Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.88 KB, 64 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THƠNG</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TIỂU HỌC</b>
<b>A. Thơng tin chung của nhà trường</b>
Tên trường (theo quyết định thành lập):
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC THUÝ SƠN 2</b>
<b>Tiếng Việt: Trường Tiểu học Thuý Sơn 2</b>
Tiếng Anh (nếu có): School Primavy Thuy Son 2
Tên trước đây (nếu có): ...
<b>Cơ quan chủ quản: Phịng Giáo dục và Đào Tạo Ngọc Lặc</b>
Tỉnh: Thanh Hoá Tên Hiệu trưởng: Trương Tọng Hải
Huyện: Ngọc Lặc Điện thoại trường: 0373575682
Xã: Thuý Sơn Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Chưa Web:
Năm thành lập trường
(theo quyết định thành
lập):
Không rõ Số điểm trường
(nếu có):
02
Cơng lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngồi
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ)... Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Điểm trường (nếu có)
<b>Số</b>
<b>TT</b>
<b>Tên</b>
<b>điểm</b>
<b>trường</b>
<b>Địa chỉ</b>
<b>Diện</b>
<b>tích</b>
<b>(m2<sub>)</sub></b>
<b>Khoảng</b>
<b>cách</b>
<b>với</b>
<b>trường</b>
<b>(km)</b>
<b>Tổng</b>
<b>số học</b>
<b>sinh</b>
<b>số lớp từ</b>
<b>lớp 1 đến</b>
<b>lớp 5)</b>
<b>Tên cán bộ phụ</b>
<b>trách điểm</b>
<b>trường</b>
1 Thương
Sơn
Thôn
Hoa
Sơn
1536 3,5 72 Lớp 1: 01
lớp
Lớp 2: 01
lớp
<b> </b>
Lớp 3: 01
lớp
Lớp 4: 01
lớp
Lớp 5: 01
lớp
2 Tam
Đồng
Thôn
Tam
Đồng
2280 3,5 120 Lớp 1: 01
lớp
Lớp 2: 01
lớp
Lớp 3: 01
lớp
Lớp 4: 01
lớp
Lớp 5: 01
lớp
Trương Trọng Hải
<b>2. Thông tin chung về lớp học và học sinh</b>
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Chia ra</b>
<b>Lớp</b>
<b>1</b>
<b>Lớp</b>
<b>2</b>
<b>Lớp</b>
<b>3</b>
<b>Lớ</b>
<b>p 4</b>
<b>Lớp</b>
<b>5</b>
<i><b>Học sinh</b></i> 192 36 34 40 41 41
<i>Trong đó:</i> 192 36 34 40 41 41
- Học sinh nữ: 60 11 20 18 20 25
- Học sinh dân tộc thiểu số: 111 22 17 25 26 21
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 58 10 10 13 12 13
<i><b>Học sinh tuyển mới</b></i> 25 25
<i>Trong đó:</i> 25 25
- Học sinh nữ: 15 15
- Học sinh dân tộc thiểu số: 21 21
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 15 15
<i><b>Học sinh lưu ban năm học trước:</b></i> 16 11 2 3
<i>Trong đó:</i> 16 11 2 3
- Học sinh nữ: 6 4 1 1
<b> </b>
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 6 4 1 1
<i><b>Học sinh chuyển đến trong hè:</b></i>
<i><b>Học sinh chuyển đi trong hè:</b></i>
<i><b>Học sinh bỏ học trong hè:</b></i>
<i>Trong đó:</i>
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
<i><b>Ngun nhân bỏ học</b></i>
- Hồn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
<i><b>Học sinh là Đội viên:</b></i> 82 41 41
<i><b>Học sinh thuộc diện chính sách:</b></i>
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo: 80 20 10 13 16 21
- Vùng đặc biệt khó khăn: 174 32 30 38 37 37
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 1 1
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác: 0 0 0 0 0 0
<i><b>Học sinh học tin học:</b></i> 0 0 0 0 0 0
<i><b>Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:</b></i>
<i><b>Học sinh học ngoại ngữ:</b></i>
- Tiếng Anh:
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
<i><b>Học sinh theo học lớp đặc biệt</b></i>
- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân ni:
- Học sinh khuyết tật học hồ nhập: 3 2 1
<i><b>Số buổi của lớp học /tuần</b></i>
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 đến 9 buổi / tuần: 10 02 02 02 02 02
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
<i><b>Các thông tin khác (nếu có)...</b></i>
<b> </b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2004-2005</b>
học sinh trên lớp
468/21
22,3
369/18
20,5
291/16
18,2
242/14
17,3
214/13
10,7
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
468/24
19,5%
369/23
16,4%
291/23
12,7%
242/21
11,2
214/20
10,7%
Tỷ lệ bỏ học 4/297
1,3%
0/369
%
0/291
%
0/242
0%
2/214
1%
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh được lên
lớp thẳng
468/468
100%
369/369
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh không đủ
điều kiện lên lớp
thẳng (phải kiểm
tra lại)
0/468
%
0/369
%
291/291
100%
3/242
13%
12/214
6,6
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh không đủ
điều kiện lên lớp
thẳng đã kiểm tra
lại để đạt được
yêu cầu của mỗi
môn học
0/468
0%
0/369
0%
0/291
0%
2/3
66,6%
12/12
100%
<b> </b>
phần trăm (%)
học sinh đạt danh
hiệu học sinh Giỏi
2,4% 2,7%% 2,8% 4,2% 2,8%
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh đạt danh
hiệu học sinh
Tiên tiến
37/468
7,9%
30/369
8,1%
20/291
6,9%
25/242
10,4%
14/214
6,5%
Số lượng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh
giỏi
0 6 0 0 6
Các thông tin
khác (nếu có)... 0 0 0 0 0
<b>3. Thơng tin về nhân sự</b>
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
<b>Tổng</b>
<b>số</b>
<b>Trong</b>
<b>đó nữ</b>
<b>Chia theo chế độ lao động</b> <b>Dân tộc</b>
<b>thiểu số</b>
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
<i><b>Cán bộ, giáo </b></i>
<i><b>viên, nhân viên</b></i>
20 10 20 10 10 05
<i><b>Đảng viên</b></i> 14 06 14 06 07 02
- Đảng viên là
giáo viên
12 06 12 06 06 02
- Đảng viên là cán
bộ quản lý
02 02 01
<b> </b>
- Âm nhạc: 01 01 01
- Tin học:
- Tiếng dân tộc
thiểu số
- Tiếng Anh
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung
- Ngoại ngữ
khác
<i><b>Giáo viên chuyên </b></i>
<i><b>trách đội</b></i>
<i><b>Cán bộ quản lý</b></i> 02 02 01
- Hiệu trưởng 01 01 01
- Phó Hiệu
trưởng:
01 01
<i><b>Nhân viên</b></i>
- Văn phịng
(văn thư, kế
tốn, thủ quỹ, y
tế)
01 01 01 01
- Thư viện
- Thiết bị dạy
học
- Bảo vệ
- Nhân viên
khác:
<i><b>Các thơng tin </b></i>
<i><b>khác (nếu có)...</b></i>
<i><b>Tuổi trung </b></i>
<i><b>bình của giáo </b></i>
<i><b>viên cơ hữu</b></i>
35 TUỔI
<b>Năm học</b>
<b>2004-2005</b>
<b>Năm học</b>
<b>2005-2006</b>
<b>Năm học</b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
Số giáo viên chưa
<b> </b>
Số giáo viên đạt
chuẩn đào tạo
Số giáo viên trên
chuẩn đào tạo
Số giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện,
quận, thị xã, thành
phố
02 02 02 02 01
Số giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương
01 01 01 0 0
Số giáo viên đạt
danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp quốc gia
0 0 0 0 0
Số lượng bài báo của
giáo viên đăng trong
các tạp chí trong và
ngồi nước
0 0 0 0 0
Số lượng sáng kiến,
kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên được
cấp có thẩm quyền
nghiệm thu
0 0 0 0 0
Số lượng sách tham
khảo của cán bộ, giáo
viên được các nhà
xuất bản ấn hành
0 0 0 0 0
Số bằng phát minh,
sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời
<b> </b>
gian cấp, người được
cấp)
Các thơng tin khác
(nếu có)... 0 0 0 0 0
<b>4. Danh sách cán bộ quản lý</b>
<b>Họ và tên</b>
<b>Chức vụ, chức</b>
<b>danh, danh hiệu</b>
<b>nhà giáo, học vị,</b>
<b>học hàm</b>
<b>Điện thoại, Email</b>
Chủ tịch Hội
ng trng
Nguyễn Văn Bình <sub>Phú hiu trng</sub> <sub>01234268234</sub>
Hiu trng Trng Trọng Hải Hiệu trưởng 01276078311
Phó Hiệu trưởng Nguyễn Văn Bình Phó hiệu trưởng 01234268234
Các tổ chức
Đảng, Đồn thanh
niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, Tổng
phụ trách Đội,
Cơng đồn,…
(liệt kê)
Trương Trọng Hải
Phạm Văn Thanh
Quách Văn Thường
Bí thư chi bộ
Tổng phụ trách
Chủ tịch Cơng
đồn
01276078311
0977585035
0977106474
Các Tổ trưởng tổ
chun mơn (liệt
kê)
Phan Thị Lý
Trịnh Huy Phương
Tổ 1+2+3
Tổ 4+5
0949085963
0977280646
<b>B. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính</b>
<b>1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 05 năm gần đây</b>
<b>Năm học</b>
<b>2004-2005</b>
<b>Năm học</b>
<b>2005-2006</b>
<b>dụng của trường </b>
<b>(tính bằng m2<sub>)</sub></b>
3816 3816 3816 3816 3816
<b> </b>
<b>theo chức năng:</b>
<i>- Số phòng học văn </i>
<i>hố</i> 16 16 16 16 16
<i>- Số phịng học bộ </i>
<i>mơn</i> 0 0 0 0 0
<b>2. Khối phịng phục </b>
<b>vụ học tập</b>
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc
nhà đa năng:
0 0 0 0 0
- Phòng giáo dục
nghệ thuật: 0 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo
dục 1 1 1 1 1
- Phòng truyền thống 0 0 0 0 0
- Phịng Đồn, Đội 0 0 0 0 0
- Phòng hỗ trợ giáo
dục học sinh khuyết
tật hồ nhập
0 0 0 0 0
- Phịng khác... 0 0 0 0 0
<b>3. Khối phịng hành</b>
<b>chính quản trị</b> 0 0 0 0 0
- Phòng Hiệu trưởng
- Phòng Phó Hiệu
trưởng
- Phịng giáo viên 04 04 04 04 04
- Văn phòng 0 0 0 0 0
- Phòng y tế học
đường 0 0 0 0 0
- Kho 0 0 0 0 0
- Phòng thường trực,
bảo vệ 0 0 0 0 0
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ
đảm bảo điều kiện sức
khoẻ học sinh bán trú
(nếu có)
0 0 0 0 0
<b> </b>
chơi, sân tập
- Khu vệ sinh cho cán
bộ, giáo viên, nhân
viên
0 0 0 0 0
- Khu vệ sinh học
sinh 02
02 02 02 02
- Khu để xe học sinh 0 0 0 0 0
- Khu để xe giáo viên
và nhân viên 01
01 01 01 01
- Các hạng mục khác
(nếu có)... 0 0 0 0 0
<b>4. Thư viện</b> 0 0 0 0 0
<i>- Diện tích (m2<sub>) thư </sub></i>
<i>viện (bao gồm cả </i>
<i>phòng đọc của giáo </i>
<i>viên và học sinh)</i>
<i>- Tổng số đầu sách </i>
<i>trong thư viện của </i>
<i>nhà trường (cuốn)</i>
0 0 0 120 120
<i>- Máy tính của thư </i>
<i>viện đã được kết nối </i>
<i>internet (có hoặc </i>
không)
0 0 0 0 0
<i>- Các thông tin khác </i>
<i>(nếu có)...</i> 0 0 0 0 0
<b>5. Tổng số máy tính </b>
<b>của trường</b> 0 0 0 2 3
- Dùng cho hệ thống
văn phòng và quản lý 0 0 0 1 2
- Số máy tính đang
được kết nối internet 0 0 0 0 0
- Dùng phục vụ học
tập
0 0 0 0 0
<b>6. Số thiết bị nghe </b>
<b>nhìn</b> 2
<b> </b>
- Tivi 2 2 2 2 2
- Nhạc cụ 1 1 1 1 1
- Đầu Video 01 01 01 01 01
- Đầu đĩa
- Máy chiếu
OverHead
0 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector 0 0 0 0 0
- Thiết bị khác... 0 0 0 0 0
<b>7. Các thơng tin </b>
<b>khác (nếu có)...</b>
0 0 0 0 0
<b>2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 05 năm gần đây</b>
<b>Năm học</b>
<b>2004-2005</b>
<b>Năm học</b>
<b>2005-2006</b>
<b>Năm học</b>
<b>2006-2007</b>
<b>Năm học</b>
<b>2007-2008</b>
<b>Năm học </b>
<b>2008-2009</b>
Tổng kinh phí
được cấp từ ngân
sách Nhà nước
588.568.000 751.663.000 1.302.631.000 1.137.117.000 1.303.681.000
Tổng kinh phí
được chi trong
năm (đối với
trường ngồi cơng
lập)
0 0 0 0 0
Tổng kinh phí
huy động được từ
nghiệp, cá nhân,...
0 0 0 0 0
Các thơng tin
khác (nếu có)... 0 0 0 0 0
<b>PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>I. Đặt vấn đề</b>
<b>1. Bối cảnh chung của nhà trường</b>
<b> </b>
Trường Tiểu học Thuý Sơn 2 được thành lập từ cuối những năm 1978 của thế kỷ
trước. Trường năm trên địa bàn xã Thuý Sơn của huyện Ngọc Lặc, tuyển sinh trẻ trong
độ tuổi của 5 thôn Trung Sơn, Thôn Tam Đồng, Thôn Đông Sơn, Thôn Hoa Sơn, Thôn
cao sơn. Lúc ban đầu khi mới thành lập chủ yếu là phục vụ con em của các dân tộc 100
lâm trường Thuý Sơn 2 qua quá trình phát triển hiện nay trường có 2 điểm trường tại 5
thơn bản với 10 lớp và 192 học sinh.
Trong từng giai đoạn cụ thể nhà trường luôn căn cứ vào mục tiêu đào tạo và nhu
cầu phát triển của địa phương để đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể nhằm đạt được mục
tiêu giáo dục đề ra. Nhà trường luôn coi trọng mục tiêu nâng cao dân trí, phát hiện và
bồi dưỡng nhân tài, tạo nguồn cho đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Để thực
hiện được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn này đòi hỏi nhà trường phải ưu tiên đặc
<b>1.2.Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường</b>
<b>SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU HAM</b>
<b>HỘI ĐỒNG TRƯỜNG</b>
<b> HỘI ĐỒNG KHEN</b>
<b>THƯỞNG, KỶ LUẬT</b>
<b>HIỆU TRƯỞNG VÀ</b>
<b>CÁC PHÓ H.T.</b> <b>CHI BỘ ĐẢNG</b>
<b>HỘI ĐỒNG TĐKT</b>
<b>HỘI ĐỒNG KL</b> <b>CƠNG ĐỒN</b>
: Mối quan hệ phối hợp
: Mối quan hệchỉ đạo trực tiếp
<b>ĐỘI THIẾU NIÊN</b>
<b>HỘI CHỮ THẬP ĐỎ</b>
<b>HỘI KHUYẾN HỌC</b>
<b>CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG</b> <b>BAN CHUYÊN MÔN, TỔ BỘ MÔN</b>
<i>Hành chính - Kế tốn</i>
<i>Văn thư - Thủ quỹ</i>
<i>Thư viện – thiết bị </i>
<b> </b>
<i>Y tế học đường</i>
<i>Bảo vệ</i>
<b>1.3.Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên (năm học 2009-2010):</b>
Tổng số cán bộ của nhà trường 20 (tính đến thời điểm đánh giá):
- Nam: 10 - Nữ: 10
- Biên chế: 20 - Hợp đồng: 0
- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ: , Đại học: 06 , Cao đẳng: 07 , Trung cấp: 7
- Về cơ cấu đội ngũ:
+ Cán bộ quản lí: 02
+ Tổng phụ trách: 0
+ Cán bộ, nhân viên làm công tác văn phịng, hành chính, thư viện, thiết bị: 01
+ Giáo viên đứng lớp: 17
<b>1.4. Phương hướng phấn đấu</b>
Với sứ mạng của Trường Tiểu học Thuý Sơn 2 là nơi cung cấp cho người học
những kiến thức nền tảng cơ bản nhất để các em có thể học tốt ở các bậc học cao hơn,
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bước đầu phát hiện bồi dưỡng nhân tài phục
<b>2. Mục đích, lí do tự đánh giá, phương pháp và cơng cụ đánh giá</b>
<b>2.1.Mục đích tự đánh giá </b>
Nâng cao chất lượng các hoạt động của trường và thực hiện kế hoạch kiểm định chất
lượng của trường theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT.
<b>2.2. Lí do tự đánh giá</b>
Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường là một công việc thường xuyên
của nhiều trường phổ thông trên thế giới, nhất là ở các nước phát triển. Việc tự đánh giá
của trường nhằm mục đích không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Báo cáo tự đánh
giá là điều kiện để các cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường Tiểu học Thuý
Sơn 2 đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, để thông báo công khai với các cơ quan chức
năng và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục của nhà trường.
<b> </b>
<i>Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học (Quyết định số</i>
<i>04/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 04 tháng 02 năm 2008).</i>
<b>2.4. Quy trình tự đánh giá</b>
Quy trình tự đánh giá gồm các bước sau:
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá
4. Lập kế hoạch tự đánh giá
5. Thu thập thông tin và minh chứng
6. Xử lý, phân tích các thơng tin và minh chứng thu được
7. Viết báo cáo tự đánh giá
8. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành tự đánh giá.
<b>3. Kết quả của quá trình tự đánh giá</b>
<b>3.1. Mở đầu</b>
Trường Tiểu học Thuý Sơn 2 là một trường thuộc địa bàn vùng khó khăn huyện
Ngọc Lặc, đội ngũ giáo viên vừa đủ, về năng lực chuyên môn, học sinh chủ yếu là con
em các dân tộc thiểu số nhận thức cịn chậm, chưa có ý thức ham học, ham hiểu biết,
bên cạnh đó sự quan tâm của gia đình cịn chưa đầy đủ do điều kiện kinh tế, do nhận
thức còn hạn chế. Cơ sở vật chất của nhà trường cịn rất thiếu thốn và khơng đồng bộ,
điều kiện làm việc của cán bộ giáo viên cịn chưa đáp ứng nhu cầu, cơng tác xã hội hóa
giáo dụcà một trong những trường có chất lượng giáo dục uy tín và tốt nhất của tỉnh
Thanh Hố. Trong xu thế hội nhập tồn cầu, trường đã có nhiều đổi mới trong cơng tác
quản lí, phương pháp dạy học nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội cũng như nguyện vọng
của học sinh và cha mẹ học sinh. Trong 5 năm qua, tập thể lãnh đạo và CBVC nhà
trường đã nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, mang lại nhiều thay đổi tích cực,
kết quả đáng khích lệ trong các hoạt động giáo dục, phát triển đội ngũ, tăng cường cơ sở
vật chất phục vụ dạy và học.
<b>3.2. Những phát hiện chính trong q trình tự đánh giá</b>
<i><b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b></i>
<b> </b>
Cơ cấu tổ chức của trường phù hợp với thực tế, linh động và được thể chế hóa bằng
các quy chế hoạt động rõ ràng, tạo điều kiện phát huy được mối quan hệ giữa các bộ
phận trong nhà trường nhằm phục vụ mục tiêu chung. Trường triển khai hoạch định các
mục tiêu chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển trường dài hạn, phù hợp với kế hoạch
phát triển chung của tồn ngành. Trường có Hội đồng thi đua khen thưởng và Hội đồng
kỉ luật hoạt động theo nguyên tắc và mang lại hiệu quả giáo dục cao. Trường có 2 tổ
chuyên môn hoạt động đưới sự điều hành của Ban giám hiệu nhà trường. Trường có Chi
bộ đảng, tổ chức Cơng đồn, Hội CMHS, Hội khuyến học, các tổ chức có mối quan hệ
phối hợp chặt chẽ và phục vụ mục tiêu giáo dục chung của nhà trường.
Trường có đầy đủ các khối lớp học từ khối 1 đến khối 5, bình qn mỗi lớp học
khơng q 25 học sinh. Mỗi lớp có cơ cấu tổ chức chặt chẽ. Có lớp trưởng, lớp phó học
tập, lớp phó văn – thể, do giáo viên chủ nhiệm phân công để lãnh đạo điều hành lớp vào
đầu các năm học. Mỗi lớp được chia thành 2-4 tổ, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó phụ trách
các hoạt động của tổ.
Ban giám hiệu nhà trường có nhiều biện pháp tích cực để quản lí, kiểm tra, giám sát
các hoạt động của các bộ phận nhằm mang lại hiệu quả cao trong các hoạt động dạy và
học. Trường là một trong những đơn vị dẫn đầu trong việc tin học hố cơng tác quản lí:
quản lí điểm xét lên lớp, thi đua học sinh phần mềm máy tính, quản lí cán bộ, quản lý
học sinh, thư viện, thiết bị trên máy tính... Các tổ chức đảng, đoàn thể và các tổ chức xã
hội trong nhà trường hoạt động tích cực, sáng tạo và có nhiều thành tích nổi bật được
các cấp đánh giá cao. Nhờ sự phối hợp chặt chẽ hoạt động của Đảng, chính quyền và
các đồn thể, trường hoạt động ổn định và ngày càng phát triển.
<b>2. Những tồn tại và kế hoạch</b>
Việc xác lập chức năng, nhiệm vụ của một số bộ phận trong cơ cấu tổ chức cịn có
những điểm chưa phù hợp. Hệ thống giám sát việc thực hiện các văn bản về công tác tổ
chức và quản lý của trường còn hạn chế, hiệu quả chưa cao.
<b> </b>
bản quản lý trong trường, trong đó sẽ quy định chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm;
tiếp tục đẩy mạnh tin học hóa cơng tác tổ chức và quản lý của trường.
Trường sẽ thường xuyên cập nhật các chiến lược phát triển của địa phương và cả
nước để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch chiến lược dài hạn của mình nhằm góp phần hồn
thành mục tiêu đề ra.
<i><b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên</b></i>
<b>1. Những điểm mạnh</b>
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trường hiện nay tương đối đủ về
số lượng và ngày càng được trẻ hóa, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ của công tác
giảng dạy của trường. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức và có năng lực
chun mơn đáp ứng tốt u cầu nhiệm vụ, vị trí cơng tác đang đảm trách. Đội ngũ cán
bộ quản lý được bổ nhiệm theo tiêu chuẩn của Điều lệ trường tiểu học, đúng quy trình,
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sự tín nhiệm trong quần chúng và là những
người nhiệt tình tâm huyết với nhiệm vụ được giao.
Trường có đội ngũ giáo viên trình độ chun mơn tương đối đồng đều, có kinh
nghiệm giảng dạy và giáo dục đạo đức học sinh. Trường có kế hoạch thanh tra đánh giá
giáo viên định kì nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ. Kết quả thanh tra đánh giá hằng
năm về chun mơn có 100% giáo viên đạt loại TB trở lên, trong đó có trên 50% xếp
loại khá và giỏi. 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường được đảm bảo đầy đủ
chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
<b> </b>
động. Đại bộ phận học sinh trường đã có ý thức trong sinh hoạt, học tập và hoạt động
cộng đồng, trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống lành mạnh, thực hiện tốt các quy định
của nhà trường và chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
<b>2. Những tồn tại và kế hoạch</b>
Công tác xây dựng đội ngũ của trường trong 5 năm qua còn tồn tại một số mặt hạn
chế cần khắc phục. Cơ cấu đội ngũ giáo viên ở một số bộ môn nghệ thuật chưa có, số
lượng giáo viên, nhân viên được đi đào tạo nâng cao trình độ chun mơn nghiệpvụ.
Trường chưa có các tiêu chí cụ thể để đánh giá các hoạt động giảng dạy của giáo viên.
Đối với học sinh, trường còn một số hạn chế như: cơ sở vật chất, phương tiện của
trường phục vụ cho học tập còn hạn chế; số lượng những buổi nói chuyện về tình hình
chính trị, xã hội trong và ngồi nước cịn ít…
Trong thời gian tới, Trường sẽ chủ động xây dựng kế hoạch và từng bước triển khai
thực hiện chương trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của
trường đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và đảm bảo chuẩn chất lượng. Từ
năm 2009 nhà trường sẽ tiến hành xây dựng kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý
các hoạt động giảng dạy của giáo viên. Đối với học sinh, trường sẽ thực hiện các kế
hoạch cụ thể:; Lập hộp thư điện tử cho 100% giáo viên để thuận lợi cho việc cung cấp
thông tin, tư liệu giảng dạy. Đầu tư nhiều hơn cho các hoạt động VHVN-TDTT. Lập kế
hoạch phân cấp và giao nhiệm vụ cho các bộ phận trong việc tổ chức các buổi báo cáo
thời sự về tình hình chính trị, xã hội.
<i><b>Tiêu chuẩn 3. Chương trình và các hoạt động giáo dục</b></i>
<b>1. Những điểm mạnh</b>
<b> </b>
năng lực, nhiệt tình ln hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tham gia đầy đủ các
phong trào do cấp trên phát động, tổ chức.
<b>2. Những tồn tại và kế hoạch</b>
Việc sử dụng khai thác các thiết bị dạy học còn nhiều hạn chế. Một số giờ thao
giảng chưa đạt chất lượng chuyên môn cao, cịn mang tính hình thức.
Năm học 2009-2010 trường sẽ lập kế hoạch cụ thể về việc sử dụng thiết bị dạy học,
đưa việc sử dụng thiết bị thành một trong những tiêu chí cơ bản để đánh giá chất lượng
dạy học của giáo viên. Tăng cường trang bị cơ sở vật chất phục vụ học tập và vui chơi
cho học sinh. Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học nhằm nâng
cao chất lượng và tính hấp dẫn của giờ học.
<i><b>Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục</b></i>
<b>2. Những điểm mạnh</b>
Trong năm năm gần đây, năm nào cũng có học sinh đi thi học sinh giỏi cấp huyện
Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn
trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tỉ lệ học sinh trung bình trở lên trong năm năm gần đây bình quân đạt gần 85%,
số học sinh Tiên tiến, học sinh giỏi đạt bình quân trên 25%, tỉ lệ học sinh bỏ học dưới
1%, học sinh lưu ban dưới 13%. Hằng năm, nhà trường đều tổ chức lớp học bồi dưỡng
học sinh Viết chữ đẹp, học sinh giỏi các khối lớp và có đội tuyển học sinh của trường
tham dự thi các cấp
<b>2. Những tồn tại và kế hoạch</b>
Số lượng học sinh Giỏi cấp Huyện hằng năm ít, khơng có giải cao cấp Huyện và
khơng có học sinh giỏi cấp Tỉnh
Chất lượng học tập của học sinh thấp, tỷ lệ học sinh khá giỏi ít.
Chọn cử đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ để phân công trách
nhiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để các đồng chí giáo viên chuyên bồi dưỡng
học sinh giỏi có thời gian nghiên cứu tư liệu và kiến thức dạy bồi dưỡng.
<b> </b>
<i><b>Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ</b><b> s</b><b> ở vật chất </b></i>
<b>1. Những điểm mạnh</b>
Nhà trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn kinh phí
cho các hoạt động giáo dục. Có dự tốn kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt, sử
dụng kinh phí ngân sách theo dự tốn kinh phí được duyệt theo quy định hiện hành, có
kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng cường
<b>cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục. Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định</b>
hiện hành về quản lý tài chính. Trường có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng cơng khai tới
tồn thể cán bộ, giáo viên cơ quan. Việc phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tài chính của Trường đã góp phần nâng cao đời sống CBCC, đổi mới trang
thiết bị giảng dạy, đáp ứng nhu cầu học tập của HS. Việc tin học hóa trong quản lý tài
chính là một trong những thế mạnh của trường.
Nhà trường chưa có khn viên riêng biệt, cổng trường, biển trường, xây dựng môi
trường xanh, sạch đẹp theo quy định. Nhà trường có đầy đủ phịng học thơng thường.
Tóm lại, cơ sở vật chất của trường tương đối đầy đủ và được sử dụng hợp lí, hiệu
quả tạo điều kiện cho CB, GV và học sinh được giảng dạy và học tập một cách thuận
lợi.
<b>2. Những tồn tại và kế hoạch</b>
Thư viện trường chưa thu hút được nhiều giáo viên và HS đến đọc sách, nghiên cứu.
Diện tích phịng đọc cịn thiếu. Sách tham khảo cịn ít. Các loại thiết bị như máy vi tính,
máy chiếu chưa đầy đủ. Trường khơng hồn tồn chủ động được trong vấn đề kinh phí,
nên khơng quyết định được việc quy hoạch tổng và không xác định được chi tiết các
mốc thời gian trong việc phát triển cơ sở vật chất của trường.
Trong thời gian tới, trường sẽ tăng nguồn kinh phí dành cho việc bổ sung nguồn tài
liệu, sách báo tham khảo. Nâng cấp phần mềm quản lý thư viện và trang thiết bị để phục
vụ tốt cho bạn đọc. Tăng thêm thiết bị (máy vi tính).
<b> </b>
Hồn thiện hệ thống thơng tin thống nhất trong tồn trường nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác quản lí
<i><b>Tiêu chuẩn 6: Nhà trường, gia đình và xã hội </b></i>
<b>1. Những điểm mạnh</b>
Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh
để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. Trong những năm gần đây ban đại diện
CMHS hoạt động tích cực và có nhiều đóng góp cho cơng tác xã hội hố giáo dục, từ đó
Nhà trường có mối quan hệ tốt với địa phương. Chủ động phối hợp với địa
phương và các tổ chức đoàn thể ở địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh
thần, vật chất để xây dựng trường và môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục.
2. <b>Những tồn tại và kế hoạch </b>
Một số phụ huynh học sinh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình, khơng
hợp tác chặt chẽ với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh nên dẫn đến một số
học sinh còn lười học, mải chơi... Việc ủng hộ của địa phương về cơ sở vật chất còn
nhiều hạn chế.
Trong năm học 2009-2010, nhà trường sẽ tăng cường phối hợp với cha mẹ học sinh
trong công tác giáo dục, sẽ tạo mọi điều kiện thuận lợi để ban đại diện cha mẹ học sinh
hoạt động hiệu quả mang lại lợi ích giáo dục cao. Đối với chính quyền địa phương, nhà
trường sẽ có kế hoạch cụ thể huy động nguồn lực đóng góp về vật chất và tinh thần để
đẩy nhanh quá trình xây dựng trường chuẩn quốc gia.
<b>II. Tự đánh giá</b>
<b>Tiêu chuẩn 1</b>
<b>TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG</b>
<i><b>Tiêu chí 1.1: Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của điều lệ trường</b></i>
<i><b>tiểu học</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
<b> </b>
chi bộ độc lập, có tổ chức Đội TN, các tổ chun mơn trong nhà trường thực hiện đầy đủ
nhiệm vụ theo quy định. Trường khơng thành lập tổ chức Đồn Thanh niên và Tổ văn phịng
lý do CBGV hiện nay khơng cịn ai trong tuổi đoàn và thiếu các biên chế của các bộ phận
hành chính.
Trường hiện có 01 Hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng, đủ số lượng theo quy định tại
khoản 1, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học [H1.1.01.01]
Có đủ các Hội đồng trong nhà trường như: Hội đồng thi đua khen thưởng và Hội đồng
kỷ luật bao gồm Hiệu trưởng làm Chủ tịch HĐ, Phó hiệu trưởng, Chủ tịch Cơng đồn, Tổng
phụ trách Đội thiếu niên, các Tổ trưởng chun mơn làm thành viên. Nhà trường có Chi bộ
Đảng, Cơng đồn trường, Đội thiếu niên và Sao nhi đồng [H1.1.01.02]
Hội đồng thi đua, khen thưởng họp thường kỳ một năm 5 lần. Đầu năm, HĐTĐ họp
để thống nhất các tiêu chí đánh giá thi đua giáo viên cho năm học và đề ra kế hoạch triển
khai đánh giá thi đua làm 4 đợt trong một năm, đó là: Đợt I: Thi đua chào mừng ngày nhà
giáo Việt Nam 20-11 (Tính từ đầu năm học cho đến 20-11); Đợt II: từ 21-11 đến hết học kỳ
I; Đợt III : Từ đầu học kỳ II đến 26-3; Đợt IV: Từ 27-3 đến hết năm học. Cuối mỗi đợt thi
đua, các tổ chuyên môn sẽ họp và đánh giá giáo viên, cơng nhân viên bằng định lượng ( Có
tiêu chí đánh giá điểm số từng mặt cụ thể và chi tiết ), sau đó HĐTĐ nhà trường sẽ họp và
xét thi đua từng cá nhân rồi thơng qua tồn thể cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường trong
cuộc họp HĐSP để lấy ý kiến lần cuối và ghi vào nghị quyết HĐSP để thực hiện
[H1.1.01.03]
Chi bộ Đảng nhà trường có tổng số 14 Đảng viên, trong số 3 đồng chí trong Chi ủy
Chi bộ thì có 2 đồng chí là Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng, đa số các đồng chí Đảng viên
đều giữ các trọng trách trong nhà trường như Chủ tịch CĐ, Tổ trưởng các tổ chuyên môn.
Đội thiếu niên tổ chức mọi hoạt động Đội thiếu niên, Sao nhi đồng theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Ban giám hiệu nhà trường và sự hướng dẫn của Huyện đoàn và Hội đồng Đội
huyện Ngọc lặc [H1.1.01.05]
<b> </b>
nhân khi ốm đạu bệnh tật, khi có cơng việc hiếu hỉ; Tổ chức gây quỹ CĐ để hỗ trợ cho Đồn
viên khó khăn vay; Phổ biến những kinh nghiệm về nuôi con giỏi, dạy con ngoan, kinh
nghiệm làm kinh tế gia đình, bí quyết chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp và giữ gìn hạnh
phúc gia đình [H1.1.01.06]
Nhà trường có 02 tổ chun mơn tn theo khoản 1, điều 15 Điều lệ trường tiểu học
[H1.1.01.07];
Mọi nhiệm vụ của các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ theo khoản 2, điều 15 Điều lệ
trường tiểu học [H1.1.01.08];
Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ 2 lần/tháng vào chiều thứ 6 các tuần 2 và 4 trong
tháng [H1.1.01.09]
Nhà trường chưa thành lập được tổ văn phòng lý do chưa có biên chế nhân sự của các
nhân viên hành chính
<b>2. Điểm mạnh</b>
Ban giám hiệu nhà trường gồm ba đồng chí ln có sự thống nhất trong mọi kế hoạch
Các Hội đồng của nhà trường đều làm việc theo nghị quyết, công khai và dân chủ, tạo
được sự đồng thuận trong nhà trường.
Các đồn thể đều làm việc theo quy định, có kế hoạch, nhiệt tình tích cực trong các
hoạt động chung.
Các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên mơn, tích cực triển khai
các chun đề chun mơn, tăng cường bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, sinh hoạt
chuyên môn đều đặn, phong phú về nội dung và hiệu quả.
<b>3. Điểm yếu</b>
Ban giám hiệu cịn hai đồng chí tuổi đời cịn trẻ, ít kinh nghiệm làm cơng tác quản lý,
tâm lý cịn chủ quan, nóng vội trong cơng việc dẫn đến hiệu quả công việc chưa cao.
<b> </b>
Một số buổi sinh hoạt chun mơn, sinh hoạt đồn thể cịn mang tính hình thức, hiệu
quả chưa cao.
Chưa thành lập được tổ văn phịng do đó các cơng việc hành chính của nhà trường
còn rất hạn chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Phát huy tốt những mặt tích đã đạt được, thường xuyên kiểm điểm, đánh giá rút kinh
nghiệm trong Ban giám hiệu, trong các tổ chức đoàn thể, trong các Tổ chuyên môn và nhất
là trong Chi bộ Đảng để thấy được những ưu, khuyết điểm, biện pháp tháo gỡ và thực hiện,
đồng thời phát huy tinh thần phê bình và tự phê bình.
Tiếp tục đề nghị UBND huyện và phịng GD&ĐT bố trí các nhân viên làm cơng tác
hành chính để xúc tiến thành lập Tổ văn phòng
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0.5 Điểm: 0.5 Điểm: 0.5
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.1: 1,5 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 1.2: Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mơ thích</b></i>
<i><b>hợp</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
<b> </b>
Trường có 1 điểm trường lẻ thực hiện theo đúng khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường
tiểu học. Điểm trường thơn hoa sơn có 5 lớp. Các điểm trường đều phân công Ban giám
hiệu phụ trách và cử 01 giáo viên chủ nhiệm làm phụ trách điểm trường.
Mỗi lớp có một giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hay nhiều mơn học
[H1.1.02.01]
Trường có 10 lớp, tỷ lệ bình qn 19,2 học sinh/lớp; mỗi lớp có lớp trưởng và 02 lớp
phó và các điểm trường có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5 [H1.1.02.02]
Các điểm trường đều có Phó hiệu trưởng phụ trách, có 01 giáo viên làm nhiệm vụ
phụ trách điểm trường [H1.1.02.03]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Trường có đủ cơ cấu về lớp học và học sinh theo đúng quy định trường hạng II
khu vực miền núi. Các điểm trường đều có cán bộ quản lý phụ trách và có giáo viên
phụ trách điểm
<b>3. Điểm yếu</b>
Trường khơng có đủ khn viên các điểm trường. Trường khơng cịn giữ được
quyết định thành lập trường (Cả điểm chính và điểm lẻ).
Trường khơng có giáo viên dạy các mơn như Mỹ thuật, Thể dục...
Trường chính và các điểm trường chưa có tường rào, cây xanh cây bóng mát
cịn ít
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tích cực tham mưu với cấp trên và địa phương để xây dựng tường rào, trang bị
cơ sở vật chất cho các điểm trường, xin thêm giáo viên dạy các môn đặc thù,
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0.5 Điểm: 0.5 Điểm: 0.75
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Khá
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.2: 1,75 điểm</b></i>
Đạt:
<b> </b>
<i><b>Tiêu chí 1.3: Hội đồng trường có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường tiểu học.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
Trường có Hội đồng trường thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2, Điều 20
về cơ cấu, tổ chức, hoạt động và thủ tục thành lập được UBND huyện ra quyết định
Hội đồng trường được thành lập từ năm 2008 và được kiện toàn lại từ năm 2009 theo
quyết định của Chủ tịch UBND huyện [H1.1.03.01]
Hội đồng đã xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn và từng năm học
[H1.1.03.02]
Hội đồng họp 2 lần trong năm học lần 1 vào đầu năm học, lần 2 vào cuối năm học và
họp đột xuất khi có đề nghị của Hiệu trưởng [H1.1.03.03]
Hội đồng trường đã đề xuất được các giải pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện [H1.1.03.04]
Chủ tịch hội đồng trường đã có văn bản phân cơng trách nhiệm cụ thể cho từng thành
viên trong hội đồng giám sát các hoạt động của nhà trường [H1.1.03.05]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Không có điểm mạnh nào.
<b>3. Điểm yếu</b>
Chưa đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ của trường, phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng và các bộ phận chức năng.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tăng cường các cuộc họp HĐ trường và tích cực thực hiện vai trị tham mưu trong
việc xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và vai trị giám sát đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng và các bộ phận.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
<b> </b>
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0.25 Điểm: 0.25 Điểm: 0.25
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Yếu Không đạt: Yếu Không đạt: Yếu
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.3: 0,75 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 1.4: Các tổ chun mơn của nhà trường phát huy hiệu quả khi</b><b> triển</b></i>
<i><b>khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
Trường có 2 Tổ chun mơn từ lớp 1 đến lớp 5. Cơ cấu của các Tổ chuyên môn đều
thực hiện đúng theo khoản 1, Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học. Mọi nhiệm vụ của Tổ
chuyên môn đều thực hiện đầy đủ theo khoản 2, Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học. Tổ
chuyên môn sinh hoạt 2 tuần một lần [H1.1.04.01]
Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo
tuần, tháng, năm học rõ ràng. Hàng tháng, Tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra, đánh giá chất
lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ như: Khảo sát chất lượng
học sinh, dự giờ, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra nề nếp học sinh, kiểm tra vở sạch chữ đẹp, kiểm tra
công tác chấm chữa bài của học sinh...v..v.. [H1.1.04.02]
Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chun mơn, nghiệp vụ cho các Tổ viên trong tổ
theo kế hoạch của trường, thực hiện tốt việc đánh giá xếp loại thi đua giáo viên theo các đợt
thi đua đề ra để đề xuất khen thưởng và kỷ luật đối với giáo viên một cách công bằng và
khách quan theo đúng Nội quy, Quy chế xếp loại thi đua của đơn vị và các văn bản quy định
của cấp trên như: Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế
đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập; Thông tư
21/2008/TT-BGD ĐT ngày 22/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn,
quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú; Nghị định
35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ v/v xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
[H1.1.04.03]
<b>2. Điểm mạnh</b>
<b> </b>
viên trong các tổ chun mơn đều có tinh thần đồn kết, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ
chung của tổ. Các tổ viên được hướng dẫn và học tập về nội dung các văn bản quy định về
đánh giá xếp loại giáo viên theo quy định.
<b>3. Điểm yếu</b>
Gần 100% giáo viên là nữ, đang ở độ tuổi sinh con và nuôi con nên ảnh hưởng nhiều
đến công tác chuyên môn, hầu hết giáo viên chưa thành thạo về tin học cũng như việc sử
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Thường xuyên giáo dục về nhận thức chính trị, lương tâm nghề nghiệp, ý thức
trách nhiệm với công việc được giao
Động viên chị em giáo viên biết cách xắp xếp cơng việc gia đình và tổ chức các hoạt
động giáo dục một cách khoa học để vừa có thể chăm sóc gia đình, con cái, vừa hồn thành
tốt mọi công việc chuyên môn.
Tổ chức các lớp học bồi dưỡng kiến thức tin học một cách hợp lý để giáo viên được
tham gia học tập.
Nâng cao chất lượng nhóm sinh hoạt chun mơn gắn với đổi mới phương pháp dạy
học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học vào giảng dạy, đổi mới phương pháp kiểm tra,
đánh giá học sinh.
Tăng cường tổ chức cho anh chị em giáo viên đi thăm quan và học hỏi kinh nghiệm
giáo dục ở các trường bạn để giáo viên có dịp giao lưu, học tập nhăm nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0.5 Điểm: 0.5 Điểm: 0.5
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Không đạt: Không đạt:
<b> </b>
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 1.5: Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao </b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Nhà trường chưa thành lập tổ văn phịng lý do chưa có các biên chế cho cơng tác
văn thư, kế toán, thủ quỹ, bảo vệ, y tế, phục vụ, thư viện, thiết bị...
<b>2. Điểm mạnh</b>
Khơng có điểm mạnh
<b>3. Điểm yếu</b>
Khơng có các bộ phận hành chính dẫn đến cơng tác hành chính của nhà trường cịn
rất yếu kém
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Đề nghị cấp trên giao đủ chỉ tiêu biên chế cho các bộ phận trên theo đúng định biên
của trường hạng II
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0 Điểm: 0 Điểm: 0
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: rất yếu Không đạt: rất yếu Không đạt: rất yếu
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.5: 0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 1.6: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên thực hiện</b></i>
<i><b>nhiệm vụ giáo dục và quản lý học sinh </b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đều có đầy đủ các kế hoạch như: Kế hoạch năm
học, Kế hoạch chuyên môn, Kế hoạch dưỡng học sinh khá giỏi, phụ đạo học sinh
yếu, Kế hoạch lao động, Kế hoạch phát triển các nguồn lực, Kế hoạch xây dựng và
phát triển cơ sở vật chất.... và nhiều kế hoạch phụ bản khác [H1.1.06.01];
<b> </b>
thời gian thực hiện nội dung các kế hoạch, Ban giám hiệu thường xuyên kiểm tra đột
xuất và kiểm tra định kỳ để nắm bắt được tình hình và đánh giá, ghi nhận kết quả
<b>2. Điểm mạnh</b>
Mọi kế họach đều được chủ động đề ra và thực hiện có hiệu quả. Mọi cá nhân
trong nhà trường đều nghiêm túc thực hiện theo kế hoạch, tự giác và có tinh thần
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ. Công tác đánh giá, kiểm điểm, rút kinh nghiệm
được thực hiện thường xuyên, công bằng và khách quan. Các đồng chí cán bộ, giáo
viên, cơng nhân viên rất tơn trọng ý kiến phê bình và nghiêm túc tiếp thu.
<b>3. Điểm yếu</b>
Đa số giáo viên, công nhân viên nhà trường còn thụ động trong việc đề ra và thực hiện
kế hoạch, chưa mạnh dạn đề xuất hoặc chủ động vạch kế hoạch riêng cho bản thân, cho tổ
nhóm mình.
Các biện pháp tổ chức thực hiện cịn sơ sài
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Cần phát huy vai trò và sức mạnh của mỗi cá nhân trong việc chủ động sáng tạo đề ra
kế hoạch và phương hướng thực hiện. Thực hiện đúng quan điểm chỉ đạo của cấp trên là:
Mỗi cá nhân phải có một đổi mới trong công tác.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Điểm: 0,5
Đạt: trung bình Đạt: trung bình Đạt: trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<b> </b>
Đạt:
Không đạt:
<i><b>Tiêu chí 1.7: Trường thực hiện đầy đủ chế độ thơng tin và báo cáo </b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Nhà trường có tủ hồ sơ lưu trữ đầy đủ các văn bản như: Nghị quyết Chi bộ, Nghị quyết
Đại hội Viên chức nhà trường, Nghị quyết Hội đồng sư phạm, Nghị quyết Cơng đồn, các
biên bản của tổ Thanh tra nhân dân..v..v..các sổ theo dõi công văn đi và đến, túi lưu trữ công
văn, báo cáo, lưu trữ các văn bản hướng dẫn liên quan đến công tác cán bộ, chế độ chính
sách và chun mơn nghiệp vụ. Ban giám hiệu và nhân viên văn phòng thường xuyên cập
nhật Website của Sở GD&ĐT để nhận công văn, hoặc gửi văn bản, báo cáo thơng qua địa
chỉ Email của trường với Phịng GD [H1.1.07.01]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định, luôn cập nhật thông tin kịp thời.
Hiệu trưởng sử dụng thành thạo việc trao đổi thông tin qua mạng Internet.
<b>3. Điểm yếu</b>
Còn nhiều CBGV chưa biết sử dụng mạng, chế độ thông tin chưa kịp thời, thơng
tin chưa chính xác
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tăng cường công tác áp dụng công nghệ thông tin vào chế độ báo cáo giữa nhà
trường và cấp trên
Đầu tư mạnh cho trang thiết bị phục vụ công tác báo cáo, quản lý số liệu
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,75 Điểm: 0,75
Đạt: khá Đạt: khá Đạt: khá
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.7: 2,25 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<b> </b>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Nhà trường rất coi trọng công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ
cho giáo viên thể hiện trong nội dung các kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn hằng
năm. Luôn tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp học bồi dưỡng từ xa, học tại chức để
chuẩn hóa trình độ nghiệp vụ sư phạm [H1.1.08.01];
Tổ chức nhiều buổi chuyên đề chuyên môn theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng; Cho
giáo viên cốt cán đi dự các lớp chuyên đề do Phòng GD và Sở GD tổ chức; Tổ chức cho giáo
viên đi thăm quan học tập kinh nghiệm tại các trường bạn. Mỗi năm tổ chức một đến hai
tháng học bồi dưỡng tin học vào dịp hè cho toàn bộ cán bộ giáo viên. Cử cán bộ đi học các
lớp Quản lý giáo dục, học Trung cấp lý luận chính trị [H1.1.08.02]
<b>2. Điểm mạnh</b>
100% giáo viên có trình độ chuẩn trở lên, trên 50% có trình độ trên chuẩn, 30% giáo
viên có tay nghề khá, giỏi
<b>3. Điểm yếu</b>
Chất lượng giáo viên không đồng đều có nhiều giáo viên do đã có tuổi sức khỏe
hạn chế dẫn đến chất lượng công tác bị ảnh hưởng. Một số do trình độ đào tạo khơng
chính quy, hạn chế về kiến thức cơ bản, phương pháp sư phạm, chưa tâm huyết với
nghề nghiệp
Một số giáo viên nữ đang độ tuổi sinh con và nuôi con do bận rộn cơng việc gia đình
nên hạn chế trong việc học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên chú trọng công tác tự bồi dưỡng, tự học
hỏi, tạo điều kiện để giáo viên đi học nâng cáo trình độ chun mơn, trình độ chính trị
Tăng cường cơng tác thanh kiểm tra nội bộ, tổ chức cho Giáo viên học hỏi lẫn
nhau, giao lưu học hỏi đồng nghiệp các đơn vị bạn
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<i><b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b></i> <i><b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b></i> <i><b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b></i>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Điểm: 0,5
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình
<b> </b>
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.8: 1,5 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
Kết luận về Tiêu chuẩn 1
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 6/8 tiêu chí
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 2/8 tiêu chí
<b>Tiêu chuẩn 2</b>
<b>CÁN BỘ QUẢN LÍ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN</b>
Trường TH Thuý Sơn 2 có đội ngũ cán bộ quản lý gồm hiệu trưởng và phó hiệu
trưởng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đội ngũ GV gồm 17
người đạt chuẩn về trình độ. Đội ngũ CBQL,GV,NV của trường được HS và nhân dân
trên địa bàn tín nhiệm.
<i><b>Tiêu chí 2.1: Cán bộ quản lý trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt</b></i>
<i><b>động GD.</b></i>
<b>1.Mô tả hiện trạng</b>
Trường có đội ngũ cán bộ quản lý gồm đã qua bồi dưỡng và đào tạo nghiệp vụ
quản lý trường học, nắm được nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về
GDTH, nắm chắc nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy cấp tiểu học; có
năng lực và trách nhiệm cao trong cơng tác và ln hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Hiệu trưởng và hiệu phó đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT, thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và Luật giáo
dục; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và làm việc có hiệu quả; có phẩm chất đạo đức,
chính trị tốt, có năng lực quản lý chun mơn và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cán bộ quản lý có giấy chứng nhận sức khoẻ định kỳ hằng năm. [H2.2.01.01].
Hằng năm, tập thể nhà trường tổ chức họp góp ý và bỏ phiếu tín nhiệm về phẩm
chất chính trị, đạo đức, lối sống, chun mơn đối với CBQL dựa theo Quyết định
16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD&ĐT. [H2.2.01.02].
CBQL trường đạt trình độ Trung cấp SP trở lên. [H2.2.01.03].
<b> </b>
Hiệu trưởng và hiệu phó được bổ nhiệm lần đầu và có thời gian giảng dạy ở cấp
tiểu học trên 8 năm. [H2.2.01.05].
CBQL trường được bồi dưỡng về quản lý GD, được cấp chứng nhận theo quy
định. [H2.2.01.06].
CBQL nhà trường thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Điều 17; 18 của Điều lệ trường tiểu học. [H2.2.01.07].
<b>2</b>
Đội ngũ cán bộ quản lý của trường có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lối sống
lành mạnh và có năng lực chun mơn đáp ứng u cầu nhiệm vụ vị trí cơng tác đang
đảm nhiệm.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trong cơng tác quản lí và chỉ đạo, đơi lúc chưa cương quyết, còn cả nể nên phần
nào ảnh hưởng đến hiệu quả của một số công việc.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Cần có biện pháp đẩy mạnh cơng tác tự phê bình và phê bình trong cơng tác quản
lý để đảm bảo tính hiệu quả cao hơn.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<i><b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b></i> <i><b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b></i> <i><b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b></i>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,75 Điểm: 0,75
Đạt: Khá Đạt: Khá Đạt: Khá
Không đạt: Không đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2.1: 2,25 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 2.2: Giáo viên trong trường.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
<b> </b>
Nhà trường có đội ngũ giáo viên có năng lực tương đối đồng đều, trong đó nhiều
giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy có uy tín trong trường. Đại đa số giáo viên trong
nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Giáo viên được hưởng các quyền theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học. Không có giáo viên vi phạm Điều lệ trường tiểu học;
khơng vi phạm đạo đức nhà giáo.
Hằng năm 100% giáo viên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và lí
luận chính trị theo quy định.
Trường có đủ số lượng GV theo quy định. [H2.2.02.01]
Trường có 17 GV; trong đó, 0 GV làm tổng phụ trách, 0 GV làm công tác thiết bị
100% GV của trường đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên; trong đó 80% GV đã
học và đang học các lớp Cao đẳng, Đại học tiểu học. [H2.2.02.03]
Hằng năm, tất cả GV đều tham gia các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn vào dịp
hè; tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ theo quy định của ngành
[H2.2.02.04]
Trong từng năm học, trường đề ra nhiệm vụ cho công tác hội giảng và dự giờ
đồng nghiệp của GV theo đúng Hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở và Phịng
GD&ĐT. Trong đó: 100% đạt u cầu trở lên; [H2.2.02.05]
Trong 5 năm học gần đây, trường có 8 GV tham gia thi và đạt danh hiệu GV giỏi
cấp huyện và 3 Giáo viên giỏi cấp tỉnh [H2.2.02.06]
Trong 5 năm học gần đây, trường có 3 sáng kiến kinh nghiệm của GV có liên
quan đến cơng tác giảng dạy, được Phịng GD&ĐT cơng nhận. [H2.2.02.07]
Hằng năm, trường tổ chức đánh giá xếp loại GV theo đúng Quyết định 14 của Bộ
GD&ĐT, có phiếu đánh giá và kết quả được lưu trữ trong hồ sơ GV. [H2.2.02.08]
Trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để toàn thể GV được tham gia thực hiện giảng
dạy và GD học sinh. [H2.2.02.09]
<b> </b>
Trường luôn tạo điều kiện thuận lợi để GV được hưởng mọi quyền lợi về vật
chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ chính sách Nhà nước
hiên hành. [H2.2.02.11]
GV trong trường được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thực hiện các quyền khác
theo quy định của pháp luật. [H2.2.02.12]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Đa số GV của trường có tâm huyết với nghề và hăng say cơng tác, có trình độ
chun mơn chuẩn và trên chuẩn, được phân cơng giảng dạy, nhiệt tình tham gia các
hoạt động chun mơn của trường; đã có 1 số GV đạt GV giỏi cấp huyện và tỉnh; GV
được bảo vệ mọi quyền lợi theo quy định đối với Nhà giáo.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trường có điểm lẻ nên việc hoạt đông tập trung của GV cho cơng tác chun
mơn cịn gặp khó khăn;
Trường có 1 số ít GV chậm tiến, khơng có năng lực chuyên môn.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trường sẽ tăng cường nội dung trong các buổi làm việc tập trung của giáo viên
nhằm nâng cao chất lượng trong công tác giảng dạy và GD học sinh.
Trường đề nghị các cấp có thẩm quyền có giải pháp phù hợp đối với GV khơng
có năng lực chun mơn.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,25 Điểm: 0,5 Điểm: 1
Đạt: Đạt: trung bình Đạt: Tốt
Không đạt: Yếu Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2.2: 1,75 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<b> </b>
Nhân viên của trường có 1 kế tốn kiêm nhiệm với trường tiểu học Thuý Sơn 2,
chưa có đủ biên chế nhân viên theo quy định. [H2.2.03.01]
Kế tốn đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, hằng năm được tập huấn bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ do huyện tổ chức. [H2.2.03.02]
Nhân viên bảo vệ chưa có nên chưa được tập huấn qua lớp tập huấn ngắn hạn về
PCCC và công tác bảo vệ do Công an huyện tổ chức. [H2.2.03.03]
Trường thực hiện đầy đủ chế độ chính sách và mọi chế độ khác đối với nhân viên
theo văn bản Nhà nước hiện hành. [H2.2.03.04]
Nhà trường thực hiện tốt chế độ khen thưởng đối với nhân viên. [H2.2.03.05]
Trong nhiều năm qua, nhà trường khơng có đơn thư tố cáo liên quan đến chế độ
của nhân viên. [H2.2.03.06]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhân viên của trường được đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ; đáp ứng
u cầu cơng việc được giao.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Nhà trường cịn thiếu nhiều nhân viên như: Thư viện, thiết bị, thủ quỹ, y tế, hành
chính phục vụ. Hiện nay nhà trường khơng có nhân viên đảm nhiệm cơng việc nên phải
sử dụng GV kiêm nhiệm
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trong những năm tới, trường đề nghị cấp trên điều động nhân viên về cho trường
để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0 Điểm: 0 Điểm: 1
Đạt: Đạt: Đạt: tốt
Không đạt: rất yếu Không đạt: rất yếu Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2.3: 1 điểm</b></i>
Đạt:
<b> </b>
<i><b>Tiêu chí 2.4: Trong 5 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối</b></i>
<i><b>đoàn kết nội bộ và với địa phương.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
Trong 5 năm gần đây, tập thể CBGV nhà trường luôn xây dựng và duy trì tốt khối
đồn kết nội bộ, với chính quyền địa phương và các ban ngành đồn thể.
Trong những năm qua, trường khơng có đơn thư khiếu nại, tố cáo; khơng có
CBQL, GV, NV nào bị xử lý kỷ luật. [H2.2.04.01].
Nhà trường ln duy trì tốt khối đồn kết tập thể, khơng có trường hợp nào bị xử
lý kỷ luật, khơng có đơn thư tố cáo, khiếu nại vượt cấp [H2.2.04.02].
Trường ln xây dựng và duy trì tốt mối quan hệ với nhân dân và với chính
quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn; luôn nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Đảng uỷ, chính quyền địa phương, các tổ chức đồn thể và nhân dân.
[H2.2.04.03].
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhà trường ln duy trì tốt tinh thần đoàn kết nội bộ và với địa phương.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Cơng tác đóng góp hỗ trợ xây dựng trường của cha mẹ HS và địa phương còn hạn
chế.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trong những năm tới, nhà trường tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận
động cha mẹ HS, chính quyền địa phương chăm lo xây dựng nhà trường, góp phần
nâng cao điền kiện cho công tác GD của trường
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng tiêu chí:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1 Điểm: 1 Điểm: 0.75
Đạt: Tốt Đạt: Tốt Đạt: Khá
Không đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2.4: 2,75 điểm</b></i>
Đạt:
<b> </b>
Kết luận về Tiêu chuẩn 2
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/4 tiêu chí
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 2/4 tiêu chí
<b>Tiêu chuẩn 3</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC</b>
Trong những năm qua, thực hiện sự chỉ đạo của ngành bằng các văn bản hướng
dẫn chỉ đạo. Nhà trường đã thực hiện đầy đủ chương trình và các hoạt động GD theo
đúng Công văn số 9832/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
<i>Công văn số Số: 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/2/2006 “V/v Hướng dẫn điều chỉnh việc</i>
<i>dạy và học cho học sinh tiểu học” </i> đồng thời thực hiện theo tài liệu Chuẩn KTKN các
môn học; Công văn số 9890/BGDĐT-GDTH ngày 17/9/2007 “V/v Hướng dẫn nội dung,
<i>phương pháp giáo dục cho học sinh có hồn cảnh khó khăn”</i>
<i><b>Tiêu chí 3.1: Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình GD và có kế hoạch</b></i>
<i><b>thực hiện nhiệm vụ năm học; tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp,</b></i>
<i><b>phong trào hội giảng trong GV để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho HS</b></i>
<i><b>tham gia các hoạt động tập thể .</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
Nhà trường thực hiện cụ thể, rõ ràng chương trình GD và có kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có báo cáo sơ kết học
kỳ, tổng kết năm học đầy đủ. Tổ chức các buổi họp BGH mở rộng vào các thời điểm
thích hợp; họp HĐSP thường kỳ, nhằm thực hiện nhiệm vụ năm học. Chương trình GD
được cụ thể hố thành 35 tuần chia thành 2 học kỳ rõ rệt; học kỳ I: 18 tuần; học kỳ II:
17 tuần
GV có kế hoạch giảng dạy của từng môn học được triển khai cụ thể theo tiến độ
thời gian.
Hằng tháng nhà trường tiến hành rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời
gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
<b> </b>
Trường có kế hoạch cụ thể về chương trình GD và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
từng năm học của trường theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. [H3.3.01.02]
Hằng năm, trường có báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học đầy đủ, chính xác
và hợp lý [H3.3.01.03]
Trong mỗi đợt thanh tra của Phịng GD&ĐT, đều có biên bản thanh tra việc thực
hiên chương trình, nhiệm vụ năm học và các mặt hoạt động của trường. [H3.3.01.04]
Trường có kế hoạch cụ thể về chương trình GD và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
từng năm học của trường theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; mỗi năm học có 35
tuần; học kỳ I có 18 tuần; học kỳ II có 17 tuần theo đúng Công văn
9832/BGDĐT-GDTH. [H3.3.01.05]
Mỗi năm học, trường tổ chức ít nhất 2 lần hội giảng cho GV tham gia theo nhu
cầu giảng dạy của GV. [H3.3.01.06]
Hằng năm, trong mỗi đợt thi đua, Hiệu trưởng - BCH cơng đồn và TPT đội đều
có báo cáo sơ kết toàn trường. [H3.3.01.07]
Hằng tháng, BGH tổ chức họp HĐSP nhằm đánh giá các hoạt động GD của đơn
vị trong tháng, lấy ý kiến đóng góp của các tập thể, cá nhân để cải tiến biện pháp thực
hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học và chương trình GD của trường. [H3.3.01.08]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhà trường phối hợp với Cơng đồn, các tổ chuyên môn, chỉ đạo CBGV trong
đơn vị thực hiện tốt chương trình GD theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo; triển
khai, bám sat và thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của cấp trên về nhiệm vụ năm học.
Đội ngũ CB,GV của trường luôn đồn kết, có ý thức trách nhiệm, có tinh thần
học hỏi nhằm nâng cao chất lượng GD.
HS tham đi học đều, đúng độ tuổi đạt 99%; nghiêm túc thực hiện nội quy trường,
lớp.
Trường được trang bị khá đầy đủ đồ dùng, thiết bị dạy học.
<b>3. Điểm yếu.</b>
CSVC của trường còn nghèo nàn, nhiều nhà tạm cũ nát, gây ảnh hưởng lớn đến
quá trình thực hiện nhiệm vụ.
<b> </b>
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Phát huy tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiêm, tự học và sáng tạo của CB,GV
trong trường. Tiếp tục đề nghị cấp trên quan tâm đến việc kiên cố hố CSVC nhà
trường.
Phối hợp với chính quyền, các ban ngành đoàn thể, Hội CMHS tuyên truyền vận
động gia đình HS vùng dân tộc thiểu số động viên con em cố gắng vươn lên trong học
tập.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1,0 Điểm: 0,75 Điểm: 0,75
Đạt: Tốt Đạt: Khá Đạt: Khá
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.1: 2,5 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 3.2: Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập GDTHĐĐT và triển khai</b></i>
<i><b>thực hiện có hiệu quả</b></i>
Trường ln có kế hoạch phổ cập GDTH theo đúng các văn bản hướng dẫn, chỉ
đạo của cấp trên. [H3.3.02.01]
Trường ln có kế hoạch phổ cập GDTH cụ thể, rõ ràng; phân công nhiệm vụ
cho GV phù hợp với năng lực của từng người để làm tốt công tác phổ cập GDTH.
[H3.3.02.02]
Thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác phổ cập GDTH.
[H3.3.02.03]
Các phiên họp giữa nhà trường với địa phương đều có biên bản chi tiết.
[H3.3.02.04]
Các loại sổ sách hồ sơ phổ cập GDTH đầy đủ, ghi chép chính xác theo quy định.
[H3.3.02.05]
Mỗi năm học, nhà trường tổ chức rà soát các biện pháp triển khai thực hiện phổ
cập GDTH có biên bản ghi chép nội dung cụ thể. [H3.3.02.06]
<b> </b>
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của ngành, của chính quyền địa phương;
sự phối kết hợp hài hoà với các đơn vị trường bạn; đồng thời, nhà trường có đội ngũ GV
phần lớn là người tại địa phương nên cơng tác phổ cập GDTH có nhiều thuận lợi.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Sự phân bố dân cư không đồng đều, khó khăn cho cơng tác điều tra phổ cập.
Trình độ dân trí cịn hạn chế, đơi khi con vướng mắc trong trong công tác phổ cập
GDTH.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Nhà trường thường xuyên làm tốt công tác XHHGD, phối kết hợp với chính
quyền địa phương và các Ban đại diện CMHS tuyên truyền vận động trẻ đến trường
đúng độ tuổi.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 1 Điểm: 0,75
Đạt: Khá Đạt: Tốt Đạt: Khá
Không đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.2: 2,5 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 3.3: Nhà trường tổ chức hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
Trong các năm học, nhà trường ln có kế hoạch tổ chức các hoạt động GD; hoạt
động bảo vệ môi trường; phân công GV tham gia các hoạt đơng ngồi giờ lên lớp nhằm
nâng cao chất lượng GD.
Trường tổ chức cho CBGV tuyên truyền, vận động trẻ em có hồn cảnh khó khăn
đến trường tham gia học hồ nhập. Các hoạt ngồi giờ lên lớp có ảnh hưởng tich cực
đến GD đạo đức cho HS; phát triển tư duy, năng khiếu, sở trường, động viên tinh thần
cho HS yếu, HS khó khăn học hồ nhập. [H3.3.03.01].
<b> </b>
Hằng tháng, trường tiến hành rà soát biện pháp tăng cường các hoạt đơng hỗ trợ
GD được lồng ghép trong chương trình, nội dung họp HĐSP [H3.3.03.03].
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhà trường có kế hoạch cho các hoạt động hỗ trợ GD rõ ràng, có sự phân cơng
cho GV. Đặc biệt trường có sự quan tâm chu đáo tới HS có hồn cảnh khó khăn học hoà
<b>3. Điểm yếu.</b>
Phần lớn HS của trường là dân tộc thiểu số ; chưa có sự quan tâm của các tổ chức
đoàn thể địa phương đến các hoạt động hỗ trợ GD
Các hoạt động ngoại khóa của nhà trường tổ chức chưa có chất lượng, chưa
thường xuyên, chưa phát huy được tinh thần tự giác của học sinh, chưa hỗ trợ được các
hoạt động chính khóa. Chưa bám sát chương trình ngoại khóa do Bộ GD&ĐT ban hành.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Nhà trường quán triệt sâu sắc tới CB,GV việc lồng ghép nội dung Tăng cường
Tiếng Việt cho HS trong chương trình GD hằng ngày. Tuyên truyền phối hợp với các tổ
chức đoàn thể địa phương, tạo điều kiện hỗ trợ nhà trường trong việc tổ chức các hoạt
động ngoài giờ lên lớp hiệu quả hơn.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,25 Điểm: 0,25
Đạt: Trung bình Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Yếu Không đạt: Yếu
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.3: 1,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 3.4: thời khố biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực hiện có</b></i>
<i><b>hiệu quả.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
<b> </b>
Trung bình mỗi học kỳ, trường thay đổi thời khoá biểu 2 lần do cơ cấu tổ chức
GV thay đổi, do thời điểm tổ chức học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày. [H3.3.04.01]
Mỗi GV đều có kế hoạch giảng dạy cụ thể cho từng môn được phân cơng giảng
dạy và được Phó hiệu trưởng phê duyệt. [H3.3.03.02].
Sổ báo giảng của GV ln khớp với thời khố biểu và Phân phối chương trình
theo Cơng văn 9832/BGDĐT-GDTH. [H3.3.03.03].
Trong mỗi lần kiểm tra sổ báo giảng của GV đều có biên bản ghi chép chi tiết, cụ
thể. [H3.3.03.04].
Thời khoá biểu của trường đảm bẩo phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi
từng khối lớp, cả lớp học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày. [H3.3.03.05].
Từng năm học, trường có sổ kiểm tra đánh giá GV về công tác chuyên môn được
ghi chép cụ thể đúng quy định. [H3.3.03.06].
Nhà trường có ghi chép đầy đủ trong biên bản về việc chạy chương trình theo tiến
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Trường ln bám sát các văn bản chỉ dạo của ngành và tình hình đội ngũ của
trường để xây dựng thời khố biểu cụ thể, rõ ràng theo từng thời điểm, từng khối lớp.
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của GV để điều chỉnh kịp thời.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Do đặc điểm về CSVC cịn nghèo nàn, trường khơng tổ chức cho các điểm trường
học 2 buổi/ngày nên việc xây dựng, thực hiện và kiểm tra giám sát thời khố biểu rất
khó khăn; trường phải xây dựng cho mỗi điểm trường 1 thời khoá biểu riêng.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng. </b>
Trường tiếp tục đề nghị các cấp có thẩm quyền quan tâm đầu tư CSVC cho
trường để có thể tiến hành đồng bộ 1 thời khố biểu cho tồn trường thực hiện học 2
buổi/ngày.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1 Điểm: 1 Điểm: 0,75
<b> </b>
Không đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.4: 2,75 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 3.5: Thơng tin liên quan đến các hoạt động GDTH được cập nhật đầy đủ</b></i>
<i><b>để phục vụ hiệu quả các hoạt động của GV và nhân viên.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng.</b>
Trường có đầy đủ SGK, tài liệu tham khảo và các băn bản hướng dẫn, chỉ đạo
phục vụ cho việc dạy và học. Có máy tính phục vụ cho cơng tác quản lý trong trường.
Trong các năm học, trường được Dự án trẻ khó khăn trang cấp SGK Toán và
Tiếng việt cho HS từ lớp 1 đến lớp 5. [H3.3.05.01]
Trường được ngành trang cấp đầy đủ SGK, các tài liệu tham khảo cho GV sử
dụng có hiệu quả trong cơng tác dạy và học của GV và HS. [H3.3.05.02]
Thư viên trường có danh mục các loại SGK, sách tham khảo đầy đủ, ghi chép
khoa học theo từng năm cụ thể. [H3.3.05.03]
Nhà trường có 02 máy vi tính phục vụ cho cơng tác quản lý và chun mơn.
[H3.3.05.04]
Trường có quy định rõ ràng về sử dụng máy tính; phục vụ cho cơng việc chung
của đơn vị. [H3.3.05.05]
Hằng năm, trường tổ chức kiểm kê tài sản, có biên bản ghi chép cụ thể.
[H3.3.05.06]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Trong những năm qua, trường được trang bị tương đối đầy đủ SGK, các tài liệu
tham khảo cho GV và HS sử dụng hiệu quả vào hoạt động GD; trường có máy tính phục
vụ cho cơng tác quản lý của đơn vị.
<b>3. Điểm yếu.</b>
<b> </b>
khăn, việc tìm hiểu các tài liệu tham khảo rất hạn chế. với tình hình đó gây ảnh hưởng
đến hiệu quả của hoạt động GD.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Quán triệt CB,GV tăng cường sử dụng tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy.
Cử GV theo học các lớp đào tạo tin học do Trung tâm dạy nghề tổ chức; trường đăng ký
nối mạng Internet phục vụ cho công tác quản lý và các hoạt động GD. Tuyên truyền vận
động cha mẹ HS mua bổ sung sách tham khảo cho các em.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Điểm: 0,25
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Yếu
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.5: 1,25 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 3.6: Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các hoạt </b></i>
<i><b>động dạy và học để nâng cao chất lượng GD. </b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Trong từng năm học, nhà trường tổ chức dự giờ khảo sát chun mơn GV đầu
năm học, tìm hiểu nhu cầu chuyên môn của GV để tổ chức Chuyên đề về tăng cường
phương pháp dạy học, nhằm nâng cao chất lượng GD.
Nhà trường có kế hoạch cải tiến chất lượng dạy và học ngay từ đầu năm học,
thông qua việc dự giờ khảo sát chuyên môn GV, lập kế hoạch chỉ đạo các tổ cử người
thao giảng tiết mẫu để thống nhất phương pháp dạy học, kế hoạch được CBGV đồng
tình hưởng ứng và đem lại hiệu quả cao. [H3.3.06.01]
Tổ chức cho GV yếu về chuyên môn thường xuyên dự giờ GV khá giỏi.
[H3.3.06.02]
<b> </b>
Trong các buổi Hội thảo, sinh hoạt chuyên môn của tổ, của trường đều có biên
Qua từng học kỳ, nhà trường thông qua hoạt động thăm lớp dự giờ để rà sốt
chun mơn GV nhằm mục đích đánh giá chất lượng giảng dạy và rút kinh nghiệm việc
cải tiến chất lượng giảng dạy. [H3.3.06.05]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Đội ngũ GV của trường có trình độ đạt chuẩn trở lên, có nghiệp vụ sư phạm; ham
học hỏi lẫn nhau; BGH nhà trường luôn bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây
dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn cho năm học, cho thừng tháng, chỉ đạo sát sao
đến từng tổ chuyên môn; các tổ chun mơn có sự phối hợp chặt chẽ ttrong q trình
thực hiện nhiệm vụ giảng dạy. HS có ý thức học tập tốt, có tinh thần cố gắng vươn lên.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Một số GV năng lực chun mơn cịn hạn chế, chưa rút được kinh nghiệm trong
quá trình giảng dạy, chất lượng GD chưa cao.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Tăng cường công tác GD tư tưởng kết hợp với thăm lớp dự giờ cho GV có tay
nghề hạn chế nhằm nâng cao dần năng lực chuyên môn cho GV, tạo mặt bằng chung về
chuyên môn trong trường, nâng cao hiệu quả giảng dạy.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,75 Điểm: 0,5
Đạt: Trung bình Đạt: Khá Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3.6: 1,75 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
Kết luận về Tiêu chuẩn 3
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 5/6 tiêu chí
<b> </b>
<b>Tiêu chuẩn 4</b>
<b>KẾT QUẢ GIÁO DỤC</b>
<i><b>Tiêu chí 4.1: Kết quả đánh giá học lực của học sinh trong trường ổn định và</b></i>
<i><b>từng bước được nâng lên.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
Mỗi học kỳ, có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn
trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [H4.4.01.01]
Tỉ lệ học sinh trung bình trở lên trong năm năm gần đây bình quân đạt gần 87%,
số học sinh Tiên tiến, học sinh giỏi đạt bình quân trên 25%, tỉ lệ học sinh bỏ học dưới
<b>2. Điểm mạnh</b>
Trong năm năm gần đây, năm nào cũng có học sinh đi thi học sinh giỏi cấp huyện
<b>3. Điểm yếu</b>
Số lượng học sinh Giỏi cấp Huyện hằng năm ít, khơng có giải cao cấp Huyện và
khơng có học sinh giỏi cấp Tỉnh
Chất lượng học tập của học sinh thấp, tỷ lệ học sinh khá giỏi ít.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Chọn cử đội ngũ giáo viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ để phân công trách
nhiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.
Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian để các đồng chí giáo viên chuyên bồi dưỡng
học sinh giỏi có thời gian nghiên cứu tư liệu và kiến thức dạy bồi dưỡng.
Tích cực động viên khen thưởng giáo viên và học sinh có thành tích trong các kỳ
thi học sinh giỏi các cấp.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,25 Điểm: 0,25
Đạt: Khá Đạt: Yếu Đạt: Yếu
<b> </b>
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4.1: 1,25 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 4.2: Kết quả đánh giá hạnh kiểm của học sinh trong trường ổn định và</b></i>
<i><b>từng bước được nâng cao.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Sau mỗi học kỳ, nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả xếp loại
hạnh kiểm của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thể
hiện ở sổ tổng hợp kết quả giáo dục năm học của Hiệu phó, các báo cáo kết quả hai mặt
giáo dục của nhà trường cuối học kỳ, cuối năm và thể hiện ở các sổ điểm cá nhân của
từng lớp học [H4.4.02.01]
Mỗi năm học đều đạt 100% số học sinh có hạnh kiểm Khá trở lên, hạnh kiểm Tốt
đạt trên 90%, khơng có học sinh xếp loại yếu kém [H4.4.02.02]
Hằng năm được hội đồng đội khen thưởng. [H4.4.02.03]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Học sinh ngoan, có ý thức đạo đức tốt, biết nghe lời thầy cô giáo, không có học
sinh mắc các tai tệ nạn xã hội và vi phạm kỷ luật nặng.
<b>3. Điểm yếu</b>
Chưa có học sinh xuất sắc tiêu biểu liên tục trong nhiều năm qua được cấp trên
khen thưởng.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tích cực giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các môn học Đạo đức, Tự
nhiên xã hội, các hoạt động ngoại khóa. Mỗi thầy cơ giáo phải là một tấm gương sáng
về đạo đức cho học sinh học tập và noi theo.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1 Điểm: 1,0 Điểm: 0,5
Đạt: Tốt Đạt: Tốt Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Không đạt: Không đạt:
<b> </b>
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 4.3: Kết quả giáo dục thể chất của học sinh trong trường.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Trong các buổi học ngoại khóa, các buổi chào cờ đầu tuần, học sinh đều được
tuyên truyền về vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường, an tồn thực phẩm và biết cách ăn
uống hợp vệ sinh, cách phòng chống dịch bệnh [H4.4.03.01]
100% các em học sinh lớp 1,2 được khám sức khỏe định kỳ, tiêm Vắc xin phòng
bệnh Sởi, phòng Viêm gan B, được uống thuốc giun. [H4.4.03.02]
Các em được tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể, được vui chơi thể dục thể
thao nhằm nâng cao sức khỏe số học sinh có sức khỏe từ trung bình trở lên đạt trên
85%. Nhà trường có triển khai rửa tay bằng xà phòng để đề phòng bệnh cúm A/H1N1
[H4.4.03.03]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Trên 85% học sinh được đánh giá rèn luyện sức khỏe từ trung bình trở lên.
Khơng có học sinh bị cận thị, tỉ lệ học sinh bị biếu cổ ở giai đoạn đầu và bị cong vẹo cột
sống dưới la khơng có.
<b>3. Điểm yếu: </b>
Chưa có phòng và nhân viên Y tế học đường riêng, do vậy ảnh hưởng đến cơng
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tham mưu tích cực với cấp trên và địa phương để hỗ trợ kinh phí xây dựng phịng
y tế cho học sinh và cán bộ y tế học đường.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,75 Điểm: 0,75
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4.3: 2,25 điểm</b></i>
Đạt:
<b> </b>
<i><b>Tiêu chí 4.4: Kết quả giáo dục các hoạt động ngồi giờ lên lớp trong trường ổn</b></i>
<i><b>định và từng bước được nâng cao.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng</b>
Nhà trường có kế hoạch hằng năm về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và được
thực hiện đầy đủ như: Kế hoạch giáo dục thể chất cho học sinh, kế hoạch tổ chức các
cuộc thi văn nghệ, báo tường, thi múa tập thể sân trường [H4.4.04.01]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Học sinh tích cực tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp
<b>3. Điểm yếu</b>
Nhà trường thiếu tồn bộ các phịng chức năng, thiếu diện tích sân chơi, bãi tập
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tuyển dụng thêm giáo viên chun trách mơn thể dục. Tích cực bồi dưỡng giáo
viên Tổng phụ trách Đội thông qua các lớp tập huấn do Hội đồng đội huyện và tỉnh tổ
chức.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,25 Điểm: 0,25
Đạt: Trung bình Đạt: Yếu Đạt: Yếu
Không đạt: Không đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4.4: 1,0 điểm</b></i>
Đạt:
Không đạt:
Kết luận về Tiêu chuẩn 4
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/4 tiêu chí
<b> </b>
<b>Tiêu chuẩn 5</b>
<b>TÀI CHÍNH VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT</b>
Trong từng năm học, nhà trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả; quản lý tài
chính theo đúng quy định, cơng khai trước tập thể, đảm bảo chế độ kịp thời cho CBGV
và nhân viên.
Trường cơ bản đủ cơ sở vật chất để hoạt động; bao gồm phòng học, thư viện, phòng
hội đồng, phòng BGH có đầy đủ các trang thiết bị, phục vụ cho việc giảng dạy, học tập
cùng với các hoạt động khác của trường. Trường có hệ thống sân bãi rộng rãi, có hàng
rào bảo vệ đảm bảo học sinh có đầy đủ nơi tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ,
TDTT. Ở các điểm lẻ, có đủ các phịng học nhà cấp 4 đảm bảo yêu cầu cho hoạt động
dạy và học.
<i><b>Tiêu chí 5.1: Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy</b></i>
<i><b>động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục .</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả; có dự tốn kinh phí và
quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, được Hội đồng nhà trường thông qua và được cấp trên
phê duyệt theo quy định hiện hành; hồ sơ chứng từ được lưu trữ cẩn thận. Thực hiện
đầy đủ cơng khai tài chính để cán bộ, giáo viên, nhân viên biết và tham gia kiểm tra,
giám sát. Định kỳ thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính; được cơ quan có thẩm quyền
Trường có dự tốn kinh phí, Quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng, được sự góp ý của
GV, nhân viên trong trường được cấp trên phê duyệt và được công khai trước tập thể
[H5.5.01.01]
Trường sử dung kinh phí ngân sách đúng theo dự tốn được cấp trên phê duyệt.
[H5.5.01.02]
Trong những năm gần đây, nhà trường huy động được nguồn kinh phí nhỏ từ cha
mẹ HS đóng góp cho việc tu sửa nhỏ của trường, được sự thống nhất của Hội cha mẹ
HS và sự nhất trí của chính quyền địa phương. [H5.5.01.03]
<b> </b>
Trường có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lí tài chính và lưu trữ hồ sơ,
chứng từ; lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết tốn, thống kê, báo cáo tài chính theo
đúng chế độ kế tốn, tài chính theo quy định của Nhà nước. Có quy chế chi tiêu nội bộ
rõ ràng. Cơng khai tài chính để CBQL, GV, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm
tra. Định kì thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Việc huy động kinh phí hỗ trợ hoạt động giáo dục chưa có.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Tăng cường biện pháp tuyên truyền huy động kinh phí hỗ trợ hoạt động giáo dục
của trường.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1,0 Điểm: 1,0 Điểm: 0,5
Đạt: Tốt Đạt: Tốt Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.1: 2,5 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.2: Quản lý tài chính theo chế độ quy định hiện hành.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng.</b>
Nhà trường thực hiện quản lý tài chính theo đúng hệ thống văn bản hiện hành;
xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ được cấp trên phê duyệt; có dự toán thực hiên thu chi,
quyết toán đầy đủ; mọi chứng từ được lưu trữ cẩn thận.
Trường có đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, dễ tra
cứu áp dụng. [H5.5.02.01]
Trường có quy chế chi tiêu nội bộ được sự tham gia góp ý của GV, NV và được
thông qua, công khai trước tập thể. [H5.5.02.02]
Trường lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết tốn và báo cáo tài chính theo đúng
<b> </b>
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Trường có đầy đủ các loại văn bản quy định về quản lý tài chính; có quy chế chi
tiêu nội bộ, có sổ sách, chứng từ thu chi liên quan đến quản lý tài chính và cơng khai rõ
ràng trước tồn thể GV, NV trong trường.
<b>3. Điểm yếu. </b>
Ngn kinh phí tu sửa cơ sở vật chất hằng năm quá ít, chưa đáp ứng cho việc tu
sửa CSVC nhà trường.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trong những năm tới, trường đề nghị cấp trên cấp bổ sung kinh phí cho việc tu
sửa CSVC nhà trường, đáp ứng nhu cầu dạy và học của trường hiện nay.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b> Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1,0 Điểm: 1,0 Điểm: 1,0
Đạt: Tốt Đạt: Tốt Đạt: Tốt
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.2: 3,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.3: Trường thực hiện đầy đủ cơng khai tài chính và kiểm tra tài</b></i>
<i><b>chính theo quy định hiện hành.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
Nhà trường thực hiện quản lý nguồn tài chính hợp lý, chi đúng mục đích, hiệu
quả và công bố định kỳ trước tập thể GV.
Mỗi học kỳ, BGH nhà trường cơng bố cơng khai tài chính tới toàn thể tới toàn thể
CB, GV, NV biết để tham gia giám sát. [H5.5.03.01]
Định kỳ, BGH nhà trường tổ chức tự kiểm tra tài chính có đủ thành phần kế tốn,
thủ quỹ; có biên bản ghi chép nội dung cụ thể. [H5.5.03.02]
<b> </b>
Trường thực hiện tốt công tác công khai tài chính trước tập thể; hằng năm, được
cấp trên kiểm tra và phê duyệt.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Nhà trường mới được cấp trên phân cấp tự chủ nên đơi khi cịn bỡ ngỡ trong công
tác quản lý thực hiện.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trong những năm tiếp theo, trường sẽ nghiên cứu kỹ các văn bản chỉ đạo của các
cấp có thẩm quyền về cơng tác tài chính.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b> Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 1,0 Điểm: 1,0 Điểm: 1,0
Đạt: Tốt Đạt: Tốt Đạt: Tốt
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.3: 3,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.4: Trường có khn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào bảo vệ,</b></i>
<i><b>sân chơi bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. </b></i>
<b>1. Mô tả hiên trạng.</b>
Trường có khn viên riêng biệt, địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc quy
hoạch xây dựng lâu dài; trong khuôn viên nhà trường được trồng cây xanh. Hằng năm,
trường bổ sung việc trồng cây vào dịp Tết trồng cây. Trường có cổng trường, biển
Tổng diện tích đất của trường hai khu là 3816 m2<sub> đã đề nghị UBND huyện cấp</sub>
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tổng diện tích mặt bằng xây dựng hai khu là 768
m2<sub> bình qn 4 m</sub>2<sub>/HS [H5.5.04.02]</sub>
Trường có cổng trường, biển trường theo đúng quy định tại Điều 5 của Điều lệ
trường tiểu học; có hàng rào cây xanh. [H5.5.04.03]
Trường có sân chơi, sân tập thể dục đảm bảo rộng rãi trên 30% diện tích mặt
bằng của trường [H5.5.04.04]
<b> </b>
Diện tích mặt bằng của trường rộng, thống mát, nằm trên vị trí thuận lợi; có
khn viên riêng biệt, sạch và đẹp, đảm bảo cho hoạt động GD của trường.
Đa số học sinh nhà trường có ý thức bảo vệ mơi trường.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Mặt bằng xây dựng cịn dở dang chưa hồn thiện gây ảnh hưởng đến việc quy
hoạch cảnh quan của trường. Trường chưa có hàng rào xây nên khó bảo vệ cây trồng.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Nhà trường tiếp tục đề nghị các cấp có thẩm quyền quan tâm xây dựng CSVC ổn
định để nhà trường có kế hoạch lâu dài cho việc xây dựng cảnh quan nhà trường đảm
bảo môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,25 Điểm: 0,25 Điểm: 0,5
Đạt: Đạt: Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Yếu Không đạt: Yếu Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.4: 1,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.5: Có đủ phịng học đảm bảo đúng quy cách theo quy định tại điều 43</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học; đảm bảo cho HS học tối đa 2 ca và từng bước tổ chức</b></i>
<i><b>cho HS học 2 buổi/ngày; có hệ thống phịng chức năng và có biện pháp cụ thể về</b></i>
<i><b>tăng cường CSVC, phương tiện, thiết bị GD.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Có đủ phịng học, đảm bảo cho học sinh học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày; đảm
bảo đủ chỗ ngồi cho HS; có phịng làm việc chung cho Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng;
chưa có phịng chức năng, phịng giáo viên, hành chính, y tế học đường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học; còn hạn chế trong việc huy động các nguồn lực nhằm tăng
cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục.
<b> </b>
Trường có chưa 1 phịng làm việc chung cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và
bảo vệ; có 1 phòng dành chung cho thư viện, thiết bị, y tế học đường; 1 phòng dùng
chung cho hội họp và GV làm việc. [H5.5.05.02]
Trong những năm gần đây, nhà trường huy động được nguồn kinh phí nhỏ từ cha
mẹ HS đóng góp cho việc tu sửa nhỏ của trường, được sự thống nhất của Hội cha mẹ
HS và sự nhất trí của chính quyền địa phương. [H5.5.05.03]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Có đủ phịng học thơng thường; đảm bảo đủ ánh sáng, thống mát, đủ bàn ghế
phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế giáo viên, bảng. Có đủ thiết bị GD tối
thiểu, đồ dùng dạy học theo quy định.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trường chưa có phịng học, phịng bộ mơn kiên cố đúng quy cách; chưa có phịng
làm việc của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các phịng chức năng theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Nhà trường có kế hoạch đề nghị cấp trên tăng cường CSVC để hồn thiện hệ
thống phịng học và phịng bộ mơn theo quy định.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,25 Điểm: 0,25 Điểm: 0,5
Đạt: Đạt: Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Yếu Khơng đạt: Yếu Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.5: 1,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.6: Thư viện trường có sách báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp</b></i>
<i><b>ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của GV, NV và HS.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng.</b>
<b> </b>
Thư viện có hệ thống sách giáo khoa và sách tham khảo khá phong phú về các
môn khoa học đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường.
Thư viện trường có đủ tài liệu thiết yếu cho nhu cầu sử dụng tối thiểu của GV,
NV và HS. [H5.5.06.01].
Trường có nội quy thư viện, có sổ sách theo dõi việc cán bộ, GV, NV và HS
mượn tài liệu trong thư viện. [H5.5.06.02].
Trong 5 năm gần đây, thư viên trường được cấp bổ sung các tài liệu tham khảo từ
Thư viện trường có đủ hệ thống sổ sách theo dõi, quản lý thư viện theo quy định
của ngành; nội dung trình bày khoa học, đúng mẫu, dễ tra cứu. [H5.5.06.04].
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Trường có đủ tài liệu sách tham khảo; có đủ sổ sách theo quy định đối với thư
viện trường học. Việc quản lí tổ chức phục vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ,
GV, nhân viên và học sinh.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trường không có nhân viện thư viện chuyên trách, phải sử dụng GV kiêm nhiệm
nên khơng có chun mơn thư viện, cịn gặp nhiều khó khăn trong cơng tác.
CSVC của trường khơng đảm bảo cho thư viện; khơng có phịng làm dành cho
thư viện, khơng có phịng đọc.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng. </b>
Trong những năm tới, trường đề nghị cấp trên phân công điều động nhân viên thư
viện chuyên trách cho trường để hoạt động thư viên hiệu quả hơn.
Tiếp tục đề nghị cấp trên quan tâm đến CSVC trường, để thư viện có 1 phịng làm
việc riêng, đáp ứng cho nhu cầu hoạt động thư viện
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,25 Điểm: 0,5 Điểm: 0,5
Đạt: Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Yếu Khơng đạt: Khơng đạt:
<b> </b>
Không đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.7: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích</b></i>
<i><b>GV tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng dạy học có hiệu quả.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng.</b>
Trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học tối thiểu; có kho chứa thiết bị giáo
dục chung với thư viện, y tế học đường. Có đầy đủ hệ thống văn bản về chỉ đạo, hướng
dẫn sử dụng thiết bị giáo dục hiện có. Có biện pháp bảo quản hiệu quả cơ sở vật chất và
thiết bị giáo dục; Có sổ sách quản lý, theo dõi quá trình sử dụng thiết bị giáo dục.
Khuyến khích GV tự làm đồ dùng dạy học thiết thực.
Nhà trường có đu thiết bị GD, đồng dùng dạy học tối thiểu đáp ứng nhu cầu nhu cầu
các hoạt động GD trong trường theo quy định của Bộ GD&ĐT. [H5.5.07.01]
Có kho chứa thiết bị, đồ dùng dạy học, cơ bản đáp ứng nhu cầu các hoạt động GD
của trường. [H5.5.07.02]
GV sử dụng thường xuyên các thiết bị GD, đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp,
đem lại hiệu quả cao cho giờ dạy. [H5.5.07.03]
Nhà trường khuyến khích GV thường xuyên tự làm đồ dùng dạy học và sử dụng đồ
dùng dạy học có sẵn một cách hiệu quả, coi đây là một tiêu chí đánh giá, xếp loại GV
[H5.5.07.04]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Trường có đủ trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngành trang
cấp, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu dạy và học của GV và HS.
Hàng năm, ngoài việc sử dụng thiết bị có sẵn, GV trong trường cịn tự làm được
nhiều đồ dùng dạy học thiết thực, hiệu quả.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trường chưa có nhân viên chun trách về quản lí thiết bị nên việc sử dụng một
số thiết bị còn lúng túng.
Một số thiết bị chất lượng kém không đảm bảo nội dung của thí nghiệm.
Trường chưa có kho thiết bị riêng, còn chung với thư viện và y tế học đường
trong phòng cấp 4 cũ đã xuống cấp nên rất chật hẹp và không đảm bảo.
<b> </b>
Đề nghị cấp trên điều động cho trường 1 nhân viên thiết bị. Tiếp tục tham mưu,
kiến nghị các cấp các ngành quan tâm đến CSVC nhà trường, đế trường có kho chứa
thiết bị đảm bảo đúng quy định.
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 1,0 Điểm: 1,0
Đạt: Trung bình Đạt: Tốt Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.7: 2,5 điểm</b></i>
Đạt: Khá
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.8: Khu vệ sinh, nơi để xe và hệ thống nước sạch của trường đáp ứng</b></i>
<i><b>nhu cầu của hoạt động GD trong trường.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng.</b>
Trường có khu vệ sinh sạch sẽ dùng chung cho GV và HS, có nước giếng khơi cơ
bản sạch, đủ dùng cho trường.
Trường có khu vệ sinh dùng chung cho GV và HS đúng quy cách. [H5.5.08.01]
Chưa có nơi để xe cho GV, HS. Chủ yếu để xe dưới tán bóng cây. [H5.5.08.02]
Trường có nước giếng khơi, cơ bản đáp ứng nhu cầu sử dụng. [H5.5.08.03]
Trường có khu vệ sinh dùng chung cho học sinh, giáo viên và nhân viên tương
đối đảm bảo; có nguồn nước giếng tương đối sạch dùng chung cho tồn trường.
<b>3. Điểm yếu.</b>
Trường chưa có khu vệ sinh riêng cho GV và nhân viên; chưa có nơi để xe cho
GV, NV và HS.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.</b>
Trong những năm tới, nhà trường xin cấp trên cho xây dựng khu vệ sinh riêng
cho GV và NV; làm nhà để xe cho GV, NV và HS,
<b>5. Tự đánh giá: </b>
<i><b>5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:</b></i>
<b> </b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,25 Điểm: 0,25
Đạt: Trung bình Đạt: Yếu Đạt: Yếu
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.8: 1,0 điểm</b></i>
Đạt:
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 5.9: Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng CSVC</b></i>
<i><b>và thiết bị GD hiện có.</b></i>
<b>1. Mơ tả hiện trạng. </b>
Nhà trường có biện pháp duy trì và tăng cường hiệu quả CSVC và thiết bị GD
hiện có. Có đủ hồ sơ theo dõi, quản lý hằng năm theo quy định của văn bản hiện hành.
Tuy CSVC cịn tạm bợ song nhà trường có biện pháp bảo quản hiệu quả CSVC
và thiết bị GD hiện có bằng cách giữ gìn vệ sinh, chống mối, sắp xếp gọn gàng.
[H5.5.09.01]
Trường có đủ hồ sơ theo dõi q trình sử dụng thiết bị GD, có hồ theo dõi quá
trình mượn trả thiết bị dạy học đảm bảo rõ ràng, đúng quy định; được Hiệu trưởng kiểm
tra thường xuyên. [H5.5.09.02]
Trường có đủ hồ sơ sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản thiết bị dạy học theo
quy định hiện hành. [H5.5.09.03]
Trường chưa có kho chứa thiết bị, sắp xếp bảo quản hợp lý; GV có ý thức bảo
quản, mượn trả có ký nhận vào hồ sơ rõ ràng. Ngoài giờ làm việc, nhà trường có bảo vệ
trồng coi đảm bảo an tồn [H5.5.09.04]
<b>2. Điểm mạnh.</b>
Nhà trường có biện pháp bảo quản hiệu quả CSVC và thiết bị GD; có đủ hồ sơ
theo dõi quá trình sử dụng, mượn trả thiết bị dạy học của GV; có sự kiểm tra thường
<b>3. Điểm yếu.</b>
Kho chứa thiết bị của trường là nhà cấp 4, diện tích chật hẹp (chỉ được hơn 30
m2<sub>); trong đó phải sử dụng chung cho triết bị, thư viện, y tế học đường. Thiết bị 1 số lớp</sub>
1; 2; 3 do quá trình sử dụng lâu ngày hiện đã hư hỏng khá nhiều.
<b> </b>
Nhà trường duy trì các biện pháp quản lý, sử dụng CSVC, thiết bị GD; đề nghị
ngành cấp bổ sung thiết bị các lớp 1; 2; 3.
Trường tiếp tục đề nghị cấp trên quan tâm đến CSVC của trường, để trường có
một phòng làm kho chứa thiết bị đảm bảo thuận lợi cho việc bảo quản thiết bị GD của
trường.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,5 Điểm: 0,5 Điểm: 0,5
Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5.9: 1,5 điểm</b></i>
Không đạt:
Kết luận về Tiêu chuẩn 5
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 5/9 tiêu chí
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 4/9 tiêu chí
<b>Tiêu chuẩn 6</b>
<b>NHÀ TRƯỜNG GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI</b>
<i><b>Tiêu chí 6.1: Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả giữa nhà trường với ban dại diện</b></i>
<i><b>cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của từng lớp và của nhà trường được
thành lập vào đầu năm học do Hội nghị CMHS của lớp và của trường bầu ra. Ban đại
diện CMHS hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường tiểu học và Điều lệ Ban
đại diện CMHS theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/3/2008 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo [H6.6.01.01]
Hằng tháng, giáo viên chủ nhiệm và cha mẹ học sinh trực tiếp trao đổi thơng tin về
tình hình học tập của học sinh, hoặc thông qua sổ liên lạc [H6.6.01.02]
<b> </b>
học để thống nhất kế hoạch, nội dung phối hợp giữa nhà trường với hội CMHS để giáo
dục học sinh và xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường [H6.6.01.03]
<b>2.Điểm mạnh</b>
Nhà trường có mối liên hệ chặt chẽ với Hội CMHS, có sự thống nhất, kế hoạch
và hoạt động hiệu quả.
<b>3. Điểm yếu</b>
Do điều kiện kinh tế, trình độ dân trí cịn thấp cho nên cịn một số bậc phụ huynh
chưa thực sự quan tâm tới việc học của học sinh.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tiếp tục duy trì tốt mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường và Hội CMHS, nhất là
giữa giáo viên chủ nhiệm với phụ huynh học sinh để cùng tìm ra giải pháp chung trong
việc giáo dục các em .
<b>5. Tự đánh giá: </b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,75 Điểm: 0,5
Đạt: Khá Đạt: Khá Đạt: Trung bình
Khơng đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6.1: 2,0 điểm</b></i>
Khơng đạt:
<i><b>Tiêu chí 6.2: Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể</b></i>
<i><b>ở đia phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng</b></i>
<i><b>trườngvà môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.</b></i>
<b>1. Mô tả hiện trạng</b>
Thường xuyên tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể
địa phương ủng hộ cả tinh thần và vật chất để xây dựng, tu sửa vật chất nhà trường như
tu sửa trường lớp, bàn ghế.. Do vậy, cơ sở vật chất nhà trường và khung cảnh sư phạm
từng bước được nâng cao. [H6.6.02.01]
<b> </b>
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giáo dục của giáo viên và học sinh nhà trường.
[H6.6.02.02]
<b>2. Điểm mạnh</b>
Duy trì và phát huy tốt mối quan hệ giữa nhà trường với địa phương và các cơ
quan, đơn vị bạn, các đoàn thể địa phương, hội cha mẹ học sinh nhằm làm tốt cơng tác
xã hội hóa giáo dục.
<b>3. Điểm yếu</b>
Khơng có.
<b>4. Kế hoạch cải tiến chất lượng</b>
Tiếp tục làm tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục để tranh thủ mọi nguồn lực xây dựng
cơ sở vật chất nhà trường.
<b>5. Tự đánh giá:</b>
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
<b>Chỉ số a ( Chỉ số 1)</b> <b>Chỉ số b ( Chỉ số 2)</b> <b>Chỉ số c ( Chỉ số 3)</b>
Điểm: 0,75 Điểm: 0,75 Điểm: 0,75
Đạt: Khá Đạt: Khá Đạt: Khá
Không đạt: Khơng đạt: Khơng đạt:
<i><b>5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6.2: 2,25 điểm</b></i>
Đạt:
Không đạt:
Kết luận về Tiêu chuẩn 6
- Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 2/2 tiêu chí
- Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 0/2 tiêu chí
<b>TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ</b>
Tổng số điểm của các tiêu chuẩn: 57.25 điểm
Tổng số tiêu chí đạt yêu cầu: 21/33 tiêu chí = 63.6 %
<b>Đạt mức độ: Cấp độ 1</b>
<b>III. KẾT LUẬN</b>
<b> </b>
<i><b>khai thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng kịp thời, thực hiện trong thời gian ngắn</b></i>
<i><b>nhất nhằm khắc phục những tồn tại, đưa nhà trường xứng tầm với bề dày truyền</b></i>
<i><b>thống và đạt chuẩn quốc gia theo đúng kế hoạch.</b></i>
<i>Thuý Sơn, ngày 05 tháng 02 năm 2010</i>
<b>CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ</b>