Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.84 KB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ </b>
<b>NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC SỨC KHỎE CHO </b>
<b>TRẺ </b>
<b>TRONG TRƯỜNG MẦM NON</b>
<b>\</b>
<b>MỤC TIÊU</b>
<b> Kiến thức:</b> Trình bày được yêu cầu, nội dung,
nhiệm vụ trong nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc sức khỏe (ND, CSSK) cho trẻ trong trường
mầm non (MN).
<b>Kỹ năng:</b> Vận dụng vào thực tiễn đổi mới, nâng chất
lượng tổ chức ăn, ngủ, vệ sinh, chăm sóc sức khỏe,
an tồn, y tế học đường đạt kết quả tốt. Chú ý rèn kỹ
năng, thói quen vệ sinh cá nhân, phịng bệnh, phịng
tai nạn thương tích cho trẻ đúng qui định.
<b>Thái độ:</b> Ý thức được vai trò, ý nghĩa, tầm quan
Nâng cao chất lượng tổ chức ăn, ngủ, vệ sinh
Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và an
tồn
Nâng cao chất lượng vệ sinh an toan thực phẩm
Nâng cao chất lượng y tế học đường
Nâng cao chất lượng ND, CSSK trẻ khuyết tật
hòa nhập
Xây dựng kế hoạch thực hiện nâng cao chất
<b>Hoạt động 1: Trao đổi và thảo luận.</b>
<b>Câu hỏi:</b> Nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh của trẻ
trong trường mầm non như thế nào và
<b> Nhu cầu ăn, uống đối với trẻ:</b>
- Năng lượng ở trường: Chiếm 60-70% năng
lượng/ngày.
+Nhà trẻ: Khoảng 708-826 Kcal/trẻ/ngày
+Mẫu giáo: Khoảng 735-882Kcal/trẻ/ngày.
- Tỷ lệ các chất cung cấp năng lượng:
+Nhà trẻ: P cung cấp 12%-15%,
L cung cấp 35%-40%,
G cung cấp 45-53% năng lượng
khẩu phần.
<b>Nhiệm vụ của giáo viên:</b>
-Chăm sóc ăn, nước uống cho trẻ đúng quy định.
-Khơng để trẻ bị đói, bị khát, bị sặc, bị hóc.
-Thực hiện rèn nền nếp, thói quen cho trẻ:
+Trẻ rửa tay bằng xà phịng, rửa mặt trước khi ăn.
+Trẻ ăn hết xuất, khơng nói chuyện trong khi ăn.
+Trẻ nhặt cơm rơi vào đĩa, lau ngón tay sau khi nhặt
cơm rơi, không làm đổ cơm ra bàn, ra sàn nhà.
+Trẻ sử dụng khăn, thìa, bát, cốc đúng kí hiệu.
<b>Nhiệm vụ của Quản lý:</b>
-Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, đồ dùng phục vụ
ăn, uống cho các nhóm, lớp và có kí hiệu riêng.
-Chỉ đạo các nhóm, lớp tổ chức giờ ăn có nền nếp, trẻ
được ăn đúng giờ. Chú ý xây dựng lớp điểm.
-Hướng dẫn giáo viên đưa nội dung rèn nền nếp, thói
quen cho trẻ vào kế hoạch đầu chủ đề, cụ thể hóa theo
từng tuần.
-Thường xuyên kiểm tra, giám sát giờ ăn: Định kỳ,
thường xuyên, kiểm tra theo kế hoạch, đột xuất và
nhắc nhở, rút kinh nghiệm kịp thời.
-Khen thưởng, tuyên dương giáo viên rèn nền nếp, thói
quen cho trẻ có sự tiến bộ rõ rệt.
<b>2.Tổ chức ngủ:</b>
<b>Nhu cầu đối với trẻ:</b>
-Trẻ được ngủ đúng giờ, đủ giấc.
-Trẻ ngủ vào giấc nhanh, ngủ ngon, ngủ sâu giấc.
<b>Nhiệm vụ của giáo viên:</b>
-Tổ chức cho trẻ ngủ đúng quy định (đủ các bước).
-Giáo viên thức trơng trẻ ngủ.
-Rèn nền nếp, thói quen cho trẻ:
+Rèn các trẻ có thói quen ngủ trưa.
+Trẻ đi vệ sinh trước và sau khi ngủ.
-
-
<b>3.Tổ chức vệ sinh:</b>
<b>Yêu cầu:</b>
-Vệ sinh cá nhân trẻ:
+ Trang bị đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân
+ Chăm sóc và hướng dẫn trẻ vệ sinh da, rửa
tay, lau mặt, đánh răng, mặc quần áo, đi giày
dép.
-Yêu cầu vệ sinh đối với giáo viên, người chăm
sóc:
+ Vệ sinh thân thể
<b>Nhiệm vụ quản lý:</b>
-Trang bị đủ đồ dùng cá nhân cho trẻ, đồ dùng
vệ sinh và chất tẩy rửa, thiết bị vệ sinh…
-Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng các nhóm, lớp về
tổ chức cho trẻ rửa tay, lau mặt..
-Xây dựng lớp điểm có nền nếp vệ sinh.
-Xây dựng tiết dạy thực hành vệ sinh hàng tuần,
lịch vệ sinh đồ dùng, phịng, nhóm, lớp hàng
ngày và tổng vệ sinh hàng tuần.
-Kiểm tra, đánh giá thường xuyên, đột xuất và
rút kinh nghiệm kịp thời.
<b>Nhiệm vụ giáo viên:</b>
-Điền đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi sức khỏe trẻ. Kiểm
tra, giám sát kết quả cân, đo, chấm biểu đồ của trẻ.
-Hàng tháng hoặc q thơng báo kết quả cân, đo và tư
vấn chăm sóc trẻ SDD, thấp cịi, béo phì cho phụ
huynh.
<b>Nhiệm vụ y tế:</b>
- Thực hiện cân, đo trẻ và chấm vào biểu đồ.
- Lên lịch cân, đo từng lớp và đưa kết quả cân đo cho
từng lớp, nhóm. Tổng hợp kết quả cân, đo các nhóm,
lớp g và báo cáo hiệu trưởng sau mỗi lần đo.
<b>Các lỗi thường gặp trong khi cân, đo</b>
- Sai số khi cân trẻ:
Trẻ mặc quá nhiều quần áo
Trẻ hiếu động hoặc giãy dụa
Các lỗi do đọc sai kết quả hoặc ghi lại kết quả
- Các lỗi mắc phải khi đo chiều cao của trẻ
Cho trẻ đeo dép khi đo.
Trẻ không duỗi thẳng người khi đo nằm
Thanh trượt chặn không thẳng đứng hoặc
không vng góc với thước đo.
<b>Nhiệm vụ quản lý:</b>
-Trang bị cân, thước đo và sổ theo dõi sức khỏe
cho trẻ.
-Nắm chắc kết quả cân, đo hàng tháng, q
từng lớp, tồn trường.
-Có kế hoạch chăm sóc trẻ SDD, béo phì và
theo dõi tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng phục hồi.
-Phối hợp với phụ huynh có chế độ chăm sóc
riêng trẻ SDD, béo phì tại trường và gia đình.
-Kiểm tra thường xuyên giáo viên, y tế thực
21
22
<b>Nhiệm vụ giáo viên:</b>
-Nắm chắc cách nhận biết, biện pháp xử trí ban
đầu, phòng bệnh thường gặp.
-Xây dựng kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng từng loại
bệnh/tháng/q.
-Phối hợp với gia đình trong chăm sóc, phịng
bệnh cho trẻ theo mùa, thay đổi thời tiết.
<b>Nhiệm vụ quản lý: </b>
-Tổ chức tập huấn cho giáo viên
-Kịp thời xử trí ban đầu phù hợp khi xảy ra với trẻ
-Phối hợp với TT y tế địa phương kịp thời chăm
sóc, phịng bệnh cho trẻ.
23
24
<b>Hoạt động 3:</b> <b>Hoạt động nhóm</b>
Câu hỏi: Hãy nêu những yêu cầu về thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm và cách xử trí khi xảy ra ngộ độc
thực phẩm trong trường mầm non.
<b>Thông tin phản hồi:</b>
- Mười nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an toàn của Tổ chức Y tế
thế giới.
- Hồ sơ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Yêu cầu người xây dựng thực đơn, tính khẩu phần ăn.
- Vệ sinh ATTP trong tổ chức ăn và xử trí khi trẻ bị ngộ độc thực phẩm
- Yêu cầu nhân viên nuôi dưỡng và quản lý
<b>1. Mười nguyên tắc vàng chế biến thực phẩm an </b>
<b>toàn của Tổ chức Y tế thế giới:</b>
Lựa chọn thực phẩm tươi sạch, an tồn.
Thực hiện “ăn chín, uống sơi”, rửa sạch, ngâm kĩ, gọt
vỏ rau quả tươi trước khi sử dụng.
Ăn ngày thức ăn vừa được nấu chín
Che đậy, bảo quản cẩn thận thức ăn đã được nấu
chín
Đun kỹ lại thức ăn trước khi sử dụng
<b>3.Yêu cầu người xây dựng thực đơn, tính khẩu phần </b>
<b>ăn cho trẻ hàng ngày:</b>
Xây dựng thực đơn cho 5 ngày ăn/tuần không trùng
thực phẩm.
Tính ăn hàng ngày giảm tối đa dầu, mỡ, mắm muối đủ
chế biến món ăn/ngày.
Ghi chép số liệu chính xác hàng ngày
Khơng được để số tiền dư, tồn quá nhiều/ngày (từ
5-10.000 đ trở lên).
Hướng dẫn nhà bếp sơ chế, chế biến đảm bảo lượng
dinh dưỡng, các chất sinh năng lượng.
Điều chỉnh thường xuyên việc lựa chọn, cân đối thực
phẩm cung cấp các chất P, L, G.
<b>4.Yêu cầu người nấu ăn:</b>
-Được khám sức khỏe định kỳ và tập huấn VSATTP
-Biết cách chế biến các món ăn cho trẻ MN.
-Cải tiến cách sơ chế, chế biến món phù hợp với trẻ
MN (chọn cách chế biến ít mất thời gian, ít tốn đầu
nhất mà vẫn đảm bảo món ăn ngon).
-Quá trình nấu ăn, thấy lượng thực phẩm, gia vị, dầu
ăn chưa phù hợp phải phản ánh ngay với hiệu
trưởng.
-Tuyệt đối không được nấu mặn, nấu thực phẩm có
dấu hiệu khơng an tồn.
-Mặc đồng phục, đeo khẩu trang khi nấu, chia ăn.
<b>Ngộ độc Thực phẩm</b>
<b>Tiêu chảy</b>
Đối với giáo viên
- Báo ngay cho nhân viên y tế nhà trường, ban
giám hiệu và phụ huynh để kịp thời xử trí.
- Nếu các biểu hiện ngộ độc diễn ra trong 1-6
giờ sau khi ăn, cần khẩn trương gây nơn, có
thể cho trẻ uống orezon hoặc uống nhiều
nước, sau đó chuyển ngay đến cơ sở y tế
gần nhất để khám và điều trị tiếp.
- Theo dõi xem các trẻ khác có các biểu hiện
tương tự như vậy khơng, để có thể xử trí
Đối với riêng hiệu trưởng:
-Hợp đồng mua thực phẩm với cơ sở sản xuất, cá
nhân tin cậy: +Có giấy kiểm định chất lượng
VSATP.
+Thực phẩm có địa chỉ, liên hạn sử dụng.
-Thường xuyên kiểm tra chất lượng thực phẩm
được tiếp nhận hàng ngày.
-Quản lý chặt chẽ cách tính ăn, sơ chế, chế biến,
chia ăn cho trẻ đảm bảo vệ sinh, đủ định lượng.
-Hằng năm tổ chức cho GV, nhân viên đi tập
huấn kiến thức VSATTP.
-Tuyệt đối không để thực phẩm bị thất thoát.
<b>Thực hiện khám sức khỏe định kỳ: </b>
- Khám 2 lần/năm vào đầu mỗi học kỳ.
- Hồ sơ khám bệnh: Sổ khám bệnh, sổ theo dõi tình
trạng sức khỏe trẻ
- Đánh giá sự phát triển về thể chất của trẻ em
theo quy định hiện hành.
- Thơng báo định kỳ tình hình sức khoẻ của trẻ cho
cha mẹ trẻ.
<b>Cân, đo:</b>
+Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng
+ Phối hợp với cha mẹ trẻ em theo dõi việc tiêm
Thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho trẻ
theo quy định hiện hành.
Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việc
chăm sóc, phòng bệnh đối với các trẻ mắc
bệnh và chuyển đến cơ sở y tế trong những
trường hợp cần thiết.
Tham gia, hướng dẫn giáo dục vệ sinh cá
nhân, vệ sinh môi trường cho trẻ MN;
Phục hồi chức năng trẻ khuyết tật. Xây dựng
<b>2. Truyền thông giáo dục sức khoẻ trẻ mầm </b>
<b>non.</b>
Xây dựng nội dung truyền thông trên website,
Xây dựng biểu bảng tuyên truyền của trường,
Viết bài đưa tin đọc trên loa phát thanh truyền
thông của xã về giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh
cá nhân, vệ sinh mơi trường;
Phịng, chống dịch bệnh, các bệnh thường gặp
ở trẻ em;
Phịng, chống tai nạn thương tích; an tồn thực
Kế hoạch bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm, dinh dưỡng cho trẻ
Bếp ăn tập thể trong nhà trường phải được cơ
quan chức năng cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện an tồn thực phẩm theo quy định.
Hàng hóa, thực phẩm được sử dụng phải có
nguồn gốc rõ ràng, bảo đảm các tiêu chuẩn
ATTP, lưu mẫu theo quy định.
Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm và các
bệnh truyền qua thực phẩm trong nhà trường.
Nhân viên phục vụ trong bếp ăn tập thể, nhà
ăn được được tập huấn kiến thức về ATTP;
<b>5. Vệ sinh, an toàn.</b>
Nhà trường có phịng y tế diện tích từ 12m2 trở
lên, được bố trí ở vị trí thuận lợi cho công tác sơ
cứu, cấp cứu ban đầu và vận chuyển trẻ em mắc
bệnh lên tuyến trên.
Có bảng theo dõi tiêm chủng, uống vắc xin và
khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ em;
Phác đồ sơ cứu, cấp cứu một số bệnh và tai nạn
thương tích thường gặp ở trẻ em như tranh ảnh,
tài liệu tuyên truyền về chăm sóc sức khoẻ, phòng
bệnh cho trẻ em.
Bảo đảm vệ sinh khu vực xung quanh phòng y tế
và trong phịng y tế.
Có hệ thống thu gom và xử lý chất thải theo quy
Có tủ thuốc được trang bị các loại thuốc
thiết yếu;
Có sổ quản lý, kiểm tra và đối chiếu xuất,
nhập thuốc theo quy định.
Có các trang thiết bị chun mơn thiết yếu
phục vụ sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho trẻ em;
-
<b>Khi chăm sóc trẻ khuyết tật:</b>
- Cha mẹ, cô giáo không nên bao bọc trẻ q
mức
- Cơ kiên trì luyện vận động cho cho trẻ khuyết
về vận động.
- Những trẻ bị tự ti, mặc cảm, chậm chạp, khả
năng tự phục vụ yếu giáo viên chú ý rèn kỹ
năng tự phục vụ và giúp đỡ trẻ thường xuyên.
-Tạo mọi cơ hội cho trẻ hoạt động, học tập, trải
nghiệm, tham gia vào hoạt động chung của
lớp
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn xây dựng kế hoạch </b>
<b>nuôi dưỡng, CSSK trẻ trong thực hiện chương </b>
<b>trình GDMN</b>
<b>Xây dựng kế hoạch:</b>
+Kế hoạch y tế học đường trong trường MN.
+Tích hợp nội dung chăm sóc sức khỏe, tổ chức
ăn, phịng tránh tai nạn, vệ sinh ATTP vào
chuyên đề giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an
toàn thực phẩm.
<b>Yêu cầu: </b>
Cụ thể hóa kế hoạch theo năm, tháng, tuần;
Đánh giá kết quả đạt được hàng tháng và
<b>Các trường MN cần thể hiện rõ trong kế </b>
<b>hoạch:</b>
1. Các trường MN chú ý xây dựng lớp điểm và nhân
rộng lớp điểm.
+Giáo viên chú ý rèn nền nếp, thói quen tốt cho trẻ
(mỗi tháng rèn ít nhất 1 nền nếp tốt cho trẻ như: kỹ
năng rửa tay, lau mặt, nền nếp ăn cơm, ngủ, vệ sinh
cá nhân, phịng nhóm sạch-gọn gàng)
+Tổ nuôi dưỡng đảm bảo vệ sinh, nền nếp, chất
lượng tất cả các khâu. Chú ý vệ sinh tay, mặc đồng
phục, cô nuôi, đeo khẩu trang khi nấu, chia ăn)
2.Nâng cao chất lượng tuyên truyền cho các bậc phụ
huynh trong nuôi dưỡng, CSSK trẻ.
3.Tích cực bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% giáo
viên có kiến thức chăm sóc, phịng bệnh cho trẻ
4. Tích hợp hiệu quả hoạt động giáo dục dinh
dưỡng, vệ sinh, ATTP trong thực hiện chương
trình GDMN
5.Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục
dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, vệ sinh, ATTP
6.Tích cực tham mưu, vận động đầu tư CSVC, TTB
cần thiết (đồ dùng cá nhân, sinh hoạt và đồ dùng
7.Khen thưởng, tuyên dương, động viên kịp thời
tập thể, cá nhân thực hiện tốt ni dưỡng, chăm
sóc SK, VS, ATTP trong trường MN.