Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Tóm tắt luận văn thạc sĩ ngân hàng quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.63 KB, 12 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN .......................................... Error! Bookmark not defined.
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân........... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của thuế TNCNError!

Bookmark

not

defined.
1.1.2 Vai trò của thuế TNCN ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân .................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Khái niệm quản lý thuế TNCN ............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Nội dung cơ bản của thuế TNCN ......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Nội dung quản lý thuế TNCN .............. Error! Bookmark not defined.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân Error!
Bookmark not defined.
1.3.1 Nhân tố chủ quan ................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Nhân tố khách quan .............................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Tổng quan về cục thuế nghệ an ................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Cơ cấu tổ chức Cục thuế Nghệ An ....... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Khái quát về công tác quản lý thuế tại Cục thuế Nghệ An .......... Error!
Bookmark not defined.
2.1.3. Kết quả thu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ AnError! Bookmark
not defined.
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhậ̣p cá nhân t rên địa bàn tỉnh nghệ
an ....................................................................... Error! Bookmark not defined.


2.2.1 Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT ...... Error! Bookmark not defined.


2.2.2 Quản lý đăng ký thuế , kê khai thuế , nộp thuếError! Bookmark not
defined.
2.2.3 Quản lý thông tin người nộp thuế ........ Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ........ Error! Bookmark not defined.
2.3 Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa
bàn tỉnh nghệ an ................................................ Error! Bookmark not defined.


2.3.1 Những kết quả đạt được ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN Ở NGHỆ AN .................. Error! Bookmark not defined.
3.1 Định hướng hoàn thiện quản lý thuế TNCN tại cục thuế Nghệ An .... Error!
Bookmark not defined.
3.1.1 Định hướng chung ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010 và tầm nhìn 2015
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Định hướng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
....................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ
An. ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ NNTError! Bookmark not
defined.
3.2.2 Tăng cường công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuếError!

Bookmark


not defined.
3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra quyết toán thuế của NNT ............ Error!
Bookmark not defined.
3.2.5 Chú trọng công tác đào tạo về chuyên môn cũng nh

ư đa ̣o đ ức nghề

nghiê ̣p cho cán bô ̣ thuế .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý thuếError!

Bookmark

not

defined.
3.3 Kiến nghị ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Đối với Bộ tài chính, Tở ng cu ̣c thuế .... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Đối với địa phương .............................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Viê ̣t Nam đã trở thành thành viên của tổ chức kinh tế thế giới WTO

. Xu

thế liên minh thế giới ngày càng càng được đẩy mạnh với những chương trình
tự do hố thương mại phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.Chính vì vậy
trong tiến trình hội nhập sâu dẫn đến việc xố bỏ hàng rào thuế quan đối với

các hàng hóa nhập khẩu của các nước trong WTO sẽ làm giảm nguồ n thu thuế
từ xuấ t nhâ ̣p khẩ u, mô ̣t nguồ n thu chiế m tới 20% tổ ng thu ngân sách nhà nước
trong thời gian qua. Để bù đắp thiếu hụt đó thì Chính phủ cần khai thác từ
ng̀ n thu thuế trực thu. Một công cụ hữu hiệu được kể đến đó là thuế TNCN,
một sắc thuế điều tiết trực tiếp trên thu nhập của từng cá nhân. Thuế thu nhập
ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng của nhà nước. Cùng với xu hướng
tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và phát triển, thu nhập bình quân
đầu người ngày càng lớn thì khả năng huy động nguồn thu cho ngân sách
thông qua thuế thu nhập ngày sẽ càng tăng.
Công tác quản lý thuế Ở Việt Nam nói và quản lý thuế thu nhâ ̣p cá nhân
trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói riêng cò n nhiề u ha ̣n chế . Nế u như không nhanh
chóng khắc phục những hạn chế n ày sẽ ảnh hưởng đến tiến trình hội nhập
thuế thế giới và ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách. Xuất phát từ lý do dó,
Tác giả đã chọn đề tài “Quản lý thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh
Nghệ An” làm Đề tài luận văn Thạc sĩ của mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra những điểm còn hạn chế trong
cơng tác quản lý thuế TNCN và có một số kiến nghị nhỏ góp phần hồn thiện
quy trình này nhằ m tăng thu ngân cho nhà nước nó i chung và cho tin̉ h Nghê ̣


An nói riêng. Đồng thời để luật thuế mới đi vào đời sống một cách nhanh và
có hiệu quả nhất.
Đối tượng nghiên cứu là nội dung của thuế TNCN và công tác quản lý
thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Luận văn đã kết hợp phương pháp phân tích và tổng hợp để đánh giá các
vấn đề về quản lý thuế TNCN trong thực tiễn. Đồng thời sử dụng các biện
pháp hệ thống hố, so sánh và đối chiếu.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thuế TNCN
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Trong chương 1, Tác giả trình bày sơ lược các nội dung luật thuế
TNCN và công tác quản lý thuế TNCN. Nội dung của luật thuế TNCN bao
gồm: Đối tượng nộp thuế; đối tượng tính thuế; Các phương pháp tính thuế;
Đơn vị tính thuế. Trong chương 1, Tác giả cịn đề cập đến các nội dung cơ
bản của công tác quản lý thuế. Thứ nhất, Quản lý công tác tuyên truyền và
phổ biến chính sách thuế. Đây là một khâu là một nội dung quan trọng của
công tác quản lý thuế. Việc thực hiện tốt công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tốt
là chiếc cầu nối dẫn đến thành quả của công tác quản lý thuế là tăng thu cho
NSNN và tăng thêm phần hiểu biết pháp luật về thuế cho NNT.Thứ hai, Quản
lý đăng ký thuế, khai thuế và nộp thuế. Nội dung của hoạt động quản lý này là
giúp cho cơ quan thuế nắm bắt được các thông tin liên quan đến NNT, sự hiện
diện của NNT và nghĩa vụ phải nộp thuế với cơ quan quản lý thuế; việc chấp
hành các nghĩa vụ về kê khai thuế hàng tháng, quý và thực hiện nghĩa vụ đối


với ngân sách theo đúng quy định. Thứ ba, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Chức năng này đóng vai trò quan trọng, nhằm đốc thúc NNT nộp các khoản
thuế còn nợ vào NSNN theo quy định của pháp luật. Đảm bảo công bằng xã
hội đối với nghĩa vụ của NNT cùng phát sinh nghĩa vụ thuế thì phải nộp thuế
theo quy định. Mặt khác công bằng xã hội cịn được thể hiện ở việc cơ quan
thuế có tác động kịp thời và xử lý nghiêm các vi phạm về nghĩa vụ đối với
NSNN. Thứ tư, Thanh tra kiểm tra thuế. Đối với công tác quản lý thuế nói
chung thì thanh tra thuế là mô ̣t nô ̣i dung quan tro ̣ng. Thanh tra thuế đươ ̣c thực
hiê ̣n bởi các cơ quan thanh tra có chuyên ngành về thuế . Đối tượng thanh tra
thuế là các tổ chức kinh tế và cá nhân có nghiã vu ̣ nô ̣p thuế thu nhâ ̣p cá nhân
cho nhà nước, bao gồ m cả ngành thuế . Mục tiêu của việc thanh tra đó là phát
hiê ̣n và xử lý các vi pha ̣m về thuế gây tổ n thấ t cho nhà nước và đảm bảo tiń h
nghiêm minh cho pháp luâ ̣t. Thông qua quá triǹ h thanh tra thì cơ quan thuế có

thể phát hiê ̣n đươ ̣c những bấ t câ ̣p trong công tác thực hiê ̣n các chiń h sách để
có đề xuất các phương hướng , đồ ng thời qua các thiế u sót của đơn vi ̣có thế
nhâ ̣n xét đ âu là nguyên nhân khách quan đâu là nguyên nhân chủ quan để
hướng dẫn đơn vi ̣thực hiê ̣n đúng theo pháp luâ ̣t . Từ đó tìm ra các nhân tỗ có
ảnh hưởng đến cơng tác quản lý để hướng giải quyết thích hợp nhất.
Trong chương 2, tác giả trình bày khái quát tổ chức bộ máy và hoạt
động của Cục thuế Nghệ An, Tác giả tập trung phân tích thực trạng quản lý
thuế trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và thuế TNCN nói riêng. Trong
chương này tác giả đã thống kê được các số liệu liên quan đến công tác thực
hiện nhiệm vụ của Cục thuế đó là các nhiệm vụ về công tác quản lý NNT trên
địa bàn, kết quả thu ngân sách nói chung và thuế TNCN nói riêng trong 03
năm gần đây.Từ đó phân tích tỷ trọng của các loại thuế trên tổng thu ngân
sách. Trong chương này, tác giả tập trung phân tích thêm thực trạng của công
tác quản lý thuế TNCN, cụ thể là


Thứ nhất: đưa ra các dẫn chứng về công tác thực hiện việc tuyên truyền
phổ biến chính sách về luật thuế TNCN đến với NNT. Trong nội dung này tác
giả đã cố gắng cung cấp các số liệu phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ
TTHT để cán bộ của ngành cũng như NNT có thể có những thơng tin cụ thể
nhất về luật thuế và các thủ tục thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế.
Thứ hai: công tác thực hiện việc đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp
thuế. Về việc đăng ký thuế có các số liệu liên quan đến công tác thực hiện
cấp MST cá nhân cho tổ chức chi trả và các cá nhân nộp thuế, tình hình
thực hiện kê khai thuế TNCN trong các năm và việc thực hiện nghĩa vụ đối
với ngân sách.
Thứ ba: Công tác thực hiện quản lý nợ và thu hồi nợ được đánh giá là
quan trọng đóng góp tích cực trong việc tăng thu ngân sách đồng thời chấn
chỉnh hành vi chậm nộp của NNT. Do đó các khoản nợ thuế đã được phân
theo địa bàn và giao cho từng cán bộ cụ thể đồng thời các cán bộ đó phải chịu

trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan thuế về công việc được phân công.
Thứ tư: Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN. Đây được coi là bước
rất quan trọng trong việc thực hiện công tác quản lý thuế nói chung và thuế
TNCN nói riêng.Việc phân tích hình hình thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế
TNCN tại Cục thuế Nghệ An phản ánh được tính trung thực của các khâu kê
khai thuế và nộp thuế. Thuế TNCN có diện điều tiết rất rộng, mặt khác thủ tục
hành chính hiện hành là áp dụng cơ chế tự khai tự nộp, do đó để kiểm sốt
được tính chân thực khi kê khai và nộp thuế TNCN chỉ có tiến hành thanh,
kiểm tra mới phát hiện được. Trong phần này luận văn đã đưa ra được số liệu
phản ánh tình hình thực hiện thanh tra nói chung và thanh tra, kiểm tra thuế
TNCN nói riêng để cho thấy được việc chấp hành pháp luật thuế TNCN được
thực hiện ra sao. Tuy nhiên một thực tế đặt ra đó là số đơn vị được tiến hành


kiểm tra là qua ít cho nên việc phát hiện các sai sót để khắc phục cho NNT
chưa có kết quả cao.
Từ việc phân tích các số liệu liên quan đến công tác quản lý thuế
TNCN, trong chương 2, luận văn đã đánh giá lại những thành quả đã đạt
được và những hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đó để có hướng
khắc phục.
Trong chương 3, Sau khi phân tích các thực trạng quản lý thuế TNCN,
tác gải đã đề xuất các định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thuế TNCN.
Về mặt định hướng công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh
Nghệ An:
Thứ nhất: Triển khai thực hiện hiệu quả các chỉ đạo của Ban chỉ đạo
Trung ương; tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch triển khai Luật thuế
TNCN trên địa bàn Nghệ An giai đoan 2008-2010 của UBND tỉnh Nghệ An;
Phấn đấu hồn thành vượt mức dự tốn năm 2010;
Thứ hai: Đẩy mạnh hiện đại hố cơng tác quản lý thuế TNCN trên các

mặt đăng ký thuế, khai thuế, nợ thuế và quyết toán thuế TNCN năm 2009;
Thứ ba: Tăng cường sự phối hợp giữa các ngành thuế với các ngành địa
phương trên địa bàn tỉnh để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước nói chung và
quản lý thuế TNCN nói riêng.
Cụ thể:
Một là: Thực hiện cơng tácquản lý thuế TNCN theo đúng quy định của
pháp lụât;
Hai là: Quản lý thuế TNCN phải gắn liền với công tác quản lý thuế nói
chung. Việc đổi mới quản lý thuế TNCN địa phương phải căn cứ vào hệ


thống và những quy định về quản lý thuế trong điều kiện mới. Theo đó, việc
quản lý thu thuế nói chung và đối với thuế TNCN nói riêng cần phải dựa trên
hệ thống tiên tiến. Trên cơ sở đó, cần điều chỉnh bộ máy, cơ chế quản lý, quy
trình, thủ tục, điều kiện kỹ thuật… cho phù hợp với hệ thống thuế đó.
Ba là: Tăng cường hiện đại hoá các khâu trong quá trình quản lý thuế
và thực hiện một cách đồng bộ: Hiện đại hóa quản lý thu thuế là một yêu cầu
rất bức xúc, vừa mang tính cơ bản, lâu dài. Việc hiện đại hóa được thực hiện
theo hướng tăng cường ứng dụng các công nghệ hiện đại vào quản lý như:
công nghệ thông tin, công nghệ quản lý hiện đại (công nghệ mềm) vào tất cả
các khâu của quản lý thu thuế: từ tổ chức bộ máy, cán bộ đến quy trình thủ tục
thu thuế.
Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Một là, Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
Hai là, Tăng cường công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
Ba là, Tăng cường cơng tác kiểm tra quyết tốn thuế TNCN
Bốn là, Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế.
Năm là, Chú trọng công tác đào tạo về chuyên môn và đạo đức cho cán
bộ thuế
Sáu là, Hoàn thiện bộ máy tổ chức.

Ngoài những giải pháp đưa ra nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý,
tác giả còn đưa ra một số kiến nghị nhỏ đối với các cấp lãnh đạo của nhà nước
cũng như địa phương với mục đích để thuế TNCN thực hiện được các vai trị
quan trọng của nó và góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước.


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong Báo cáo chiế n lươ ̣c phát triể n kinh tế xã hô ̣i

2001-2010 của Ban chấp

hành Trung ương khá VIII ta ̣i Đa ̣i hơ ̣i đa ̣i biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng cộng
sản Việt Nam kh ẳng định “ Tiế p tu ̣c cải cách hê ̣ thố ng thuế phù hơ ̣p với tiǹ h hiǹ h
đấ t nước và cam kế t quố c tế . Bổ sung hoàn thiê ̣n, đơn giản hóa sắ c thuế , từng bước
áp dụng hệ thống thuế thống nhất, không phân biê ̣t doanh nghiê ̣p thuô ̣c thành phầ n
kinh tế khác nhau , doanh nghiê ̣p Viê ̣t Nam và doanh nghiê ̣p có vố n đầ u tư nước
ngoài. Áp dụng thuế thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng
chịu thuế, bảo đảm công bằng xã hội và tạo động lực phát triển . Hiê ̣n đa ̣i hóa công
tác thu thuế và tăng cường quản lý của nhà nước.”
Viê ̣t Nam đã trở thành thành viên của tổ chức kinh tế thế giới WTO. Xu thế liên
minh thế giới ngày càng càng được đẩy mạnh với những chương trình tự do hố
thương mại phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.Chính vì vậy trong tiến trình
hội nhập sâu dẫn đến việc xoá bỏ hàng rào thuế quan đối với các hà ng hóa nhâ ̣p
khẩ u của các nước trong WTO sẽ làm giảm nguồ n thu thuế từ xuấ t nhâ ̣p khẩ u , mô ̣t
nguồ n thu chiế m tới 20% tổ ng thu ngân sách nhà nước trong th ời gian qua. Để bù
đắ p thiế u hu ̣t đó thì Chin
́ h phủ cầ n khai thác từ nguồ n thu thuế trực thu . Một công
cụ hữu hiệu được kể đến đó là thuế TNCN, một sắc thuế điều tiết trực tiếp trên thu
nhập của từng cá nhân. Thuế thu nhập ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng

của nhà nước. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và
phát triển, thu nhập bình quân đầu người ngày càng lớn thì khả năng huy động
nguồn thu cho ngân sách thông qua thuế thu nhập ngày sẽ càng tăng.
Ở nước ta hiện nay , Công tác quản lý thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân
nói riêng còn nhiề u ha ̣n chế . Hạn chế từ khâu ban hành luật thuế đến tổ chức thực


hiê ̣n cũng như thanh tra thuế . Nế u như không nhanh chóng khắ c phu ̣c những ha ̣n
chế này thì khi gia nhâ ̣p sâu vào tổ chức thương ma ̣i thế giới WTO sẽ gă p̣ rấ t nhiề u
bấ t lơ ̣i.Chính vì thế, cơng tác quản lý thuế thu nhâ ̣p cá nhân ở Viê ̣t Nam cầ n phải
đươ ̣c hoàn thiê ̣n để đáp ứng các yêu cầ u của hô ̣i nhâ ̣p và phát triể n nhanh chóng
hiê ̣n nay.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Xuấ t phá t từ thực tế quản lý thuế thu nhâ ̣p cá nhân trên điạ bàn tỉnh Nghê ̣ An ,
để đưa ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện luật thuế thu nhập cá nhân nhằm
tăng thu ngân cho nhà nước nói chung và cho tin̉ h Nghê ̣ An nói riêng. Đồng thời để
luật thuế mới đi vào đời sống một cách nhanh và có hiệu quả nhất.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thuế TNCN, trong đó tập trung nghiên cứu các
nội dung về công tác quản lý thuế TNCN
4.Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về việc thực hiện quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn Nghệ
An trong 03 năm (2007;2008;2009).
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong q trình phân tích lý thuyết và thực tiễn về các vấn đề liên quan đến
quản lý thuế TNCN, luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, kết hợp giữa phân tích và tổng hợp để đánh giá các vấn đề về quản lý trong
thực tiễn. Đồng thời sử dụng các biện pháp hệ thống hố, phương pháp phân tích,
so sánh, đối chiếu…
6. Dự kiến những đóng góp của đề tài

Sau một thời gian nghiên cứu, luận văn đã đưa ra những điểm mới sau:


-Hệ thống hố các vấn đề lý thuyết về cơng tác quản lý thuế TNCN
-Làm sáng tỏ vai trò của việc quản lý thuế TNCN trong việc đảm bảo về mặt
kinh tế và công bằng xã hội.
- Đánh giá được tồn cảnh cơng tác thực hiện quản lý thuế TNCN trên địa bàn
tỉnh Nghệ An
- Đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNCN.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về công tác quản lý thuế TNCN
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN



×