Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
▪ Kể được các thành phần của hệ tuần hồn, vịng tuần
hồn lớn, vịng tuần hồn nhỏ
▪ Kể được tên các triệu chứng cơ năng thường gặp
<b>▪ Khó thở</b>
<i><b>▪ Khó thở khi gắng sức: như khi mang </b></i>
xách nặng, chạy vội, lên thang gác, khó
thở càng rõ khi gắng sức càng nhiều.
<i><b>▪ Khó thở thường xun: ln cảm thấy </b></i>
khó thở, khi nằm càng khó thở, phải ngồi
dậy để dễ thở hơn. Nghỉ ngơi cũng khó
thở, khi vận động khó thở càng tăng
hơn.
<i><b>▪ Khó thở xuất hiện từng cơn: khi suy </b></i>
tim cấp đưa đến những cơn khó thở đột
ngột như: cơn hen tim, phù phổi cấp.
<b>CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT </b>
<b>KHĨ THỞ HỆ HÔ HẤP ?</b>
<b>▪ Đánh trống ngực: </b>
<b>Cảm giác tim đập mạnh, dồn dập. </b>
<b>Gặp trong các bệnh cơ tim, van </b>
<b>tim, tăng huyết áp, cường tuyến </b>
<b>giáp.</b>
<b>▪ Đau ngực: </b>
<b>Có khi đau âm ỉ, có khi đau nhói ở </b>
<b>vùng mũi tim, đau ở ngực trái, lan </b>
<b>lên vai rồi xuống cánh tay, cẳng </b>
<b>tay, ngón tay. Gặp trong các bệnh </b>
<b>đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.</b>
<b>CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT </b>
<b>ĐAU NGỰC KHÁC?</b>
<b>▪ Ho và ho ra máu: </b>
<b>Ho và ho ra máu là do tình trạng ứ </b>
<b>máu ở mao mạch phổi. Ho ra máu </b>
<b>thường gặp trong bệnh hẹp van 2 </b>
<b>lá làm ứ máu ở phổi, khi bệnh nhân </b>
<b>gắng sức, phổi xung huyết đưa đến </b>
<b>ho ra máu, thường ho ra từng ít </b>
<b>một khi nghỉ ngơi thì bớt đi.</b>
<b>CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT </b>
<b>HO DO HỆ HƠ HẤP?</b>
<b>▪ Phù: </b>
<b>Phù do tim là do ứ máu ở ngoại biên. </b>
<b>Phù thường ở vùng thấp trước và </b>
<b>về chiều như ở mắt cá chân, mu </b>
<b>bàn chân, nghỉ ngơi thì giảm hay </b>
<b>hết phù nhưng về sau khi suy tim </b>
<b>phổi</b>
<b>CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT </b>
<b>PHÙ DO NGUYÊN NHÂN KHÁC?</b>
<b>▪ Phù: </b>
<b>▪ Xanh tím: </b>
<b>Do thiếu O2, tăng CO2 trong máu, </b>
<b>xanh tím xuất hiện ở mơi, đầu ngón </b>
<b>tay, chân, nặng hơn tím tồn thân</b>
<b>▪ Ngất: </b>
<b>Là tình trạng mất tri giác trong thời </b>
<b>gian ngắn do giảm tuần hồn và hơ </b>
<b>hấp trong thời gian đó.</b>
<b>▪ Thể trạng: gầy, béo, cân nặng.</b>
<b>▪ Màu sắc da, niêm mạc: tím tái, xanh </b>
<b>xao, vàng...</b>
<b>▪ Phù: mức độ vị trí phù, hoặc khơng </b>
<b>phù.</b>
<b>▪ Tuyến giáp: tuyến giáp to, có rung </b>
<b>miu, có tiếng thổi, gặp trong bệnh </b>
<b>Basedow.</b>
<b>▪ Tĩnh mạch cổ: </b>là biểu hiện ra ngoại biên
của áp lực trong các buồng tim phải.
Trong suy tim tĩnh mạch cổ nổi rõ.
<b>▪ Nghiệm pháp phản hồi gan - tĩnh </b>
<b>mạch cổ: </b>Để bệnh nhân nằm quay mặt
sang trái, thở đều, thầy thuốc đặt bàn tay
ấn lên vùng hạ sườn phải. Bình thường
tĩnh mạch cổ chỉ nổi lên chút ít rồi trở lại
<b>▪ Động mạch cảnh: </b>đập mạnh và chìm
sâu trong hở van động mạch chủ (mạch
corrigan).
<b>▪ Đo huyết áp động mạch và huyết áp </b>
<b>tĩnh mạch.</b>
<b>▪ Phát hiện ngón chân, ngón tay dùi </b>
<b>trống trong suy tim, trong một số </b>
<b>bệnh tim bẩm sinh. </b>
<b>▪ Thay đổi hình dạng móng tay khum </b>
<b>vồng lên như mặt kính đồng hồ </b>
<b>trong một số bệnh tim mạch. </b>
1.Tuổi: cần biết tuổi người bệnh vì có những
2.Hồn cảnh xuất hiện đau: Ví dụ: đau đột
ngột hoặc sau khi gắng sức khi bị lạnh,v.v…
3.Vị trí, cường độ và hướng lan của đau: Ví
dụ: đau ở mỏm tim hay sau xương ức, đau
dữ dội hay chỉ lâm râm, đau đóng khung ở
một chỗ trước tim, hay còn lan lên vai, ra
cánh tay,v.v…