Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Ho so cong nhan truong dat chuan quoc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.63 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<b> TÂN HIỆP A5 </b><i><b> </b></i>


<i>Tân Hiệp, ngày 20 tháng 9 năm 2007</i>

<b>BẢN ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>



<b>ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM HỌC 2009 – 2010 </b>



<i><b>Kính gửi: </b></i>



Uỷ ban Nhân dân huyện Tân Hiệp


Phòng Giáo dục – Đào tạo



Căn cứ công văn số 251/SGD &ĐT – KHTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Sở


Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang về việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia


giai đoạn 2001 - 2010.



Căn cứ tình hình thực tế mạng lưới trường học của huyện Tân Hiệp, đối chiếu


với các tiêu chí trường THCS đạt chuẩn quốc gia.



Sau khi nghiên cứu từng Quy chế trong Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT


ngày 05/07/2001, Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 về việc ban


hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ 2001-2010


và qua khảo sát thực tế các điều kiện để xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia,


<b>trường trung học cơ sở Tân Hiệp A5, thuộc ấp 5a, xã Tân Hiệp A, huyện Tân</b>


<b>Hịêp, đăng ký xây dựng và phấn đấu trở thành trường THCS đạt chuẩn quốc gia năm</b>


học 2009 – 2010.



<b>Duyệt của Phòng Giáo dục – Đào tạo Hiệu trưởng </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>
<b> TÂN HIỆP A5 </b><i><b> </b></i>


<i>Số : 10 /2007 / QĐ-HT Tân Hiệp A, ngày 25 tháng 9 năm 2007</i>

<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG</b>



(V/v Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5
đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 )


<b>HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN HIỆP A5</b>



Căn cứ kế hoạch quy hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2001-2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Hiệp.


Căn cứ Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/07/2001 và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ 2001 – 2010


Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng theo điều 19 của Điều lệ trường Trung
học ban hành theo Quyết định số 07/2007 QĐ - BGD&ĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.


Xét trình độ năng lực và phẩm chất của cán bộ, giáo viên.

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



Điều 1:

Nay thành lập ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia
gồm các ơng (bà) có tên trong danh sách:



1. Bà Đinh Thị Thanh hiệu trưởng - T.Ban chỉ đạo xây dựng


2. Ơng Đinh Cơng Bá Phó HT - Phó trưởng ban


3. Bà Triệu Thị Ngân Hàng Phó HT - Ủy viên - Thư ký


4. Ơng Đỗ Minh Sơn Chủ tịch Cơng đồn - Ủy viên
5. Ơng Nguyễn Ngọc Tân Bí thư Chi đồn - Ủy viên


6. Ơng Châu Hùng Phong TPTĐ - Ủy viên


7. Ông Đinh Viết Thành Trưởng Ban ĐDCMHS - Ủy viên


<b>Điều 2</b>

<b>: Ban chỉ đạo có nhiệm vụ xây dựng đề án, lập và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây</b>
dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010


<b>Điều 3: Các Ơng (bà) có tên ở điều 1 và cán bộ, giáo viên trường THCS Tân Hiệp A5 chịu</b>
trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i>


- <i>Như điều 1 ( để thực hiện)</i> <i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<i>Tân Hiệp, ngày 30 tháng 9 năm 2007</i>

<b>ĐỀ ÁN</b>



<b>Xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia </b>


<b>giai đoạn 2001 - 2010 </b>



<b>I/ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 ĐẠT</b>
<b>CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 – 2010 :</b>


<b>1/ Tình hình đặc điểm.</b>


Trường THCS Tân Hiệp A5 có văn phịng đạt tại ấp 5a, xã Tân Hiệp A.


Xã Tân Hiệp A, nằm phía bắc lộ 80, có diện tích tự nhiên 38 km2<sub>. Trong đó đất sản xuất</sub>


lúa hai vụ là : 3. 352, 03 ha, đất sản xuất VAC là 108 ha. Toàn xã có 2. 595 hộ với 15. 242 khẩu,
72 % người dân theo đạo Thiên chúa giáo, 76 gia đình chính sách, 1 trường THCS, 2 trường
THCS (có bậc tiểu học, mẫu giáo), 1 trường Tiểu học.


Ấp kinh 5A


là một trong sáu ấp thuộc xã Tân Hiệp A có diện tích tự nhiên là 644ha, với


344 hộ và 1850 khẩu, một chi bộ có 6 Đảng viên, một HTX nông nghiệp và 14 tổ NDTQ. Thu
nhập bình quân 294 kg lúa/ tháng. Nhân dân ấp 5a theo đạo Thiên chúa giáo 100%. Những năm
gần đây, dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy xã Tân Hiệp A, cán bộ và nhân dân ấp 5a đã phát huy các
thế mạnh để phát triển sản xuất, đã đạt được những thành tựu đáng kể, bộ mặt của ấp 5a dần dần
được thay đổi, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ngày càng tăng. Với tình hình kinh tế, xã


hội phát triển của ấp 5a, dẫn đến trình độ dân trí ngày một được nâng cao, giáo dục và đào tạo
được quan tâm đúng mức. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào học THPT ngày càng đông từ 85
% trở lên.


<b>2/ Sự cần thiết phải xây dựng đề án.</b>


Đại hội IX của Đảng đã tiếp tục khẳng định con đường CNH - HĐH của nước ta cần và có
thể rút ngắn thời gian so với các nước đi trước, vừa có những bước tuần tự vừa có những bước
nhảy vọt. Để đi tắt và đón đầu thì vai trị của giáo dục và khoa học cơng nghệ lại càng có tính
quyết định, giáo dục phải đi trước một bước.


Hơn thế nữa để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tinh thần độc lập trong
suy nghĩ sáng tạo, nâng cao năng lực tự học của học sinh … và thực hiện phong trào thi đua “Dạy
tốt – Học tốt” có hiệu quả thì các cơ sở giáo dục THCS phải được xây dựng chuẩn theo quy định.
<b>II/ CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN : </b>


Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.


Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 – 2010 (Ban hành kèm theo quyết định số
201/2001/QĐ - TTg ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ).


Nghị quyết của Chi bộ Giáo dục huyện Tân Hiệp lần thứ XII về phát triển giáo dục đào
tạo giai đoạn 2006 – 2010.


Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế công nhận trường trung học
đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


Thư viện được công nhận theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/01/2003


của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Phịng học bộ mơn được công nhận theo Quyết định số 32/2004/ QĐ-BGD&ĐT ngày
24/9/2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III/ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHI TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 ĐĂNG KÝ XÂY</b>
<b>DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA THEO TIÊU CHUẨN QUY ĐỊNH :</b>


<b>1/ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường </b>


<i><b>1.1/ Lớp học: </b></i>


Có đủ khối lớp của cấp học: Đã đạt yêu cầu.
Có số lớp ít hơn 45 lớp : Đã đạt yêu cầu.
Mỗi lớp không quá 45 học sinh: Đã đạt u cầu.
<i><b>1. 2/Tổ chun mơn:</b></i>


Có 5 tổ chun mơn : trung bình mỗi tổ có 5 – 7 giáo viên. Các tổ chun mơn đều có kế
hoạch hoạt động cụ thể, tổ chức chuyên đề, thao giảng, bồi dưỡng học sinh giỏi … giải quyết nội
dung chun mơn có tác dụng nâng cao chất lượng dạy và học.


Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho giáo viên, hàng năm
có kế hoạch để nâng cao về chất lượng của 2 tiêu chí trên. Tiêu chí này nhìn chung đã đạt


<i><b>1. 3/ Tổ hành chính và quản trị: </b></i>


Hiện tại có 6 cán bộ, nhân viên : số nguời trong tổ còn thừa, thiếu cục bộ so với yêu cầu,
nhà trường sẽ lập kế hoạch đề nghị điều chỉnh trong những năm tới.


Hầu hết cán bộ, nhân viên đều được đào tạo theo đúng chun mơn nghiệp vụ, hồn thành


tốt nhiệm vụ, khơng có nhân viên bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Tuy nhiên cán bộ phụ trách thiết
bị chưa được đào tạo chuyên ngành. Nhà trường có hướng cử đi dự lớp bồi dưỡng về bảo quản và
sử dụng thiết bị dạy học.


Hồ sơ sổ sách đầy đủ, đúng theo quy định trong Điều 27 – Điều lệ trường Trung học và
những Quy định, hướng dẫn của từng loại sổ sách.


<i><b>1.4/ Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh: </b></i>


<i>1.4.1/ Hội đồng trường: được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường Trung học-Đạt yêu cầu</i>
<i>1.4.2/ Hội đồng sư phạm: Trường có 39 cán bộ, giáo viên và nhân viên. Trong đó </i>


Ban giám hiệu : 3; Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 30


Nhân viên : 6 (TPTĐ : 1 ; - kế toán : 1; - CBTV : 1; - CBTB : 1; TQ, VT, Y tế : 2).


Nhân sự được phân công, cơ cấu đúng theo TT35/2006 của Bộ GD-ĐT về định mức giáo viên,


các bộ quản lý, công nhân viên. Đạt yêu cầu


<i>1.4.3/ Hội đồng Thi đua – Khen thưởng: được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường Trung </i>


học. Hàng năm Hội động đều hoạt động tích cực, đúng nhiệm vụ. Đạt yêu cầu


<i>1.4.4/ Ban đại diện cha mẹ học sinh: được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường Trung học.</i>


Hàng năm Ban đều lập và thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả. Đạt yêu cầu
<i><b>1.5/ Tổ chức Đảng và các đoàn thể: </b></i>


<i>1.5.1/ Chi bộ nhà trường : có 6 đồng chí – đạt tỷ lệ 15,4 %; hàng năm đều đạt chi bộ trong sạch.</i>



vững mạnh. Đạt u cầu


<i>1.5.2/ Cơng đồn nhà trường: tổ chức hoạt động theo Điều lệ Công đồn, hàng năm đều đạt Cơng</i>


đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc. Đạt u cầu


<i>1.5.3/ Chi đồn nhà trường: có 26 đoàn viên giáo viên, tổ chức hoạt động theo Điều lệ Đồn</i>


TNCS Hồ Chí Minh. Đạt u cầu


<i>1.5.4/ Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh : Liên đội có 18 Chi đội, 633 đội viên. Liên đội tổ</i>


chức và hoạt động theo Điều lệ của Đội TNTPHCM. Hàng năm đều đạt Liên đội mạnh.


Đạt yêu cầu
<b>2/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ, quản lý, giáo viên và nhân viên.</b>


<i><b>2.1/ Lãnh đạo nhà trường :</b></i>
Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trình độ quản lý : Chứng chỉ hồn thành khóa học bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và công
chức Nhà nước ngành Giáo dục và Đào tạo.


Thời gian công tác : 28 năm (từ tháng 10/1979 tới tháng 9/2007) với 24 năm là GVDG
hoặc chiến sĩ thi đua các cấp. Có uy tín với đội ngũ cán bộ, giáo viên. Ln hồn thành tốt nhiệm
vụ được giao. Có năng lực quản lý.


Phó hiệu trưởng :



Nhà trường có 2 phó hiệu trưởng (2/nữ 1) ; Trình độ đại học ngành Ngữ văn : 2/1
Thời gian công tác : từ 10 năm trở lên. Ln có uy tín với đội ngũ cán bộ, giáo viên, có
năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch.


<i><b>2.2/ Đội ngũ giáo viên tính theo thời điểm tháng 9 năm 2007(năm học 2007 – 2008):</b></i>
Tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy : 32/nữ 15


Trình độ chun mơn : Đại học : 18/9 Cao đẳng : 14/6


Trình độ chính trị : Trung cấp : 1 Sơ cấp : 31


100% gia đình giáo viên đạt gia đình văn hóa; 100% giáo viên có ý thức hồn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Trong đó có 20% số giáo viên đạt tiêu chuẩn giáo viên giỏi từ cấp huyện trở
lên, khơng có giáo viên xếp loai yếu về chuyên môn và đạo đức.


<i><b>2.3/ Giáo viên phụ trách công tác khác và nhân viên :</b></i>


Cán bộ thư viện cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ : Cao đẳng Thơng tin – Thư viện.
Hiện tại chưa cĩ giáo viên, nhân viên chuyên trách phụ trách thiết bị, cán bộ chuyên
trách y tế. Dự kiến sẽ cử giáo viên đi tập huấn bồi dưỡng về cơng tác thí nghiệm, bảo quản và
hướng dẫn GV sử dụng ĐDDH


Cán bộ phụ trách kế toán là giáo viên giảng dạy chuyển qua nhưng cũng đã có chun
<i>mơn : Cao đẳng kế tốn. Cán bộ thủ quỹ, văn thư phân công giáo viên kiêm nhiệm. - Đạt yêu cầu</i>
<b>3/ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục. </b>


<i><b>3.1/ Huy động số lượng và duy trì sĩ số:</b></i>


Tỷ lệ học sinh hồn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 hàng năm đạt 100 %
Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi PC THCS tới trường luôn đạt 100%.



Tỷ lệ học sinh bỏ học hàng năm không quá 1%.


Hiện tại tỷ lệ huy động HS tới trường và học sinh bỏ học đạt theo tiêu chuẩn. Đạt yêu cầu
<i><b>3.2/ Chất lượng giáo dục:</b></i>


Xếp loại học sinh : Giỏi 3% ; khá từ 30% trở lên và yếu kém không quá 5% đã đạt được.
Tuy nhiên tỷ lệ học sinh khá, giỏi vẫn còn khiêm tốn. đạt yêu cầu


<i> Xếp loại về hạnh kiểm: đạt 100 % xếp loại hạnh kiểm từ trung bình trở lên. - đạt yêu cầu </i>
<i><b>3.3/ Giáo dục thể chất : Trong từng năm học nhà trường đều :</b></i>


Thực hiện nghiêm túc Quy chế Giáo dục thể chất và y tế trường học ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 3/5/2001 và công văn số 6832/ BGD&ĐT ngày
4/8/2006 V/v từng bước đưa giáo dục thể chất vào nền nếp, kết hợp với giáo dục giới tính,
giáo dục mơi trường.


Tổ chức giảng dạy đủ số tiết quy định cho môn thể dục, duy trì đồng phục trong học sinh.
Tổ chức hội thao TDTT hoặc Hội khỏe Phù Đổng hoặc xen kẽ với sinh hoạt trong một số chủ
điểm với từng bộ môn đặc thù (cầu lông, đá cầu, điền kinh … )


<i><b>3.4/ Giáo dục thẩm mỹ : </b></i>


Trong từng năm học nhà trường đều :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tổ chức cho học sinh bảo vệ, giữ gìn cơ sở vật chất, cây xanh bóng mát, giữ vệ sinh cá
nhân. Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ... Thực hiện kế hoạch có nước uống sạch
và vệ sinh an toàn thực phẩm …


<i><b>3.5/Giáo dục kỹ năng thực hành và hướng nghiệp : </b></i>



Trong từng năm học nhà trường đều :


Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình môn công nghệ;


Tổ chức thực hiện công văn hướng dẫn thực hiện hướng nghiệp nghề phổ thông cho
học sinh theo từng năm học sao cho phù hợp với tình hình cơ sở vật chất của nhà trường;


Tổ chức các hội thi khéo tay: cắm hoa, làm đồ dùng dạy học, sử dụng ĐDDH, nấu ăn...


<i>3.6/ Các hoạt động giáo dục: </i>Trong từng năm học nhà trường đều :


Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục THCS của địa phương.
Tỷ lệ đạt 94,6 %


Bồi dưỡng học sinh dự thi HSG vòng huyện đạt hiệu quả : từ 7 – 9 học sinh/năm học.
Tổ chức hội giảng, hội thi giáo viên dạy giỏi, hội thi văn nghệ, kể chuyện theo tấm gương


đạo đức Hồ Chí Minh … đạt hiệu quả cao. Đạt yêu cầu


<b>Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất và thiết bị.</b>
4.1/ Khuôn viên nhà trường tách ra thành 2 khu :


Khu học tập , sinh hoạt dưới cờ … chưa đạt


Khu sân bãi thể dục, vườn sinh thái … chưa đạt


Có tường rào, cổng trường, biển trường ;


Diện tích nhà trường : 8 500 m2<sub>, trung bình 13,4 m</sub>2<sub> / học sinh</sub>


4.2/ Cơ cấu khối cơng trình trong nhà trường gồm:


<b>Khu phịng học, phịng bộ mơn.:</b>


Số phịng học có 8 phịng / 16 lớp (2 ca/ ngày) đạt yêu cầu
Phòng vật lý – cơng nghệ, phịng hóa – sinh, phịng tiếng - tin, phịng nghe nhìn,


phịng âm nhạc – mỹ thuật. Không đạt


Lập kế hoạch xin đầu tư xây dựng trong những năm tới, dự kiến 2009 sẽ đạt yêu cầu.
<b>Khu phục vụ cho học tập: </b>


Phịng Thư viện, phịng truyền thống, … Khơng đạt


Đề nghị xin UBND huyện hỗ trợ thêm ngân sách và huy động từ nhân dân, nhà hảo tâm,
… dự kiến tới năm 2009.


<b>Khối hành chính quản trị: chưa có phịng ban giám hiệu, y tế học đường </b> Không đạt
<b>Khu sân chơi, bãi tập:</b>


Khu bãi tập chưa có


Sân chơi chưa có Khơng đạt


<b>Khu vệ sinh, hệ thống cấp, thốt nước :</b>


Khu vệ sinh cách phịng học gần 100m


Hệ thống cấp, thoát nước, nước sạch : chưa có Khơng đạt.



<b>Khu để xe (cho GV, học sinh ) : Chưa có</b> Khơng đạt


<b>5/ Tiêu chuẩn 5: Thực hiện cơng tác xã hội hố giáo dục.</b>


Tiêu chuẩn này hiện đã đạt, nhà trường luơn tham mưu cho chính quyền địa phương về
cơng tác giáo dục. Phối hợp tốt với các cơ quan ban ngành, đồn thể xây dựng mơi trường giáo
dục lành mạnh, nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện. Xây dựng tốt mối quan hệ giữa nhà
trường với Hội cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1/ Mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia : </b>
<b>1.1/ Mục tiêu chung:</b>


Làm chuyển biến về nhận thức trong các cấp, các ngành trên cơ sở đó, huy động sức mạnh
tổng hợp của nhà trường - gia đình - xã hội để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.


Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo trật tự kỷ cương trường học. Đổi mới nội dung
chương trình, phương pháp dạy học, dần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, thực hiện tốt
mục tiêu phổ cập Giáo dục THCS tạo tiền đề cho việc phổ cập Giáo dục THPT đồng thời góp
phần đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực cho địa phương.


Thực hiện quy hoạch sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định, đảm bảo về
số lượng, cơ cấu bộ mơn, chất lượng theo hướng ổn định, tiêu chuẩn hố.


Dần tu sửa và làm mới phòng học, phòng chức năng, khu thể dục, thể thao đảm bảo theo
yêu cầu. Đẩy mạnh chủ trương xã hội hoá giáo dục, tập trung khai thác mọi nguồn lực, tăng
cường công tác tuyên truyền tạo sự chuyển biến mạnh mẽ theo tinh thần “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu”.


Xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn trên địa bàn ấp 5a, tạo điều kiện thuận lợi
cho con em được theo học ở mơi trường tốt, có đủ điều kiện phát triển góp phần trong cơng cuộc


nâng cao dân trí.


<i><b>1.2/ Mục tiêu cụ thể: </b></i>


Đánh giá cụ thể, chi tiết thực trạng của nhà trường theo các tiêu chuẩn của trường đạt
chuẩn quốc gia. Xây dựng kế hoạch thực hiện thích hợp để đạt các tiêu chuẩn của trường THCS
đạt chuẩn quốc gia.


<b>2 / Các giải pháp xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia : </b>


Để hoàn thành mục tiêu nhà trường cần thực hiện các giải pháp sau đây:


<i><b>2.1/ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động:</b></i>


Tuyên truyền rộng rãi trong chính quyền, các ngành địa phương và tồn bộ cha mẹ học
sinh trong nhà trường để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ việc xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.


Quán triệt việc xây dựng trường đạt chuẩn là xây dựng mơ hình nhà trường mới với chất
lượng giáo dục cao, thể hiện sự phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.


Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, HS trong toàn trường học tập, quán triệt chủ trương và các
văn bản của cấp trên về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; để từ đó quyết tâm xây dựng.


<i><b>2.2/ Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp, kiện tồn cơng tác tổ chức, kiểm tra việc thực</b></i>
<i><b>hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia:</b></i>


Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia theo đúng Công văn số
3481/GDTrH ngày 6/5/2005, phân công phân nhiệm rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kì, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm ở từng giai đoạn.



Đảm bảo tăng cường sự lãnh đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo của HĐND, UBND các
cấp để tranh thủ nguồn vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí được Nhà nước cấp, nhân
dân hỗ trợ, học phí …


<i><b>2.3/ Về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:</b></i>


Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong nhà trường, bồi
dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.


Lập kế hoạch chi tiết và cụ thể về việc khảo sát trình độ và năng lực của tồn bộ đội ngũ,
xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, đồng bộ và lâu dài. Nâng cao tỷ lệ Đảng viên trong trường,
tăng cường công tác cán bộ nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, phấn đấu mỗi giáo viên trở thành giáo viên giỏi các cấp;


Bố trí, sử dụng lực lượng giáo viên trong biên chế đảm bảo hợp lý theo quy định.


<i><b>2.4/ Huy động mọi nguồn lực để đáp ứng yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị</b></i>
<i><b>dạy học: </b></i>


Hiện tại nhà trường chưa đảm bảo về CSVC do vậy cần tập trung mọi nguồn lực để đảm
bảo tính khả thi của đề án.Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng CSVC và thiết bị dạy học của nhà
trường. Tranh thủ sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, tập trung đầu tư xây dựng CSVC theo
hướng đồng bộ.


Phối hợp với các cơ quan ban ngành, cấp uỷ, chính quyền địa phương nhất là Hội cha mẹ
học sinh theo chủ trương xã hội hoá giáo dục để xây dựng cơ sở vật chất : phịng học, khu hành
chính, phịng chức năng , phịng bộ mơn, khu luyện tập thể dục thể thao, khu vệ sinh, hệ thống
tường rào…



Bộ phận thiết bị kiểm kê, lập kế hoạch mua bổ sung trang thiết bị dạy học bị hư hoặc đã sử
dụng hết … kiểm tra, nhắc nhở cán bộ, giáo viên khi sử dụng phương tiện dạy học và phát động
phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong tồn trường. Có chế độ khuyến khích, hỗ trợ các giáo
viên có thành tích trong lĩnh vực này.


<i><b>2.5/ Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục </b></i>


Kiên quyết thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng
tạo của học sinh, đưa công nghệ thông tin ứng dụng vào công tác soạn giảng, thực hành và quản
lý. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên mơn, đổi mới hình thức sinh hoạt chun mơn,
mỗi năm u cầu mỗi tổ chun mơn phải giải quyết ít nhất một nội dung chun mơn có tác
dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.


Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị đối với giáo viên để họ có ý thức trách
nhiệm trước học sinh nhất là học sinh cá biệt, học sinh học yếu nhằm hạn chế tỉ lệ học sinh bỏ
học, lưu ban.


Tăng cường các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, giáo dục ngoài giờ lên lớp,
giáo dục truyền thống, giáo dục trật tự an tồn giao thơng, giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ,
giáo dục kĩ năng thực hành hướng nghiệp.


Quan tâm bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, phụ đạo học sinh yếu, nhằm nâng cao tỉ lệ học
sinh giỏi, giảm tỉ lệ học sinh yếu kém.


Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo
dục. Thực hiện nghiêm túc việc đổi mới giáo dục phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy và
học, kiên quyết chống “bệnh thành tích” trong giáo dục, đặc biệt là trong kiểm tra và đánh giá,
xếp loại học sinh.



<i><b>2.6/ Thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục :</b></i>


Huy động Hội cha mẹ học sinh tham gia giáo dục toàn diện học sinh và xây dựng cơ sở
vật chất nhà trường, động viên khen thưởng các phong trào trong nhà trường.


Thực hiện dân chủ hóa trong trường học, cơng khai tài chính, tham mưu các cấp, các
ngành địa phương thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước chăm lo cho sự nghiệp phát triển
giáo dục.


<b>V / TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia. Đồng thời tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, lập kế hoạch phấn đấu xây
dựng và phát triển nhà trường để đạt các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.


Ban chi uỷ, BGH nhà tường sẽ căn cứ trên từng tiêu chí cụ thể phấn đấu của mình để chỉ
đạo và lập văn bản đề nghị các cấp, các ngành tạo điều kiện giúp đỡ, chủ yếu là xin được đầu tư
vốn để xây dựng tu sửa các hạng mục cơng trình cịn thiếu và cơ sở vật chất đã xuống cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Hàng năm có rà sốt những tiêu chí đã phấn đầu đạt được, báo cáo với Phòng Giáo dục –
Đào tạo, Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện để xin ý kiến chỉ đạo và hướng đi tới.


Phát huy tốt mọi mặt để phần đấu hoàn thành đúng kế hoạch đã đề ra.
<b>VI/ KẾT LUẬN :</b>


Đề án xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001 – 2010
được xuất phát từ nhu cầu của học sinh và quá trình đổi mới giáo dục, nhằm thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ các cấp và Nghị quyết của Phòng Giáo dục – Đào tạo huyện Tân Hiệp. Trường


THCS Tân Hiệp A5 tự xác định rõ trách nhiệm của mình trong quá trình thực hiện các tiêu chí,
dần đưa trường thành trường THCS đạt chuẩn quốc gia đầu tiên trên địa bàn xã Tân Hiệp A góp
phần đổi mới sự nghiệp giáo dục. Kính mong sự quan tâm của các cấp, các ngành để dự án khả
thi, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và sớm đi vào thực hiện đáp ứng được nguyện vọng của
học sinh và bà con nhân dân ấp kinh 5a.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i>


- <i>Như điều 1 ( để thực hiện)</i> <i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<i>Tân Hiệp, ngày 30 tháng 9 năm 2007</i>

<b>KẾ HOẠCH</b>



<b>XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 </b>
<b>ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN </b>

<b>2001 – 2010</b>



Căn cứ Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


Căn cứ Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc


hướng dẫn xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Thực hiện Công văn số 619/GDTrH ngày 24/11/2005 của Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên
Giang về việc hướng dẫn hồ sơ sổ sách trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Thực hiện kế hoạch chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia của Phòng Giáo dục và Đào
tạo Tân Hiệp. Nay trường THCS Tân Hiệp A5 lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
giai đoạn 2001 – 2010 như sau :


<b>A/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH :</b>



Trường THCS Tân Hiệp A5 thuộc địa bàn ấp 4a và 5a, có 2 điểm trường. Trường được
thành lập từ tháng 8 năm 2004.


Ấp kinh 5A


thuộc xã Tân Hiệp A có diện tích tự nhiên là 644ha, với 344 hộ và 1850 khẩu,


một chi bộ có 6 Đảng viên, một HTX nơng nghiệp và 14 tổ NDTQ. Thu nhập bình quân 294 kg
lúa/ tháng. Đối với trường học :


<i><b>Về cơ sở vật chất : </b></i>


Có 12 phịng trong đó :


1 phịng làm thư viện với diện tích : 4,5 x 8 = 34 m2


1 phòng làm văn phòng với diện tích : 5 x 6 = 30 m2


1 phòng dạy hướng nghiệp nghề phổ thông : 5 x 6 = 30 m2



1 phòng để thiết bị dạy học 5 x 6 = 30 m2


8 phịng học văn hóa - trung bình mỗi phòng khoảng : 30 – 34 m2


Có 4 phịng xây dựng năm 1997, 3 phòng xây dựng năm 1988, 5 phịng xây dựng năm 1961
Có sân chơi với diện tích 460 m2


<i><b>Về đội ngũ cán bộ, giáo viên : </b></i>


Đội ngũ cán bộ, giáo viên tương đối đầy đủ; có tinh thần học tập;
Hầu hết là giáo viên ngoài địa phương ;


<i><b>Về số học sinh, số lớp biến động theo từng năm học: </b></i>


Năm học 2005 – 2006: có 19 lớp – 724 HS/ 8 phòng học – học nhờ TH Tân An 5(3 lớp)
Năm học 2006 – 2007: có 18 lớp – 633 HS/ 8 phòng học – học nhờ TH Tân An 5(2 lớp)


<i><b>Về diện tích đất :</b></i>


Trước tháng 9/2004, trường có diện tích đất : 3111 m2


Từ 20/9/2004, trường có tổng diện tích : 8 500 m 2<sub> do Linh mục Vũ Khắc Nghiêm đại diện</sub>


cho Ban hành giáo, giáo xứ Tân Chu nhường quyền sử dụng đất cho nhà trường.


Tháng 8/2005, trường được nhận dự án xây dựng mới 6 phòng học kiên cố tới 8/3/2007
được nhận bàn giao và thực sự đi vào hoạt động.


Từ tình hình thực tế trên. Nay trường THCS Tân Hiệp A5 lập kế hoạch xây dựng trường


đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tổ chức tuyên truyền công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, tạo sự chuyển biến về
nhận thức trong chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh, cán bộ, giáo viên và học sinh từ đó
huy động mọi nguồn lực để thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.


<b>Nội dung tuyên truyền :</b>


Mục đích ý nghĩa của việc xây dựng trường chuẩn;
Quy chế xây dựng trường chuẩn quốc gia bậc trung học;
Kế hoạch và các bước thực hiện của nhà trường;


Vai trò của thầy, trò, của cha mẹ HS, của cấp chính quyền và các lực lượng xã hội ;
<b>Hình thức tuyên truyền :</b>


Qua các buổi họp Chi hội phụ huynh ; (GVCN )


Sinh hoạt dưới cờ; (hiệu trưởng, TPTĐ)


Họp ba ban; (hiệu trưởng)


Tọa đàm vào Ngày Khai giảng; Ngày 20/11 … (hiệu trưởng)


Bên cạnh việc tổ chức tuyên truyền, nhà trường cần từng bước xây dựng trường chuẩn
theo các tiêu chuẩn được quy định tại Hướng dẫn số 3481/GDTrH do Bộ Giáo dục & Đào tạo
đề ra cụ thể như sau:


<b>II/ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT QUỐC GIA</b>
<b> 1/ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường</b>



Hiệu trưởng tổ chức thực hiện - Đã đạt yêu cầu


<i><b>1.1/ Thành lập bộ máy tổ chức: </b></i>


Căn cứ Điều lệ trường Trung học cơ sở Ban hành theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT, Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV và những quy định của Bộ GD&ĐT …


<i><b> 1.2/ Hoạt động của tổ chuyên môn và tổ hành chính quản trị: </b></i> (đã đạt yêu cầu)
<b> Tổ chuyên môn : Phĩ hiệu trưởng phụ trách chuyên mơn, các tổ trưởng chuyên mơn</b>
củng cố lại hồ sơ theo từng năm học, tổng hợp số giáo viên đạt GVDG cấp huyện, duy trì nền nếp
sinh hoạt chuyên mơn, dự giờ, thao giảng, theo dõi việc thực hiện các tiêu chí thi đua …


<b>Tổ hành chính quản trị: củng cố, sắp xếp hồ sơ theo quy định.</b>
<b> Hệ thống sổ và hồ sơ quản lý : </b>


Nhà trường lập và hoàn thành hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục trong
trường theo đúng Điều 27 – Điều lệ trường trung học – củng cố, cập nhật thơng tin phù hợp.


Tổ chức Đảng, Cơng đồn, Đồn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh củng cố,
sắp xếp hồ sơ theo quy định.


Về số lớp học và sĩ số trong lớp : đảm bảo đúng quy định.


Trường THCS Tân Hiệp A5 có 2 điểm trường : Nhà trường lập và thực hiện kế hoạch duy
trì sĩ số học sinh, biên chế số học sinh /lớp theo quy định trong Điều lệ trường trung học và phù
hợp với sự chỉ đạo của Phịng Giáo dục – Đào tạo Tân Hiệp..


<b>2/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý và giáo viên.</b>


Định mức biên chế theo Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ GD-ĐT về định


mức giáo viên, các bộ quản lý, công nhân viên.


<i><b>2.1/ Cán bộ quản lý : </b></i>


Trình độ đào tạo:


Trình độ chun mơn, nghiệp vụ; - Đã đạt yêu cầu


Trình độ quản lý giáo dục : thì cả hai hiệu phó đều chưa đạt yêu cầu. Nhưng đã đăng ký
dự khóa đào tạo đại học quản lý do Sở GD&ĐT Kiên Giang tổ chức.


Năng lực quản lý : đạt yêu cầu


<i><b>2.2/ Giáo viên và nhân viên : - Đã đạt yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đã đạt yêu cầu nhưng cần tiếp tục duy trì theo từng tiêu chí


<b>3.1/ Tỷ lệ học sinh bỏ học, ở lại lớp : </b>


Trong từng năm học nhà trường phải lập và chỉ đạo thực hiện :


Kiểm tra, chỉ đạo GVCN duy trì sĩ số HS/ lớp học / năm học – đảm bảo tỷ lệ bỏ học 1,2%.
Nâng cao chất lượng giảng dạy, lập và chỉ đạo Gv phụ đạo học sinh học yếu kém các mơn : văn,
tốn, anh văn, lý, hóa


Kiểm tra việc ra đề kiểm tra của GV, việc chấm, trả bài … việc thực hiện công tác soạn –
giảng … để giảm thiểu tỷ lệ học sinh ở lại lớp.


<b>3.2/ Chất lượng giáo dục :</b>



<i><b>3.2.1/ Giáo dục hạnh kiểm, học lực : </b></i>


Trong từng năm học nhà trường phải lập và chỉ đạo thực hiện :


Đẩy mạnh giáo dục chính trị, đạo đức qua việc tăng cường hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp, tổ chức cho học sinh tìm hiểu về những ngày truyền thống, ngày lễ, nhất là các
chủ điểm : Tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn, mừng Đảng – mừng xuân; tiến bước lên
đồn, Bác Hồ kính u, phịng chống ma t – HIV/AIDS, Luật An tồn giao thơng … có
kiểm tra đánh giá vào thứ hai sinh hoạt dưới cờ.


Nhà trường chỉ đạo giáo viên giảng dạy tổ chức kiểm tra, rà soát và lập kế hoạch giúp
đỡ học sinh có học lực yếu, kém, giáo dục tinh thần, động cơ, thái độ học tập và rèn luyện kỹ
năng cho HS. Thông qua cuộc họp phụ huynh, nhà trường đã thống nhất cùng gia đình tổ chức
phụ đạo cho học sinh học yếu kém đối với mơn tốn, văn, anh văn.


<i><b>3.2.2/ Giáo dục thể chất : </b></i>


Trong từng năm học nhà trường phải lập và chỉ đạo:


Thực hiện nghiêm túc quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học ban hành kèm theo
Quyết định số 14/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 3/5/2001 và công văn số 6832/ BGD&ĐT ngày
4/8/2006 V/v từng bước đưa giáo dục thể chất vào nền nếp, kết hợp với giáo dục giới tính,
giáo dục mơi trường.


Tổ chức giảng dạy đủ số tiết quy định cho mơn thể dục, duy trì đồng phục trong học sinh.
Tổ chức hội thao TDTT hoặc Hội khỏe Phù Đổng hoặc xen kẽ với sinh hoạt trong một số chủ
điểm với từng bộ môn đặc thù (cầu lông, đá cầu, điền kinh … )


<i><b>3.2.3/ Giáo dục thẩm mỹ : </b></i>



Trong từng năm học nhà trường phải lập và chỉ đạo:


Thực hiện đầy đủ số tiết dạy Âm nhạc, Mỹ thuật / lớp theo quy định.


Thực hiện nghiêm túc việc đưa những bài hát theo chủ điểm vào chương trình sinh hoạt
tập thể, hoạt động GDNGLL … Tổ chức liên hoan văn nghệ với chủ điểm theo từng năm học
hoặc xen kẽ với sinh hoạt trong một số chủ điểm …


Tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo chủ điểm có khen thưởng …


Duy trì nền nếp học sinh bảo vệ, giữ gìn cơ sở vật chất, cây xanh bóng mát, giữ vệ sinh
cá nhân. Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp ... Thực hiện kế hoạch có nước uống
sạch và vệ sinh an tồn thực phẩm …


<i><b>3.2.4/Giáo dục kỹ năng thực hành và hướng nghiệp : </b></i>


Trong từng năm học nhà trường phải lập và chỉ đạo thực hiện :
Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình môn công nghệ.


Tổ chức thực hiện công văn hướng dẫn thực hiện hướng nghiệp nghề phổ thông cho
học sinh theo từng năm học sao cho phù hợp với tình hình cơ sở vật chất của nhà trường.


Tổ chức các hội thi khéo tay: cắm hoa, làm đồ dùng dạy học, sử dụng ĐDDH, nấu ăn ...
<b>4/ Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất.</b>


<i><b>4.1/ Diện tích đất : Đạt yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4.2/ Các khối công trình :</b></i>


Củng cố và sắp xếp lại các tiêu chí đã đạt.



Nhà trường kết hợp với chính quyền địa phương – Hội CMHS và tranh thủ sự hỗ trợ của
các cấp lãnh đạo tiến hành tổ chức xây dựng cơ sở vật chất theo các tiêu chí cụ thể :


Đơn vị : Ngàn đồng


<b>Stt</b> <b>Danh mục</b> <b>Đơn vị tính Số lượng</b> <b>Năm </b>


<b> hoàn thành</b>


1 Xây bờ kè bao quanh khuôn viên trường; m 270 2007


2 Xây mới cơng trình vệ sinh cho học sinh; Phịng/ m2 <sub>4/30</sub> <sub>2007</sub>


3 Khoan giếng, hệ thống nước nhà vệ sinh HS, mô tơ Cái 1 2007
4 Đổ bê tơng đường đi và xung quanh 6 phịng học mới m2 <sub>518,8</sub> <sub>2007</sub>


5 Đổ bê tông sân m2 <sub>428</sub> <sub>2007</sub>


6 Trồng cây xanh xung quanh trường ; Cây 100 2007


7 Trồng cây vườn sinh thái Cây 30 2007


8 Trồng cây cảnh khuôn viên vườn khu vực 6 phịng Cây 60 2007


9 Xây hệ thống thốt nước 6 phòng m 2 <sub>36</sub> <sub>2007</sub>


10 Vách ngăn cầu thang (để ghế học sinh ngồi SHDC) = sắt 2008
11 Lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần, các biển bảng <sub>phòng học / 6 phòng</sub> Phòng 6 2008
12 Xây mới 4 phòng học theo phương châm “Nhà nước <sub>và nhân dân cùng làm”</sub> Phòng 4 2008



13 Quạt Hali treo (đảo), dây điện /4 phòng Cái 8 2008


14 Xây cột, hàng rào (phía bà Tiệp, phía nghĩa địa) m 195 2008


15 Xây cột, hàng rào – khuôn viên 10 phòng m 230 2008


17 Lắp hệ thống điện sáng, các biển bảng Phòng 4 2008


16 Xây khn viên vườn trường / 4 phịng m 112 2008


18 Đổ bê tông đường đi và xung quanh 4 phòng học mới m2 <sub>158,4</sub> <sub>2008</sub>


19 Hệ thống nước rửa tay phịng bộ mơn Phịng 2 2009


20 Vách ngăn phịng hiệu trưởng – hiệu phó, thư viện Phịng 2 2009
21 Xây mới cơng trình vệ sinh cho giáo viên ; Phòng / m2 <sub>2/ 20</sub> <sub>2009</sub>


22 Khoan giếng, hệ thống nước nhà vệ sinh GV, mơ tơ Cái 1 2009


23 Xây phịng học mới Phòng 8 2008


24 Xây cột, hàng rào (phần 8 phòng mới) m 132 2009


25 Lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần Phòng 8 2009


26 Đổ bê tông sân m2 <sub>256</sub> <sub>2009</sub>


27 Đổ bê tơng xung quanh 8 phịng học, khn viên khu <sub>bãi tập – sân đánh bóng chuyền. </sub> m2 <sub>190 </sub> <sub>2009</sub>



28 Xây hệ thống thoát nước, vườn trường(8 phòng mới m2 <sub>66</sub> <sub>2009</sub>


29 Vách ngăn kho thiết bị - phòng y tế Phòng 1 2009


30 Vách ngăn cầu thang để dụng cụ thể dục (đệm nhảy) 1 2009


31 Nhà để xe cho HS m2 <sub>252</sub> <sub>2009</sub>


32 Nhà để xe cho GV m2 <sub>80</sub> <sub>2010</sub>


33 Cây cảnh, cây bóng mát, ghế đá (8 phịng mới ) Cái - cây 2009


<i><b>2.3/ Khu luyện tập thể dục- thể thao:</b></i>


Nhà trường kết hợp với chính quyền địa phương – Hội CMHS lập kế hoạch xây dựng bố
trí khu vực dạy - học môn thể dục và các hoạt động thể dục - thể thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhà trường lập kế hoạch, phân cơng cán bộ, GV trang trí, sắp xếp phòng truyền thống
theo đúng quy định : Thầy Bá, thầy Tuyển, thầy Trí, Thanh Phong


Sa bàn về q trình phát triển nhà trường và nhà trường hiện tại;
Phân thành các mảng theo nội dung :


Trưng bày những phần thưởng mà nhà trường được tặng thưởng;
Trưng bày về sự phát triển của nhà trường;


Tranh ảnh và các hiện vật về quá trình xây dựng trường;
Các thế hệ giáo viên đã công tác dạy học ở trường;


Các thế hệ học sinh và kết quả học tập;


Học sinh giỏi các môn văn hóa;
Hoạt động văn hóa thể thao, hoạt động xã hội;


Hình ảnh, hiện vật (hình ảnh – hoạt động lớn của nhà trường)
Hoạt động đoàn thể :


Chi bộ Đảng, Cơng đồn GV, Đồn TNCS Hồ Chí Minh
Đội TNTP Hồ Chí Minh


Có hai cuốn sổ vàng :


1 cuốn dùng ghi lưu bút của cá nhân, đoàn tham quan,


1 cuốn dùng ghi lưu bút của cá nhân, tập thể HS tiêu biểu / khóa học.


<i><b>2.5/ Phịng y tế học đường :</b></i>


Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 14/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 3/5/2001 của Bộ
GD&ĐT Quy chế Giáo dục thể chất và y tế trường học. Nhà trường theo dõi việc thực hiện
nhiệm vụ của cán bộ y tế qua việc:


Cung cấp thuốc thông thường cho GV và HS;


Phối hợp với cơ quan y tế và cơ quan BH tổ chức khám sức khỏe định kỳ, theo dõi sự phát
triển thể chất của học sinh/ khóa học;


Phối hợp với GV dạy môn sinh chăm lo giáo dục sức khỏe giới tính –Tháng 10/ hàng năm;
Tổ chức thực hiện vệ sinh môi trường, mạng lưới nước sạch, nước uống cho Gv- HS ;


<i>Trang thiết bị :</i>



Tủ thuốc, thuốc thông thường, dụng cụ khám bệnh, tủ đựng hồ sơ các loại;
Bàn ghế của nhân viên y tế, giường nằm phục vụ cho khám bệnh và sơ cứu;
Phòng y tế do cán bộ có chun mơn y tế phụ trách.


<i><b>2.6/ Thư viện đạt chuẩn :</b></i>


Nhà trường lập và thực hiện kế hoạch xây dựng thư viện đạt chuẩn theo Quyết định số 01/
2003/QĐ/BGD-ĐT ngày 02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>Trang thiết bị : </i>


Tủ 6 ngăn bằng gỗ để SGK dự trữ ;


6 kệ sắt để : truyện, báo, SGK, SGV, sách tham khảo, …
Bàn ghế đọc sách, kho chứa sách, phòng đọc của GV, của HS.
Tủ sách pháp luật, bảng nội quy …


<i><b>2.7/ Khu để xe và khu vệ sinh :</b></i>


Khu để xe : tranh thủ sự quan tâm của Phòng GD-ĐT và của PHHS để hoàn thành :
Nhà để xe cho học sinh (kế hoạch hè 2009)


Nhà để xe của giáo viên (kế hoạch đầu năm học 2010 – 2011)


Khu vệ sinh : tranh thủ sự quan tâm, đóng góp của PHHS lập và thực hiện kế hoạch :
Khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên : đủ riêng biệt cho nam/ nữ


Khu vệ sinh của học sinh : xây dựng 2 khu (đầu, cuối dãy trường học)
Có nước sạch, bố trí nhân viên phục vụ làm vệ sinh thường xuyên …


<b>Tiêu chuẩn 5: Công tác xã hội hóa giáo dục - </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhà trường cần phối hợp với gia đình, xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.
Củng cố lại hồ sơ các năm học, huy động tối đa các lực lượng tham gia giáo dục trên
địa bàn, tăng cường công tác tuyên truyền để cho từng người dân, từng đoàn thể cùng vào
cuộc xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia.


<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN : </b>


Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn ;


Hiệu trưởng và Ban chỉ đạo đánh giá hiện trạng nhà trường, xây dựng kế hoạch;


Thông qua kế hoạch với Hội đồng giáo dục, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên, tổ
chuyên môn, bộ phận, …


Báo cáo kế hoạch với cấp ủy, UBND và cấp quản lý giáo dục; về thuận lợi, khó khăn và
đề nghị cụ thể;


Họp với Ban đại diện CMHS, các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các lực
lượng xã hội tham gia và việc xây dựng trường chuẩn.


Đưa kế hoạch vào công tác tuyên truyền giáo dục;


Trưởng Ban chỉ đạo – Hiệu trưởng


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>



- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i>


- <i>Như điều 1 ( để thực hiện)</i> <i> </i>


- <i>Lưu văn phòng </i>Đinh Thò Thanh




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<i>Tân Hiệp, ngày 20 tháng 4 năm 2008</i>

<b>KẾ HOẠCH MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ </b>



<b>XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA </b>

<b>Giai đoạn 2001 – 2010</b>



Căn cứ thông tư 30/TTLB- BTC–BGD&ĐT ngày 26 tháng 7 năm 1990 của Liên Bộ
Tài chính – Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý vốn sự nghiệp đầu tư cho ngành giáo
dục phổ thông.


Căn cứ kế hoạch phân bổ kinh phí trong năm của Phịng Giáo dục – Đào tạo huyện
Tân Hiệp, hỗ trợ kinh phí xây dựng trường chuẩn của Sở Giáo dục – Đào tạo và kế hoạch
huy động các nguồn quỹ của nhà trường trong năm.


Căn cứ Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế cơng nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


Căn cứ hiện trạng và tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia của nhà trường.



Nay trưởng ban xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn lập kế hoạch mua sắm
trang thiết bị theo thông tư 30/TTLB- BTC–BGD&ĐT trong năm học 2008 – 2009 như sau:
<b>I/ HIỆN TRẠNG VỀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC :</b>


<b>1/ Về thư vieän : </b>


Chưa đủ điều kiện để cơng nhận theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;


<b>2/ Phòng học bộ môn : </b>


Chưa đủ thiết bị dạy học theo Quyết định số 32/2004/ QĐ-BGD&ĐT ngày 24/9/2004 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<b>3/ Công tác giáo dục thể chất và y tế trường học :</b>


Khu sân chơi, bãi tập chưa hoàn thành.


Khu vệ sinh, hệ thống cấp, thốt nước chưa đúng quy định.


<b>II/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ :</b>


Trong hoạt động của nhà trường phổ thông, trang thiết bị, cơ sở vật chất đóng vai trị
quyết định đến hoạt động giáo dục học sinh. Đặc biệt trong tình hình Bộ Giáo dục - Đào tạo
đang đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp dạy học, thì học phải đi đơi với hành,
cơng tác thí nghiệm, thực hành được chú trọng và nó cũng địi hỏi trang thiết bị, cơ sở vật
chất phải được đầu tư ở một mức nhất định. Theo quy định của thông tư 30/TT-Thơng tư liên
bộ giữa Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục –Đào tạo, mức chi hàng năm cần dành tối thiểu từ 6 –
10 % tổng ngân sách chi cho sự nghiệp giáo dục để mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học,


sách giáo khoa và các thiết bị cho thư viện trường học nhằm tạo điều kiện nâng cao chất
lượng dạy và học cho nhà trường.


<b>1/ Kế hoạch thu :</b>
a/ Ngân sách :


Khoản chi cho hoạt động mua sắm trang thiết bị là 200.000.000 đồng
Ngân sách Nhà nước là : 25 322 000 đồng


b/ Ngoài ngân sách:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2/ Kế hoạch mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy.</b>


Đơn vị : Ngàn đồng
Stt Tên trang thiết bị<sub> cần mua sắm</sub> <sub>lượng</sub>Số Thành<sub>tiền</sub> <sub>hoàn thành</sub>Thời gian Nguồn vốn


1. Hệ thống lọc nước uống : SH - 3010 1 15 700 30/5/2008


Ngân sách
xây dựng
trường THCS
đạt chuẩn


2. Máy chiếu Sanyo XW56 1 22 264


24/7/2008
3. Màn hình máy chiếu (1,78 x 1,78) m 1 1 400


4. Máy vi tính FPT 10 72 500



5. Đàn Organ 8 35 648


16/8/2008


6. Máy phát điện 1 13 800


7. Bàn đọc sách 5 7 390


8. Băng đọc sách 10 8 640


9. Bàn thực hành môn Lý 5 9 775


10. Bàn thực hành mơn Hố 5 6 850


11. Micro 2 3 240


12. Quạt treo tường 8


2 793 10/2008


13. Sách Thư viện 724 bản 20 002 12/2008


Ngân sáchNN


14. Sách Thư viện 210 5 250 12/2008


GV – HS
15. Ghế cho học sinh ngồi khi dự SHDC 400 cái 6 400 2008 Cựu HS THA5
16. Tủ kính- khung nhơm



(1,2 x 1,8 x 0,4) 3 5 400 2008 PHHS


17. Tượng Bác Hồ 1 1 200 2009


Ngân sáchNN


18. Cột, lưới (bóng chuyền) 1 bộ 720 2009


Ngân sáchNN
19. Giường y tế


1 cái 1 700 2009 PHHS


20. Máy vi tính 4 24 000 2008


PHHS


21. Máy vi tính 3 14 500 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

22. OÅ nap (1 KVA) 2 1 600 2008


Ngân sách NN


23. OÅ nap (5 KVA) 1 1 800 2008


Ngân sách NN
24. Lắp hệ thống điện phòng vi tính 1 1 200 2008


PHHS



<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i>


- <i>Như điều 1 ( để thực hiện)</i> <i> </i>


- <i>Lưu văn phòng </i>Đinh Thị Thanh


PHỊNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<i>Số 08/2009/BC-THA5 Tân Hiệp, ngày 28 tháng 9 năm 2009</i>


<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN</b>



<b>CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT VAØ Y TẾ TRƯỜNG HỌC</b>


<b> Năm học 2008 – 2009 </b>



<b>Căn cứ Quyết định số 14/2001/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành</b>
ngày 3/05/2001 về việc ban hành quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học.


Căn cứ kế hoạch quy hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010
của Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Hiệp.


Căn cứ mức độ thực hiện công tác giáo dục thể chất và y tế trường học của nhà trường.
Nay trường THCS Tân Hiệp A5 báo cáo kết quả đạt được trong quá trình thực hiện công tác


giáo dục thể chất và y tế trường học như sau :


<b> I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:</b>
<b>1/ Đặc điểm tổng quát :</b>
<b>1.1/ Trường lớp, học sinh :</b>


Trường gồm 2 điểm với 15 lớp ; 510 học sinh
Khối 6: 4 lớp – 122 học sinh;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Khối 9: 3 lớp – 112 học sinh.
<b>1.2/ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh:</b>


Tổng số : 39. Trong đó: cán bộ quản lý: 3; nhân viên: 6; giáo viên dạy lớp: 30
<b>1.3/ Cơ sở vật chất phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học :</b>


Phòng y tế: 1; Tủ thuốc y tế: 1 (có sổ theo dõi các tên thuốc thông dụng)
Sân chơi - sân tập thể dục buổi sáng diện tích : 300 m2


Bãi tập, sân đá bóng mi ni; sân đánh bóng chuyền có diện tích 1400 m2


Khu vườn chơi diện tích 1 560 m2 <sub> có cây xanh, thống mát. </sub>


Dụng cụ TDTT phục vụ giảng dạy và luyện tập đầy đủ.
<b>2/ Thuận lợi – khó khăn :</b>


<b>2.1/ Thuận lợi :</b>


Kinh tế địa phương đang trên đà phát triển. Các ấp đều có tổ y tế chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân đặc biệt là lứa tuổi thanh – thiếu niên. Xã Tân Hiệp A có một trạm y tế đạt
chuẩn, với trang thiết bị khá đầy đủ, cán bộ y tế được đào tạo chuẩn. Tình hình sức khỏe học


sinh nhìn chung được chăm sóc tốt.


Mơi trường nhà trường đạt xanh – sạch – đẹp mức độ cao có ảnh hưởng tích cực đến
sức khỏe của học sinh. Diện tích nhà trường rộng, có sân bãi tập thể thao riêng. Trường có 3
bể nước mưa, 1 hệ thống lọc nước qua tia cực tím để học sinh sử dụng.


Cơ sở vật chất phục vụ y tế học đường và giáo dục thể chất khá đầy đủ. Hàng năm,
đều được cung cấp các thiết bị giảng dạy mơn Thể dục. Trường có giáo viên thể dục chính
quy, đã đạt chuẩn về trình độ chun mơn nghiệp vụ.


Học sinh có ý thức về sức khỏe của bản thân, số học sinh tham gia mua bảo hiểm y tế,
bảo hiểm tai nạn đạt 80 % trở lên.


Hầu hết các gia đình thuộc ấp 5a dùng nước mưa, giếng khoan, có nhà vệ sinh, nhà
tắm đúng quy định, sạch sẽ tạo nếp sống văn minh cho học sinh.


Giáo viên phụ trách y tế đã qua lớp đào tạo Trung cấp dược.
<b>2.2/ Khó khăn:</b>


Chưa có cán bộ y tế chuyên trách, chỉ dừng lại ở mức độ khám bệnh, phát thuốc thơng
thường. Nguồn kinh phí phục vụ cho công tác giáo dục thể chất và y tế học đường còn quá
khiêm tốn.


<b> II/ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT VAØ Y TẾ TRƯỜNG HỌC: </b>


Xác định công tác giáo dục thể chất và y tế trong trường học là hoạt động giáo dục bắt
buộc nhằm giáo dục, bảo vệ và tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất góp phần hình thành
và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục tòan diện học sinh. Từ đó, hàng năm nhà
trường rất chú trọng đến công tác này, thể hiện qua các hoạt động sau:



<b>1/ Giờ học nội khóa - Giảng dạy giáo dục thể chất trong nhà trường:</b>


Trường có đủ giáo viên dạy thể dục : giảng dạy mỗi tuần 2 tiết/lớp theo đúng phân
phối chương trình của Bộ Giáo dục – Đào tạo quy định đối với bậc THCS. Kết quả cuối năm
100% học sinh đạt chuẩn về rèn luyện sức khỏe, mơn thể dục có 100 % học sinh đạt yêu cầu
trở lên, trong đó có từ 75 - 83% đạt khá, giỏi.


<b>2/ Hoạt động thể duc, thể thao ngoại khoá theo kế hoạch của nhà trường và các cấp quản lý giáo</b>
<b>dục :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

100% học sinh tham gia tập bài thể dục buổi sáng, giữa giờ để tránh mệt mỏi sau
những giờ học căng thẳng.


<i><b>Tổ chức các phong trào thể dục thể thao theo từng năm học : </b></i>


Tổ chức các trò chơi dân gian nhằm rèn luyện sức khỏe cũng như giáo dục truyền
thống cho các em : nhảy dây, kéo co, cướp cờ, nhảy bao, đi xe đạp chậm, … nhân ngày vui
Tết Trung thu, sinh hoạt ngày 26/3


Tổ chức giải cầu lông, đá cầu, đá bóng, các mơn điền kinh cho học sinh nhân kỷ niệm
ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (22/12)


Tổ chức đồng diễn :thể dục, thể dục vịng - gậy; đội hình, đội ngũ, … nhân ngày thành
lập Đội Thiếu niên TP Hồ Chí Minh (15/5); Đại hội Thể dục–Thể thao xã Tân Hiệp A.


Các hoạt động thể dục - thể thao ngoại khóa nhà trường đều định hướng và phân công
cán bộ, giáo viên dạy thể dục hướng dẫn cho các em tập luyện theo nội dung tiêu chuẩn rèn
luyện thân thể áp dụng cho từng lứa tuổi, luyện tập các mơn thể thao có trong chương trình
thi đấu của Hội khỏe Phù Đổng.



<i><b>Tham gia hội khỏe phù đổng :</b></i>


Thực hiện nghiêm túc Công văn chỉ đạo của các cấp về tổ chức, tham gia Hội khỏe
Phù Đổng, các hoạt động thể dục – thể thao.


Năm học 2005 – 2006 đạt 9 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải huy chương bạc cấp tỉnh
(mơn cờ vua)


Năm học 2007 – 2008 đạt 7 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải khuyến khích cấp tỉnh
(điền kinh)


<b>3/ Hoạt động y tế trường học :</b>


<b>3.1/ Thơng tin, truyền thơng, giáo dục về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe học sinh:</b>


Thông qua bảng thông báo nhà trường có dán những tranh ảnh cổ động và thông tin
giáo dục học sinh giữ vệ sinh cá nhân, tuyên truyền diệt lăng quăng phòng chống muỗi và
bệnh sốt rét, dịch cúm gia cầm, phòng chốâng lây nhiễm HIV/AIDS …


Tổ chức triển khai 11 tiêu chí xanh – sạch – đẹp và 15 tiêu chí xanh – sạch – đẹp mức
độ cao để giáo dục việc bảo vệ môi trường cho học sinh, quy định mỗi khi các em vệ sinh lớp,
sân trường phải mang khẩu trang.


Lồng ghép giáo dục sức khỏe, giữ gìn vệ sinh cá nhân, giáo dục dân số và sức khỏe
sinh sản, giới tính qua các mơn học như Sinh học, Giáo dục công dân, Thể dục, sinh hoạt dưới
cờ, sinh hoạt theo chủ điểm “Ngày Thầy thuốc Việt Nam - 27/2” và các “Hội thi học tập”
nhân kỷ niệm ngày lễ lớn.


Tổ chức cho học sinh thi tìm hiểu, xây dựng và trình bày những tình huống về nguyên
nhân, cách phòng chống HIV/AIDS vào ngày 1/12 – Ngày Quốc tế phịng chống HIV/AIDS.


Kết quả có 15 tiểu phẩm của 15 lớp dự thi, 60 HS tham dự thi lý thuyết đều đạt khá, giỏi. Dự
thi tìm hiểu Luật Ma túy do Phịng GD-ĐT tổ chức đạt giải khuyến khích.


Tham gia hội thi báo tường do huyện, tỉnh tổ chức chủ đề phòng chống ma tuý và tội
phạm xã hội xâm nhập học đường, an tồn giao thơng …


<b> 3.2/ Các họat động chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh:</b>
Lập tủ thuốc y tế và tổ chức cấp thuốc cho học sinh hàng ngày.


Kết hợp với y tế xã Tân Hiệp A khám sức khỏe định kỳ cho học sinh, nắm chiều cao,
cân nặng và thị lực cho học sinh. Từ đó, nắm được sức khỏe cũng như phát triển thể lực của
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Phát động học sinh tham gia bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ hơn 80% học sinh và bảo hiểm tai
nạn hơn 90% tổng số học sinh.


<b> 3.3/ Phòng chống các bệnh học đường, bệnh truyền nhiễm, tai nạn, thương tích và phòng</b>
<b>chống ma tuý, HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác :</b>


Kết hợp y tế xã tiêm ngừa uốn ván cho học sinh nữ đạt tỷ lệ 100%.


Chỉnh đốn tư thế ngồi học nhằm hạn chế bệnh cận thị và cong vẹo cột sống. Kịp thời
cách ly khi có học sinh bị các bệnh truyền nhiễm.


Phun thuốc trừ muỗi, diệt lăng quăng vào đầu mùa mưa ở khu vực xung quanh khn
viên trường. Hệ thống thốt nước tốt, khơng có nước đọng để muỗi sinh sản.


Giảng dạy, liên hệ thực tế, giáo dục thái độ cho học sinh ở những bài giảng về
HIV/AIDS. Kết quả hầu hết học sinh nắm được các con đường lây truyền bệnh HIV và biết
các biện pháp phòng bệnh.



Cương quyết đấu tranh với các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường gây ảnh hưởng đến
sức khỏe học sinh. Kết hợp với công an ấp duy trì nền nếp trật tự an ninh nơi trường học và địa
phương, đảm bảo an toàn sức khỏe cho học sinh trong thời gian học tập tại trường và trên
đường đến trường.


<b>3.4/ Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và công tác từ thiện,</b>
<b>nhân đạo:</b>


<b>Hoạt động bảo vệ môi trường:</b>
Trong khuôn viên trường :


Tổ chức làm cỏ, tạo mặt bằng để trồng cây xanh, chăm sóc cây trồng theo khu vực từng lớp ;
Tổ chức vệ sinh lớp học, khu vực vườn, đường đi, sân chơi theo từng ngày, tuần. Vệ sinh đổ
rác đúng nơi quy định, có giỏ rác cho từng lớp học …


Tổ chức cho học sinh viết bài về “Môi trường – bảo vệ môi trường”
Nơi công đồng dân cư :


Vệ sinh, làm cỏ đường đi của mỗi gia đình học sinh
<b>Hoạt động cơng tác từ thiện, nhân đạo :</b>


Quyên góp – tổ chức thăm và tặng q cho các gia đình có cơng với cách mạng thuộc
địa bàn ấp 5a, 4a; bà mẹ Việt Nam Anh hùng xã Thạnh Trị nhân dịp ngày 22/12 hàng năm
với số tiền từ 0,5 – 0,6 triệu đồng.


Năm học 2008 – 2009, hưởng ứng cuộc vận động của Đồn TNCS Hồ Chí Minh nhân
<i><b>tổ chức ngày 26/3/2009 với Chủ đề ngày hội : “Thiếu nhi vui khỏe, tiến bước lên Đoàn”</b></i>
Liên đội đã tổ chức quyên góp được 447 kg gạo và 0,6 triệu đồng đi thăm, sinh hoạt giao lưu
và tặng quà cho Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Kiên Giang.



<b>Nhaän xeùt chung :</b>


Trong những năm học gần đây, học sinh đã có nhận thức tiến bộ về việc đảm bảo sức
khỏe cho bản thân, có trách nhiệm hồn thành tốt nhiệm vụ học tập bộ môn thể dục, tham gia
đầy đủ các hoạt động thể dục – thể thao do nhà trường tổ chức. Đồng thời hầu hết học sinh có
nếp sống lành mạnh, tham gia phong trào phịng chống HIV/AIDS, các hoạt động bảo vệ môi
trường, vệ sinh trường - lớp học, không hút thuốc lá …


<b>Đề nghị :</b>


Trung tâm Bảo hiểm xã hội – Bảo hiểm Bảo Việt có hỗ trợ hợp lý cho những trường
có tỷ lệ học sinh tham gia bảo hiểm cao để nâng chất lượng hoạt động về giáo dục thể chất
và y tế trường học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i> <i> </i>


- <i>Lưu văn phòng </i>Đinh Thị Thanh




PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>



Số 9 /2009/ BC - TA5 <i>Tân Hiệp, ngày 01 tháng 10 năm </i>
<i>2009</i>


<b>BÁO CÁO </b>



<b>KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5</b>


<b>ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 – 2010</b>






<b>A/ TÌNH HÌNH CHUNG : </b>


<b>I/ Những căn cứ để xây dựng trường theo hướng chuẩn quốc gia : </b>


Thực hiện Nghị quyết TW2 – Khóa VIII về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Căn cứ Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế cơng nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


Căn cứ Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Căn cứ Công văn số 619/GDTrH ngày 24/11/2005 của Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên
Giang về việc hướng dẫn hồ sơ sổ sách trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đoạn 2001 – 2010 của trường THCS Tân Hiệp A5. Nay Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân
Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia báo cáo kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tại thời điểm
tháng 10 năm 2009 như sau :


<b>II/ Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phương :</b>



Xã Tân Hiệp A, nằm phía bắc lộ 80, có diện tích tự nhiên 38 km2<sub>. Trong đó đất sản xuất</sub>


lúa hai vụ là : 3.352, 03 ha, đất sản xuất VAC là 108 ha. Tồn xã có 2.595 hộ với 15.242 khẩu, 72
% người dân theo đạo Thiên chúa giáo, 76 gia đình chính sách, 1 trường THCS, 2 trường THCS
(có bậc tiểu học, mẫu giáo), 1 trường Tiểu học.


Ấp kinh 5A


là một trong sáu ấp thuộc xã Tân Hiệp A có diện tích tự nhiên là 644ha, với


344 hộ và 1850 khẩu, một chi bộ có 6 Đảng viên, một HTX nơng nghiệp và 14 tổ NDTQ. Thu
nhập bình qn 294 kg lúa/ tháng, có 1 thư viện với trên 1.200 đầu sách – mở cửa phục vụ từ 18
giờ 30 phút tới 20 giờ 30 phút hàng ngày tạo điều kiện cho nhân dân và học sinh có thêm mơi
trường học tập.Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đi học THPT ngày càng đông, trung bình mỗi
năm học từ 85 % trở lên.


Đảng ủy - HĐND và UBND xã rất quan tâm tới phong trào giáo dục, Hội Khuyến học
phát triển mạnh giúp đỡ trực tiếp bằng hiện vật (gạo, áo-quần, vở ghi … ) cho học sinh có hồn
cảnh khó khăn. Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm tạo điều kiện thuận lợi để
Hội đồng giáo dục nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


Tập thể cán bộ, giáo viên và cơng nhân viên nhà trường quán triệt Nghị quyết TW2 –
Khóa VIII về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Được sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo
Phịng Giáo dục – Đào tạo Tân Hiệp, sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương, sự phối hợp chặt chẽ giữa các đồn thể quần chúng tạo nên phong trào xã hội hĩa giáo
dục mạnh mẽ là nguồn động lực hỗ trợ to lớn, giúp tập thể sư phạm nhà trường nỗ lực vươn lên
vượt mọi khĩ khăn, từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.
<b>B/ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA THEO </b>
<b>QUY ĐỊNH CỦA BỘ GD&ĐT.</b>



Nhận thức rõ vai trò, vị trí của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong sự nghiệp
Giáo dục nên Đảng ủy, chính quyền, nhân dân xã Tân Hiệp A cũng như trường THCS Tân Hiệp
A5 đã quyết tâm xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia, cụ thể :


Nghị quyết của Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2006 – 2010 chỉ rõ mục tiêu xây dựng trường THCS
Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia. Tháng 9/ 2007 Phòng Giáo dục – Đào tạo chỉ đạo trường
THCS Tân Hiệp A5 lập và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.


Thực hiện kế hoạch chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và
Đào tạo, Ban giám hiệu đã quán triệt tới tồn thể cán bộ, giáo viên và cơng nhân viên Quyết định


số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2001 – 2010.


Hội đồng trường đã căn cứ Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, tiến hành thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn
quốc gia vào ngày 25/9/2007.


Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia của trường đã căn cứ vào từng tiêu chuẩn


trường THCS đạt chuẩn quốc gia, tiến hành kiểm tra thực tế, trên cơ sở đó lập kế hoạch xây
dựng và bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hoàn thành từng tiêu chuẩn trường THCS
đạt chuẩn quốc gia. Từ 10/5/2009 tiến hành xây dựng, tu sửa, bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu,
sắp xếp bố trí từng phịng theo đúng chức năng. Tập trung huy động các nguồn vốn của địa
phương, của nhân dân, học sinh và các lực lượng xã hội để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Chi ủy, Ban giám hiệu nhà trường tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tập thể sư phạm hoàn thành
nhiệm vụ từng năm học theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia do Bộ GD&ĐT ban hành.



Năm học 2008 – 2009 trường THCS Tân Hiệp A5 tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo của
Phòng GD-ĐT và sự đầu tư xây dựng trường học theo hướng xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia của HĐND – UBND huyện Tân Hiệp. Nhờ sự lãnh đạo sát sao của các cấp uỷ Đảng,
chính quyền; Phịng Giáo dục – Đào tạo; sự nỗ lực, quyết tâm của cán bộ, giáo viên và sự đồng
thuận của nhân dân ấp 5a nên đến thời điểm này, trường THCS Tân Hiệp A5 đã đạt kế hoạch về
việc thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


<b>C/ KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA giai đoạn 2001 – 2010 : </b>


Đối chiếu với 5 tiêu chuẩn trong chương II của quy chế trường trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 của Bộ GD&ĐT và Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005


của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Ban chỉ
đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia của trường tự đánh giá như sau :


<b>I/ TIÊU CHUẨN 1 : Tổ chức nhà trường</b>


<b>1/ Lớp học : Thống kê sĩ số học sinh, số lớp 3 năm học như sau :</b>


Khối lớp Năm học 2006 – 2007<sub>Số lớp</sub> <sub>Số học sinh</sub> Năm học 2007 – 2008<sub>Số lớp</sub> <sub>Số học sinh</sub> Năm học 2008 – 2009<sub>Số lớp</sub> <sub>Số học sinh</sub>


6 4 166 4 148 4 122


7 4 122 4 142 4 141


8 5 170 3 112 4 135


9 5 168 5 163 3 112



<b>Cộng </b> <b>18</b> <b>626</b> <b>16</b> <b>565</b> <b>15</b> <b>510</b>


Số lớp (không quá 45 lớp) và số học sinh (không quá 45 học sinh/ lớp) đúng theo quy định
<b>2/ Tổ chuyên môn : </b>


Căn cứ Điều lệ trường Trung học cơ sở Ban hành theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT, Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV và những quy định của Bộ GD&ĐT nhà
trường đã thành lập các tổ chuyên môn với cơ cấu : tổ trưởng : 1; tổ phó – thư ký 1; trung bình 8
GV/ tổ theo đúng quy định.


<i><b>Nhà trường có 5 tổ chun mơn :</b></i>


<b> 2.1/ Tổ Tốn – Lý – Tin : có 8 giáo viên / 1 nữ ; </b>
7 giáo viên có trình độ đại học ;


1 giáo viên có trình độ cao đẳng (trong đó có 2 giáo viên đang học đại học)
<b>2.2/ Tổ Sinh – Hóa : có 5 giáo viên/ nữ 3, trong đó có :</b>


4 giáo viên có trình độ đại học ;


1 giáo viên có trình độ cao đẳng (trong đó có 1 giáo viên đang học đại học)
<b>2.3/ Tổ Ngữ văn – GDCD :</b> có 6 giáo viên / nữ 5


4 giáo viên có trình độ đại học ;


2 giáo viên có trình độ cao đẳng (trong đó có 1 giáo viên đang học đại học)
<b>2.4/ Tổ Ngoại ngữ (tiếng Anh) : có 5 giáo viên/ nữ 3</b>


3 giáo viên có trình độ đại học ;



2 giáo viên có trình độ cao đẳng (trong đó có 2 giáo viên đang học đại học)
<b>2.5/ Tổ Sử - Địa – Mỹ thuật – Âm nhạc – Thể dục: có 6 giáo viên/ nữ 2</b>


1 giáo viên có trình độ đại học ;


5 giáo viên có trình độ cao đẳng (trong đó có 3 giáo viên đang học đại học)


Hàng năm các tổ chuyên mơn có kế hoạch hoạt động cụ thể, tích cực tổ chức dự giờ mỗi
giáo viên dự giờ ít nhất 2 tiết/ tháng, tổ trưởng chuyên môn dự 4 tiết / tháng, duy trì nền nếp dự
thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh học yếu kém,
phát huy hiệu quả sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn cùng nhau tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong q trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ lên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trường 1 lần / năm học về đổi mới phương pháp dạy học ở các khối lớp, đặc biệt coi trọng việc
đổi mới chương trình và SGK có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học; mỗi
chuyên đề thực hiện có hiệu quả tạo thành sáng kiến kinh nghiệm được Ban thi đua cơ sở hoặc
cấp tỉnh đánh giá, xếp loại A.


Mỗi Gv đều được bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, có 9 giáo viên
đang theo học các lớp đại học tại chức. 100% giáo viên tham gia dự tập huấn chương trình thay
sách, đổi mới đánh giá kiểm tra, tích hợp giáo dục mơi trường … 100% giáo viên làm và sử
dụng ĐDDH, … thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua.


<b>Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở : </b>


Năm học 2006 – 2007: - cấp trường : 13 giáo viên ; - cấp cơ sở : 6 giáo viên
Năm học 2007 – 2008: - cấp trường : 14 giáo viên ; - cấp cơ sở : 7 giáo viên
Năm học 2008 – 2009: - cấp trường : 12 giáo viên ; - cấp cơ sở : 6 giáo viên
<b>Phong trào thi đồ dùng dạy học tự làm :</b>



Năm học 2006 – 2007: - cấp huyện đạt 25 giải ; - Cấp tỉnh đạt : 2 giải
Năm học 2008 – 2009: - cấp huyện đạt 9 giải ; - Cấp tỉnh đạt : 1 giải
<b>3/ Tổ hành chính – quản trị:</b>


Gồm 9 cán bộ, nhân viên / nữ 6: 5 cán bộ, NV có trình độ đại học ; 4 cán bộ, NV có trình
độ cao đẳng ; Tổ hành chính quản trị có đủ số người theo quy định đảm nhận công việc hành
chính, quản trị, văn thư, kế tốn, … theo Điều lệ trường THCS.


Mỗi cá nhân đều được đào tạo đúng theo chuyên mơn nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao, cĩ ý thức tổ chức kỷ luật; khơng cĩ nhân viên nào bị kỷ luật.


Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý đúng theo Điều 27- Điều lệ trường THCS ban hành theo
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/7/2007 và Công văn số 112/SGD&ĐT-GDTrH-TX
ngày 29/7/2009 V/v Hướng dẫn thực hiện, sử dụng các loại hồ sơ quản lý ở các trường THCS của
Sở GD&ĐT. Hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục trong trường gồm:


<i><b>Đối với nhà trường:</b></i>


1. Sổ đăng bộ,


2. Sổ gọi tên và ghi điểm;
3. Sổ ghi đầu bài;


4. Học bạ học sinh;


5. Sổ quản lý cấp phát bằng, chứng chỉ;
6. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục;


7. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến,



8. Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường,
9. Hồ sơ thi đua của nhà trường,


10. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên,
11. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh,


12. Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn;
13. Sổ quản lý tài sản,


14. Sổ quản lý tài chính,


15. Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm,
16. Hồ sơ quản lý thư viện,


17. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh,


<i><b>Đối với giáo viên :</b></i>


1. Bài soạn,


2. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần,
3. Sổ dự giờ thăm lớp,


4. Sổ chủ nhiệm (nếu có)
<b>4/ Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh :</b>


<i><b>4.1/ Hội đồng trường: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>4.2/ Hội đồng sư phạm nhà trường :</b></i>



Trường có 39 cán bộ, giáo viên và nhân viên. Trong đó :
Ban giám hiệu : 3; Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 30


Nhân viên : 6 (TPTĐ : 1 ; - kế toán : 1; - CBTV : 1; - CBTB : 1; TQ, VT, Y tế : 2)
<i><b>4.3/ Hội đồng Thi đua – Khen thưởng: </b></i>


Được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường trung học, hoạt động tích cực có tác
dụng cao trong việc đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt, góp phần duy trì nền nếp kỷ cương của
nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


<i><b>4.4/ Ban đại diện cha mẹ học sinh: </b></i>


Được thành lập và hoạt động theo Điều 43- Điều lệ trường trung học.


Hội cha mẹ học sinh đã hoạt động tích cực trong việc chăm lo xây dựng cơ sở vật chất cho
nhà trường, động viên thầy và trò dạy tốt – học tốt góp phần cùng nhà trường nâng cao chất
lượng giáo dục, duy trì nền nếp kỷ cương của nhà trường. Hội cũng đã tuyên truyền, vận động
phụ huynh và các lực lượng xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của địa phương.


Từng năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh đều được các cấp khen thưởng.
<b>5/ Tổ chức Đảng và các đoàn thể :</b>


<i><b>5.1/</b></i> <i><b>Chi bộ nhà trường : </b></i>


Tổng số 9 đồng chí – đạt tỷ lệ 23,1 %;
Bí thư chi bộ : Đinh Thị Thanh – Hiệu trưởng


Chi bộ lãnh đạo toàn diện nhà trường theo đúng Điều lệ Đảng ;
Hàng năm đều đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.



<i><b> 5.2/ Cơng đồn nhà trường :</b></i>


Được tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Cơng đồn Việt Nam đảm bảo sự quan tâm thiết
thực đến quyền lợi của công đồn viên,


Cơng đồn cơ sở có 37 cơng đồn viên; Đỗ Minh Sơn – Đảng viên : chủ tịch CĐ


Hàng năm đều đạt Cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc và được Liên đoàn lao động tỉnh
tặng bằng khen.


<i><b>5.3/ Chi đồn cơ sở : </b></i>


Có 17 đoàn viên giáo viên, tổ chức hoạt động theo Điều lệ Đồn TNCS Hồ Chí Minh.
Bí thư chi đồn : Châu Hùng Phong – Đảng viên.


Là tổ chức xung kích, luôn đi đầu trong các hoạt động của nhà trường, có nhiều đồng chí
đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện.


<i><b>5.4/ Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh : </b></i>
Liên đội có 15 Chi đội, 510 đội viên


Tổng phụ trách Đội : Châu Hùng Phong – Đảng viên


Liên đội tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Đội TNTP Hồ Chí Minh;
Hàng năm đều đạt danh hiệu : Liên đội mạnh.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 1 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>II/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên :</b>


<b>1/ Cán bộ quản lý : </b>



<i>1.1/ Trình độ đào tạo:</i>


<b>Hiệu trưởng - Bí thư chi bộ : Đinh Thị Thanh</b>
Trình độ chun mơn : Đại học ngành Sinh;
Trình độ chính trị : Trung cấp


Quản lý giáo dục : Chứng chỉ hồn thành khóa học bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và công
chức Nhà nước ngành Giáo dục và Đào tạo.


<b>Phó hiệu trưởng : Nhà trường có 2 phó hiệu trưởng / nữ 1</b>
Đinh Công Bá: Đại học Ngữ văn, chứng chỉ A tin học


Triệu Thị Ngân Hàng : Đại học Ngữ văn, chứng chỉ A tin học


<i>1.2/ Năng lực quản lý :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chuyên môn và các đoàn thể xây dựng kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần bám sát kế hoạch
chung của nhà trường , kế hoạch của Phòng Giáo dục – Đào tạo và biên chế năm học của Bộ
Giáo dục – Đào tạo.


Xây dựng và tổ chức hoạt động của bộ máy nhà trường có nền nếp, kỷ cương, đúng quy
định. Quy định rõ trong quy chế hoạt động của nhà trường cụ thể về trách nhiệm, quyền hạn của
từng thành viên cũng như mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Hàng ngày đều có phân cơng trực hành chính, giải quyết cơng việc và trực chấm công, việc lên
lớp, tác phong sư phạm cũng như trang phục của giáo viên tốt.


Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với cấp ủy, hiệu trưởng là bí thư chi bộ trường học trực
thuộc Đảng ủy xã. Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương, Hội cha mẹ học sinh và các
đoàn thể khác để giải quyết các mặt công tác như công tác phổ cập, công tác huy động học sinh


tới trường, những trường hợp học sinh cá biệt …


Từng năm học đều quản lý chặt chẽ tài sản cũng như tài chính đơn vị, khơng để tình trạng
thất thốt về tài chính hay tài sản hư hỏng mất mát.


Hàng năm đều thực hiện tốt dân chủ hóa trong trường học, đầu năm học tập thể cán bộ,
giáo viên trong nhà trường cùng xây dựng và thống nhất từng nội dung trong quy chế dân chủ và
bám sát để thực hiện kế hoạch năm học. Hàng tháng, trường tổ chức họp giữa ban lãnh đạo
trường, các tổ chun mơn, đồn thể để xét kết quả cơng tác cho từng cán bộ, giáo viên. Thực
hiện tốt việc cơng khai các chế độ chính sách đối với người lao động để giáo viên nắm rõ.


<b>2/ Đội ngũ giáo viên năm học 2008 – 2009</b>


Tổng số 30 giáo viên thực dạy; Tỷ lệ giáo viên trên lớp : 30/15 = 2.
Trình độ đại học 19 ; - CĐ SP : 11 ;


Có 9 giáo viên đang theo học các lớp đại học tại chức
Đang tham gia học trung cấp chính trị : 2;


Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100% , trong đó đạt trên chuẩn : 63,3 %
Hàng năm có trung bình 6 giáo viên đạt GVDG cấp huyện đạt : 20 %


100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương
của Đảng và pháp luật của Nhà nước


100 % gia đình giáo viên đạt danh hiệu gia đình văn hóa


100% giáo viên nữ đạt danh hiệu : “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà”


100% giáo viên tích cực tham gia bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ nhất là việc bồi dưỡng


đổi mới nội dung chương trình, SGK mới.


<b>3/ Nhân viên : </b>


Tổng số 6 người : Trình độ đại học : 2 Cao đẳng : 4
<b>Cán bộ kế tốn : </b>


Trình độ chun mơn : cao đẳng kế tốn; Ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
<b>Cán bộ phụ trách thư viện : </b>


Trình độ chun mơn:Cao đẳng Thư viện – Thơng tin ; được tập huấn nghiệp vụ hàng năm


Thư viện đã được công nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 25/6/2009


<b>Cán bộ phụ trách thiết bị : Đại học - đã được tập huấn về việc bảo quản, sử dụng thiết bị dạy</b>
học do Sở GD&ĐT Kiên Giang tổ chức ;


Quản lý thiết bị dạy học và các phịng học bộ mơn của trường, cùng với GV bộ mơn chuẩn
bị các thí nghiệm cho các tiết dạy và các tiết thực hành.


Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc luơn cĩ ý thức tổ chức kỷ luật, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. <i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 2 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>III/ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục.</b>
<b>1/ Huy động số lượng và duy trì sĩ số :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2/ Tỷ lệ học sinh bỏ học và ở lại lớp :</b>


Năm học 2006 – 2007 : - Bỏ học 3/626 – (tỷ lệ 0,48 %) ; - Ở lại lớp : 16 – (tỷ lệ 2,6 %)


Năm học 2007 – 2008 : - Bỏ học 1/565 – (tỷ lệ 0,18 %) ; - Ở lại lớp : 6 – (tỷ lệ 1,1 %)
Năm học 2008 – 2009 : - Bỏ học 0/510 – (tỷ lệ 0 %) ; - Ở lại lớp : 11– (tỷ lệ 2,2 %)
<b>3/ Chất lượng giáo dục : </b>


<i><b>3.1/ Giáo dục hạnh kiểm, học lực : </b></i>


Tổ chức cho học sinh, PHHS tham khảo các tiêu chí về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học
lực theo Thông tư số 08/ TT ngày 21/3/1988 của Bộ GD&ĐTdo Thứ trưởng Nghiêm
Trưởng Châu kí, Quyết định số 40/GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày 05/10/2006 và Quyết định
số 51/ GDTrH V/v đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Kết quả đạt được :


Năm học Số HS
đầu năm


Số HS
cuối năm


Hạnh kiểm (%) Học lực (%)


Tốt khá TB Giỏi khá TB Yếu


2006 – 2007 633 626 57,8 36,1 6,1 5,6 30,1 59,4 4,9


2007 – 2008 565 564 63,7 34,2 2,1 6,4 28,0 60,9 4,7


2008 – 2009 509 510 79,4 20,4 0,2 11,0 28,8 58,0 2,2


<i><b>3.2/ Thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi :</b></i>


Năm học 2006 – 2007: - HSG cấp huyện : 7 ; - HSG cấp tỉnh : 2


Năm học 2007 – 2008: - HSG cấp huyện : 6 ; - HSG cấp tỉnh : 0
Năm học 2008 – 2009: - HSG cấp huyện : 6 ; - HSG cấp tỉnh : 1
<b>4/ Các hoạt động giáo dục : </b>


Triển khai và thực hiện phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” nhằm tạo một bước đột phá trong giáo dục toàn diện cho học sinh, thể hiện :


<i><b>4.1/ Giáo dục thể chất:</b></i>


Trường tổ chức dạy đủ tiết Thể dục theo quy định 2 tiết / tuần/ lớp, cĩ đầy đủ thiết bị phục
vụ cho các tiết học thực hành ngồi trời. Kết quả cuối năm 100% học sinh đạt chuẩn về rèn
luyện sức khỏe, mơn thể dục có 100 % học sinh đạt yêu cầu trở lên, trong đó có từ 75 - 83%
đạt khá, giỏi. Hàng năm, nhà trường đều kết hợp với y tế xã khám sức khỏe định kỳ cho các em
học sinh và tiêm chủng phịng bệnh cho thanh thiếu niên.


Thơng qua mơn sinh học, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp nhà trường đã tổ chức giáo dục
giới tính, tuyên truyền về cách phịng và chữa một số dịch bệnh mà học sinh thường mắc như :
sởi, quai bị, sốt xuất huyết, sốt bại liệt … Tham gia và tổ chức tốt các chuyên đề phịng chống tệ
nạn xã hội, giáo dục phòng chống ma tuý, chú trọng giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi
trường … Nhà trường luơn giáo dục ý thức trồng, chăm sĩc và bảo vệ cây xanh, vệ sinh khuơn
viên trường, lớp tạo mơi trường xanh – sạch – đẹp nên cĩ ảnh hưởng tốt đến sức khỏe và việc học
tập của học sinh.


Trong từng năm học, nhà trường đều tổ chức các phong trào thể dục- thể thao trong các
ngày lễ lớn với tinh thần vui khỏe để học tập đạt hiệu quả như : cầu lông, đá cầu, kéo co, cờ vua,
nhảy dây … Ngoài ra, nhà trường cũng tham gia đầy đủ phong trào thể dục – thể thao do huyện,
tỉnh tổ chức, nhất là Hội khỏe Phù Đổng. Kết quả đạt được cụ thể :


Năm học 2005 – 2006 đạt 9 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải huy chương bạc cấp tỉnh
(mơn cờ vua)



Năm học 2007 – 2008 đạt 7 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải khuyến khích cấp tỉnh
(mơn điền kinh)


<i><b>4.2/Giáo dục thẩm mỹ - văn nghệ: </b></i>


Thực hiện nghiêm túc chương trình mơn Âm nhạc, Mỹ thuật -1 tiết/ tuần / lớp (0,5 tiết/
tuần/lớp 9), cĩ khá đầy đủ các thiết bị như đàn Organ (12 cái) và các thiết bị khác: tranh, đĩa…


Thông qua sinh hoạt dưới cờ, hội diễn văn nghệ, phát thanh học đường … nhà trường
cũng giáo dục các em nếp sống văn minh, sống lành mạnh và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá
nhân, duy trì đồng phục trong học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình mơn cơng nghệ ở tất cả các khối lớp, tổ chức thực
hành, thí nghiệm đúng theo yêu cầu chuẩn kiến thức của từng bộ mơn.


Thực hiện có hiệu quả giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông (tin học) cho học sinh theo
từng năm học phù hợp với tình hình cơ sở vật chất của nhà trường. Kết quả 95 % học sinh khối
9 học và tốt nghiệp nghề phổ thông.


Tổ chức dạy môn Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối lớp 9 với thời lượng 1 tiết /
tháng nhằm định hướng, tư vấn nghề nghiệp tương lai cho học sinh.


Bên cạnh đó nhà trường cịn tổ chức các cuộc thi : cắm hoa, làm đồ dùng dạy học, sử dụng
ĐDDH, nấu ăn, thi trang trí phịng học, trang trí bồn hoa … Mỗi phong trào đều có theo dõi,
đánh giá và khen thưởng cho tập thể lớp, cá nhân đạt kết quả tốt


<b>4. 4/ Công tác Phổ cập GDTHCS :</b>


Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 41/QH10, Chỉ thị 61 – CT/TW của Bộ Chính trị và các


văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác PC GDTHCS.


Hàng năm nhà trường đều tiến hành phúc tra, hoàn thành các biểu mẫu đúng thời hạn, số
liệu có độ tin cậy cao. Hồ sơ PCGDTHCS đầy đủ, ghi chép sạch sẽ, cẩn thận.


Stt Tiêu chí Tỷ lệ <sub>2006 – 2007 </sub> <sub>2007 – 2008 </sub>Năm học <sub>2008 – 2009 </sub>


1 Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 Số lượng<sub>Tỷ lệ %</sub> 21/21 26/26 18/18


100 100 100


2 Trẻ từ 11 – 14 <sub>hồn thành chương trình tiểu học</sub> Số lượng<sub>Tỷ lệ %</sub> 117/ 117 107/107 92 / 92


100 100 100


3 Huy động HS hoàn thành chương trình <sub>tiểu học vào lớp 6</sub> Số lượng 24/24 15/15 25/25
Tỷ lệ % 100 100 100


4 Thanh thiếu niên (15 – 18 tuổi) <sub>TNTHCS (2 hệ)</sub> Số lượng 178/182 167/171 160/162
Tỷ lệ % 97,8 97,6 98,8


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 3 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>IV/ Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất.</b>


Thực hiện theo Điều 43, 44 – Chương VI/ Điều lệ trường trung học
<b>1/ Khuôn viên : </b>


Trường là một khu riêng biệt
Diện tích nhà trường : 8 500 m 2



Bình quân 16,7 m 2<sub> / học sinh</sub>


Trường có hàng rào, có cổng trường, biển trường, có hệ thống cây xanh.
<b>2/ Cơ cấu các khối cơng trình :</b>


Tính tới thời điểm này (tháng 10 năm 2009)có tổng số 18 phịng, được sắp xếp theo mục
đích sử dụng :


<i><b>2.1/ Phịng học và phịng bộ mơn :</b></i>
<i>a) Phịng học : 10 phòng học</i>


8 phòng học / 14 lớp ( 2 ca/ngày/phòng học)


2 phòng để phụ đạo học sinh học yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi


Phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, đủ bàn ghế, bảng đen đúng quy định hiện hành, trong
phịng học trang trí đẹp đúng quy định.


<i>b) Phịng học bộ mơn : có 4 phịng</i>


1 : Phịng Thực hành Hóa – Sinh
1 : Phịng thực hành Lý – Cơng nghệ;
1 : Phịng Âm nhạc – Mỹ thuật


1 : Phòng tin học


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

mơn, các phịng này được trang bị đầy đủ theo quy định để thày và trò tổ chức các tiết dạy – học
đạt hiệu quả cao nhất.


<i><b>2.2/ Khối phục vụ học tập : </b></i>



<b>Thư viện nhà trường : có diện tích 48 m </b>2


Thư viện được công nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ/BGD-ĐT


<i>Trang thiết bị có 1 tủ 6 ngăn ; 6 kệ sách ; 3 bàn đọc; 6 ghế ; 1 tủ sách Pháp luật; … có </i>
đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, … tủ phích, các nội quy, hướng dẫn sử dụng tủ phích …


1. Báo, tạp chí :


2. Sách giáo khoa : 3717 bản - (54 tên sách )
3. Sách tham khảo Gv + HS : 1303 bản - (773 tên)
4. Sách nghiệp vụ : 402 bản - (71 tên)
5. Truyện thiếu nhi : 2070 bản - (607 tên)
6. Sách pháp luật : 188 bản - ( 120 tên)
7. Sách viết về Bác Hồ : 68 bản - (47 tên )


<b>Tổng cộng </b> <b>7148 bản</b> <b>1672 tên sách</b>


Thư viện nhà trường hoạt động thường xuyên, tổ chức cho học sinh kể chuyện theo sách,
đọc và viết mỗi tuần một cuốn sách, thực hiện chuyên đề vào những ngày lễ : 20/11; 26/3, …
<b>Phòng truyền thống : </b>


Với diện tích 8 x 6 = 48 m2<sub> được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc tổ chức học tập của học</sub>


sinh và là nơi trưng bày các hiện vật, phần thưởng của nhà trường, có chức năng giáo dục truyền
thống của nhà trường cho các thế hệ giáo viên và học sinh.


<i><b>2.3/ Khối hành chính – quản trị : gồm </b></i>



1 phịng hiệu trưởng, 1 phịng phó hiệu trưởng ; 1 phịng Hội đồng giáo dục. Các phòng
đều được trang bị đầy đủ các thiết bị làm việc như : bàn, ghế, tủ, … phục vụ cho cơng việc và
được trang trí thống mát, đúng quy định, đẹp.


<b>Phòng y tế học đường : </b>


Trường có 1 phịng y tế được trang bị 2 giường, bàn, tủ thuốc y tế thông thường cho giáo
viên và học sinh sơ cấp cứu khi cần thiết.


<b>Kho thiết bị: có diện tích 24 m</b>2<sub>, dùng để chứa đồ dùng dạy học (tranh, ảnh ) của các mơn học :</sub>


văn, sử, địa, tốn, âm nhạc, mỹ thuật, …


<i><b>2.4/ Khu luyện tập thể dục thể thao, sân chơi :</b></i>


Khu luyện tập thể dục - thể thao, diện tích 1400 m2<sub> có sân bóng chuyền, hố nhảy xa, sân</sub>


bóng đá mi ni đảm bảo cho học sinh học tập và rèn luyện đội tuyển TD-TT đạt kết quả tốt. Khu
luyện tập thể dục – thể thao cách ly với dãy phịng học văn hóa để tránh gây tiếng ồn.


Khu sân chơi lồng ghép với sân thể dục giữa giờ, buổi sáng, đá cầu, đánh cầu lơng, sinh
hoạt dưới cờ có diện tích (632 m2<sub>) có cây xanh, bóng mát, có cây cảnh, hoa, đảm bảo vệ sinh;</sub>


Khu vườn chơi diện tích 1 560 m2 <sub> có cây xanh, thống mát. </sub>
<i><b>2.5/ Khu nhà để xegiáo viên và học sinh : </b></i>


Nhà trường đã tranh thủ sự quan tâm của Phòng GD-ĐT và của PHHS hoàn thành :
Nhà để xe cho học sinh với diện tích 252 m2


Nhà để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an tồn, trật tự, vệ sinh.



<i><b>2.6/ Khu vệ sinh và hệ thống thoát nước :</b></i>


a) Khu nhà vệ sinh được bố trí hợp lý, đủ ánh sáng, đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ :
Khu nhà vệ sinh của cán bộ, giáo viên : đủ riêng biệt cho nam/ nữ


Khu nhà vệ sinh của học sinh : xây dựng 2 khu (đầu, cuối dãy trường học)
Có nước sạch đầy đủ, bố trí nhân viên phục vụ làm vệ sinh thường xuyên , …


b) Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ
sinh môi trường.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 4 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>V/ Tiêu chuẩn 5 : Cơng tác xã hội hóa giáo dục :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

phát triển sự nghiệp của nhà trường, nhất là chất lượng giáo dục toàn diện. Chăm lo về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học. Nhà trường xây dựng hệ thống chính trị trường học, xây dựng đội
ngũ giáo viên vững vàng về chính trị, tinh thơng về chuyên môn nghiệp vụ.


Nhà trường đã kết hợp tốt với Ban Thường trực Hội cha mẹ học sinh tổ chức họp phụ
huynh toàn trường vào đầu năm, cuối học kỳ I, để thông báo kết quả học tập, rèn luyện hạnh
kiểm, tham gia các hoạt động NGLL của học sinh.


Hội cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, có hiệu quả góp phần tăng cường cơ sở vật chất,
chất lượng giáo dục toàn diện.


Nhà trường đã phối hợp với Trạm y tế xã Tân Hiệp A, cán bộ y tế học đường, Bảo hiểm
xã hội để chăm sóc sức khỏe cho giáo viên, học sinh một cách thường xuyên, giúp các em có đủ
sức khỏe để học tập tốt.



<b>1/ Sự phối hợp hoạt động của gia đình, nhà trường và xã hội về việc xây dựng môi trường</b>
<b>giáo dục : </b>


Trường tổ chức tuyên truyền mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia với
các phụ huynh học sinh và nhân dân trong địa bàn.


Thông qua Hội nghị Ban chấp hành Đảng ủy, các kỳ họp Hội đồng nhân dân, các Ban
ngành đoàn thể nơi địa phương để nhà trường tuyên truyền mục tiêu giáo dục THCS, Phổ cập
GD.THCS, các công văn chỉ đạo các cấp về thay sách 6, 7, 8, 9 để mọi người hiểu và có trách
nhiệm cùng với nhà trường hoạt động tích cực và có hiệu quả.


Hàng năm nhà trường phối hợp cùng các lực lượng xã hội tuyên truyền thực hiện tốt ngày
toàn dân đưa trẻ tới trường, tuyên truyền Luật an toàn giao thơng đường bộ, phịng chống ma túy,
HIV và các tệ nạn xã hội khác, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện.


<b>2/ Kết quả việc huy động toàn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục :</b>


Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương tăng cường cơ sở vật
chất của nhà trường.


<b>Hè năm 2007 :</b>


Đưa vào sử dụng 6 phòng học trị giá 1 075 000 000 đồng (chương trình kiên cố hóa TH)
San lấp ao, ruộng tạo mặt bằng, làm mới nhà vệ sinh 4 phịng, mơ tơ và hệ thống bơm
nước, xây bờ kè bao quanh khuôn viên trường chống sạt lở do nhân dân, học sinh ấp 5a đóng
góp trị giá 355,7 triệu đồng


<b>Năm học 2007 – 2008 : </b>



Đưa vào sử dụng 4 phòng học trị giá 260 triệu đồng, trong đó nhân dân đóng góp 140
triệu đồng.


Đổ bê tơng sân, đường đi và xây dựng khuân viên 6 phòng học mới trị giá 52 triệu. Trong
đó nhân dân đóng góp 12 triệu đồng


Phụ huynh học sinh, cán bộ, giáo viên và học sinh, UBND xã Tân Hiệp A đã hỗ trợ với số
tiền 15,4 triệu đồng để mua cây trồng xung quanh khuôn viên trường và vườn cây sinh thái, xây
dựng hệ thống thoát nước khu vực 6 phòng, vách ngăn cầu thang, lắp hệ thống điện thắp sáng,
quạt trần, các bảng 6 phòng học.


<b>Hè năm 2008 : </b>


Lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần, xây dựng khuân viên, trồng cây cảnh, đổ bê tông
đường đi, vách ngăn (khu vực 4 phịng) do PHHS đóng góp trị giá : 46,15 triệu đồng.


Xây cột, hàng rào : 42,4 triệu đồng


Mua sắm trang thiết bị dạy học (máy vi tính, đàn, bàn ghế thí nghiệm …): 200 triệu đồng
do ngân sách xây dựng trường THCS đạt chuẩn.


<b>Năm học 2008 – 2009 :</b>


Xây hệ thống thoát nước, vườn trường, đổ bê tơng xung quanh 8 phịng học : do PHHS
đóng góp trị giá : 35,9 triệu đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Tính tới thời điểm này, tổng số tiền đầu tư xây dựng nhà trường từ các nguồn đầu tư</b>
<b>ước tính : 4 037 595 000 đồng (bốn tỷ ba bảy triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng)</b>


Do ngân sách Nhà nước (chương trình kiên cố hóa trường học, … ) : 3 432 445 000 đồng


(ba tỷ bốn trăm ba mươi hai triệu bốn trăm bốn mươi lăm ngàn đồng)
Do nhân dân, giáo viên, học sinh và mạnh thường quân : 605 150 000 đồng


(sáu trăm linh năm triệu một trăm lăm mươi ngàn đồng chẵn)


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 5 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>D/ KẾT LUẬN :</b>


Sau khi đối chiếu với 5 tiêu chuẩn trong chương II của quy chế trường Trung học cơ sở


đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 của Bộ GD&ĐT ban hành ngày 05/7/2001, nhà trường
đã báo cáo với Phòng Giáo dục và Đào tạo Tân Hiệp, ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc
gia trường THCS Tân Hiệp A5 tiến hành tự kiểm tra, đánh giá trường THCS Tân Hiệp A5 đã đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 tại thời điểm tháng 10 năm 2009 và có tờ trình lên Ban chỉ
đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia huyện Tân Hiệp về thẩm định, kiểm tra đánh giá công nhận
trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia.


E/ PHƯƠNG HƯỚNG NHỮNG NĂM HỌC TIẾP THEO :


1. Từ các tiêu chuẩn đã đạt được về trường đạt chuẩn quốc gia, nhà trường sẽ cố gắng duy
trì và nâng dần mức đạt cao hơn.


2. Tăng cường công tác tuyên truyền làm cho các cấp, các ngành và tồn dân nhận thức rõ
vai trị, vị trí của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để từ đó các cấp, các ngành và tồn thể
nhân dân địa phương cùng chăm lo hơn nữa đến sự nghiệp giáo dục.


3. Tiếp tục tranh thủ hỗ trợ kinh phí từ mọi nguồn trang bị thêm các thiết bị dạy học cho
các phịng chức năng như : Máy vi tính, đàn, giá vẽ, đèn chiếu và máy vi tính cho giáo viên.


4. Huy động từ cán bộ, giáo viên và học sinh thêm 500 đầu sách các loại, đồng thời nâng


cao hiệu quả hoạt động của thư viện để phấn đấu tới tháng 3 năm 2010 thư viện của trường đạt
Thư viện tiên tiến.


5. Phấn đấu năm 2009, trường đạt danh hiệu trường “Xanh – sạch – đẹp” mức độ cao theo
15 tiêu chí.


6. Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”.


7. Nhà trường tiếp tục duy trì sĩ số học sinh, duy trì kết quả phổ cập giáo dục THCS tạo
nền cho phổ cập phổ thông trung học. Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng giảng dạy
- học tập nhất là việc sử dụng công nghệ thông tin trong trường học để phù hợp với yêu cầu xã
hội, hiện đại hóa giáo dục. Góp phần đào tạo con người mới phục vụ đắc lực cho sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhằm nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài,
phát triển nguồn nhân lực con người cho địa phương.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phòng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i> <i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA CÁC TIÊU CHUẨN</b>




<b>QUY ĐỊNH TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA</b>


<b>GIAI ĐOẠN 2001 – 2010 </b>



Vào lúc 13 giờ 30 phút, ngày 2 tháng 10 năm 2009 tại Văn phòng trường THCS Tân Hiệp
A5. Chúng tơi có tổ chức tự kiểm tra các tiêu chuẩn quy định trường THCS Tân Hiệp A5 đạt
chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010.


<b>Thành phần gồm : </b>


<b>Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia</b>


1. Bà Đinh Thị Thanh hiệu trưởng - Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng


2. Ơng Đinh Cơng Bá Phó HT - Phó trưởng ban


3. Bà Triệu Thị Ngân Hàng Phó HT - Ủy viên - Thư ký
4. Ông Đỗ Minh Sơn Chủ tịch Cơng đồn - Ủy viên


5. Ông Đinh Viết Thành Trưởng Ban ĐDCMHS - Ủy viên
6. Ơng Nguyễn Ngọc Tân Bí thư Chi đồn - Ủy viên


7. Ông Châu Hùng Phong TPTĐ - Ủy viên


<b>Đại diện cho Hội đồng giáo dục :</b>


1. Ông Đinh Ngọc Tuyển Tổ trưởng tổ GVCN


2. Ông Đinh Đức Huân Tổ trưởng tổ toán – lý – tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

4. Bà Nguyễn Thị Bích Quyên Cán bộ phụ trách thư viện



5. Đặng Văn Sơn Trưởng ban TTND


<b>Nội dung :</b>



1/ Đ/c Đinh Thị Thanh


– Thông qua lý do tổ chức cuộc họp ;


– Sinh hoạt lại Quyết định số 27/2001- QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001và Quyết
định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 về việc ban hành Quy chế công nhận trường
trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ 2001-2010

của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


2/ Đ/c Đinh Công Bá : Thông qua báo cáo kết quả xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt
chuẩn quốc gia. Các thành viên đóng góp ý kiến và thống nhất kết quả đã đạt được :


<b>I/ TIÊU CHUẨN 1 : Tổ chức nhà trường</b>


<b>1/ Lớp học : Thống kê sĩ số học sinh, số lớp 3 năm học như sau :</b>


Năm học 2006 – 2007 : có 18 lớp – 626 học sinh ; trung bình 35 học sinh/ lớp
Năm học 2007 – 2008 : có 16 lớp – 564 học sinh ; trung bình 35 học sinh/ lớp
Năm học 2008 – 2009 : có 15 lớp – 510 học sinh ; trung bình 34 học sinh/ lớp


<b>2/ Tổ chun mơn : </b>


<i><b>Nhà trường có 5 tổ chun mơn :</b></i>


2.1/ Tổ Tốn – Lý – Tin : có 8 giáo viên / 1 nữ ;



2.2/ Tổ Sinh – Hóa : có 5 giáo viên/ nữ 3, trong đó có :
2.3/ Tổ Ngữ văn – GDCD : có 6 giáo viên / nữ 5


2.4/ Tổ Ngoại ngữ (tiếng Anh) : có 5 giáo viên/ nữ 3


2.5/ Tổ Sử - Địa – Mỹ thuật – Âm nhạc – Thể dục: có 6 giáo viên/ nữ 2


Hàng năm các tổ chun mơn có kế hoạch hoạt động cụ thể, tích cực tổ chức dự giờ mỗi
giáo viên dự giờ ít nhất 2 tiết/ tháng, tổ trưởng chun mơn dự 4 tiết / tháng, duy trì nền nếp dự
thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh học yếu kém,
phát huy hiệu quả sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn cùng nhau tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ lên lớp.


Từng năm học, mỗi tổ chuyên môn đều xây dựng và thực hiện 1 chuyên đề/ học kỳ và tổ
chức thao giảng 1 vấn đề/ học kỳ. Ngồi ra trường cịn tổ chức Hội thi GVDG, chuyên đề toàn
trường 1 lần / năm học về đổi mới phương pháp dạy học ở các khối lớp, đặc biệt coi trọng việc
đổi mới chương trình và SGK có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học; mỗi
chuyên đề thực hiện có hiệu quả tạo thành sáng kiến kinh nghiệm được Ban thi đua cơ sở hoặc
cấp tỉnh đánh giá, xếp loại A.


Mỗi Gv đều được bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, có 9 giáo viên
đang theo học các lớp đại học tại chức. 100% giáo viên tham gia dự tập huấn chương trình thay
sách, đổi mới đánh giá kiểm tra, tích hợp giáo dục mơi trường … 100% giáo viên làm và sử
dụng ĐDDH, … thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua.


<b>Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở : </b>


Năm học 2006 – 2007: - cấp trường : 13 giáo viên ; - cấp cơ sở : 6 giáo viên
Năm học 2007 – 2008: - cấp trường : 14 giáo viên ; - cấp cơ sở : 7 giáo viên
Năm học 2008 – 2009: - cấp trường : 12 giáo viên ; - cấp cơ sở : 6 giáo viên


<b>Phong trào thi đồ dùng dạy học tự làm :</b>


Năm học 2006 – 2007: - cấp huyện đạt 25 giải ; - Cấp tỉnh đạt : 2 giải
Năm học 2008 – 2009: - cấp huyện đạt 9 giải ; - Cấp tỉnh đạt : 1 giải
<b>3/ Tổ hành chính – quản trị:</b>


Gồm 9 cán bộ, nhân viên / nữ 6: 5 cán bộ, NV có trình độ đại học ; 4 cán bộ, NV có trình
độ cao đẳng ; Tổ hành chính quản trị có đủ số người theo quy định đảm nhận cơng việc hành
chính, quản trị, văn thư, kế tốn, … theo Điều lệ trường THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý đúng theo Điều 27- Điều lệ trường THCS ban hành theo
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/7/2007 và Công văn số 112/SGD&ĐT-GDTrH-TX
ngày 29/7/2009 V/v Hướng dẫn thực hiện, sử dụng các loại hồ sơ quản lý ở các trường THCS của
Sở GD&ĐT. Hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục trong trường gồm:


<i><b>Đối với nhà trường:</b></i>


1. Sổ đăng bộ,


2. Sổ gọi tên và ghi điểm;
3. Sổ ghi đầu bài;


4. Học bạ học sinh;


5. Sổ quản lý cấp phát bằng, chứng chỉ;
6. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục;


7. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến,


8. Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường,


9. Hồ sơ thi đua của nhà trường,


10. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên,
11. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh,


12. Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn;
13. Sổ quản lý tài sản,


14. Sổ quản lý tài chính,


15. Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm,
16. Hồ sơ quản lý thư viện,


17. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh,


<i><b>Đối với giáo viên :</b></i>


1. Bài soạn,


2. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần,
3. Sổ dự giờ thăm lớp,


4. Sổ chủ nhiệm (nếu có)


<b>4/ Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh :</b>


<i><b>4.1/ Hội đồng trường: </b></i>


Được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường trung học, hoạt động có hiệu quả góp
phần tích cực trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.



<i><b>4.2/ Hội đồng sư phạm nhà trường :</b></i>


Trường có 39 cán bộ, giáo viên và nhân viên. Trong đó :
Ban giám hiệu : 3; Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 30


Nhân viên : 6 (TPTĐ : 1 ; - kế toán : 1; - CBTV : 1; - CBTB : 1; TQ, VT, Y tế : 2)
<i><b>4.3/ Hội đồng Thi đua – Khen thưởng: </b></i>


Được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường trung học, hoạt động tích cực có tác
dụng cao trong việc đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt, góp phần duy trì nền nếp kỷ cương của
nhà trường, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


<i><b>4.4/ Ban đại diện cha mẹ học sinh: </b></i>


Được thành lập và hoạt động theo Điều 43- Điều lệ trường trung học.


Hội cha mẹ học sinh đã hoạt động tích cực trong việc chăm lo xây dựng cơ sở vật chất cho
nhà trường, động viên thầy và trị dạy tốt – học tốt góp phần cùng nhà trường nâng cao chất
lượng giáo dục, duy trì nền nếp kỷ cương của nhà trường. Hội cũng đã tuyên truyền, vận động
phụ huynh và các lực lượng xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của địa phương.


Từng năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh đều được các cấp khen thưởng.
<b>5/ Tổ chức Đảng và các đoàn thể :</b>


<i><b>5.1/</b></i> <i><b>Chi bộ nhà trường : </b></i>


Tổng số 9 đồng chí – đạt tỷ lệ 23,1 %;
Bí thư chi bộ : Đinh Thị Thanh – Hiệu trưởng



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b> 5.2/ Cơng đồn nhà trường :</b></i>


Được tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Cơng đồn Việt Nam đảm bảo sự quan tâm thiết
thực đến quyền lợi của cơng đồn viên,


Cơng đồn cơ sở có 37 cơng đồn viên; Đỗ Minh Sơn – Đảng viên : chủ tịch CĐ


Hàng năm đều đạt Cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc và được Liên đoàn lao động tỉnh
tặng bằng khen.


<i><b>5.3/ Chi đồn cơ sở : </b></i>


Có 17 đồn viên giáo viên, tổ chức hoạt động theo Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Bí thư chi đồn : Châu Hùng Phong – Đảng viên.


Là tổ chức xung kích, ln đi đầu trong các hoạt động của nhà trường, có nhiều đồng chí
đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện.


<i><b>5.4/ Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh : </b></i>
Liên đội có 15 Chi đội, 510 đội viên


Tổng phụ trách Đội : Châu Hùng Phong – Đảng viên


Liên đội tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Đội TNTP Hồ Chí Minh;
Hàng năm đều đạt danh hiệu : Liên đội mạnh.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 1 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>II/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên :</b>


<b>1/ Cán bộ quản lý : </b>



<i>1.1/ Trình độ đào tạo:</i>


<b>Hiệu trưởng - Bí thư chi bộ : Đinh Thị Thanh</b>
Trình độ chun mơn : Đại học ngành Sinh;
Trình độ chính trị : Trung cấp


Quản lý giáo dục : Chứng chỉ hồn thành khóa học bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và công
chức Nhà nước ngành Giáo dục và Đào tạo.


<b>Phó hiệu trưởng : Nhà trường có 2 phó hiệu trưởng / nữ 1</b>
Đinh Công Bá: Đại học Ngữ văn, chứng chỉ A tin học


Triệu Thị Ngân Hàng : Đại học Ngữ văn, chứng chỉ A tin học


<i>1.2/ Năng lực quản lý :</i>


Hàng năm đều tổ chức xây dựng kế hoạch năm học, phân công cán bộ, giáo viên phụ trách
thực hiện, có kiểm tra thực hiện theo đúng kế hoạch, chỉ đạo phó hiệu trưởng, các tổ trưởng
chun mơn và các đoàn thể xây dựng kế hoạch hoạt động năm, tháng, tuần bám sát kế hoạch


chung của nhà trường , kế hoạch của Phòng Giáo dục – Đào tạo và biên chế năm học của Bộ
Giáo dục – Đào tạo.


Xây dựng và tổ chức hoạt động của bộ máy nhà trường có nền nếp, kỷ cương, đúng quy
định. Quy định rõ trong quy chế hoạt động của nhà trường cụ thể về trách nhiệm, quyền hạn của
từng thành viên cũng như mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ.
Hàng ngày đều có phân cơng trực hành chính, giải quyết cơng việc và trực chấm công, việc lên
lớp, tác phong sư phạm cũng như trang phục của giáo viên tốt.



Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với cấp ủy, hiệu trưởng là bí thư chi bộ trường học trực
thuộc Đảng ủy xã. Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương, Hội cha mẹ học sinh và các
đoàn thể khác để giải quyết các mặt công tác như công tác phổ cập, công tác huy động học sinh
tới trường, những trường hợp học sinh cá biệt …


Từng năm học đều quản lý chặt chẽ tài sản cũng như tài chính đơn vị, khơng để tình trạng
thất thốt về tài chính hay tài sản hư hỏng mất mát.


Hàng năm đều thực hiện tốt dân chủ hóa trong trường học, đầu năm học tập thể cán bộ,
giáo viên trong nhà trường cùng xây dựng và thống nhất từng nội dung trong quy chế dân chủ và
bám sát để thực hiện kế hoạch năm học. Hàng tháng, trường tổ chức họp giữa ban lãnh đạo
trường, các tổ chun mơn, đồn thể để xét kết quả công tác cho từng cán bộ, giáo viên. Thực
hiện tốt việc cơng khai các chế độ chính sách đối với người lao động để giáo viên nắm rõ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tổng số 30 giáo viên thực dạy; Tỷ lệ giáo viên trên lớp : 30/15 = 2.
Trình độ đại học 19 ; - CĐ SP : 11 ;


Có 9 giáo viên đang theo học các lớp đại học tại chức
Đang tham gia học trung cấp chính trị : 2;


Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100% , trong đó đạt trên chuẩn : 63,3 %
Hàng năm có trung bình 6 giáo viên đạt GVDG cấp huyện đạt : 20 %


100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương
của Đảng và pháp luật của Nhà nước


100 % gia đình giáo viên đạt danh hiệu gia đình văn hóa


100% giáo viên nữ đạt danh hiệu : “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà”



100% giáo viên tích cực tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nhất là việc bồi dưỡng
đổi mới nội dung chương trình, SGK mới.


<b>3/ Nhân viên : </b>


Tổng số 6 người : Trình độ đại học : 2 Cao đẳng : 4
<b>Cán bộ kế tốn : </b>


Trình độ chun mơn : cao đẳng kế tốn; Ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
<b>Cán bộ phụ trách thư viện : </b>


Trình độ chuyên môn:Cao đẳng Thư viện – Thông tin ; được tập huấn nghiệp vụ hàng năm


Thư viện đã được công nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 25/6/2009


<b>Cán bộ phụ trách thiết bị : Đại học - đã được tập huấn về việc bảo quản, sử dụng thiết bị dạy</b>
học do Sở GD&ĐT Kiên Giang tổ chức ;


Quản lý thiết bị dạy học và các phòng học bộ môn của trường, cùng với GV bộ môn chuẩn
bị các thí nghiệm cho các tiết dạy và các tiết thực hành.


Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc luơn cĩ ý thức tổ chức kỷ luật, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. <i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 2 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>III/ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục.</b>
<b>1/ Huy động số lượng và duy trì sĩ số :</b>


Nhà trường đã thực hiện nhiều biện pháp để huy động học sinh tới trường và duy trì sĩ số
hạn chế thấp nhất tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng. Kết quả 4 năm học qua học sinh hồn thành


chương trình tiểu học huy động vào lớp 6 đều đạt 100%; tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1 %.


<b>2/ Tỷ lệ học sinh bỏ học và ở lại lớp :</b>


Năm học 2006 – 2007 : - Bỏ học 3/626 – (tỷ lệ 0,48 %) ; - Ở lại lớp : 16 – (tỷ lệ 2,6 %)
Năm học 2007 – 2008 : - Bỏ học 1/565 – (tỷ lệ 0,18 %) ; - Ở lại lớp : 6 – (tỷ lệ 1,1 %)
Năm học 2008 – 2009 : - Bỏ học 0/510 – (tỷ lệ 0 %) ; - Ở lại lớp : 11– (tỷ lệ 2,2 %)
<b>3/ Chất lượng giáo dục : </b>


<i><b>3.1/ Giáo dục hạnh kiểm, học lực : </b></i>


Tổ chức cho học sinh, PHHS tham khảo các tiêu chí về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học
lực theo Thông tư số 08/ TT ngày 21/3/1988 của Bộ GD&ĐTdo Thứ trưởng Nghiêm
Trưởng Châu kí, Quyết định số 40/GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày 05/10/2006 và Quyết định
số 51/ GDTrH V/v đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Kết quả đạt được :


Năm học Số HS
đầu năm


Số HS
cuối năm


Hạnh kiểm (%) Học lực (%)


Tốt khá TB Giỏi khá TB Yếu


2006 – 2007 633 626 57,8 36,1 6,1 5,6 30,1 59,4 4,9


2007 – 2008 565 564 63,7 34,2 2,1 6,4 28,0 60,9 4,7



2008 – 2009 509 510 79,4 20,4 0,2 11,0 28,8 58,0 2,2


<i><b>3.2/ Thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Triển khai và thực hiện phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” nhằm tạo một bước đột phá trong giáo dục toàn diện cho học sinh, thể hiện :


<i><b>4.1/ Giáo dục thể chất:</b></i>


Trường tổ chức dạy đủ tiết Thể dục theo quy định 2 tiết / tuần/ lớp, cĩ đầy đủ thiết bị phục
vụ cho các tiết học thực hành ngồi trời. Kết quả cuối năm 100% học sinh đạt chuẩn về rèn
luyện sức khỏe, mơn thể dục có 100 % học sinh đạt yêu cầu trở lên, trong đó có từ 75 - 83%
đạt khá, giỏi. Hàng năm, nhà trường đều kết hợp với y tế xã khám sức khỏe định kỳ cho các em
học sinh và tiêm chủng phịng bệnh cho thanh thiếu niên.


Thơng qua mơn sinh học, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp nhà trường đã tổ chức giáo dục
giới tính, tuyên truyền về cách phịng và chữa một số dịch bệnh mà học sinh thường mắc như :
sởi, quai bị, sốt xuất huyết, sốt bại liệt … Tham gia và tổ chức tốt các chuyên đề phịng chống tệ
nạn xã hội, giáo dục phòng chống ma tuý, chú trọng giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi
trường … Nhà trường luơn giáo dục ý thức trồng, chăm sĩc và bảo vệ cây xanh, vệ sinh khuơn
viên trường, lớp tạo mơi trường xanh – sạch – đẹp nên cĩ ảnh hưởng tốt đến sức khỏe và việc học
tập của học sinh.


Trong từng năm học, nhà trường đều tổ chức các phong trào thể dục- thể thao trong các
ngày lễ lớn với tinh thần vui khỏe để học tập đạt hiệu quả như : cầu lông, đá cầu, kéo co, cờ vua,
nhảy dây … Ngoài ra, nhà trường cũng tham gia đầy đủ phong trào thể dục – thể thao do huyện,
tỉnh tổ chức, nhất là Hội khỏe Phù Đổng. Kết quả đạt được cụ thể :


Năm học 2005 – 2006 đạt 9 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải huy chương bạc cấp tỉnh
(mơn cờ vua)



Năm học 2007 – 2008 đạt 7 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải khuyến khích cấp tỉnh
(mơn điền kinh)


<i><b>4.2/Giáo dục thẩm mỹ - văn nghệ: </b></i>


Thực hiện nghiêm túc chương trình mơn Âm nhạc, Mỹ thuật -1 tiết/ tuần / lớp (0,5 tiết/
tuần/lớp 9), cĩ khá đầy đủ các thiết bị như đàn Organ (12 cái) và các thiết bị khác: tranh, đĩa…


Thông qua sinh hoạt dưới cờ, hội diễn văn nghệ, phát thanh học đường … nhà trường
cũng giáo dục các em nếp sống văn minh, sống lành mạnh và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá
nhân, duy trì đồng phục trong học sinh.


<i><b>4.3/Giáo dục kỹ năng thực hành và hướng nghiệp : </b></i>


Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình mơn cơng nghệ ở tất cả các khối lớp, tổ chức thực
hành, thí nghiệm đúng theo yêu cầu chuẩn kiến thức của từng bộ mơn.


Thực hiện có hiệu quả giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông (tin học) cho học sinh theo
từng năm học phù hợp với tình hình cơ sở vật chất của nhà trường. Kết quả 95 % học sinh khối
9 học và tốt nghiệp nghề phổ thông.


Tổ chức dạy môn Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh khối lớp 9 với thời lượng 1 tiết /
tháng nhằm định hướng, tư vấn nghề nghiệp tương lai cho học sinh.


Bên cạnh đó nhà trường cịn tổ chức các cuộc thi : cắm hoa, làm đồ dùng dạy học, sử dụng
ĐDDH, nấu ăn, thi trang trí phịng học, trang trí bồn hoa … Mỗi phong trào đều có theo dõi,
đánh giá và khen thưởng cho tập thể lớp, cá nhân đạt kết quả tốt


<b>4. 4/ Công tác Phổ cập GDTHCS :</b>



Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 41/QH10, Chỉ thị 61 – CT/TW của Bộ Chính trị và các
văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác PC GDTHCS.


Hàng năm nhà trường đều tiến hành phúc tra, hoàn thành các biểu mẫu đúng thời hạn, số
liệu có độ tin cậy cao. Hồ sơ PCGDTHCS đầy đủ, ghi chép sạch sẽ, cẩn thận.


Stt Tiêu chí Tỷ lệ <sub>2006 – 2007 </sub> <sub>2007 – 2008 </sub>Năm học <sub>2008 – 2009 </sub>


1 Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 Số lượng<sub>Tỷ lệ %</sub> 21/21 26/26 18/18


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2 Trẻ từ 11 – 14 <sub>hồn thành chương trình tiểu học</sub> Số lượng 117/ 117 107/107 92 / 92
Tỷ lệ % 100 100 100


3 Huy động HS hoàn thành chương trình <sub>tiểu học vào lớp 6</sub> Số lượng 24/24 15/15 25/25
Tỷ lệ % 100 100 100


4 Thanh thiếu niên (15 – 18 tuổi) <sub>TNTHCS (2 hệ)</sub> Số lượng<sub>Tỷ lệ %</sub> 178/182 167/171 160/162


97,8 97,6 98,8


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 3 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>IV/ Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất.</b>


Thực hiện theo Điều 43, 44 – Chương VI/ Điều lệ trường trung học
<b>1/ Khuôn viên : </b>


Trường là một khu riêng biệt
Diện tích nhà trường : 8 500 m 2



Bình quân 16,7 m 2<sub> / học sinh</sub>


Trường có hàng rào, có cổng trường, biển trường, có hệ thống cây xanh.
<b>2/ Cơ cấu các khối cơng trình :</b>


Tính tới thời điểm này (tháng 10 năm 2009)có tổng số 18 phịng, được sắp xếp theo mục
đích sử dụng :


<i><b>2.1/ Phịng học và phịng bộ mơn :</b></i>
<i>a) Phịng học : 10 phịng học</i>


8 phòng học / 14 lớp ( 2 ca/ngày/phòng học)


2 phòng để phụ đạo học sinh học yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi


Phịng học thống mát, đủ ánh sáng, đủ bàn ghế, bảng đen đúng quy định hiện hành, trong
phịng học trang trí đẹp đúng quy định.


<i>b) Phịng học bộ mơn : có 4 phịng</i>


1 : Phịng Thực hành Hóa – Sinh
1 : Phịng thực hành Lý – Cơng nghệ;
1 : Phịng Âm nhạc – Mỹ thuật


1 : Phòng tin học


Phòng thí nghiệm, thực hành có đầy đủ tủ, giá đựng đồ dùng, bàn ghế đúng quy cách để
học sinh có thể thực hành, thí nghiệm theo nhóm trên lớp, đúng u cầu quy định của phịng bộ
mơn, các phòng này được trang bị đầy đủ theo quy định để thày và trò tổ chức các tiết dạy – học
đạt hiệu quả cao nhất.



<i><b>2.2/ Khối phục vụ học tập : </b></i>


<b>Thư viện nhà trường : có diện tích 48 m </b>2


Thư viện được cơng nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ/BGD-ĐT


<i>Trang thiết bị có 1 tủ 6 ngăn ; 6 kệ sách ; 3 bàn đọc; 6 ghế ; 1 tủ sách Pháp luật; … có </i>
đầy đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, … tủ phích, các nội quy, hướng dẫn sử dụng tủ phích …


1. Báo, tạp chí :


2. Sách giáo khoa : 3717 bản - (54 tên sách )
3. Sách tham khảo Gv + HS : 1303 bản - (773 tên)
4. Sách nghiệp vụ : 402 bản - (71 tên)
5. Truyện thiếu nhi : 2070 bản - (607 tên)
6. Sách pháp luật : 188 bản - ( 120 tên)
7. Sách viết về Bác Hồ : 68 bản - (47 tên )


<b>Tổng cộng </b> <b>7148 bản</b> <b>1672 tên sách</b>


Thư viện nhà trường hoạt động thường xuyên, tổ chức cho học sinh kể chuyện theo sách,
đọc và viết mỗi tuần một cuốn sách, thực hiện chuyên đề vào những ngày lễ : 20/11; 26/3, …
<b>Phòng truyền thống : </b>


Với diện tích 8 x 6 = 48 m2<sub> được đặt ở vị trí thuận lợi cho việc tổ chức học tập của học</sub>


sinh và là nơi trưng bày các hiện vật, phần thưởng của nhà trường, có chức năng giáo dục truyền
thống của nhà trường cho các thế hệ giáo viên và học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1 phòng hiệu trưởng, 1 phịng phó hiệu trưởng ; 1 phịng Hội đồng giáo dục. Các phòng
đều được trang bị đầy đủ các thiết bị làm việc như : bàn, ghế, tủ, … phục vụ cho cơng việc và
được trang trí thống mát, đúng quy định, đẹp.


<b>Phòng y tế học đường : </b>


Trường có 1 phịng y tế được trang bị 2 giường, bàn, tủ thuốc y tế thông thường cho giáo
viên và học sinh sơ cấp cứu khi cần thiết.


<b>Kho thiết bị: có diện tích 24 m</b>2<sub>, dùng để chứa đồ dùng dạy học (tranh, ảnh ) của các mơn học :</sub>


văn, sử, địa, tốn, âm nhạc, mỹ thuật, …


<i><b>2.4/ Khu luyện tập thể dục thể thao, sân chơi :</b></i>


Khu luyện tập thể dục - thể thao, diện tích 1400 m2<sub> có sân bóng chuyền, hố nhảy xa, sân</sub>


bóng đá mi ni đảm bảo cho học sinh học tập và rèn luyện đội tuyển TD-TT đạt kết quả tốt. Khu
luyện tập thể dục – thể thao cách ly với dãy phịng học văn hóa để tránh gây tiếng ồn.


Khu sân chơi lồng ghép với sân thể dục giữa giờ, buổi sáng, đá cầu, đánh cầu lông, sinh
hoạt dưới cờ có diện tích (632 m2<sub>) có cây xanh, bóng mát, có cây cảnh, hoa, đảm bảo vệ sinh;</sub>


Khu vườn chơi diện tích 1 560 m2 <sub> có cây xanh, thống mát. </sub>
<i><b>256/ Khunhà để xegiáo viên và học sinh : </b></i>


Nhà trường đã tranh thủ sự quan tâm của Phòng GD-ĐT và của PHHS hoàn thành :
Nhà để xe cho học sinh với diện tích 252 m2


Nhà để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự, vệ sinh.



<i><b>2.5/ Khu vệ sinh và hệ thống thoát nước :</b></i>


a) Khu nhà vệ sinh được bố trí hợp lý, đủ ánh sáng, đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ :
Khu nhà vệ sinh của cán bộ, giáo viên : đủ riêng biệt cho nam/ nữ


Khu nhà vệ sinh của học sinh : xây dựng 2 khu (đầu, cuối dãy trường học)
Có nước sạch đầy đủ, bố trí nhân viên phục vụ làm vệ sinh thường xuyên , …


b) Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ
sinh môi trường.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 4 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>V/ Tiêu chuẩn 5 : Cơng tác xã hội hóa giáo dục :</b>


Nhà trường đã tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương và các Ban
ngành đoàn thể trong xã cùng chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương, chăm lo
phát triển sự nghiệp của nhà trường, nhất là chất lượng giáo dục toàn diện. Chăm lo về cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học. Nhà trường xây dựng hệ thống chính trị trường học, xây dựng đội
ngũ giáo viên vững vàng về chính trị, tinh thông về chuyên môn nghiệp vụ.


Nhà trường đã kết hợp tốt với Ban Thường trực Hội cha mẹ học sinh tổ chức họp phụ
huynh toàn trường vào đầu năm, cuối học kỳ I, để thông báo kết quả học tập, rèn luyện hạnh
kiểm, tham gia các hoạt động NGLL của học sinh.


Hội cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, có hiệu quả góp phần tăng cường cơ sở vật chất,
chất lượng giáo dục toàn diện.


Nhà trường đã phối hợp với Trạm y tế xã Tân Hiệp A, cán bộ y tế học đường, Bảo hiểm
xã hội để chăm sóc sức khỏe cho giáo viên, học sinh một cách thường xuyên, giúp các em có đủ


sức khỏe để học tập tốt.


<b>1/ Sự phối hợp hoạt động của gia đình, nhà trường và xã hội về việc xây dựng môi trường</b>
<b>giáo dục : </b>


Trường tổ chức tuyên truyền mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia với
các phụ huynh học sinh và nhân dân trong địa bàn.


Thông qua Hội nghị Ban chấp hành Đảng ủy, các kỳ họp Hội đồng nhân dân, các Ban
ngành đoàn thể nơi địa phương để nhà trường tuyên truyền mục tiêu giáo dục THCS, Phổ cập
GD.THCS, các công văn chỉ đạo các cấp về thay sách 6, 7, 8, 9 để mọi người hiểu và có trách
nhiệm cùng với nhà trường hoạt động tích cực và có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HIV và các tệ nạn xã hội khác, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện.


<b>2/ Kết quả việc huy động toàn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục :</b>


Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương tăng cường cơ sở vật
chất của nhà trường.


<b>Hè năm 2007 :</b>


Đưa vào sử dụng 6 phòng học trị giá 1 075 000 000 đồng (chương trình kiên cố hóa TH)
San lấp ao, ruộng tạo mặt bằng, làm mới nhà vệ sinh 4 phịng, mơ tơ và hệ thống bơm
nước, xây bờ kè bao quanh khuôn viên trường chống sạt lở do nhân dân, học sinh ấp 5a đóng
góp trị giá 355,7 triệu đồng


<b>Năm học 2007 – 2008 : </b>



Đưa vào sử dụng 4 phòng học trị giá 260 triệu đồng, trong đó nhân dân đóng góp 140
triệu đồng.


Đổ bê tơng sân, đường đi và xây dựng khuân viên 6 phòng học mới trị giá 52 triệu. Trong
đó nhân dân đóng góp 12 triệu đồng


Phụ huynh học sinh, cán bộ, giáo viên và học sinh, UBND xã Tân Hiệp A đã hỗ trợ với số
tiền 15,4 triệu đồng để mua cây trồng xung quanh khuôn viên trường và vườn cây sinh thái, xây
dựng hệ thống thốt nước khu vực 6 phịng, vách ngăn cầu thang, lắp hệ thống điện thắp sáng,
quạt trần, các bảng 6 phòng học.


<b>Hè năm 2008 : </b>


Lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần, xây dựng khuân viên, trồng cây cảnh, đổ bê tông
đường đi, vách ngăn (khu vực 4 phịng) do PHHS đóng góp trị giá : 46,15 triệu đồng.


Xây cột, hàng rào : 42,4 triệu đồng


Mua sắm trang thiết bị dạy học (máy vi tính, đàn, bàn ghế thí nghiệm …): 200 triệu đồng
do ngân sách xây dựng trường THCS đạt chuẩn.


<b>Năm học 2008 – 2009 :</b>


Xây hệ thống thoát nước, vườn trường, đổ bê tơng xung quanh 8 phịng học : do PHHS
đóng góp trị giá : 35,9 triệu đồng


Đưa vào sử dụng 8 phòng học mới trị giá : 1 996 271 000 đồng do ngân sách Nhà nước.
Xây cột, hàng rào; lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần ; nhà để xe cho HS; đổ bê tông
sân, đổ bê tông sân với trị giá : 196 774 000 đồng do ngân sách Nhà nước.



<b>Tính tới thời điểm này, tổng số tiền đầu tư xây dựng nhà trường từ các nguồn đầu tư</b>
<b>ước tính : 4 037 595 000 đồng (bốn tỷ ba bảy triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng)</b>


Do ngân sách Nhà nước (chương trình kiên cố hóa trường học, … ) : 3 432 445 000 đồng
(ba tỷ bốn trăm ba mươi hai triệu bốn trăm bốn mươi lăm ngàn đồng)
Do nhân dân, giáo viên, học sinh và mạnh thường quân : 605 150 000 đồng


(sáu trăm linh năm triệu một trăm lăm mươi ngàn đồng chẵn)


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 5 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b> ĐÁNH GIÁ CHUNG :</b>


Nhìn chung trường THCS Tân Hiệp A5 đã đạt chuẩn từng tiêu chí – tiêu chuẩn theo quy
định trong Quyết định số 27/2001 – QĐ-BGD&ĐT. Nhưng vẫn cịn một vài tiêu chí cần được bổ
sung thêm :


- Số máy vi tính phục vụ cho việc dạy và học tin học còn quá khiêm tốn (có15 cái);
- Phịng nhạc mới có 10 cái Organ ;


- Phịng Mỹ thuật có 3 giá vẽ ;


Từ kết quả trên, đoàn tự kiểm tra các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia trường THCS
Tân Hiệp A5 đã thống nhất và đề nghị Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt
chuẩn quốc gia làm bản đề nghị các cấp lãnh đạo về kiểm tra và công nhận trường THCS Tân
Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Trưởng ban chỉ đạo – Hiệu trưởng </b> <b> Thư ký </b>


Đinh Thị Thanh Triệu Thị Ngân Hàng



CÁC THÀNH VIÊN CỦA ĐỒN KIỂM TRA



Đinh Cơng Bá ………..


Đỗ Minh Sơn ………...


Đinh Viết Thành ………..


Nguyễn Ngọc Tân ………..


Châu Hùng Phong ………..


Đinh Ngọc Tuyển ………..


Đinh Đức Huân ………..


Trần Thị Hường ………..


Nguyễn Thị Bích Qun ………..


Đặng Văn Sơn ………..


<i>Nơi nhận:</i>


- <i>UBND xã Tân Hiệp A (để báo cáo)</i>


- <i>Phịng GD – ĐT huyện Tân Hiệp (để báo cáo)</i> <i> </i>
- <i>Lưu văn phòng </i>


PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i>Tân Hiệp, ngày 03 tháng 10 năm 2009</i>

<b>BẢN ĐỀ NGHỊ</b>



(V/v đề nghị Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia huyện Tân Hiệp
kiểm tra cơng nhận trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia


giai đoạn 2001 – 2010 )


<i><b>Kính gửi:</b></i>


- Ban Chỉ đạo xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia huyện Tân Hiệp.
- Ban Chỉ đạo xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia xã Tân Hiệp A.


Căn cứ Quyết định số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo V/v Ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia (giai đoạn từ năm
2001 – 2010 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Căn cứ Công văn số 619/GDTrH ngày 24/11/2005 của Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên
Giang về việc hướng dẫn hồ sơ sổ sách trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Thực hiện kế hoạch chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và Đào
tạo Tân Hiệp.


Trường THCS Tân Hiệp A5 đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn, đánh giá
hiện trạng nhà trường, xây dựng kế hoạch và tiến độ xây dựng trường chuẩn quốc gia với các
cơng việc cụ thể phải làm.



Kế hoạch và tiến độ xây dựng trường chuẩn được thông qua hội nghị liên tịch, hội đồng
giáo dục, phân công nhiệm vụ thực hiện từng phần của mỗi cá nhân trong ban lãnh đạo nhà
trường, tổ chuyên mơn, các tổ chức đồn thể và giáo viên.


Báo cáo kế hoạch với cấp ủy, UBND và Phịng Giáo dục – Đào tạo Tân Hiệp, tổ chức họp
với Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đồn thể ở địa phương nhằm huy động các lực lượng xã
hội vào xây dựng trường chuẩn. Tổ chức theo dõi, đánh giá việc thực hiện các tiêu chuẩn của
từng bộ phận.


Qua quá trình thực hiện, nhìn chung các thành viên trong nhà trường đều thực hiện tốt
nhiệm vụ được phân cơng và đã hồn thành các tiêu chuẩn quy định trường đạt chuẩn quốc gia.


Để khẳng định kết quả đã đạt được và tạo điều kiện công nhận trường TH CS Tân
Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia năm học 2009 – 2010. Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn đề
nghị UBND huyện Tân Hiệp tổ chức kiểm tra và cơng nhận trường THCS Tân Hiệp A5 đạt
chuẩn quốc gia năm học 2009 – 2010.


Kính chào đoàn kết và xây dựng!


TM. Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn
Trưởng ban


Ñinh Thị Thanh


PHỊNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


<b>TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số 9 /2009/ BC - TA5 <i>Tân Hiệp, ngày 01 tháng 10 năm </i>
<i>2009</i>



<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ</b>



<b>XÂY DỰNG TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP A5</b>



<b>ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2001 – 2010</b>






<b>A/ TÌNH HÌNH CHUNG : </b>


<b>I/ Những căn cứ để xây dựng trường theo hướng chuẩn quốc gia : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Căn cứ Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Căn cứ Công văn số 619/GDTrH ngày 24/11/2005 của Sở Giáo dục & Đào tạo Kiên
Giang về việc hướng dẫn hồ sơ sổ sách trường trung học đạt chuẩn quốc gia.


Căn cứ kế hoạch chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và
Đào tạo Tân Hiệp. Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai
đoạn 2001 – 2010 của trường THCS Tân Hiệp A5. Nay Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân
Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia báo cáo kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia tại thời điểm
tháng 10 năm 2009 như sau :


<b>II/ Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phương :</b>


Xã Tân Hiệp A, nằm phía bắc lộ 80, có diện tích tự nhiên 38 km2<sub>. Trong đó đất sản xuất</sub>


lúa hai vụ là : 3. 352, 03 ha, đất sản xuất VAC là 108 ha. Tồn xã có 2. 595 hộ với 15. 242 khẩu,
72 % người dân theo đạo Thiên chúa giáo, 76 gia đình chính sách, 1 trường THCS, 2 trường


THCS (có bậc tiểu học, mẫu giáo), 1 trường Tiểu học.


Ấp kinh 5A


là một trong sáu ấp thuộc xã Tân Hiệp A có diện tích tự nhiên là 644ha, với


344 hộ và 1850 khẩu, một chi bộ có 6 Đảng viên, một HTX nơng nghiệp và 14 tổ NDTQ. Thu
nhập bình quân 294 kg lúa/ tháng, có 1 thư viện với trên 1.200 đầu sách – mở cửa phục vụ từ 18
giờ 30 phút tới 20 giờ 30 phút hàng ngày tạo điều kiện cho nhân dân và học sinh có thêm mơi
trường học tập.Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đi học THPT ngày càng đơng, trung bình mỗi
năm học từ 85 % trở lên.


Đảng ủy - HĐND và UBND xã rất quan tâm tới phong trào giáo dục, Hội Khuyến học
phát triển mạnh giúp đỡ trực tiếp bằng hiện vật (gạo, áo-quần, vở ghi … ) cho học sinh có hồn
cảnh khó khăn. Ban đại diện cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm tạo điều kiện thuận lợi để
Hội đồng giáo dục nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


Tập thể cán bộ, giáo viên và cơng nhân viên nhà trường quán triệt Nghị quyết TW2 –
Khóa VIII về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Được sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo
Phịng Giáo dục – Đào tạo Tân Hiệp, sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương, sự phối hợp chặt chẽ giữa các đồn thể quần chúng tạo nên phong trào xã hội hĩa giáo
dục mạnh mẽ là nguồn động lực hỗ trợ to lớn, giúp tập thể sư phạm nhà trường nỗ lực vươn lên
vượt mọi khĩ khăn, từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010.
<b>B/ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA THEO </b>
<b>QUY ĐỊNH CỦA BỘ GD&ĐT.</b>


Nhận thức rõ vai trị, vị trí của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trong sự nghiệp
Giáo dục nên Đảng ủy, chính quyền, nhân dân xã Tân Hiệp A cũng như trường THCS Tân Hiệp
A5 đã quyết tâm xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia, cụ thể :



Nghị quyết của Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2006 – 2010 chỉ rõ mục tiêu xây dựng trường THCS
Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia.


Tháng 9/ 2007 Phòng Giáo dục – Đào tạo chỉ đạo trường THCS Tân Hiệp A5 lập và tổ
chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.


Thực hiện kế hoạch chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia của Phòng Giáo dục và
Đào tạo, Ban giám hiệu đã quán triệt tới toàn thể cán bộ, giáo viên và công nhân viên Quyết định


số 27/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 và Quyết định số 08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
14/3/2005 của Bộ GD & ĐT về ban hành Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2001 – 2010.


Hội đồng trường đã căn cứ Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, tiến hành thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn
quốc gia vào ngày 25/9/2007.


Ban chỉ đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia của trường đã căn cứ vào từng tiêu chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

dựng và bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hoàn thành từng tiêu chuẩn trường THCS
đạt chuẩn quốc gia. Từ 10/5/2009 tiến hành xây dựng, tu sửa, bổ sung cơ sở vật chất cịn thiếu,
sắp xếp bố trí từng phịng theo đúng chức năng.


Tập trung huy động các nguồn vốn của địa phương, của nhân dân, học sinh và các lực
lượng xã hội để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường.


Có sự chỉ đạo sát xao của Ngành giáo dục, bổ sung, điều chỉnh đội ngũ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn 1 trường đạt chuẩn quốc gia.


Chi ủy, Ban giám hiệu nhà trường tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tập thể sư phạm hoàn thành


nhiệm vụ từng năm học theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia do Bộ GD&ĐT ban hành.


Năm học 2008 – 2009 trường THCS Tân Hiệp A5 tiếp tục được sự quan tâm chỉ đạo của
Phòng GD-ĐT và sự đầu tư xây dựng trường học theo hướng xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia của HĐND – UBND huyện Tân Hiệp. Nhờ sự lãnh đạo sát sao của các cấp uỷ Đảng,
chính quyền; phịng Giáo dục – Đào tạo; sự nỗ lực, quyết tâm của cán bộ, giáo viên và sự đồng
thuận của nhân dân ấp 5a nên đến thời điểm này, trường THCS Tân Hiệp A5 đã đạt kế hoạch về
việc thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010


<b>C/ KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA giai đoạn 2001 – 2010 : </b>


Đối chiếu với 5 tiêu chuẩn trong chương II của quy chế trường Trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 của Bộ GD&ĐT và Công văn số 3481/GDTrH ngày 6/5/2005


của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Ban chỉ
đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia của trường tự đánh giá như sau :


<b>I/ TIÊU CHUẨN 1 : Tổ chức nhà trường</b>


<b>1/ Lớp học : Thống kê sĩ số học sinh, số lớp 3 năm học như sau :</b>


Khối Năm học 2006 – 2007 Năm học 2007 – 2008 Năm học 2008 – 2009
Số lớp Số học sinh Số lớp Số học sinh Số lớp Số học sinh


6 4 166 4 148 4 122


7 4 122 4 142 4 141


8 5 170 3 112 4 135



9 5 168 5 163 3 112


<b>Cộng </b> <b>18</b> <b>626</b> <b>16</b> <b>565</b> <b>15</b> <b>510</b>


Số lớp (không quá 45 lớp) và số học sinh (không quá 45 học sinh/ lớp) đúng theo quy định
<b>2/ Tổ chuyên môn : </b>


Căn cứ Điều lệ trường Trung học cơ sở Ban hành theo Quyết định số
07/2007/QĐ-BGDĐT, Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV và những quy định của Bộ GD&ĐT nhà
trường đã thành lập các tổ chuyên môn với cơ cấu : tổ trưởng : 1; tổ phó – thư ký 1; trung bình 8
GV/ tổ theo đúng quy định.


<i><b>Nhà trường có 3 tổ chun mơn :</b></i>


2.1/ Tổ : Toán – Lý – Tin : có 10 giáo viên / 1 nữ
- 7 giáo viên có trình độ đại học ;
- 3 giáo viên có trình độ cao đẳng ;


 2 giáo viên đạt GVDG cấp huyện ;
 1 giáo viên đạt GVDG cấp tỉnh ;


o Tổ trưởng : Đinh Đức Huân – Trình độ đại học;
2.2/ Tổ : Sinh – Hóa – Anh văn : có 8 giáo viên / nữ 4


- 6 giáo viên có trình độ đại học ;
- 3 giáo viên có trình độ cao đẳng ;


 2 giáo viên đạt GVDG cấp huyện ;


o Tổ trưởng : Châu Hùng Phong – Trình độ đại học;


2.3/ Tổ : Khoa học xã hội : có 12 giáo viên / nữ 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- 6 giáo viên có trình độ cao đẳng ;


 2 giáo viên đạt GVDG cấp huyện ;
 1 giáo viên đạt GVDG cấp tỉnh ;


o Tổ trưởng : Triệu Thị Ngân Hàng – Trình độ đại học;


Hàng năm các tổ chun mơn có kế hoạch hoạt động cụ thể, tích cực tổ chức sinh hoạt
chuyên môn, thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo
học sinh học yếu kém, phát huy hiệu quả sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả giờ lên lớp, tổ chức tốt các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học ở các
khối lớp, đặc biệt coi trọng việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa.


Từng năm học, mỗi tổ chuyên môn đều xây dựng và thực hiện từ 1 đến 2 chuyên đề có tác
dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học; mỗi chuyên đề thực hiện có hiệu quả tạo thành
sáng kiến kinh nghiệm được Ban thi đua cơ sở hoặc cấp tỉnh đánh giá, xếp loại A.


Mỗi Gv đều được bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, có 9 giáo viên
đang theo học các lớp đại học tại chức. 100% giáo viên tham gia dự tập huấn chương trình thay
sách, đổi mới đánh giá kiểm tra, tích hợp giáo dục mơi trường …


100% giáo viên làm và sử dụng ĐDDH, … thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” .


<b>3/ Tổ hành chính – quản trị:</b>


Gồm 9 cán bộ, nhân viên / nữ 8



- 5 cán bộ, NV có trình độ đại học ;
- 4 cán bộ, NV có trình độ cao đẳng ;


a) Tổ hành chính quản trị có đủ số người theo quy định đảm nhận cơng việc hành chính,
quản trị, văn thư, kế tốn, … theo Điều lệ trường THCS.


b) Mỗi cá nhân đều được đào tạo đúng theo chuyên mơn nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao, cĩ ý thức tổ chức kỷ luật; khơng cĩ nhân viên nào bị kỷ luật.


c) Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý đúng theo Điều 27- Điều lệ trường THCS ban hành
theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/7/2007 và Công văn số
112/SGD&ĐT-GDTrH-TX ngày 29/7/2009 V/v Hướng dẫn thực hiện, sử dụng các loại hồ sơ quản lý ở các
trường THCS của Sở GD&ĐT. Hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục trong trường gồm:


<i><b>Đối với nhà trường:</b></i>


<b>1. Sổ đăng bộ,</b>


<b>2. Sổ gọi tên và ghi điểm;</b>
<b>3. Sổ ghi đầu bài;</b>


<b>4. Học bạ học sinh;</b>


<b>5. Sổ quản lý cấp phát bằng, chứng chỉ;</b>
<b>6. Sổ theo dõi phổ cập giáo dục;</b>


<b>7. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến,</b>


<b>8. Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường,</b>
<b>9. Hồ sơ thi đua của nhà trường,</b>



<b>10. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên,</b>
<b>11. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh,</b>


<b>12. Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn;</b>
<b>13. Sổ quản lý tài sản,</b>


<b>14. Sổ quản lý tài chính,</b>


<b>15. Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm,</b>
<b>16. Hồ sơ quản lý thư viện,</b>


<b>17. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh, </b>


<i><b>Đối với giáo viên :</b></i>


<b>18. Bài soạn,</b>


<b>19. Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần,</b>
<b>20. Sổ dự giờ thăm lớp,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4/ Các Hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh :</b>


4.1/ Hội đồng trường:


Được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường THCS, hoạt động có hiệu quả góp phần
tích cực trong việc thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.


4.2/ Hội đồng sư phạm nhà trường :



Trường có 39 cán bộ, giáo viên và nhân viên. Trong đó :
<b>22. Ban giám hiệu : 3</b>


<b>23. Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 30</b>


<b>24. Nhân viên : 6 (TPTĐ : 1 ; - kế toán : 1; - CBTV : 1; - CBTB : 1; TQ, VT, Y tế :</b>
2)


4.3/ Hội đồng Thi đua – Khen thưởng:


Được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường THCS, hoạt động tích cực có tác dụng
cao trong việc đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt, góp phần duy trì nền nếp kỷ cương của nhà
trường, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


4.4/ Ban đại diện cha mẹ học sinh:


Được thành lập và hoạt động theo Điều 43- Điều lệ trường THCS.


Hội cha mẹ học sinh đã hoạt động tích cực trong việc chăm lo xây dựng cơ sở vật chất cho
nhà trường, động viên thầy và trị dạy tốt – học tốt góp phần cùng nhà trường nâng cao chất
lượng giáo dục, duy trì nền nếp kỷ cương của nhà trường. Hội cũng đã tuyên truyền, vận động
phụ huynh và các lực lượng xã hội chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của địa phương.


Từng năm học Ban đại diện cha mẹ học sinh đều được các cấp khen thưởng.
<b>5/ Tổ chức Đảng và các đoàn thể :</b>


5.1/ Chi bộ nhà trường :


<b>25.</b>Tổng số 9 đồng chí – đạt tỷ lệ 23,1 %;
<b>26. Bí thư chi bộ : Đinh Thị Thanh – Hiệu trưởng</b>



<b>27. Chi bộ lãnh đạo toàn diện nhà trường theo đúng Điều lệ Đảng ;</b>
<b>28.</b>Hàng năm đều đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.


5.2/ Cơng đồn cơ sở :


<b>29. Được tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Cơng đồn Việt Nam đảm bảo sự quan </b>
tâm thiết


thực đến quyền lợi của cơng đồn viên,


<b>30.Cơng đồn cơ sở có 37 cơng đoàn viên; Đỗ Minh Sơn – Đảng viên : chủ tịch </b>
<b>CĐ</b>


<b>31.</b>Hàng năm đều đạt Cơng đồn cơ sở vững mạnh xuất sắc
5.3/ Chi đoàn cơ sở :


- Có 17 đồn viên giáo viên, tổ chức hoạt động theo Điều lệ Đồn TNCS Hồ Chí Minh.
<b>- Bí thư chi đồn : Châu Hùng Phong – Đảng viên.</b>


- Là tổ chức xung kích, ln đi đầu trong các hoạt động của nhà trường, có nhiều đồng
chí đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện


5.4/ Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh :
- Liên đội có 15 Chi đội, 510 đội viên


<b>- Tổng phụ trách Đội : Châu Hùng Phong – Đảng viên</b>


- Liên đội tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Đội TNTP Hồ Chí Minh;
- Hàng năm đều đạt danh hiệu : Liên đội mạnh.



<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 1 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>II/ Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên :</b>


<b>1/ Lãnh đạo nhà trường : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>34. Quản lý giáo dục : trung cấp</b>


<b>35. Với 30 năm tuổi nghề; 7 năm làm hiệu trưởng; 24 năm là GVDG, CSTĐ cấp</b>
CS, tỉnh


<b>36. Có năng lực xây dựng và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch và các nhiệm vụ;</b>


<b>37. Có khả năng tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền và Ngành Giáo dục</b>
để xây dựng cơ sở vật chất nhà trường;


<b>38. Xây dựng mối quan hệ với cấp ủy Đảng, chính quyền và các đồn thể nơi địa</b>
phương;


<b>39. Lập và thực hiện dân chủ hóa trong quản lý qua việc cơng khai hóa các kế</b>
hoạch hoạt động, chương trình hoạt động, phân cơng …


<b>1.2/ Phó hiệu trưởng :</b>
- Có 2/ nữ 1


- Trình độ chun mơn : Đại học


Trình độ quản lý giáo dục thì cả hai hiệu phó đều chưa đạt yêu cầu. Nhưng đã đăng ký dự
khóa đào tạo đại học quản lý do Sở GD&ĐT Kiên Giang tổ chức. Năng lực quản lý : đạt yêu cầu



Quản lý các kế hoạch : dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, giờ học và thực hành;
Ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.


<b>2/ Đội ngũ giáo viên năm học 2008 – 2009</b>


Tổng số 30 giáo viên thực dạy :
Trình độ đại học 19 ; - CĐ SP : 11 ;


Có 9 giáo viên đang theo học các lớp đại học tại chức
Đang tham gia học Trung cấp chính trị : 2;


- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn 100% , trong đó đạt trên chuẩn : 63,3 %


- Hàng năm có trung bình 8 giáo viên đạt GVDG cấp huyện, tỉnh đạt : 26,7 %
- 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ
trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước


- 100 % gia đình giáo viên đạt danh hiệu gia đình văn hóa


- 100% giáo viên nữ đạt danh hiệu : “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà”
- 100% giáo viên tích cực tham gia bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ ,


- Có 96,7 % giáo viên có năng lực sư phạm khá, giỏi; cịn 3,3% đạt trung bình
<b>3/ Nhân viên : </b>


Tổng số 6 người : Trình độ đại học : 2 Cao đẳng : 4
Cán bộ kế toán :


o Trình độ chun mơn : cao đẳng kế tốn;
o Ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao


Cán bộ phụ trách thư viện : :


o Trình độ chuyên môn : Cao đẳng Thư viện – Thông tin


o Thư viện đã được công nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 02/01/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 25/6/2009


Cán bộ phụ trách thiết bị :


o Trình độ chun mơn : Đại học và đã được dự lớp tập huấn về sử dụng thiết bị
dạy học do Sở GD&ĐT Kiên Giang tổ chức ;


o Quản lý thiết bị dạy học và các phòng học bộ môn của trường, cùng với GV
bộ môn chuẩn bị các thí nghiệm cho các tiết dạy và các tiết thực hành.


Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc luơn cĩ ý thức tổ chức kỷ luật, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 2 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>III/ Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Nhà trường đã thực hiện nhiều biện pháp để huy động học sinh tới trường và duy trì sĩ số
hạn chế thấp nhất tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng. Kết quả 4 năm học qua học sinh hoàn thành
chương trình tiểu học huy động vào lớp 6 đều đạt 100%; tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1 %


<b>2/ Chất lượng giáo dục : </b>


<b>2.1/ Tỷ lệ xếp loại hạnh kiểm và học lực :</b>


Tổ chức cho học sinh, PHHS tham khảo các tiêu chí về đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học


lực theo Thông tư số 08/ TT ngày 21/3/1988 của Bộ GD&ĐTdo Thứ trưởng Nghiêm Trưởng
Châu kí, Quyết định số 40/GDTrH của Bộ GD&ĐT ngày 05/10/2006 và Quyết định số 51/
GDTrH V/v đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT. Kết quả đạt được :


Năm học Số HS
đầu năm


Số HS
cuối năm


Hạnh kiểm (%) Học lực (%)


Tốt khá TB Giỏi khá TB Yếu


2006 – 2007 633 626 57,8 36,1 6,1 5,6 30,1 59,4 4,9


2007 – 2008 565 564 63,7 34,2 2,1 6,4 28,0 60,9 4,7


2008 – 2009 509 510 79,4 20,4 0,2 11,0 28,8 58,0 2,2


<i><b>2.2/ Thành tích bồi dưỡng học sinh giỏi :</b></i>


Năm học 2006 – 2007 : Học sinh giỏi cấp huyện đạt : 6 ; - học sinh giỏi cấp tỉnh đạt : 1
Năm học 2007 – 2008 : Học sinh giỏi cấp huyện đạt : 4 ;


Năm học 2008 – 2009 : Học sinh giỏi cấp huyện đạt : 4 ; - học sinh giỏi cấp tỉnh đạt : 1
<b>3/ Các hoạt động giáo dục : </b>


Triển khai và thực hiện phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” nhằm tạo một bước đột phá trong giáo dục toàn diện cho học sinh, thể hiện :



<i><b>3.1// Giáo dục thể chất- thẩm mỹ :</b></i>


Thực hiện tốt quy chế giáo dục thể chất và y tế trường học dạy đủ số tiết quy định cho
mơn Mỹ thuật, Thể dục. Kết quả cuối năm 100% học sinh đạt chuẩn về rèn luyện sức khỏe,
môn thể dục có 100 % học sinh đạt yêu cầu trở lên, trong đó có từ 75 - 83% đạt khá, giỏi.


Tổ chức giáo dục giới tính, giáo dục môi trường, tuyên truyền về cách phịng và chữa
một số dịch bệnh mà học sinh thường mắc như : sởi, quai bị, sốt xuất huyết, sốt bại liệt, … hàng
năm tổ chức và tham gia tốt Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, cấp huyện. Kết quả tham gia Hội
khỏe Phù Đổng :


Năm học 2005 – 2006 đạt 9 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải huy chương bạc cấp tỉnh
Năm học 2007 – 2008 đạt 7 giải thưởng cấp huyện; đạt 1 giải khuyến khích cấp tỉnh


<i><b>3.2/Giáo dục kỹ năng thực hành và hướng nghiệp : </b></i>


Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình mơn cơng nghệ; thực hiện có hiệu quả giáo dục
hướng nghiệp nghề phổ thông cho học sinh theo từng năm học phù hợp với tình hình cơ sở vật
chất của nhà trường. Kết quả 95 % học sinh khối 9 học và tốt nghiệp nghề phổ thông.


Tổ chức các hội thi khéo tay: cắm hoa, làm đồ dùng dạy học, sử dụng ĐDDH, nấu ăn, …


<i><b>3.3/ Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp – văn nghệ : </b></i>


Tăng cường hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, tổ chức cho học sinh thực hiện tốt
từng hoạt động phù hợp với yêu cầu của chương trình giáo dục. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ
gìn cơ sở vật chất, cây xanh bĩng mát, giữ gìn vệ sinh cá nhân, … duy trì đồng phục trong học
sinh. Tham gia và tổ chức tốt các chuyên đề phịng chống tệ nạn xã hội, giáo dục phòng chống
ma tuý, chú trọng giáo dục kỹ năng sống, giáo dục môi trường, hoạt động văn nghệ …



Thực hiện nghiêm túc chương trình dạy âm nhạc, đưa những bài hát theo chủ điểm vào
chương trình sinh hoạt tập thể, hoạt động GDNGLL … Tổ chức hội thi kể chuyện tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh. Kết quả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Giải khuyến khích thi tìm hiểu Luật Ma túy ;
<b>Tổ chức hoạt động tập thể theo quy mơ tồn trường :</b>


Năm học 2006 – 2007 : tổ chức Hội thao – kỷ niệm ngày 22/12 – ngày thành lập Quân
đội Nhân dân Việt Nam – Ngày Quốc phịng tồn dân;


Năm học 2007 – 2008 : tổ chức hội diễn văn nghệ có 32 tiết mục với chủ đề “mừng đất
nước đổi mới – mừng xuân Mậu Tý– mừng Đảng quang vinh”, qun góp được 5,4 triệu đồng
giúp đỡ HS có hồn cảnh khó khăn (tổ chức 25 tết)


Năm học 2008 – 2009 :


Tổ chức cắm trại xuân với 15 trại, sinh hoạt trị chơi lớn, đá bĩng … vào ngày 22/1/2009;
Hưởng ứng cuộc vận động của Đồn TNCS Hồ Chí Minh nhân tổ chức ngày 26/3/2009
<i><b>với Chủ đề ngày hội : “Thiếu nhi khỏe, tiến bước lên Đoàn” Liên đội đã tổ chức quyên góp</b></i>
được 447 kg gạo và 0,6 triệu đồng đi thăm, sinh hoạt giao lưu và tặng quà cho Trung tâm Bảo
trợ xã hội tỉnh Kiên Giang.


<b> 4/ Công tác Phổ cập GDTHCS :</b>


Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 41/QH10, Chỉ thị 61 – CT/TW của Bộ Chính trị và các
văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác PC GDTHCS.


Củng cố, duy trì kết quả Phổ cập GDTHCS đã đạt được trong những năm qua.
<b>Kết quả : Trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100% - (26/26)</b>



Trẻ từ 11 – 14 tuổi hồn thành chương trình tiểu học : 100% - (92/92)


Tyû lệ thanh thiếu niên (15– 18 tuổi) tốt nghiệp THCS (cả 2 hệ) : 98,8% - (160/162)

<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 3 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>IV/ Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất và thiết bị.</b>


Thực hiện theo Điều 43, 44 – Chương VI/ Điều lệ trường THCS
<b>1/ Khuôn viên : </b>


Trường là một khu riêng biệt
Diện tích nhà trường : 8 500 m 2


Bình quân 16,7 m 2<sub> / học sinh</sub>


Trường có hàng rào, có cổng trường, biển trường, có hệ thống cây xanh.
<b>2/ Cơ cấu các khối cơng trình :</b>


Tính tới thời điểm này có tổng số 17 phịng, được sắp xếp theo mục đích sử dụng :


<i><b>2.1/ Phịng học và phịng bộ mơn :</b></i>
<i>a) Phịng học : </i>


- 6 phòng học / 12 lớp ( 2 ca/ngày/phòng học)


- 2 phòng để phụ đạo học sinh học yếu, kém và bồi dưỡng học sinh giỏi


Phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, đủ bàn ghế, bảng đen đúng quy định hiện hành, trong
phịng học trang trí đẹp theo yêu cầu một lớp học.



<i>b) Phòng học bộ mơn : có 4 phịng</i>


o 1 : Phịng Thực hành Hóa – Sinh
o 1 : Phịng thực hành Lý – Cơng nghệ;
o 1 : Phịng âm nhạc – Mỹ thuật


o 1 : Phòng tin học


Phòng thí nghiệm, thực hành có đầy đủ tủ, giá đựng đồ dùng, bàn ghế đúng quy cách để
học sinh có thể thực hành, thí nghiệm theo nhóm trên lớp, đúng u cầu quy định của phịng bộ
mơn, các phòng này được trang bị đầy đủ theo quy định để thày và trò tổ chức các tiết dạy đạt
hiệu quả cao nhất.


<i><b>2.2/ Khối phục vụ học tập : </b></i>


<i>Thư viện trường học : có diện tích 48 m </i>2


Thư viện được công nhận chuẩn theo Quyết định số 01/ 2003/QĐ/BGD-ĐT


<i>Trang thiết bị có 1 tủ 6 ngăn ; 6 kệ sách ; 3 bàn đọc; 6 ghế ; 1 tủ sách Pháp luật; … có </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

1. Báo, tạp chí :


2. Sách giáo khoa : 3717 bản - (54 tên sách )
3. Sách tham khảo Gv + HS : 1303 bản - (773 tên)
4. Sách nghiệp vụ : 402 bản - (71 tên)
5. Truyện thiếu nhi : 2070 bản - (607 tên)
6. Sách pháp luật : 188 bản - ( 120 tên)
7. Sách viết về Bác Hồ : 68 bản - (47 tên )



 Tổng cộng


Thư viện nhà trường hoạt động thường xuyên, tổ chức cho học sinh kể chuyện theo sách,
đọc và viết mỗi tuần một cuốn sách, thực hiện chuyên đề vào những ngày lễ : 20/11; 26/3, …


<i>Phịng truyền thống : với diện tích 8 x 6 = 48 m</i>2<sub> là nơi trưng bày các hiện vật, phần thưởng</sub>


của nhà trường, có chức năng giáo dục truyền thống của nhà cho thế hệ giáo viên và học sinh.
- Hình ảnh cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ; …


<i>Phịng hoạt động Đồn – Đội : ghép với phịng truyền thống có đầy đủ tủ, hệ thống âm ly,</i>


loa, … phục vụ cho sinh hoạt.
Còn thiếu nhà tập đa năng ;


<i><b>2.3/ Khối hành chính – quản trị : </b></i>


Trường gồm 1 phịng hiệu trưởng, 1 phịng phó hiệu trưởng, 1 phịng dành cho hội đồng
giáo viên. Các phòng đều được trang bị đầy đủ các thiết bị làm việc như : bàn, ghế, tủ, … và
trang trí phù hợp.


<i><b>2.4/ Khu sân chơi, bãi tập :</b></i>


Khu sân chơi lồng ghép với sân thể dục giữa giờ, buổi sáng, đá cầu, đánh cầu lông, sinh
hoạt dưới cờ có diện tích (632 m2<sub>) có cây xanh, bóng mát, có cây cảnh, hoa, đảm bảo vệ sinh;</sub>


Khu luyện tập thể dục - thể thao, diện tích 1400 m2<sub> có sân bóng chuyền, hố nhảy xa, sân</sub>


bóng đá mi ni đảm bảo cho học sinh học tập và rèn luyện đội tuyển TD-TT đạt kết quả tốt.
Khu vườn chơi diện tích 1 560 m2 <sub> có cây xanh, thoáng mát. </sub>



<i><b>2.5/ Khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước :</b></i>


a) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, có đủ nước, ánh sáng, đảm bảo vệ sinh :
- Khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên : đủ riêng biệt cho nam/ nữ


- Khu vệ sinh của học sinh : xây dựng 2 khu (đầu, cuối dãy trường học)
- Có nước sạch, bố trí nhân viên phục vụ làm vệ sinh thường xuyên , …


b) Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thốt nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ
sinh môi trường.


<i><b>2.6/ Khu để xe : </b></i>


Nhà trường đã tranh thủ sự quan tâm của Phòng GD-ĐT và của PHHS hoàn thành :
- Nhà để xe cho học sinh với diện tích 252 m2


- Nhà để xe được bố trí hợp lý, đảm bảo an toàn, trật tự, vệ sinh.


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 4 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>V/ Tiêu chuẩn 5 : Cơng tác xã hội hóa giáo dục :</b>


Nhà trường đã tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương và các Ban
ngành đoàn thể trong xã cùng chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương, chăm lo
phát triển sự nghiệp của nhà trường, nhất là chất lượng giáo dục toàn diện.


Nhà trường đã kết hợp tốt với Ban Thường trực Hội cha mẹ học sinh tổ chức họp phụ
huynh toàn trường vào đầu năm, cuối học kỳ I, để thông báo kết quả học tập, rèn luyện hạnh
kiểm, tham gia các hoạt động NGLL của học sinh.



Hội cha mẹ học sinh hoạt động tích cực, có hiệu quả góp phần tăng cường cơ sở vật chất,
chất lượng giáo dục toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>1/ Sự phối hợp hoạt động của gia đình, nhà trường và xã hội về việc xây dựng môi trường</b>
<b>giáo dục : </b>


Trường tổ chức tuyên truyền mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia với
các phụ huynh học sinh và nhân dân trong địa bàn.


Thông qua Hội nghị Ban chấp hành Đảng ủy, các kỳ họp Hội đồng nhân dân, các Ban
ngành đoàn thể nơi địa phương để nhà trường tuyên truyền mục tiêu giáo dục THCS, Phổ cập
GD.THCS, các công văn chỉ đạo các cấp về thay sách 6, 7, 8, 9 để mọi người hiểu và có trách
nhiệm cùng với nhà trường hoạt động tích cực và có hiệu quả.


Hàng năm nhà trường phối hợp cùng các lực lượng xã hội tuyên truyền thực hiện tốt ngày
toàn dân đưa trẻ tới trường, tuyên truyền Luật an tồn giao thơng đường bộ, phịng chống ma túy,
HIV và các tệ nạn xã hội khác, xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện.


<b>2/ Kết quả việc huy động toàn dân chăm lo cho sự nghiệp giáo dục :</b>


Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương tăng cường cơ sở vật
chất của nhà trường.


<b>Hè năm 2007 :</b>


- Đưa vào sử dụng 6 phòng học trị giá 1 075 000 000 đồng


- San lấp ao, ruộng tạo mặt bằng, làm mới nhà vệ sinh 4 phịng, mơ tơ và hệ thống bơm
nước và xây bờ kè bao quanh khuôn viên trường chống sạt lở do nhân dân, học sinh ấp


5a đóng góp trị giá 355,7 triệu đồng


<b>Năm học 2007 – 2008 : </b>


- Đưa vào sử dụng 4 phòng học trị giá : 260 triệu đồng,


 Trong đó nhân dân đóng góp 140 triệu đồng.


- Đổ bê tông sân, đường đi và xây dựng khuân viên 6 phòng học mới trị giá 52
triệu.


 Trong đó nhân dân đóng góp 12 triệu đồng


Phụ huynh học sinh, cán bộ, GV, học sinh, UBND xã Tân Hiệp A đã hỗ trợ với số tiền
15,4 triệu đồng để trồng cây vườn sinh thái, xây hệ thống thoát nước 6 phòng, vách ngăn cầu
thang, lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần, các bảng 6 phòng học


<b>Hè năm 2008 : </b>


Lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần, xây dựng khuân viên, trồng cây cảnh, đổ bê tơng
đường đi, vách ngăn (khu vực 4 phịng) do PHHS đóng góp trị giá : 46,15 triệu đồng.


Xây cột, hàng rào : 42,4 triệu đồng
<b>Năm học 2008 – 2009 :</b>


Xây hệ thống thốt nước, vườn trường, đổ bê tơng xung quanh 8 phịng học : do PHHS
đóng góp trị giá : 35,9 triệu đồng


Đưa vào sử dụng 8 phòng học mới trị giá : 1 996 271 000 đồng do ngân sách Nhà nước.
Xây cột, hàng rào; lắp hệ thống điện thắp sáng, quạt trần ; nhà để xe cho HS; đổ bê tông


sân, đổ bê tông sân với trị giá : 196 774 000 đồng do ngân sách Nhà nước.


<b>Tính tới thời điểm này, tổng số tiền đầu tư xây dựng nhà trường từ các nguồn đầu tư</b>
<b>ước tính : 4 037 595 000 đồng (bốn tỷ ba bảy triệu năm trăm chín mươi lăm nghìn đồng)</b>


Do ngân sách Nhà nước (chương trình kiên cố hóa trường học, … ) : 3 432 445 000 đồng
(ba tỷ bốn trăm ba mươi hai triệu bốn trăm bốn mươi lăm ngàn đồng)
Do nhân dân, giáo viên, học sinh và mạnh thường quân : 605 150 000 đồng


(sáu trăm linh năm triệu một trăm lăm mươi ngàn đồng chẵn)


<i><b>Đối chiếu với tiêu chuẩn 5 : Tự đánh giá : đã đạt chuẩn</b></i>


<b>D/ KẾT LUẬN :</b>


Sau khi đối chiếu với 5 tiêu chuẩn trong chương II của quy chế trường Trung học cơ sở


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010 tại thời điểm tháng 10 năm 2009 và có tờ trình lên Ban chỉ
đạo xây dựng trường chuẩn quốc gia huyện Tân Hiệp về thẩm định, kiểm tra đánh giá công nhận
trường THCS Tân Hiệp A5 đạt chuẩn quốc gia.


E/ PHƯƠNG HƯỚNG NHỮNG NĂM HỌC TIẾP THEO :


1. Từ các tiêu chuẩn đã đạt được về trường đạt chuẩn quốc gia, nhà trường sẽ cố gắng duy
trì và nâng dần mức đạt cao hơn, nhất là về chất lượng giảng dạy - học tập và việc sử dụng công
nghệ thông tin trong trường học.


2. Tăng cường công tác tuyên truyền làm cho các cấp, các ngành và tồn dân nhận thức rõ
vai trị, vị trí của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia để từ đó các cấp, các ngành và toàn thể
nhân dân địa phương cùng chăm lo hơn nữa đến sự nghiệp giáo dục.



3. Tiếp tục tranh thủ hỗ trợ kinh phí từ mọi nguồn trang bị thêm các thiết bị dạy học cho
các phịng chức năng như : Máy vi tính, đàn, giá vẽ, đèn chiếu và máy vi tính cho giáo viên.


4. Huy động từ cán bộ, giáo viên và học sinh thêm 500 đầu sách các loại, đồng thời nâng
cao hiệu quả hoạt động của thư viện để phấn đấu tới tháng 3 năm 2010 thư viện của trường đạt
Thư viện tiên tiến.


5. Phấn đấu năm 2009, trường đạt danh hiệu trường “Xanh – sạch – đẹp” chất lương cao
theo 15 tiêu chí.


6. Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”.




HIỆU TRƯỞNG


Đinh Thị Thanh


PHÒNG GD&ĐT TÂN HIỆP CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc </b>


<b> TAÂN HIEÄP A5 </b><i><b> </b></i>


<i>Tân Hiệp, ngày 20 tháng 9 năm 2009</i>

<b>BẢNG TỔNG HỢP</b>



<b>SỐ GIÁO VIÊN ĐẠT GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÒNG HUYỆN</b>



Năm học Stt Họ và tên Môn Ghi chú



2006 – 2007


1 Đinh Ngọc Tuyển Tốn


2 Đinh Đức Hn Tốn


3 Nguyễn Thị Hịa Văn


4 Trần Thị Kim Hồng Văn


5 Châu Hùng Phong Hóa


6 Nguyễn Thùy Trang Sinh


7 Lê Thị Thùy Linh Anh văn


2007 – 2008


1 Đinh Ngọc Tuyển Toán


2 Đinh Đức Huân Toán


3 Nguyễn Thị Hòa Văn


4 Nguyễn Thị Hương Văn


5 Châu Hùng Phong Hóa


6 Đinh Phúc Khải Anh văn



2008 – 2009 1 Đinh Ngọc Tuyển Toán


2 Nguyễn Thanh Phong Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

4 Trần Thị Thơm Văn


5 Nguyễn Thụy Lan Anh Mỹ thuật


6 Châu Hùng Phong Hóa


7 Đinh Phúc Khải Anh văn


Xác nhận của Phòng GD&ĐT Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>

<!--links-->

×