Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.76 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Xét các đoạn thẳng</b>
<b>AB ,AC ,AD , BE . Hãy</b>
<b>a . sắp xếp thứ tự của </b>
<b>chúng và giải thích</b>
<b>b . Trong các tam giác : </b>
<b>ABC , ACD , ADE </b>
<b>có nhận xét gì về :</b>
<b> AC + BC và AB ; </b>
<b> AD + CD và AC ; </b>
<b> AE + DE và AD ;</b>
<b>A</b>
<b>Bài giải : a . Áp dụng định lí về đường xiên và </b>
<b>hình chiếu của chúng , ta có :</b>
<b> BD > BC nên AD > AC ;</b>
<b> BE > BD nên AE > AD ;</b>
<b> AH là đường vng góc nên ngắn nhất .</b>
<b>Vậy AH < AC < AD <AE .</b>
<b> b . AC + BC > AB ; AD +CD > AC ; </b>
<b>AE +DE > AD </b>
<b>Trong các tam giác trên ,ta thấy tổng hai cạnh đã cho </b>
<b>lớn hơn cạnh còn lại. </b>
<b>Người soạn : Bùi CôngThoại </b>
<b>MSSV : 107321041</b>
<b>Đi theo đường thẳng ngắn hơn</b>
<b>Đi theo đường gấp khúc </b>
<b>Đội 1</b>
<b>thắng</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>Cuộc thi Chạy Tiếp Sức :</b>
<b>_ Thành phần : </b>
<b> đội 1 đi theo đường thẳng </b>
<b>AC có độ dài là đoạn AC</b>
<b> đội 2 đi theo đường gấp </b>
<b>khúc ABC có độ dài :AB +BC </b>
<b>_ Thể lệ :</b>
<b>sử là cạnh AB</b>
<b><sub> Vẽ hai đường trịn có </sub></b>
<b>tâm lần lượt là A, B và </b>
<b>bán kính lần lượt là độ </b>
<b>dài hai cạnh cịn lại </b>
<b><sub> Nối một trong hai giao </sub></b>
<b>điểm của hai đường tròn </b>
<b>với A và B để được tam </b>
<b>giác</b>
4cm
<b>2c<sub>m</sub></b>
<b>1cm</b>
A B
<b>Cho tam giác ABC</b> <b> AB + AC > BC<sub>AB +AC< BC</sub></b>
<b> AB +AC = BC </b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>Đ.thẳng</b>
<b>Đ.g.khúc</b>
<b>Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất kì</b>
<b> bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại</b>
<b>Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất kì</b>
<b> bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh cịn lại</b>
<b>ta có các bất đẳng thức sau :</b>
<b>GT</b>
<b>KL</b>
<b>Cho tam giác ABC</b>
<b>AB +BC >AC</b>
<b>AC+BC >AB</b>
<b>Hãy viết giả thiết và kết luận của định lí</b> .
A
B C
<b>Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất </b>
<b>kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh cịn lại</b>
A
B C
D
<b>Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho : </b>
<b> AD = AC</b>
<b>Do tia CA nằm giữa hai tia CB và CD nên </b>
<b> </b>
<b>Mặt khác , theo cách dựng hình ta có </b>
<b>tam giác ACD cân tại A .Do đó </b>
<b>Trong tam giác BCD từ (3) suy ra : </b>
<b>BD > BC ( theo đlí về quan hệ giữa góc và </b>
<b>cạnh đối diện trong tam giác )</b>
<b>GT</b>
<b>KL</b>
<b>Cho tam giác ABC </b>
<b>AB +AC >BC</b>
ˆ<i><sub>D</sub></i> <i><sub>A</sub><sub>C</sub><sub>D</sub></i>
<i>C</i>
<i>B</i>
ˆ<i><sub>D</sub></i> <i><sub>A</sub><sub>D</sub><sub>C</sub></i> <i><sub>B</sub><sub>D</sub><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>A</i>
ˆ
ˆ<i><sub>D</sub></i> <i><sub>B</sub><sub>D</sub><sub>C</sub></i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<b>AB > AC – BC</b>
<b> AB > BC – AC </b>
<b> AC > BC – AB </b>
<b> AC > AB – BC </b>
<b> BC > AB – AC </b>
<b> BC > AC – AB </b>
<b>Trong một tam giác , hiệu độ dài hai cạnh bất kì </b>
<b>bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài một cạnh còn lại</b>
<b>Trong một tam giác , hiệu độ dài hai cạnh bất kì </b>
<b>bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài một cạnh còn lại</b>
AB +
AC
>BC
-AB
AC
+ >BC
<b>Chẳng hạn , trong tam giác ABC ta ln có :</b>
<b> AB – AC < BC < AB + AC </b>
<b>Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thõa mãn bất đẳng </b>
<b>thức tam giác không , ta chỉ cần so sánh độ dài lớn </b>
<b>(nhỏ) nhất với tổng (hiệu) hai độ dài còn lại </b>
<b>Trong một tam giác , độ dài của một cạnh bao giờ </b>
<b>cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài các </b>
<b>Em hãy giải thích vì sao khơng có tam giác </b>
<b>với ba cạnh có độ dài 1 cm , 2 cm , 4 cm </b>
<b>Dựa vào định lí</b>
<b>Dựa vào định lí</b>
<b>Ta có : 1 + 2 = 3 < 4 . Vậy ba độ dài đó khơng là </b>
<b>ba cạnh của một tam giác </b>
<b>Dựa vào hệ quả</b>
<b>Dựa vào hệ quả</b>