Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.15 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Giúp HS biết:</b></i>
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Rèn luyện tính cẩn thận trong trình bày.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài.
<b>2. DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> - HS lắng nghe.
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài 1 </b></i>
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
tính cộng nhiều số thập phân.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài
toán u cầu chúng ta làm gì?
- HS: Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng cách
thuận tiện.
- GV yêu cầu HS làm bài (a,b). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thìsửa lại cho đúng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
biểu thức trên. - 2 HS lần lượt giải thích.
<i><b>Bài 3:</b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách
làm bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng
các số thập phân rồi so sánh và điền dấu so sánh
thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS làm bài (cột 1). - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b>Bài 4</b></i>
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- GV u cầu HS <i>Tóm tắt</i> bài tốn bằng sơ đồ rồi
giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Giúp HS:</b></i>
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài.
<b>2. DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số</b>
<b>thập phân.</b>
<i><b>a. Ví dụ 1.</b></i>
<i>* Hình thành phép trừ.</i>
- GV nêu bài tốn: Đường gấp khúc ABC dài
4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi
đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
- HS nghe và tự phân tích đề bài tốn.
- GV hỏi: Để tính được độ dài đoạn thẳng BC
chúng ta phải làm như thế nào? - Chúng ta phải lấy độ dài đường gấp khúcABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
- GV u cầu: Hãy đọc phép tính đó.
- GV nêu: 4,29 - 1,84 chính là một phép trừ hai
số thập phân.
- 1 HS nêu: Phép trừ 4,29 - 1,84.
<i>* Đi tìm kết quả</i>
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thực hiện
4,29m - 1,84m (Gợi ý: chuyển các số đo từ đơn
vị mét thành đơn vị xăng-ti-mét rồi tính).
- GV gọi HS nêu cách tính trước lớp.
- HS trao đổi với nhau và tính.
- 1 HS khá nêu:
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
Độ dài đoạn thẳng BC là:
429 - 184 = 245 (cm)
245cm = 2,45m
- GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi lại:
Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?
- HS nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45
<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính</i>
- GV nêu: Trong bài tốn trên để tìm kết quả
phép trừ
4,29m - 1,84m = 2,45m
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính
để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa tính giải thích
cách đặt tính và thực hiện tính.
so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ:
429 4,29
184 và 1,84
245 2,45
- HS so sánh và nêu:
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện
trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy,
một phép tính khơng có dấu phẩy.
- GV hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về các dấu
phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu
trong phép tính trừ hai số thập phân.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân (viết theo
cột dọc) dấu phẩy ở số bị trừ, số trừ và dấu
phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
<i><b>b. Ví dụ 2</b></i>
- GV nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính 45,8 - 19,26 - HS nghe yêu cầu.
45,80
19,26
26,54
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt
tính và thực hiện tính của mình.
- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống
nhất:
* Đặt tính: Viết 45,80 rồi viết 19,26 dưới 45,80
sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở
cùng một hàng thẳng cột với nhau.
* Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
* Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ.
<b>2.2. Ghi nhớ</b>
- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép trừ hai số thập phân?
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
<b>2.3. Luyện tập - thực hành</b>
<i><b>Bài 1</b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
(a,b).
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài (a,b). - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và
thực hiện tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 3</b></i>- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọcthầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập. HS có thể giải theo 2 cách sau:
<i>Bài giải</i>
Số ki-lô-gam đường còn lại sau khi lấy lần thứ
nhất là:
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số ki-lơ-gam đường cịn lại trong thùng là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
<i>Bài giải</i>
Số ki-lô-gam đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki-lô-gam đường còn lại trong thùng là:
28,75 - 18,25 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25kg
<b>3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Giúp HS biết:</b></i>
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài.
<b>2. DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> - HS lắng nghe.
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài 1</b></i>- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
a) b) c) d)
68,72 25,37 75,5 60
29,91 8,64 30,26 12,45
38,81 16,73 45,24 47,55
<i><b>Bài 2: </b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả
đúng
- Hs làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài
- HS chữa bài theo lời giải đúng.
a) <i>x </i>+ 4,32 = 8,67
<i>x</i> = 8,67 - 4,32
<i>x</i> = 4,35
c) <i>x </i>- 3,64 = 5,86
<i>x</i> = 5,86 + 3,64
<i>x</i> = 9,5
<i><b>Bài 4</b></i>
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung phần a) và
yêu cầu HS làm bài.
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a - b - c</b> <b>a - (b + c)</b>
8,9 2,3 3,5 8,9 - 2,3 - 3,5 = 3,1 8,9 - (2,3 + 3,5) = 3,1
12,38 0,52 4 12,38 - 4,3 - 2,08 = 6 12,38 - (4,3 + 2,08) = 6
16,72 8,4 3,6 16,72 - 8,4 - 3,6 = 4,72 16,72 - (8,4 + 3,6) = 4,72
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc về
trừ một số cho một tổng.
<b>3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>Giúp HS biết:</b></i>
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõivà nhận xét.
<b>2. DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b> - HS lắng nghe.
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài 1</b></i>
- Cho HS tự xác định yêu cầu của bài rồi làm
bài.
c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3
= 11,34
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) b)
605,26 800,56
217,3 384,48
822,56 416,08
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ số thập
phân.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
<i><b>Bài 2: </b></i>GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<i>x </i>- 5,2 = 1,9 + 3,8
<i>x </i>- 5,2 = 5,7
<i>x</i> = 5,7 + 5,2
<i>x</i> = 10,9
<i>x </i> + 2,7 = 8,7 + 4,9
<i>x</i> + 2,7 = 13,6
<i>x</i> = 13,6 - 2,7
<i>x </i> = 10,9
- GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng lớp, sau
đó nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu thức
bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= 12,45 + 7,55 + 6,98
= 20 + 6,98
= 26,98 = 42,37 - 40 = 2,37
<i><b>Bài 4, Bài 5:</b></i> Dành cho HS khá, giỏi tự làm.
<b>3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
<i><b>Giúp HS biết</b></i>:
- Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Giải bài tốn có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<i><b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b></i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
<b>2. DẠY - HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài.</b>
<b>2.2. Giới thiệu quy tắc nhân một số thập</b>
<b>phân với một số tự nhiên.</b>
<i><b>a. Ví dụ 1.</b></i>
<i>* Hình thành phép nhân.</i>
- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.
- HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng
độ dài 3 cạnh:
1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu ln là 1,2m x 3)
? 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì đặc biệt? - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m.
? Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngồi cách thực
hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta cịn có
cách nào khác?
- Ta còn cách thực hiện phép nhân
1,2m x 3
<i>* Đi tìm kết quả</i>
- Tìm cách chuyển 1,2m thành số đo viết dưới
dạng số tự nhiên rồi tính.
- GV u cầu HS nêu cách tính của mình.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
1,2m = 12cm
12
<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính</i>
1,2
3
3,6
* Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân với số tự nhiên:
3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
* Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách
ra ở tích một chữ số kể từ phải sang trái.
<i><b>b. Ví dụ 2</b></i>
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x
12.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp
thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
- GV u cầu HS tính đúng nêu cách tính của
mình. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi vànhận xét.
- GV nhận xét cách tính của HS.
<b>2.2. Ghi nhớ</b>
? Qua 2 ví dụ, nêu cách thực hiện phép nhân một
số thập phân với một số tự nhiên?
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và
yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
<b>2.3. Luyện tập - thực hành</b>
<i><b>Bài 1</b></i>- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép
tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý
kiến.
<i><b>Bài 3</b></i>- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS. <i>Đáp số: </i>170,4km
<b>3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.