-Tuần: 22
Tiết: 42
Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT
I-Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò
sát.
- Giải thích được lý do sự phồn thònh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu tự nhiên.
II-Đồ dùng dạy học:
- Tranh một số loài khủng long.
- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Sự đa dạng của bò sát
* Mục tiêu:
- Giải thích được bò sát rất đa dạng.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài phân biệt bộ có vảy, bộ cá sấu, bộ rùa.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang
130, quan sát hình 40.1 → làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo
luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa.
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và
yếm
Hàm và răng Vỏ trứng
Có vảy Không có Hàm ngắn, răng nhỏ mọc
trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu Không có Hàm dài, răng lớn mọc
trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa Có Hàm không có răng Vỏ đá vôi
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học
tập GV cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm
nào?
+ Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV chốt lại kiến thức.
- Các nhóm nghiên cứu kó thông tin và hình
40.1 SGK → thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu
tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm
khác bổ sung.
* Kết luận:
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia
làm 4 bộ.
- Có lối sống và môi trường sống phong
phú.
Hoạt động 2: Các loài khủng long
* Mục tiêu:
- Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ.
- Lý do phồn thònh và sự diệt vong của khủng long.
a. Sự ra đời:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
* Kết luận: Bò sát cổ hình thành cách
đây khoảng 280 – 230 triệu năm.
b. Thời đại phồn thònh và diệt vong của khủng long:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan
sát hình 40.2 → thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thònh của khủng long.
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống
của khủng long cá, khủng long cánh và khủng
long bạo chúa.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Nguyên nhân khủng long bò diệt vong.
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày
nay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin quan sát hình 40.2 →
thảo luận câu trả lời.
+ Nguyên nhân: do điều kiện sống thuận
lợi, chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
- 1 vài HS phát biểu → lớp nhận xét, bổ
sung.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.
Yêu cầu nêu được:
- Lý do diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim và thú.
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ → dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1 – 2 HS nhắc lại đặc điểm
chung.
- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo
luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản,
thân nhiệt.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm
khác bổ sung.
* Kết luận:
Bò sát là động vật có xương sống thích
nghi hoàn toàn đời sống cạn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Chi yếu có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha đ nuôi cơ
thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc,
giàu noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của bò sát
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu
hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?
+ Lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò
sát.
- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
* Kết luận:
- Ích lợi:
+ Có ích cho nông nghiệp.
Ví dụ: diệt sâu bọ, diệt chuột …
+ Có giá trò thực phẩm: baba, rùa …
+ Làm dược phẩm: rắn, trăn …
+ Sản phẩm mó nghệ: vảy đồi mồi, da cá
sấu …
- Tác hại:
+ Gây độc cho người: rắn …
IV-Kiểm tra đánh giá:
Hoàn thành sơ đồ sau:
V-Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- Đọc mục “ Em có biết”.
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở, cả 2 bảng đánh số thứ tự từ trên xuống dưới.
Hàm có răng, không có
mai và yếm
Lớp bò sát
Da …………………………………
Hàm ………, răng ………………
Trứng …………………
Hàm rất dài, răng ……………
Trứng …………………
Hàm không có răng ………………
Bộ có vảy Bộ ……………
Bộ ……………