Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.07 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐÁP ÁN( Đề 1)</b>
<b>A. LÍ THUYẾT</b>
<b>Câu 1</b>:
a. - Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thơng tin mã hố một chuỗi polipeptit hay 1 phân tử ARN. (0.25đ)
Ví dụ: Gen hemơglơbin anpha là gen mã hố chuỗi pơlipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng
cầu.
- Vẽ sơ đồ và trình bày cấu trúc chung của một gen điển hình tổng hợp prơtêin (0.75đ)
+ Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’<sub> của mạch gốc, có trình tự nu đặc biệt giúp ARN-polimeraza có thể nhận biết và </sub>
liên kết để khởi động q trình phiên mã.
+ Vùng mã hố: mang thơng tin mã hố các a.a.
Sv nhân sơ: vùng mã hố liên tục gen khơng phân mảnh
Sv nhân thực: vùng mã hố khơng liên tục( xen kẽ các đoạn mã hố prơ- exon với các đoạn khơng mã hố
prơ- intron) gen phân mảnh.
+ Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’<sub> của mạch gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.</sub>
b. Gen/ADN: mbs TAT XXG TAA GGG TAG ( 0.25đ)
m.gốc ATA GGX ATT XXX ATX
PM
mARN: UAU XXG UAA GGG UAG (0.25)
- Số codon tham gia vào q trình dịch mã tổng hợp prơtêin: 4, vì bộ ba UGA khơng làm nhiệm vụ kết thúc và
không giải mã cho a.a nào cả (0.5đ)
<b>Câu 2:</b> :(1.5đ)
* Nguyên tắc bổ sung trong trong nhân đôi ADN là: ( 0.5đ)
- A trên mạch khuôn liên kết với T tự do trong môi trường nội bào và ngược lại để tạo nên mạch mới( mạch con
mới hay mạch bổ sung)
- G trên mạch khuôn liên kết với X tự do trong môi trường nội bào và ngược lại để tạo nên mạch mới( mạch con
mới hay mạch bổ sung)
* Nguyên tắc bán bảo tồn trong q trình nhân đơi ADN: trong mỗi phân tử ADN con có một mạch là mạch cũ
và 1 mạch là mạch mới tổng hợp
( 0.5đ)
* Ý nghĩa: đảm bảo tính ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào ( 0.5đ)
a. Giống nhau: ( 0.5đ)
- Hai cặp gen đều nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau
- Hai cặp gen PLĐL và THTD
- Nếu P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen, F1 đều dị hợp về 2 cặp gen, đồng loạt xuất hiện 1 KH, cơ thể đều
tạo ra 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau, F2 xuất hiện 16 kiểu TH tương đương và đều có 9 KG với TL ( 1:2:1)2
- Đều là cơ chế làm tăng xuất hiện BDTH, cung cấp nguồn nguyênliệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
b. Khác nhau: (1.25đ)
Phân li độc lập Tương tác gen
Một gen qui định 1 tính trạng Hai cặp gen cùng qui định 1 tinhd trạng
Tuân theo qui luật trội- lặn, alen trội trội hồn
tồ
Hai cặp gen khơng alen tương tác qua lại cùng
qui định 1 tt theo các kiểu tương tácbổ trợ,
cộng gộp, át chế
Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9: 3: 3: 1 Tỉ lệ phân li KH ở F2 là 9: 3: 3: 1 hay sự biến
đổi của TL này như 9: 6: 1; 9: 3: 4; 12: 3:1; ...
Kết quả lai phân tích F1 cho TL 1:1:1:1 Kết quả lai phân tích F1 cho TL 1:1:1:1 hay
biến đổi của TL này như 1:2:1; 3:1
theo trật tự khác đi
BDTH có thể khác hẳn so với bố mẹ
<b>Câu 4</b>
a. Hãy xác định các dạng đột biến gen được minh hoạ bằng các sơ đồ trong truờng hợp sau:
- Trường hợp 1: ĐB mất 1 cặp nu( mất cặp A- T) (0.25đ)
- Trường hợp 2: ĐB thay thế 1 cặp nu( thay cặp A- T bằng G- X) 0.25đ)
b. * Nêu đặc điểm và hậu quả của các dạng đột biến trên.
+ Mất 1 cặp Nu trên ADN =>tạo ra 1 mARN có khung đọc dịch chuyển đi 1 Nu => Pr khác thờng (ĐB dịch
khung)
- ĐB thay thế 1 cặp nu( thay cặp A- T bằng G- X): (0.5đ)
+Trên ADN, một cặp nu này đợc thay bằng một cặp nu khác (A - T => G - X)
+Biến đổi côđôn xác định aa này thành côđôn xác định aa khác.
* Trong cỏc dạng đột biến đú, dạng ĐB mất 1 cặp nu cú hậu quả nghiờm trọng hơn. Vỡ ĐB thay thế 1 cặp
nu chỉ cú thể làm thay đổi 1 a.a trong prụ được tổng hợp, trong khi đb mất 1 cặp nu dẫn đến tạo ra 1 mARN có
khung đọc dịch chuyển đi 1 Nu => Pr khác thờng (ĐB dịch khung) (0.5đ)
<b>B. BÀI TẬP</b>
<b> Bài 1</b>:( 0.75đ)
p(A)= 0,68 + 1/2*0,24 = 0,8 ( 0.25đ)
p(a) = 0,08 + 1/2*0,24 = 0,2
Qua giao phối:
Tỉ lệ KG F1 là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 (0.25đ)
Vì TLKG ở F1 khác P
Vậy, Quần thể trên không đạt trạng thái cân bằng di truyền . (0.25đ)
<b>Bài 2</b>: ( 2.25đ)Một gen dài 2040A0<sub>, chứa 1500 liên kết hiđrô. Gen sao mã một lần tạo ra phân tử mARN có </sub>
số U= 150 và G= 200.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại trong gen và ở từng mạch đơn của gen trên.
* Số nu mỗi loại trong gen: (0.25đ)
A = T = 300
G = X= 300
* Số nu mỗi loại trong các mạch đơn của gen: ( 0.5đ)
Ag = Tbs = mU = 150 Xg = Gbs = mG = 200
Tg = Abs = mA = 150 Gg = Xbs = mX = 100
b. Xác định số a.amin trong chuỗi polipeptit vừa được tổng hợp trong phân tử mARN trên
* Số a.a tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
a.a/pụlipeptit =
Số lợng từng loại nu môi trờng nội bào cung cấp cho 1 gen nhân đôi x lần là: ( 0.5đ)
d. - Dạng ĐB: thay thế cặp A- T bằng cặp G- X` ( 0.25đ)
- Số nuclêôtit mỗi loại trong gen đột biến: ( 0.25đ)
A = T = 300 - 1 = 299
G = X = 300 + 1 = 301
<b>. HẾT</b>
<b>A. LÍ THUYẾT</b>
<b>Câu 1</b>: a. Mã di truyền là gì? Nêu các đặc điểm chung của mã di truyền.
* Khái niệm:Là trình tự xắp xếp các nu trong gen, quy định trình tự xắp xếp các aa trongPrơtêin (0.25)
* Đặc điểm chung của MDT: (1.0đ)
- Đọc từ 1 điểm xác định, liên tục từng bộ ba
- 3nu -> 1 aa (mã đặc hiệu)
- Cã tÝnh d thõa( m· tho¸i ho¸)
- Cã tÝnh phỉ biÕn
- Cã 3 bé lµm nhiƯn vơ kÕt thóc ( UAA, UAG, UGA), AUG là bộ khởi đầu (mà hoá aa mêtiônin)
b. Giả sử 1 phân tử mARN chỉ có 2 loai nuclêơtit là A và U. Có bao nhiêu bộ ba được tạo thành khác
nhau ? Viết các loại bộ ba đó.
- Có 23<sub> = 8</sub> <sub> ( 0.25đ)</sub>
- AAA; AAU; AUA; AUU; UUU; UAA; UAU;UUA ( 0.5đ)
<b>Câu 2</b>:
a. Đó là các cụm từ : (1) Phiên mã ( 0.5đ)
(2) Dịch mã
(3) Môi trường
(4) Sao mã
b. * Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã được thể hiện : ( 0.5đ)
- A trên mạch gốc liên kết với U tự do trong môi trường nội bào,t trên mạch gốc liên kết với A tự do trong môi
trường nội bào
- G trên mạch gốc liên kết với X tự do trong môi trường nội bào và ngược lại
* KÕt qu¶: Tõ 1 gen sao m· 1 lần tạo ra1 ptử ARN mang thụng tin di truyền từ gen ribôxôm
để làm khuôn tổng hợp prô khi tế bào cần ( 0.5đ)
<b>Câu 3</b>:( 1.75đ) So sánh quy luật di truyền hoán vị gen và quy luật di truyền tương tác gen
a. Giống nhau: ( 0.5đ)
- Nếu P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen, F1 đều dị hợp về 2 cặp gen, đồng loạt xuất hiện 1 KH, cơ thể đều
tạo ra 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau, F2 xuất hiện 16 kiểu TH tương đương.
- Đều là cơ chế làm tăng xuất hiện BDTH, cung cấp nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hố và chọn giống
b. Khác nhau: (1.25đ)
Hoán vị gen Tương tác gen
Một gen qui định 1 tính trạng Hai cặp gen cùng qui định 1 tính trạng
F1 dị hợp 2 cặp gen tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ
không bằng nhau, F2 xuất hiện 10 KG, tỉ lệ phụ
thuộc vào tần số hoán vị và khác (1: 2: 1)2<sub>, F</sub>
2
xuất hiện 4 KH tỉ lệ khác (3+ 1)2<sub> và phụ thuộc </sub>
vào TSHVG.
F1 dị hợp 2 cặp gen tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng
nhau, F2 xuất hiện 9 KG, tỉ lệ (1: 2: 1)2, F2 xuất
hiện TLKH 9: 3: 3: 1 hay sự biến đổi của TL
này như 9: 6: 1; 9: 3: 4; 12: 3:1; ...
Kết quả lai phân tích F1 cho TL khác 1:1:1:1 Kết quả lai phân tích F1 cho TL 1:1:1:1 hay
biến đổi của TL này như 1:2:1; 3:1
BDTH do sự sắp xếp lại các tt có sẵn ở bố mẹ
theo trật tự khác đi
BDTH có thể khác hẳn so với bố mẹ
<b>Câu 4</b>: (2.0đ)Nhiễm sắc thể( NST) bình thường có trình tự các gen như sau:
A B C D E F G H K
a. Hãy xác định các dạng đột biến gen được minh hoạ bằng các sơ đồ trong truờng hợp sau:
- Trường hợp 1: ĐB mất đoạn (0.25đ)
- Trường hợp 2: ĐB lặp đoạn (0.25đ)
b. * Nêu đặc điểm và hậu quả của các dạng đột biến trên. (1.0)
Các
dạng Diễn biến Hậu quả ví dụ
Mất
đoạn
-L s ri rng tng on
NST (Mt ngoi hay trong
tõm ng)
- Làm giảm số lợng gen.
- Thêng g©y chÕt do mÊt c©n b»ng hƯ
gen
- ë Ngêi: mất phần vai ngắn NST
số 5 -> hội chứng tiếng meo kêu
Lặp
đoạn
- Một đoạn NST lặp lại 1
hay nhiều lần - Làm tăng số lợng gen.- Tạo vật liệu DT mới -> có lợi
trong tiến hoá.
- ở đại mạch do lặp đoạn làm
tăng hoạt tính enzim amilaza
-> có ý nghĩa trong SX bia.
* ĐB dạng mất đoạn cú hõu quả nghiờm trọng, vỡ:mất đoạn làm giảm số lượng gen trờn NST, làm mất cõn
bằng gen nờn thường gõy chết cho thể ĐB (0.5đ)
<b>Bài 1</b>: (0.75đ)
p(A) = 0,64 + 1/2*0,32 = 0,8 ( 0.25đ)
q(a) = 0,04 + 1/2*0,32 = 0,2
Qua giao phối:
Tỉ lệ KG F1 là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 ( 0.25đ)
Vì TLKG ở F1 hồn tồn giống P
Vậy, Quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền ( 0.25đ)
<b>Bài 2</b>:(2.25đ) Một gen dài 5100A0<sub>, có 3900 liên kết hiđrơ. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 180 và </sub>
X = 360.
a. * Số lượng từng loại nuclêôtit của gen và trên mỗi mạch đơn của gen. ( 0.25đ)
A = T = 600
G = X = 900
* Số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen. ( 0.5đ)
A1 = T2 = 180 X1= G2 = 360
T1 = A2 = 420 G1 = X2 = 540
b. Gen sao mã một 1 lần và môi trường đã cung cấp 420 nuclêơtit loại U.
* Vì trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có mU = 420 = A2. ( 0.25đ)
Vậy mạch 2 là mạch gốc
* số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên. ( 0.5đ)
mU = A2 = 420 mG = X2 = 540
mA = T2 = 180 mX = G2 = 360
c. Xác định số liên kết peptit trong phân tử prơtêin hồn chỉnh do gen trên mã hoá.
d. - Dạng ĐB: thay thế cặp G - X bằng cặp A - T ( 0.25đ)
- Số nuclêôtit mỗi loại trong gen đột biến: ( 0.25đ)
A = T = 600 + 1 = 601
G = X = 900 - 1= 899