Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.56 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TIEÁT 11-12
- Nắm vững kiến thức phần lí thuyết đã được học, từ đó vận
dụng vào bài viết
- Nhận thức đúng yêu cầu của đề bài .
-Viết được bài văn tự sự có bố cục rõ ràng ,mạch lạc..
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: đề,đáp án.
- HS : ôn bài theo hướng dẫn của GV.
<b> III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC </b>
<b> 1.Ổn định lớp</b>
<b> 2. Viết bài :</b>
<i><b> Đề bài: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học .</b></i>
<b>I. Yêu cầu bài viết:</b>
- Xác định nội dung trọng tâm ( những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của
em )
- Xác định các yếu tố cấu thành văn bản :
+ Ngôi kể : ngôi thứ nhất
+ Trình tự kể : từ hiện tại hồi tưởng về quá khứ
<b> - Ngoài phương thức chính là kể , cần kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm </b>
<b> II. Đáp án :</b>
<b> * Dàn bài :</b>
1. Mở bài :
- Giới thiệu tình huống gợi nhớ đến kỉ niệm đó ( nghe tiếng trống
trường quen thuộc,… )
- Giới thiệu về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học và cảm xúc cảu bản thân về kỉ niệm đó
: bồi hồi, xao xuyến, xúc động,…
2. Thân bài :
a) Trước ngày đến trường em đã chuẩn bị những gì ? Tâm trạng của em ? ( được mẹ
chăm chút mua cho quần áo, sách vở mới,… em đón nhận với tâm trạng háo hức, cảm nhận
được sự trọng đại của việc đến trường )
b) Ai là người đưa em đến trường buổi đầu tiên, những cử chỉ, hành động của người
đó đối với em ( mẹ, bà,…; động viên, căn dặn,… )
c ) Ấn tượng về khơng khí ngày khai trường trong cảm giác của một học sinh lớp
1 :
- Quang cảnh trường :
+ Trường được trang trí lộng lẫy,...
+ Sâân trường đông vui,… ; em nhút nhát rụt rè,…
+ Cảm xúc khi phải rời tay người thân để bước vào buổi lễ : bỡ ngỡ, hồi hộp,…
rồi bình tĩnh trở lại nhờ sự ân cần của cô giáo,..
+ Buổi lễ khai giảng diễn ra như thế nào.
+ Kể lại buổi học đầu tiên : Ấn tượng về cô giáo, các bạn, giờ học,..
3 Kết bài : Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học ( xúc động, hồi hôp đó,… trở
thành một kỉ niệm đẹp đẽ nhất trong đời...
<b> </b>
- Điểm 9-10 : Đảm bảo được nd trong dàn bài, diễn đạt luư loát, lời văn trong sáng, kết
hợp tốt các phương thức: kể, miêu tả và biểu cảm ; bố cục rõ ràng và phải có sự liên kết chặt
chẽ, khơng sai lỗi chính tả ( nếu có 1-2 lỗi), chữ viết sạch, đẹp.
- Điểm 7-8 : Bài viết đạt ở mức khá, sai chính tả từ 3- 5 lỗi.
- Điểm 5-6 : Nội dung bài trình bày khá hoàn chỉnh, biết sử dụng các phương thức trên
nhưng chưa hài hoà, bố cục và chữ viết rõ ràng, cảm xúc bộc lộ chưa tự nhiên, sai chính tả từ
6-8 lỗi.
- Điểm 3-4 : Xác định được nội dung nhưng chưa đầy đủ và chưa theo trình tự, bố cục
khơng rõ ràng, lời văn lủng củng, sai chính tả từ 9-10 lỗi.
- Điểm 1-2 : Chưa xác định được nội dung trọng tâm, trình bày bài viết được một vài ý
nhưng còn lộn xộn, sai chính tả trên 10 lỗi.
- Điểm 0 : Bài viết lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
<b> 3. Dặn dò: Chuẩn bị bài:Liên kết các đoạn trong văn bản.</b>
<b>TUẦN 15</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
- Cho HS tập dượt làm bài văn thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học
về loại bài này.
- Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu
bài, tính liên kết, khả năng kết hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV : đề, đáp án.
- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
<b>III. KIỂM TRA:</b>
<b> 1. ĐỀ BÀI:</b>
Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam.
<b> 2. ĐÁP ÁN: </b>
<i><b> a. Mở bài : Giới thiệu khái quát về chiếc áo dài Việt Nam là loại trang phục truyền</b></i>
thống thể hiện được giá trị văn hoá của người phụ nữ Việt Nam.
<i><b> b. Thân bài: </b></i>
* Giới thiệu sơ lược về chiếc áo dài:
- Áo dài Việt Nam có hai loại ( áo dài dành cho nam và dành cho nữ), nhưng áo
dài dành cho nữ là nổi tiếng hơn cả.
- Áo dài Việt Nam là sự hoà hợp trang phục của cả áo và quần, tên gọi áo dài
xuất phát từ đặc điểm hình dáng chiếc áo.
* Hình dáng chiếc áo dài:
- Phần trên ơm sát thân, có hàng nút chạy chéo từ cổ đến nách rồi chạy dọc một
bên sườn ôm lấy thân.
- Hai vạt trước và sau buông dài đến chân.
- Ban đầu cịn thơ sơ nhưng rất kín đáo, dần dần được hoàn thiện và đẹp hơn.
- Chiếc áo dài phụ thuộc vào hình dáng của mỗi người: May đo cho ai thì người
ấy mặc.
* Nguyên liệu: thường là loại vải mềm nhẹ.
* Ý nghĩa, tác dụng của chiếc áo dài:
- Chiếc áo dài vừa là truyền thống lại vừa hiện đại.
- Được sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh hoạt
<b> c. Kết bài:</b>
- Chiếc áo dài đã trở thành biểu tượng đẹp đẽ của người phụ nữ Việt Nam, là hình
ảnh đặc trưng của văn hố dân tộc.
- Mỗi người Việt nam đều có quyền tự hào về loại trang phục độc đáo của dân tộc.
<b> 3.THANG ĐIỂM: </b>
<i><b> - Điểm 9-10: Diễn đạt tốt, bố cục rõ ràng, chặt chẽ, chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả,</b></i>
văn gọn. Bài viết khách quan , xác thực, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ, lơ gíc, sử dụng
phối hợp linh hoạt các phương pháp để thuyết minh. Gây hứng thú cho người đọc.
<i><b> - Điểm 7-8: Diễn đạt tốt, bố cục rõ ràng, trình bày sạch đẹp, sai dưới 5 lỗi chính tả,</b></i>
dùng từ. Bài viết có tính liên kết khá chặt chẽ, sử dụng linh hoạt các phương pháp.
<i><b> - Điểm 5-6: Bố cục cân đối, diễn đạt khá, đạt yêu cầu nội dung đề ra , sai dưới 8 lỗi</b></i>
<i><b> - Điểm 3-4:Bố cục chưa rõ ràng, bài viết sơ sài, câu văn lủng củng, ý hạn chế, lỗi</b></i>
chính tả nhiều(trên 9 lỗi).
<i><b> - Điểm 1-2: Bài viết lan man, chưa xác định được yêu cầu của đề.</b></i>
<i><b> - Điểm 0: Để giấy trắng.</b></i>
<b>Tiết 122,123: </b>
<i><b> Hãy nói “ khơng” với các tệ nạn.</b></i>
<b> </b>
<b> ĐÁP ÁN</b>
<b> 1. Yêu cầu: </b>
a. Nội dung trọng tâm:
- Thái độ và những hành động cần có đối với các tệ nạn xã hội.
b. Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận.
c. Phạm vi tư liệu: thực tế cuộc sống.
2. Dàn bài:
<b> a. Mở bài:</b>
- Đất nước vươn lên tầm cao mới, kinh tế thị trường phát triển nhưng đằng sau đó
vẫn tồn tại những mặt trái đầy ám ảnh: tệ nạn xã hội.
- Tuổi trẻ cần lên án và nói khơng với những tệ nạn xã hội.
<b> b. Thân bài:</b>
* Tệ nạn xã hội là những thói quen phổ biến trong xã hội, xấu xa và có tác hại lớn:
ma tuý, rượu chè, cờ bạc,... mà tuổi trẻ đã và đang mắc phải.
* Tác hại của các tệ nạn đối với mỗi cá nhân và xã hội:
- Thiệt hại về vật chất: tiền bạc, tài sản ( phục vụ việc hút chích, ăn chơi,...).
- Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình: gây ra bất hồ, đánh cãi lẫn nhau, gây mất niềm
tin,...
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ bản thân và cả người khác.
- Trở thành nỗi lo của xã hội.
- Làm gia tăng các loại tệ nạn xã hội sinh ra trộm cắp,...
* Nhận thức về các tệ nạn xã hội:
- Còn mơ hồ,
- Coi thường, thờ ơ, sống buông thả,...
* Cần nhận thức vấn đề này cho đúng:
- Đây là con đường phá tan mọi điều tốt đẹp của mỗi con người, đặc biệt là tương
lai thế hệ trẻ.
- Cần nhận thức đúng đắn, đồng thời góp ý, chỉ bảo mọi người cùng nhau“ Nói
khơng với các tệ nạn xã hội”.
<b> c. Kết bài:</b>
- Khẳng định tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Động viên, hướng dẫn mọi người “ Nói khơng với các tệ nạn xã hội”.
<b>Tiết 122, 123: </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> Giúp HS: </b>
- Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn
chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án.
- HS: Ôn bài theo hướng dẫn.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp.</b>
<b> 2. Kiểm tra.</b>
<b> Đề bài: Ca dao có câu:</b>
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
Theo em, câu ca dao trên có ý nghĩa như thế nào ?
- Kiểu bài: Giải thích một vấn đề trong câu ca dao.
- Nội dung: Nghĩa đen, nghĩa bóng; trọng tâm là làm rõ nghĩa bóng: con người sống
chung vói nhau phải biết thương yêu nhau.
- Phạm vi tư liệu dẫn chứng: Trong sách vở và trong thực tế cuộc sống.
<b> 2. Dàn bài:</b>
<b> a. Mở bài: </b>
- Ca dao thể hiện tình cảm, truyền thống đạo lí dân tộc.
- Dẫn câu ca dao.
<b> b. Thân bài:</b>
* Ý nghĩa câu ca dao là gì ?
- Nghĩa đen: Bầu và bí là hai loại cây khác nhau nhưng đều là cây leo, phải sống
chung giàn, phải thương yêu nhau, nhường nhịn nhau.
- Nghĩa bóng:
+ Con người khác nguồn gốc, khác hoàn cảnh,
<b> + Cùng sống chung, cùng cảnh ngộ, cùng môi trường,</b>
<b> + Yêu thương, giúp đỡ, đùm bọc.</b>
* Tại sao phải thương yêu nhau ?
- Đời sống xã hội đòi hỏi mối quan hệ qua lại, mỗi người đều cần đến nhau.
- Thương yêu đùm bọc lẫn nhau để đương đầu với khó khăn, chống lại thiên
nhiên, chống kẻ thù.
* Làm gì để thực hiện lời khuyên câu ca dao đó ?
Câu ca dao là lời khuyên, cũng là truyền thống dân tộc. Ngày nay chúng ta càng
phải đoàn kết thương yêu nhau.
<b> c. Kết bài: Phát huy truyền thống đoàn kết thương yêu nhau trong sự nghiệp cách</b>
mạng mới.
<b> THANG ĐIỂM</b>
<b>- Điểm 9-10: Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, kết hợp tốt các yếu tố biểu cảm, tự sự</b>
và miêu tả, có sức thuyết phục. Trình bày sạch sẽ, khơng sai lỗi chính tả. Văn nghị luận
giàu cảm xúc.
<b> - Điểm 5-6: Bố cục rõ ràng, diễn đạt ở mức trung bình, có kết hợp các yếu tố trên</b>
nhưng chưa thể hiện đầy đủ tác dụng của chúng, nội dung đạt yêu cầu của đề, sai dưới 8
lỗi chính tả. Câu văn gọn, có cảm xúc.
<b> - Điểm 3-4: Bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt dài dòng, ý hạn chế, sai nhiều lỗi chính tả</b>
( trên 9 lỗi). Trình bày chưa sạch sẽ.
<b> - Điểm 1-2: Bài làm xác định được yêu cầu của đề, nhưng trình bày lan man, không</b>
đúng trọng tâm.
<b> - Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.</b>
3. Dặn dò:
<b>KIỂM TRA 15 PHÚT ( Phần văn học )</b>
<i><b>( Học sinh làm bài trên đề kiểm tra )</b></i>
<b> ĐỀ BÀI:</b>
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM( 3,0 điểm ).Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng .</b></i>
<i> 1.Ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Khi con tu hú” ?</i>
A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ.
B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng.
C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác.
<i> 2. Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ “ Khi con tu hú” ?</i>
A. Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ.
B. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ.
C. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ.
3. Hình ảnh nào xuất hiện hai lần trong bài thơ “ Khi con tu hú” ?
A. Lúa chiêm B. Trời xanh C. Con tu hú
<b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).</b>
<i> Phân tích tâm trạng người tù cách mạng trong bài thơ “ Khi con tu hú” ? </i>
( bằng một đoạn văn ngắn khoảng 8 dòng ).
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b> ĐÁP ÁN</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.</b>
Câu 1 2 3
Đáp án A B C
<b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).</b>
- Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột ngạt, được nhà thơ nói lên trực tiếp( 2,0
điểm ).
- Đoạn thơ với cách ngắt nhịp bất thường: 6/2 ( câu 8 ); 3/3 ( câu 9 ), với cách dùng từ
ngữ mạnh ( đập tan phòng, chết uất ). ( 2,0 điểm ).
* Lưu ý: Dựa trên việc trình bày, cách diễn đạt, lỗi chính tả để GV chấm và trừ điểm (
cứ sai 5 lỗi chính tả thì trừ 0,25 điểm ).
HẾT
Trường THCS Trần Văn Thời
Họ và tên:...
Lớp: ...
<b> KIỂM TRA 15 PHÚT ( Phần Tiếng Việt )</b>
<i><b> ( Học sinh làm bài trên đề kiểm tra )</b></i>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng.</b>
1. Ý nào dưới đây nói đúng nhất khái niệm hành động nói ?
A. Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất
định.
B. Hành động nói là hành động nhằm mục đích hỏi.
C. Hành động nói là hành động nhằm mục đích hứa hẹn.
2. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì ?
A. Cử chỉ
B. Điệu bộ
C. Ngôn từ
<i> 3. Câu: “ Anh ơi, đường ra bến xe đi lối nào hở anh ?” thuộc kiểu hành động nói nào ?</i>
A. Hành động hứa hẹn.
B. Hành động điều khiển.
C. Hành động hỏi.
<b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).</b>
1. Đặt tên kiểu hành động nói cho mỗi câu dưới đây ? ( 2,0 điểm )
a. Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
( Ngô Tất Tố, Tắt Đèn )
b. Lấy hộ mình quyển sách.
2. Viết đoạn văn ngắn ( từ 7- 10 câu ) chủ đề tự chọn có sử dụng một trong các kiểu
hành động nói.( 5,0 điểm ).
...
...
...
...
...
<b> ĐÁP ÁN</b>
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.</b></i>
Câu 1 2 3
Đáp án A C C
<i><b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).</b></i>
1. ( 2,0 điểm ). Đặt tên đúng mỗi câu được 1,0 điểm.
a. Hành động khuyên bảo.
b. Hành động cầu khiến.
2. Viết đoạn văn : chọn chủ đề, trong phạm vi từ 7- 10 câu, có sử dụng một kiểu
hành động nói. ( 5,0 điểm )
* Lưu ý: Tuỳ theo mức độ HS diễn đạt, trình bày để GV chấm và trừ điểm,cứ sai 5 lỗi
chính tả thì trừ 0,25 điểm.
<b> KIỂM TRA 15 PHÚT ( Tiết 118 )</b>
<b> ĐỀ BÀI:</b>
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn chữ cái đầu câu trả lời đúng và ghi ra giấy kiểm </b></i>
tra.
1. Mô- li-e là nhà văn nước nào ?
A. Nga B. Đức C. Pháp
2. Lớp kịch Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục nằm ở vị trí nào trong vở kịch Trưởng giả
học làm sang ?
A. Kết thúc cả vở kịch.
B. Kết thúc hồi II của vở kịch.
3. Hồn cảnh xuất thân của Ơng Giuốc- đanh là gì ?
A. Trong một gia đình thượng lưu quý tộc.
B. Trong một gia đình trí thức.
C. Trong một gia đình thương nhân giàu có.
<i><b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).</b></i>
Trình bày diễn biến của hành động kịch ?
<b> ĐÁP ÁN</b>
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.</b></i>
Câu 1 2 3
Đáp án C B C
<i><b>II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Diễn biến của hành động kịch.</b></i>
- Hành động kịch diễn ra tại phòng khách nhà Ông Giuốc- đanh, một người trên 40
tuổi, thuộc tầng lớp dân thành thị phong lưu. Bác phó may và tay thợ phụ mang bộ lễ
phục đến nhà ông. ( 2,0 điểm )
- Lời chỉ dẫn sân khấu đài: Bốn tay thợ phụ bước vào, lớp kịch chia thành 2 cảnh
trước và sau. Cảnh sau sôi động hơn cảnh trước. ( 2,0 điểm )
- Cảnh trước là lời đối thoại..., cảnh sau được xem các thợ phụ mặc lễ phục...( 1,5
điểm ).
- Cảnh sau cịn có cả nhảy múa, âm nhạc rộn ràng...khi màn hạ kết thúc hồi II.(1,5
điểm ).
<i><b>TIẾT 86,87 </b></i>
<i><b>Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em.</b></i>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>1. Yêu cầu:</b>
HS có thể chọn một trong những danh lam thắng cảnh ở quê em: Hòn Đá Bạc, Hòn
Khoai, khu du lịch Đất Mũi, Bãi Khai Long, . . . để giới thiệu. Nhưng bài viết phải đảm
bảo được bố cục như sau :
<b>2. Dàn bài:</b>
<i><b> a. Mở bài </b></i>
Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh ( tên, vị trí của thắng cảnh, thời gian tồn
tại…)
<i><b> b. Thân bài </b></i>
- Ý nghĩa tên gọi.
- Giới thiệu, mơ tả các bộ phận của thắng cảnh, vị trí của từng bộ phận.
- Quang cảnh chung của thắng cảnh.
- Giá trị kinh tế, văn hóa của thắng cảnh, vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình
cảm của con người.
<i><b> c. Kết bài </b></i>
- Tình cảm của em đối với thắng cảnh.
- Hiện tại và tương lai phát triển của thắng cảnh.
<b>THANG ĐIỂM</b>
<i><b>- Điểm 9-10: Diễn đạt trôi chảy, bố cục cân đối, rõ ràng, chặt chẽ, chữ viết sạch, đẹp,</b></i>
đúng chính tả, văn gọn. Bài viết khách quan , xác thực, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ, lơ
gíc, sử dụng phối hợp các phương pháp để thuyết minh . Gây hứng thú cho người đọc.
<i><b>- Điểm 7-8: Bố cục cân đối, rõ ràng, trình bày sạch đẹp, sai khơng q 5- 7 lỗi chính tả,</b></i>
dùng từ. Bài viết có tính liên kết khá chặt chẽ, diễn đạt sinh động.
<i><b> - Điểm 5-6: Bố cục cân đối, diễn đạt khá,đạt yêu cầu nội dung đề ra , sai không quá </b></i>
8-10 lỗi chính tả, dùng từ. Bài viết chưa xác thực, thiếu sự quan sát về đối tượng.
<i><b> - Điểm 3-4: Bài viết sơ sài, câu văn lủng củng, ý hạn chế, cảm nhận hời hợt, lỗi chính</b></i>
tả nhiều. Bố cục chưa hoàn chỉnh.
<i><b>- Điểm 1-2: Bài viết lan man, chưa xác định được yêu cầu của đề.</b></i>
<i><b>- Điểm 0: Lạc để hoặc để giấy trắng.</b></i>
HẾT
<b>Tiết 103, 104: </b>
<b> Đề bài:</b>
<i><b>Từ bài “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy</b></i>
<i>nghĩ về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”.</i>
<b>Đáp án</b>
<b> 1. Yêu cầu:</b>
a. Nội dung trọng tâm:
- Văn bản “ Bàn luận về phép học” của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp,
- Suy nghĩ bản thân về mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”
b. Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh.
c. Phạm vi tư liệu:
- Văn bản bàn luận về phép học,
- Thực tế cuộc sống,
<b> 2. Dàn bài:</b>
<b> a. Mở bài: </b>
- Học tập là cơng việc quan trọng nên cần có phương pháp hiệu quả.
- Vậy mối quan hệ giữa “ học” và “ hành” là gì ?
<b> b. Thân bài: </b>
* “ Học” là quá trình tiếp thu kiến thức của nhân loại:
- Có thể học dưới sự hướng dẫn của thầy hoặc tự học.
- Nội dung học là các kiến thức của nhân loại đã được chọn lọc.
- Việc học hướng đến mục đích làm phong phú hiểu biết, giúp phát triển nhân
cách, rèn kĩ năng, kĩ xảo,... trở thành người có ích cho xã hội.
* “ Hành” là thực hành, là quá trình vận dụng kiến thức vào cuộc sống:
- “ Hành” có nhiều cấp độ: bắt chước tự làm lại, sáng tạo cái mới.
- Hiệu quả của việc thực hành phụ thuộc những tri thức cá nhân tích luỹ được.
* Mối quan hệ giữa “ học” và “ hành”:
- Mục đích của việc học là áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Khơng có “hành”, kiến thức học được chỉ là vơ ích.
- Đã có kiến thức nhưng việc thực hành cũng rất khó khăn, cần thực hành nhiều
lần để có kĩ năng, kĩ xảo. Cần biết học đi đôi với hành.
* Tác dụng của việc đi đôi với hành:
- Khẳng định được con đường chiếm lĩnh tri thức là đúng đắn;
- Phát huy được sự chủ động và sáng tạo trong học tập.
<b> c. Kết bài:</b>
- Học đi đôi với hành là quan niệm học đúng đắn đã được cha ông thừa nhận (qua
<i>văn bản Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp).</i>
<b> THANG ĐIỂM</b>
<i><b>- Điểm 9-10 : Diễn đạt tốt, nội dung đầy đủ, bố cục cân đối, rõ ràng, chặt chẽ, chữ viết</b></i>
sạch, đẹp, đúng chính tả, văn gọn.
<i><b> - Điểm 7-8 : Diễn đạt ở mức khá, bố cục cân đối, rõ ràng, trình bày sạch đẹp, sai dưới 5</b></i>
lỗi chính tả, dùng từ. Bài viết có tính liên kết khá chặt chẽ.
<i><b> - Điểm 5-6 : Bố cục cân đối, diễn đạt ở mức trung bình, nội dung đúng với yêu cầu của</b></i>
đề nhưng cịn thiếu sót khơng đáng kể, sai khơng q 10 lỗi chính tả, dùng từ. Bài viết
thiếu cụ thể về đối tượng.
<i><b> - Điểm 3-4 : Bài viết sơ sài, câu văn lủng củng, ý hạn chế, cảm nhận hời hợt, lỗi chính</b></i>
tả nhiều. Bố cục chưa hồn chỉnh.
<i><b> - Điểm 1-2 : Bài viết lan man, chưa xác định được yêu cầu của đề.</b></i>
<i><b> - Điểm 0 : Để giấy trắng, hoặc lạc đề.</b></i>