Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

giao an lich su 9 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.23 KB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy :


<b>Phần một</b>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>
<b>Chương I</b>


<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>


<b>Tiết1 : Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945</b>
<b> ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX</b>


<b>(Tiết1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được những nét chính về cơng cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai
từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và
tinh thần lao động sáng tạo, qn mình của nhân dân Liên Xơ nhằm khơi phục đất nước.


- Nắm được những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc xd CNXH ở
Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX


Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xd CNXH ở Liên Xô
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế - xã hội của Liên Xô và các
nước Đông Âu.



- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xd CNXH ở Liên Xơ, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai
trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.


- Biết ơn sự giúp của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


Đối với GV:


+ Giáo án, SGK, Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xd CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70.
+ Bản đồ Liên Xô.


- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về công cuộc xd CNXH ở Liên Xô.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>1.Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( Giáo viên giới thiệu chương trình lịch sử lớp 9)</b></i>
<i><b>3. Dạy và học bài mới:</b></i>


I. Liên Xô:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động1: Cá nhân/cả lớp</b>


<b>GV: Tóm tắt sự thiệt hại của LX như SGK.</b>



<b>H?: Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của LX trong</b>
chiến tranh thế giới thứ hai?


<b>HS: Dựa vào các số liệu về thiệt hại của LX trong chiến</b>
tranh thế giới thứ hai để trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung nội dung HS trả lời và nhấn</b>
mạnh: Đây là sự thiệt hại rất to lớn về người và của
của nhân dân LX, đất nước gặp mn khó khăn
tưởng chừng như khơng có thể qua mổi.


<b>GV: Có thể so sánh những thiệt hại to lớn của LX với</b>
các nước Đồng minh khác để thấy rõ hơn sự thiệt
hại của LX là vơ cùng to lớn cịn các nước Đồng


<i><b>1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau</b></i>
<i><b>Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 </b></i>
<i><b>-1950) </b></i>


<b>a. Hồn cảnh:</b>


- Liên Xơ chịu tổn thất nặng nề trong
Chiến tranh thế giới thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

minh là không đáng kể.


<b>GV: Nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ to lớn của nhân</b>
dân LX là khôi phục kinh tế.



<b>Hoạt động2: Cá nhân/nhóm.</b>


<b>GV: Phân tích sự quyết tâm của Đảng và nhà nước LX</b>
trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch khôi phục
kinh tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ của nhân dân
nên đã hoàn thành kế nhoạch 5 năm trước thời hạn
chỉ trong 4 năm 3 tháng.


<b>GV: Cho HS thảo luận theo nhóm về những thành tựu</b>
khơi phục kinh tế qua các số liệu trong SGK và nêu
câu hỏi: “Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng
kinh tế của LX trong thời kỳ khôi phục kinh, nguyên
nhân của của sự phát triển đó ?.”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi :</b>


+ Tốc độ khôi phục kinh tế trong thời kỳ này tăng lên
nhanh chóng.


+ Có được kết quả này là do: Sự thống nhất về tư tưởng,
chính trị của xã hội LX, tinh thần tự lập, tự cường, tinh
thần chịu đựng gian khổ, cần cù lao động, qn mình
của nhân dân LX.


<b>Hoạt động3: Nhóm</b>


<b>GV: Giải thích rõ khái niệm: “Thế nào là xd cơ sở vật chất</b>
- kĩ thuật của CNXH .”: Đó là nền sx đại cơ khí với
cơng nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại, khoa học
-kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói rõ đây là việc tiếp


tục xd cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH mà các em
đã được học đến năm 1939.


<b>GV: Nêu câu hỏi thảo luận nhóm: “ LX xd cơ sở vật chất</b>
- kĩ thuật trong hoàn cảnh nào?”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của mình để</b>
thảo luận và đưa ra ý kiến của mình.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung hồn thiệt nội dung</b>
<b>HS trả lời.</b>


<b>GVhỏi: Hồn cảnh đó có ảnh hưởng gì đến cơng cuộc</b>
xd CNXH ở LX ?


<b>Hoạt động4: Cả lớp/nhóm </b>


<b>GV: Y/c HS đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của</b>
LX trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm và 7
nămnhằm xd cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH.
Sau đó làm rõ nội dung chính về thành tựu của LX
đạt được tính đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX để HS năm được.


<b>GV: Có thể giới thiệu tranh , ảnh về những thành tựu</b>
trong công cuộc xd CNXH ở LX.


<b>GV: Y/c HS lấy 1 số ví dụ về sự giúp đỡ của LX đối với</b>
các nước trên thế giới và trong khu vực trong đó
có VN?



<b>GV nêu câu hỏi: “ Hãy cho biết ý nghĩa của các thành</b>
tựu mà LX đã đạt được ?”


<b>Liên Xô: </b>


- Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế
hoạch khôi phục kinh tế.


<i><b>c. Kết quả:</b></i>


- Công nghiệp: Năm 1950, sx công
nghiệp tăng 73% so với trước chiến
tranh, hơn 6000 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục, một
số ngành phát triển.


- Khoa học - kỹ thuật: Chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế
độc quyền của Mĩ.


<i><b>2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật</b></i>
<i><b>chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm</b></i>
<i><b>1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ</b></i>
<i><b>XX) </b></i>


- Các nước tư bản phương Tây ln có
âm mưu và hành động bao vây, chống
phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và qn
sự.



- Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của
công cuộc xd CNXH.


- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về
công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới
(sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vũ trụ.


- Về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng
chiến lược vè quân sự nói chung và sức
mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và
phương Tây.


- Về đối ngoại: Thực hiện chính sách đối
ngoại hồ bình và tích cực ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>Cả lớp làm bài tập sau


<b>Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b>
<i><b>+ Iu ri Gagarin là người</b></i>


a. Đầu tiên bay vào vũ trụ. c. Bay vào vũ trụ đầu tiên.


b. Thử thành công vệ tinh nhân tạo . d. Đặt chân lên mặt trăng đầu tiên
<i><b>+ Vị trí cơng nghiệp của LX trong hai thập niên 50, 60 của thế kỉ XX là:</b></i>



a. Đứng đầu thế giới c. Đứng thứ ba thế giới.
b. Đứng thứ hai thế giới. d. Đứng thứ tư thế giới.


<b>Câu 2: Hãy điền tiếp thời gian về những thành tựu trong công cuộc xd CNXH của Liên Xô:</b>
<b>Thành tựu trong công cuộc xd CNXH ở Liên Xô</b> <b>Thời gian</b>
<b>1: Chế tạo thành công bom nguyên tử</b>


<b>2: Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin đầu tiên </b>
bay vào vũ trụ.


<b>3: Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất. </b>
<i><b>5. HDVN:</b></i>- HS học bài cũ, đọc trước bài mới
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT 2: BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NHỮNG</b>


<b>NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (TIẾT 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và ccong cuộc xd
CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX).


- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu được những mối quan hệ,
ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách
mạng Việt Nam nói riêng.


Trọng tâm: Những thành tựu của cơng cuộc xd CNXH ở các nước Đông Âu.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>



- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xđ vị trí của từng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử đẻ đưa ra nhận xét của mình.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xd hệ thống XHCN thế giới, biết
ơn sự giúp đỡ của nhân dân của các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Giáo án, SGK, Tranh ảnh về các nước Đông Âu (từ năm 1944 đén những năm 70)
- Tư liệu về các nước Đông Âu


- Bản đồ các nước Đông Âu
- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>?1: Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế - khoa học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến</b>
những năm 70 của thế kỉ XX.


<b>?2: Hãy cho biết sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam</b>
<i><b>3. Dạy học bài mới:</b></i>


<i><b> II. LI ÊN X Ô:</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>



<i><b>Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm</b></i>


<b>GV:Nêu câu hỏi: Các nước dân chủ nhân dân ở Đông</b>
Âu ra đời năm nào ?”


<b>HS:Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học trả lời</b>
câu hỏi.


<b>GV:Nhận xét, bổ sung (chú ý đến vai trò của nhân</b>
dân, lực lượng vũ trang và của Hông quân Liên
Xô)


<b>GV:Cho HS đọc SGK đoạn về sự gia đời của các nhà</b>
nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và trên bản đồ
Châu Âu yêu cầu.


<b>HS: Lên bảng chỉ tên các nước dân chủ nhân dân</b>
Đông Âu. Đồng thời cần phân tích hồn cảnh ra
đời nhà nước Cộng hồ dân chủ Đức. Sau đó GV
tóm tắt những nội dung cần ghi nhớ.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân</b></i>


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm câu hỏi: “Để</b>
hồn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân các nước Đơng Âu cần tiến hành những
cơng cuộc gì ?”


<b>Gợi ý: Những việc cần làm trên các mặt sau: về mặt</b>



<i><b>1. Sự ra đời của các nước dân chủ</b></i>
<i><b>nhân dân ở Đơng Âu.</b></i>


- Hồng qn Liên Xơ truy kích tiêu diệt
qn đội phát xít. Nhân dân và các lực
lượng vũ trang nổi dậy giành chính
quyền và thành lập chính quyền dân
chủ nhân dân.


- Hàng loạt các nước dân chủ nhân dân ở
Đơng Âu ra đời: Cộng hồ Ba Lan (7
-1944) Cộng hoà Ru - ma - ni (8 - -1944)
….


- Những công việc mà các nước Đơng
Âu tiến hành:


+ Xây dựng chính quyền dân chủ nhân
dân.


+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hố các
xí nghiệp lớn của tư bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chính quyền? cải cách ruộng đất? công nghiệp….
<b>HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm và</b>


trình bày kết quả của mình.
<i><b>Hoạt động 3: Cá nhân/nhóm</b></i>


<b>GV: Nhấn mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai,</b>


CNXH trở thành hệ thống thế giới, tiếp đó GV:
Nêu câu hỏi: “Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời?”
<b>Gợi ý: Các nước XHCN có điểm chung: Đều có Đảng</b>
cộng sản và công nhân lãnh đạo, lấy CN
Mác-Lênin làm nền tảng, cùng có mục tiêu xd CNXH,
Có cần giúp đỡ, hợp tác với nhau không?.


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.</b>
<i><b>Hoạt động 4: Nhóm/cá nhân</b></i>


<b>GV: nêu câu hỏi: Về quan hệ kinh tế, văn hoá, khoa</b>
học - kĩ thuật các nước XHCN có những hoạt
động gì?


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi về sự ra đời của khối</b>
SEV, vai trò của khối SEVvà vai trị của Liên Xơ
trong khối SEV


<b>GV: Hướng dẫn HS trình bày sự ra đời và vai trị của</b>
khối Vác-xa-va.


<b>GV: nhấn mạnh thêm về những hoạt động và sự giải</b>
thể của khối SEV và hiệp ước Vác-xa-va. Đồng
thời GV lấy VD về mqh giữa các nước trong đó
có sự giúp đỡ Việt Nam.


- Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX
các nước Đông Âu đều trở thành nước


cơng - nơng nghiệp phát triển, có nền
văn hố giáo dục phát triển.


+ An - Ba - ni đã điện khí hố cả nước,
giáo dục phát triển cao nhất châu Âu
bấy giờ.


+ Ba Lan: sản lượng công - nông
nghiệp đều tăng gấp đôi…


+ Bun - ga - ri, sản xuất công nghiệp
1975 tăng 55 lần so với 1939…


- Các nước Đông Âu xd CNXH trong
điều kiện khó khăn, phức tạp: cơ sở vật
chất - kĩ thuật rất lạc hậu, các nước đế
quốc bao vây kinh tế, chống phá về
chính trị.


<i><b>3. Sự hình thành hệ thống các nước xã</b></i>
<i><b>hội chủ nghĩa. </b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống XHCN ra đời.


- Về quan hệ kinh tế: ngày 8/1/1949 hội
đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt là SEV) ra
đời gồm các nước Liên Xơ, An-ba-ni, Ba
Lan, Bun-ga-ri,…



- Về quan hệ chính trị và quân sự: Ngày
14/5/1955 tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va
thành lập.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Cả lớp làm bài tập sau:


<b>Bài 1: Hãy điền thời gian cho đúng với sự kiện sau?</b>


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1: Thành lập liên minh phòng thủ Vác-xa-va.


2: Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (khối SEV)


3: Các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng CNXH
4: Nhà nước cộng hồ dân chủ Đức ra đời


<b>Bài 2: Khoanh trịn câu em cho là đúng.</b>


Hoàn cảnh các nước dân chủ nhân dân Đông Âu xd CNXH là:
a.Cơ sở vật chất - kĩ thuật rất lạc hậu.


b. Các nước đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trị, cơ lập về ngoại giao.
c. Được sự giúp đỡ của Liên Xô.


d. Cả ba ý trên.
<b>\5. HDVN:</b>



- Học bài cũ, đọc trước bài mới


- Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN Đông Âu.
Ngày soạn:


Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau những
năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.


- Hiểu được nguyên nhân sự khủng hoảng và sự sụp đổ của Liên bang Xô viết và các nước XHCN ở
Đông Âu


- Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở Đông Âu.
<i><b>2.Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội
quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các cá nhân gĩư trọng trách lịch sử.


- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Cần nhận thức đúng đắn sự tan giã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mơ
hình khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN.


- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và
nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế


kỉ XX.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- TRanh ảnh về sự tan giã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>?1: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đơng Âu cần phải tiến hành</b>
những cơng việc gì?


<b>?2: Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xd CNXH ở các nước Đông Âu?</b>
<i><b>3</b></i>Bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV: Cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi: “Tình hình</b>
Liên Xơ giữa những năm 70 đến 1985 có điểm gì
nổi cộm?”


<b>Gợi ý: Tình hình kinh tế ? chính trị xã hội ? Khủng</b>
hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến
nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.


<b>HS: Dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học để thảo</b>
luận và trả lời câu hỏi.



<b>GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.</b>


<b>H?: Hãy cho biết mục đích và nội dung của cơng cuộc</b>
cải tổ ?


<b>HS: Dựa vào SGK để trả lời</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.</b>


<b>GV: Giới thiệu một số bức tranh, ảnh sưu tầm về nhân</b>
vật M.Gooc-ba-chốp, cuộc khủng hoảng ở Liên
Xô và H3,4 trong SGK.


<b>GV: Cho HS tìm hiểu về diễn biến của Liên bang Xơ</b>
viết trong SGK thông qua việc yêu cầu HS nêu
những sự kiện về sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết.


<b>GV: nhận xét, đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính</b>
21/8/1991 thất bại đưa đến việc ĐCS Liên Xô phải
ngừng hoạt động và tan rã, đất nước lâm vào tình


<i><b>I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên</b></i>
<i><b>bang Xô viết.</b></i>


- Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng
hoảng: Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu
dùng khan hiếm, nơng nghiệp sa sút.
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn định,
đời sống nhân dân khó khăn, mất niềm


tin vào Đảng và Nhà nước.


- Mục đích cải tổ: Sửa chữa những
thiếu sót, sai lầm trước kia, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng.


- Nội dung cải tổ:


+ Về chính trị: thiết lập chế độ tổng
thống, đa nguyên, đa đảng, xoá bỏ
Đảng Cộng Sản.


+ Về kinh tế: thực hiện nền kinh tế thi
trường theo định hướng tư bản chủ
nghĩa.


- Ngày 21/8/1991 đảo chính thất bại,
Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động.
Liên bang Xơ viết tan rã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trạng khơng có người lãnh đạo.


<b>H?: Tình hình các nước Đơng Âu cuối những năm 70</b>
đầu những năm 80 như thế nào ?


<b>HS:Dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học để thảo</b>
luận và trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.</b>



<b>H?: Hãy cho biết sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước</b>
Đông Âu?


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận</b>


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi.</b>
“Nguyên nhân sự sụp đổ của các nước XHCN
Đông Âu ?”


<b>HS: Dựa vào nội dung kiến thức đã học thảo luận và</b>
trình bày kết quả thảo luận.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.</b>


độ XHCN ở Liên Xô.


<i><b>II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của</b></i>
<i><b>chế độ XHCN ở các nước Đơng Âu.</b></i>
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt.


- Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham
nhũng, nhân dân bất bình.


- Sự sụp đổ của các nước XHCN Đơng
Âu là rất nhanh chóng.


- Ngun nhân sụp đổ.



+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu
sắc.


+ Rập khn mơ hình ở Liên Xơ, chủ
quan duy ý chí, chậm sửa đổi.


+ Sự chống phá của các thế lực trong
và ngoài nước.


+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh
đạo địi hỏi phải thay đổi.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Cả lớp làm bài tập sau:


<b>Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ?</b>
<i><b>+Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xơ là: </b></i>


a. Kinh tế phát triển thốt khỏi khủng hoảng, trì trệ.


b. Càng làm cho kinh tế xã hội lâm vào khủng hoảng. trì trệ.
c. Các nước cộng hồ địi li khai.


d. Gooc-ba-chốp phải từ chức.


<i><b>+ Ngun nhân Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là:</b></i>
a. Xây dựng mơ hình về CNXH chưa đúng đắn phù hợp.


b. Chậm sửa chữa, chậm thay đổi trước những biến động của thế giới.


c. Sự chống phá của các thế lực đế quốc.


d. Cả ba ý trên.


<b>Bài 2: Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng.</b>


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Đảo chính lật dổ Tổng thống Gooc-ba-chốp. <b>21 - 12 - 1991</b>
2. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập., <b>25- 12 - 1991</b>
3. Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, chế độ xã hội chủ nghĩa


ở Liên Xô sụp đổ <b>19-8 1991</b>


<i><b>5. HDVN:</b></i>


- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK.
Ngày soạn:


Ngày dạy :


Chương II:

<b>CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ - LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>


TIẾT 4: BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, Phi, Mĩ -La tinh.



- Nắm được quá trình phát triển của của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ-La tinh:
những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ở những nước này .
<i><b>2.Tư tưởng </b></i>


- Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ -La tinh vì sự
nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc .


- Tăng cường tình đồn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ-La tinh trong cuộc đấu tranh chống kẻ
thù chung là chủ nghĩa đế quốc thực dân.


<i><b>3. Kĩ năng</b></i>


- HS rèn luyện phương pháp tư duy: khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; kĩ năng sử dụng bản
đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - La tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Bản đồ treo tường: châu Á, Phi, Mĩ -La tinh.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>H?: Cuộc khủng hoảng và sự sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?</b>
<i><b>3</b></i>. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>GV: Gợi cho HS nhớ lại những tác động của Chiến</b>
tranh thế giới thứ hai tác động đến phong trào giải
phóng dân tộc ở các nước ở châu Á, Phi, Mĩ - La
tinh.


<b>GV: Sử dụng bản đồ để giới thiệu cho HS cuộc đấu</b>
tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống
thuộc địa của CNĐQ, nhấn mạnh nơi khởi đầu là
Đơng Nam Á, trong đó tiêu biểu là VN, In-đô-
nê-xi-a, Lào.


<b>GV: tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu</b>
tranh lan rộng sang Nam Á, Bắc Phi và Mĩ
-Latinh và nhấn mạnh năm 1960 là “năm châu
Phi” và cuộc cách mạng Cu Ba thắng lợi.


<b>GV: Gọi HS lên bảng điền ngày tháng và tên nước </b>
giành được độc lập vào lược đồ ở châu Á, Phi, Mĩ
- Latinh.


<b>GV: nhấn mạnh đến tới giữa những năm 60 hệ thống</b>
thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị sụp đổ. Lúc
này hệ thống thuộc địa của CNĐQ chỉ cịn tồn tại
dưới hai hình thức:


+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha.


+ Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) phần lớn ở
miền Nam châu Phi.



<b>GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh</b>
giành độc lập của nhân dân: An-gơ-la.
Mơ-dăm-bich và Ghi-nê Bít-xao.


<b>GV: Gọi HS lên bảng điền ngày tháng giành độc lập</b>
của ba nước trên vào bản đồ. Cuối cùng GV nhấn
mạnh: Sự tan rã của các nước thuộc địa ở Bồ Đào


<i><b>1. Giai đoạn từ 1954 đến giữa những</b></i>
<i><b>năm 60 của thế kỉ XX</b></i>


- Đông Nam Á: ba nước lần lượt tuyên
bố độc lập: In-đô-nê-xi-a (17/8/1945),
Việt nam (2/9/1945), Lào (12/10/1945).
- Các nước Nam Á và Bắc Phi nhiều
nước giành độc lập: Ấn Độ (1946
-1950), Ai Cập (1952)…Năm 1960 17
nước châu Phi tuyên bố độc lập.


- Mĩ - Latinh: 1/1/1959 cách mạng Cu
Ba giành thăng lợi.


- Cuối những năm 60 thế kỉ XX hệ
thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản
sụp đổ.


<i><b>II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 </b></i>
<i><b>đến giữa những năm 70 của thế kỉ </b></i>
<i><b>XX.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nha là một thắng lợi quan trọng của phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Phi.


<b>GV: giải thích khái niệm “Thế nào là chủ nghĩa </b>
A-pác-thai ?”


<i><b>Gợi ý: </b></i>Là một chính sách phân biệt chủng tộc cực
đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng
của thiểu số da trắng càm quyền ở Nam Phi thực
hiện từ năm 1948, chủ trương tước đoạt mọi
quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội của
người da đen ở đây và các dân tộc châu Á đến
định cư, đặc biệt là người Ấn Độ. Nhà cầm quyền
Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử
và tước quyền làm người của dân da đen và da
màu, quyền bóc lột của người da trắng đối với
người da đen đã được ghi vào hiến pháp. Các
nước tiến bộ trên thế giới đã lên án gay gắt chế độ
thai. Nhiều văn kiện của LHQ coi
A-pác-thai là một tội ác chống nhân loại.




<b>H?: Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế</b>
độ A-pác-thai diễn ra như thế nào ?


.


<b>GV hỏi tiếp: Sau khi chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ ở</b>
Nam Phi, hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã bị sụp


đổ hoàn toàn, nhiệm vụ của các nước châu Á, Phi,
Mĩ - Latinh là gì ?


<b>HS: Có thể trả lời: Lịch sử các dân tộc Á, Phi, Mĩ </b>
-Latinh đã chuyển sang chương mới với nhiệm vụ
là củng cố nền độc lập, xd và phát triển đất nước
nhằm khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.


<i><b>III. Giai đoạn từ giữa những năm 70</b></i>
<i><b>đến giữa những năm 90 của thế kỉ</b></i>
<i><b>XX.</b></i>


- Người da đen đã giành được thắng lợi
thông qua cuộc bầu cử và thành lập
chính quyền: Dim - ba - bu - ê (1980),
Nam - mi - bi - a (1990).


- Thăng lợi có ý nghĩa lịch sử là: xoá bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- GV cần làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng nhất của mỗi
giai đoạn.


- Nhấn mạnh: Từ những năm 90 của thập kỉ XX, các dân tộc Á, Phi, Mĩ - Latinhđã đập tan được hệ thống
thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt các nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>



- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
- Trả lời các câu hỏi ở SGK


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 5</b>

:

<b>Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Hiểu được sự phát triển của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nước trong khu vực, cùng xd xã hội giàu đẹp, công
bằng, Văn mịnh.


<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ châu Á và Trung Quốc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>H?: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi </b>
giai đoạn.


<i><b>3</b></i>. Dạy và học bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>H?: Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập của các</b>


nước châu Á diễn ra như thế nào?


<b>HS: Dựa vào SGK và kiến thức đã học để trả lời.</b>


<b>GV: Dùng bản đồ châu Á giới thiệu về cuộc đấu tranh</b>
giải phóng DT từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến cuối những năm 50 với phần lớn các nước đều
giành độc lập như: Trung Quốc, Ấn Độ,
In-đô-nê-xi-a….


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Sau khi giành</b>
được độc lập, các nước châu Á đã phát triển kinh tế
như thế nào ? kết quả ?


<b>HS: Thảo luận, sau đó trình bày kết quả của mình.</b>
<b>GV: Nhấn mạnh, bổ sung và kết luận.</b>


Nhấn mạnh: nhiều nước đã đạt được sự tăng trưởng
kinh tế nhanh chóng, nhiều người dự đốn rằng thế
kỉ XXI là “thế kỉ của châu Á”. Trong đó Ấn Độ là


một ví dụ: Từ một nước nhập khẩu lương thực, nhờ
cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp, Ấn Độ đã
tự túc được lương thực dân số hơn 1 tỷ người.
Những thập niên gần đây, công nghệ thông tin và
viễn thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn lên
hàng các cường quốc về công nghệ phần mền, công
nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ.


<b>GV: Cho HS đọc SGK, sau đó yêu cầu HS tóm tắt sự ra</b>
đời của nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa. GV
nhận xét, bổ sung và kết luận


<b>GV: Giới thiệu cho HS chân dung chủ tịch Mao Trạch</b>
Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung Hoa.
<b>H?: Nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời có ý</b>


nghĩa như thế nào ?
<b>Gợi ý:</b>


+ Ý nghĩa đối với cách mạng Trung Quốc ?
+ Ý nghĩa đối với quốc tế ?


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và hồn thiện nội dung</b>


<i><b>I. Tình hình chung</b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu
hết các nước châu Á đã giành được
độc lập.



- Các nước đều ra sức phát triển kinh
tế và đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, có nước trở thành cường
quốc công nghiệp (Nhật Bản), nhiều
nước trở thành con rồng châu Á (Hàn
Quốc, Xin - ga - po…..)


<i><b>II. Trung Quốc:</b></i>


<i><b>1. Sự ra đời của nước Cộng hoà</b></i>
<i><b>Nhân dân Trung Hoa.</b></i>


- 1/10/1949 nước Cộng hoà Nhân dân
Trung Hoa ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV hỏi: Sau khi thành lập, Trung Quốc tiến hành những</b>
nhiệm vụ gì ?


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời theo hướng: Sau khi nước</b>
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập,
nhiệm vụ to lớn là đưa Trung Quốc thoát khỏi
nghèo nàn và lạc hậu, tiến hành CNH phát triển
kinh tế xã hội .


<b>GV: Giới thiệu cho HS biết lược đồ H6 SGK nước</b>
CHND Trung Hoa sau ngày thành lập.


<b>H?: Nêu tóm tắt cơng cuộc khơi phục và phát triển kinh</b>


tế thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 - 1957)
của Trung Hoa với những số liệu tiêu biểu? Trong 5
năm, 246 cơng trình đã được xd và đưa vào sx; sản
lượng công nghiệp tăng 140% , sản lượng nông
nghiệp tăng 25% so với năm 1952.


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: “Trong cuối</b>
những năm 50 và 60 của thế kỉ XX Trung Quốc có
sự kiện nào tiêu biểu ? Hậu quả của nó ?”


<b>HS: Dựa vào SGK thảo luận và trình bày</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Từ năm 1959</b>
T/Quốc đã đề ra đường lối “Ba ngọn cờ hồng” với ý
đồ nhanh chóng xd thành cơng CNXH với phương
châm là “nhiều, nhanh, tốt, rẻ” một trong ba ngọn cờ
hồng là phong trào “Đại nhảy vọt” phát động toàn
dân làm gang thép.


Hậu quả là nền kinh tế đất nước bị hỗn loạn, sx
giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng, nạn đói xảy
ra ở nhiều nơi.


<i><b> Về chính trị:</b></i> Tranh giành quyền lực trong nội bộ,
đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ
sản”gây hỗn loạn trong cả nước để lại những thảm
hoạ nghiêm trọng.


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: “Hãy cho biết</b>
những thành tựu của công cuộc cải cách - mở cửa ở


Trung Quốc từ 1978 đến nay ?”


<b>HS: Dựa vào SGK thảo luận và trình bày</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: Trung Quốc sau</b>
20 năm cải cách và mở cửa thì tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước
(GDP) trung bình hàng năm tăng 9,6%, đạt 8740,4
tỉ nhân dân tệ đứng hàng thứ 7 thế giới…


<b>GV giới thiệu H7: “THành phố Thượng Hải ngày nay” và</b>
H8 “Hà Khẩu - thủ phủ tỉnh Hải Nam, đặc biệt khu
kinh tế lớn nhất Trung Quốc” Đây là sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc.


<b>GV: Giới thiệu về chính sách đối ngoại của Trung Quốc</b>
trong thời kì cải cách - mở cửa đã đạt nhiều kết quả,
củng cố địa vị trên trường quốc tế.


<b>GV: Y/c HS lấy VD về việc bình thường hố quan hệ</b>
ngoại giao giữa Trung Quốc với một số nước trên


- CNXH được nối liền từ châu Âu
sang châu Á.


<i><b>2. Mười năm đầu xây dựng chế độ</b></i>
<i><b>mới (1949 - 1959) </b></i>


- Từ 1949 - 1952 T/Quốc hồn thành
thắng lợi khơi phục kinh tế.



- Từ năm 1953 - 1957 thực hiện thắng
lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất với
những thành tựu đáng kể.


<i><b>3. Hai mươi năm biến động (1959 </b></i>
<i><b>-1978)</b></i>


- Trong những năm 1959 - 1978
Trung Quốc đầy những biến động:
“Ba ngọn cờ hồng” trong kinh tế và
“Đại cách mạng văn hố vơ sản”
trong chính trị.


<i><b>4. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ</b></i>
<i><b>1978 đến nay)</b></i>


- Từ năm 1978 đến nay Trung Quốc
thực hiện đường lối cải cách, mở cửa
và đạt nhiều thành tựu to lớn, nhất là
về tốc độ phát triển kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thế giới: Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a,
Việt Nam…thu hồi chủ quyền Hồng Công (7/1997)
và Ma Cao (12/1999)


<i><b>4. Củng cố: </b></i>Cả lớp


● Tóm lược những nét nổi bật của tình châu Á từ sau năm 1945 đến nay.



● Sự ra đời của nhà nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và các giai đoạn diễn ra ở Trung Quốc.
● HS làm bài tập sau: Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đung


A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào”
a. Tháng 10 - 1948


b. Tháng 10 - 1949
c. Tháng 10 - 1950
d. Tháng 10 - 1951
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
- Trả lời câu hỏi trong SGK


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 6:

<b>Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


+ Nắm được tình hình các nước Đơng Nam Á trước và sau năm 1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và các nước Đông Nam Á trong thời gian gần đây,
củng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực


<i><b>3. Kĩ năng:</b></i>


+ Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á và Châu Á, phân tích khái quát tổng hợp sự kiện lịch sử


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


<b>+ Bản đồ Đông Nam Á và các tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như: Lào , Thái Lan, CamPhu Chia,</b>
Inđônêxia


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1.. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2.. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


H?1: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở TQ cuối năm 1978 đến nay?
<i><b>3.</b></i>. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Hoạt động 1: Cả lớp/cánhân


<b>GV: Treo bản đồ các nước Đông Nam Á giới thiệu về</b>
khu vực này, đồng thời gợi cho HS nhớ lại trước
chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước này đều
là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc(trừ Thái Lan).
Sau đó GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:
“Hãy cho biết kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập
của nhân dân các nước Đông Nam Á sau chiến tranh
thế giới thứ hai?”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức của mình</b>
để trả lời câu hỏi.


<b>GV: Nhận xét bổ sung và kết luận. Đồng thời nhấn mạnh</b>
các mốc thời gian các nước giành độc


lập:Inđônêxia(8/1945), VN (8/1945) lào (10/1945),
Nhân dân các nước khác như: Malay xi a, Mianma
và Phi lip pin đều nổi dạy đấu tranh thốt khỏi ách
chiếm đóng của phát xít Nhật.


<b>HS: lên bảng điền vào bản thống kê các nước ĐNÁ</b>
giành độc lập theo nội dung sau: tên nước, thủ đô,
ngày giành độc lập, tình hình hiện nay.


<b>Hoạt động 2: cá nhân </b>


<b>H?: Hãy cho biết tình hình các nước ĐNÁ sau khi giành</b>
độc lập đến nay?


<b>GV: gợi ý. Tác động cuộc chiến tranh lạnh đối với khu</b>
vực, Mĩ thành lập khối quân sự SEATÔ, Mĩ tiến
hành cuộc chiến tranh xâm lược VN


<b>Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân</b>


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: “Hoàn cảnh ra</b>
đời của tổ chức ASEAN?”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết</b>
quả của mình.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. Đồng thời nhấn mạnh</b>
thêm: Các nước trong khu vực vừa giành được độc
lập cần phải hợp tác phát triển kinh tế, đồng thời
tránh sự phụ thuộc vào các nước lớn. Mặt khác xu


thế liên minh khu vực trên thế giới có hiệu quả như
sự ra đời và hoạt động của cộng đồng kinh tế châu


<b>I. Tình hình Đơng Nam Á trước</b>
<b>và sau năm 1945. </b>


- Trước 1945 hầu hết là thuộc địa
(trừ Thái Lan)


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu
hết các dân tộc ĐNÁ giành được độc
lập


- Trong thời kì chiến tranh lạnh Mĩ
can thiệp vào khu vực: lập khối quân
sự SEATÔ, xâm lược VN sau đó mở
rộng sang cả Lào và Cam Pu Chia


<b>II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN.</b>


- Đứng trước yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, các nước cần hợp tác,
liên minh với nhau để phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Âu, cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dương khó
tránh khỏi thất bại. Vì vậy các nước thấy rằng cần
phải hợp tác với nhau.


<b>Hoạt động 4: Cá nhân</b>



<b>GV: Hỏi “Mục tiêu hoạt động của ASÊAN là gì?”</b>
<b>HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét, bổ sung, Kết luận</b>


<b>GV: Giới thiệu quan hệ giữa các nước trong khu vực từ</b>
1975 cho đến cuối những năm 80, tình hình phát
triển kinh tế trong khu vực chú ý đến sự phát triển
kinh tế của Xin ga po, Ma lai xi a, TL


<b>Hoạt động 5: Nhóm</b>


<b>GV: Hỏi “Sự phát triển của các nước ASEAN diễn ra</b>
như thế nào?”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi: Từ những</b>
năm 90 của thế kỉ XX, xu thế nổi bật là mở rộng
thành viên của tổ chức ASEAN (7/1995 VN chính
thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của tổ
chức ASEAN. 4/1999 Campuchia được kết nạp.)
<b>HĐ6:Cả lớp</b>


<b>GV:giới thiệutình hình và xu thế hoạt động của</b>
ÁSEAN:Năm 1992 ASEAN quyết định biến ĐNÁ
thành khu vực mậu dịch tự do(AFTA) trong vòng 10
- 15 năm. Năm 1994 ASEAN lập diễn đàn khu vực
(ARF) với sự tham gia của 23 quốc gia trong khu
vực


<b>GV: Giới thiệu H11 SGK ( Hội nghị cấp cao ASEAN 6</b>
họp tại Hà Nội) thể hiện sự hợp tác hữu nghị , giúp


đỡ nhau cùng tiến bộ và phát triển.


- Mục tiêu ASEAN là: Phát triển
kinh tế và văn hố thơng qua những
nỗ lực hợp tác chunggiữa các thành
viên, duy trì hồ bình và ổn định khu
vực.


<b>III. Từ “ASEAN 6” Phát triển</b>
<b>thành “ASEAN 10”</b>


- Từ những năm 90 lần lượt các
nước trong khu vực tham gia tổ chức
ASEAN


- Hoạt động trọng tâm của ASEAN
là chuyển sang hoạt động kinh tế


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b> -</b></i>Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau 1945?( Xác định vị trí các nước đã giành được độc
lập trên bản đồ).


-Trình bày về sự ra đời mục đích hoạt độngvà quan hệ của ASEAN với Việt Nam.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>


-Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc bài các nước châu Phi.


Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Tiết 7</b>

:

<b>Bài 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b> 1/ Kiến thức </b></i>


- HS cần nắm được :


+ Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay.
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cuộc đấu tranh kiên trì đẻ xố bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
<i><b> 2/ Tư tưởng</b></i>


- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết , giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc và chống đói nghèo,bệnh tật.


<i><b> 3/ Kỹ năng</b></i>


-Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


- Giáo án, SGK, Bản đồ châu Phi và thế giới
Tài liệu tranh ảnh về châu Phi.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i><b> </b></i> a/ Em hãy trình bày những nét chủ yếu của tình hình ĐNA từ 1945 đến nay?
b/ Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b> </b></i><b> Từ sau CTTG thứ 2 đến nay, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộcở châu Phi phát triển mạnh, hầu </b>
hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Nhưng trên con đường phát triển, các nước châu Phi cịn
gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước hiện nay là chống đói nghèo, lạc hậu. Hơm nay chúng
ta học bài các nước châu Phi.


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân


<b>GV:Giới thiệu bản đồ Châu Phi với cấc đại dương hoặc</b>
biển bao quanh, cùng với diện tích và dân số của Châu
Phi. Đồng thời GV nhấn mạnh: từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai phonh trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân, địi độc lập diễn ra sơi nổi ở khắp châu Phi.
<b>H?: Nêu nét chính cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?</b>
<b>HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Đồng thời GV trình</b>
bày cho HS biết rõ: Phong trào nổ ra sớm nhất là ở
vùng Bắc Phi, bởi vì ở đây có trình độ phát triển cao
hơn các vùng khác.


<b>HS: Lên bảng điền vào lược đồ thời gian các nước Châu</b>
Phi giành độc lập.



<b>GV: Gọi HS khác nhận xét.</b>


<b>H?: Năm 1960 Châu Phi Có sự kiện gì nổi bật?</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS trả lời câu và nhấn mạnh: đây là năm</b>
Châu Phi vì có tới 17 nước châu Phi giành được độc
lập.


Hoạt động 2: Nhóm


<b>HS:Dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm với câu hỏi:</b>
“Hãy cho biết tình hình châu Phi sau khi giành được
độc lập”


<b>HS: Thảo luận và trình bày kết quả của mình.</b>


<b>GV: Nhận xét và nhấn mạnh : Nét nổi bật của Châu Phi là</b>
ln trong tình thế bất ổn: xung đột nội chiến, đói
nghèo, nợ chồng chất và bệnh tật (từ năm 1987 có tới
14 cuộc xung đột và nội chiến, ở Run - an - đa có tới
800 nghìn người chết và 1,2 triệu người phải lang
thang, chiếm 1/10 dân số)


<b>I. Tình hình chung:</b>



- Sau chiến tranh thế giới thứ hai
phong trào đòi độc lập ở châu Phi
diễn ra sôi nổi, nhiều nước giành
được độc lập: Ai Cập (6/1953), An
-giê - ri (1962)



- Năm 1960 là năm châu Phi, có tới
17 nước giành được độc lập.


- Từ cuối những năm 80 đến nay,
tình hình châu Phi rất khó khăn,
khơng ổn định với: nội chiến, xung
đột, đói nghèo,….


II. Cộng hồ Nam Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>GV: Có thể lấy những số liệu trong SGK để minh chứng</b>
cho sự đói nghèo ở Châu Phi.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp/cá nhân</b>


<b>GV: Giới thiệu bản đồ vị trí của Nam Phi và giới thiệu</b>
những nét cơ bản về đất nước nam Phi, diện tích: 1,2
triệu km2<sub>, dân số: 43,6 triệu người (2002), trong đó có</sub>
75,2% người da đen, 13,6% người da trắng, 11,2%
người da mầu; đồng thời gợi cho HS nhớ lại quá trình
xâm lược của thực dân Hà Lan và Anh xâm lược Nam
Phi; cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi.


<b>Hoạt động 4: Nhóm/cá nhân</b>


<b>GV: Nêu câu hỏi thảo luận: “Cuộc đấu tranh chống chế độ</b>
phân biệt chủng tộc ở Nam Phi diễn ra như thế nào?”
<b>GV: Giải thích khái niệm về chế độ phân biệt chủng tộc </b>



A-pác-thai: Là chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan
và tàn bạo của Đảng Quốc dân( Đảng của người da
trắng) chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về
chính trị - kinh tế, xã hội của người da đen ở đây. Họ
lập luận rằng người da đen không thể bình đẳng với
người da trắng. Nhà cầm quyền đã ban bố trên 70 đạo
luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người của
dân da đen và dân da mầu ở đây, quyền bóc lột Nam
Phi được xác nhận bằng Hiến pháp.


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo luận và trình bày kết</b>
quả của mình.


<b>GV: Nhận xét bổ sung và kết luận. Sau đó GV giới thiệu</b>
H13 trong SGK “Nen-xơn Man-đê-la” và đôi nét về
tiểu sử và cuộc đời đấu tranh của ông.


<b>GV: Hỏi “Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ trương phát triển</b>
kinh tế như thế nào?


<b>GV: Cung cấp cho HS biết: Nam Phi là một nước giàu có</b>
tài nguyên thiên nhiên như vàng, uranium, kim cương,
khí tự nhiên…..


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.</b>
<b>GV: Nhận xét bổ sung và kết luận. </b>


- Chính quyền thực dân da trắng ở
Nam Phi đã thi hành chính sách
phân biệt chủng tộc (A-pác- thai)


cực kì tàn bạo


- Năm 1993 chế độ A-pác- thai bị
xoá bỏ ở Nam Phi.


Tháng 5/1994 Nen xơ Man đê
-la trở thành Tổng thống da đen đầu
tiên.


- Chế độ phân biệt chủng tộc bị
xoá bỏ ngay tại sào huyệt.


- Hiện nay chính quyền mới ở Nam
Phi đề ra “Chiến lược kinh tế vĩ
mô” nhằm phát triển kinh tế, giải
phóng việc làm và phân phối lại sản
phẩm.


<i><b>4.Củng cố</b></i>:


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hâùu hết các nước châu Phi đều đã giành được độc lập, song châu Phi
ln trong tình trạng bất ổn


- Trải qua thời gian đấu tranh gian khổ lâu dài Nam Phi đã xoá bỏ được chế độ A - pác - thai
- HS làm bài tập:


1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Những năm nào sau đây được gọi là “Năm
châu Phi”


A. Năm 1954 C. Năm 1956


B. Năm 1955 D. Năm 1960


2. Hãy điền vào thời gian sao cho đúng với sự kiện trong bảng sau


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


<b>1. Cộng hoà Ai - Cập được thành lập</b>
<b>2. “Năm Châu Phi”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đen đầu tiên
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 8: Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i>


- Nắm vững tình hình các nước Mĩ-La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
nước Mĩ- La tinh, đặc biệt là thắng lợi của cách mạng Cu Ba.


- Nắm được những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu Ba: kinh tế, văn hoá , giáo dục. Đồng thờihiểu
được mối quan hệ hữu nghị, hợp tác sự giúp đỡ của Việt Nam và Cu Ba.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giúp học sinh thấy được cuộc đấu tranh kiên cườngcủa nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà Cu Ba
đạt được về mọi mặt, từ đó thêm q trọng và khâm phục nhân dân Cu Ba.


- Thắt chặt hơn nữa tình đồn kết hữu nghị , tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân
hai nướcViệt Nam và Cu Ba.


<i><b> 3/ Kỹ năng</b></i>


- Rèn học sinh kỹ nắngử dụng bản đồ và tranh ảnh: xác định vị trí các nước Mĩ -La tinhtrên lược đồ, khai
thác chân dung lãnh tụ Phi- đen Ca-xtơ-rô;các thao tác tư duy: nhận định,đánh giá, phân tích lập bảng
biểu


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


<b> GV:Giáo án, SGK, Bản đồ châu Mĩ và Mĩ La tinh.</b>


Tranh ảnh về lãnh tụ Phi- đen, đất nước , con ngườiCu Ba vàcác nước Mĩ- La tinh.
<b> HS:Tìm hiểu về đất nước Cu ba </b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>Hãy cho biết những nét chính về kinh tế , xã hội các nước châu Phi sau Chiển tranh
thế giới thứ hai?


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>HĐ1:Cả lớp/ cá nhân</b>


<b>GV: Treo bản đồ , giới thiệu về Mĩ- Latinh, bao gồm 23</b>
nước trải dài từ Mê-hi- cơ đến Nam Mĩ có trên 20 tr
dân với dân số 509 tr người (1999).Người ta gọi Mĩ
-La tinh vì nó bao gồm Trung và Nam Mĩ, đa số
nhân dân Mĩ - Latinh nói ngữ hệ và chịu ảnh hưởng
văn hố Latinh. Vì các nước vốn là thuộc dịa của
Tây Ban Nha. Bồ Đào Nha, Pháp, Hà Lan. Vì vậy,
người ta gọi khu vực này là Mĩ - Latinh.


<b>GV: nhấn mạnh: Nhìn trên bản đồ chúng ta dễ dàng nhận</b>
thấy Mĩ - Latinh là một khu rộng lớn của châu Mĩ
được hai đại dương bao bọc với con kênh đào
Panama xuyên ngang ĐTD - TBD rút ngắn khoảng
cách đi lại. Nơi đây giầu tài ngun TN, nơng, lâm
khống sản. Có khí hậu ơn hồ


<b>H?: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình</b>
châu Á, Châu Phi, và khu vực Mĩ - Lạtinh


<b>GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã giàng độc lập</b>
từ đầu thế kỉ XIX trên bản đồ


<b>H?: Em hiểu thế nào “Sân sau”? với chiêu bài “Cây gậy</b>
lớn và củ cà rốt” Mĩ đã độc chiếm Mĩ - Latinh thành
bàn đạp, chỗ dựa vững chắc của Mĩ trong chính sách
bành chiếm xâm lược thế giới.


<b>H?: Phong trào giải phóng dân tộc của Mĩ - Latinh có</b>


nhiệm vụ cụ thể như thế nào? Có gì khác châu Á ,
châu Phi?


<b>HS: Trả lời GV nhận xét bổ sung: Phong trào đấu tranh</b>
của châu Á, Phi là chống đế quốc, tay sai giành độc
lập tự do thành lập nhà nước độc lập, còn Mĩ - La
tinh là đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
<b>GV: Giới thiệu các giai đoạn của phong trào ở Mĩ </b>


-Latinh:


<b>I. Những nét chung.</b>


<i><b>1. Vị trí và đặc điểm:</b></i>


- Mĩ - Latinh có vị trí chiến lược
quan trọng


Trước chiến tranh các nước Mĩ
-Latinh trở thành “Sân sau” và là
thuộc địa kiểu mới của Mĩ


Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay cách mạng Mĩ - Latinh có
nhiều biến chuyển mạnh mẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> +: Giai đoạn 1: Từ năm 1945 - Trước 1959:</b>


<b> Phong trào đấu tranh trong giai đoạn này diễn ra</b>
dưới nhiều hình thức khác nhau như:



-: Cuộc bãi công của công nhân Chi lê.


<b> -: Cuộc nổi dạy của nông dân Pê ru, Mê hi cô </b>
<b> -: Khởi nghĩa vũ trang ở Pa - na - ma </b>


<b> -: Đấu tranh nghị viện qua tổng tuyển cử ở Ác hen ti</b>
na, Goa tê na ma.


<b>Như vậy: Giai đoạn này cách mạng đã bùng nổ ở nhiều</b>
nước.


<b> +: Giai đoạn hai: Từ 1959 - đầu 1980:</b>


<b> Được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu Ba. Người ta</b>
phân mốc thời gian theo cách mạng Cu Ba. Và giai
đoạn 3 từ nửa sau những năm 80 đến nay như thế
nào?


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV:Chia nhóm phát phiếu học tập, học sinh thảo luận.</b>
<b>Nhóm 1:Nêu diễn biến tóm tắt của phong trào giải phóng</b>


dân tộc từ 1959- những năm 80 của thế kỷ XX?
( Giai đoạn này, một cao trào khởi nghĩavũ trang đã
bùng nổ ở Mĩ- Latinh.Đấu tranh vũ trang đã bùng nổ
ở nhiều nước ( dán ký hiệu ngọn lửa ) .Như ở: Bô
livia, Vênêxuêla, Côlômbia, Pê ru, Nicaragoa ,En
xanvađo.Như vậy khởi nghĩa vũ trangmang tính phổ
biến, M ĩ-Latinhtrở thành “đại lục núi lửa”Ở giai


đoạn này nổi bật lên là sự kiệndiễn ra ở Chilê và
Nica ragoa (sgk/30)


<b>Nhóm2:Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ</b>
-Latinh được mệnh danh là “ đại lục núi lửa””?
<b> Cơn bão táp cách mạngấy đã làm thay đổi cục</b>


diệnchính trị ở nhiều nước.


<b>H?: Từ cuối những năm 80 đến naycác nước Mĩ -Latinh</b>
đã thực hiện những nhiệm vụ gì?


<b>HS: Dựa vào SGKtrả lời.</b>


<b>GV : Nhấn mạnh từ sau CTTG thứ 2 đến nay các nước</b>
Mĩ- Latinhđã khôi phục chủ quyền dân tộc và bước
lên vũ đài quốc tế với tư thế độc lập tự chủ của
mình.Một số nước trở thành nước công nghiệp mới
như: Braxin, Mêhicô.


<b>GV: Chuyển ý</b>


<b> HĐ2:Cả lớp/ cá nhân</b>
<b>GV: Treo bản đồ-Xác định vị trí Cu Ba</b>


<b>H?: Qua phần chuẩn bị ở nhà, em hãy cho biết những</b>
hiểu biết của mình về đất nước Cu Ba


<b>GV: Gợi ý hs trả lời , kết luận</b>



<b>Gv: Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi: Chứng minh</b>
rằngdưới chế độ độc tài, Cu Ba trở thành trại tập
trung, trại lính và xưởng đúc súng khổng lồ?


<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: bổ sung và kết luận. ….Dưới chế độ độc tài đất</b>
nước CuBa rơi vào tình trạng nghèo đói và cực khổ.


- Từ 1959-đầu 1980, Mĩ -latinh diễn
ra cao trào khởi nghĩa vũ trang và trở
thành “đại lục núi lửa”


- Làm thay đổi cục diện chính trị các
nước Mĩ- Latinh.


- Từ cuối những năm 80 đến nay,
các nước ra sức phát triển kinh
tế-văn hố.


<b>II/ CuBa - Hịn đảo anh hùng</b>


<b>1/ Trước cách mạng</b>


- CuBa dưới chế độ đọc tài Batixta
- Nhân dân CuBa mâu thuẫn chế độ
độc tài Batixta


<b>2/ Cách mạng bùng nổ và thắng</b>
<b>lợi.</b>



- 26/7/1953 cuộc tấn công vào pháo
đài Môn ca đa đã mở đầu phong trào
đấu tranh vũ trang.


- Giai đoạn 1956-1958: xây dựng
căn cứ phát triển lực lượngcách
mạng.


- Giai đoạn 1958-1959:chế độ độc
tài Bati xta bị lật đổ, cách mạng
Cuba thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HS?: Điền tiếp sự kiện tương ứng với mốc thời gian sau:</b>
26/7/1953


<b>H: Em biết gì về lãnh tụ Phi đen Ca xtơ rơ</b>
<b>GV: Sử dụng H15 để giớ thiệu.</b>


<b>GV: Hướng dẫn hs tìm hiểugiai đoạn 2từ 1956-1958 và</b>
giai đoạ từ 1958-1959.


<b>H?: Cách mạng CuBa thành cơng có ý nghĩa gì?</b>


<b>H?: Bước vào giai đoạn mớinhân dân đã thực hiện những</b>
nhiệm vụ gì nhằm khơi phục đất nước và phát triển
kinh tế?


<b>H: Những khó khăn của CuBa trong giai đoạn này?</b>
<b>H: Em biết gì về sự giúpđỡ của CuBa đối với nhân dân</b>



Việt Nam?


<b>H: Những thành tựu mà CuBa đạt được trong giai đoạn</b>
hiện nay?


<b>1959 đến nay/</b>


- Cải cách RĐ, cải cách dân chủ triệt
để.


- Quốc hữu hố xí nghiệp của TB
nước ngồi.


- Xây dựng chính quyền cách mạng


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


1/ Tình hình cách mạng Mỹ latinh có gì khác biệt với châu Á, Phi?


2/ Em biết gì về mối quan hệ giữa Việt Nam- Cuba? phong trào cách mạng của nhân dân Cuba?
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>


<i><b> - </b></i>Nêu những nét nổi bật của tình hình Mỹ latinh từ 1945 đến nay?
- Đọc bài 8


<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i><b> </b></i>

<i><b>CHƯƠNG III</b></i>




<b>MĨ ,NHẬT BẢN ,TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>TIẾT10: BÀI 8</b>

<b>: </b>

<b>NƯỚC MỸ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i>1/Kiến thức</i>


- Nắm được những nét lớn tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nêu được những thành
tựu khoa học kỹ thuật chủ của Mĩ.


- Hiểu được chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền ở Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS thấy rõ bản chất của chính sách đối nội , đối ngoại của các nhà cầm quyền Mĩ đối với nhân dân Mĩ
và nhân dân các nước trên thế giới, trong đó có Việt nam.


- Giúp hs nhận thức rõ: từ 1995 đến nay ta và Mĩ bình thường hố quan hệngoại giao , như thế một mặt
cần đẩy mạnh quan hệ hợp tác, mặt khác cần kiên quyết phản đối mọi mưu đồ bá quyền của giới câm
quyền Mĩ nhằm nô dịchcác dân tộc khác.


<i> 3/ Kỹ năng</i>


Rèn kỹ năng tư duy, phân tích khái quát vấn đề.
<b> II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Giáo án, SGK, Bản đồ nước Mĩ
-Một số tranh ảnh về nước Mĩ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>


Nêu những nét nổi bật tình hình Mĩ- latinh sau 1945?
<b> 3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>H: Cho biết tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II?</b>


<b>H: nguyên nhân phat triển nền kinh tế Mĩ?</b>


<b>H: N hững biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ </b>
chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?


<b>H: T rong những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ </b>
như thế nào?


<b>GV: Bổ sung số liệu để hs thấy được sự giảm sút của </b>
nền kinh té Mĩ trog những năm gần đây.


<b>H: Nguên nhân nào dẫn đến sự suy yếu tương đối </b>
của Mĩ?


<b>GV: Nhấn mạnh các cuộc khủng hoảng và giải thích </b>
cho hs khái niệm suy yếu tương đối


.


<b>GV: Trình bày cho hs biết rõ nước Mĩ là nước khởi </b>
đầu cách mạng khoa học kỹ thuậtlần thứ hai diễn
ra vào những năm 40 của thế kỷ XX.



<b>H: Tại sao Mĩ lại là nước khởi đầu cách mạng khoa </b>
học kỹ thuật lần thứ 2?


<b>GV: Tổ chức hs thảo luận nhóm: Hãy cho biết những</b>
thành tựu kỹ thuật của Mĩ?


<b>H: Những thành tựu kỹ thuật của Mĩ có tác động như</b>
thế nào đến nền kinh tế Mĩ?


<b>I/Tình hìnhkinh tế nước Mĩ </b>


<b>sau chiến tranh thế giới</b>



- Sau chiến tranh thế giới Mĩ vươn lên
trở thành nước giàu mạnh nhất trong thế
giới tư bản.


- Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng công
nghiệp của thế giới 56,47% năm 1948
- Sản lượng nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần 5
nước Anh, Pháp, Italia, Đức, Nhật cộng
lại.


- Nắm ¾ trữ lượng vàng của thế giới
- Tuy nhiên từ 1973 đến nay nền kinh tế
Mĩ giảm sut về nhiều mặt


* Nguyên nhân dẫn dên kinh tế Mĩ suy
yếu tương đối:



- Sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản
- Khủng hoảng, suy thối


- Chi phí nhiều cho qn sự


- Sự chênh lệch giữa các tầng lớp trong
xã hội


<b>II/ Sự phát triển khoa học kỹ thuật </b>
<b>của Mĩ sau chiến tranh</b>


- Mĩ là nơi khởi dầu cách mạng khoa
học kỹ thuật lần 2


- Mĩ đạt được những thành tựu trên tất
cả các lĩnh vực: ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HS: Thảo luận : nêu những nét cơ bản trong chính </b>
sách đối nội của Mĩ?


<b>H: Mĩ đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?</b>


thuật nền kinh tế Mĩ tăng trưởng nhanh
chóng


<b>III/ Chính sách đối nội và đối ngoại </b>
<b>của Mĩ sau chiến tranh</b>


- Đối nội : ban hành một loạt các đạo
luật phản động



- Đối ngoại:


+ Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm thống
trị thế giới.


<i><b>4.Củng cố</b></i>


1/ Tình hình nước mĩ sau chiến tranh thế giứ thứ hai?


2/ Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


-Đọc trước bài 9: Nhật Bản


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết11: Bài 9 : NHẬT BẢN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b> 1/Kiến thức</b></i>


- Nắm được Nhật Bản từ một nước bại trận bị tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành một siêu cường
kinh tế đứng hàng thứ hai thế giới sau Mĩ.


- Hiểu được chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản
Trọng tâm: Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
<i><b> 2/ Tư tưởng</b></i>



Giáo dục ý chí vươn lên , tinh thaanf lao động hết mình, tơn trọng kỷ luật của người Nhật Bản, ddos
là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết địnhđưa tới sự phát triển thần ktf của nền kinh tế Nhật
Bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Rèn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồvà phương pháp tư duy,logic trong việc đánh giá phân tích các
sự kiện lịch sử và bết so sánh liên hệ thực tế.


<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


<b> GV: Giáo án, SGK, Bản đồ Nhật Bản, châu Á</b>


- Một số tranh ảnh về đất nước Nhật Bản trong các lĩnh vực kinh tế ,khoa học kỹ thuật
<b> HS: Tìm hiểu về nước Nhật</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> H? Vì sao nước Mĩ lại trở thành nướctư bản giàu mạnh nhất thế giới khi chiến tranh thế giới thứ hai</b></i>
<i><b>kết thúc?</b></i>


<i><b> H? Trình bày những thành tựu kinh tế và khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ</b></i>
<i><b>hai ?</b></i>


<i><b>H? Nêu những nét lớn trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


<b>GV: giới thiệu bản đồ Nhật bản, đất nước Nhật bản</b>


và hỏi:


<b> H: Em hãy cho biết tình hình Nhật bản sau</b>
chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?


<b>H: Hs trả lời ,giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn</b>
thiện kiến thức : Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, kinh tế NB bị tàn phá nặng nề 34% máy
móc , 25% cơng trình, 80% tàu biển bị phá
huỷ, sản xuất cơng nghiệp năm 1946 chỉ bằng
¼ so với trước chiến tranh thế giới thứ hai.Chủ
quyền của NB chỉ còn trên 4 hòn đảo Hốc cai
đô, Kiu xiu, Xi côcư, Hôn su( Xđ trên bản đồ)
<b>GV; Tổ chức HS thảo luận nhóm: NB đã có những</b>


cải cách gì? nội dung và ý nghĩa của những cải
cách đó?


<b> Hs: Thảo luận báo cáo kết quả, nhận xét , bỏ sung</b>
<b>GV: Kết luận và nói rõ hơn: qn đội Mĩ chiếm</b>


đóngNB đã khơng cai trị trực tiếpmà thơng qua
bộ máy chính quyền Nhật bản, kể cả vẫn duy
trì ngơi vua của Thiên Hồng. Điều đáng chú ý
làMĩ đã tiến hành một loạt các cải cáchdân chủ
như nội dung đã trình bày ở trên.


<b>H: Đọc đoạn đầu trong sgk hãy cho biết: Từ 1950</b>


đến những năm70 của thế kỷ XX nền kinh tế
NB phát triển như thế nào?


<b>HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: Hoàn thiện nội dung và nhấn mạnh đến những</b>
số liệuthể hiện sự phát triển thần kỳ của nền
kinh tế NB: về tổng sản phẩm quốc dân,năm
1950NB chỉ đạt 20 tỉ đôla , năm 1968 đạt tới
183 tỉ đô la, vươn lên thứ hai thế giới sau Mĩ.
Nă 1990 thu nhập bình qn theo đầu người
đạt 23796 đơ la vượt Mĩ và đứng thứ hai thế
giới sau Thuỵ Sĩ. Về cơng nghiệptốc độ tăng


<i><b>1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh.</b></i>
Sau chiến tranh, Nhật Bản mất hết thuộc
địa, kinh tế bị tàn phá, khó khăn bào trùm:
thất nghiệp, thiếu lương thực….


- Đất nước bị quân đội nước ngồi chiếm
đóng.


- Nhật Bản tiến hành một loại cải cách dân
chủ: ban hành Hiến pháp mới (1946), thực
hiện cải cách ruông đất (1946 - 1949); giải
giáp các lực lượng vũ trang ; ban hành các
qưyền tự do dân chủ…..


<i><b>- Ý nghĩa: </b></i>chuyển từ chế độ chuyên chế
sang chế độ dân chủ, tạo nên sự phát triển


thần kì về nền kinh tế.


<i><b>2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế sau chiến tranh</b></i>


- Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng
trong năm 50 - 70 thường gọi là giai đoạn
thần kì của Nhật Bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trưởng trong những năm 1961-1970 là 13,5%.
Nônh nghiệp phát triểnvượt bậc ,nghề cá phát
triển đứng thứ hai thế giới .


<b>HS: Thảo luận nhóm: Hãy cho biết những nguyên</b>
nhân nàodẫn dến sự phát triển của nền kinh tế
NB?


<b> HS: Trả lời</b>


<b> GV: Kết luận nhnững nguyên nhân sau: Vai trị</b>
của nhà nước mà Bộ Cơng nghiệpvà Thương
mạiNB viết tắt là MTTI là một dẫn chứng tiêu
biểu, được đánh giá là trái tim của sự thành
công của NB. Ngay sau chiến tranh MTTI đã
tổ chức lại tồn bộ nền cơng nghiệp quốc gia
Nhật Bản. Sau đó theo đuổi một chiến lược
công nghiệp hướng đến việc phát triển một số
lĩnh vực mũi nhọn. Thông qua hệ thống ngân
hàng nhà nước đã cấp những khoản vay với lãi
suất ưu đãi và tài trợ cho những dự án phát


triển nhằm đào tạo nên những nguồn vốn lớn
cho các tổ hợp cơng nghiệp và xí nghiệp lớn.
<b>GV: Giới thiệu một số tranh ảnh trong SGK khoa</b>


và sưu tầm được để học sinh thấy được sự phát
triển của nền kinh tế Nhật Bản.


<b>GV: Trình bày về chính sách đối nội của Nhật Bản</b>
và nhấn mạnh: thông qua những cải cách sau
chiến tranh mà Nhật Bản chuyển từ chế độ
chuyên chế sang xã hội dân chủ. Nhật Hồng
khơng cịn là đấng tối cao bất khả xâm phạm
nữa mà chỉ còn là biểu tượng, tượng trưng.
<b>GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Những nét nổi</b>


bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản”?
<b>HS: Dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày</b>


kết quả của mình; HS bổ sung bạn trả lời. GV
nhận xét và kết luận.


<b>GV: nhấn mạnh thêm. Nhật trong thời kỳ này tập</b>
trung mọi cố gắng vào phát triển kinh tế nên đã
thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng
thậm chí tránh xa những rắc rối quốc tế, chỉ tập
trung chủ yếu vào phát triển các mối quan hệ
kinh tế với Mỹ và các nước Đông Nam Á. Sau
chiến tranh lạnh Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở
thành một cường quốc chính trị nhằm xố bỏ
những hình ảnh mà thế giới thường nói về Nhật


Bản: “một người khổng lồ về kinh tế, nhưng lại
là một chú lùn về chính trị”


<b>GV: Lấy các ví dụ về mối quan hệ giữa Việt Nam</b>
và Nhật Bản thể hiện chính sách đối ngoại của
Nhật Bản, như viện trợ ODA của Nhật Bản
lớn nhất, Nhật Bản là một trong những nước có
vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam.


<i><b>* Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế</b></i>
<i><b>Nhật Bản:</b></i>


Truyền thống văn hoá giáo dục nâu đời
-hệ thống tổ chức quản lí hiệu quả của các xí
nghiệp, cơng ty.


- Vai trị quản lí của nhà nước


- Con người Nhật Bản được đào tạo cơ bản,
cần cù có ý chí vươn lên, tiết kiệm kỉ luật
cao, dân tộc Nhật có truyền thống tự cường
<i><b>* Hạn chế:</b></i> SGK


<i><b>3. Chính sách đối nội và đối ngoại của</b></i>
<i><b>Nhật Bản sau chiến tranh </b></i>


<i><b>- Đối nội:</b></i> Nhật Bản chuyển từ chế độ
chuyên chế sang xã hội dân chủ với những
quyền tự do dân chủ tư sản.



<i><b>- Đối ngoại:</b></i> Kí hiệp ước an ninh Mỹ Nhật
(ngày 8/9/1951) Nhật Bản lệ thuộc vào Mỹ
và được che chở bảo hộ dưới ô “Hạt Nhân”
của Mỹ.


Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng
về chính trị, tập trung phát triển kinh tế.
Hiện nay Nhật đang vươn lên thành cường
quốc chính trị để tương xứng với siêu cường
kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

*<i><b> Củng cố:</b></i><b> H?1: Em hãy nêu những thành tựu to lớn của sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh</b>
thế giới thứ hai đến nay


H?2: Nguyên nhân sự phát triển “Thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản (1945 đến nay), theo em
trong các nguyên nhân đó, có những nguyên nào chung với các nước tư bản khác và những nguyên nhân
riêng?


<b>Gợi ý: </b>


- Nguyên nhân chung: Thừa hưởng các thành quả khoa học - kĩ thuật của thế giới vào sản xuất


- Nguyên nhân riêng: Đó là truyền thống tự cường , cải cách dân chủ, mở rộng thị trường, ít chi phí cho
quân sự


<b>H?3: Những nét chủ yếu trong cải cách chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản (từ</b>
năm 1945 đến nay)


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



<i><b> Học bài xem bài 10</b></i>


Ngày soạn:
Ngày dạy


Tiết 12: Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b></i>


- Nắm được những nét nổi bật nhất của những nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Hiểu rõ xu thế liên kết trong khu vực ngày càng phát triển phổ biển trên thế giới và Tây Âu đã đi dầu
trong xu thế đó.


<i><b> 2/ Tư tưởng</b></i>


- Giúp hs nhận thức được mối quan hệ ,những nguyên nhân đưa tới sự liên kết khu vực Tây Ấu và mối
quan hệ Tây Âu và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


- Hiểu rõ từ năm 1975, mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước trong Liên minh châu Âu dần dần được
thiết lập và ngày càng phát triển., đặc biệt từ năm 1995 khi hai bên kí hiệp định khung mở ra những triển
vọng hợp tác, phát triển to lớn hơn.


<i><b> 3/ Kỹ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Rèn cho HS phương pháp tư duy, phân tích tổng hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>



<b>GV: Giáo án, SGK, Bản đồ chính trị châu Ấu</b>


<b>HS: Một số hình ảnhvề các nước châu Âu và liên minh châu Âu</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> ?</b></i>/ Nêu những dẫn chứng tiêu biểucủa sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai<i><b>?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>GV:Giới thiệu cho hsthấy rõ: Trong chiển tanh thé</b>
giới thứ hai hầu hết các nước Tây Âu bị phát
xít chiếm đóng và bị tàn phá nặng nề.


<b>GV: Nêu số liệu cụ thể: năm 1944 sx công nghiệp</b>
của Pháp giảm 38%, nông nghiệp giảm 60%so
với trước chiến tranh. Italia, sx công nghiệp
giảm 30%, nông nghiệp chỉ bảo đảm 1/3 nhu
cầu lương thực trong nước. Các nước khác đều
mắc nợ.


<b>GV: Tố chức học sinh thảo luận nhóm với câu hỏi:</b>
“tình hình kinh tế các nước Tây Âu phát triển
như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự phát
triển đó”?


<b>HS; Trình bày kết quả, gv nhận xét bổ sung và kết</b>


luận.


<b>GV: Nhấn mạnh cho hs thấy rõ: Kế hoạch Mac-san</b>
hay còn gọi kế hoạch phục hưng châu Âu của
Mĩ đối với Tây Âu sau chiến tranh, kế hoạch
này mang tên viên tướng G. Mac-san
(1880-1959) lúc đó là ngoại trưởng Mĩ. Các nước Tây
Âu để nhận được sự viện trợ phải tuân thủ
những sự kiện do Mĩ đặt ra như không được
tiến hành quốc hữu hố các xí nghiệp, hạ thuế
quan đối với hàng hố Mĩ nhập vào, phải gạt
những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
<b>GV: Về chính sách đối ngoại , các nước Tây Âu có</b>


đặc điểm gì nổi bật?


<b>GV: Nêu rõ về việc các nước Tây Âu thực hiện</b>
chính sách đối ngoại của mình với những cuộc
chiến tranh xâm lược: Hà Lan trở lại xâm lược
In đô nê xi a (11/1945), Pháp trở lại xâm lược
đông dương (9/1945), Anh trở lại xâm lược Mã
Lai (9/.1945) song cuối cùng các nước Tâu Âu
đều bị thất bại.


<b>GV: tổ chức HS thảo luận nhóm với câu hỏi: Tình</b>
hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào?
<b>HS: Trình bày , gv nhận xét bổ sung và kết luận.</b>
<b>GV: giới thiệu cho HS rõ: Sau chiến tranh, nước</b>


Đức bị phân chia làm 4 khu vực với sự chiếm


đóng và kiểm soát của Mĩ, Liên Xơ, Anh,


<i><b>I. Tình hình chung:</b></i>



- Sau chiến tranh thế giới thứ hai các nước
Tây Âu bị tàn phá nặng nề.


- Các nước Tây Âu thực hiện kế hoạch Mác
- san nhằm khôi phục kinh tế của mình,
song nền kinh tế phụ thuộc vào Mỹ.


- Về đối ngoại: những năm đầu, nhiều nước
đã tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược,
tham gia khối NATO chạy đua vũ trang.


- Sau chiến tranh Đức thành lập hai nhà
nước: Cộng hoà liên bang Đức và cộng hoà
dân chủ Đức


- Kinh tế cộng hoà liên bang Đức phát triển
rất nhanh chóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Pháp. Trong cuộc đối đầu gay gắt giữa Liên Xô
và Mĩ, 4 khu vực đã phân chia thành hai nước:
CHLB Đức ở phía Tây, CHDC Đức ở phía
đơng. Ở Tây Đức với kế hoạch Mac-san kinh tế
Đức phát triển nhanh chóng, trở thành nước
đứng thứ 3 trong thế giới tư bản.


<b>GV; giới thiệu cho HS thấy xu hướng nổi bật sau</b>


chiến tranh thế giới thứ hai lạư liên kết kinh tế
giữa cá nước trong khu vực với những tổ chức
ban đầu: “Cộng đồng thép châu Âu” 4/1951,
“Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu châu”
sau đoá là cộng đồng kinh tế châu Âu (3/1957)
<b>H?: Mục tiêu của cộng đồng kinh tế châu Âu là gì?</b>
<b>GV: Nhận xét bổ sung và hồn thiện nội dung trả</b>


lời


<b>GV: nhấn mạnh nguyên nhân dẫn đến sự liên kết</b>
kinh tế


<b> +: Thứ nhất, các nước Tây Âu đề có chung một</b>
nền văn minh, có nền kinh tế khơng cách biệt
lớn, từ nâu có mối quan hẹ mật thiết với nhau.
Sự hợp tác là cần thiết để mở rộng thị trường,
tạo sự tin cậy lẫn nhau về chính trị.


<b> +: Thứ hai: các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự</b>
lệ thuộc vào Mỹ, họ muốn đứng riêng để đọ
với Mỹ, do đó cần liên kết.


<b>GV: Cho HS biết rõ, ngày nay các nước trong EU</b>
đã sử dụng đồng tiền chung là EURO.


<b>GV: Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ những nước trong</b>
liên minh châu Âu đến năm 2004


<i><b>II. Sự liên kết khu vực :</b></i>




- Tây Âu hình thành xu thế liên kết kinh tế
giữa các nước trong khu vực, “Cộng đồng
kinh tế châu Âu” ra đời 3/1957


- Mục tiêu: hình thành thị trường chung, xố
bỏ hàng rào thuế quan, tự do lưu thơng buôn
bán.


- Sự phát triển các tổ chức liên kết 1965:
Cộng đồng châu Âu (EC), 1993 có liên
minh châu Âu (EU)


<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Tình hinh kinh tế, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau chiến tranh


- Các nước Tây Âu liên kết với nhau trong tổ chức EU đến năm 1999 có 15 nước thành viên
HS hoàn thiện bài tập sau: Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện.


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


1. Cộng đồng gang thép châu Âu
2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
3. Công đồng châu Âu (EC)


4. Liên minh châu Âu (EU)


5. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành



<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Chương IV</b>



<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>Tiết 13: Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được sự hình thành “Trật tự thế giới hai cực” sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những hệ quả của
nó như sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.


- Diễn biến cuộc chiến tranh lạnh với sự đối đầu giữa hai phe


- Tình hình thế giới từ sau “Chiến tranh lạnh”: Những hiện tượng mới và những xu thế phát triển hiện nay
của thế giới.


<i><b>2. Tư tưởng, thái độ:</b></i>


Giúp cho HS thấy được một cách khái quát toàn cảnh thế giới trong trong nửa sau thế kỉ XX với
những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt vì mục tiêu: hồ bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác
phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giúp HS rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp khái quát,


phân tích, tổng hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>
- Giáo án, SGK, Bản đồ thế giới


- Một số tranh ảnh về hoạt động của các khối qn sự, các vũ khí mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> H?: Vì sao các nước Tây Âu lại có xu hướng liên kết ?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>GV: Nêu câu hỏi. “Bối cảnh lịch sử dẫn đến việc triệu</b>
tập Hội nghị I - an - ta?”


<b>GV: Nhận xét và bổ sung:Đồng thời nhấn mạnh thêm:</b>
Cuối năm 1944, đầu năm 1945 Chiến tranh thế
giới thứ hai đã bước vào giai đoạn cuối, sự thất bại
của chủ nghĩa phát xít là không thể tránh khỏi, việc
kết thúc chiến tranh phân chia lại khu vực ảnh
hưởng thế giới sau chiến tranh được đặt ra và cần
được giải quyết. Trước tình hình đó ba nguyên thủ
cường quốc là Xta-lin (Liên Xô), Ru-dơ-ven (Mĩ)
và Sớt-sin (Anh) đã gặp gỡ tại I-an-ta từ 4
-11/2/1945



<b>GV: Cho HS quan sát và giới thiệu H22 SGK</b>


<b>GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi: “Hội nghị đã</b>
thơng qua các quyết định nào ?”


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK thảo luận và trình bày kết</b>
quả của mình.


<b>GV: Giải thích cho HS rõ hai khái niệm “Thế nào là</b>
trật tự thế giới hai cực”


<b>GV: Giới thiệu cho HS biết trong Hội nghị I-an -ta cịn</b>
có một quyết định quan trọng khác là thành lập
một tổ chức quốc tế mới là Liên hợp quốc. Từ
ngày 25 -26/6/1945 tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ) tổ
chức Liên hợp quốc được thành lập


<b>GV: Giới thiệu H23 SGK “Một cuộc họp của Đại hội</b>
đồng Liên hợp quốc”


<b>H?: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là gì?</b>
<b>GV: Nhận xét và bổ sung</b>


<b>H?: Em hiểu thế nào về chiến tranh lạnh ? Chiến tranh</b>
lạnh biểu hiện như thế nào ?


<b>HS: Dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả của</b>
mình?


<b>GV: Nêu câu hỏi: Cuộc chiến tranh kết thúc vào thời</b>


gian nào ?


<b>GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi: Sau</b>
chiến tranh lạnh thế giới thay đổi theo xu hướng
nào ?


<i><b>I. Sự hình thành trật tự thế giới</b></i>


<i><b>mới:</b></i>



<b>1. Bối cảnh lịch sử: </b>


Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào
giai đoạn cuối.


Từ 4=> 11/2/1945 nguyên thủ ba cường
quốc Mỹ- Anh- Liên Xô đã họp hội
nghị tại I ANTA (Liên Xô)


<b>2. Nội dung hội nghị:</b>


Phân chia lại khu vực ảnh hưởng giữa
hai cường quốc Liên Xô và Mĩ: đối với
nước Đức, châu Âu, châu Á,…


- Những quyết định trên trở thành trật tự
thế giới mới - trật tự hai cực I-an-ta.
<i><b>II. Sự thành lập Liên hợp quốc.</b></i>


- Nhiệm vụ của Liên hợp quốc: duy trì
hồ bình và an ninh thế giới, phát triển


mối quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế về
kinh tế , văn hoá,…


- Những việc đã làm của Liên hợp quốc
trong hơn 50 năm qua: duy trì hồ bình,
an ninh thế giới; giúp đỡ các nước phát
triển kinh tế văn hoá.


<i><b>III. Chiến tranh lạnh:</b></i>


- Sau chiến tranh: xuất hiện tình trạng
chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường
quốc, hai phe TBCN và XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>HS: Thảo luận nhóm và trình bày kết quả của mình</b>
<b>GV: Nhận xét bổ sung và nhấn mạnh: Mặc dù tồn tại</b>


nhiều xu thế phát triển trong thế giới, ngày nay xu
thế chung của thế giới là hồ bình ổn định và hợp
tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là
thách thức của các dân tộc?


<b>GV: Gợi ý</b>


<b> +: Thời cơ: Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế</b>
thế giới và khu vực; có điều kiện rút ngắn khoảng
cách với các nước phát triển ; áp dụng các thành
tựu KH - KT vào sản xuất….


<b> +: Thách thức: Nếu không chớp thời cơ để phát triển</b>


sẽ tụt hậu; hội nhập sẽ hoà tan.


<i><b>IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh:</b></i>
- Các xu hướng phát triển của thế giới
hiện nay:


+ Hồ hỗn và hồ dịu trong quan hệ
quốc tế.


+ Thế giới đang hình thành trật tự thế
giới đa cực nhiều trung tâm.


+ Các nước đều lấy kinh tế làm chiến
lược trọng tâm.


+ Xuất hiện nhiều xung đột quân sự
hoặc nội chiến giữa các phe phái.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


<i><b>Bài tập1</b></i> : Điền thời gian sao cho đúng với sự kiện:


Sự kiện Thời gian


1. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
2. Hội nghị Ian - ta khai mạc


3. Tổng thống Mĩ (Bu - sơ) và Liên Xơ (Gc - ba - chốp) tuyên bố
chấm dứt chiến tranh lạnh


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài mới.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>CHƯƠNG V</b>



<b>CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>TIẾT 14: BÀI 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ</b>
<b>CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC KY THUẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1/ Kiến thức


Hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sửvà tác động của cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật diễn ra từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.


2/ Tư tưởng


- Giúp học sinh nhận rõ ý chí vươn lên khơng ngừng , cố gắng khơng mệt mỏi, sự phát triển khơng giới
hạncủa trí tuệ con ngườinhằm phục vụ cuộc sống ngày đòi hỏi cao của con ngườiqua các thế hệ.


- Giáo dục học sinh ý chí chăm chỉ học tập, có ý chí hồi bão vươn lên chiếm lĩnh thành tựukhoa học
đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.


3/ Kỹ năng



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


<b>GV: Giáo án, SGK, Một số tranh ảnh về các thành tựu KHKTcũng như về công cụ sản xuất mới, nguồn</b>
năng lượng mới, vật liệ mới ,chinh phục vũ trụ….


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu các xu hướng phát triển của thế giới hiện nay?
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


.


<b>GV: Tổ chức hs thảo luận: Hãy cho biết những thành</b>
tựu của cuộc cách mạngKHKT?


<b>HS: Trả lời, GV nhận xét bổ sung và kết luận. Tổ</b>
chức hs tìm hiểu những thành tựu trong mọi lĩnh
vực.


<b>GV: Giới thiệu H.24 trong SGK: cừu Đô-li, động vật</b>
đầu tiên ra đời bằng phương pháp nhân bản vơ
tính..Tháng 6/2000 Tiến sĩ Cơ- lin đã cơng bố
“bản đồ gen người”.



<b>H: Con người đã phát minh ranhững công cụ sản xuất</b>
nào?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Nhấn mạnh : cứ 10 năm thì tốc độ vận hành tính</b>
đáng tin cậy của máy tính có thể nâng cao gấp
10 lần so với trước và giá thành hạ xuống so với
trước chỉ còn 1/10.


<b>H: Em hãy cho biết những nguồn năng lượngmới con</b>
người đã tạo ra để phục vụ đời sống trong cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.


<b>GV: Sử dụng h.25, Nhật bảnđã sử dụng năng lượng</b>
mặt trời rất phổ biến.


<b>H: Con người đã sáng tạo ra những vật liệu mới chủ</b>
yếu nào? ( chất têphơtôngcachs điện tốt, không
cháy, không thấm nước, đốt nóng3500<sub>, làm lạnh</sub>
-2000<sub> vẫn khơng việc gì.Về kim loại đã có 80 thứ</sub>
kim loại


<b>H; Em hãy trình bày về cuộc “ cách mạng xanh”</b>
<b>H: Những thành tựu trong GTVT?</b>


<b>h: “ “ “ chinh phục vũ trụ?</b>


<b>H: Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học</b>
kỹ thuật lần thứ hai?



<b>HS; Trả lời </b>


<b>GV: Nhận xét bổ sung</b>


<b> H: Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật có tác động gì</b>
đến đời sốngcủa con ngườivà sản xuất?


<b>GV: Gợi ý: tiêu cực? tích cực?</b>


<b>I/ Những thành tựu chủ yếu của</b>


<b>cách mạng khoa học kỹ thuật</b>


<b>1. Khoa học cơ bản</b>


<b> - Những thành tựu trong lĩnh vực khoa</b>
học cơ bản: tốn, lí ,hố sinh.


<b>2. Cơng cụ sản xuất mới </b>


<b> - Chế tạo máy tính điện tử, máy tự</b>
<b>động và hệ thống máy tự động</b>




<b>3. Nguồn năng lượng mới</b>


- Tìm ra năng lượng nguyên tử, năng
lượng mặt trời, năng lượng gió, năng
lượng thủy triều



<b>4. Sáng chế ra vật liệu mới</b>


- Sáng chế chất Pô Li Me (Chất dẻo) có độ
bền và sức chịu nhiệt cao


<b>5. Cách mạng xanh trong nơng nghiệp:</b>
- Tiến hành cơ giới hóa , điện khí hóa, hóa
học hóa và lai tạo nhiều giống mới


<b>6. Trong giao thông vận tải ,chinh phục</b>
<b>vũ trụ:</b>


- Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tàu
hỏa chạy tốc độ cao


- chế tạo các phương tiện thông tin liên
lạc, phát sóng vơ tuyến qua vệ tinh


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Mang lại tiến bộ phi thường, những
thành tựu kì diệuvà những thay đổi trong
cuộc sốngcon người, nâng cao mức
sốngvà chất lượng cuộc sống.


- Tác động: - tích cực
- tiêu cực
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Những thàh tựu chủ yếu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?



- Chúng ta đã được thừa hưởng những gì do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 đem lại?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 13


Ngày soạn:
Ngày dạy :


Tiết 15: Bài13:

<b>TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIƠÍ TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b> 1/ Kiến thức</b></i>


Củng cố lại kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Nắm được những nét nổi bật nhất cũng là nội dung chủ yếu mà thực chất là những nhân tố chi phối
tình hình thế giơí từ sau năm 1945.


Thấy rõ những xu thế phát triển hiện naycủa thế giới khi loài người bước vàothế kỷ XXI.
<i><b> 2/ Tư tưởng</b></i>


Giúp hs nhận thức đượccuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng xã hội
chủ nghĩa và chủ nghĩa đế quốccùng các thế lực phản động khác.


Thấy rõ nước ta là bộ phận của thế giới, ngày càng có mối quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới.
<i><b> 3/ Kỹ năng</b></i>


Giúp hs rèn luyện phương pháp tư duy phân tích tổng hợp, thơng qua mối liên hệ giữa các chương ,bài
đã học



<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS</b>


GV: Giáo án, SGK, Bản đồ chính trị thế giới:
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> 3. Bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>GV:Nêu câu hỏi: Hãy nêu những nội dung chính</b>
của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến
nay?


<b>HS: Trả lời, em khác bổ sung</b>


<b>GV: Kết luận & ghi bảng: Việc phân chia thành</b>
hai phe là đạc trưng cơ bảnbao trùm giai
đoạn lịch sửthế giới kéo dài từ năm
1945-1991, chi phối mạnh mẽ và tác đốngâu sắc
đến đời sống chính trịthế giới và quan hệ
quốc tế.


<b>GV: Yêu cầu hs lấy VD về vấn đề này: Ví như</b>
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Namlà cuộc
đối đầu lịch sử gioữa hai phe


<b>GV; Kết hợp sử dụng bản đồ các nước XHCN&</b>
TBCN,phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới



<b>GV: Chỉ rõ giới hạn của khái niệm “ hiện nay” là</b>
từ năm 1991 khi Liên Xô tan rã và trật tự thế
giới hai cực I-an- ta sụp đổ cho tới lúc này
<b>H?: Hỏi để HS trả lời: Hãy cho biết các xu thế phát</b>


triển chính của thế giới hiện nay ?
<b>HS: Dựa vào SGK trả lời.</b>


<b>HS: Khác trả lời</b>


<b>GV: Nhấn mạnh và đi đến kết luận</b>


<i><b>I. Những nội dung chính của lịch sử từ sau</b></i>
<i><b>năm 1945</b></i>


- Thế giới phân thành hai phe XHCN và TBCN
do hai siêu cường Liên Xô và Mỹ đứng dầu mỗi
phe.


- CNXH trở thành hệ thống thế giới


- Cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ
ở các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh, hầu hết các nước
giành độc lập


- Hệ thống đế quốc chủ nghĩa có nhiều biến
chuyển quan trọng: Mĩ vươn lên giàu mạnh nhất
thế giới, tác động của cách mạng khoa học - kĩ
thuật.



- Quan hệ quốc tế mở rộng và đa dạng


<i><b>2. Những xu thế phát triển chính của thế giới</b></i>
<i><b>hiện nay.</b></i>


- Sự trưởng thành trật tự thế giới mới đang được
xác định


- Xu thế hồ hỗn, thoả hiệp giữa các nước lớn.
- Các nước đều điều chỉnh chiến lược, trong đó
lấy việc phát triển kinh tế làm trọng tâm


- Nguy cơ biến thành xung đột nội chiến, đe doạ
nghiêm trọng đến hồ bình ở nhiều khu vực.


<i><b>4. Củng cố </b></i>


Củng cố cho HS những nội dung chính của LS thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai
(liên hệ Việt Nam)


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


-Học bàivà làm các bài tập ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn :
Ngày giảng;


PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY



<b>CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930</b>


<b> Tiết 16: Bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i> 1.Kiến thức</i>:


Học sinh nắm được nguyên nhân, mục đích, nội dung của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2
của thực dân Pháp. Hiểu được những thủ đoạn thâm độc về chính trị, văn hóa , giáo dục của thực dân
Pháp nhằm phục vụ công cuộc khai thác. Sự phân hóa xã họi Việt Nam sau chương trình khai thác và thái
độ chính trị, khả năng cách mạng của từng giai cấp


<i>2. Tư tưởng</i>:


Giáo dục học sinh lòng căm thù đối với chính sách bóc lội thâm độc, sảo quyệt của Pháp. Cảm thông
với nỗi cơ cực của người dân Việt Nam dưới chế độ phong kiến.


<i>3. Kỹ năng:</i>


Rèn kỹ năng quan sát lược đồ, tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> 2. Kiểm tra bài cũ:</i>


(?) Nêu các xu thế phát triển của lịch sử thế giới hiện nay?



<i> 3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
(?) Tại sao Pháp tiến hành khai thác, bóc lột lần thứ


2 ở Đông Dương và Việt Nam?


(?) Pháp khai thác nhằm mục đích gì?


(?) Nêu chính sách khai thác bóc lột của Pháp trong
nơng nghiệp?


(?) Trong cơng nghiệp Pháp khai thác bóc lột như
thế nào?


(?) Tại sao pháp khơng phát triển cơng nghiệp nặng
ở Việt Nam?


(?) Chính sách thương nghiệp của Pháp nhằm mục
đích gì/


(?) Pháp phát triển GTVT nhằm mục đích gì?


(?) Nhận xét chính sách khai thác bóc lột của thực
dân pháp sau chiến tranh thế giới thứ 2?


(?) Về mặt chính trị Pháp thực hiện chính sách cai
trị như thế nào?



(?) Về văn hóa , giáo dục Pháp thực hiện thủ đoạn
gì?


(?) Nhắc lại các giai cấp trong xã hội phong kiến
Việt Nam


(?) Giai cấp địa chủ phong kiến phân hóa như thế
nào?


(?) Giai cấp tư sản có gì thay đổi?


<b>I. Chươngtrình khai thác lần thứ hai của thực </b>
<b>dân Pháp:</b>


<b> 1. Nguyên nhân khai thác:</b>


Pháp là nước thắng trận song đất nước bị tàn phá
nặng nề, nền kinh tế bị kiệt quệ


<b> 2. Mục đích khai thác: </b>


Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra
<b>3. Nội dung cuộc khai thác:</b>


<i>a. Nông nghiệp:</i>


Pháp tăng cường đầu tư vốn vào đồn điền (Cao su,
cà phê)


<i>b. Nông nghiệp:</i>



Chú trọng khai thác mỏ ( than , thiếc , chì…). Mở
thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.


<i>c. Thương nghiệp:</i>


Pháp đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào
Việt Nam ; Ưu tiên hàng hóa pháp nhập vào Việt
nam.


<i>d. Giao thông vận tải:</i>


Đầu tư phát triển thêm nhiều tuyến đường. Đường
sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều
đoạn(Đồng Đăng- Na Sầm; Vinh- Đông Hà)


<i>e. Ngân hàng:</i>


Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các
nghành kinh tế ở Đông Dương?


<b>* Nhận xét: </b>


Bóc lột tàn bạo với quy mơ lớn


<b>II. Các chính sách chính trị, văn hóa , giáo dục:</b>
1. Chính trị:


Thực hiện chính sách chia để trị, cấm đoán tự do
dân chủ, khủng bố mua chuộc nhân dân ta.



<b> 2. Văn hóa – giáo dục:</b>


Khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan,các tệ
nạn xã hội.


Hạn chế mở trường học, xuất bản sách báo tuyên
truyền cho chính sách khai thác


<b>II. Xã hội Việt Nam phân hóa:</b>


<i> 1. Giai cấp địa chủ phong kiến:</i>


Đa số làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân
dân


Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước


<i>2. Giai cấp tư sản:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

(?) Tiểu tư sản có gì nổi bât?


(?) Giai cấp cơng nhân có gì mới?


(?)Điểm nổi bật của nơng dân Việt nam là gì?


+ Tư sản mại bản


<i>3. Tầng lớp tiểu tư sản:</i>



Tăng nhanh về số lượng và có tinh thần cách
mạng


<i>4. Giai cấp công nhân:</i>


Tăng nhanh về số lượng, có mặt trong tát cả các
nghành kinh tế. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng
Việt Nam


<i>5. Nông dân</i>;


Chiếm 90% dân số, họ bị áp bức bóc lột nặng nề,
tích cực tham gia cách mạng


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nêu thái độ và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới
1?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 15


Ngày soạn;
Ngày giảng:


<b>Tiết 17: Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ NHÁT(1919- 1925)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<i> 1. Kiến thức:</i>


HS thấy được ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với phong trào cách mạng thế
giới trong dó có Việt Nam; Nắm được diễn biến chính của phong trào DTDC và phong trào công nhân ở
Việt Nam trong giai đoạn 1919- 1925.


<i> 2. Tư tưởng:</i>


Giáo dục HS tinh thần quốc tế vô sản, khâm phục tinh thần đấu tranh của nhân dân đặc biệt là giai cấp
cơng nhân.


<i>3. Kỹ năng:</i>


Rèn kỹ năng phân tích đối chiếu so sánh sự kiện lịch sử cho học sinh
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i> 1. Tổ chức lớp:</i> 9A 9B


<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>


(?) Pháp tiến hành khai thác bóc lột Việt Nam như thế nào sau chiến tranh thế giới thứ hai?


<i> 3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(HS thảo luận)


(?) Sau chién tranh thế giới I có những sự kiện nào
trên thế giới tác động tới cách mạng Việt Nam?


(?) Những sự kiện này dã tác động tới cách mạng
Việt Nam như thế nào?


(?) Vì sao tư sản dân tộc muốn đứng lên đấu tranh?
(?) Tư sản dân tộc đã đáu tranh như thế nào?


(?) Hạn chế của tư sản dân tộc là gì?


(?) Tiểu tư sản trí thức đã đấu tranh như thế nào?


(?) Em hãy cho biết mục tiêu, tích chất của phong
trào DTDC cơng khai?


(?) Vì sao sau chiến tranh thế giới I công nhân Việt
Nam đứng lên đấu tranh?


(?) Công nhân đã đấu tranh như thế nào?


(?)Điểm mới trong phong trào công nhân Việt Nam


<b>và phong trào cách mạng thế giới:</b>


- Sau chiến tranh thế giới I có nhiều sự kiện tác
động tới cách mạng Việt Nam:



+ Cách mạng tháng mười Nga thắng lợi
+ Quốc tế cộng sản thành lập


+ Đảng cộng sản Pháp thành lập( 1920)


+ Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập (1921)
- Những sự kiện này đã tác động tới sự lựa chọn
con đường cứu nước của NguyễnÁi Quốc và tạo
điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-LêNin
vào Việt Nam


<b>II. Phong trào dân tộc,dân chủ công khai </b>
<b>(1919-1925) :</b>


<b> 1. Phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc : </b>
=> muốn vươn lên giành vị trí trong nền kinh tế
- Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ
ngoại hóa; chống dộc quyền cảng Sài Gịn…
- Xuất bản báo chí, thành lập đảng Lập Hiến địi
quyền tự do dân chủ


<i>*Hạn chế:</i>


Sẵn sàng nhượng bộ khi được Pháp nhường cho
một số quỳên lợi .


<b> 2. Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trí </b>
<b>thức:</b>


- Thành lập các tổ chức chính trị, xuất bản sách báo


tiến bộ( Tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn; Hội phục
Việt…..Báo chuông rè; Người nhà quê..)


- Tháng 6/1924 Phạm Hồng Thái mưu sát tên toàn
quyền Méc Lanh ở Sa Diện (Quảng Châu).


- Giữa năm 1925 quần chúng đấu tranh đòi Pháp
thả Phan Bội Châu.


- Năm 1926 tổ chức lễ truy điệu Phan Châu Trinh
thu hút 14 vạn người tham gia.


<i>* Mục tiêu:</i>


Đòi quyền lơi kinh tế, đòi tự do dân chủ chống áp
bức


<i>* Tính chất:</i> Tự phát


<b>III. Phong trào công nhân: (1919-1925)</b>
<b> 1. Nguyên nhân đấu tranh:</b>


- Bị tư sản và thực dân Pháp bóc lột nặng nề
- Chịu tác động của phong trào đấu tranh của
công nhân Pháp, thủy thủ Pháp và Trung Quốc
2. Diễn biến:


- Năm 1922 cơng nhân Bắc kỳ đấu tranh địi nghỉ
ngày chủ nhật có lương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

sau chiến tranh thế giới I là gì/ => Có tổ chức, có mục tiêu đấu tranh rõ ràng.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nêu những điểm tích cực và hạn chế của phong trào DTDC công khai (1919-1925)?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Giờ sau kiểm tra học kỳ I


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 19: Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG</b>
<b>NĂM 1919- 1925</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


HS nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp,
Liên Xô, TrungQuốc; Ý nghĩa các hoạt động đó đối với cách mạng Việt Nam; Nắm được chủ trương và
hoạt động của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lòng khâm phục , kính yêu đối với lãnh tụ NguyễnÁi Quốc và các chiến sĩ cách mạng
<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, lược đồ, tập đánh giá sự kiện lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



Giáo án, SGK, Lược đồ : Hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( Trả bài học kì I, đọc diểm kỳ I )</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau
khi trở lại Pháp?


<b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp ( 1917- 1923)</b>


( GV dùng lược đồ giới thiệu hành trình cứu nước
của Nguyễn Ái Quốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

(?) Việc làm này của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa
như thế nào?


(?) Vì sao Nguyễn Ái Quốc muốn đi theo cách
mạng vô sản?


( GV yêu cầu HS quan sát bức tranh H28 SGK)


(?) Nêu những hoạt động của Nguyễn Aí Quốc ở
Liên Xô?


(?) Nêu những tham luận của Người tại đại hội lần


5 QTCS?


(?) Sau khi về Trung Quốc Nguyễn Ái Quốc có
hoạt động gì?


(?) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có những
hoạt động gì?


(?) Em có nhận xét gì về tổ chức Việt Nam cách
mạng thanh niên?


sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Véc Xai
đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân Việt Nam
- Tháng 7/ 1920 , Người đọc Luận cương về các
vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin và tìm ra
con đường cứu nước cho nhân dân Việt Nam: Đi
theo cách mạng vô sản, đi theo chủ nghĩa Mác- Lê
Nin.


- Tháng 12/ 1920 , Người tham gia đại hội Đảng Xã
Hội Pháp, quyết định gia nhập Quốc tế cộng sản và
tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.


- Từ 1921/ 1923 Nguỹen Ái Quốc tham gia sáng
lập: Hội liên hiệp thuộc địa; viết bài cho báo Người
cùng khổ, báo Nhân Đạo để truyền bá chủ nghĩa
Mác- Lê Nin và tố cáo tội ác của phápở Đông
Dương


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô: ( 1923/1924): </b>


-Tháng 6/ 1923 NguyễnÁi Quốc sang Liên Xô dự
hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào BCH.
- Năm 1924,Người dự dại hội lần 5 của quốc tế
cộng sản và phát biểu tham luận tại hội nghị.


<b>III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc:</b>
<b>(1924/1925):</b>


- Cuối năm 1924 Nguyễn Ái Quốc dời Liên Xô về
Quảng Châu (Trung Quốc)


- Tháng 6/ 1925 , Nguỹen Ái Quốc thành lập hội
Việt Nam cách mạng thanh niên.


<i><b>* Hoạt đông của hội Việt Nam cách mạng thanh </b></i>
<i><b>niên:</b></i>


- Nguyễn Ái Quốc mở nhiều lớp huấn luyện chính
trị để đào tạo thanh niên yêu nước thành cán bộ
cách mạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Chọn người đi học đại học ở Liên Xô, đưa hội
viên vào các nhà máy, hàm mỏ sống, lao động cùng
công nhân, lãnh dạo công nhân đấu tranh


<b> 4. Củng cố:</b>


(?) Công lao lớn nhất của NguyễnÁi Quốc đối với cách mạng Viêt Nam trong thời gian từ 1919/ 1925
<b>là gì?</b>



<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 17


Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 20: Bài17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ( TIẾT 1)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Giúp học sinh thấy được vước phát triển mới của cách mạng Việt Nam trong những năm 1926-1927, đó
là tiền đề dẫn tới sự ra đời các tổ chức cách mạng ở nước ta trong giai đoạn này; thấy được sự giống, khác
nhau về chủ trương và hoạt động của hai tổ chức cách mạngTân việt cách mạng đảng và Đảng thanh niên.
2. Tư tưởng:


Giáo dục HS lòng kính yêu khâm phục các bậc tiền bối.
<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng đối chiếu so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b> II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


III. Hoạt động dạy học:


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



(?) Nêu những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp và Liên Xô từ 1919-1923?
3. Bài mới:


<b>Nội dung kiến thức cần đạt</b> <b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


(?) Phong trào cách mạng Việt Nam từ 1926- 1927
có gì mới?


(?) Bên cạnh phong trào cơng nhân các phong trào
khác có gì nổi bật?


<b>I. Bước phát triển mới của phong trào cách </b>
<b>mạng Việt Nam (1926-1927):</b>


- Trong những năm 1926-1927 bùng nổ phong trào
đấu tranh của công nhân, viên chức học sinh…
trong đó phong trào cơng nhân đã mang tính thống
nhất trong cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

(?) Yếu tố nào đã tác động tới trình độ nhận thức
của công nhân?


(?) Tân việt cách mạng đảng được thành lập như
thế nào?


(?) Thành phần tham gia Tân Việt cách mạng dảng
gồm những ai?


(?) Nêu hoạt động của đảng Tân Việt?



- Trình độ giác ngộ của cơng nhân nâng cao rõ rệt,
giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc
lập.


<b>II. Tân Việt cách mạng đảng ( Tháng 7/1928):</b>
1. Sự thành lập:


- Tháng 7/1928 Tân việt cách mạng đảng được
thành lập trên cơ sở của hội Phục Việt


2. Thành phần tham gia:


- Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
<b> 3. Hoạt động:</b>


- Tân việt cử người sang dự các lớp huấn luyện
của đảng Thanh niên và vận động hợp nhất với hội
Việt nam cách mạng thanh niên.


- Nhiều đảng viên của đảng Tân việt đã chuyển
sang hội Việt nam thanh niên hoạt động




<b> 4. Củng cố: (?) So sánh tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên với Tân Việt cách mạng đảng?</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: Học bài xem mục 3,4 </b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>Tiết 21: Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ( TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Học sinh nắm được sự thành lập, thành phần và hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng. Thấy được sự
khác nhau giữa tổ chức này với hội Việt nam cách mạng thanh niên; Nắm được quá trình ra dời của ba tổ
chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. Sự ra đời ba tổ chức cộng sản thể hiện sự phát triển mới của phong
trào cách mạng Việt Nam.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lịng kính u, khâm phục các bậc lão thành cách mạng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng so sánh , đánh gía sự kiện lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


(?) Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1926- 1927 là gì? Vì sao lại
có bước phát triển đó?


<b> 3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Việt Nam quốc dân dảng được thành lập như
thế nào?


(?) Thành phần tham gia Việt Nam quốc dân đảng


<b>III. Việt Nam quốc dân đảng (1927) và cuộc khởi</b>
<b>nghĩa Yên Bái (1930):</b>


<b> 1. Sự thành lập:</b>


- Tháng 12/1927 Việt Nam quốc dân đảng được
thành lập


<b> 2. Thành phần tham gia:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

gồm những ai?


(?) Nêu mục tiêu hoạt động của Việt Nam quốc dân
đảng?


(?) Việt Nam quốc dân đảng có hoạt động gì?
(?) TRước tình thế bị đàn áp VNQDĐ quyết định
làm gì?


(?) Vì sao khởi nghĩa Yên Bái thất bại?


(?) Nêu ý nghĩa của khởi nghĩa Yên Bái?



(?) Ba tổ chứccộng sản ra đời ở Việt Nam trong
hồn cảnh nào?


(?) Sự kiện này có tác động như thế nào tới tổ chức
thanh niên?


(?) Các tổ chức cộng sản được thành lập như thế
nào?


(?) Hai tổ chức cộng sản ra đời có ảnh hưởng như
thế nào tới đảng Tân Việt?


khá giả, địa chủ , binh lính, hạ sĩ quan người Việt
trong quân đội Pháp


<b> 3. Mục tiêu hoạt động:</b>


Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập dân quyền và phát
triển theo con đường TBCN.


<b>4. Hoạt động:</b>


- Năm 1929 Việt Nam quốc dân đảng tổ chức ám
sát tên Ba Danh, sau đó Đảng bị Pháp đàn áp
<i><b>* Khởi nghĩa Yên Bái:</b></i>


- Đêm 9/2/1930 VNQDĐ khởi nghĩa ở Yên Bái,
Phú Thọ, Hải Dương, Hà Nội…..sau đó bi đàn áp
<i><b>* Nguyên nhân thất bại ,ý nghĩa lịch sử:</b></i>



+ Do Pháp còn mạnh, khởi nghĩa nổ ra bị động
+ Do VNQDĐ cịn non yếu, khơng vững chắc về
tổ chức lãnh đạo


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i> Cổ vũ lịng u nước, chí căm thù của
nhân dân ta đối với Pháp


<b>IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời </b>
<b>trong năm 1919:</b>


<b>1. Hoàn cảnh:</b>


- Phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh
mẽ, đòi hỏi phải thành lập Đảng cộng sản để lãnh
đạo


- Tháng 3/1929 chi bộ cộng sản ra đời đầu tiên ở
Hà Nội


- Tháng 5/1929 Hội Việt Nam thanh niên đại hội,
đoàn đại biểu Bắc Kì yêu cầu thành lập Đảng cộng
sản nhưng không được chấp nhận


<b>2. Sự thành lập các tổ chức cộng sản:</b>


-Tháng 6/1929 các hội viên của Việt Nam thanh
niên ở Bắc Kỳ thành lập Đông Dương Cộng Sản
Đảng.


-Tháng 8/1929 Các hội viên thanh niên ở Nam Kỳ


thành lập An Nam Cộng Sản Đảng.


- Tháng 9/1929 một số đảng viên tiên tiến của đảng
Tân Việt thành lập Đơng Dương Cộng Sản Liên
Đồn.


<b>4.Củng cố: </b>


(?) Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 có mặt tích cực và hạn chế như thế
nào?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Chương II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1939</b>


Tiết 22: Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


Giúp HS nắm được quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam; Nội dung chủ yếu của luận cương
chính trị 1930 và ý nghĩa việc thành lập Đảng.


2. Tư tưởng:


Giáo dục HS lịng kính u, biết ơn chủ tịch Hồ Chí Minh và các bậc lão thành cách mạng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>



Rèn luỵện cho HS khả năng sử dụng tranh ảnh lịch sử; Biết phân tích, đánh giá ý nghĩa lịch sử việc
thành lập đảng


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án , SGK, Ảnh Nguyễn Ái Quốc với việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> (?) Ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt nam như thế nào?</b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Ba tổ chức cộng sản cùng ra đời ở Việt Nam có
ưu điểm và hạn chế gì?


<b>I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam </b>
<b>(3/21930):</b>


1. Hoàn cảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(?) Yêu cầu đặt ra đối với cách mạng Việt Nam là
gì?


(?) Trong hồn cảnh đó Nguyễn Ái Quốc đã làm
gì?



( GV tường thuật hội ghị )


(?) Nêu nội dung chính của hội nghị thành lập
đảng?


(?) Hội nghị thành lập đảng có ý nghĩa như thế
nào?


(?) Hội nghị tháng 10/1930 của đảng dã quyết định
những vấn đề gì?


( Giới thiệu tiểu sử đ/c Trần Phú)


(?) Nêu nội dung chính của luận cương tháng 10/
1930?


(?) Hạn chế của luận cương tháng 10 là gì?


(?)Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa như
thế nào tới cách mạng Việt Nam?


(?)Đối với cách mạng thế giới Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời có ý nghĩa như thế nào?


- Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ tranh
giành ảnh hưởng lẫn nhau.


=> Cần phải có một đảng cộng sản thống nhất trong
cả nước



- Từ 3=>7/2/1930 Nguỹen Ái Quốc chủ trì hội nghị
thành lập đảng cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng
(Trung Quốc)


<b>2. Nội dung hội nghị:</b>


- Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy
nhất là Đảng cộng sản Việt Nam


- Thơng qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ
vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
.


<b>3. Ý nghĩa hội nghị thành lập Đảng:</b>


- Thống nhất được ba tổ chức cộng sản, chấm dứt
thời kỳ chia rẽ trong cách mạng Việt Nam.


<b>II. Luận cương chính trị ( Tháng 10/1930):</b>
- Tháng 10/1930 hội nghị lần thứ nhất BCH TW
lâm thời họp:


+ Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương
+ Bầu BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú
làm tổng bí thư.


+ Thơng qua luận cương chính trị do đồng chí Trần
Phú khởi thảo.



<i><b>* Nội dung của luận cương chính trị:</b></i>


- Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: Cách
mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
- Lực lượng: Chủ yếu là cơng nhân và nơng dân.
- Khẳng định vai trị lãnh đạo của Đảng


<b>III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:</b>
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công
nhân và cách mạng Việt Nam. Chấm dứt thời kỳ
khủng hoảng vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
- Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng
thế giới.


<b>4. Củng cố: </b>


(?) Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 23: Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930- 1935</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Giúp HS nắm được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao
là Xô Viết Nghệ Tĩnh.



<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lịng kính u, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng và các chiến sĩ
cộng sản.


<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng trình bày sự kiện lịch sử cho HS.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Trình bày hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
( Giáo viên giới thiệu cuộc khủng hoảnh kinh tế


thế giới 1929- 1933 )


(?) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động
tới Việt Nam như thế nào?


(?) Trong hoàn cảnh đó Pháp có chính sách gì?


<b>I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế </b>


<b>thế giới 1929- 1933:</b>


<b> 1. Kinh tế:</b>


- Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình
đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.


<b> 2. Xã hội:</b>


-Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, viên
chức khơng có việc làm, bị bần cùng hóa hoặc bị
phá sản.


<b> 3. Chính sách của Pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

(?) Chính sách đó gây ra hậu của gì?


(?) Nguyên nhân nào làm bùng nổ phong trào cách
mạng 1930- 1931?


(?) Cao trào cách mạng 1930/1931 co thể chia làm
mấy giai đoạn?


( GV dùng lược đồ tường thuật)


(?) Nêu kết quả của phong trào cách mạng ở Nghệ
Tĩnh?


(?) Nêu ý nghĩa của cao rtào cách mạng
1930-1931?



(?) Tìn dẫn chứng chứng tỏ lực lượng cách mạng
được phục hồi?


<b>4. Hậu qủa:</b>


Nhân dân Việt Nam căm thù giặc Pháp dứng lên
đấu tranh


<b>II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh </b>
<b>cao Xô Viết – Nghệ Tĩnh:</b>


1. Nguyên nhân:


- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới tới đời
sống nhân dân Việt Nam.


- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
<b> 2. Diễn biến:</b>


- Từ 1929 đến trước 1/5/1930: phong trào cách
mạng phát triển khắp Bắc- Trung- Nam ( Bãi công
của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, công
nhân nhà máy sợi Nam Định..)


- Từ 1/5/1930 đến cuối năm 1930, phong trào phát
triển mạnh đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.


<b>3. Kết quả:</b>



- Chính quyền địch tan rã ở nhiều nơi, chính quyền
Xơ Viết được thành lập.


- Từ giữa năm 1931 phong trào tạm lắng xuống
<b>4. Ý nghĩa:</b>


Chứng tỏ tinh thần, năng lực cách mạng của nhân
dân lao động Việt Nam và là bước tập dượt đầu
tiên cho cách mạng tháng Tám sau này.


<b>III. Lực lượng cách mạng được phục hồi:</b>
- Các đảng viên trong tù biến nhà tù thành trường
học cách mạng và liên hệ với các cơ sở đảng bên
ngoài.


- Cuối năm 1934-1935 các tổ chức đảng, các sứ ủy,
đoàn thể được lập lại.


- Tháng 3/1935 đại hội lần I của Đảng họp ở Ma
Cao (Trung Quốc ) chuẩn bị cho cao trào cách
mạng mới


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Căn cứ vào đâu cho rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:
Ngày giảng:



<b>Tiết 24: Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936- 1939.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


Giúp HS hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng tới cách mạng
Việt Nam trong những năm 1936- 1939; Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm
1936- 1939; Ý nghĩa của phong trào.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>


So sánh các hình thức đấu tranh trong những năm 1930- 1931 với 1936-1939 để thấy được sự chuyển
hướng của phong trào đấu tranh.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK. Ảnh cuộc mít tinh ở nhà đấu sảo Hà Nội.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Tóm tắt phong trào cách mạng 1930- 1931?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>



(?) Nét nổi bật của tình hình thế giới trong năm
1926- 1939 là gì?


(?) Tại Pháp trong năm 1936 có gì mới?


(?) Ở trong nước tình hình có gì nổi bật?


<b>I. Tình hình thế giới và trong nước:</b>
<b> 1. Tình hình thế giới:</b>


- Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929-1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở
Đức, Ý , Nhật đe dọa hịa bình thế giới.


- Đại hội 7 QTCS đề ra chủ trương thành lập mặt
trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.


- Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền ở
Pháp đã ban bố những chính sách tiến bộ cho cả các
thuộc địa


<b> 2. Tình hình Việt Nam:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(?) Trước tình hình như vậy Đảng ta cần phải làm
gì?


(?) Căn cứ vào tình hình mới Đảng đã đề ra chủ
trương cách mạng mới như thế nào?


(?) Để thực hiện nhiệm vụ đó Đảng đã làm gì?



(?) Phong trào dân tộc dân chủ đã diễn ra như thế
nào?


(?) Những yêu cầu của nhân dân ta là gì?


(?) Nhận xét phong trào đấu tranh của nhân dân ta
qua bức tranh H33 SGK?


(?) Nêu ý nghĩa của cao trào DTDC 1936-1939?


Pháp.


=> Cần đề ra đường lối đấu tranh mới cho phù hợp
<b>II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào</b>
<b>đấu tranh đòi tự do dân chủ:</b>


<b> 1. Chủ trương của Đảng:</b>


- Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp
và tay sai ở Đông Dương; Tạm gác nhiệm vụ đánh
đổ đế quốc và phong kiến, nhiệm vụ trước mắt là
chống phát xít , chống chiến tranh, chống bọn phản
động thuộc địa và tay sai địi dân chủ hịa bình.
- Thành lập Mặt trân dân chủ Đông Dương để tập
hợp lực lượng yêu nước chống phát xít bảo vệ hịa
bình thế giới.


<b>2. Diễn biến:</b>



- Năm 1936 Đảng phát động phong trào Vận động
Đông Dương đại hội nhằm thu thập nguyện vọng
của nhân dân ta gửi cho mặt trận nhân dân Pháp.
- Năm 1937 tổ chức phong trào đón phái viên chính
phủ Pháp và tồn quyền Pháp đến Đơng Dương để
đưa kiến nghị u sách.


- Phong trào bãi cơng biểu tình của nhân dân phát
triển mạnh: tổng bãi công của cơng nhân than Hịn
Gai( 11/1926), và cuộc mít tinh tại nhà đấu Sảo Hà
Nội .


- Nhiều tờ báo của Đảng, sách về chủ nghĩa
Mác-Lê Nin được xuất bản: báo Tiền phong, Lao động,
sách về vấn đề dân cày..


<b>III. Ý nghĩa của phong trào:</b>


- Trình độ chính trị và công tác của cán bộ đảng
viên được nâng cao, uy tín ảnh hưởng của Đảng
được mở rộng; chủ nghĩa Mác- Lê Nin, chủ trương
của Đảng được truyền bá sâu rộng vào quần chúng.
- Đội quân chính trị của quần chúng được tập
hợp,xây dựng, giáo dục, đội ngũ cán bộ được rèn
luyện trong đấu tranh


<b> 4. Củng cố:</b>


(?) Tại sao nói cao trào cách mạng 1936-1939 là bước tập dượt quan trọng thứ hai của Đảng?
<b> 5. Hướng dẫn về nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>CHƯƠNG 3: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.</b>
Tiết 25: Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939- 1945


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Giúp HS hiểu được sự thỏa hiệp, đầu hảngồi câu kết của Pháp với Nhật để áp bức bóc lột nhân dân ta,
làm cho đời sống của các giai cấp , tầng lớp vô cùng cực khổ


Những nét chính về diễn biến 3 cuọoc nổi dậy : KN Bắc Sơn, kn Nam Kỳ và binh biến Đô Lương.
<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lịng căm thù bọn đế quốc , phát xít Pháp - Nhật và kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm
của nhân dân ta.


<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử cho học sinh, kỹ năng quan sát lược đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK. Lược đồ KN Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. Tổ chức lớp: 9A 9B
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



(?) Nêu chủ trương của Đảng trong thời kỳ 1936- 1939? Tóm tắt diễn biến phong trào 1936-1939 ?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
(?)Điểm nổi bạt của tình hình thế giới trong năm


1939 là gì?


(?) Tình hình Viễn Đơng như thế nào?


(?) Nhật xâm lược Đơng Dương như thế nào?
(?) Tóm tắt hiệp ước phịng thủ Đơng Dương?


(?) Nêu chính sách của Pháp đối với nhân dân ta


<b>I. Tình hình thế giới và Đơng Dương:</b>
<b>1. Tình hình thế giới:</b>


- Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới II bùng nổ. Tới
tháng 6/1940 Đức tấn cơng Pháp, chính phủ Pháp
đầu hàng Đức.


- Ở Viễn Đông , Nhật cho quân tiến vào biên giới
Việt- Trung.


<b>2. Tình hình Đơng Dương:</b>


- Tháng 9/1940 Pháp đầu hàng Nhật, Đông Dương
trở thành thuộc địa của cả Nhật và Pháp.



<i><b>* Chính sách của thực dân Pháp</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

trong thời gian này?


(?) Nhật có chính sách gì đối với Việt Nam?
(?) Chính sách của Nhật, Pháp gây ra hậu quả gì?


( Giáo viên tường thuật kết hợp dùng lược đồ)
(?) Hoàn cảnh nào dẫn đến khởi nghĩa Bắc Sơn?


(?) Pháp - Nhật đối phó bằng cách nào?


(?) Nêu kết quả cuộc khởi nghĩa?


(?) Nêu hoàn cảnh dẫn tới cuộc khởi nghĩa Nam kì?


(?) Vì sao cuộc khởi nghĩa Nam kì bị đàn áp?


(?) Hồn cảnh dẫn tới khởi nghĩa Đơ Lương?


(?) Tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa?


- Tăng các loại thuế: thuế muối, thuế rượu, thuế
thuóoc phiện tăng 3 lần.


<i><b>* Chính sách của phát xít Nhật:</b></i>


- Cưỡng bức thu mua lương thực với giá rẻ(Gạo)
để phục vụ chiến tranh.



=> Nhân dân Việt Nam “Một cổ hai tròng”, cực
khổ , điêu đứng


<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên:</b>
<b> 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn: ( 27/9 1940)</b>


- Tháng 9/1940 Nhật tấn công Pháp ở Lạng Sơn,
Pháp thua chạy qua Bắc Sơn.


- Ngày 27/9/1940 nhân dân Bắc Sơn nổi dậy thành
lập chính quyền cách mạng.


- Nhật- Pháp thỏa hiệp đàn áp cuộc khởi nghĩa.
- Nhân dân Bắc Sơn anh dũng chống Pháp và thành
lập đội du kích Bắc Sơn


<b>2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940):</b>
<b> a. Hồn cảnh:</b>


. – Binh lính người Việt trong quân đội Pháp phản
đối Pháp đưa họ đánh nhau với lính Thái Lan
- Binh lính phối hợp với nhân dân dự định khởi
nghĩa vào ngày 22/11/1940


<b> b. Diễn biến:</b>


- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi nghĩa nổ ra ở
hầu hết các tỉnh Nam kỳ sau đố bị đàn áp.



<b>3. Binh biến Đơ Lương (13/1/1941)</b>
<b> a, Hồn cảnh:</b>


- Binh lính người Việt ở Nghệ An phản đối Pháp
bắt lính Việt Nam sang Lào làm bia đỡ đạn cho
Pháp.


<b>b. Diễn biến:</b>


- Ngày 13/1/1941 dưới sự chỉ huy của Đội Cung,
binh lính đồn Chợ Rạng tiến đánh Đơ Lương
( Nghệ An). Họ dự định kéo vào Vinh nhưng thất
bại


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Bài học rút ra sau thất bại của ba cuộc khởi nghĩa này là gì?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 26: Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG</b>
<b>TÁM NĂM 1945 ( TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Giúp HS nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát
triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.



<b>2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục HS lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng xuốt của Đảng.
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn khả năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


Giáo án, SGK, Bức ảnh Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Tình hình thế giới và Đơng Dương trong thời kì 1939-1945?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Tình hình chiến tranh thế giới II trong năm 1941
có gì nổi bật?


(?) Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thuộc bộ phận
nào?


(?) Trước tình hình thế giới và trong nước như vậy
Nguyễn Ái Quốc đã làm gì?


(?) Hội bghị TW 8 đã đề ra những chủ trương mới


nào?


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941):</b>


- Tháng 6/1941 Đức tấn cơng Liên Xơ thế giới hình
thành hai trận tuyến :


+ Lực lượng dân chủ (Đồng minh)
+ Lực lượng phát xít


Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam là bộ phận
trong cuộc đấu tranh của lực lượng dân chủ do Liên
Xô đứng đầu.


- Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với Nhật-
Pháp ngày càng sâu sắc.


- Tháng 5/1941 Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị
TW lần 8 tail Bắc Pó ( Cao Bằng):


+ Đặt lên hàng đầu nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
đánh đuổi Nhật –Pháp.


+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ phong
kiến, chia ruộng đất cho dân cày”


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

(?) Sau hội nghị TW 8 nhiệm vụ cách mạng của cả
nước là gì?


( HS thảo luận)




(?) Về mặt vũ trang dưới sự lãnh đao của Đảng
chúng ta đã chuẩn bị như thế nào?


(?) Về mặt chính trị chúng ta đã chuẩn bị như thế
nào?


là Việt Minh)


- Sau hội nghị công tác xây dựng lực lượng cách
mạng tiến tới khởi nghĩa vũ trang được coi trọng:
<i><b>* Về lực lượng vũ trang:</b></i>


- Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành Cứu quốc
quân hoạt động ở Bắc Sơn – Võ Nhai


- Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân được thành lập ở Cao Bằng( Sau 2
ngày thành lập đã hạ đồn Phay Khắt – Nà Ngần)


<i><b>* Về lực lượng chính trị:</b></i>


- Các hội cứu quốc trong mặt trận Việt Minh được
xây dựng khắp cả nước, mạnh nhất là ở Cao Bằng ,
Bắc Cạn, Lạng Sơn .


- Năm 1943 ủy ban liên tỉnh Cao-Bắc- Lạng được
thành lập.



- Đảng đã tập hợp rộng rãi các tầng lớp như sinh
viên, học sinh, tư sản dân tộc vào các mặt trận cứu
quốc.


Báo chí của Đảng và mặt trận Việt Minh phát triển
phong phú tích cực tuyên tryuền đường lối chính
sách của Đảng vào quần chúng.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Vì sao Đảng quyết định chuyển hướng chỉ đạo đường lối cách mạng trong năm 1941?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn :
Ngày giảng:


<b>Tiết 27: Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA</b>


<b>THÁNG TÁM NĂM 1945 (TIẾT 2)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Giúp học sinh nắm được chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào
kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục học sinh lịng kính u chủ tịch Hồ Chí Minh, lịng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ năng:



Rèn kỹ năng đánh giá sự kiện lịch sử cho học sinh.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


(?) Mặt trận Việt Minh ra đời và hoạt động như thế nào trong năm 1941=> đầu năm 1945?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Nêu tình hình chiến tranh thế giới II đầu năm
1945?


(?) Nêu tình hình Nhật ở Thái Bình Dương?


(?) Trước tình hình trên Nhật phải làm gì?


(?) Nhật đảo chính pháp như thế nào?


(?) Sau khi độc chiếm Đông Dương Nhật thi hành


<b>II. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng </b>
<b>khởi nghĩa tháng 8 năm 1945:</b>


1. Nhật đảo chính Pháp ( Tháng 9/1945):


a. Nguyên nhân Nhật đảo chính Pháp:


+ Thế giới: Phe đồng minh liên tiếp giành thắng lợi
trong chiến tranh thế giới II, nước Pháp được giải
phóng


+ Mặt trận Thái Bình Dương: Nhật gặp nhiều khó
khăn.


+ Ở Đông Dương: Pháp ráo riết hoạt động chờ quân
đồng minh kéo vào Đông Dương sẽ nổi dậy giành
lại quyền thống trị cũ.


=> Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đơng
Dương.


<b> b. Diễn biến:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

chính sách gì?


(?) Hành động của Nhật buộc ta phải làm gì?


(?) Sau khi Nhật đảo chính Pháp Đảng ta có chủ
trương gì/


(?) Ở vùng thượng du và trung du Bắc Bộ nhân dân
ta đấu tranh như thế nào?


(?)Ở các thành phố nhân dân đấu tranh như thế
nào?



nhổ lúa trồng đay, tấn công vào căn cứ cách mạng
của ta.


=> Nổi dậy chống Nhật cứu nước.


<b>2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945:</b>
<b>a. Chủ trương của Đảng:</b>


- Xác định kẻ thù chính trước mắt là phát xít Nhật.
- Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”


- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
<b>b. Diễn biến cao trào kháng nhật cứu nước: </b>
- Phong trào đấu tranh phát triển mạnh ở vùng
thượng du và trung du Bắc bộ. Việt Nam giải
phóng quân và khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
(1945)


- Nhân dân các thành phố mít tinh biểu tình,diễn
thuyết, các đội danh dự của Việt Minh trừ khử
những tên tay sai nguy hiểm.


- Ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và trung du Bắc Bộ
nhân dân phá kho thóc của Nhật


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Vì sao Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 28: Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC</b>
<b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


HS nắm được hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng, diễn biến khởi nghĩa ở hà Nội và các địa phương
trong cả nước.; Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8/ 1945.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Giáo dục học sinh lịng kính u Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh, niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, tường thuật diênz biến cách mạng tháng Tám trên lược đồ .
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Lược đồ cách mạng tháng Tám năm 1945.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Nhật đảo chính Pháp như thế nào, chủ trương của Đảng ta khi Nhật đảo chính Pháp?
<b> 3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Trong hoàn cảnh nào lệnh tổng khởi nghĩa
được ban bố?


(?) Đảng ta có chủ trương gì?


(?)Đại hội Quốc dân tổ chức nhằm mục đích gì?


(?) Khởi nghĩa ở Hà Nội đã diễn ra như thế nào?


<b>I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố:</b>
<b>1. Hoàn cảnh:</b>


- Ngày 15/8/1945 phát xít Nhật đầu hàng đồng
minh khơng điều kiện, làm cho Nhật ở Đông
Dương suy yếu.


<b>2. Chủ trương của Đảng:</b>


- Từ 14=> 15/8/1945 hội nghị toàn quốc của Đangt
họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định phát
động tổng khởi nghĩa trong cả nước và thành lập ủy
ban khởi nghĩa.


- Ngày 16/8/1945 đại hội Quốc Dân họp ở Tân Trào
tán thành quyết định tổng khởi nghĩa và thành lập
“Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam”.



- Chiều 16/8/1945 đội quân giải phóng do đồng chí
Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tấn cơng
Thái Ngun.


<b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội:</b>


- Từ 15/8/1945 quần chúng đã mít tinh , tổ chức
diễn thuyết, dải truyền đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(?) Sau cuộc mít tinh quần chúng đã làm gì?


(?) Những địa phương nào giành chính quyền sớm
nhất trong cả nước?


(?) Vì sao khởi nghĩa nhanh chóng thắng lợi?


(?)Đối với dân tộc Việt Nam cách mạng tháng Tám
thành cơng có ý nghĩa như thế nào?


(?)Đối với thế giới cách mạng tháng Tám thành
cơng có ý nghĩa như thế nào?


(?) Cách mạng tháng Tám thành công bởi những
nguyên nhân nào?


Hà Nội địi chính phủ bù nhìn phải từ chức.


- Sau đó cuộc mít tinh trở thành biểu tình tấn cơng
vào các cơ sở chính quyền địch=> Khởi nghĩa
thắng lợi ở Hà Nội.



<b>III. Giành chính quyền trong cả nước:</b>
- Từ 14 =>18/8/1945 bốn tỉnh Bắc Giang, Hải
Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính
quyền.


- Ngày 23/8/1945 khởi nghĩa thắng lơi ở Huế, rồi
Sài Gòn (25/8). Tới 28/8 khởi nghĩa thắng lợi trong
cả nước.


- Ngày 2/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tun
ngơn độc lập tun bố nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời.


( Ngày 15/8/1945 khởi nghĩa thắng lợi ở Phù Ninh,
tri huyện bị bắt giam ở Trung Giáp. Chính quyền ở
Phù Ninh do ơng Đào Mạnh Tín làm chủ tịch
huyện)


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công </b>
<b>của cách mạng tháng Tám:</b>


<b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Lật đổ ách thống trị của Pháp và phát xít Nhật,
cùng chế độ phong kiến, thành lập nước Việt Nam
DCCH, đưa nhân dân ta từ nô lệ thành người dân
độc lập tự do, làm chủ nước nhà.


- Cách mạng tháng Tám thắng lợi cổ vũ mạnh mẽ


tinh thần đáu tranh của nhân dân các nước thuộc địa
và nủa thuộc địa, đặc biệt là nhân dân Châu Á,
Châu Phi.


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b>


- Do dân tộc việt Nam có truyền thống yêu nước,
đấu tranh kiên cường bất khuất vì độc lập tự do.
- Do sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ
Chí Minh, do sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt của
nhân dân ta.


- Do hoàn cảnh quốa tế có nhiều thuận lợi: Đức-
Nhật bị đồng minh đánh bại, làm cho Nhật ở Đông
Dương suy yếu.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Sư lãmh đạo sáng tạo của Đảng và Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám được thể hiện ở những
điểm nào?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>CHƯƠNG 4: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>


<b>Tiết 29: Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ</b>
<b>NHÂN DÂN (1945- 1946) (TIẾT 1)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Giúp HS thấy được những thuận lợi cơ bản cũng như những khó khăn to lớn cùa cách mạng nước ta sau
năm 1945; Nắm được những chính sách của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc củng cố chính
quyền, diệt giặc đói ,giặc dốt.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích, nhận định , đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám năm 1945.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


(?) Cách mạng tháng Tám năm 1945 diễn ra và thắng lơi như thế nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Nêu những khó khăn của cách mạng nước ta sau
cách mạng tháng Tám?



(?) Bên cạnh những khó khăn trên ta có thuận lợi
gì?


(?) Đảng và chính phủ đã tiến hành biện pháp gì để
củng cố kiện tồn chính phủ?


<b>I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám:</b>
<b> 1. Khó khăn:</b>


- Từ Bắc vĩ tuyến 16, 20 vạn quân tưởngvà tay sai
kéo vào nước ta âm mưu chống phá cách mạng.
- Từ Nam vĩ tuyến 16 , Anh dọn đường cho Pháp
trở lại xâm lược.


- Năm 1945 nạn đói lại sảy ra đe dọa cuộc sống
nhân dân, ngân sách nhà nước trống rỗng.


- Đa số nhân dân mù chữ (95% dân số), tệ nạn xã
hội tràn lan.


<b>2. Thuận lợi:</b>


- Nhân dân giành được quyền tự chủ, tích cực xây
dựng bảo vệ chính quyền cách mạng.


-Liên Xô và các lực lượng dân chủ tren thế giới ủng
hộ cách mạng nước ta.


<b>II. Bước đầu xây dựng chế độ mới:</b>



- Ngày 16/1/1946 tổ chức bầu cử trong cả nước để
bầu Quốc Hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

(?) Việc bầu cử trong cả nước có ý nghĩa như thế
nào?


( HS thảo luận)


(?)Đảng có chủ trương gì để diệt giậưc đói?


(?)Đảng có chủ trương gì để diệt giặc dốt?


(?) Nêu những việc làm của Đảng để giải quyết khó
khăn về tài chính?


hiến pháp và thơng qua danh sách chính phủ do chủ
tịch Hồ Chí Minh đứng đầu.


- Ở các địa phương ở Trung Bộ, Bắc Bộ tiến hành
bầu hội đồng nhân dân, các cơ quan hành chính địa
phương. Ngày 29/5/1946 Hội Liên Hiệp Quốc Dân
Việt Nam ( Hội Liên Việt) được thành lập


<b>III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn</b>
<b>về tài chính:</b>


<b>1. Diệt giặc đói:</b>


- Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động hai phong trào “


Nhường cơm xẻ áo” và “ tăng gia sản xuất”. Cả
nước lập hũ gạo cứu đói, tỏ chức “ Ngày đồng tâm”
cứu đói


- Cuối năm 1945 đầu năm 1946 nạn đói bị đẩy lùi.
<b>2. Diệt giặc dốt:</b>


- Ngày 8/9/1945 hồ Chí minh kí sắc lệnh thành lập
“Bình dân học vụ” kêu gọi tồn dân tham gia xóa
nạn mù chữ.


- Có gần 10 vạn người tham gia giảng dạy với hơn
7 vạn lớp học được mở, có 2,5 triệu người thoát nạn
mù chữ.


- Đổi mới nội dung phương pháp giáo dục
<b>3. Giải quyết khó khăn về tài chính:</b>


- Chính phủ kêu gọi nhân dân đóng góp tiền và
vàng bạc để xây dựng “ Quỹ độc lập”, phát đọng
phong trào “ Tuần lễ vàng”


- Ngày 23/11/1946 Quốc hội cho lưu hành tiền Việt
Nam trong cả nước.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Sau cách mạng tháng Tám chúng ta đứng trước những khó khăn gì?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 30: Bài 24: CUỘC DÁU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ</b>
<b>NHÂN DÂN ( 1945- 1946) ( TIẾT 2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


HS thấy được quá trình Pháp trở lai xâm lược Nam Bộ và những chủ trương của Đảng và chính phủ
nhằm chống ngoại xâm nội phản; Thấy được những khó khăn của nước ta sau ngày cách mạng tháng Tám
thành công.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào
dân tộc


<b> 3. Kỹ năng:</b>


<b> Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá sư kiện lịch sử.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



(?) Nêu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945? Đảng và Bác Hồ đã diệt giặc đói như thế
nào?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Pháp trở lai xâm lược Nam Bộ như thế nào?


(?) Ta có thái độ như thế nào trước hành động xâm
lược của Pháp?


(?) Khi Pháp mở rộng đánh chiếm ta có chủ trương
gì?


(?) Tưởng vào nước ta với lí do gì?
(?) Chúng chống phá ta như thế nào?


<b>IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực </b>
<b>dân Pháp trở lại xâm lược :</b>


<b>1. Pháp trở lại xâm lược;</b>


- Đêm 22 rạng 23/9/1945 được sự giúp đỡ của Anh,
Pháp tấn công ta ở Sài Gòn, Chợ Lớn.


Đầu tháng 10/1945 pháp mở rộng đánh chiếm các
tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.


<b>2. Chủ trương của ta:</b>



-Quân dân Sài Gòn đánh trả địch bằng mọi hình
thức: bãi cơng, đốt phá kho tàng của Pháp , phá
khám lớn.


-Chính phủ phát động phong trào “Ủng hộ Nam Bộ
kháng chiến”( Thanh niên nhập ngũ, góp thuốc
quần áo ủng hộ Nam Bộ)


<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản </b>
<b>cách mạng:</b>


<b>1. Hoạt động của Tưởng:</b>


- Sử dụng tay sai Việt Quốc, Việt Cách để chống
phá ta: Đòi ta phải cải tổ chính phủ , gạt đảng viên
ra khỏi chính phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

(?)Đảng ta đối phó với Tưởng như thế nào?
(?) Vì sao ta phải nhân nhượng với Tưởng?


(?) Nhận xét chủ trương của ta đối với Tưởng?


(?)Để tránh đụng dộ với Pháp ta có hành động gì?


(?) Trước tình hình đó ta đã làm gì?


(?) Nêu nội dung cơ bản của hiệp định sơ bộ?


(?) Sau hiệp định sơ bộ thái độ của Pháp như thế


nào?


- Hịa hỗn với Tưởng để chống pháp ở Nam Bộ :
+ Ta thỏa mãn một số yêu sách của Tưởng:


nhượng cho chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số
ghế Bộ trưởng, cung cấp một phần lương thực cho
Tưởng.


+ Ta ban hành sắc lệnh trấn áp bọn phản cách
mạng: giam giữ bọn chống lại cách mạng, lập tòa
án quân sự để xét sử bọn phản cách mạng


<b>VI. Hiệp định sơ bộ ( 6/3/ 1946) và tạm ước </b>
<b>Việt-Pháp ( 14/9/1946):</b>


<b> 1. Hoàn ảnh lịch sử:</b>


- Ngày 28/2/1946 Pháp kí hiệp ước Hoa Pháp với
Tưởng: Pháp được đưa quân ra Bắc thay thế quân
Tưởng giải giáp quân dội Nhật.


<b> 2. Chủ trương của ta:</b>


- Hòa hoãn với Pháp để gạt 20 vạn quân Tưởng ra
khỏi đất nước.


- Ngày 6/3/1946 ta kí hiệp định sơ bộ đối với Pháp.
<i><b>* Nội dung:</b></i>



+ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do nằm
trong khối liên hiệp Pháp.


+ Đồng ý cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay
thế quân Tưởng.


+Hai bên ngừng bắn bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đầm
phán ở Pa Ri


- Ngày 14/9/1946 ta lại kí với Pháp bản tạm ước
mới tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
kinh tế văn hóa ở Việt Nam


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Vì sao ta phải nhân nhượng Pháp?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>


<b>Tiết 31: Bài25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC</b>
<b>DÂN PHÁP ( 1946-1950) ( TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS nắm được nguyên nhân bùng nổ cuôc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta;


Quyết định kip thời phát động kháng chiến toàn quốc của Đảng; Đường lối kháng chiến sáng tạo của
Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b>2. Tư tưởng: </b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và ta trong giai đoạn đầu cuộc
kháng chiến.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Trích “ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến “
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Nhândân Nam Bộ kháng chieens chống thực dân Pháp trở lại xâm lược như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Sau tạm ước 14/9 thái dộ của Pháp như thé nào?
(?) Vì sao thái độ của ta và Pháp khác nhau sau tạm
ước?


(?) Trước sự tráo trở của Pháp buộc ta phải làm gì?



( Học sinh đọc lời kêu gọi)


(?) Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến của
ta là gì?


<b>I. Cuộc kháng chiến tồn quốc chống thực dân </b>
<b>Pháp xâm lược bùng nổ: ( 19/12/1946) </b>


<b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp </b>
<b>xâm lược bùng nổ:</b>


<b>a. Tình hình sau tạm ước 14/9/1946:</b>


- Pháp tiếp tục nổ súng tấn công ta ở Nam Bộ, Hải
Phòng, lạng Sơn, Hà Nội


- Ngày 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta
phải đầu hàng.


<b>b. Chủ trương của ta:</b>


- Ban thường vụ TW Đảng họp quyết định phát
động tồn quốc kháng chiến, ta chủ trương tấn cơng
địch trước.


- Tối 19/12/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.


- 20 giờ ngày 19/12/1946 cuộc kháng chiến toàn
quốc bùng nổ.



<b>II. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp </b>
<b>của ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

(?) Tai sao nói cuộc kháng chiến của ta là chính
nghĩa và có tính nhân dân?


(?) Ta đánh địch ở Hà Nội như thế nào?


(?) Cuộc kháng chiến của ta thu được kết quả như
thế nào?


(?) Ta làm gì để chiến đấu lâu dài với Pháp?


(?) Ta xây dựng lực lượng về mọi mặt để kháng
chiến lâu dài với Pháp như thế nào?


tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.


=> Nhằm giải phóng dân tộc , do nhân dân tiến
hành, đem lại lợi ích cho nhân dân.


<b>II. Cuộc chiến dấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến</b>
<b>16:</b>


<b>1. Ở Hà Nội:</b>


- Trong gần hai tháng ta tiêu diệt hàng nghìn địch,
giam chân Pháp ở các thành phố tạo điều kiện cho
hậu phương chuẩn bị kháng chiến ( 17/2/1947 ta rút


khỏi thủ dô)


<b>2. Ở Huế, Nam Định, Đà Nẵng:</b>


- Ta giam chân Pháp trong 2=> 3 tháng sau đó ta
chủ dộng rút khỏi thành phố về căn cứ.


-Ở Nam- Trung Bộ ta phát triển chiến tranh du
kích, phá cơ sở hậu cần của địch.


<b>III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu </b>
<b>dài:</b>


- Từ dầu tháng 10/1946 cuộc chuẩn bị kháng chiến
lâu dài được đẩy mạnh;


+ Các cơ quan TW chuyển lên Việt Bắc.


+ Dy chuyển máy móc, vật liệu hàng hóa lương
thực về căn cứ .


+ Vận động tổ chức nhân dân tản cư


+ Xây dựng lực lượng về mọi mặt để kháng chiến
lâu dài:


<i><b>* Về chính trị:</b></i>


Chia nước thành 12 khu hành chính và quân sự
<i><b>* Về quân sự:</b></i>



Tuyển chọn dân quân du kích để bổ xung cho bộ
đội chính quy, phát tiển nghành quân giới.
<i><b>* Về kinh tế:</b></i>


Phát động toàn dân tham gia sản xuất với khẩu
hiệu: “ Thực túc binh cường” “Ăn no đánh thắng”.
Thành lập nha tiếp tế đẻ thu mua , dự trữ lương
thực thực phẩm, qn trang


<i><b>* Về văn hóa:</b></i>


Phát triển bình dân học vụ, xây dựng nếp sống mới


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nhận xét sự chuẩn bị kháng chiến của ta?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần 4,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày giảng:


<b>Tiết 32: Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946- 1950) ( TIẾT 2).</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>



HS nắm được những thắng lợi mở dầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên các mặt trận chính trị,
quân sự, kinh tế , ngoại giao, văn hóa , giáo dục; Âm mưu và thủ đoạn của thực dân Pháp trong những
năm đầu của cuộc kháng chiến ( 1946-1950).


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, sử dụnh tranh ảnh bản đồ lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Lược đồ chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B </b>
2. Kiểm tra bài cũ:


(?) Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ như thế nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Trong hồn cảnh nào Pháp tấn cơng Việt Bắc?


(?) Pháp đánh Việt Bắc nhằm mục đích gì?


(?) Pháp tấn cơng Việt Bắc như thế nào?



( GV dùng lược đồ)


(?) Tại Bắc cạn quân ta dánh địch như thế nào?
(?)Ở hướng đông ta đánh địch như thế nào?


(?)Ở hướng tây ta đánh dịch như thế nào?


<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947:</b>
<b>1. Thực dân Pháp tấn công căn cứ địa kháng </b>
<b>chiến Việt Bắc:</b>


<b>a. Hoàn cảnh:</b>


Để thực hiện âm mưu đánh nhanh thắng nhanh và
thành lập chính phủ bù nhìn Pháp quyết định tấn
công căn cứ Việt Bắc.


<b>b. Âm mưu của địch:</b>


Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, tiêu
diệt quân chủ lực của ta, khóa chặt biên giới Việt
Trung, ngăn chặn liên lạc gữa ta với thế giới.
<b>c. Diễn biến cuộc tấn công:</b>


-Sáng 7/10/1947 Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc
Cạn, Chợ Mới , Chợ Đồn.


- Một cánh quân bộ từ Lạng Sơn lên Cao Bằng
vịng xuống Bắc Cạn.



- Một binh dồn hỗn hợp thủy bộ ngược sông Hồng
, sông Lô, sông Gâm lên Tuyên Quang


<b>2. Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc:</b>
- Tại Bắc Cạn: Ta phục kích địch trên đường đi
Chợ Mới , Chợ Đồn.


- Ở hướng đông: Ta đánh địch trên đường số 4,
phục kích giặc ở đèo Bơng Lau (30/10/1947)
-Ở hướng Tây: Ta chặn đánh dịch trên sông Lô.
Cuối tháng 10/1947 ta phục kích địch ở Đoan Hùng
Đầu tháng 11/1947 ta phục kích địch tại Khe Lau,
Ngã ba sơng Lơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

(?) Nêu kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc?


(?) Sau thất bại ở Việt Bắc Pháp có âm mưu gì?


(?)Để đối phó với địch ta có chủ trương gì?


(?) Chúng ta đã làm gì để htưc hiện đường lối trên?


( HS thảo luận nóm)


- Sau 75 ngày đêm chiến đấu ta tiêu diệt 6000 địch,
16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô.


- Ta đánh bại âm mưu tấn công Việt Bắc của Pháp,
bảo vệ an toàn cơ quan kháng chiến.



<b>V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân toàn diện:</b>
<b>1. Âm mưu của dịch:</b>


Tăng cường thực hiện chính sách “ Dùng người việt
đánh người việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
<b>2. Chủ trương của ta:</b>


Ta thực hiện phương châm đánh lâu dài,tăng cường
sứcmạnh của chính quyền và lực lượng vũ trang,
đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện.:
<i><b>* Về quân sự:</b></i>


Thực hiện vũ trang toần dân , phát triển chiến tranh
du kích.


<i><b>* Về chính trị, ngoại giao:</b></i>


Bầu hội đồng nhân dân các cấp ở Nam Bộ, kiện
toàn ủy ban kháng chiến.


Đầu 1950 có nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao với
ta: Liên Xô, Trung Quốc..


<i><b>* Về kinh tế:</b></i>


Xây dựng nền kinh tế tự cấp tự túc
<i><b>* Về văn hóa , giáo dục:</b></i>


Cải cách giáo dục phổ thông, thay hệ thống giáo
dục 12 năm bằng giáo dục 9 năm



<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nêu ý nghĩa việc dẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 26.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tiết 33: Bài 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC</b>
<b>CHỐNG THƯC DÂN PHÁP ( 1950-1953) ( TIẾT 1)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến tồn quốc từ chiến thắng
biên giới thu đơng 1950. Cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh cả ở tiền tuyến ,hậu phương giàng
thắng lợi toàn diện về ngoại giao, kinh tế, văn hóa , giáo dục.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết iữa ba nước Đơng Dương.
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích đánh giá âm mưu thủ đoạn của Pháp , Mỹ; Kỹ năng trình bày sự
kiện lịch sử trên bản đồ.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án , SGK, lược đồ chiến dịch biên giới 1950.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Nêu những diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Sau thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc 1947
nước ta đứng trước những thuận lợi nào?
(?) Tình hình Pháp như thế nào?


(?) Vì sao Mỹ can thiệp sâu vào Đơng Dương?


(?) Sau khi nhận được viện trợ của Mỹ , Pháp có
âm mưu gì?


( GV xác định trên lược đồ)


(?) Trước âm mưu của địch ta có chủ trương gì?


( Dùng lược đồ trống)
(?) Pháp đối phó như thế nào?


<b>I. Chiến dịch biên giới thu đơng 1950:</b>
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới:</b>


- Nước ta được TrungQuốc , Liên Xô và các nước
dân chủ khác công nhận độc lập và đặt quan hệ


ngoai giao.


- Pháp liên tiếp thất bại và ngày càng phụ thuộc vào
Mỹ.


- Mỹ can thiệp sâu và dính lứu trực tiếp tới chiến
tranh Đông Dương.


<b>2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc:</b>
<b>a. Âm mưu của Pháp:</b>


- Khóa chặt biên giới Việt – Trung bằng cách tăng
cường phịng thủ trên đường số 4.


- Cơ lập căn cứ Việt Bắc với đồng bằng liên khu
3,4 bằng cách thiết lập hành lang Đông Tây nhằm
tấn công Việt Bắc lần 2.


<b>b. Chủ trương của ta:</b>


Quyết dịnh mở chiến dịch biên giới để tiêu diệt
địch, khai thông liên lạc giữa nước ta với thế giới,
củng cố căn Việt Bắc.


<b>c. Diễn biến chiến dịch:</b>


- Ngày 18/9/1950 ta tiêu diệt cứ điểm Đông Khê, cô
lập Cao Bằng.


- Địch phải rút quân khỏi Cao Bằng và kéo quân từ


Thất Khê lên cứu Đông Khê


- Ta tiếp tục phục kích hai cánh quân này buộc
Pháp rút quân về Na Sầm, Lạng Sơn. Tới
22/10/1950 Pháp rút khỏi đường số


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

(?) Nêu kết qủa của chiến dịch?


(?) Sau khi nhận được viện trợ của Mỹ, Pháp có âm
mưu gì?


(?) Trước sự suy yếu của Pháp , Mỹ có âm mưu gì?


(?) Trong đại hội đã quyết định những vấn đề lớn
nào?


( GV yêu càu HS xác định những nội dung cơ
bản)


tây bắc, đường số 6 buộc Pháp phải rút khỏi thị xã
Hịa Bình.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km
với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang Đơng Tây ở
Hịa Bình, tiêu diệt bộ phận sinh lực địch.


<b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược </b>
<b>Đông Dương của thực dân Pháp:</b>



- Pháp dựa vào viện trợ của Mỹ để xây dựng lực
lượng, bình địh vùng tạm chiếm, kết hợp tấn công
lực lượng cách mạng.


- Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp đẩy mạnh chiến
tranh, từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
<b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của </b>
<b>Đảng ( Tháng 2/ 1951):</b>


1. Thời gian- Địa điểm:


- Tháng 2/1951 đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
hai của Đảng họp tại Chiêm Hóa ( Tuyên Quang)
<b> 2. Nội dung:</b>


- Xác định nhiệm vụ chủ yếu , trước mắt của cách
mạng Việt Nam là tiêu diệt Pháp và can thiệp Mỹ
giành độc lập bảo vệ hịa bình thế giới.


- Xác định nhiệm vụ chống phong kiến phải tiến
hành đồng thời với nhiệm vụ chống đế quốc nhưng
cần làm từng bước có kế hoạch.


- Đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng
lao động Việt Nam và xây dựng ở Lào và Cam Pu
Chia mỗi nước một Đảng riêng


- Bầu BCH TW và bộ chính trị do Hồ Chí Minh
làm chủ tịch và Trường Chinh làm tổng bí thư


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nhận xét lực lượng giữa ta với Pháp cho đến những năm 1950-1951 ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần 4-5.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Cung cấp cho HS những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến tồn quốc từ chiến thắng
thu đơng 1950;Ta giành thắng lơị tồn diện về chính trị, ngoại giao, kinh tế, tài chính , văn hóa, giáo dục.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đồn kết giữa ba nước Đơng Dương.
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích sử dụng lược đồ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Trình bày chiến dịch biên giới 1950?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?)Để phát triển hậu phương kháng chiến về mặt
chính trị chúng ta có hoạt động gì?


(?) Mặt trận liên minh Việt- Miên- Lào ra đời có ý
nghĩa như thế nào?


(?) Nêu những hoạt động của ta về kinh tế tài
chính?


(?) Nêu kết quả của cải cách ruộng đất?


(?) Nêu những hoạt động của ta về văn hóa giáo
dục?


(?)Ở vùng trung du, đồng bằng ta đánh địch như thế
nào?


(?) Nêu kết qủa của ba chiến dịch?


<b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi </b>
<b>mặt:</b>


<b>1. Về chính trị:</b>


- Ngày 3/3/1951, Việt Minh và mặt trận Liên Việt
thống nhất thành Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt


Nam ( Mặt trận Liên Việt)


- Ngày 11/3/1951 liên minh nhân dân Việt- Miên-
Lào được thành lập.


<b>2. Về kinh tế, tài chính:</b>


- Phát động tăng gia sản xuất, tiết kiệm, chấn chỉnh
chế dộ thuế , xây dựng nền tài chính ngân hàng.
- Tháng 12/1953 Quốc hội thông qua luật “Cải cách
ruộng đất” và tiến hành cải cách ruộng đất ở vùng
tự do.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


Tạm cấp 18 vạn HA ruọng đất của địa chủ , thực
dân cho nông dân.


<b>3. Về văn hóa, giáo dục:</b>


- Thực hiện tiếp cải cách giáo dục, phát triển tiếp hệ
thống trường lớp, học sinh .


- Ngày 1/5/1952 tổ chức đại hội anh hùng và chiến
sĩ thi đua toàn quốc lần 1 tại Việt Bắc.


<b>V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên </b>
<b>chiến trường:</b>


<b>1. Ở vùng trung du và đồng bằng:</b>



+ Mở chiến dịch trung du ( Trần Hưng Đạo) đánh
địch ở Vĩnh Yên, Phúc Yên.


+ Chiến dịch đường số 18 ( Hồng hoa Thám) đánh
địch ở Phả lại , ng Bí


+ Chiến dịch Hà Nam Ninh ( Quang Trung) đánh
địch ở Hà Nam, Ninh Bình Nam Định.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

(?0 Ở vùng rừng núi ta mở những chiến dịch nào?


quan trọng.


<b>2. Ở vùng rừng núi:</b>


+ Chiến dịch Hịa Bình (Tháng 11/1951) ta phá tan
âm mưu nối lại hành lang Đông Tây của thực dân
Pháp.


+Chiến dịch Tây Bắc ( Tháng 10=> tháng 12/1952)
giải phóng toàn tỉnh Nghĩa Lộ và hầu hết Sơn La
+ Chiến dịch Thượng Lào( Tháng 4/1953) : Liên
quân Lào- Việt giải phóng tỉnh Sầm Nưa, một phần
Siêng Khoảng, Phong Sa Lì, mở rộngcăn cứ kháng
chiến Thượng Lào nối với Tây Bắc ( Việt Nam).


<b>4. Củng cố:</b>



(?) Căn cứ vào đâu để có thể khẳng định từ 1950 cuộc kháng chiến chống Pháp của ta chuyển sang giai
đoạn mới?


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 27


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 35: Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC ( 1953-1954) ( TIẾT 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Giúp học sinh hiểu được âm mưu mới của Pháp , Mỹ ở Đông Dương trong kế hoạch Na Va nhằm giành
thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong danh dự.


Nắm được chủ trương, kế hoạch tác chiến của ta nhằm phá tan kế hoạch Na Va của Pháp ,Mỹ bằng các
cuộc tấn công chiến lược trong dông xuân 1953-1954.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn két giữa nhân dân Đơng Dương.
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích , nhận định đánh giá cho học sinh.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, lược đồ “ Chiến cuộc đông xuân 1953-1954”
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b> 1. Tổ chức lớp; 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?)Đảng và nhân dân ta đã làm gì để phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
(?)Để tháo gỡ khó khăn Pháp , Mỹ đã làm gì?


(?) Nêu nội dung cơ bản của kế hoạch Na Va?


(?) Mục tiêu của kế hoạch Na Va là gì?


(?)Để thực hiện kế hoạch Na Va, Pháp , Mỹ đã làm
gì?


(?) Trước kế hoạch Na Va ta có chủ trương gì?


(?) Ta tấn cơng địch ở những nơi nào?


(?) Nêu ý nghĩa các cuộc tấn công của ta?


<b>I. Kế hoạch Na Va của Pháp - Mỹ:</b>


- Ngày 7/5/1953 Pháp cử tướng Na Va làm tổng chỉ
huy quân đọi Pháp ở Đông Dương. Pháp, Mỹ đã đề
ra kế hoạch Na Va.


<i>* Nội dung:</i>



+ Bước 1: ( 1953- Xuân 1954) Giữ thế phòng ngự ở
miền Bắc, tiến cơng chiến lược để bình định miền
Trung, miền Nam và Đông Dương.


+ Bước 2: ( Thu đông 1954- giữa 1954): Tấn công
chiến lược ở miền Bắc giành thắng lợi để kết thúc
chiến tranh.


=> Chuyển bại thành thắng trong 18 tháng.


- Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp, Pháp tăng thêm
quân và phát triển Ngụy quân.


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược đông xuân </b>
<b>1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ:</b>
<b>1. Cuộc tiến công chiến lược đông xuân </b>
<b>1953-1954:</b>


a. Chủ trương của ta:


Đánh vào những nơi sơ hở của địch buộc Pháp
phải phân tán lực lượng, Phối hợp với Lào, Cam Pu
Chia để phân tán lực lượng địch.


<b>b. Các cuộc tấn công của ta:</b>


- Đầu tháng 12/1953 ta bao vây uy hiếp Điện Biên
Phủ, giải phóng Lai Châu buộc Pháp phải tăng quân
giữ Điện Biên Phủ.



- Đầu tháng 12/1953 liên quân Lào - Việt tấn công
Trung Lào buộc Pháp phải điều quân giữ Sê Nô.
- Cuối tháng 1/1954 liên quân Lào- Việt tấn công
Thượng Lào buộc Pháp điều quân giữ Luông Pha
Băng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(?)Điện Biên Phủ được xây dựng và bố trí như thế
nào?


( Dùng lược đồ)


(?) Nhận xét điểm mạnh và điểm yếu của cứ điểm
Điện Biên Phủ?


(?) Chủ trương của ta là gì?


( Dùng lược đồ trình bày diễn biến)


(?) Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Điện
Biên Phủ?


Ngoài gia ta tấn công địch ở Nam Bộ, Nam Trung
Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ:</b>


<b>a. Vị trí chiến lược của Điện Biên Phủ và âm </b>
<b>mưu của Pháp - Mỹ:</b>



- Điện Biên Phủ bao gồm 49 cụm cứ điểm vàchia
thành 3 phân khu:


+ Phân khu Bắc: Gồm cứ điểm Độc lập, Bản Kéo
+ Phân khu trung tâm: Có sở chỉ huy và sân bay
Mường Thanh.


+ Phân khu Nam: Có trận địa pháo và sân bay.
Tổng lực lượng của địch là 16200 tên.


<b>b. Chủ trương của ta:</b>


Mở chiến dịch Điện Biên Phủ để tiêu diệt địch, giải
phóng Tây Bắc và Bắc Lào.


<b>c. Diễn biến của chiến dịch:</b>


Ngày 13/3/1954 ta nổ súng tấn công địch
+ Đợt 1 (Từ 13/3 => 17/3/1954) Ta tiêu diệt cứ
điểm Him Lan và phân khu Bắc.


+ Đợt 2 ( Từ 30/3 => 26/4/1954) Tiêu diệt các căn
cứ phía Đơng phân khu trung tâm.


+ Đợt 3 ( Từ 1/5 => 7/5/1954) Tấn công các căn cứ
còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam bắt
sống toàn bộ bộ tham mưu địch.


<b>d. Kết quả , ý nghĩa:</b>



- Sau 56 ngày đêm chiến đấu ta tiêu diệt hoàn toàn
cứ điểm Điện Biên Phủ với 16200 tên địch.


- Đánh bại kế hoạch Na Va của Pháp , Mỹ, tạo điều
kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta.


<b>4. Củng cố:</b>


(Yêu cầu HS trình bày diễn biến trên lược đồ)
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần III.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 36: Bài 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC KẾT THÚC ( 1953- 1954) ( TIẾT 2).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Học sinh nắm được diễn biến cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao nhằm kết thúc cuộc chiến tranh ở
Đông Dương. Nắm được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta.


<b>2. Tư tưởng:</b>


<b>Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước ,tinh thần cách mạng, tình đồn kết vơí nhân dân Đông Dương.</b>
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định , đánh giá âm mưu, thủ đoạn của Pháp, Mỹ.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>



Giáo án, SGK
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. Tổ chức lớp: 9A 9B
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Tóm tắt diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Vì sao trong năm 1953 Pháp khơng chấp nhận
thương lượng?


(?) Vì sao đến năm 1954 Pháp phải chấpnhận đàm
phán?


(?) Tham dự hội nghị có những ai?


(?) Nêu nội dung cơ bản của hội nghị Giơnevơ?


(?) Nêu ý nghĩa của hiệp dịnh GiơNeVơ?


(?)Đối với nước ta cuộc kháng chiến chống Pháp


<b>III. Hiệp định Giơ Ne Vơ về chấm dứt chiến </b>
<b>tranh ở Đông Dương: (1954)</b>


- Cuối tháng 11/1953 ta chủ trương thương lượng


nhưng Pháp không chấp nhận.


- Tới 8/5/1954 Pháp phải đàm phán với ta ở Giơ Ne


=> Ba nước Đông Dương, Mỹ ,Anh, Trung Quốc,
Liên Xô


- Ngày 21/7/1954 hiệp định Giơ Ne Vơ được ký
kết.


<i><b>*Nội dung:</b></i>


+ Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết công
nhận độc lập chủ quyền, thống nhẩt và tồn vẹn
lãnh thổ của ba nước Đơng Dương.


+ Hai bên tham chiến ngừng bắn lập lại hòa bình ở
Đơng Dương.


+ Hai bên tham chiến dy chuyển tập kết quân đội ở
hai miền Nam Bắc , lấy vì tuyến 17 làm giới tuyến
quân sự tạm thời.


+ Ngày 20/7/1956 Việt Nam tổ chức tổng tuyển cử
tự do để thống nhất đất nước dưới sự kiểm soát của
ủy ban quốc tế.


<i><b>* Ý nghĩa của hiệp định:</b></i>



- Hiệp định Giơ ne vơ và chiến thắng Điện Biên
Phủ đã chấm dứt cuộc chiến tranh của Pháp , Mỹ ở
Đông Dương.


- Hiệp dịnh Giơ Ne Vơ là văn bản pháp lí quốc tế
cơng nhận độc lập chủ quyền của ba nước Đông
Dương.


- Hiệp định Giơ Ne Vơ làm thất bại âm mưu kéo
dài mở rộng chiến tranh của Pháp, Mỹ . Miền bắc
được giải phóng đi lên giai đoạn cách mạng chủ
nghĩa xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?


(?)Đối với thế giới cuộc kháng chiến chống Pháp
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?


(?) Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi bởi
những nguyên nhân nào?


<b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b>
<i><b>* Đối với nước ta:</b></i>


- Chấm dứt ách thống trị của Pháp trong gần một
thế kỷ trên đất nước ta; Miền Bắc được giải phóng
chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo cơ sở
để miền Nam giải phóng thống nhất tổ quốc


<i><b>* Đối với thế giới:</b></i>



- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược
của Pháp, Mỹ , góp phần làm tan rã hệ thống thuộc
địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi:</b>


- Do sự lãnh đạo sáng xuốt của Đảng đứng đầu là
Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn
sáng tạo.


- Do sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng , toàn dân,
toàn quân ta.


- Do sự đoàn kết của nhân dân Đơng Dương, sự
đồng tình ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô
và các lực lượng tiến bộ.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lơi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Giờ sau kiểm tra một tiết


Ngày soạn:
Ngày giảng:



Chương VI



<b>VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>



<b>Tiết 38: Bài 28: XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC</b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 bị chia cắt làm hai miền.
- Nắm được nhiệm vụ cách mạng của từng miền trong giai đoạn từ 1954 - 1965


-Nắm được trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ đó, nhân dân ta từng miền đã gặp phải
những khó khăn gì và đã thu được những thành quả to lớn gì? đồng thời cho HS thấy được những mặt còn
hạn chế.


<i><b>2. Tư tưởng.</b></i>


Bài giảng cần toát lên sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng - Bác trong việc chỉ đạo nhân dân ta tiến
hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược, từ đó gắn niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, trân trọng tình
cảm ruột thịt Bắc - Nam.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá một sự kiện, một giai đoạn lịch sử, kỹ năng sử
dụng bản đồ.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>



- Giáo án, SGK, Bản đồ “Phong trào đồng khởi” và bản đồ “Chiến tranh đặc biệt”
- Tài liệu tham khảo “Phương pháp sử dụng bản đồ”


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp. 9A 9B</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<b>H?: Hãy nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến</b>
tranh ở Đông Dương.


<b>H?: Hãy trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945</b>
- 1954)


3. Bài mới: Tiết 38


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>GV: Sau khi trình bày khái quát H</b>54 SGK, đặt


câu hỏi?


<b>H?: Nêu những nét lớn về tình hình nước ta sau</b>
Hiệp định Giơ-ne-vơ?


<b>HS: Đọc trước SGK, trình bày theo ý hiểu của</b>
mình.


<b>H?: Ngừng bắn, chuyển quân, rút quân, Hội nghị</b>
hiệp thương...



H? Mĩ nhảy vào Miền Nam Việt Nam với âm
mưu thủ đoạn gì?


<b>HS: Chia cắt hai miền, biến miền Nam thành</b>
thuộc địa kiểu mới...


<b>GV: Nói thêm về thuộc địa kiểu mới.</b>
<b>GV: Đặt câu hỏi.</b>


+ Em hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?


<b>GV: Gợi ý là cuộc cách mạng do ai làm? đánh</b>
ai? nhằm mục đích gì?


<b>GV: Đặt câu hỏi . kết quả, ý nghĩa sau 5 đợt tiến</b>
hành cải cách?


<b>HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi, HS</b>
khác nhận xét, bổ sung.


<b>I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ</b>
<b>1954 về Đông Dương.</b>


<b>1. Miền Bắc:</b>


+ Chiến tranh đã chấm dứt, miền Bắc hồn tồn
được giải phóng.


+ Do âm mưu của Pháp, sau đó là Mĩ và chính
quyền Sài Gịn, đưa đến tình trạng nước ta tạm


thời bị chia cắt làm hai miền.


<b>2. Miền Nam:</b>


+ Mĩ muốn biến miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới, căn cứ quân sự của chúng ở Đông Dương
và Đông Nam Á.


<b>II. Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất,</b>
<b>khơi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất</b>
<b>(1954 - 1960)</b>


<i><b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất.</b></i>


- Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã thu 81 vạn ha
ruộng, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay
địa chủ chia cho 2 triệu nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>GV: Nhận xét trả lời của HS và kết luận.</b>


<b>H?: Những hạn chế trong quá trình tiến hành cải</b>
cách ruộng đất?(nội dung SGK)


GV: Đặt câu hỏi.


+ Em hãy trình bày tóm tắt những thành tựu mà
ND ta đã giành được trong công cuộc khôi
phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh.



<b>GV: gợi ý. Trên từng lĩnh vực kinh tế có những</b>
thành tựu gì nổi bật?Những kết quả đó có
tác dụng như thế nào?


<b>GV: Đặt câu hỏi: Những thành tựu thu được trên</b>
đã mang lại ý nghĩa gì?


<b>H?: Em hiểu thế nào là cải tạo quan hệ sản xuất?</b>
(GV gợi ý: Ở nơng thơn trước chiến tranh có
những giai cấp nào? quan hệ giữa 2 giai cấp
đó trong sản xuất ntn?Ở thành thị và trong
các nhà máy...)


<b>H?: Trong 3 năm(1958 - 1960), Nhà nước ta đã</b>
tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất ntn?(GV
gợi ý: Vận động ai...? nhằm mục đích gì....?)
<b>H?: Trong cơng cuộc cải tạo chúng ta cịn mắc </b>


phải những hạn chế gì ? (GV gợi ý : Chú ý
dòng chữ nghiêng đầu trang 132)


<b>H?: Những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá giáo</b>
dục?


+ Thắng lợi này đã góp phần thực hiện nhiệm vụ
khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thươngchiến tranh
ở miền Bắc.


<b>2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương</b>
<b>chiến tranh.</b>



+ Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh là nhiện vụ tất yếu sau chiến tranh, trên
mọi mặt như.


<i><b>- Nông nghiệp:</b></i>Khai khẩn đất hoang, tu sửa thuỷ
lợi ... cuối năm 1957, sản lượng nông nghiệp
vượt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai, nạn
đói kinh niên đã bị <i>đẩy lùi.</i>


<i><b>- Cơng nghiệp:</b></i>Các nhà máy cũ đã hoạt động trở
lại, nhiều nhà máy mới được xây dựng. Cuối
năm 1957, có 97 nhà máy, xí nghiệp do Nhà
nước quản lí.


<i><b>- Thủ cơng nghiệp:</b></i> Nhiều mặt hàng tiêu dùng
được sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của nhân
dân.


<i><b>- Thương nghiệp:</b></i><b> Mậu dịch quốc doanh, hợp tác</b>
xã mua bán ngày càng mở rộng và phát triển.
Cuối năm 1957, miền Bắc đã đặt mối quan hệ
buôn bán với 27 nước.


- Giao thông vận tải: Đường sắt, đường bộ, hải
cảng được khôi phục và mở rộng, đường hàng
không dân dụng quốc tế được khai thông.


<b>3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát</b>
<b>triển kinh tế - văn hoá(1958 - 1960)</b>



+ Trong 3 năm (1958 - 1960) miền Bắc tập trung
vào nhiệm vụ vận động các nông dân, thợ thủ
công sản xuất cá thể, các thương nhân, các nhà
tư sản...vào lao động tập thể trong các hợp tác
xã, quốc doanh hoặc công tư hợp doanh.


+ Kết quả là sau cải tạo,quan hệ sản xuất người
bóc lột người ở miền Bắc đã được xố bỏ. Cuối
năm 1960, đã có 172 cơ sở công nghiệp lớn do
Trung ương quản lý, 500 cơ sở do địa phương
quản lý.


+ Cuối năm 1960, căn bản đã xố được nạn mù
chữ ở miền xi, so với năm 1957 số HS phổ
thông tăng 80%, số sinh viên đại học tăng gấp 2
lần...


<i><b>4. Sơ kết bài học.</b></i>


- Thấy được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.


- Nắm được những thành tựu trên các lĩnh vực mà ND miền Bắc đã giành được trong công cuộc
khôi phục, hàn gắn chiến tranh và bước đầu phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b> Tiêt39: Bài 28: </b>



<b> XÂY DỰNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC</b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN</b>


<b>SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)</b>
<b>(Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


HS nắm được nhiệm vụ cách mạng miền Bắc, miền Nam trong giai đoạn 1954-1965: miền Bắc tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ cách mạng dtdc nhân dân, vừa thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN; Miền Nam
thực hiện nhiệm vụ dân tộc dân chủ, tiến hành đấu tranh chống chính quyến Sài Gịn và Mỹ


2. Tư tưởng:


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội.
3. Kỹ năng:


Rèn kỹ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án , SGk, lược đồ phong trào Đồng Khởi.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Miền Bắc tiến hành khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất như thế nào
3. Bài mới:



<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>GV:</b></i> Đặt câu hỏi: Tình hình miền Nam sau Hiệp


dịnh Giơ-ne-vơ năm 1954?


<i><b>GV gợi ý :</b></i> Âm mưu của Mĩ...; thái độ của ND
miền Nam, đặc biệt là ND Sài Gòn - Chợ
Lớn....


<b>H?: Đứng trước những hành động bạo ngược</b>
của Mĩ - Diệm, thái độ của ND miền Nam
như thế nào?


<i><b>GV gợi ý: </b></i>hình thức đấu tranh chính trị cơng
khai hồ bình ...cịn phù hợp khơng?..)
<i><b>GV hỏi:</b></i> Hồn cảnh lịch sử nào đã dẫn đến


phong trào “Đồng khởi”?


<i><b>GV gợi ý:</b></i>Nêu những hành động bạo ngược của
Mĩ - Diệm, chủ trương của Đảng...


<i><b>H?:</b></i> Nhìn trên lược đồ phong trào “Đồng
khởi”(H60, tr134 SGK) em hãy nêu nhận xét


<b>III. Miền Nam đấu tranh chống chiến chế độ</b>
<b>Mĩ -Diệm ,giữ gìn và phát triển lực lượng</b>
<b>cách mạng tiến tới “Đồng Khởi’’(1954 -1960).</b>
<i><b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ -Diệm ,giữ gìn</b></i>
<i><b>và phát triển lực lượng cách mạng (195 </b></i>


<i><b>4-1959).</b></i>


+ Mở đầu là “phong trào hồ bình”ở Sài Gòn
-Chợ Lớn, lan rộng ra các thành phố lớn .


+ Mĩ - Diệm ra sức đàn áp phong trào, bộc lộ rõ
bộ mặt phản động, muốn chia cắt lâu dài đất
nước ...mở những chiến dịch “Tố cộng’’, “Diệt
cộng”...


+ Do hành động của Mĩ - Diệm nên từ năm1958
- 1959mục tiêu và hình thức đấu tranh của nhân
dân miền Nam đã chuyển sang kết hợp giữa đấu
tranh chính trị vớí đấu tranh vũ trang .


<i><b>2. Phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960)</b></i>


+ Tháng 5/1959, Mĩ - Diệm thực hiện “đạo luật
10-59” khủng bố tàn bạo phong trào cách mạng
miền Nam .


+ Đầu năm 1959, Hội nghị Trung Ương Đảng
lần thứ 15 họp và xác định rõ con đường cách
mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân


+ Phong trào lúc đầu còn nổ ra lẻ tẻ, sau đó lan
rộng ra khắp miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

của mình về phong trào “Đồng khởi”?


<i><b>Gợi ý:</b></i> Dựa vào nội dung SGK và lược đồ nhận


xét về tổ chức, về quy mô...


<i><b>H?:</b></i> Nêu kết quả, ý nghĩa của phong trào “Đồng
khởi”


<i><b>GV:</b></i>Gợi ý dòng in nghiêng SGK / 1 35


<i><b>GV: </b></i>ĐH Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III ,
đã họp trong điều kiện nào ?


<i><b>GV gợi ý: </b></i>đất nước bị chia cắt , CM 2 miền thu
được những thắng lợi...


<i><b>H?: </b></i>Tại sao nói Đại hội đại biểu lần thứ IIIcủa
Đảng Lao động VN là “ĐH xd CNXH ở
miền bắc và đấu tranh hoà bình thống nhất
nước nhà”?


<i><b>GV:</b></i> Gợi ý (ĐH đã xác định n/v chung cho cả
nước ?n/v cho từng miền ? từ đó chứng
minh cho nhận định trên ...)


<i><b>H:</b></i>Ý nghĩa của đại hội ?


của Tỉnh uỷ Bến Tre, ngày 17/11960nhân dân ta
đã đòng loạt nổi dậy lật đổ từng mảng lớn bộ
may cai trị, kìm kẹp của địch và thành lập lên
những Uỷ ban nhân dân tự quản ...



+ Phong trào đã giáng địn nặng nề vào chính
sách thực dân mới, làm lung lay chính quyền Mĩ
- Diệm. Đã tạo ra một bước nhảy vọt trong chiến
lược cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế
tiến cơng .


+ Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam ra đời .


<b>IV.Miền Bắc xd bước đầu cơ sở vật chất -kỹ</b>
<b>thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-1965)</b>


<i><b>1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của</b></i>
<i><b>Đảng (9 - 1960)</b></i>


+ Đại hội họp trong hoàn cảnh, hai miền dưới hai
chế độ chính trị xã hội khác nhau, sau hơn 5 năm
cách mạng cả hai miền đều giành được những
thắng lợi quan trọng.


+ Đại hội đã phân tích tình hình đất nước và xác
định nhiệm vụ chung của cả nước, vị trí, vai trò
nhiệm vụ cho từng miền:


- Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN xây
dựng hậu phương vững chắc, là chỗ dựa cho
cách mạng miền Nam, có vai trị quyết định nhất
đối sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt
Nam.



- Miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà,
đây là nhiệm vụ có vai trị quyết định trực tiếp
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam thống
nhất tổ quốc.


- Nhiệm vụ chung: Kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


+ Ý nghĩa: Trình bày như SGK


<b>4. Củng cố;</b>


- Thơng qua bài giảng HS nắm được : chính những thủ đoạn tàn bạo, thâm độc của Mĩ - Diệm đã
buộc nhân dân miền Nam đứng lên “Đồng khởi” và Mặt trận giải phóng dân tộc miền Nam Việt Nam ra
đời...


- Đồng thời cũng thấy được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã tạo lên một luồng
ánh sáng mới, tạo ra một sinh khí mới cho toàn Đảng, toàn dân tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước thắng lợi...


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần 5
Ngày soạn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 40: Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ</b>
<b>QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM ( 1954-1965) ( TIẾT 3).</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


HS nắm được những thành tựu cơ bản của miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm
( 1961-1965) ; Nội dung chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ - Ngụy và cuộc chiến đấu của nhân
dân miền Nam nhằm đánh bại chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ - Ngụy.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lịng u nước, u CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc Nam.
<b>3. Kỹ năng :</b>


Rèn kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá sự kiện lịch sử, kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Ảnh “ Nhân dân miền Nam chống chiến tranh đặc biệt”
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<i><b>H?1:</b></i> Phong trào “Đồng khởi” nổ ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Kết quả và ý nghĩa của phong
trào này?


<i><b>H?2:</b></i> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ cách mạng
cho từng miền như thế nào?


<b>3. Bài mới:</b>


Thực hiện nhiệm vụ cách mạng mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đề ra cho cả nước trong những


năm 1961 - 1965, miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm và miền Nam tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng
DTDC thu được những thắng lợi to lớn...


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>GV đặt câu hỏi:</b></i> Những thành tựu miền Bắc đạt


được trong việc thực hiện kế hoạch Nhà
nước 5 năm(1961 - 1965)?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Công, Nông, Thương nghiệp, Giao
thơng vận tải, Văn hố, Giáo dục, Y tế...
<i><b>H?:</b></i> Việc thực hiện thắng lợi kế hoạch Nhà nước


5 năm (1961 - 1965) đã có ý nghĩa thắng lợi
to lớn gì?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Thành quả ấy đối với xã hội miền
Bắc,...đối với cách mạng miền Nam....
<i><b>H?:</b></i>Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được đặt
ra trong điện kiện nào?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> lực lượng vũ trang miền Nam đã phát
triển, phong trào “Đồng khởi”, Mặt trận dân
tộc giải phóng ra đời... Phong trào cách
mạng thế giới trong những năm 60...


<i><b>H?:</b></i> Em hiểu thế nào là chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”? nội dung chính của chiến lược
này?



<b>2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5</b>
<b>năm (1961 - 1965)</b>


+ Nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm của
miền Bắc là lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm
trọng tâm.


+ Các ngành kinh tế như Công nghiệp, Nông
nghiệp, Thương nghiệp, Giao thông vận tải cũng
như các lĩnh vực Văn hoá - Giáo dục, Y tế ... đã
được những thành to lớn và đời sống nhân dân
được nâng lên.


+ Với những thắng lợi trên, miền Bắc đã lớn
mạnh, bộ mặt xã hội đã thay đổi và thực sự trở
thành hậu phương vững chắc chi viện cho miền
Nam.


<b>V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược</b>
<b>“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 - 1965)</b>
<i><b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt) của Mĩ ở</b></i>
<i><b>miền Nam.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>GV gợi ý:</b></i> Quân đội tay sai + cố vấn Mĩ + hoả
lực Mĩ + trang bị Mĩ; dồn dập ấp chiến
lược...


<i><b>H?:</b></i> Em hiểu thế nào là 3 mũi giáp công,3 vùng
chiến lược? Tại sao ta lại chủ trương như vậy?
<i><b>GV gợi ý:</b></i> Kẻ thù không những chỉ đánh chúng



ta trên mặt trận quân sự,...không chỉ đánh
chúng ta ở rừng núi...


<i><b>H?:</b></i> Nhân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Trên từng mặt trận quân sự, chính trị...


mưu vơ cùng thâm độc của Mĩ “dùng người Việt
Nam đánh người Việt Nam”


+ Trọng tâm của chiến lược là chúng mở các
cuộc hành quân, cưỡng bức trắng trợn nhằm dồn
10 triệu dân vào 16.000 “ấp chiến lược” trong
vòng 18 tháng, nhằm tách dân khỏi cách mạng,
tiến tới bình địnhmiền Nam.


<i><b>2. Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến</b></i>
<i><b>lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>


+ Dưới ngọn cờ của Mặt trận Dân tộc giải phóng
miền Nam Việt Nam, quân và dân miền Nam
đẩy mạnh đấu tranh bằng 3 mũi tiến công, trên
cả ba chiến lược:


+ Trên mặt trận quân sự + Chính trị:
- Chống càn quét, chống dồn dân lập ấp.


- Chiến thắng Ấp Bắc vang dội đã mở màn và


khẳng định ta có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt”


- Với chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), An Lão
(Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xồi
(Biên Hồ) trong Đơng - Xuân 1964 - 1965 trên
khắp miền Nam.


- Kết hợp với các cuộc đấu tranh chính trị của
các tăng ni Phật tử, của quần chúng nhân dân đã
làm cho Mĩ phải thay Ngơ Đình Diệm.


+ Đến giữa năm 1965, bằng các địn tiến cơng
chính trị,qn sự, binh vận, trên cả 3 vùng rừng
núi, đồng bằng và đô thị, quân và dân miền Nam
đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
của đế quốcMĩ.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nêu ý nghĩa của kế hoạch nhà nước 5 năm lần thứ nhất?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 29


Ngày soạn:
Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>( TIẾT 1)</b>



<b>I.Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS nắm được cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại liên tiếp hai chiến lược “ Chiến tranh
cục bộ” và “việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Bắc. Thấy được sự phối hợp của nhân dân hai miền Nam-
Bắc, giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của dân tộc.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng Hs lòng yêu nướcgắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc Nam
<b>3. Kỹ năng;</b>


Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giaó án, SGK, Lược đồ cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1968.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Chúng ta đã chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt như thế nào” ?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Nêu những việc làm của Mỹ khi thực hiện chiến
tranh cục bộ?


(?) So sánh chiến tranh cục bộ với chiến tranh đặc


biệt?


(?) Trên mặt trận quân sự ta thu được những thắng
lợi quân sự nào?


(?) Nêu những thắng lợi của ta tren mặt trận chính
trị?


(?) Chủ trương mục đích của ta khi tổ chức tấn
cơng trong năm 1968?


<b>I. Chiến đấu chống “ Chiến tranh cục bộ” của </b>
<b>Mỹ ( 1965- 1968) :</b>


<b>1. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở </b>
<b>miền Nam:</b>


- Giữa năm 1965 Mỹ đề ra chiến lược “ Chiến tranh
cục bộ”:


+ Đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam tham
chiến với nhiều vũ khí hiện đại


+ Mở những cuộc hành quân lớn để tìm diệt lực
lượng cách mạng


+ Thực hiện bình định chiếm đất chiếm dân và mở
rộng chiến tranh ra miền Bắc


=> Có quân Mỹ và chư hầu tham chiến và dưa


chiến tranh ra miền Bắc


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục</b>
<b>bộ” của Mỹ:</b>


<b>a. Trên mặt trận quân sự:</b>


Tháng 8/1965 ta giàng thắng lợi lớn ở Vạn Tường (
Quảng Ngãi)


- Đánh bại địch trong hai mùa khô 1965-1966 và
1966- 1967, diệt 24 vạn địch và nhiều phương tiện
chiến tranh.


<b>b. Trên mặt trận chống bình định:</b>


Ta phá từng mảng ấp chiến lược của địch, tổ chức
đấu tranh chính trị ở các thành phố lớn đòi Mỹ rút
về nước.


<b>3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết MậuThân </b>
<b>( 1968):</b>


<b>a. Chủ trương của ta:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

(?)Nêu ý nghĩa của chiến thắng Mậu Thân 1968?


(?) Mỹ đưa chiến tranh ra miền Bắc như thế nào?


(?) Mỹ tấn công vào những mục tiêu nào của ta?



(?) Mỹ tấn công miền Bắc nhằm mục đích gì?


quyền về tay nhân dân.
<b>b. Diễn biến:</b>


- Từ đêm 30/1=> 25/2/1968 quân dân miền Nam
tấn công địch ở khắp các thành phố , quận lị
- Đầu tháng 5=> giữa tháng 8/1968 ta còn mở 2
cuộc tấn công nữa.


<b>c. Ý nghĩa;</b>


Làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của
Mỹ, chấm dứt chiến tranh phá hoại lần 1 của Mỹ ,
buộc Mỹ phải đàm phán với ta ở Pa Ri


<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh </b>
<b>phá hoại lần 1 của Mỹ vừa sản xuất ( </b>
<b>1965-1968):</b>


<b>1. Mỹ tiến hành chiến tranh không quân và hải </b>
<b>quân phá hoại miền Bắc:</b>


- Ngày 5/8/1964 Mỹ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ,
và cho máy bay đánh phá miền Bắc: Sông Gianh,
Vinh, Hịn Gai….


- Tới 7/2/1965 Mỹ chính thức gây ra cuộc chiến
tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải


quân.


<i><b>* Mục tiêu tấn công:</b></i>


Các khu quân sự, các tuyến đường giao thơng, nhà
máy xí nghiệp, hầm mỏ, khu dân cư, trường học…
<i><b>* Mục đích :</b></i>


Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc và phá hoại
công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Tóm tắt diễn biến cuộc tổng tiến cơng Mậu Thân 1968?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần 2 mục II


Ngày soạn:
Ngày giảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Nắm được cuộc chiến đấu của quân dân ta đánh bại liên tiếp hai chiến lược chiến tranh của Mỹ- Ngụy và
cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân hải quân của
Mỹ; Sự phối hợp giữa cách mạng hai miền Nam-Bắc , giữa tiền tuyến và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước.


<b>2. Tư tưởng:</b>



Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
<b>3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích nhận định đánh giá, kỹ năng tìm hiểu sự kiện lịch sử trên bản đồ
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, lược đồ quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b> 1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?)Đế quốc Mỹ đánh phá miền Bắc như thế nào?
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Trên mặt trận quân sự ta tổ chức đánh địch như
thế nào?


(?) Tại sao ta đầu tư vào nông nghiệp?


(?) Nêu những kết quả ta đã dạt được?


(?) Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế
nào? Ý nghĩa của sự chi viện đó?


<b>II. Miền Bắc vừa chiến dấu chống chiến tranh </b>
<b>phá hoại của Mỹ …… ( Tiếp theo):</b>



<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh </b>
<b>phá hoại vừa sản xuất:</b>


<b>a. Chủ trương của Đảng ta:</b>


- Thực hiện qn sự hóa tồn dân, đào đắp cơng sự,
hầm hào chiến đấu, triệt để sơ tán dân về nơi an
toàn.


- Đẩy mạnh kinh tế địa phương, chú trọng phát
triển nông nghiệp đáp ứng nhu cầu chiến đấu tại
chỗ.


<b>b. Kết quả:</b>


<i><b>* Mặt trận quân sự:</b></i>


Miền Bắc bắn rơi 3243 máy bay,bắn cháy và bắn
chìm 143 tàu chiến.


- Tới 1/11/1968 Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc.


<i><b>* Mặt trận sản xuất:</b></i>


+ Diện tích canh tác mở rộng, có nhiều hợp tác xã
đạt “Ba mục tiêu” ( 5 tấn thóc, 2 đầu lợn,1 lao
động)



+ Cơng nghiệp: Các cơ sử lớn vẫn duy trì sản xuất,
cơng nghiệp quốc phịng và địa phương phát triển.
+ Giao thông vận tải: Đảm bảo giao thông thông
xuốt phục vụ chiến đấu, sản xuất và tiêu dùng
<b>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn:</b>
- Ta mở đường Trường Sơn bộ và Trường Sơn biển
đẻ chi viện cho miền Nam


- Từ 1965-1968 đưa vào miền Nam 300.000 cán bộ,
bộ đội, số vũ khí thuốc men tăng 10 lần so với
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

(?) ‘Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương
hóa chiến tranh” ra đời trong hồn cảnh nào?


(?) Mỹ có hành động gì khi thực hiện hai chiến
lược này?


(?)Âm mưu của Mỹ khi thực hiện hai chiến lược
này là gì?


<b>chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh” </b>
<b>của Mỹ (1969-1973):</b>


<b>1. Chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh” và </b>
<b>“Đơng Dương hóa chiến tranh” của Mỹ:</b>
- Đầu năm 1969 Ních Sơn đề ra chiến lược “ việt
Nam hóa chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến
tranh”:



+ Rút dần qn Mỹ về nước, tăng cường xây dựng
quân ngụy có sự chỉ huy của Mỹ.


+ Mở rộng chiến tranh sang Lào ( 1971), Cam Pu
Chia (1970) và tăng cường ngoại giao để cô lập
cách mạng miền Nam


=> Dùng người Việt đánh người Việt, phá vỡ tinh
thần đồn kết giữa nhân dân ba nước Đơng Dương
<b>4. Củng cố:</b>


(?) So sánh điểm giống và khác nhau giữa Việt Nam hóa chiến tranh và chiến tranh đặc biệt của Mỹ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem phần III


Ngày soạn :
Ngày giảng:


<b>Tiết 43: Bài 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Học sinh thấy được sự phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung; Hoạt dộng
lao động sản xuất xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại của Mỹ.


Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tấn công chiến lược năm 1972ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ
trên không” tháng 12/1972ở miền bắc đã buộc Mỹ- Diệm ký hiệp định Pa Ri về chấm dứt chiến tranh ở


Việt Nam.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, tình cảm ruột thịt Bắc, Nam.
<b>3.Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng nhận định đánh giá cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:


Giáo án, SGK, lược đồ quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


1. Tổ chức lớp: 9A 9B
2. Kiểm tra bài cũ:


(?) Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại lần 1 của Mỹ vừa sản xuất như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Trên mặt trận chính trị chúng ta đã thu được
những thắng lợi quan trọng nào?


(?) Nêu ý nghĩa của hội nghị cấp cao ba nước Dông
Dương?


(?) Trên mặt trận quân sự chúng ta thu được những
thắng lợi quan trọng nào?



(?) Mục tiêu tấn công của ta trong năm 1972 là gì?


(?) Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tấn công chiến
lược năm 1972?


<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa </b>
<b>chiến tranh”….( tiếp theo):</b>


<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa </b>
<b>chiến tranh” và “Đơng Dương hóa chiến tranh” </b>
<b>của Mỹ:</b>


<b>a. Mặt trận chính trị:</b>


- Ngày 6/6/1969 chính phủ cách mạng lâm thời
CHMN Việt Nam đã thành lập.


- Từ 24=> 25/4/1970 hội nghị cấp cao ba nước
Đông Dương họp cam kết bên nhau chống Mỹ
- Ở các thành thị phong trào quần chúng, HS, sinh
viên diễn ra rầm rộ.


- Ở nông thôn, đồng bằng, rừng núi quần chúng nổi
dậy chống phá bình định, phá ấp chiến lược của
địch.


<b>b. Trên mặt trận quân sự:</b>


- Từ tháng 4 => tháng 6/1970 liên quân Việt- Cam
Pu Chia đánh tan cuộc hành quân xâm lược của hơn


10 vạn Mỹ- Ngụy.


- Tháng 2 => tháng 3/1971 liên quân Việt- Lào
dánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mỹ-
Ngụy




<b>3. Cuộc tấn công chiến lược năm 1972:</b>


- Năm 1972 ta mử cuộc tấn công chiến lược vào
Quảng Trị rồi phát triển khắp chiến trường miền
Nam.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

( HS tự đọc SGK)


(?) Nêu kết quả cuộc chiến đấu của nhân dân miền
Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ?


(?) Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tập kích của Mỹ?


(?) Tại sao tới 1968 Mỹ phải thương lượng với ta?


(?) Lập trường giữa ta và Mỹ như thế nào?


( HS đọc SGK)


(?) Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa Ri?



<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


Buộc Mỹ phải “Mỹ hóa” trử lại chiến tranh xâm
lược, làm thất bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mỹ .


<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế , </b>
<b>văn hóa, chiến đấu chống chiểntanh phá hoại lần</b>
<b>2 của Mỹ ( 1969- 1973):</b>


<b>1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế văn </b>
<b>hóa:</b>


a. Nơng nghiệp
b, Cơng nghiệp


c.Giao thông vận tải
d. Văn hóa , giáo dục, y tế


<b>2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh </b>
<b>phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu </b>
<b>phương:</b>


- Ngày 16/4/1972 Mỹ cho máy bay , tàu chiến đánh
phá miền Bắc lần thứ 2.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


Trong 5 tháng bắn rơi 500 máy bay hiện đại của


Mỹ. Các hoạt động kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế
được duy trì và phát triển.


-Tháng 10/1972 Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc nhưng lại bí mật tổ chức cuộc tập kích
vào Hà Nội, Hải Phịng.


<i><b>* Cuộc tập kích của Mỹ:</b></i>


Từ 18/12/1972 => 29/12/1972 Mỹ cho máy bay bí
mật dánh phá Hà Nội, Hải Phòng.


+ Ta bắn rơi 81 máy bay ( 34B52) ,tiêu diệt và bắt
sống hàng trăm giặc lái.


+ Mỹ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pa Ri
chấm dứt ném bom miền Bắc.


<b>V. Hiệp định Pa Ri năm 1973 về chấm dứt chiến </b>
<b>tranh ở Việt Nam:</b>


- Từ 25/1/1969 hội nghị bốn bên về Việt Nam
chính thức bắt đầu.


- Từ 1969-1971 có hàng trăm phiên họp diễn ra
nhưng khơng có kết quả.


+ Ta: Địi mỹ rút qn về nước và tơn trọng các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
+ Mỹ: Muốn hai bên cùng rút.



- Tới 27/1/1973 hiệp định Pa Ri được kí kết.
( Nội dung SGK)


<i><b>* Ý nghĩa của hiệp định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

phải rút quân về nước làm cho Ngụy suy yếu


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Tại sao cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao kéo dài?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 30


Ngày soạn : / / 200
Ngày day : / / 200




<b>Tiết 44:Bài 30</b>


<b>HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM</b>
<b>THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975)</b>
( Tiết 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Nắm được tình hình, nhiệm vụ của hai miền nước ta bước sang thời kì mới, miền Bắc trở lại hồ
bình, tập trung khắc phục hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế và tranh thủ thời gian hồ bình chi viện
cho miền Nam.



Hiểu được miền Nam tận dụng điều kiện Mĩ rút về nước, đẩy mạnh đấu tranh chống “Bình định
-lấn chiếm”, chuẩn bị mọi mặt tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


<i><b>2. Tư tưởng:</b></i> Qua bài này HS thấy được tinh thần đoàn kết dân tộc, Bắc - Nam một nhà và tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng.


<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


- Thông qua hoạt động của GV và HS, rèn luyện cho HS biết phân tích, nhạn định, đánh giá tinh
thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Bắc - Nam và so sánh các sự kiện lịch sử.


- Các em hiểu, đọc được ngôn ngữ bản đồ, sử dụng bản đồ lịch sử, các tranh ảnh được sử dụng
trong bài.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


Sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử treo tường, SGK, các tài liệu tham khảo,...
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC</b>


<i><b>1. Tổ chức lớp:</b></i> 9A 9B
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b> H?1:</b></i> Đế quốc Mĩ đã sử dụng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba
dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia?


<i><b> H?2:</b></i> Hiệp định Pari ngày 27/1/1973 được kí kết trong điều kiện hoàn cảnh như thế nào?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>


Sau hiệp định Pari, Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, miền Bắc hồ bình trở lại, miền Nam lực
lượng so sánh có lợi cho ta. Hơn lúc nào hết đây là thời gian thuận lợi nhất để miền Bắc thể hiện là hậu


phương lớn ra sức chi viện cho miền Nam, còn miền Nam ra sức đẩy mạnh đấu tranh chống địch “bình
định - lấn chiếm” chuẩn bị mọi mặt tiến tới giải phóng hồn tồn miền Nam.


<i><b>4</b></i>. Dạy học bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<i><b>GV: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i><b>H?:</b></i> Tình hình nước ta sau Hiệp định Pari như
thế nào? Nhiệm vụ của miền Bắc lúc này là
gì?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Miền Bắc hồ bình, miền Nam vẫn
trong tình trạng chiến tranh... Nhiệm vụ
miền Bắc là khôi phục và phát triển kinh
tế ... chi viện cho miền Nam.


<i><b>GV: Đặt câu hỏi tiếp.</b></i>


<i><b>H?:</b></i> Những sự kiện lịch sử nào nói lên miền Bắc
đã nhanh chóng khơi phục hậu quả chiến
tranh phát triển kinh tế ... và ra sức chi viện
cho cách mạng miền Nam?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Khái quát dòng in nghiêng SGK trang
155.


<i><b>GV: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i><b>H?:</b></i> Âm mưu mới của Mĩ và chính quyền Sài


Gòn như thế nào?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> Để lại cố vấn, ra sức “hà hơi tiếp sức”
cho quân đội và chính quyền Sài Gòn...
<i><b>GV: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i><b>H?:</b></i> Thái độ của quân và dân trong việc thực
hiện Hiệp định Pari như thế nào?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định...


<i><b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh,</b></i>
<i><b>khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, ra</b></i>
<i><b>sức chi viện cho miền Nam.</b></i>


- Sau 2 năm (1973 - 1974) về cơ bản miền Bắc
đã khôi phục xong nền kinh tế.


- Cũng trong 2 năm này miền Bắc đã đưa vào
miền Nam hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược,
quân trang, lương thực, ... hàng chục vạn cán bộ,
bộ đội cho chiến trường.


<i><b>II. Đấu tranh chống địch “bình định - lấn</b></i>
<i><b>chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới hồn tồn giải</b></i>
<i><b>phóng miền Nam.</b></i>


Mĩ ra sức mở các cuộc hành quân “bình định
-lấn chiếm” với chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”,
“cắm cờ cướp đất”...



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>GV: Đặt câu hỏi.</b></i>


<i><b>H?:</b></i> Đảng đã kịp thời chỉ đạo cách mạng miền
Nam như thế nào? Kết quả?


<i><b>GV gợi ý:</b></i> nội dung Hội nghị TW lần 21... Thắng
lợi đường 14 và Tỉnh Phước Long...


Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 đã nêu rõ nhiệm
vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn
hiện tại là: tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân
chủ nhân dân bằng con đường bạo lực cách
mạng.


<i><b>- Kết quả:</b></i> ta giải phóng tồn Tỉnh Phước Long,
làm chủ đường 14... trong các vùng giải phóng,
các ngành kinh tế, văn hố, giáo dục và y tế ổn
định và phát triển.


<i><b>4. Sơ kết bài học:</b></i> Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân dân hai miền Nam - Bắc đã khơng hại khó khăn gian
khổ, khơng quản hy sinh xương máu để tiến tới hồn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân,
thống nhất đất nước.


<i><b>5.Hướng dẫn về nhà: </b></i>


- Tình hình nước ta sau Hiệp định Pari như thế nào? Nhiệm vụ của mỗi miền cụ thể là gì?
- Đọc trước mục III và mục IV, chuẩn bị bản đồ Tổng tiến công và nổi dạy mùa Xuân 1975.


Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>Tiết 45: Bài 30: HỒN THÀNH GIẢI PHĨNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC </b>
<b>(1973-1975)</b>


<b>(TIẾT 2)</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


Giáo dục hoch sinh lòng yêu tổ quốc, tự hào dân tộc.
<i><b>3. Kỹ năng:</b></i>


Rèn kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá, kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử.
<i><b>II. Phương tiện dạy học</b></i>:


Giáo án, SGK, Lược đồ cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975.
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Tổ chức lớp:</b></i> 9A 9B
<i><b>2</b></i>. <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>H?1:</b></i> Những sự kiện nào nói lên miền Bắc đã nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh phát
triển kinh tế và ra sức chi viện cho cách mạng miền Nam.


<i><b>H?2:</b></i>Đảng ta đã kịp thời chỉ đạo cách mạng miền Nam như thế nào? Kết quả ra sao?
<i><b>3. Giới thiệu bài mới:</b></i>



Do tình hình chiến trường miền Nam có sự thay đổi mau lẹ có lợi cho ta, Trung ương Đảng đã kịp
thời nhận định tình hình và đề ra chủ trương giải phóng hồn tồn miền Nam. Cuộc Tổng tiến công và nổi
dạy Xuân 1975 toàn thắng đã chứng minh đường lối lãnh đạo của Đảng ta kịp thời, sáng suốt.


<i><b>4.</b></i>Dạy học bài mới:


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung cần đạt được</b>


<i><b>GV: Đặt câu hỏi: </b></i>Kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam được Đảng đề ra trong hoàn
cảnh lịch sử nào?


<i><b>GV gợi ý:</b></i>So sánh lực lượng hai bên từ sau chiến
thắng Phước Long...


<i><b>GV: Đặt câu hỏi:</b></i> Sự sáng tạo trong chủ trương
của Đảng được thể hiện ở điểm nào?


<i><b>GV phân tích kỹ ở ý:</b></i> Kế hoạch đề ra 2 năm,
song cũng nhẫn mạnh ở ý “nếu thời cơ
đến”...


<i><b>GV: </b></i>Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm:
<i><b>GV: </b></i>cần chuẩn bị Lược đồ chiến dịch Tây


Nguyên, lược đồ chiến dịch Huế - Đà Nẵng
và Lược đồ chiến dịch Hồ Chí Minh để trình
bày từng chiến dịch sau đó dùng bản đồ
Tổng tiến công để HS thấy được tồn cục.
+ Hình thức giảng phần này hoàn toàn trên lược



đồ, bản đồ treo tường. GV tham khảo thêm
trong cuốn “Nội dung và phương pháp sử
dụng bản giáo khoa lịch sử treo tường”,
NXB GD


<i><b>GV:</b></i> Dùng bản đồ tường thuật từng chiến dịch,
sau cùng cho HS trình bày khái quát lại trên
lược đồ Tổng tiến công và nổi dạy Xn
1975.


<b>III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành</b>
<b>toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc.</b>


<i><b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn</b></i>
<i><b>miền Nam.</b></i>


- Từ chiến thắng Phước Long, Trung ương Đảng
đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai
năm 1975, 1976.


- Song Trung ương Đảng cũng nhấn mạnh “nếu
có thời cơ..., thì lập tức giải phóng miền Nam
trong năm 1975”.


<i><b>2. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dạy Xuân 1975.</b></i>
- Mở đầu bằng chiến dịch Tây Ngun, trong đó
trận then chốt là Bn Mê Thuột (10/3/1975),
sau ngày 24/3 ta giải phóng hồn toàn Tây
Nguyên.



- Ngày 21/3 ta đánh vào Huế, ngày 26/3 giải
phóng hoàn toàn thành phố Huế và Tỉnh Thừa
Thiên. Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ,
Quảng Ngãi, khố chặt phía nam của Đà Nẵng.
Ngày 29/3 ta đồng loạt từ 3 mũi Bắc - Tây - Nam
tiến vào giải phóng Đà Nẵng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>GV Đặt câu hỏi: </b></i>Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.


<i><b>GV:</b></i>Phân tích làm rõ thêm ý nghĩa đối với quốc
tế....


Sài Gòn. Đến 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 ta
giải phóng tồn bộ Sài Gịn, chiến dịch Hồ Chí
Minh tịn thắng.


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước</b>
<b>(1954 - 1975)</b>


<i><b>1. Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
- Đối với dân tộc
- Đối với quốc tế


<i><b>2. Nguyên nhân thắng lợi.</b></i>
- 3 nguyên nhân (SGK)
<i><b>4. Sơ kết bài học:</b></i>Tổ chức cho HS làm bài tập sau:



<i><b>4.1:</b><b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b></i>
<i><b> *: Ta mở chiến dịch Tây Ngun vì:</b></i>


a. Địa bàn Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng.
b. Lực lượng của địch mỏng, sơ hở.


c. Quân ta quen đánh ở địa bàn rừng núi.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.


<i><b> *: Trận mở màn, then chốt của chiến dịch Tây Nguyên là:</b></i>


a. Plây Ku b. Kon Tum c. Buôn Mê Thuột d. Đà Lạt


<i><b>4.2 Hãy nối thời gian với sự kiện về cuộc Tổng tiến công nổi dạy mùa Xuân 1975 sao cho đúng.</b></i>


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


<b>1. Trận mở màn then chốt Buôn Ma Thuột</b> <b>a. Ngày 29/3/1975</b>


<b>2. Giải phóng Huế</b> <b>b. Ngày 10/3/1975</b>


<b>3. Giải phóng Đà Nẵng</b> <b>c. Ngày 30/4/1975</b>


<b>4.Giải phóng Sài Gịn</b> <b>d. Ngày 26/3/1975</b>


4.3 Hãy điền vào ô trống thời gian sao cho đúng với sự kiện tương ứng:


<b>Sự kiện</b> <b>Thời gian</b>


<b>1. Giải phóng Phước Long</b>



<b>2. Phòng tuyến Phan Rang bị chọc thủng</b>
<b>3. Giải phóng Xn Lộc cửa ngõ vào Sài Gịn</b>
<b>4. Nguyễn Văn Thiệu từ chức Tổng thống</b>
<b>5. Quân ta đánh vào dinh Độc Lập</b>


<b>6. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng</b>
<b>7. Miền Nam hồn tồn giải phóng</b>


<i><b>5. Hướng dẫnn về nhà:</b></i> Vẽ lược đồ cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân 1975, và tập trình bày diễn
biến theo lược đ


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Chương VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000</b>



<b>TIẾT 46: BÀI 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975</b>


<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Năm được tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


- Năm được nhiệm vụ của cách mạng cả nước trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân năm
1975.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>2. Tư tưởng</b></i>



Bồi dưỡng cho HS lịng nước, tình cản ruột thịt Bắc - Nam, tinh thần độc lập dân tộc, thống nhất
đất nước, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng.


<i><b>3. Kỹ năng</b></i>


Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách
mạng những năm đầu khi đất nước thống nhất.


<b>II.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh trong sách SGK


- Sưu tầm tranh ảnh về thời kỳ này.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b> 1. Tổ chức lớp:</b></i> 9A 9B
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> H?1:</b></i> Trình bày diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dạy Xuân 1975.
<i><b> H?2:</b></i> Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.


<i><b> 3 Dạy học bài mới</b></i>


Sau kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đất nước ta được thống nhất, nao sông thu về
một dải. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong những năm đầu là khắc phục hậu quả của chiến tranh kéo
dài hơn 20 năm và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Tình hình nước ta sau cuộc kháng
chiến chống Mĩ như thế nào? Công cuộc khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh và thống nhất đất nước
ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hơm nay để trả lời các câu hỏi trên.



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Những kiến thức cần đạt được</b>
<i><b>GV:</b></i> Chia lớp thành 2 nhóm, nhiệm vụ của mỗi


nhóm như sau.


<i><b>Nhóm 1:</b></i> Thảo luận câu hỏi. Hãy cho biết tình
hình đất nước ta sau thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước có những
khó khăn gì?


<i><b>Nhóm 2:</b></i> Thảo luận câu hỏi. Đất nước ta sau
cuộc thắng lợicủa cuộc kháng chiến chống
Mĩ có thuận lợi gì?


<i><b>HS:</b></i> Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình
thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện nội dung HS trả lời.


<i><b>GV:</b></i>Giới thiệu cho HS thấy rõ mặc dù miền Bắc
chiến tranh đã kết thúc từ năm 1973 khi hiệp
định Pari được kí kết, nhưng hậu quả của
cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai đến
giữa năm 1976 mới cơ bản hoàn thành. Việc
khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi
phục kinh tế.


<i><b>GV nêu câu hỏi:</b></i> Hãy cho biết những kết quả


của khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi
phục và phát triển kinh tế - văn hố?


<i><b>HS:</b></i> Đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu
hỏi. HS khác bổ sung nếu thiếu sót.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
Đồng thời GV nhấn mạnh miền Bắc còn ra


<b>I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại</b>
<b>thắng Xuân 1975</b>


<i><b>- Thuận lợi:</b></i>


+ Chấm dứt tình trạng đất nước chia cắt trong 21
năm.


+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - độc
lập, thống nhất, cả nước đi lên Chủ nghĩa xã hội.
<i><b>* KHó khăn: </b></i>Hậu quả của chiến tranh để lại rất
nặng nề.


<i><b>+ Kinh tế:</b></i> Ruộng đất bỏ hoang, thất nghiệp, bom
mìn ở đồng ruộng.


<i><b>+ Xã hội:</b></i> Những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn
tại.


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục</b>
<b>và phát triển kinh tế - văn hoá ở hai miền đất</b>


<b>nước.</b>


<i><b>- Ở miền Bắc:</b></i>


+ Nhiệm vụ trọng tâm là ra sức khắc phục hậu
quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
-văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

sức làm trịn nghĩa vụ của căn cứ địa của cả
nước và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và
Cam-pu-chia trong giai đoạn mới.


<i><b>GV nêu câu hỏi:</b></i> Hãy cho biết ở miền Nam
chúng ta đã làm gì để khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
-văn hố?


<i><b>HS:</b></i> Dựa vào SGK và hiểu biết của mình để trả
lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét và bổ sung, kết luận.
Đồng thời nhấn mạnh nhiệm vụ chủ yếu ở
miền Nam là tiếp quản các vùng giải phóng
từ thành thị đến nơng thơn, từ hải đảo đến
đất liền, từ các căn cứ quân sự đến các cơ sở
sản xuất, ổn định tình hình chính trị.


<i><b>GV đặt câu hỏi:</b></i> Tình hình về mặt Nhà nước ở
nước ta có đặc điểm gì nổi bật?



<i><b>HS</b></i> dựa vào SGK và đặc điểm tình hình của
nước ta lúc bấy giờ để trả lời. HS khác trả
lời bổ sung.


Cuối cùng GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<i><b>GV: </b></i>Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Chúng


ta đã làm gì để hồn thành thống nhất đất
nước về mặt Nhà nước?


<i><b>HS</b></i> dựa vào SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể
nhận xét, bổ sung.


Cuối cùng GV kết luận, đồng thời nói rõ: Từ
ngày 15 đến ngày 21-11-1975, họp tại Sài
Gịn. Hội nghị hiệp thương chính trị thống
nhất đất nước về mặt Nhà nước do hội nghị
BCHTƯ Đảng lần thứ 24 đề ra. Tại kì họp
Quốc hội lần thứ VI đã quyết định một số
vấn đề quan trọng: thông qua chính sách đối
nội, đối ngoại, quyết định lấy tên nước ta là
CHXHCN VIỆT NAM, quyêt định Quốc
huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ Hà Nội và
thành phố Sài Gịn - Gia Định đổi tên là
thành phố Hồ Chí Minh.


<i><b>GV</b></i> giới thiệu hình 79 trong SGK “Đoàn tàu
Thống nhất” và hình 80 “Quốc huy của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
<i><b>GV hỏi:</b></i> Hãy cho biết ý nghĩa của việc thống



nhất đất nước về mặt Nhà nước?


<i><b>HS</b></i> dựa vào vốn kiến thức của mình để trả lời
câu hỏi.


<i><b>GV</b></i> bổ sung, hoàn thiện nội dung trả lời.


tăng, nhiều cơng trình, nhà máy được xây dựng.


<i><b>- Ở miền Nam:</b></i>


+ Nhiệm vụ trọng tâm là ổn định tình hình, đồng
thời khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế - văn hoá


<i><b>+ Kết quả: </b></i>Ở các thành phố, chính quyền cách
mạng được thành lập. Ở nơng thơn chính quyền
đã điều chỉnh ruộng đất cho nông dân, các hoạt
động sản xuất trở lại bình thường. Các hoạt động
văn hoá, giáo dục, y tế được tiến hành khẩn
trương.


<b>III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt</b>
<b>nhà nước (1975 - 1976)</b>


- Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức Nhà nước riêng.


- Hoàn thành thống nhất Nhà nước được tiến
hành theo các bước sau:



+ Họp hội nghị Hiệp thương (từ ngày 15 đến
21/11/1975) nhất trí chủ trương biện pháp thống
nhất về mặt Nhà nước.


+ Tổng tuyển cử bầu Quốc hội tiến hành trong cả
nước (25/4/1976)


+ Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống
nhất họp kì đầu tiên quyết định nhiều vấn đề
quan trọng.


<i><b>- Ý nghĩa:</b></i>


+ Thể hiện tinh thần u nước, đồn kết, ý chí
thống nhất của tồn dân.


+ Tạo điều kiện chính trị cơ bản phát huy sức
mạnh toàn diện của đất nước.


<i><b>4. Sơ kết bài học</b></i>


- Tình hình nước ta sau thắng lợi đại thắng mùa Xuân 1975.


- Khắc phục hậu quả chiến tranh khôi phục và phát triển kinh tế văn hố ở hai miền Nam - Bắc.
- Cơng cuộc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Học bài cũ


- Đọc trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh nói về thời kì này.


- Làm bài tập sau:


Lập bảng thống kê so sánh những thành tựu đã đạt được trong hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 -
1980) và (1981 - 1985) theo nội sau.


<b>Tên kế hoạch Nhà</b>


<b>nước 5 năm</b> <b>Những thành tựu đạt được</b>




Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 47: Bài 32: XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976- 1985)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Cung cấp cho học sinh mhững hiểu biết về con đường tất yếu của cách mạng nước ta đi lên CNXH và
tình hình đất nước 10 năm đầu sau giải phóng; Nắm được cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc và
biên giới Tây Nam.


<b>2. Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, yêu CNXH, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b>3. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Giáo án, SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>



<b>1. Tổ chức lớp: 9A 9B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?) Qúa trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước diễn ra như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>


(?) Kế hoạch nhà nước 5 năm lần 2 được đề ra như
thế nào?


(?) Nêu nhiệm vụ của kế hoạch?


(?) Nêu kết quả chính của kế hoạch?


(?) Nêu những hạn chế của kế hoạch?


(?) Kế hoạch nhà nước 5 năm lần 3 được đề ra như
thế nào?


(?) Nhiệm vụ của kế hoạch là gì?


(?) Nêu kết quả của kế hoạch 5 năm lần 3?


(?) Pôn Pốt xâm lược nước ta như thế nào?


(?) Trước hành động của Pôn Pốt buộc ta phải làm
gì?



<b>I. Việt Nam trong 10 năm đi lên chủ nghĩa xã hội</b>
<b>(1976-1985)</b>


<b>1. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976- </b>
<b>1980):</b>


- Tháng 12/1976 đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
4 họp đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm lần 2 (1976-
1980).


<i><b>* Nhiệm vụ của kế hoạch:</b></i>


Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH, cải
thiện đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân.
<i><b>* Kết quả:</b></i>


+ Kinh tế: Các cơ sở công nghiệp, nông nghiệp,
GTVT cơ bản được khôi phục và bước đầu phát
triển. Khai thông tuyến đường xe lửa Bắc Nam.
- Việc cải tạo XHCN được đẩy mạnh ở vùng mới
giải phóng: Xóa bỏ giai cấp tư sản mại bản, đại bộ
phận nơng dân vào làm ăn tập thể..


+ Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa mới cách mạng,
giáo dục các cấp đều phát triển


<i><b>* Hạn chế:</b></i> Kinh tế phát triển mất cân đối,thu nhập
quốc dân và năng xuất lao động thấp, đời sống nhân
dân gặp nhiều khó khăn.



<b>2. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm ( </b>
<b>1981-1985):</b>


- Tháng 3/1982 đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5
họp đề ra kế hoạch nhà nước 5 năm lần 3
(1981-1985).


<i>* Nhiệm vụ:</i>


Xắp xếp lại cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh cải tạo XHCN
nền kinh tế quốc dân,nhằm ổn định tình hình kinh
tế xã hội.


<i><b>* Kết quả:</b></i>


- Sản xuất cơng nơng nghiệp có sự tăng trưởng
mạnh.


- Xây dựng nhiều cơ sở vật chất kỹ thuật: Khai thác
dầu, thủy điện Hịa Bình, Trị An…


<b>II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975- 1979):</b>
<b>1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam:</b>


- Trong hai năm1975-1976 Pôn Pốt nhiều lần khiêu
khích lấn chiếm lãnh thổ của ta.


- Ngày 22/12/1978 Pơn Pốt huy động lực lượng lớn
tấn công vào biên giới Tây Ninh



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

(?) Năm 1978 Trung Quốc có hành độnh gì?


(?) Hiện nay quan hệ giữa ta với Trung Quốc như
thế nào?


và giúp đỡ Cam Pu Chia giải phóng đất nước
<b>2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc:</b>


- Tháng 6/1978 , Trung Quốc đơn phương cắt mọi
viện trợ, rút chuyên gia về nước và khiêu khích ta ở
biên giới.


- Từ 17/2 => 18/3/1979 Trung Quốc cho qn tấn
cơng biên giới phía Bắc của ta nhưng thất bại.
- Hiện nay quan hệ giữa Việt Nam, Trung Quốc
được cải thiện và không ngừng phát triển


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Vì sao ta phải kháng chiến bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc?
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


Học bài xem bài 33.


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>Tiết 48: Bài 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( TỪ 1986- 2000).</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Học simh thấy được sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH. Quá trình 15 năm đất nước thực hiện
đường lối đổi mới


2. Tư tưởng:


Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước gắn với chủ nghĩa xã hội, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
<b> 3. Kỹ năng:</b>


Rèn kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Giáo án, SGK, Ảnh một số thành tựu đổi mới ( 1986- 2000).
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

2. Kiểm tra bài cũ:


(?) Đảng và nhân dân ta đã thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1976- 1980 như thế nào?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
(?) Việt Nam tiến hành đổi mới trong hoàn cảnh


trong nước và thế giới như thế nào?


(?) Đường lối đổi mới của Đảng ta được đề ra trong
những văn kiện nào?


(?) Chủ trương đổi mới của ta như thế nào?



(?)Đổi mới những lĩnh vực nào của CNXH?


(?) Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm 1986- 1990 là gì?




(?) Nêu kết quả của kế hoạch?


(?) Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm 1991- 1995 là gì?


(?) Nêu kết quả của kế hoạch?


(?) Mục tiêu của kế hoạch 5 năm 1996- 2000 là gì?


(?) Nêu kết quả của kế hoạch ?


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng :</b>
<b> 1. Hoàn cảnh đổi mới:</b>


- Nước ta gặp nhiều khó khăn và yếu kém dẫn tới
khủng hoảng kinh tế, xã hội.


- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
lần 2, sự khủng hoảng của Liên Xô và các nước
XHCN đòi hỏi ta phải đổi mới.


<b> 2. Chủ trương đổi mới:</b>


=> Đường lối đổi mới được đề ra tại đại hội đại


biểu toàn quốc lần thứ 6 ( Tháng 12/ 1986) và được
điều chỉnh bổ xung tại đại hội 7.8.9.


- Đổi mới đất nước không phải là thay đổi mục tiêu
CNXH mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có
hiệu quả bằng những hình thức, biện pháp thích
hợp.


- Đổi mới tồn diện và đồng bộ từ kinh tế, chính trị,
tư tưởng văn hóa, quan trọng nhất là đổi mới kinh
tế


<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối </b>
<b>đổi mới ( 1986- 2000):</b>


<b> 1. Kế hoạch 5 năm ( 1986- 1990):</b>
<b> a. Nhiệm vụ:</b>


Thực hiện nhiệm vụ mục tiêu của ba chương trình
kinh tế: Lương thực thực phẩm; Hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu


b. Kết quả:


- Năm 1990 đáp ứng nhu cầu lương thực trong cả
nước, có dự trữ và xuất khẩu.


- Kinh tế đối ngoại phát triển, mở rộng hàng xuất
khẩu: dầu thô, gạo…..



<b>2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995):</b>
<b> a. Nhiệm vụ:</b>


Ổn định và phát triển kinh tế xã hội, tang cường ổn
định chính trị, đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng.
<b>b. Kết quả: </b>


- Kinh tế tăng trưởng nhanh đẩy lùi lạm phát.
- Kinh tế đối ngoại phát triển, xuất khẩu được mở
rộng, nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng.


<b>3. Kế hoạch 5 năm ( 1996- 2000):</b>
<b> a. Nhiệm vụ:</b>


Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững;
Giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội ; Đảm
bảo quốc phòng an ninh, cải thiện đời sống nhân
dân.


<b>b. Kết qủa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

(?) Bên cạnh những thành tựu trên ta cịn có những
hạn chế gì?


- Xuất khẩu đạt 51.6 tỉ USD, đầu tư nước ngoài đạt
10 tỷ USD.


- Khoa học công nghệ chuyển biến tích cực, chính
trị quốc phịng ổn định, quan hệ đối ngoại được mở
rộng.



<i><b>* Những hạn chế:</b></i>


- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, sự cạnh tranh
thấp.


- Tình trạng tham nhũng, suy thối về tư tưởng
chính trị, lối sống ở một số cán bộ đảng viên
<b> </b>


<b>4. Củng cố:</b>


(?) Nêu ý nghĩa những thành tựu đạt được trong 15 năm đổi mới?
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài xem bài 34


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>TIẾT 49: BÀI 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 VÀ ÔN TẬP</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×