Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De thi khao sat Toan 10 giua HK1 nam hoc 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.46 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MƠN TỐN, LỚP 10</b>


<i><b>Thời gian làm bài : 90 phút</b></i>
<b> Mã đề : 01</b>


<b>Câu I (1,5 điểm).</b>


1. Gọi A là tập xác định của hàm số <i>y</i> <i>x</i> 3 4 2 <i>x</i><sub> và B = (m; m+1), m là một</sub>
số thực.


a) Hãy xác định tập hợp A.
b) Tìm m để <i>A B</i> <sub> .</sub>


2. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số <i>y</i><i>f x</i>( ) <i>x</i> 2 2 <i>x</i><sub>.</sub>


<b>Câu II (1 điểm). Cho Parabol (P) </b><i>y ax</i> 2 <i>bx c</i> <sub>. Xác định a, b, c biết (P) cắt trục tung</sub>
tại điểm M(0;-3) và nhận điểm I(-1; -4) làm đỉnh.


<b>Câu III (3điểm). Cho hàm số </b><i>y</i><i>f x</i>( )<i>x</i>24<i>x</i>3<sub> (1).</sub>


1. Xét sự biến thiên, lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số (1).
2. Dựa vào đồ thị (P) hãy xác định x sao cho f(x) 0<sub>; f(x)<0 .</sub>


3. Dựa vào đồ thị (P) tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên
đoạn [-4; -1]. Biện luận theo tham số m số giao điểm của (P) và đường thẳng (d) có


phương trình y=4m-2 trên đoạn [-4; -1].


<b>Câu IV (1 điểm).</b>


Cho đường thẳng (dm): y = f(x)=(m-1)x+m+2, m là tham số. Xác định m để
( ) 4


<i>f x</i>  <sub> với </sub><sub></sub><i><sub>x</sub></i><sub></sub><sub>[-2; 1].</sub>


<b>Câu V (3,5 điểm). Cho tam giác ABC </b>


1. Gọi M, I lần lượt là trung điểm các đoạn BC, AM
a) Chứng minh rằng 2<i>IA IB IC</i>   0<sub>.</sub>


b) Chứng minh rằng 2<i>OA OB OC</i>  4<i>OI</i>


   


, với O là điểm bất kì.


2. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. E, F là hai điểm được xác định bởi
3<i>EA</i>4<i>EB</i>              0;<i>FB</i>  3<i>FC</i>0<sub>.</sub>


a) Chứng minh rằng ba điểm E, F, G thẳng hàng.


b) Tìm tập hợp các điểm J thoả mãn : 3<i>JA</i>4<i>JB</i> <i>JB JC</i>


   
   
   


   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   


.
--- Hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MƠN TỐN, LỚP 10</b>


<i><b>Thời gian làm bài : 90 phút</b></i>
<b> Mã đề : 02</b>


<b>Câu I (1,5 điểm).</b>


1. Gọi A là tập xác định của hàm số:



1
4


2


<i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


 <sub> và B=(m+2; + </sub><sub></sub><sub>), m là</sub>
một số thực.


a) Hãy xác định tập hợp A.
b) Tìm m để <i>A B</i> <i>A</i> .


2. Xét tính chẵn, lẻ của hàm số: <i>y</i><i>f x</i>( ) 2 <i>x</i>  2 <i>x</i> .


<b>Câu II (1 điểm). Cho Parabol (P): </b><i>y ax</i> 2<i>bx c</i> <sub>. Xác định a, b, c biết (P) đi qua điểm</sub>
A(-2; 1) và nhận điểm I(-1; 4) làm đỉnh.


<b>Câu III (3điểm). Cho hàm số </b><i>y</i><i>f x</i>( )<i>x</i>22<i>x</i>3<sub> (1)</sub>


1. Xét sự biến thiên, lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P) của hàm số (1).
2. Dựa vào đồ thị (P) hãy xác định x sao cho f(x) 0<sub>; f(x)<0.</sub>


3. Dựa vào đồ thị (P) tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên
đoạn [0; 4]. Biện luận theo tham số m số giao điểm của (P) và đường thẳng
(d): y=2m+4 trên đoạn [0; 4].



<b>Câu IV (1 điểm).</b>


Cho đường thẳng (dm): y = f(x)=(m-1)x+m+2. Xác định m để <i>f x</i>( ) 1 ,
với  x[1; 2].


<b>Câu V (3,5 điểm). Cho tam giác ABC </b>


1. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các đoạn BC, CA, AB.
a) Chứng minh rằng <i>AP AN AM</i>  0


   


.
b) Chứng minh rằng <i>AM BN CP</i>  0


   


.


2. Gọi E, F là hai điểm được xác định bởi <i>EA</i>3<i>EB</i> 2<i>EC</i>0; 3<i>FB</i> 2<i>FC</i>0


      


.
a) Chứng minh rằng ba điểm A, E, F là ba điểm thẳng hàng.


b) Tìm tập hợp các điểm J thoả mãn : <i>JA</i>3<i>JB</i> 2<i>JC</i> 2 <i>EA EJ</i>


    


    
    
    
    
    
    
    
    
    
    
    
    
    


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>---Họ tên thí sinh:</b></i>...<i><b>Số báo danh:</b></i>...


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MƠN TỐN, LỚP 10 (Mã đề 01)</b>


<i><b>Chú ý</b> : Dưới đây chỉ là sơ lược từng bước giải và cách cho điểm từng phần của mỗi bài.</i>


<i><b>Bài làm của học sinh yêu cầu phải chi tiết ,lập luận chặt chẽ. Nếu học sinh giải cách khác đúng </b></i>


<i><b>thì chấm và cho điểm từng phần tương ứng</b><b>. </b><b> </b></i>


Câu <b> </b>Nội dung Điểm


I



(1,5đ)


1 (1 đ). a) Xác định được A=[-3;2]


b) Lậpluận được <i>A B</i>   <i>m</i> 1 3<sub> hoặc </sub><i><sub>m</sub></i><sub></sub><sub>2</sub><sub> suy ra</sub>


4 2


<i>A B</i>     <i>m</i> <sub>.</sub>


2 (0,5 đ). Chỉ ra tập xác định của hàm số D=[-2;2] đối xứng qua gốc tọa độ
và khẳng định được hàm số là hàm số lẻ


0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
II


(1 đ)


Điều kiện a  0


Từ giả thiết xác định được c=-3 và có
2


1
2


4



4
4


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>b</i> <i>ac</i>
<i>a</i>










 




 <sub>.</sub>


Từ đó tìm được a=1;b=2;c=-3


0,5đ


0,5đ


III


(3đ)


1. (1 đ) + Nêu được tập xác định của hàm số là R. Xác định được hàm số
đồng biến trên khoảng ( 2; )<sub> và nghịch biến trên khoảng </sub>(  ; 2)<sub>, lập </sub>
được bảng biến thiên của hàm số.


+ Vẽ được đồ thị (P) hàm số (1) (yêu cầu nêu đầy đủ: đỉnh, trục đối xứng,
điểm đồ thị giao với trục tọa độ)


2. (1 đ) Dựa vào đồ thị (P) nhận xét được các giá trị của x sao cho f(x) 0<sub>là </sub>
hoành độ các điểm thuộc đồ thị (P) và nằm ở phía trên trục hồnh hoặc
thuộc trục hồnh và đưa ra kết quả: <i>x</i>   

; 3

 

 1;

.


Dựa vào đồ thị (P) nhận xét được các giá trị của x sao cho f(x) 0<sub>là hoành </sub>


0, 5đ


0, 5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

độ các điểm thuộc đồ thị (P) và nằm ở phía dưới trục hồnh và đưa ra kết
quả <i>x</i> 

3; 1

.


3. (1 đ) +Dựa vào đồ thị (P) trên [-4;-1] thấy được giá trị lớn nhất của hàm
số trên


[-4;-1] là 3 đạt được khi x=-4 và giá trị nhỏ nhất là -1đạt được khi x=-2.
+ Dựa vào đồ thị (P) trên [-4;-1] và đường thẳng (d) y=4m-2 đưa ra kết luận:
4m-2<-1 hoặc 4m-2>3 hay m<



1


4<sub> hoặc m></sub>
5


4<sub>thì (P) và (d) khơng có điểm </sub>
chung trên [-4;-1]


4m-2=-1 hoặc 0<4m-23 tương đương với
1
4
<i>m</i>


hoặc


1 5


2<i>m</i>4<sub> thì (P)</sub>
và (d) có mơt giao điểmchung duy nhất trên đoạn [-4;-1].




1 1


1 4 2 0


4 2


<i>m</i> <i>m</i>



      


thì (P) và (d) có hai điểm chung phân biệt


0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
IV
(1đ)


+ Xét m>1 khi đó f(x) là hàm số đồng biến trên R suy ra hàm số f(x) đồng
biến trên [-2;1]. Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên [-2;1] là
f(1)=2m+1. Dẫn đến <i>f x</i>( ) 4 <sub> với mọi x</sub><sub></sub><sub>[-2;1] khi và chỉ khi </sub> <i>f</i>(1) 4 <sub>hay</sub>


3


2 1 4


2


<i>m</i>   <i>m</i>


kết hợp với điều kiện m>1 nhận


3
1


2


<i>m</i>


 


+ Tương tự xét m<1 khi đó f(x) là hàm số nghịch biến trên R suy ra hàm số
f(x) nghịch biến trên [-2;1]. Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của hàm số f(x)
trên [-2;1] là f(-2)=-m+4. Dẫn đến <i>f x</i>( ) 4 <sub> với mọi </sub>


x[-2;1] khi và chỉ khi <i>f</i>( 2) 4  hay <i>m</i>  4 4 <i>m</i>0<sub> kết hợp với điều kiện</sub>
m<1 nhận 0<i>m</i>1<sub>.</sub>


+ Xét m=1 khi đó f(x)=3 với mọi x thuộc R Suy ra <i>f x</i>( ) 4 <sub> với mọi </sub>
x[-2;1]. Kết luận


3
0
2
<i>m</i>
 
0,5đ
0,25đ
0,25đ
V


(3,5đ) 1. (2 đ) a) Sử dụng qui tắc trung điểm chứng minh được: 2<i>IA IB IC</i> 0


  
   
   
   


   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   


b) Sử dụng qui tắc ba điểm, kết hợp với đẳng thức : 2<i>IA IB IC</i>  0


   


chứng
minh được 2<i>OA OB OC</i>  4<i>OI</i>


   


2. (1,5 đ) a) Sử dụng qui tắc ba điểm biến đổi:


3 4 0 3 3 4 4 0 7 3 4


3 4


7 7


<i>EA</i> <i>EB</i> <i>EG</i> <i>GA</i> <i>EG</i> <i>GB</i> <i>EG</i> <i>GA</i> <i>GB</i>



<i>EG</i> <i>GA</i> <i>GB</i>


         
  
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
  
(1)


3 0 3 3 0 2 3( ) 0


3 4


2 3 4


2 2



<i>FB</i> <i>FC</i> <i>FG GB</i> <i>FG</i> <i>GC</i> <i>FG GB</i> <i>GA GB</i>


<i>FG</i> <i>GA</i> <i>GB</i> <i>FG</i> <i>GA</i> <i>GB</i>


             
     
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
            
     
(2)
+ Từ (1) và (2) suy ra


2
7
<i>EG</i> <i>FG</i>


 



. Vậy E, F, G là ba điểm thẳng hàng.





0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b)Biến đổi


3 4 3 3 4 4 7 7


1
7


<i>JA</i> <i>JB</i> <i>JB JC</i> <i>JE</i> <i>EA</i> <i>JE</i> <i>EB</i> <i>CB</i> <i>JE</i> <i>CB</i> <i>JE</i> <i>CB</i>


<i>JE</i> <i>CB</i>


           


 


           <sub></sub> 


E, C, B là các điểm cố định, vậy tập hợp điểm J là đường tròn tâm E bán
kính


1
7<i>CB</i><sub>./.</sub>



0,5đ
0,5đ


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>


<b>MƠN TỐN, LỚP 10 (Mã đề 02)</b>


<i><b>Chú ý</b> : Dưới đây chỉ là sơ lược từng bước giải và cách cho điểm từng phần của mỗi bài.</i>


<i><b>Bài làm của học sinh yêu cầu phải chi tiết ,lập luận chặt chẽ. Nếu học sinh giải cách khác đúng </b></i>


<i><b>thì chấm và cho điểm từng phần tương ứng</b><b>. </b><b> </b></i>


Câu <b> </b>Nội dung Điểm


I


(1,5đ)


1. (1 đ) a) Xác định được A=[-4;2)


b) Lập luận được <i>A B</i>  <i>A</i> <i>A</i><i>B</i> <i>m</i>  2 4 <i>m</i> 6


2. (0,5 đ) Chỉ ra tập xác định của hàm số là R đối xứng qua gốc tọa độ và
khẳng định được hàm số là hàm số chẵn


0,5đ
0,5 đ



0,5 đ
II


(1đ)


Điều kiện a khác 0


Từ giả thiết xác định được
2


2
1


2 <sub>4</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub>


4


4 2


4


4 16


4 2 1


<i>b</i>


<i>a</i> <i><sub>a</sub></i> <i><sub>b c</sub></i>


<i>b</i> <i>ac</i>



<i>b</i> <i>a</i>


<i>a</i>


<i>b</i> <i>ac</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>b c</i>






   





 


   


 


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




  






 <sub>. </sub>


Từ đó tìm được a=-3; b=-6; c=1


0,5đ


0,5đ
III


(3đ)


1. (1 đ) + Nêu được tập xác định của hàm số là R. Xác định được hàm số
nghịch biến trên khoảng (1;)<sub> và đồng biến trên khoảng </sub>( ;1)<sub>, lập được </sub>
bảng biến thiên của hàm số


+ Vẽ được đồ thị (P) hàm số (1) (yêu cầu nêu đầy đủ: đỉnh, trục đối
xứng, điểm giao của đồ thị với các trục tọa độ)


0, 5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. (1 đ) + Dựa vào đồ thị (P) nhận xét được các giá trị của x sao chof(x) 0<sub>là</sub>
hoành độ các điểm thuộc đồ thị (P) và nằm ở phía trên trục hoành hoặc
thuộc trục hoành và đưa ra kết quả <i>x</i> 

1;3

.


+ Dựa vào đồ thị (P) nhận xét được các giá trị của x sao chof(x) 0<sub>là hoành</sub>
độ các điểm thuộc đồ thị (P) và nằm ở phía dưới trục hồnh và đưa ra kết


quả <i>x</i>   

; 1

 

 3;

.


3. (1 đ) + Dựavào đồ thị (P) trên [0;4] thấy được giá trị lớn nhất của hàm số
trên [0;4] là 4 đạt được khi x=1 và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn
[0;4] là -4 đạt được khi x=4.


+ Dựa vào đồ thị (P) trên [0;4] và đường thẳng (d) y=2m+4 đưa ra kết luận:
2m+4<-4 hoặc 2m+4>4 hay m<-4 hoặc m>0 thì (P) và (d) khơng có điểm
chung trên [0;4]; 2m+4=4 hoặc -42m+4<3 tương đương với <i>m</i>0<sub> hoặc</sub>


1
4


2
<i>m</i> 


  


thì (P) và (d) có môt giao điểmchung duy nhất trên đoạn [0;4].
Với


1


3 2 4 4 0


2


<i>m</i> <i>m</i>


      



thì (P)và (d) có hai điểm chung phân biệt


0,5đ


0,5đ


0,5đ


0,25đ


0,25đ


IV


(1đ)


+ Xét m>1 khi đó f(x) là hàm số đồng biến trên R suy ra hàm số f(x) đồng
biến trên [1;2]. Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên [1;2] là
f(1)=2m+1. Dẫn đến <i>f x</i>( ) 1 <sub> với mọi x</sub><sub></sub><sub>[1;2] khi và chỉ khi </sub> <i>f</i>(1) 1 <sub> hay</sub>


2<i>m</i>  1 1 <i>m</i>0<sub> kết hợp với điều kiện m>1 nhận </sub><i>m</i>1<sub>.</sub>


+ Tương tự xét m<1 khi đó f(x) là hàm số nghịch biến trên R suy ra hàm số
f(x) nghịch biến trên [1;2]. Từ đó suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) trên
[1;2] là f(2)=3m. Dẫn đến <i>f x</i>( ) 1 <sub> với mọi x</sub><sub></sub><sub>[1;2] khi và chỉ khi </sub> <i>f</i>(2) 1
hay


1



3 1


3
<i>m</i>  <i>m</i>


kết hợp với điều kiện m<1 nhận
1


1
3<i>m</i> <sub>.</sub>


+ Xét m=1 khi đó f(x)=3 với mọi x thuộc R Suy ra <i>f x</i>( ) 1 <sub> với mọi </sub>


0,5đ


0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

x[1;2]. Kết luận
1
3<i>m</i>
V


(3,5đ)


1. (2 đ) a) Sử dụng qui tắc trung điểm, hoặc qui tắc hình bình hành chứng
minh được:


0


<i>AP AN AM</i>  



   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   


b) Sử dụng qui tắc trung điểm hoặc qui tắc ba điểm chứng minh được
0


<i>AM BN CP</i>  


   


2. (1,5 đ) a) Sử dụng qui tắc ba điểm biến đổi:


3 2 0 3 3 2 2 0 2 2 3


3
2



<i>EA</i> <i>EB</i> <i>EC</i> <i>EA</i> <i>EA</i> <i>AB</i> <i>EA</i> <i>AC</i> <i>EA</i> <i>AC</i> <i>AB</i>


<i>EA AC</i> <i>AB</i>


           


  


          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          


            


  


(1)


+



3<i>FB</i> 2<i>FC</i>  0 3<i>AB</i> 3<i>AF</i> 2<i>AC</i>2<i>AF</i>  0 <i>AF</i> 3<i>AB</i> 2<i>AC</i>


          


(2)
+ Từ (1) và (2) Suy ra


1
2
<i>EA</i> <i>AF</i>


 


Vậy E, F, A là ba điểm thẳng hàng.
b) Biến đổi


3 2 2 3 3 2 2 2


2 2 2 2


<i>JA</i> <i>JB</i> <i>JC</i> <i>EA EJ</i> <i>JE EA</i> <i>JE</i> <i>EB</i> <i>JE</i> <i>EC</i> <i>JA</i>


<i>JE</i> <i>JA</i> <i>JE</i> <i>JA</i> <i>JE JA</i>


          


     


          
          


          
          
          
          
          
          
          
          
          
          
          


           


   


Chỉ ra tập hợp điểm J là đường trung trực của đoạn thẳng AE.






0,25đ


0,25đ


</div>

<!--links-->

×