- HS quan sát và nêu.


- HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

ngun vật liệu, chế biến thủy hải sản.
3.Đà Nẵng- Địa điểm du lịch:


* Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung 3


GV giảng: Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do Đà
Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại
của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể
đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của
người Chăm.


3. Củng cố Dặn dò:



- 2 HS đọc bài trong khung.


- Cho HS lên chỉ vị trí TP Đà Nẵng trên bản đồ và
nhắc lại vị trí này. - Giải thích lí do Đà Nẵng vừa là TP
cảng, vừa là TP du lịch.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần
đảo” - Nhận xét tiết học.


các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.


- HS đọc đoạn văn trong SGK để nắm được
một số địa điểm du lịch như Ngũ hành sơn,
Bảo tàng Chăm.


- HS đọc.


- HS tìm và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TUẦN 31.</b> <b>BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Nhận biết được vị trí của Biển Đơng, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược
đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần
đảo.


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo:
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.



+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- HS khá, giỏi cần đạt:


+ Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.


+ Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vơ tận, nhiều hải sản, khống
sản q, điều hồ khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch
và xây dựng các cảng biển.


<i><b>GDMT (bộ phận): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai</b></i>
<i><b>thác tài nguyên biển đảo và quần đảo hợp lí.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- BĐ Địa lí tự nhiên VN.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: - Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của
ĐN. - Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:
1.Vùng biển Việt Nam:


*Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp:



GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục
1, SGK:


+Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.


Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời
các câu hỏi sau:


+Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?


+Biển có vai trị như thế nào đối với nước ta?
- GV cho HS trình bày kết quả.


- GV mơ tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước
ta, phân tích thêm về vai trị của Biển Đơng đối với
nước ta.


2.Đảo và quần đảo:
*Hoạt động cả lớp:


- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi:


+Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


+Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo khơng?
+Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?


- GV nhận xét phần trả lời của HS.



- HS trả lời.


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS quan sát và trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS trình baøy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu
hỏi sau:


- Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ.


- Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam
nước ta có những đảo lớn nào?


- Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?


GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận
xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả
thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của
người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.


3. Củng cố Dặn dò:


- Cho HS đọc bài học trong SGK.


- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước


ta. Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta.
-Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải
sản ở vùng biển VN”.


- HS thảo luận nhóm 4.


- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>TUẦN 32.</b> <b>KHAI THÁC KHỐNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,
…)


+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và ni trồng hải sản.


+ Phát triển du lòch.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh baắt nhiều hải sản của nước ta.
- HS khá giỏi:


+ Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.


- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ cơng nghiệp, nơng nghiệp VN.


- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


1. KTBC: Gọi 2 HS trả lời


- Hãy mơ tả vùng biển nước ta. - Nêu vai trò của biển,
đảo và các quần đảo đối với nước ta.


GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng
ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?


1.Khai thác khoáng sản:
*Hoạt động theo từng cặp:


- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi
sau:


+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng
biển VN là gì? +Nước ta đang khai thác những khống
sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?


+Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các
khống sản đó.


- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét:
Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu
dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà
máy lọc và chế biến dầu.


2.Đánh bắt và ni trồng hải sản:
*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK
thảo luận theo gợi ý:


+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất
nhiều hải sản. +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước
ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều
hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. +Ngồi
việc đánh bắt hải sản, nhân dân cịn làm gì để có


- HS trả lời.


- HS trả lời.


- HS trả lời.


- HS trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo
từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải


sản.


- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản
của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà
các em đã trơng thấy hoặc đã được ăn.


3. Củng cố Dặn dò:


- GV cho HS đọc bài trong khung.


- Theo em, nguồn hải sản có vô tận không?


- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài ngun
đó?


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau Ôn tập.


- 2 HS đọc
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>TUẦN 33.</b> <b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Chỉ được trên Bản đồ địa lý Việt Nam:


+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng
bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên.



+ Một số thành phố lớn.


+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính…


- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hỉa Phòng


- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các
đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên.


- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ờ các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Bản đồ hành chính VN.


- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. - Các bản hệ thống cho HS điền.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1. KTBC: GV nhận xét về tiết ôn tập trước.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài:


*Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:


- GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:



a.Dãy núi Hoàng Liên Sơn. b.Tây Nguyên. c.ĐB Bắc Bộ.
d.ĐB Nam Bộ. đ.Các ĐB duyên hải miền Trung.


- GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. GV
nhận xét.


Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
Chọn ý em cho là đúng:


- HS laéng nghe.


- HS kể.


- HS khác nhận xét.


- HS chọn ý đúng.


- Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi. d.Tất cả đều sai.


- Tây Nguyên là xứ sở của: b.Các cao nguyên có độ cao khác nhau như sân cao, sân thấp.


- Đồng bằng lớn nhất nước ta là: b.Đồng bằng Nam Bộ.


- Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là: b.Đồng bằng Nam Bộ.


- GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bị đáp án chuẩn
xác.


*Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:



- Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở
cột A với các ý ở cột B sau cho phù hợp.


- GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.


- HS nhận xét, bổ sung.


- HS ghép.


+ 1 ghép với b + 2 ghép với c + 3 ghép với a + 4 ghép với d + 5 ghép với e + 6 ghép với d
- GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.


* Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể
một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta.
- Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét,
tun dương.


- HS trình bày kết quả.


- HS thảo luận nhóm và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV chuẩn bị vài bài tập cho HS điền.
- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài và chuẩn bị Kiểm tra HKII. - HS cả lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×