Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện bảo thắng, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

LÊ SONG TÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

LÊ SONG TÙNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các sổ
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị
cơng tác.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2020
HỌC VIÊN

Lê Song Tùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy, cô giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp, đã tạo điều kiện
thuận lợi để tơi hồn thành Luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn tới cơ giáo
TS.Đồn Quang Thiệu đã hướng dẫn đầy trách nhiệm, chỉ bảo, tham gia đóng
góp những ý kiến quý báu trong quá trình tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại
học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ tôi hồn thành chương trình học tập.
Qua đây, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các đồng
chí đồng nghiệp cơ quan BHXH trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành khóa học và thực hiện Luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, xong do thời gian có hạn, khả năng, kinh
nghiệm thực tiễn của bản thân vẫn chưa nghiên cứu sâu và cịn một số hạn chế, nên
trong Luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp

tận tình của bạn bè đồng nghiệp và thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng đánh giá luận
văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020
HỌC VIÊN

Lê Song Tùng


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4.
Ý
nghĩa

luận

...............................................................3


thực

tiễn

của

luận

văn

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN THIỆN
QUẢN
LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
...................5
1.1.
Những
vấn
đề

............................................................5

bản

về

bảo

hiểm




hội

1.1.1 Khái niệm và vai trị của bảo hiểm xã hội..........................................................5
1.1.2. Hình thức tham gia và nguyên tắc BHXH ........................................................7
1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................................................................8
1.2.1. Khái niệm của quản lý thu BHXH ....................................................................8
1.2.2. Mục đích quản lý thu BHXH ..........................................................................10
1.2.3. Nội dung quản lý thu BHXH ..........................................................................11
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu BHXH....................................................22
1.3.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................22
1.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH tại BHXH ở một số địa phương
...................25
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
....25
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh
Hóa.....26
1.4.3. Bài học kinh nghiệm nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH đối với BHXH
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................29


4

2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................29



vi
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................29
2.2.2. Phương pháp phân tích....................................................................................32
2.2.3. Phương pháp sử dụng thang đo Likert ............................................................32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................33
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các chỉ tiêu kinh tế xã hội ........................................33
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến thực hiện BHXH và quản lý thu BHXH tại
BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ....................................................................33
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu BHXH tại BHXH
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI .......................36
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai...................36
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................36
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................36
3.2. Khái quát về cơ quan bảo hiểm xã hội huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ...........38
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................38
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................39
3.2.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................41
3.2.4. Một số kết quả hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện Bảo Thắng,
tỉnh Lào Cai..............................................................................................................43
3.3. Thực trạng quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......47
3.3.1. Quản lý đối tượng thu BHXH .........................................................................47
3.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch thu BHXH .....................................................54
3.3.3. Thực trạng tổ chức thu BHXH ........................................................................60
3.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thu BHXH và giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công dân..............................................................................................................73
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện
Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ...........................................................................................76
3.4.1. Yếu tố khách quan...........................................................................................76

3.4.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................79
3.5. Đánh giá công tác quản lý thu tại Bảo hiểm xã hội huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................................86
3.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................86


vi
3.5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.....................................................................88
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI
...........91
4.1. Định hướng, mục tiêu phát triển BHXH trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...................91
4.1.1. Định hướng......................................................................................................91
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................91
4.2. Định hướng, mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH trên địa bàn
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................................93
4.2.1. Định hướng......................................................................................................93
4.2.2. Mục tiêu ..........................................................................................................94
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH tại Bảo hiểm xã hội huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai...................................................................................................96
4.3.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý thu BHXH...........................................................96
4.3.2. Tăng cường công tác quản lý và mở rộng đối tượng thu BHXH....................98
4.3.3. Hoàn thiện xây dựng kế hoạch thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng ......99
4.3.4. Tăng cường quản lý mức thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng .............101
4.3.5. Tăng cường quản lý nợ đọng BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng .............102
4.3.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thu BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng ..............................................................................................................104
4.3.7. Tăng cường cơng tác tun truyền, phổ biến chính sách, luật BHXH .........106
4.3.8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa quản lý thu BHXH
......107

4.4. Kiến nghị ..........................................................................................................108
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ...............................................................................108
4.4.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam....................................................................109
4.4.3. Kiến nghị với BHXH tỉnh Lào Cai ...............................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................112
PHỤ LỤC ...............................................................................................................115


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

: Bảo hiểm tự nguyện

BHTNLĐ

: Bảo hiểm tai nạn lao động

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

ĐVSDLĐ

: Đơn vị sử dụng lao động


HĐLĐ

: Hợp đồng lao động

NLĐ

: Người lao động

NSDLĐ

: Người sử dụng lao động

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả thực hiện công tác thu tại BHXH huyện Bảo Thắng................44
Bảng 3.2: Kết quả phát triển đối tượng tham gia BHYT tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .................................................................................. 45
Bảng 3.3: Tỷ lệ bao phủ BHYT trên địa bàn huyện Bảo Thắng ............................45
Bảng 3.4: Số lượng ĐVSDLĐ tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH huyện
Bảo Thắng giai đoạn 2017 - 2019..........................................................49
Bảng 3.5: Số lượng đơn vị tham gia BHXH bắt buộc theo khối quản lý tại
BHXH huyện Bảo Thắng giai đoạn 2017 - 2019...................................50
Bảng 3.6: Số lượng LĐ tham gia BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng giai
đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................51

Bảng 3.7: Kết quả khảo sát về quản lý đối tượng thu BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .............................................................................................52
Bảng 3.8: Kế hoạch thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng giai đoạn
2017 - 2019... .............................................................................. 57
Bảng 3.9: Kết quả khảo sát về xây dựng kế hoạch thu BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .............................................................................................58
Bảng 3.10: Mức đóng BHXH của NLĐ và NSDLĐ giai đoạn 2017 - 2019 ............60
Bảng 3.11: Tổng quỹ lương và mức đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn huyện
Bảo Thắng………………………………………………………………62
Bảng 3.12: Mức tiền lương thực tế của NLĐ trên địa bàn huyện Bảo Thắng ..........63
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát về mức thu, phương thức thu và quy trình thu
BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng .....................................................63
Bảng 3.14: Kết quả thu BHXH theo khối quản lý tại BHXH huyện Bảo Thắng
giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................67
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát về quản lý tiền thu BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .................................................................................. 69
Bảng 3.16: Số nợ đọng BHXH huyện Bảo Thắng giai đoạn 2017 - 2019................71
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát về quản lý nợ đọng BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .................................................................................. 71


v
Bảng 3.18: Kết quả thanh, kiểm tra thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng
giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................73
Bảng 3.19: Kết quả khảo sát về thanh tra, kiểm tra thu BHXH tại BHXH huyện
Bảo Thắng. .............................................................................................75
Bảng 3.20: Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của chất lượng đội ngũ CBVC tới
quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng ..................................81
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát về ảnh hưởng của yếu tố công nghệ thông tin tới
quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng ..................................85

Bảng 4.1: Mục tiêu quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng đến 2025......95


1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã
mang lại gương mặt tươi sáng cho sự phát triển toàn diện của đất nước. Cùng với sự
phát triển kinh tế là sự lớn mạnh không ngừng của hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt
là chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), đã phát huy vai trò trụ cột trong hệ thống an
sinh xã hội, góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Ở mỗi quốc gia, tùy theo hoàn cảnh lịch sử, trình độ kinh tế - xã hội khác
nhau mà xây dựng một hệ thống an sinh xã hội có phạm vi đối tượng tham gia và
hưởng thụ khác nhau. Tại Việt Nam, Đảng và Nhà nước từ lâu đã rất quan tâm đến
thực hiện các chính sách an sinh xã hội với việc tạo điều kiện khuyến khích mọi
người dân được quyền tham gia BHXH. Với quan điểm hệ thống an sinh xã hội phải
đa dạng, tồn diện, có tính chia sẻ giữa nhà nước, xã hội và người dân, đảm bảo sự
bền vững và cơng bằng, vai trị, sứ mệnh của BHXH trong giai đoạn hiện nay rất
quan trọng, hướng tới tăng cường, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân,
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững, BHXH là trụ cột trong các chính
sách chủ đạo về an sinh xã hội. Để làm được điều này, BHXH luôn phải đi trước
một bước trong việc đổi mới chính sách, chế độ, linh hoạt, đa dạng cả về hình thức,
mục tiêu, đảm bảo tính cơng bằng, bền vững, trong đó có đổi mới quản lý thu
BHXH.
Nằm trong chu trình quản lý BHXH, thu BHXH có ảnh hưởng trực tiếp đến

chi và q trình thực hiện chính sách BHXH trong tương lai. BHXH cũng như các
loại hình bảo hiểm khác đều dựa trên cơ sở nguyên tắc có đóng, có hưởng từ đó đặt
ra yêu cầu đối với thu nộp BHXH. Nếu không thu được BHXH thì quỹ BHXH
khơng có nguồn để chi trả các chế độ BHXH cho NLĐ. Do vậy, thu BHXH là một
khâu quan trọng nhất, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống BHXH
nói chung, đảm bảo sự cân đối, điều tiết của quỹ BHXH nói riêng. Để quỹ BHXH
được cân đối ổn định và phát triển lâu dài, công tác thu BHXH phải được đặt trong
tổng thể các chính sách và nội dung phát triển kinh tế-xã hội. Thu BHXH muốn đạt
hiệu quả cao thì việc tìm ra các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải


pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH là vô cùng quan trọng để công
tác quản lý thu được tổ chức chặt chẽ, thống nhất, khoa học trong cả hệ thống, từ
lập kế hoạch thu, phân cấp thu, tổ chức thu và quản lý tiền thu BHXH …
BHXH huyện Bảo Thắng được thành lập và đi vào hoạt động theo Quyết
định số 110/QĐ-TCCB ngày 14/08/1995 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam.
Bảo hiểm xã hội huyện Bảo Thắng là cơ quan trực thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh
Lào Cai đặt tại huyện Bảo Thắng, nằm trong hệ thống tổ chức của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam, có chức năng giúp Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai tổ
chức thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội và quản lý tài chính bảo
hiểm xã hội trên địa bàn huyện. Thời gian qua, BHXH huyện Bảo Thắng đã
thực hiện tốt công tác quản lý BHXH nói chung, quản lý thu BHXH nói riêng.
Tính đến hết ngày 31/12/2019, tổng số người tham gia BHXH, BHYT trên địa
bàn huyện đạt 111.451 người, trong đó số người tham gia BHXH, BHYT bắt
buộc là 9.009 người, số người tham gia BHXH tự nguyện là 698 người. Tổng
số thu BHXH lũy kế đến hết ngày 31/12/2019 đạt 107.667 triệu đồng, trong đó
số thu BHXH bắt buộc đạt 103.975 triệu đồng, số thu BHXH tự nguyện đạt
3.692 triệu đồng. [3]
Trong thời gian qua, quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng đã
đạt được những kết quả tích cực nhưng bên cạnh đó vẫn cịn bộc lộ những hạn

chế như: số đơn vị, số lao động chưa tham gia BHXH còn lớn, số nợ đọng
BHXH tăng nhanh, thiếu sự phối hợp giữa cơ quan BHXH với các ban ngành và
những đơn vị quản lý Nhà nước trên địa bàn trong công tác quản lý thu,... Để
khắc phục những hạn chế nói trên, cần thiết phải có các giải pháp cụ thể nhằm
mở rộng và tăng trưởng nguồn thu BHXH, phát triển bền vững quỹ BHXH trên
địa bàn huyện.
Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế nói trên, với mong muốn tìm hiểu thực
trạng quản lý thu BHXH đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu
BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” làm đề tài
luận văn thạc sĩ của mình.


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nhằm giúp BHXH huyện Bảo Thắng hồn thiện cơng tác quản lý
thu BHXH, từng bước mở rộng và tăng trưởng nguồn thu BHXH, phát triển bền
vững quỹ BHXH trên địa bàn huyện huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về BHXH và quản lý thu BHXH
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu BHXH tại BHXH
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là: Quản lý thu BHXH tại BHXH
huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai
- Phạm vi về thời gian: nghiên cứu số liệu chính trong khoảng thời gian từ
năm 2017 đến năm 2019 và số liệu điều tra năm 2020.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
- Về lý luận: Đề tài làm phong phú hơn lý luận về thực hiện về BHXH và quản
lý thu BHXH tại cơ quan bảo hiểm.
- Về thực tiễn: Đề tài cung cấp vấn đề thực tiễn về quản lý thu BHXH tại
BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu
BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai trong iai đoạn 2017 - 2019. Trên
cơ sở đánh giá được những thành tựu và hạn chế, bất cập tồn tại trong việc quản lý
đối tượng tham gia BHXH trên địa bàn huyện và nguyên nhân của những hạn chế,


tồn tại đó, luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện quản lý thu
BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Đây là tài liệu tham khảo có ý
nghĩa quan trọng giúp cơ quan BHXH huyện Bảo Thắng điều chỉnh, xây dựng kế
hoạch quản lý thu BHXH hiệu quả hơn trong thời gian tới. Đồng thời, đây cũng là
tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên cao học quan tâm và cho các cơng trình
nghiên cứu liên quan.
5. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo Thắng, tỉnh
Lào Cai.

Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu BHXH tại BHXH huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm xã hội
1.1.1 Khái niệm và vai trò của bảo hiểm xã hội
1.1.1.1. Khái niệm
Để hiểu rõ khái niệm về bản chất của BHXH có nhiều cách tiếp cận khác nhau
và một trong cách tiếp cận là từ xã hội và lịch sử. BHXH có lịch sử khá lâu và đã có
nhiều thay đổi về chất với nhiều mơ hình phong phú, được thực hiện ở hàng trăm
nước trên thế giới. Tuy nhiên, cho đến nay, định nghĩa thế nào là BHXH vẫn là vấn
đề còn nhiều tranh luận vì được tiếp cận từ nhiều giác độ khác nhau với những quan
điểm khác nhau. Điều này cho thấy tính đa dạng và phong phú của BHXH.
Từ các góc độ tiếp cận khác nhau, cũng có thể có những khái niệm khác
nhau về BHXH.
- Từ góc độ pháp luật: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ người lao động,
sử dụng tiền đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động, người lao động
và được sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước, nhằm trợ cấp vật chất cho người được bảo
hiểm và gia đình trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do ốm
đau, tai nạn lao động, thai sản, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật (hưu)
hoặc chết.
- Từ góc độ tài chính: BHXH là thuật (kỹ thuật) chia sẻ rủi ro và tài chính
giữa những người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Từ góc độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội nhằm đảm
bảo đời sống vật chất cho người lao động khi họ không may gặp phải các “rủi ro xã
hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội…
Theo từ điển Bách khoa: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai

nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ
sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của
Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an tồn đời sống cho NLĐ và gia đình
họ, đồng thời góp phần đảm bảo an tồn xã hội".
Theo Điều 3, Luật BHXH năm 2014 của Việt Nam: “Bảo hiểm xã hội là sự
bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc
mất thu


nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động
hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.” [29]
Từ các khái niệm trên, theo quan điểm của tác giả thì BHXH “là sự bảo đảm
thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc
mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội”.
1.1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội
Hoạt động BHXH là hoạt động sự nghiệp của toàn xã hội, phục vụ mọi
thành viên trong xã hội, lợi nhuận khơng phải là mục tiêu của hoạt động BHXH. Do
đó, chính sách BHXH có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của một
quốc gia và được thể hiện ở các mặt sau đây:
Thứ nhất, BHXH góp phần ổn định đời sống của NLĐ và gia đình khi đã hết
tuổi lao động hoặc khơng đủ sức tiếp tục lao động, hoặc q trình làm việc khơng
may gặp phải rủi ro.
Mục đích lớn nhất của BHXH là đảm bảo đời sống cho NLĐ và gia đình họ,
người tham gia BHXH sẽ được thay thế một phần thu nhập bị mất hoặc giảm thu
nhập, nó làm cho NLĐ yên tâm cống hiến và không phải lo lắng khi rủi ro có thể
xảy ra. Đồng thời, BHXH góp phần hạn chế và điều hịa các mâu thuẫn có thể xảy
ra giữa người sử dụng lao động và NLĐ, tạo mơi trường làm việc bình đẳng, ổn
định, đảm bảo cho hoạt động sản xuất, công tác đạt hiệu quả cao, từ đó góp phần
tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước. Đây là vai trò cơ bản nhất của chính sách

BHXH, nó quyết định nhiệm vụ, tính chất, phương thức hoạt động của BHXH.
Thứ hai, BHXH làm gắn bó lợi ích giữa NLĐ, người sử dụng lao động đối
với Nhà nước.
BHXH không những đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình họ
mà cịn góp phần bảo vệ lợi ích của người sử dụng lao động khi rủi ro xảy ra đối với
NLĐ của mình, nó tạo điều kiện cho người sử dụng lao động có thể nhanh chóng ổn
định sản xuất. Đồng thời, thể hiện sự quan tâm của người sử dụng lao động đối với
NLĐ thơng qua việc đóng góp vào quỹ BHXH, do đó NLĐ có trách nhiệm hơn
trong cơng việc, tích cực, sáng tạo trong quá trình lao động. Đối với Nhà nước,


thông qua việc tổ chức hoạt động BHXH nhằm đảm bảo cho mọi NLĐ, mọi tổ
chức, đơn vị hoạt động sản xuất, kinh doanh bình đẳng, cơng bằng trong lao động
sản xuất, xã hội phát triển an toàn.
Thứ ba, BHXH góp phần thực hiện cơng bằng xã hội
BHXH dựa trên ngun tắc NLĐ bình đẳng trong nghĩa vụ đóng góp và thụ
hưởng. Thơng qua hoạt động của mình, BHXH tham gia vào việc phân phối và
phân phối lại thu nhập xã hội giữa những NLĐ thế hệ trước với thế hệ sau, giữa
những ngành nghề sản xuất, giữa những người thu nhập cao và thu nhập thấp, giữa
những người may mắn và không may mắn. Mặt khác mức hưởng BHXH phụ thuộc
vào mức đóng, thời gian đóng dài hay ngắn theo ngun tắc "có đóng có hưởng" và
"đóng ít hưởng ít, đóng nhiều hưởng nhiều"; đối tượng tham gia khơng chỉ trong
khu vực nhà nước mà ở mọi thành phần kinh tế. Vì vậy, BHXH góp phần thực hiện
cơng bằng xã hội, giảm bớt khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Thứ tư, BHXH góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế
của đất nước, góp phần đảm bảo ổn định chính trị, xã hội...
Do BHXH tập trung được nguồn tài chính nhàn rỗi tương đối lớn, thực chất
đây là tiền của NLĐ tồn tích lại, nguồn tài chính này tương đối nhàn rỗi, được đầu
tư vào các dự án kinh tế - xã hội để bảo toàn, phát triển quỹ BHXH và tăng thêm
nguồn lực cho sự phát triển nền kinh tế đất nước. Đảng và Nhà nước đã khẳng định

phát triển kinh tế - xã hội dựa trên nội lực là chính thì nguồn đầu tư từ quỹ BHXH
nhàn rỗi là một kênh quan trọng.
1.1.2. Hình thức tham gia và nguyên tắc BHXH
1.1.2.1. Hình thức tham gia BHXH
Theo điều 3, Luật BHXH năm 2014 thì hiện nay tại Việt Nam có 2 hình thức
tham gia BHXH đó là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức
mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu


nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để
người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. [29]
1.1.2.2. Nguyên tắc BHXH
Việc tham gia BHXH trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
Một là, mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian
đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
Hai là, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương
tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ
sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
Ba là, Nnười lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có
thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử
tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì khơng tính vào thời gian làm cơ sở
tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
Bốn là, quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai,
minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch tốn độc lập theo các quỹ
thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

Năm là, việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo
đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.
1.2. Quản lý thu bảo hiểm xã hội
1.2.1. Khái niệm của quản lý thu BHXH
* Khái niệm thu BHXH:
Các tổ chức BHXH phải có trách nhiệm tổ chức thu và quản lý tiền thu
BHXHBB của đôi bên tham gia dự trên thể chế chính sách pháp luật của nhà nước.
Tựu chung lại có thể khái quát khái niệm thu BHXH như sau: “Thu BHXH là việc
Nhà nước dùng quyền lực của mình bắt buộc các đối tượng tham gia phải đóng
BHXH theo mức phí quy định. Trên cơ sở đó hình thành một quỹ tiền tệ tập trung
nhằm mục đích đảm bảo cho việc chi trả các chế độ BHXH và hoạt động của tổ
chức sự nghiệp BHXH”. [32]


Thu BHXH thực chất là quá trình phân phối lại một phần thu nhập của các đối
tượng tham gia BHXH, phân phối và phân phối lại một phần của cải của xã hội
dưới dạng giá trị, nhằm giải quyết hài hịa các mặt lợi ích kinh tế, góp phần đảm bảo
sự công bằng xã hội.
* Khái niệm quản lý thu BHXH
Quỹ bảo hiểm xã hội là nguồn tài chính lớn hình thành từ sự đóng góp của
người lao động và người sử dụng lao động được tồn tích lại, nguồn tài chính này
tương đối nhàn rỗi vì có thể tính tốn tương đối chính xác nhu cầu chi trả bảo hiểm
xã hội, chi phí quản lý. Để bảo tồn và phát triển nguồn quỹ nhàn rỗi, bảo hiểm xã
hội đem đầu tư lại cho nền kinh tế trong các chương trình, dự án kinh tế - xã hội sẽ
phát huy tác dụng lớn và mang lại hiệu quả, đóng góp vào công cuộc xây dựng đất
nước, đặc biệt trong điều kiện hiện nay, Đảng và Nhà nước đã khẳng định phát triển
kinh tế - xã hội dựa trên nội lực là chính thì nguồn đầu tư tiền nhàn rỗi từ Quỹ bảo
hiểm xã hội là một kênh quan trọng. Vì vậy, việc hiểu đúng thu và quản lý thu
BHXH là hết sức quan trọng.
Quản lý là sự tác động có tổ chức có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối

tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý bao giờ cũng là một tác động
hướng đích, có xác định mục tiêu, thể hiện mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (quản
lý, điều khiển) và đối tượng quản lý (chịu sự quản lý), đây là quan hệ giữa lãnh đạo
và bị lãnh đạo, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Nó diễn ra trong mọi lĩnh vực
hoạt động của con người với nhiều cấp độ, nhiều mối liên hệ với nhau. Đối với hoạt
động BHXH thì quản lý được bao gồm cả quản lý các đối tượng tham gia và thụ
hưởng, quản lý thu, quản lý chi trả và quản lý nguồn quỹ từ đầu tư tăng trưởng.
Khi nói đến quản lý thu BHXH là nói đến một loạt quan hệ, bao gồm quan hệ
giữa Nhà nước, NSDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối quan hệ trên đây, thì
NLĐ, NSDLĐ là đối tượng quản lý; Nhà nước giao cho cơ quan BHXH chủ thể
quản lý; Nhà nước là chủ thể duy nhất điều tiết và quản lý BHXH, vì các bên tham
gia có lợi ích khác nhau thậm chí trái ngược nhau (NLĐ muốn đóng ít nhưng lại
muốn được hưởng thụ quyền lợi nhiều, NSDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng tốt
để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận). Nhà nước với hai tư cách: một là,


thông qua cơ quan lập pháp (Quốc hội) đề ra Luật BHXH, thơng qua Chính phủ đề
ra các quy định về BHXH; hai là, thông qua các cơ quan nhà nước để thực hiện nộp
BHXH cho NLĐ hưởng lương từ Ngân sách nhà nước và thành lập cơ quan chuyên
trách (BHXH Việt Nam) thực hiện chính sách BHXH. Để quản lý thu BHXH đảm
bảo theo đúng các quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH phải xây dựng biện
pháp, kế hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với các cơ quan hữu trách
và hình thành hệ thống chuyên thu từ Trung ương đến cấp thành phố, thực hiện theo
một quy trình chặt chẽ, khép kín. Như vậy, trong quản lý thu BHXH, mối quan hệ
ba bên là NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH được xác lập quyền và trách nhiệm của
mỗi bên do pháp luật về BHXH quy định, các quy định này là những căn cứ pháp lý
mà mỗi bên phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc. Mặt khác, để thu đúng, đủ, kịp
thời, không để thất thốt tiền thu, địi hỏi cơ quan BHXH phải có phương pháp và
biện pháp hữu hiệu, kể các các biện pháp hỗ trợ...
Từ phân tích trên có thể khái quát: “Quản lý thu BHXH là hoạt động có tổ

chức dựa trên cơ sở hệ thống pháp luật của nhà nước sử dụng biện pháp hành
chính tổ chức kinh tế quản lý hoạt động thu nộp BHXH, xác định việc thực hiện
nghĩa vụ của người lao động tham gia BHXH và đồng thời việc xác nhận đó là căn
cứ để thực hiện chính sách, chế độ BHXH, đảm bảo quyền lợi đối với đối tượng
tham gia BHXH đúng, đủ, kịp thời đáp ứng mọi yêu cầu, quy định của pháp luật”.
1.2.2. Mục đích quản lý thu BHXH
Quản lý thu BHXH hướng tới các mục đích sau đây:
Thứ nhất, đảm bảo cho yếu tố "đầu vào" (tiền nộp BHXH) đủ khả năng thực
hiện quá trình tái sản xuất xã hội, tức là có thu đúng, thu đủ, thu kịp thời mới đảm
bảo chi trả chế độ cho NLĐ, góp phần ổn định đời sống của NLĐ trong q trình
lao động khơng may bị rủi ro, nghỉ hưu, cũng như khi về già.
Thứ hai, xác lập rõ ràng quyền và trách nhiệm của các bên tham gia BHXH,
đó là: NLĐ, người sử dụng lao động và cơ quan BHXH; phân định rõ chức năng
quản lý nhà nước với chức năng hoạt động sự nghiệp của BHXH.
Thứ ba, khơng bỏ sót nguồn thu, quản lý chặt chẽ, đảm bảo nguồn thu BHXH
được sử dụng đúng mục đích; đồng thời làm cho nguồn thu BHXH liên tục tăng
trưởng.


Thứ tư, đảm bảo cho các quy định về thu BHXH được thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả, khắc phục được tính bình qn nhưng vẫn bảo đảm tính xã hội thông qua
việc điều tiết, chia sẻ rủi ro. Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, quản lý thu
BHXH lại càng có ý nghĩa sâu sắc trong việc phịng ngừa, ngăn chặn những lạm
dụng của người sử dụng lao động với NLĐ nhất là việc thuê mướn, sử dụng, trả tiền
lương, tiền cơng bất bình đẳng.
1.2.3. Nội dung quản lý thu BHXH
1.2.3.1. Quản lý đối tượng thu BHXH
Luật BHXH (2014) và các văn bản pháp luật hiện hành đã quy định rõ đối
tượng tham gia BHXH hiện nay như sau: [29]
- Đối với BHXH bắt buộc:

Tại Điều 04, Chương 02 Quyết định số 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam
ban hành ngày 14/04/2017 quy định những đối tượng tham gia BHXH bắt buộc như
sau:
1. NLĐ là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc,
bao gồm:
1.1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định
thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ
03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại
diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
1.2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
(thực hiện từ ngày 01/01/2018);
1.3. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức và viên chức;
1.4. Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, người làm công tác khác
trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phịng, BHXH Cơng an
nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
1.5. Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có
hưởng tiền lương;
1.6. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
1.7. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật NLĐ
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt


buộc theo quy định tại Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc được áp dụng
đối với các hợp đồng sau:
a) Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa NLĐ
đi làm việc ở nước ngoài;
b) Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu,

nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngồi có đưa NLĐ đi làm việc ở
nước ngoài;
c) Hợp đồng đưa NLĐ đi làm việc ở nước ngồi theo hình thức thực tập nâng
cao tay nghề với doanh nghiệp đưa NLĐ đi làm việc theo hình thức thực tập nâng
cao tay nghề;
d) Hợp đồng cá nhân.
1.8. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH;
1.9. NLĐ quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và 1.6 Khoản này được
cử đi học, thực tập, cơng tác trong và ngồi nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong
nước thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc;
2. NLĐ là cơng dân nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép
lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp (thực hiện từ ngày 01/01/2018 theo quy định của
Chính phủ).
3. Người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh
thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức
khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ.
4. NLĐ quy định tại các Điểm 1.1 và 1.2 Khoản 1 Điều này là người giúp việc
gia đình và NLĐ quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp


BHXH hằng tháng và trợ cấp hằng tháng dưới đây thì khơng thuộc đối tượng tham
gia BHXH bắt buộc:
a) Người đang hưởng lương hưu hằng tháng;
b) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định
số 09/1998/NĐ-CPngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số

50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã,
phường, thị trấn;
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
d) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định
số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho
những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao
động hàng tháng; Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm
công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động;
đ) Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng chế
độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về thực hiện chế độ đối với quân
nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân
đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày
06/5/2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 quy định về chế độ
đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới
20 năm cơng tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Đối với BHXH tự nguyện
Tại Điều 08, Chương 02 Quyết định số 595/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam
ban hành ngày 14/04/2017 quy định những đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
như sau:


×