Tải bản đầy đủ (.docx) (238 trang)

Nghiên cứu quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại cà mau và hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 238 trang )

BỘ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG
VIỆN KHOA HỌC
Phu luc II.8.1.Hinh

KHÍthucnoiTƢỢdungLANGvat THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Phạm Ngọc Anh

NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI CÀ MAU VÀ HẬU GIANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Hà Nội, 2021


BỘ TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
TẠI CÀ MAU VÀ HẬU GIANG

Ngành: Biến đổi khí hậu
Mã số: 9440221

LUẬN ÁN TIẾN SĨ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Tác giả luận án


TM. Tập thể giáo viên hưỡng dẫn
Giáo viên hướng dẫn 1

Phạm Ngọc Anh

PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương

Hà Nội, 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực,
khơng sao chép dưới bất kỳ hình thức nào từ bất kỳ một nguồn nào. Việc tham
khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn tài
liệu tham khảo theo đúng quy định.

Tác giả Luận án

Phạm Ngọc Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn
và Biến đổi khí hậu, Văn phịng Bộ Tài ngun và Mơi trường đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong q trình nghiên cứu và hồn thành Luận án.

Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới
hai người thầy hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương và TS. Đỗ
Nam Thắng đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đầu tiên xây dựng hướng
nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thiện Luận án. Hai
thầy cơ đã ln ủng hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tác giả
hoàn thành Luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Văn phòng Bộ và tập thể
Cổng thông tin Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
trong thời gian nghiên cứu, hoàn thành Luận án.
Tác giả chân thành cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học của Viện Khoa
học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi cục Thủy lợi, Ủy ban Nhân dân, Phịng Nơng
nghiệp, Phịng Tài ngun và Mơi trường các huyện tại hai tỉnh Cà Mau và Hậu
Giang, các đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan đã có những góp ý về khoa học cũng
như hỗ trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Tác giả chân thành cảm ơn đề tài “Nghiên cứu mơ hình cộng đồng quản lý tài
ngun nước bền vững tại đồng bằng sông Cửu Long (nghiên cứu trường hợp 0hai tỉnh:
Cà Mau và Hậu Giang” (Mã số: 2015.05.13) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả
cùng tham gia nghiên cứu trong khuôn khổ của Đề tài và sử dụng số liệu của Đề tài.

Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới bố, mẹ và gia đình đã ln ở bên
cạnh, động viên cả về vật chất lẫn tinh thần, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả có
thể hồn thành Luận án của mình.

TÁC GIẢ

Phạm Ngọc Anh


i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 3
4. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................................... 5
5. Luận điểm của Luận án............................................................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án..................................................................... 7
7. Đóng góp mới của Luận án....................................................................................................... 8
8. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................... 8
9. Kết cấu của Luận án..................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG..................................... 10
1.1. Quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu.................................. 10
1.2. Quản lý tài nguyên nƣớc dựa vào cộng đồng.......................................................... 11
1.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng.............................................. 15
1.4. Quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng
đồng......................................................................................................................................................... 17
Tiểu kết Chƣơng 1........................................................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH QUẢN LÝ
TÀI NGUN NƢỚC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO
CỘNG ĐỒNG........................................................................................................................................ 25
2.1. Cơ sở lý luận nghiên cứu quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng.......................................................................................................... 25

2.1.1. Cách tiếp cận trong quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng
................................................................................................................................................................

25
2.1.2. Nguyên tắc quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào cộng đồng
................................................................................................................................................................

26


2.1.3. Tiêu chí lựa chọn và các nhân tố ảnh hưởng đến mơ hình quản lý tài
ngun nước thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng
................................................................................................................................................................

28


ii

2.1.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 30
2.2. Xây dựng bộ chỉ số đánh giá mơ hình quản lý tài ngun nƣớc thích ứng
với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại địa bàn nghiên cứu............................. 36
2.2.1. Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc xây dựng bộ chỉ số đánh giá........36
2.2.2. Đề xuất phương pháp đánh giá............................................................................... 39
2.2.3. Xác định phạm vi và nội dung đánh giá............................................................. 46
2.2.4. Thiết lập các chỉ số đánh giá.................................................................................... 48
2.2.5. Thu thập, thống kê dữ liệu.......................................................................................... 59
2.2.6. Tính tốn và phân tích giá trị các chỉ số............................................................ 60

Tiểu kết Chƣơng 2........................................................................................................................... 62
CHƢƠNG 3. QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG TẠI CÀ MAU VÀ HẬU GIANG.............65
3.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nƣớc, quản lý tài nguyên nƣớc tại Cà Mau,
Hậu Giang............................................................................................................................................. 65
3.1.1. Hiện trạng tài nguyên nước, quản lý tài nguyên nước tỉnh Cà Mau .. 65
3.1.2. Hiện trạng tài nguyên nước, quản lý tài nguyên nước tỉnh Hậu Giang75
3.2. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nƣớc, quản lý tài
nguyên nƣớc tại Cà Mau và Hậu Giang............................................................................... 83
3.2.1. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tại Cà Mau và
Hậu Giang........................................................................................................................................ 83
3.2.2. Tác động của biến đổi khí hậu và yêu cầu quản lý tài nguyên nước
thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng tại Cà Mau và Hậu Giang...............94
3.3. Đánh giá mơ hình quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào cộng đồng tại Cà Mau và Hậu Giang................................................................... 98
3.3.1. Đánh giá mơ hình quản lý cấp nước sinh hoạt thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng tại tỉnh Cà Mau.................................................................. 98
3.3.2. Đánh giá mơ hình quản lý nước tưới thích ứng với BĐKH dựa vào
cộng đồng tại tỉnh Hậu Giang............................................................................................ 107
3.4. Đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào cộng đồng cho Đồng bằng sông Cửu Long................................................... 118
3.4.1. Ứng dụng bộ chỉ số đánh giá mơ hình quản lý tài nguyên nước thích
ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng.............................................................. 118
3.4.2. Đề xuất giải pháp, chính sách quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến
đổi khí hậu dựa vào cộng đồng cho khu vực Đồng bằng sông Cửu Long125
Tiểu kết Chƣơng 3........................................................................................................................ 135
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 137
1. Kết luận.......................................................................................................................................... 137



iii

2. Kiến nghị....................................................................................................................................... 138
NHỮNG CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA LUẬN ÁN....................................... 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................. 141
PHỤ LỤC............................................................................................................................................... 146
Phụ lục 1. Bộ chỉ số đánh giá mơ hình quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng biến
đổi khí hậu dựa vào cộng đồng............................................................................................... 147
Phụ lục 2a. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình mùa lũ tƣơng ứng với các kịch bản
biến đổi khí hậu............................................................................................................................... 158
Phụ lục 2b. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình mùa cạn tƣơng ứng với các kịch
bản biến đổi khí hậu..................................................................................................................... 161
Phụ lục 2c. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình tháng nhỏ nhất tƣơng ứng với các
kịch bản biến đổi khí hậu........................................................................................................... 164
Phụ lục 3. Một số hình ảnh khảo sát thực địa tại Cà Mau và Hậu Giang.........167
Phụ lục 4. Mẫu Phiếu điều tra................................................................................................. 169
Phụ lục 5. Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát.............................................................. 180
Phụ lục 6. Danh sách chuyên gia tham vấn...................................................................... 182


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

BĐKH

Biến đổi khí hậu


BSC

Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard)

BQL

Ban quản lý

CBWRM

Quản lý tài nguyên nƣớc dựa vào cộng đồng



Cộng đồng

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

EBA

Tiếp cận hệ sinh thái

HTX


Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

KPIs

Bộ chỉ số

KB

Kịch bản

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

IPCC

Uỷ ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu

MH

Mơ hình


NBD

Nƣớc biển dâng

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

PIM

Quản lý thủy lợi có sự tham gia

PTBV

Phát triển bền vững


v

QL

Quản lý

QLRRTT


Quản lý rủi ro thiên tai

QLTNN

Quản lý tài nguyên nƣớc

TNN

Tài nguyên nƣớc

TN&MT

Tài nguyên và Môi trƣờng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT NS&VSMTNT

Trung tâm Nƣớc sạch và Vệ sinh môi trƣờng nông thơn

SXNN

Sản xuất nơng nghiệp

XNM

Xâm nhập mặn


UBND

Ủy ban nhân dân

UNEP

Chƣơng trình Môi trƣờng Liên Hiệp Quốc

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

WMO

Tổ chức Khí tƣợng Thế giới


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đánh giá tính bền vững của mơ hình cộng đồng quản lý tài ngun
nƣớc tại Cà Mau và Hậu Giang...................................................... 14 Bảng
2.1. Đánh giá sự phù hợp từ Bộ chỉ số của các tác giả trong và ngoài

nƣớc liên quan đến hƣớng nghiên cứu của Luận án ...................................
Bảng 2.2. Bộ chỉ số đánh giá mơ hình quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với
biến đổi khí hậu trong lĩnh vực cấp nƣớc sinh hoạt tại Cà Mau và tƣới tiêu
trong nông nghiệp tại Hậu Giang ......................................................... 55

Bảng 3.1. Vị trí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên

nƣớc tỉnh Cà Mau và Hậu Giang ................................................................
Bảng 3.2. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình mùa lũ ứng với các kịch bản biến

đổi khí hậu tại các trạm Cần Thơ, Vị Thanh, Phụng Hiệp, Cà Mau ..........
Bảng 3.3. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình mùa cạn tƣơng ứng với các kịch
bản biến đổi khí hậu tại các trạm Cần Thơ, Vị Thanh, Phụng Hiệp, Cà Mau
.....................................................................................................................88

Bảng 3.4. Thay đổi lƣu lƣợng trung bình tháng nhỏ nhất ứng với các kịch
bản biến đổi khí hậu tại trạm Cần Thơ, Vị Thanh, Phụng Hiệp, Cà Mau .. 89

Bảng 3.5. Thiệt hại do mƣa lũ, ngập lụt tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2010 2020.............................................................................................................93
Bảng 3.6. Tổng hợp các chỉ số đánh giá mơ hình quản lý cấp nƣớc sinh hoạt
thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng - tỉnh Cà Mau .... 99
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mơ hình quản lý cấp nƣớc sinh hoạt thích ứng
với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại tỉnh Cà Mau ..................... 10707
Bảng 3.8. Tổng hợp các chỉ số đánh giá mơ hình quản lý nƣớc tƣới thích

ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hậu Giang .............


vii

Bảng 3.9. Kết quả đánh giá mơ hình quản lý nƣớc tƣới trong nơng nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng tại tỉnh Hậu Giang....117
Bảng 3.10. Khuyến nghị hồn thiện mơ hình cấp nƣớc sinh hoạt thích ứng
với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng............................................................... 12020
Bảng 3.11. Khuyến nghị hồn thiện Mơ hình quản lý nƣớc tƣới nơng
nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng.........................12222



viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Quản lý tài ngun nƣớc - Thích ứng với biến đổi khí hậu: Hành
động từ địa phƣơng đến quốc gia, khu vực và tồn cầu............................................. 11
Hình 1.2. Sơ đồ nghiên cứu của Luận án........................................................................... 24
Hình 2.1. Mơ hình đánh giá thẻ điểm cân bằng (Balanced scorecard - BSC) 45

Hình 2.2. Khung Bộ chỉ số đánh giá mơ hình quản lý tài ngun nƣớc thích
ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực cấp nƣớc sinh hoạt tại Cà Mau..........49
Hình 2.3. Khung bộ chỉ số quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi
khí hậu dựa vào cộng đồng trong lĩnh vực quản lý nƣớc tƣới tại Hậu Giang 54

Hình 3.1. Bản đồ mạng lƣới trạm cấp nƣớc sinh hoạt tỉnh Cà Mau..................69
Hình 3.2. Mơ hình cấp nƣớc sinh hoạt tập trung tại tỉnh Cà Mau.......................72
Hình 3.3. Trạm cấp nƣớc Loại 1............................................................................................ 73
Hình 3.4. Trạm cấp nƣớc Loại 2............................................................................................ 73
Hình 3.5. Mơ hình tổ hợp tác dùng nƣớc tại tỉnh Hậu Giang................................. 81
Hình 3.6. Bản đồ mạng lƣới trạm bơm tỉnh Hậu Giang............................................ 82
Hình 3.7. Mạng thủy lực mơ hình ISIS.............................................................................. 84
Hình 3.8. Bản đồ vị trí đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên
nƣớc tỉnh Cà Mau và Hậu Giang........................................................................................... 85


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Biến đổi khí hậu (BĐKH) ảnh hƣởng mạnh mẽ tới tài nguyên nƣớc

(TNN) trên mọi phƣơng diện. Theo Uỷ ban liên Chính phủ về biến đổi khí
hậu (IPCC), BĐKH với sự gia tăng của nhiệt độ, lƣợng mƣa, nƣớc biển dâng
(NBD); gia tăng tần suất của các hiện tƣợng khí hậu cực đoan nhƣ (bão, lũ
lụt, hạn hán) sẽ ảnh hƣởng đến các khía cạnh của TNN liên quan tới tính sẵn
có của TNN (Water availability); chất lƣợng nƣớc (Water Quality) và nhu cầu
sử dụng nƣớc (Water demand) [1].
Nghiên cứu tác động của BĐKH đối với TNN đƣợc thực hiện bắt đầu
từ những năm 1980. Năm 1985, Tổ chức Khí tƣợng Thế giới (WMO) cơng bố
báo cáo đánh giá tác động của BĐKH đến TNN. Sau đó, WMO đƣa ra một số
phƣơng pháp thử nghiệm, đánh giá và cơng bố báo cáo phân tích độ nhạy của
tác động BĐKH đối với thủy văn và TNN. Vào năm 1987, WMO đã tóm tắt
các vấn đề về độ nhạy cảm trong hệ thống TNN cho tƣơng lai và BĐKH hiện
đại. Để đẩy nhanh tiến trình nghiên cứu, WMO và Chƣơng trình Mơi trƣờng
Liên Hiệp Quốc (UNEP) thành lập Uỷ ban liên Chính phủ về BĐKH (IPCC)
vào năm 1988. IPCC chuyên về đánh giá BĐKH và đã hoàn thành 5 báo cáo
đánh giá vào năm 1990, 1995, 2001 và 2007 và 2013. Các báo cáo của IPCC
là tài liệu khoa học tin cậy cung cấp các hiểu biết về vấn đề BĐKH và tác
động đến TNN.


Việt Nam, theo các nguồn thống kê cho thấy, BĐKH gây ra các tác

động đến dòng chảy năm; tác động đến dòng chảy mùa lũ ở phần lớn các sơng
có xu hƣớng tăng (trừ sông Đồng Nai); tác động gia tăng mức độ nguy hiểm
của lũ lụt (thể hiện ở lƣu lƣợng đỉnh lũ và tổng lƣợng lũ tăng lên); tác động
đến dòng chảy mùa cạn (tất cả các sơng có xu hƣớng giảm, nhƣng mức giảm


2


khác nhau giữa các sông); tác động đến lũ lụt, ngập lụt; tác động đến xâm
nhập mặn (XNM). Đặc biệt, ở đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) trong 50
năm tới, diện tích bị XNM với nồng độ trên 4g/l chiếm 45% diện tích; gần 4/5
diện tích vùng bán đảo Cà Mau bị XNM; và tác động đến nhu cầu dùng nƣớc
của các ngành (nơng nghiệp, thủy điện,…)… [19].
Nhiều chính sách và giải pháp đƣợc nghiên cứu, đề xuất thực hiện ở
quy mô cấp quốc gia, vùng hay địa phƣơng, cụ thể nhƣ: Quản lý tổng hợp
TNN theo lƣu vực sông trong điều kiện BĐKH; củng cố, nâng cấp các cơng
trình khai thác nƣớc; hồn chỉnh, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống quan trắc,
dự báo, cảnh báo lũ, lụt; tăng cƣờng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; điều tra, khảo sát, quan trắc và đánh giá TNN; hoàn thiện thể chế, chính
sách, tổ chức quản lý TNN hiệu quả,… Bên cạnh đó, cũng đã có nhiều hình
thức QLTNN ứng phó với những thay đổi của khí hậu nhƣ áp dụng công nghệ
tƣới tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nƣớc, chung sống với lũ bão bằng
cách đắp đê bao, quy hoạch khu dân cƣ đồng bằng ven biển thƣờng bị bão lũ
hay khu vực miền núi thƣờng bị lũ quét,….
Đối với ĐBSCL, trong đó có hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang đang gặp
phải các vấn đề, thách thức về TNN, đặc biệt trong bối cảnh BĐKH và suy
giảm nguồn nƣớc do phát triển thƣợng nguồn; trong khi cách thức QLTNN
hiện hành chƣa hiệu quả, đòi hỏi phải có sự thích ứng, dựa trên sự tham gia
của cộng đồng. Cộng đồng không chỉ tham gia vào việc thực thi, triển khai
các chính sách, quy định về TNN, QLTNN hiệu quả hơn, mà họ cịn có thể
tham gia cùng với Nhà nƣớc quản lý các mơ hình, cơng trình cấp nƣớc; tham
gia giám sát, quản lý, vận hành hiệu quả các cơng trình này. Đã có nhiều
nghiên cứu trong và ngồi nƣớc đánh giá về vai trị và sự tham gia của cộng
đồng trong QLTNN nói chung và ĐBSCL nói riêng, tuy nhiên, thực tiễn cho
thấy sự tham gia của cộng đồng trong các mơ hình QLTNN này cịn thiếu tính


3


bền vững [15]. Cộng đồng sẽ tham gia và khẳng định đƣợc vai trị tích cực của
mình trong QLTNN khi họ đƣợc nhìn nhận, đánh giá và đƣợc hỗ trợ để có đủ
năng lực thực hiện. Chính vì vậy, việc xây dựng và sử dụng “Bộ chỉ số đánh
giá mô hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng” nhằm mục tiêu
không chỉ phục vụ cho việc đánh giá, nâng cao hiệu quả QLTNN, mà quan
trọng là trên cơ sở đó sẽ giúp cho việc phân tích và đề xuất đƣợc các hoạt
động, giải pháp cho cộng đồng quản lý TNN hiệu quả hơn, bền vững hơn, qua
đó, giúp cộng đồng nâng cao năng lực quản lý TNN của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu
(i)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và phƣơng pháp đánh giá các mơ hình

(ii)

Áp dụng phƣơng pháp đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng với

BĐKH dựa vào cộng đồng đối với hai tỉnh Cà Mau và Hậu Giang; đề xuất mơ
hình phù hợp và giải pháp nâng cao hiệu quả QLTNN thích ứng với BĐKH
dựa vào cộng đồng cho ĐBSCL.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu đánh giá mơ hình cấp nƣớc sinh hoạt trên

địa bàn tỉnh Cà Mau và mơ hình sử dụng nƣớc tƣới cho nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang:

(i) Lĩnh vực cấp nước sinh hoạt đối với tỉnh Cà Mau
Cà Mau là tỉnh duy nhất trong vùng ĐBSCL và cả nƣớc có 3 mặt giáp
biển, kéo dài từ biển Đông sang biển Tây với bờ biển dài 254km. Phần lớn
diện tích của tỉnh thuộc vùng đất ngập nƣớc ven biển, có nhiều cửa sơng, cửa
biển; dân cƣ sống rải rác, dễ bị ảnh hƣởng trƣớc tác động của BĐKH và
NBD, nên cơng tác phịng, tránh thiên tai, bảo vệ sản xuất, phát triển kinh tế,
đặc biệt cung cấp nƣớc ngọt phục vụ đời sống nhân dân gặp khơng ít khó
khăn, tốn kém.


4

Việc quản lý, đảm bảo cấp nƣớc sinh hoạt là nhu cầu cơ bản, cần thiết
của ngƣời dân, tuy nhiên, việc tiếp cận nguồn nƣớc và mạng lƣới dịch vụ
nƣớc ngày càng khó khăn.
Đối mặt với tình trạng khan hiếm nguồn nƣớc ngọt, ngƣời dân Cà Mau
buộc sử dụng khai thác nƣớc ngầm là chính, đặc biệt trong các tháng mùa khô.
Để giải quyết nhu cầu về nƣớc sinh hoạt của gia đình, các hộ dân đã tự thực
hiện việc khoan giếng lấy nƣớc, khi đó những giếng này thƣờng khai thác ở
tầng nông và không đảm bảo yêu cầu về chất lƣợng (bị nhiễm phèn, mặn, mùi
hôi…). Đồng thời, việc khai thác nƣớc ngầm với lƣu lƣợng lớn không theo
quy hoạch làm ô nhiễm các tầng nƣớc dƣới đất, đặc biệt là hạ thấp mực nƣớc
ngầm dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn của nƣớc biển vào các tầng nƣớc
dƣới đất gây nhiễm mặn. Hệ lụy của việc khoan giếng tràn lan là gây sụt
giảm, cạn kiệt và nguy cơ ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm... [21].
(ii) Lĩnh vực sử dụng nước tưới cho nông nghiệp đối với tỉnh Hậu
Giang
Hậu Giang ở vị trí trung tâm giữa vùng thƣợng lƣu châu thổ sông Hậu
(An Giang, TP. Cần Thơ) và vùng ven biển Đơng (Sóc Trăng, Bạc Liêu), đồng
thời là vùng trung tâm của hệ thống sông Hậu (chịu ảnh hƣởng triều biển

Đông) và hệ thống sông Cái Lớn (chịu ảnh hƣởng triều biển Tây). Là địa
phƣơng có phần lớn sinh kế ngƣời dân là nông nghiệp.
Nông nghiệp là ngành sử dụng nƣớc lớn nhất và hiệu quả sử dụng nƣớc
của ngành này sẽ quyết định nguồn cung nƣớc cho các mục tiêu sử dụng khác
trong khu vực. Tuy nhiên, trƣớc những diễn biến khó lƣờng của thời tiết, các
biểu hiện khí hậu cực đoan thì tỉnh Hậu Giang cũng đã chịu nhiều tác động đến
kinh tế cũng nhƣ đời sống sinh hoạt của ngƣời dân, thể hiện qua nguy cơ mất
diện tích đất nơng nghiệp và thổ cƣ, cùng với những thiệt hại lớn về sản xuất
nông, lâm, ngƣ…Bên cạnh đó, nơng nghiệp đặc biệt dễ bị tổn thƣơng bởi


5

các rủi ro liên quan tới khí hậu, chủ yếu là do những thay đổi không chắc chắn
về nguồn cấp nƣớc.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án tập trung vào giải đáp các câu hỏi sau:
-

ĐBSCL nói chung và hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang nói riêng đã, đang

và sẽ phải đối mặt với những vấn đề, thách thức nào về TNN, QLTNN trong
điều kiện hiện tại và trong điều kiện BĐKH? Mơ hình QLTNN nào phù hợp
cho khu vực nghiên cứu trong bối cảnh BĐKH?
-

Cộng đồng có vai trị nhƣ thế nào trong sử dụng, QLTNN tại khu vực

nghiên cứu? Có nên phát triển QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng
đồng tại khu vực ĐBSCL nói chung và hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang nói

riêng?
- Làm thế nào để triển khai đƣợc các mơ hình QLTNN thích ứng với
BĐKH dựa vào cộng đồng tại đây? Triển khai các mô này nhƣ thế nào để có
hiệu quả?
5. Luận điểm của Luận án
Các luận điểm bảo vệ của Luận án gồm:
Luận điểm 1: Trong điều kiện BĐKH, TNN tại hai tỉnh Cà Mau, Hậu
Giang sẽ khó đảm bảo về số lƣợng và chất lƣợng cho nhu cầu của địa
phƣơng; đặt ra yêu cầu phải thay đổi phƣơng thức QLTNN phù hợp, hƣớng
đến điều chỉnh nhu cầu sử dụng nƣớc (của cộng đồng) phù hợp với khả năng
cung về nƣớc trong điều kiện mới (nghĩa là QLTNN thích ứng với BĐKH).
Trong đó, dựa vào cộng đồng là phƣơng thức quản lý phù hợp cho hai tỉnh
nói riêng và ĐBSCL nói chung.
Luận điểm 2: Sự tham gia của cộng đồng trong QLTNN ở ĐBSCL nói
chung và tỉnh Cà Mau (trong cấp nƣớc sinh hoạt) và Hậu Giang (trong quản lý
nƣớc tƣới cho nông nghiệp) là chƣa thực sự có ý nghĩa và hiệu quả. Do vậy,


6

sẽ có hiệu quả nếu xây dựng đƣợc một bộ cơng cụ giúp cộng đồng quản trị
các mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH, đồng thời có vai trị quan trọng,
giúp nâng cao năng lực cộng đồng tham gia QLTNN và thích ứng với các rủi
ro do BĐKH trong hiện tại và tƣơng lai.
Luận điểm 3: Để cộng đồng có thể tham gia nhiều hơn, hiệu quả hơn
trong QLTNN, đồng thời nâng cao đƣợc năng lực thích ứng với BĐKH, sẽ
cần những giải pháp, hƣớng dẫn, hành động cụ thể, giúp cộng đồng quản trị
đƣợc mơ hình QLTNN của mình; đồng thời cũng cần những giải pháp chính
sách để phát triển, nâng cao hiệu quả các mơ hình QLTNN thích ứng với
BĐKH dựa vào cộng đồng cho hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang nói riêng và

ĐBSCL nói chung.
Trên cơ sở các luận điểm nêu trên, Luận án tập trung vào các nội dung
chủ yếu sau đây:
-

Để chứng minh Luận điểm nghiên cứu 1, Luận án tập trung phân tích

tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam về QLTNN thích ứng
với BĐKH dựa vào cộng đồng. Tiếp theo, Luận án đánh giá hiện trạng và tác
động của BĐKH đến TNN, QLTNN tại hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang.
-

Để chứng minh Luận điểm nghiên cứu 2, Luận án đã đánh giá hiện

trạng các mơ hình QLTNN dựa vào cộng đồng tại khu vực nghiên cứu, bao
gồm, mơ hình cấp nƣớc sinh hoạt có sự tham gia của cộng đồng tại tỉnh Cà
Mau, mơ hình quản lý nƣớc tƣới trong nơng nghiệp có sự tham gia của cộng
đồng tại tỉnh Hậu Giang. Từ đó, tiến hành xây dựng cơ sở lý luận của QLTNN
thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng gồm: cách tiếp cận; nguyên tắc; tiêu
chí lựa chọn mơ hình; phƣơng pháp đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng với
BĐKH dựa vào cộng đồng. Để đánh giá, Luận án đã xây dựng Bộ chỉ số đánh
giá mô hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng và áp dụng Bộ
chỉ số đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH tại tỉnh Cà


7

Mau (cho lĩnh vực cấp nƣớc sinh hoạt) và Hậu Giang (cho lĩnh vực quản lý
nƣớc tƣới trong nông nghiệp).
-


Để chứng minh Luận điểm nghiên cứu 3, trên cơ sở các phân tích về

cơ sở khoa học và thực tiễn trên, Luận án đã đề xuất giải pháp ứng dụng Bộ
chỉ số nhằm nâng cao năng lực QLTNN, đồng thời hỗ trợ cộng đồng quản trị
các mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH. Ngồi ra, Luận án cũng phân tích,
đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, các đề xuất cải tiển, phát triển
các mơ hình QLTNN. Một cách tổng quát, Luận án đã đề xuất giải pháp,
chính sách phát triển QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho
hai tỉnh Cà Mau, Hậu Giang nói riêng và ĐBSCL nói chung.
6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Luận án
Ý

nghĩa khoa học

Xây dựng luận cứ khoa học và phƣơng pháp luận cho việc đánh giá các
mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả các mô hình QLTNN dựa vào cộng đồng có xét đến
tác động của BĐKH cho ĐBSCL.
Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá các mơ hình QLTNN thích ứng với
BĐKH dựa vào cộng đồng, làm cơ sở cho việc QLTNN thích ứng với BĐKH
cho khu vực ĐBSCL.
Ý nghĩa thực tiễn
Các đề xuất của Luận án về mơ hình, giải pháp QLTNN dựa vào cộng
đồng; các giải pháp nâng cao hiệu quả các mô hình QLTNN dựa vào cộng
đồng có ý nghĩa thực tiễn trong hỗ trợ cộng đồng và chính quyền địa phƣơng
hồn thiện mơ hình QLTNN dựa vào cộng đồng phù hợp cho ĐBSCL trong
điều kiện BĐKH.



8

7. Đóng góp mới của Luận án
Luận án đã xác định đƣợc phƣơng pháp luận và xây dựng đƣợc Bộ chỉ
số đánh giá các mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng.
Đánh giá đƣợc tác động của BĐKH đến TNN; đánh giá và đề xuất phát
triển các mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho hai
tỉnh Cà Mau và Hậu Giang.
Luận án đã kiến nghị, đề xuất đƣợc các giải pháp hỗ trợ cộng đồng
quản trị mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH; các giải pháp, chính sách phát
triển mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho các tỉnh
ĐBSCL.
8.

Phương pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong Luận án gồm:
Phương pháp tổng quan, phân tích tài liệu đƣợc sử dụng trong nghiên

cứu tổng quan các cơ sở lý thuyết, mơ hình QLTNN dựa vào cộng đồng.
Phương pháp điều tra, khảo sát đƣợc thực hiện để thu thập thơng tin
thực tiễn liên quan đến các mơ hình QLTNN dựa vào cộng đồng tại hai tỉnh,
trong đó tập trung chủ yếu vào lĩnh vực cấp nƣớc sinh hoạt tại tỉnh Cà Mau
và cấp nƣớc tƣới tiêu cho nông nghiệp tại tỉnh Hậu Giang.
Phương pháp tổng hợp, thống kê và phân tích trong đánh giá hiện trạng
TNN, QLTNN; đánh giá tác động của BĐKH đến TNN, QLTNN; xây dựng
Bộ chỉ số đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng;
đánh giá các mơ hình QLTNN có sự tham gia của cộng đồng hiện có tại hai
tỉnh Cà Mau và Hậu Giang; đề xuất mơ hình và giải pháp QLTNN thích ứng

với BĐKH dựa vào cộng đồng cho khu vực nghiên cứu.
Phương pháp mơ hình tốn. Luận án đã sử dụng mơ hình ISIS để tính
tốn thủy lực cho khu vực Mekong (từ Kratie trở xuống bao gồm hồ Tonle
Sap và sông Vàm Cỏ). Đồng thời, kịch bản BĐKH mới nhất (RCP4.5, 6.0


9

năm 2016) đã đƣợc sử dụng phân tích, tính tốn, đánh giá tác động của
BĐKH và NBD đến TNN khu vực nghiên cứu.
Phương pháp xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng
với BĐKH dựa vào cộng đồng tại hai tỉnh Cà Mau và Hậu Giang. Cơ sở lý
luận, phƣơng pháp xây dựng Bộ chỉ số đƣợc nêu chi tiết tại Chƣơng II Phƣơng pháp luận đánh giá mơ hình QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào
cộng đồng.
Phương pháp Delphi đƣợc tiến hành trong nghiên cứu giúp cho việc
lựa chọn các Chỉ số thành phần (Chỉ số cấp II); đề xuất, hồn thiện Bộ chỉ số
QLTNN thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho khu vực nghiên cứu
đƣợc lựa chọn.
9. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Luận án gồm 3 Chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu về quản lý tài nguyên nƣớc thích

ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận đánh giá mơ hình quản lý tài ngun
nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng.
Chƣơng 3: Quản lý tài nguyên nƣớc thích ứng với biến đổi khí hậu
dựa vào cộng đồng tại Cà Mau và Hậu Giang.


10


CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƢỚC
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
1.1. Quản lý tài nguyên nước thích ứng với biến đổi khí hậu
QLTNN có mối quan hệ, tác động tới BĐKH. BĐKH kéo theo những
thay đổi về TNN và các dịch vụ về nƣớc. CapNet (2014) đƣa ra những dẫn
luận cụ thể về tác động của BĐKH đến các đối tƣợng/lĩnh vực sử dụng nƣớc
(nông nghiệp, thủy sản, cấp nƣớc và sức khỏe, năng lƣợng, thƣơng mại, công
nghiệp, hạ tầng nƣớc, môi trƣờng và đa dạng sinh học…); cũng nhƣ ảnh
hƣởng trực tiếp tới sự phát triển của con ngƣời [26]. TNN đƣợc coi là thành
phần/yếu tố chuyển giao đầu tiên các tác động của BĐKH đến xã hội và môi
trƣờng; là trung gian để BĐKH tác động đến con ngƣời, hệ sinh thái và nền
kinh tế [26], [29]. Các áp lực khí hậu (sự tăng nhiệt độ; hạn hán; thay đổi
lƣợng mƣa; bão; mực nƣớc biển gia tăng) đƣợc đặt trong mối quan hệ với
các áp lực phi khí hậu (dịch vụ cung cấp nƣớc sinh hoạt, thủy lợi yếu kém, cơ
sở hạ tầng nghèo nàn lạc hậu; hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng thiếu sự công bằng;
thiếu hệ thống xử lý chất thải; bất bình đẳng về thơng tin/thông tin liên quan
tới TNN; quản lý nƣớc yếu kém; đơng dân và tỉ lệ tăng trƣởng dân số cao;
tình trạng nghèo đói và thất nghiệp tăng cao…) [25], [41].
QLTNN thích ứng với BĐKH bảo gồm 05 nguyên tắc cơ bản: (i) Sự
hiểu biết kiến thức; (ii) Đầu tƣ không hối tiếc; (iii) Khả năng chống chịu; (iv)
Giảm thiểu và thích ứng; (v) Tài chính; đồng thời thừa nhận có mối quan hệ
trong QLTNN thích ứng với BĐKH từ địa phƣơng đến quốc gia, khu vực và
tồn cầu, trong đó nhấn mạnh, cộng đồng địa phƣơng và những bên liên quan
đóng vai trị quan trọng trong việc thực hiện thành cơng Khung QLTNN thích
ứng với BĐKH (APWF, 2012 [25]) (Hình 1.1).


11


Hình 1.1. Quản lý tài ngun nƣớc - Thích ứng với biến đổi khí hậu:
Hành động từ địa phƣơng đến quốc gia, khu vực và toàn
cầu 1.2. Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng
Trên thế giới, cộng đồng tham gia vào quá trình QLTNN đƣợc xem
nhƣ là một quy luật tất yếu. Năm 1977, tại Hội nghị Thế giới về Nƣớc ở
Achentina cho Chƣơng trình quốc tế Thập kỷ về cung cấp nƣớc sạch và vệ
sinh đã nêu lên vai trị của cộng đồng; sau đó, ý tƣởng về quản lý nƣớc bởi
cộng đồng và phi tập trung hóa trong cấp nƣớc tiếp tục đƣợc thử nghiệm,
củng cố và lan rộng, đặc biệt sau Hội nghị tƣ vấn toàn cầu về nƣớc sạch tổ
chức ở New Delhi (1990) và Tuyên bố Dublin về nƣớc và phát triển bền vững
(1992), Hội nghị thƣợng đỉnh về Trái đất ở Rio de Janiero (1992); Hội nghị
quốc tế về nƣớc ngọt ở CHLB Đức (2001)...
Theo Molle (2005), QLTNN dựa vào cộng đồng (Community-based Water
Resource Management - CBWRM) là một q trình có sự tham gia, trong đó
cộng đồng chính là trung tâm của hệ thống quản lý nƣớc có hiệu quả; từ việc lập
kế hoạch, vận hành, tới duy trì các hệ thống cấp nƣớc mà cộng đồng đƣợc
hƣởng lợi. Sự tham gia này có thể đƣợc xem nhƣ một cơng cụ (để quản lý tốt
hơn) hoặc một quá trình (để trao quyền cho cộng đồng) [37]; có


12

thể xác lập dƣới dạng các hội ngƣời tiêu dùng, các nhóm hành động cộng
đồng ở khu vực thành thị cho đến các nhóm sử dụng nƣớc và hợp tác xã thủy
lợi ở vùng nơng thơn [26].
Ngồi ra, nhấn mạnh tới năng lực của cộng đồng trong CBWRM,
Madeleen (1998) đề cập đến khả năng đóng góp về kỹ thuật, nhân cơng và tài
chính, cũng nhƣ sự hỗ trợ của cộng đồng trong quá trình lập kế hoạch, thực
hiện và duy trì tính bền vững của hệ thống cung cấp nƣớc. Tuy nhiên,

CBWRM khơng hàm ý cộng đồng phải có trách nhiệm đối với tất cả các khía
cạnh trong hệ thống nƣớc mà họ đang sử dụng (Họ có thể phải tham gia vào
một, một vài hoặc tất cả công việc quản lý, vận hành, kỹ thuật và tài chính của
một hệ thống cấp nƣớc). Mức độ tham gia của cộng đồng rất đa dạng, từ việc
đơn thuần chia sẻ thông tin về kế hoạch nƣớc, cho đến thảo luận để đƣa ra
các ý tƣởng; hoặc từ việc tham gia nhƣ hình thức “nhân cơng giá rẻ” hoặc là
“chia sẻ chi phí”, hoặc tham gia để xây dựng quyết định dựa trên sự đồng
thuận đến chuyển giao trách nhiệm và quyền để kiểm soát hệ thống tại địa
phƣơng. Đặc biệt, cộng đồng cịn có vai trị quyết định trong giải quyết các
mâu thuẫn, xung đột trong sử dụng, khai thác và QLTNN bền vững [36].


Việt Nam, theo Nguyễn Việt Dũng (2006), sự tham gia của cộng

đồng trong QLTNN đã có lịch sử từ lâu, đặc biệt là ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
và Nam Bộ - nơi hằng năm lũ lụt từ sông Hồng và sông Mekong thƣờng gây
ra thiệt hại về ngƣời, tài sản, mùa màng và đất đai. Nhờ sự tham gia của cộng
đồng, rất nhiều km đê, nhiều đập, hồ chứa nƣớc nhân tạo, kênh mƣơng và
giếng làng đã đƣợc xây dựng ở nhiều nơi. Tuy nhiên, sự tham gia của cộng
đồng trong QLTNN có sự khác biệt tùy vào điều kiện kinh tế - xã hội, môi
trƣờng, thể chế chính trị và tổ chức xã hội của mỗi địa phƣơng, vùng miền;
trong những giai đoạn phát triển khác nhau của đất nƣớc. Có 2 cách tiếp cận
cơ bản: Thứ nhất, coi nƣớc là tài sản chung: thƣờng gặp ở các địa phƣơng


×