Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bài giảng GA lí7 HK2GA7 HK T19-31. Chuẩn KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.5 KB, 32 trang )

Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
Tuần: 20 Bài CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC
Tiết: 20
Ngày soạn: 01/01/2011 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mơ tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2. Kỹ năng: Làm và quan sát các TN nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 17.1; 17.2 SGK.
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Làm TN phát hiện
vật bò cọ xát có khả năng
hút các vật khác.
GV: Yêu cầu HS đọc TN
SGK. Nêu các dụng cụ TN và
các bước tiến hành TN.
GV: Chú ý trước khi cọ xát
cần kiểm tra xem thước nhựa,


mảnh ni lông, thanh thuỷ tinh
lại gần mảnh giấy vụn, quả
cầu xốp xem có hiện tượng gì
xảy ra không?
- Cho HS cọ mạnh nhiều lần
theo một chiều.
- Ghi kết quả vào bảng.
HS: Dự đoán
HS: đọc TN SGK. Nêu được
các dụng cụ TN và các bước
tiến hành TN.
HS: Tiến hành TN theo nhóm.
Ghi kết quả vào bảng.
HS: Chọn từ thích hợp điền
I. Vật nhiễm điện
* Kết luận 1 : Nhiều vật sau
khi cọ xát có khả năng hút các
vật khác.
Trang 1
17
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
- Qua bảng trên hãy điền vào
kết luận 1.
GV: Nhận xét chung.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành
TN 2.
- Kiểm tra tấm tôn trước khi
cọ xát.
- Sau khi cọ xát quan sát bóng
đèn bút thử điện.

- Qua TN trên hãy điền vào
kết luận 2.
GV: Nhận xét chung.
GV: Nhiều vật sau khi cọ xát
có khả năng hút các vật khác,
làm sáng bóng đèn bút thử
điện  gọi là vật bò nhiễm
điện hay gọi là vật mang điện
tích.
? Vật bò nhiễm điện có khả
năng gì?
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: vận dụng
GV: Cho HS thảo luận nhóm
theo bàn trả lời câu C1, C2,
C3.
- Yêu cầu HS trong nhóm trả
lời.
GV: Nhận xét chung, chốt lại
câu trả lời đúng.
vào chỗ trống.
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng hút các vật
khác.
HS: tiến hành TN 2.
Kiểm tra tấm tôn, quan sát
bóng đèn bút thử điện.
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi
cọ xát có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện.

HS: Vật bò nhiễm điện có khả
năng hút vật khác.
HS: thảo luận nhóm theo bàn
trả lời câu C1, C2, C3.
C1: Lược và tóc cọ xát  lược
và tóc đều nhiễm điện  lược
nhựa hút tóc kéo thẳng ra.
C3: - Khi thổi luồn gió làm bụi
bay.
- cánh quạt quay cọ xát với
không khí  cánh quạt bò
nhiễm điện  cánh quạt hút
các hạt bụi ở gần nó.
C3: Tương tự như trên.
* Kết luận 2: Nhiều vật sau
khi cọ xát có khả năng làm
sáng bóng đèn bút thử điện.
* Kết luận:
- Có thể làm nhiễm điện nhiều
vật bằng cách cọ xát.
- Vật bò nhiễm điện (vật mang
điện tích) có khả năng hút các
vật khác.
4. Tổng kết toàn bài:
- Vì sao khi cọ xát vật có khả năng hút các vật khác?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 17.1 đến 17.3 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Trang 2

Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
Tuần: 21 Bài HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
Tiết: 21
Ngày soạn: 08/01/2011


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai
loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo ngun tử.
2. Kỹ năng: Làm TN về nhiễm điện do cọ xát.
3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 18.1; 18.2; 18.3 SGK.
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có thể làm cho một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Yêu cầu HS trả lời BT 17.1; 17.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Làm TN tạo hai vật
nhiễm điện cùng loại và tìm
lực tác dụng giữa chúng.

GV: Yêu cầu HS đọc TN 18.1
SGK.
? Dụng cụ cần có để làm TN
là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN
hình 18.1.
- Chú ý: cọ xát đều, không
quá mạnh, cọ xát theo một
HS: Dự đoán
HS: Đọc TN 18.1 SGK.
- Dụng cụ cần có để làm TN
là: Hai mảnh nilông, miếng
len.
HS: tiến hành TN hình 18.1.
I. Hai loại điện tích
- Có hai loại điện tích là điện
tích dương và điện tích âm.
Các vật nhiễm điện cùng loại
thì đẩy nhau, khác loại thì hút
nhau.
Trang 3
18
7
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
chiều với số lần như nhau.
? Hiện tượng gì xảy ra khi hai
mảnh ni lông bò nhiễm điện?
GV: Nhận xét kết quả TN của
HS.
? Hai mảnh ni lông khi cùng

cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ
nhiễm điện giống nhau hay
khác nhau? Tại sao?
GV: Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc TN 18.2
SGK.
? Dụng cụ cần có để làm TN
là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN
hình 18.2.
- Yêu cầu HS hoàn thành
nhận xét.
GV: Người ta đã tiến hành
nhiều TN khác nhau và đều
rút ra nhận xét như vậy.
HĐ3: Làm TN 2, phát hiện
hai vật nhiễm điện hút
nhau và mang điện tích
khác loại.
- Yêu cầu HS đọc TN 2 SGK.
? Dụng cụ cần có để làm TN
là gì?
- Yêu cầu HS tiến hành TN
hình 18.3.
- Yêu cầu HS hoàn thành
nhận xét.
GV: Nhận xét đánh giá.
? Qua hai TN trên ta rút ra
kết luận gì?
GV: Nêu quy ước về điện

tích.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
HĐ4: Tìm hiểu sơ lược về
cấu tạo nguyên tử.
GV Treo tranh vẽ mô hình
đơn giản của nguyên tử hình
18.4.
- Yêu cầu HS đọc phần II.
? Em hãy trình bày sơ lược về
HS: Hai mảnh nilông đẩy
nhau.
HS: Hai vật giống nhau, cùng
cọ xát vào một vật do đó hai
mảnh nilông phải nhiễm điện
giống nhau.
HS: đọc TN 18.2 SGK.
- Dụng cụ cần có: hai thanh
nhựa sẫm màu giống nhau.
HS: tiến hành TN hình 18.2.
HS: hoàn thành nhận xét:
(cùng loại), (đẩy nhau).
HS: đọc TN 2 SGK.
- Dụng cụ cần co là: thanh
thuỷ tinh và thanh thước nhựa
sẫm màu.
HS: tiến hành TN hình 18.3.
HS: Hoàn thành nhận xét: (hút
nhau), (khác loại).
HS: Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các vật

mang điện tích cùng loại thì
đảy nhau, mang điện tích khác
loại thì hút nhau.
HS: Quan sát tranh.
HS: đọc phần II.
II. Sơ lược về cấu tạo
nguyên tử.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
êlectrôn mang điện tích âm
chuyển động quanh hạt nhân.
- Một vật nhiễm điện âm nếu
nhận thêm êlectrôn, nhiễm
điện dương nếu mất bớt
êlectrôn.
Trang 4
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
cấu tạo nguyên tử?
GV: Nguyên tử có kích thước
vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát
nhau thành 1 hàng dài 1mm
có khoảng 10 triệu nguyên tử.
HĐ4: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS thảo luận
trả lời câu C2, C3, C4 trong
(3').
? Khi nào một vật nhiễm điện
âm, nhiễm điện dương?
GV: Nhận xét chung.
HS: thảo luận rtrả lời câu C2,

C3, C4.
C2: Chúng tồn tại ở hạt nhân
của nguyên tử, còn các điện
tích âm tồn tại ở các êlectron
chuyển động xung quanh hạt
nhân.
C3: Vì các vật đó chưa bò
nhiễm điện, các điện tích
dương và điện tích ân trung
hoà lẫn nhau.
C4: Hình b. nhiễm điện dương,
thước nhựa nhiễm điện âm.
4. Tổng kết toàn bài:
- Có mấy loại điện tích? Chúng có tính chất như thế nào?
- Vật nhận thêm êlectrôn mang điện tích gì? Vật mất êlectrôn mang điện tích gì?
- Vật trung hoà về điện là như thế nào?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần "có thể em chưa biết".
- Làm bài tập 18.1 đến 18.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Trang 5
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
Tuần: Tuần: 22 Bài DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
Tiết: 22
Ngày soạn: .…/……/……
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết dòng điện thơng qua các biểu hiện cụ thể của nó.
- Nêu được dòng điện là gì?Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
tên các nguồn điện thơng dụng là pin, acquy.

- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điệnMắc được
một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, cơng tắc và dây nối.
2. Kỹ năng: Làm TN , sử dụng bút thử điện.
3. Thái độ : Trung thực, kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức thực hiện an toàn
khi sử dụng điện.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 19.1; 19.2; 19.3. SGK.
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổ n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
- Thế nào là vật mang điện tích dương? Điệb tích âm?
- Yêu cầu HS trả lời BT 18.1; 18.2 SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là
gì?
GV Treo hình 19.1, yêu cầu
HS các nhóm quan sát tranh
vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa
dòng điện và dòng nước, tìm
từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C1.
HS: Dự đoán
HS các nhóm quan sát tranh

vẽ, tìm hiểu sự tương tự giữa
dòng điện và dòng nước, tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống
trong câu C1.
I. Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện
tích dòch chuyển có hướng
Trang 6
19
7
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
GV: Hướng dẫn HS thảo luận
nhóm (2'), trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2:
Làm TN hình 19.1 c)kiểm tra
lại khi bút thử điện ngừng
sáng.
? Làm thế nào để bút thử
điện lại sáng?
- Yêu cầu HS trả lời phần
nhận xét.
GV: Nhận xét chung.
- Thông báo dòng điện là gì?
HĐ3: Tìm hiểu các nguồn
điện thường dùng.
GV: Thông báo tác dụng của
nguồn điện, nguồn điện có
hai cực là cực dương (kí hiệu:
+), cực âm (kí hiệu: -).
? Em hãy lấy một vài VD về

nguồn điện?
GV: Nhận xét.
- Gọi HS chỉ cực dương, cực
âm trên pin, ắcquy cụ thể.
HĐ4: Mắc mạch điện.
GV: Hướng dẫn HS mắc
mạch điện đơn giản như hình
19.3 SGK. Sao cho:
- Đèn sáng.
- Đèn không sáng. Lí do tại
sao đèn không sáng?
GV: Nhận xét chung.
HĐ5: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận
trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
- Cho HS làm BT 19.1/20.
SBT.
- Yêu cầu HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm trả lời.
C1: - Điện tích của mảnh phim
nhựa tương tự như nước trong
bình.
- (… nước chảy …).
HS: Tiếp tục cọ xát mảnh
phim nhựa.
- Nhận xét: Bóng đèn bút thử
điện sáng khi các điện tích
dòch chuyển qua nó.
HS: cquy, đinamô xe đạp, ổ

lấy điện gia đình…
HS: trả lời
HS: Mắc mạch điện đơn giản
như hình 19.3 SGK.
C4: - Dòng điện là dòng các
điện tích dòch chuyển có
hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng
điện chạy qua.
II. Nguồn điện
1. Các nguồn điện thường
dùng.
- Mỗi nguồn điện đều có hai
cực.
2. Mạch điện có nguồn điện.
- Dòng điện chạy trong mạch
điện kín bao gồm các thiết bò
điện được nối liền với hai cực
của nguồn điện bằng dây dẫn.
4. Tổng kết toàn bài:
- Dòng điện là gì? Cách nhận biết có dòng điện?
- Kể tên một vài nguồn điện trong đời sống?
Trang 7
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài. Làm bài tập 19.2 đến 19.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Tuần: 23 Bài CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
Tiết: 23
Ngày soạn: 15/01/2011 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện
là vật liệu khơng cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.Nêu được
dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác đònh vật dẫn điện, vật cách điện.
3. Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an toàn .
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 20.2. SGK.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổ n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài
- Dòng điện là gì? Dấu hiệu nào giúp em nhận biết được có dòng điện trong mạch?
- Nguồn điện là gì? Kể tên một số nguồn điện mà em biết?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Xác đònh chất dẫn
điện và chất cách điện.
- Yêu cầu HS đọc mục I.
? Chất dẫn điện là gì? Chất
cách điện là gì?
HS: Dự đoán
HS đọc mục I, SGK.
- Chất dẫn điện là chất cho

dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không
I. Chất dẫn điện và chất
cách điện.
- Chất dẫn điện là chất cho
Trang 8
2
01
7
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
GV: Nhận xét, ghi bảng.
- Phát dụng cụ và hướng dẫn
HS lắp mạch điện hình 20.2.
? Hãy đọc tên các vật cần
kiểm tra của nhóm mình?
? Hãy dự đoán xem đâu là
vật dẫn điện, đâu là vật cách
điện?
GV: Hướng dẫn HS cách
kiểm tra như SGK.
- Yêu cầu HS nhóm trả lời.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS quan sát hình
20.1.
? Bóng đèn gồm có những bộ
phận nào?
- Bộ phận dẫn điện?
- Bộ phận cách điện?
Lưu ý HS cách cắm phích vào
ổ điện nên cẩn thận.

GV: Yêu cầu HS trả lời câu
C2, C3.
GV: Nhận xét chung.
- Vật dẫn điện hay cách điện
chỉ có tính chất tương đối, tuỳ
thuộc vào từng điều kiện cụ
thể.
HĐ3: Tìm hiểu dòng điện
trong kim loại.
? Em hãy trình bày sơ lược về
cấu tạo nguyên tử?
? Nếu nguyên tử thiếu 1
êlectrôn thì phần còn lại của
nguyên tử mang điện tích gì?
Tại sao?
GV: Các nhà bác học đã phát
hiện và khẳng đònh rằng trong
KL có các êlectrôn thoát ra
khỏi nguyên tử và chuyển
động tự do trong KL.
- Trong KL có các êlectrôn tự
do. Đây là điểm khác với vật
cách điện.
GV: Giới thiệu hình 20.3.
- Yêu cầu HS trả lời câu C5.
cho dòng điện đi qua.
HS: Lắp mạch điện hình 20.2.
kiểm tra chất dẫn điện và chất
cách điện.
HS nhóm trả lời.

HS quan sát hình 20.1.
- Bộ phận dẫn điện: dây tóc,
dây trục, hai đầu dây đèn.
- Bộ phận cách điện: trụ thuỷ
tinh, thuỷ tinh đen.
C2: Cá nhân cho VD.
C3: Cá nhân trả lời.
- Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dương và các
êlectrôn mang điện tích âm
chuyển động quanh hạt nhân.
HS: Phần còn lại mang điện
tích dương.
HS trả lời câu C5, C6.
dòng điện đi qua.
VD: Bạc, đồng, vàng,thuỷ
ngân…
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua.
VD: Nhựa, cao su, gỗ khô,
nước nguyên chất, không khí…
II. Dòng điện trong kim loại.
- Trong kim loạiKL các
êlectrôn tự thoát ra khỏi
nguyên tử và chuyển động tự
do trong kim loại, gọi là
êlectrôn tự do.
- Dòng điện trong kim loại là
dòng các êlectrôn tự do dòch
chuyển có hướng.

Trang 9
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
GV: Giới thiệu hình 20.4
- Yêu cầu HS trả lời câu C6.
? Vẽ thêm mũi tên chỉ chiều
dòch chuyển của êlectrôn ?
? Chiều dòch chuyển của
êlectrôn đi từ cực nào sang
cực nào của nguồn điện?
- Yêu cầu HS chọn từ điền
vào phần kết luận.
HĐ4: Vận dụng
- Yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu C7, C8, C9 trong (2').
GV: Nhận xét chung.
HS: Lên bảng trình bày
- Chiều dòch chuyển của
êlectrôn đi từ cực âm sang cực
dương của nguồn điện.
- Kết luận: Các êlectrôn tự do
trong kim loại dòch chuyển có
hướng tạo thành dòng điện
chạy qua nó.
HS: Trả lời
C7: B. Một đoạn ruột bút chì.
C8: C. Nhựa
C9: một đoạn dây nhựa.
4. Tổng kết toàn bài:
- Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho VD.
- Dòng điện trong kim loại là gì?

- Dòng điện trong kim loại có chiều như thế nào?
5 Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 20.1 đến 20.4 trong SBT.
- Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Trang 10
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
Tuần: 24 Bài SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Tiết: 24
Ngày soạn: 22/01/2011
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
- Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng
điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ : Rèèn khả năng tư duy linh hoạt.
.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ:
- Thảo luận chung, giám sát hoạt động nhóm.
III. TÀI LIỆU - THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
- GV: Dụng cụ thí nghiệm hình 21.2. (4 nhóm).
- HS: Xem bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổ n đònh: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài
- Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho VD.
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Êlectrôn tự do là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Có chiều như thế nào?

3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập như SGK.
HĐ2: Sử dụng kí hiệu để vẽ
sơ đồ mạch điện vả mắc
mạch điện theo sơ đồ.
HS: Dự đoán
I. Sơ đồ mạch điện
Trang 11
21
17
Giáo án Vật lí 7. Giáo viên giảng dạy: Hồ Việt Cảnh
GV: Giới thiệu các kí hiệu
của một số bộ phận mạch
điện.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1,
sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện hình 19.3.
- Yêu cầu HS vẽ mạch điện
đã cho.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ.
GV: Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2.
HS vẽ sơ đồ.
GV: Nhận xét chung.
- Phát dụng cụ cho các nhóm
mắc mạch điện theo sơ đồ.
GV: Hướng dẫn HS mắc
mạch điện theo sơ đồ cho

bóng đèn sáng.
GV: Nhận xét chung.
HĐ3: Xác đònh và biểu
diễn chiều dòng điện quy
ước.
GV: Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK.
? Quy ước chiều dòng điện?
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
GV: Nhận xét chung.
- Hướng dẫn HS thảo luận
câu C5 (2').
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời
câu C5.
GV: Nhận xét chung.
HĐ4: vận dụng
- Yêu cầu HS đọc câu C6
SGK. Trả lời.
- Yêu cầu HS vẽ vào tập sau
đó gọi lên bảng vẽ..
HS: Quan sát ghi vào tập.
C1: Sơ đồ hình 19.3.SGK.

HS lên bảng vẽ.
C2:

C3: HS Mắc mạch điện.
HS đọc thông tin SGK.
HS: Chiều dòng điện là
chiều từ cực dương qua dây

dẫn và các dụng cụ điện tới
cực âm của nguồn điện.
HS: So sánh.
C5:
HS thảo luận câu C5.
HS biểu diễn mũi tên vào
hình 21.1. b). Các câu khác
tương tự.

C6:
a. nguồn điện củ đèn pin
gồm: 2 pin. Kí hiệu
1. Kí hiệu của một số bộ phận
mạch điện.
2. Sơ đồ mạch điện
Mạch điện được mô tả bằng sơ
đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể
lắp mạch điện tương ứng.
II. Chiều dòng điện
Chiều dòng điện là chiều từ
cực dương qua dây dẫn và các
thiết bò điện tới cực âm của
nguồn điện.
Trang 12

×