Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Hội thi thời trang bảo vệ môi trường 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.63 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Bài</b> <b>GDMT</b>


<b>Thứ hai</b>
<b>2/11</b>


Chào cờ
Tập đọc
Tốn
đạo đức
tập làm văn
Tiếng việt*
Toán *


“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Nhân một số với một tổng
Hiểu thảo với ông bà cha mẹ
Kết bài trong văn kể chuyện


<b>Thứ ba</b>
<b>3/11</b>


Tập đọc
LT & câu
Tốn
Chính tả
khoa học
Tốn


Tập làm văn



Vẽ trứng


MRVT Ý chí- nghị lực
Nhân một số với một hiệu


Nghe viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực
Sơ đồ tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
Luyện tập


Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
<b>Thứ tư</b>


<b>4/11</b>


Toán


Luyện từ- câu
Toán * hoặc TV*
Tự học


Nhân với số có hai chữ số
Tính từ (tiếp theo)


<b>Thứ sáu</b>


<b>6/11</b> Kể chuyệnToán
Khoa học
Sinh hoạt



Kể chuyện đã nghe, đã học
Luyện tập


Nước cần cho sự sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009
Tuần: 12 Môn: Tập đọc :


Tiết: 23



<b>“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn văn.


-Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí
vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài <i>có chí thì nên </i>và nêu ý nghĩa của


một số câu tục ngữ.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS
đọc),GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
nếu có. Chú ý các câu dài


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


*Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện. Đoạn 4 đọc với
giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.
*Nhấn giọng những từ ngữ: <i>mồ cơi, đủ mọi nghề, trắng tay,</i>
<i>khơng nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh</i>
<i>hùng,…</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?



+Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
+Những chio tiết nào chứng tỏ ơng là một người có chí?
+Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?


-Ghi ý chính đoạn 2.


-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?


+Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với
chủ tàu người nước ngồi?


+Thành cơng của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh
ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?


+Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
+Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?


+Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành cơng?


-Lắng nghe.


-1 HS đọc tồn bài.


-HS nối tiếp nhau đọc theo
trình tự.


HS đọc thành tiếng. HS cả
lớp đọc thầm, trao đổi và trả
lời câu hỏi.



-2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+Em hiểu Người cùng thời là gì?


+Nội dung chính của phần cịn lại là gì?
-Nội dung chính của bài là gì?


-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp
theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.


-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


-Nhận xét và cho điểm HS .
Đoạn 1, 2


-Tổ chức HS đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


-Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên để
trở thành vua tàu thuỷ.


-2 HS nhắc lại.



-4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm
giọng đọc (như đã hướng dẫn)
-HS đọc theo cặp.


-3 HS đọc diễn cảm.


-3 đến 5 HS tham gia thi đọc
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Gọi HS đọc lại tồn bài.


-Hỏi: -Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...


Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009
Tuần: 12

Mơn: Tốn



Tiết: 56

<b> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>



I.Mục đích yêu cầu:


Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3



II.Chuẩn bị:


-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 ( nếu có ).
III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


<i> </i>-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 55 , kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .


-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .


<i>3.Bài mới:</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i> b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức</i>:<i> </i>


-GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5


-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .


-Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với
nhau ?



-HS nghe .


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Vậy ta có :


4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5


<b> </b><i>c.Quy tắc nhân một số với một tổng </i>


-GV chỉ vào biểu thức và nêu : 4 là một số ,
(3 + 5) là một tổng . Vậy biểu thức có dạng tích của một
số nhân với một tổng .


-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng .
4 x 3 + 4 x 5


-GV nêu : Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu
thức nhân với một số hạng của tổng . Tích thứ hai 4 x 5 là
tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn
lại của tổng .


-Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số
thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng .


-GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng ,
chúng ta có thể làm thế nào ?


-Gọi số đó là a , tổng là ( b + c ) , hãy viết biểu thức a


nhân với tổng đó .


-Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng , khi
thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta cịn có cách nào
khác ?


Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có :


a x ( b + c) = a x b + a x c


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng


<i> d. Luyện tập , thực hành</i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


<b> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>


-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và
yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .


-Chúng ta phải tính giá trị của các biểuthức
nào ?


-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV chữa bài


-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một
tổng :



+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như
thế nào với nhau ?


-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .


-Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau
khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số ?


<i><b> Bài 2:</b></i>


-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV hướng dẫn : Để tính giá trị của biểu thức theo 2
cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .


-GV hỏi : Trong 2 cách tính trên , em thấy cách nào
thuận tiện hơn ?


-GV viết lên bảng biểu thức :
38 x 6 + 38 x 4


-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách .


-Lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với
nhau .


-a x ( b + c)


-a x b + a x c


-HS viết và đọc lại công thức .
HS nêu như phần bài học trong
SGK.


-Tính giá trị của biểu thức rồi viết
vào ơ trống theo mẫu .-HS đọc thầm
.


-a x ( b+ c) và a x b + a x c


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


+ Bằng nhau và cùng bằng 28
-HS trả lời .


-Luôn bằng nhau .


-Tính giá trị của biểu thức theo 2
cách .


-HS nghe


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản , sau đó khi thực hiện phép


nhân có thể nhẩm được .


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào nháp


-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 : Biểu thức có
dạng là tổng của 2 tích . Hai tích này có chung thừa số là
38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số ( là thừa
số chung của 2 tích ) nhân với tổng của các thừa số khác
nhau của hai tích .


-Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài .
-Trong 2 cách làm trên , cách nào thuận tiện hơn, vì
sao ?


-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3:</b></i>


-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?


-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?


-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu
thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất .



-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể
làm thế nào ?


Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số
.


biểu thức về dạng một số nhân với
một tổng , ta tính tổng dễ dàng hơn ,
ở bước thực hiện phép nhân có thể
nhân nhẩm .


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .


-Bằng nhau .


-Có dạng một tổng nhân với một
số .


-Là tổng của 2 tích .


-Các tích trong biểu thức thứ hai là
tích của từng số hạng trong tổng
của biểu thức thứ nhất với số thứ ba
của biểu thức này .


-Có thể lấy từng số hạng của tổng
nhân với số đó rồi cộng các kết quả
lại với nhau .



-Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính nhanh .


-HS thực hiện yêu cầu và làm bài


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -</i>Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số .


<i> </i>-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài cho tiết sau


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009


Tuần: 12 Môn: Đạo đức


Tiết: 12

<b>HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA ME (tiết 1)</b>



<b>I/ </b><i><b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i><b>:</b>


Biết được con cháu phải hiếu thảo với ơng bà cha mẹ vì đã có cơng sinh thành, ni dạy mình.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- SGK



- Đồ dùng hố trang để diễn tiểu phẩm <i>Phần thưởng</i>


- Bài hát <i>Cho con </i>– Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- <b>Khởi động: Hát tập thể bài </b><i>Cho </i>
<i>con</i>– Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
- Bài hát nói về điều gì?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Là người con trong gia đình, em có thể
làm gì để cha mẹ vui lòng?


 <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài </b>


<b>Hoạt động1: Thảo luận tiểu phẩm </b><i><b>Phần thưởng</b></i>
- GV phỏng vấn các HS vừa đóng tiểu phẩm:


+ Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà”
ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng?


+ Đối với HS đóng vai bà của Hưng: “Bà” cảm thấy thế
nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?



- GV yêu cầu lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử
- <i><b>GV kết luận:</b>Hưng kính u bà, chăm sóc bà. Hưng</i>
<i>là một đứa cháu hiếu thảo.</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1)</b>
- GV nêu u cầu của bài tập


- <i><b>GV kết luận:</b></i> <i>Việc làm của bạn Loan (tình huống b),</i>
<i>Hồi (tình huống d), Nhâm (tình huống đ) thể hiện lịng</i>
<i>hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh</i>
<i>(tình huống a) & bạn Hồng (tình huống c) là chưa</i>
<i>quan tâm đến ơng bà, cha mẹ.</i>


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)</b>
- GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm


- GV kết luận về nội dung các bức tranh & khen các
nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp


- GV mời vài HS đọc phần ghi nhớ.


- HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng


- HS trả lời


- Lớp thảo luận, nhận xét về cách
ứng xử


- HS trao đổi trong nhóm



- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


 <b>Củng cố </b>


- Em đã làm được gì để thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ?
 <b>Dặn dò: </b>


- Sưu tầm truyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (bài
tập 5)


- Em hãy viết, vẽ, kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (bài tập 6)
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009


Tuần: 12

Môn: Tập làm văn :


Tiết: 23



<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>




<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể
chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).


-Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bảng phụ viết sẵn kết bài Ong trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay.


-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm.


2. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


-Hỏi: +có những cách mở bài nào?
<b> </b><i><b>b. tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i><b>Bài 1,2:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả


diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết
chuyện.


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp cho từng HS


<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn
đoạn kết bài để cho HS so sánh.


-Gọi HS phát biểu.


-Kết luận: vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ.


-Hỏi: thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>



-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo
dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài
theo cách nào? Vì sao em biết?


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS phát biểu.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


-Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp
cho từ HS . Cho điểm những HS viết tốt..


-Lắng nghe.


-Có 2 cách mở bài:
-Lắng nghe.



-2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.


HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
đoạn kết bài trong truyện.


-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
-2 HS đọc thành tiếng.


-1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
để có lời đánh giá hay.


-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi, thảo luận.


-Lắng nghe.


-Trả lời theo ý hiểu.


2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
lời câu hỏi.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng
bút chì đánh dấu kết bài của từng
chuyện.


-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết


bài theo cách nào.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.


-5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi; Có những cách kết bài nào?
-Nhật xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009


Tuần: 12 Mơn: Tốn*

Tiết: …..

<b> Luyện tập</b>



.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh :


-Rèn kỹ năng thực hiện nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .


-Áp dụng nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh.
II.Chuẩn bị:



III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>.


<i>3.Bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


Nêu <i>Quy tắc nhân một số với một tổng </i>


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng


<i> d. Luyện tập , thực hành</i>


<i><b> Bài 3:tiết trước </b></i>


-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài .
-Gía trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?
-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?


-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?


-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu
thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất .


-Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số , ta có thể
làm thế nào ?



Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số
<b>Bài 4 HS làm vở </b>


.


-


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài
vào vở .




--Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính nhanh .


-HS thực hiện yêu cầu và làm bài
HS nghe giảng .


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


<i> -</i>Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số .


<i> </i>-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài cho tiết sau


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...


...
Ngày soạn: 30/10/09 Ngày dạy: Thứ 2/2/11/2009


Tuần: 12

<b> Luyện Viết</b>



<b>BÀI :TẢ CÂY BƠNG SỨ </b>



<b>I/Mục đích u cầu: </b>


-GV giúp HS viết đúng độ cao,độ rộng các con chữ, biết trình bày sạch đẹp .
II/ GV chuẩn bị: sách luyện viết chữ lớp 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV</b> <b>HS</b>
1/ Bài mới : GV giới thiệu bài : ghi


bảng


GV đọc bài 1 lần –tóm tắt ND
Luyện viết tiếng từ khó


Chép bài lên bảng


Hướng dẫn cáh viết ,cách trình bày
Lưu ý: những gì HS hay sai.


Sau đó GV thu một số bài chấm chữa
bài


2/củng cố : nh/x



HS nhắc lại


HS theo dõi lắng nghe và thực hiện


Gốc cây xù xì nhưng thân cành lại


nhẵn và gân guốc như những cánh


tay vươn cao. Lá cây xanh đậm, dáng


thon thả, mọc chụm ở đầu cành nên


khơng kết thành tán dày che bóng


rợp. Cánh hoa đại trắng muốt phía


ngồi, giữa hoa có màu vàng thẫm


trơng tựa cây đèn nến tỏa ánh lửa


vàng lung linh. Những đêm trăng sán,


bóng cây in những nét đen dài trên


nền gạch lát cổ kính của sân chùa.


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12 Môn: Tập đọc

Tiết: 24



<b>Bài : VẼ TRỨNG</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi, vê-rơ-ki-ơ);


bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo.


-Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
(trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK
 Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội dung.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn(3 lượt HS đọc).
GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho từng HS
(nếu có)



-Chú ý câu:<i> Trong một nghìn quả trứng xưa nay/</i>
<i>khơng có lấy hai quả hồn tồn giống nhau đâu.</i>


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.


+Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc


--Quan sát và lắng nghe.
-1Hs đọc toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc
với giọng cảm hứng, ca ngợi.


<i>+Nhấn giọng ở những từ ngữ:</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài;</b></i>


-Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ là gì?


+Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, cậu bé cảm
thấy chán ngán?


+Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ?
+Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị vẽ trứng để
làm gì?


+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.



-u cầu HS đọc đồn,trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?


+Theo em những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?


-Nội dung của đoạn 2 là gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.


-Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt
đến như vậy?


-Nội dung chính bài này là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi,
tìm cách đọc hay.


-Gọi HS đọc toàn bài.


-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
-Nhận xét và cho điểm từng HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.



-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.


+Sở thích của lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
là rất thích vẽ


+Đoạn 1 Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ
trứng theo lời khuyên chân thành của
thầy.


-1 HS nhắc lại ý chính đoạn 1.


-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc
thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.


-1 HS nhắc lại.


-Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.


-Lắng nghe..
-2 HS nhắc lại.


2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc
như đã hướng dẫn.


-1 HS đọc toàn bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
2 đến 5 HS đọc.



-3 HS đọc toàn bài.


Câu truyện giúp em hiểu rằng:
<i><b>3.Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi: +câu chuyện về danh hoạ Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12 Môn:

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



Tiết: 23

<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người ;
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng <i>chí</i>) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ


<i>nghị lực </i>(BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn


(BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.


 Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HSnêu thế nào là tính từ


-GV cho câu văn HS tìm tính từ trong câu văn đó. Viết vào bảng con.
-GV nhận xét và cho điểm HS .


2. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-GV giải nghĩa moat số từ HS vừa xếp.
<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung.


-Hỏi HS : +Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế
nào?



+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
+Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
*Nếu cón thời gian GV cho HS đặt câu với các từ:


<i>nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình.</i> Để các em hiểu
nghĩa và cách sử dụng từng từ.


<i><b>Bài 3: </b></i>Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


GV giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ.


<i>-a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.</i>
<i>b/. Nước lã mà vã nên hồ</i>


<i>c/. Có vất vã mới thành nhàn.</i>


-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu
tục ngữ.


-Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa
của từng câu tục ngữ.



-Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


HS trao đổi cặp. làm vào vở nháp.
-Các nhóm nêu, nhóm khác nh/x
-Chữa bài


-2 HS đọc thành tiếng. Cá nhân
-Dòng b


+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là
nghĩa của từ kiên trì.


+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
đó là nghĩa của từ kiên cố.


+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.


-Đặt câu:


-1 HS đọc thành tiếng.


HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài
tập.



-Nhận xét và bổ sung bài của bạn


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận
với nhau về ý nghĩa của mỗi câu tục
ngữ.


-Lắng nghe.


-Tự do phát biểu ý kiến.


<i>- 3 HS </i>


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>Hơm nay học bài gì?


HS đọc một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực.
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12 Mơn:

<b>Tốn</b>




Tiết: 57

<b>MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU</b>



I. Mục đích yêu cầu:Giúp học sinh :


- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.


- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,
nhân một hiệu với một số.


<b>Bài 1, bài 3, bài 4 </b>
II. Chuẩn bị:


-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.On định:</i>
<i>2.KTBC:</i>


-Gọi 5 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 56 , kiểm
tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS


<i>3.Bài mới: </i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i> a) Giới thiệu bài </i>


<i>b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức </i>



<b> -Viết lên bảng 2 biểu thức :</b>
3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5


-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên .


-Gía trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau .
<i>c. Quy tắc nhân một số với một hiệu </i>


<b> -GV chỉ vào biểu thức 3 x ( 7 – 5 ) và nêu : 3 là một</b>
số , ( 7 – 5) là một hiệu . Vậy biểu thức có dạng tích
của một số nhân với một hiệu .


-Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng
-GV nêu : Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất
trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu .


-Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ
nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích
của số này với số trừ của hiệu .


-Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu , ta có
thể làm thế nào ?


-Gọi số đó là a , hiệu là ( b – c) . Hãy viết biểu thức a
nhân với hiệu ( b- c)


-Vậy ta có a x ( b – c) = ax b – a x c


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một


hiệu .


<i> d. Luyện tập , thực hành </i>


<i><b> Bài 1 </b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV treo bảng phụ , có viết sẵn nội dung của bài tập
và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng .


-Chúng ta phải tính giá trị của các biểuthức nào ?


HS nghe.


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
nháp.


-Bằng nhau


-Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ
và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau
-HS viết a x ( b – c )


-HS viết a x b – a x c
-HS viết và đọc lại .


- HS nêu như phần bài học trong SGK .
-Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống theo mẫu .



-HS đọc thầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Yêu cầu HS tự làm bài .


-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một
hiệu :


-Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại .


-Như vậy giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau
khi thay các chữ a , b , c bằng cùng một bộ số


<i><b> Bài 2</b></i>


<b> -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>


-GV viết lên bảng : 26 x 9 và yêu cầu HS đọc bài
mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh .


-GV giảng : -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài .


-Nhận xét và cho điểm HS
<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi 1 HS đọc đề bài .


-Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?



-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng,
chúng ta phải biết điều gì


-GV khảng định cả 2 cách đều đúng , giải thích thêm
cách 2:


-Cho HS làm bài vào vở .


-Cho HS nhận xét và rút ra cách làm thuận tiện
<i><b> Bài 4 </b></i>


-Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài


-Yêu cầu HS nhớ quy tắc nhân một hiệu với một số


vở .


Áp dụng tính chất nhân một số với một
hiệu để tính .


-HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .


-HS đọc.


-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa
hàng còn lại sau khi bán .


-HS nêu



-HS nghe giảng


-2 HS lên bảng làm , mỗi HS một cách ,
cả lớp làm vào vở.


-1 HS lên bảng , HS cả lớp làm bài vào
vở .


-2 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi ,
nhận xét .


-HS.


<i>4 . Củng cố – Dặn dò:</i>


-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu với một số .
HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12

Mơn:

<b>Chính tả</b>



Tiết: 12




<b>NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC </b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; khơng mắc q năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b ; hoặc bài tập do Gv soạn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bài tập 2a


 <b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết


<i>Con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải…</i>


-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?



+Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó.</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, đễ lẫn khi viết và luyện viết.
<i><b> * Viết chính tả.</b></i>


<i><b> * Sốt lỗi và chấm bài:</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do
GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương.


<i><b>Bài 2:</b></i>


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu các tổ lên thi tiếp sứ, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ
trống.


-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm
khác, nhận xét đúng/ sai.


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.



+Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy
Ứng.


+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đơi mắt
bị thương của anh.


-Các từ ngữ: <i>Sài Gịn tháng 4 năm</i>
<i>1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5</i>
<i>giải thưởng…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Chữa bài.


-2 HS đọc thành tiếng.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét chữ viết của HS .


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu cơng dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12

Môn:

<b>Khoa Học</b>



Tiết: 23



<b>SƠ ĐỒ VỊNH TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>



<b>I/ </b><i><b>MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b></i><b> : </b>
Sau bài học , HS biết :


- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoòan của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ .
- Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên .


<b>II/ </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i><b> : </b>


- Hình trang 48 , 49 SGK .


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to .
- Mỗi HS một tờ giấy trắng khổ A4 , bút chì đen và bút màu .
<b>III/ </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b></i><b> :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


-2/ Kiểm tra bài cũ :


+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
Mây được hình thành như thế nào ?
Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?


Hãy trình bày vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm .


3/ Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ củng cố về vịng tuần hồ



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ . Các em cùng học
nhé .


<b>HOẠT ĐỘNG 1 :</b>


VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN .
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thep định hướng .
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 48 SGK và thảo
luận trả lời các câu hỏi :


1Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
2) Sơ đồ trên mơ tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?


+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn , đảm bảo mỗi HS
đều được tham gia thảo luận .


+ Gọi một nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung , nhận
xét .


+ Hỏi : Ai có thể viết tên cảu nước vào hình vẽ mơ tả vịng
tuần hồn của nước .


+ Nhận xét , tuyên dương HS viết đúng
<i><b> Kết luận : </b></i>


Nước đọng ở ao , hồ , sông , suối , biển ,
<b>HOẠT ĐỘNG 2 :</b>



EM VẼ “ SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
TRONG TỰ NHIÊN “


- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đơi theo tình định
hướng :


+ Hai học sinh ngồi cùng bàn thảo luận , quan sát hình minh
hoạ trang 49 và thực hiện yêu cầu vào giấy A4 .


+ Gọi các đơi lên trình bày ! HS cầm tranh , 1 HS trình bày
ý tường của nhóm mình .


u cầu tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên và các hiện
tượng : bay hơi , mưa, ngưng tụ .


+ Nhận xét , tuyên dương các nhóm vẽ đẹp , đúng , có ý
tưởng hay


+ Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vịng
tuần hồn của nước trên bảng .


+ Gọi HS nhận xét .


<b>HOẠT ĐỘNG 3 :</b>
TRỊ CHƠI ĐĨNG VAI .


- GV có thể lựa chọn các tình huống mở sau đây để tiến
hành trị chơi . Với mỗi tình huống có thể cho 2 đến 3 nhóm
đóng vai để có được cách giả quyết khác nhau phù hợp với
HS từng địa phương



<i><b>GV nêu Tình huống </b></i>
4/ Củng cố, dặn dị:


-Nhận xét tiết học ,tun dương những HS tích cực tham gia
xây dựng bài ,nhắc nhở HS còn chưa chú ý .


-Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước .
-Dặn HS mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị bài 24 .


HS nhắc lại.


Tiến hành hoạt động nhóm .
+ Quan sát , thảo luận và trả lời
các câu hỏi . Sau đó một nhóm
thảo luận nhanh nhất và trình bày
trươc lớp .


+ HS lên bảng viết tên .


+ 1 HS lên bảng ghép .
+ HS nhận xét .


- HS lắng nghe.


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009



Tuần: 12 Mơn:

<b>Tốn</b>


Tiết: 58



<b>LUYỆN TẬP</b>


I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về :


Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu)
trong thực hành tính, tính nhanh.


<b>Bài 1 (dịng 1), bài 2: a; b (dịng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi)</b>
II.Chuẩn bị :


III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57, kiểm tra vở
bài tập về nhà của một số HS khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3.</b><b>Bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài </i>


<i>b) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b> Bài 1 </b></i>



-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho HS tự
làm bài .


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>


<b> -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>


. ( Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân )
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .


-Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau .


-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 4 </b></i>


-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS


-3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào vở .


-Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


-HS tính



-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở .


-Tính theo mẫu .


-3 HS lên bảng làm, HS làm vào
VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


-HS đọc đề.


-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào vở


<i>4<b>.</b>Củng cố- dặn dò:</i>


-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 1/11/09 Ngày dạy: Thứ 3/3/11/2009


Tuần: 12

Môn:

<b>Tập làm văn</b>


Tiết: 24




<b>KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Kiểm tra giấy bút của HS .
<i><b>2. Thực hành viết:</b></i>


-GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124, SGK để làm đề bài kiểm
tra hoặc tự mình ra đề cho HS .


-Lưu ý ra đề:


+Ra 3 đề để HS lựa chọn khi viết bài.
+Đề 1 là đề mở.


+Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học.
-Cho HS viết bài.



-Thu, chấm một số bài.
-Nêu nhận xét chung


Hs thực hiện theo y/c


<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 2/11/09 Ngày dạy: Thứ 4/4/11/2009


Tuần: 12

Mơn:

<b>Tốn</b>



Tiết: 59

<b> NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>



I.Mục đích u cầu: Giúp HS:
Biết cách nhân với số có hai chữ số.


- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. Bài 1 (a, b, c), bài 3
II.Chuẩn bị:


GV: máy vi tính , máy chiếu
III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 58,


kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.Bài mới</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


<i>b.Phép nhân 36 x 23</i>


* Đi tìm kết quả:


-GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó u
cầu HS áp dụng tình chất một số nhân với một
tổng để tính


-Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính:


-GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số
23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dầu nhân


-HS lắng nghe.
-HS tính:


-HS nêu: 36 x ( 20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x3


= 720 + 108


= 828


-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

rồi kẻ vạch ngang.


-GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:


+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo
thứ tự từ phải sang trái:


+Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với
nhau:


-GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 36 x 23.


<i>c.Luyện tập, thực hành:</i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân
với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự
như với phép nhân 36 x 23.



-GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 4 HS lần
lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 3:</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.


-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.


y/c HS nêu miệng. GV ghi bảng
- HS nêu lại từng bước nhân.
-Đặt tính rồi tính.


-HS nghe giảng


-HS cả lớp làm bài vào bảng con
-HS nêu như SGK.


-HS cả lớp làm bài vào vở .
-HS đọc.


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


<b>4.Củng cố- Dặn dị:</b>



<i> Trị chơi: ai nhanh ai đúng;</i>


<i>GV có mộtt phép tính nhân với số có hai chữ số.nhưng :</i>


Lần 1<i>: đặt tính tích riêng thứ nhất thẳng hàng với tích thứ hai.</i>


Lần 2<i>: đặt tính tích riêng thứ nhất lệch hàng với tích thứ hai.</i>


Lần 3<i>: đặt tính đúng. </i>


<i>y/c HS tìm nhanh kết quả: đúng sai bẳng cách giơ tay.</i>
<i> -</i>GV nhận xét tuyên dương.


-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...


Ngày soạn: 2/11/09 Ngày dạy: Thứ 4/4/11/2009


Tuần: 12

Mơn:

<b>Luyện từ và câu</b>



<b>Tiết 24</b>

<b>TÍNH TỪ (TIẾP THEO)</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>


Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ).



-Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III) ; bước đầu tìm
được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được
(BT2, BT3, mục III).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
 Bảng phụ viết BT1 luyện tập.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người.
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ và nói ý nghĩa của từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi HS nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
-Nhận xét , cho điểm từng HS .


2. Bài mới:


<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời


đúng.


+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ
giấy?


-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể
hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ
láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời
đúng.


-Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm,
tính chất.


+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.


+thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.


-Hỏi: +Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc
điểm tính chất?


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>



-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện.
<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Gọi HS chữa bài và nhận xét.
-Nhật xét, kết lựan lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.


-Gọi HS dán phiếu lên bảng và cu63 đại diện đọc các
từ vừa tím được.


-Gọi HS nhóm khác bổ sung.
<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu cầu của mình.


-Lắng nghe.



-1 HS đọc thành tiếng.


-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi,
thảo luận để tìm câu trả lời.


-Trả lời.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.


-Lắng nghe.


-Trả lời theo ý hiểu của mình.


2 HS đọc thành tiếng.


Ví dụ: <i>tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ</i>
<i>quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS dùng phấn màu gạch chânhững
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,
tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở nháp
hoặc vở BTTV4.



-Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
-Chữa bài


-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng.


-HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm
được vào phiếu.


-2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các
từ vừa tìm được.


-Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa
-1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được và chuẩn bị bài sau.
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...
...
...
Ngày soạn: 2/11/09 Ngày dạy: Thứ 4/4/11/2009


Tuần: 12

Môn:

<b>Tốn *</b>



<b>LUYỆN TẬP</b>


I. Mục đích u cầu: Giúp học sinh củng cố về :


-Tính chất giao hốn , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một số với một tổng , một hiệu
-Thực hành tính nhanh .


-Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật .
II.Chuẩn bị :


III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>3.</b><b>Bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trò</b></i>


<i>a) Giới thiệu bài </i>


<i><b>HS hoàn thành BT 3,4 </b></i>


<i><b>Bài 3</b></i><b> -Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một</b>
số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện
tính


-GV chữa bài và cho điểm HS
<i><b> Bài 4 </b></i>



-Cho HS đọc đề toán
-GV cho HS tự làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS
.


-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm
vào giấy nháp .


- Nhân một số với một tổng .


-3 HS lên bảng làm, HS làm vào
VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


-HS đọc đề.


-HS lên bảng làm bài . cả lớp làm bài
vào vở


<i>4<b>.</b>Củng cố- dặn dò:</i>


-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...


...
...
Ngày soạn: 4/11/09 Ngày dạy: Thứ 6/6/11/2009


Tuần: 12

Môn:

<b>Kể chuyện</b>


Tiết: 12



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe, đã độcní về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.


-Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.


*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK ; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


 GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
 Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được
điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?


-Gọi 1 HS kể tồn chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b>Hoạt động của gv</b></i> <i><b>Hoạt động của hs</b></i>


<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện;</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ:


<i>được nghe, được đọc, có nghị lực.</i>


-Gọi HS đọc gợi ý.


-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc,
được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh
HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích
HS kể chuyện ngồi SGK sẽ được cộng điểm thêm.
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình dịnh kể.
-2 HS đọc thành tiếng.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:



+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình
định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của
nhân vật.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.




--2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện với nhau.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý


nghĩa truyện.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
-nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn
ham đọc sách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

...
...
...
Ngày soạn: 4/11/09 Ngày dạy: Thứ 6/6/11/2009


Tuần: 12

Mơn:

<b>Tốn : </b>



Tiết: 60

<b> </b>

<b> LUYỆN TẬP</b>



I.Mục đích yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về :
-- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
<b> Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3</b>


II. Chuẩn bị :


III.Hoạt động trên lớp:


<i>1.On định:</i>
<i>2.KTBC :</i>



<b> -Gọi 4 HS lên bảng cho làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 59 , kiểm tra vở</b>
bài tập về nhà của một số HS khác .


-Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .


<i>3.Bài mới </i>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i> a) Giới thiệu bài </i>


<i> b) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b> Bài 1</b></i> -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .


-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của
mình .


-Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 </b></i>


-Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu
nội dung của từng dòng trong bảng .


-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong
bảng ?


-Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?


-Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ơ trống cịn


lại .


<i><b> Bài 3</b></i>Gọi 1 HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét , cho điểm HS.


<i><b> Bài4, 5(chuyển qua tiết tăng cường)</b></i>


-HS nghe .


-3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm
vào vở .


-HS nêu cách tính .


-Dịng trên cho biết giá trị của m , dòng
dưới là giá trị của biểu thức : m x 78
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính
giá trị của biểu thức này , được bao
nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 ,
vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.


<i>-4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập
<b>* ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG</b>


...


...
...
Ngày soạn: 4/11/09 Ngày dạy: Thứ 6/6/11/2009


Tuần: 12 Môn:

<b>Khoa học </b>



<b>Tiết: 24</b>

<b>BÀI 24 : NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>



<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người ,động vật và thực vật .
- Nêu được dẫn chứng về vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp ,cơng nghiệp và


vui chơi giải trí .
<b>II/ CHUẨN BỊ </b>


- Hình trang 50 ,51 SGK
- Giấy A0 ,băng keo , bút dạ


- HS và GV sưu tầm những tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước .
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


GV HS


1/On định
2/ KTBC


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm .



- Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo
yêu cầu từ tiết trứơc .


- Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét .


- Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây giải
thích lí do .


- Hỏi : Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác
nhau các em có nhận xét gì ?


- Giới thiệu :Nước không những rất cần đối với cây
trồng mà nước cịn có vai trị rất quan trọng đối với
đời sống con người .Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu thêm về vai trò của nước .


HOẠT ĐỘNG 1


VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ SỐNG
CON NGƯỜI ,ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng .


+Chia lớp thành 6 nhóm ,2 nhóm 1 nội dung
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ
theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời
câu hỏi .


Nội dung 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của
con người thiếu nước ?



Nội dung 2 : Điều gì sẽ xẩy ra nếu cây cối thiếu
nước ?


Nội dung 3 : Nếu khơng có nước cuộc sống của
động vật sẽ ra sao ?


+ 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
sau


- 1 HS vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước .


- 2 HS nối tiếp nhau trình bày vịng
tuần hồn của nước .


- 2 nhóm trưng bày 2 cây nhóm mình
đã trồng với các điều kiện yêu cầu .
- Nhận xét :Một cây phát triển tốt ,lá
xanh tươi ,thân thẳng .Một cây héo ,lá
vàng rũ xuống ,thân mềm .


- 2 HS giải thích : Cây phát triển bình
thường là do được tưới nước thường
xuyên .Cây bị héo là do không được
tưới nước .


- HS nối tiếp nhau trả lời .


+ Cây không thể sống được khi thiếu


nước .


+ Nước rất cần cho sự sống của cây .
- Lắng nghe .


- Tiến hành thảo luận theo nhóm .
+ Hoạt động trong nhóm .


+ Các thành viên trong nhóm tham
gia thảo luận ,trình bày trong
nhóm .Đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp .Câu trả lời đúng là :
Nội dung 1 : Thiếu nước con người
sẽ khơng sống nổi .Con người sẽ chết
vì khát .Cơ thể con người sẽ không
hấp thụ được các chất dinh dưỡng hào
tan lấy từ thức ăn .


Nội dung 2 : Nếu thiếu nước cây cối
sẽ bị héo ,chết ,cây không lớn hay nảy
mầm được .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung ,nhận
xét


-Kết luận : vai trò của nước.


+ Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 50.


-Chuyển hoạt động :Nước rất cần cho sự sống .Vậy


con người còn cần nước vào những việc gì khác
.Lớp mình cùng học để biết nhé .


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>


VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG MỘT SỐ
HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI .
- Tiến hành hoạt động cả lớp .


+Hỏi : Trong cuộc sống hàng ngày con người cịn
cần nước vào những việc gì ?


+ GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên
bảng


+ Nước cần cho mọi hoạt động của con người .Vậy
nhu cầu sử dụng nước của con người chia ra làm 3
loại đó là những loại nào ?


+ Yêu cầu Hs sắp xếp các dẫn chứng sử dụng nước
của con người vào cùng một nhóm .


- Gọi 6 HS lên bảng chia làm 3 nhóm ,mỗi nhóm 2
HS ,1HS đọc cho 1 HS ghi lên bảng .


- Câu trả lời đúng là .


trường nước như cá ,cua ,tôm sẽ
tuyệt chủng .



+ HS bổ sung ,nhận xét .
- Lắng nghe


+ 2 HS đọc to trước lớp .


- Hoạt động cá nhân .
+ HS nối tiếp nhau trả lời .


Hàng ngày con ngưòi cần nước để .
+ Trả lời : Con người cần nước để
sinh hoạt ,vui chơi ,sản xuất nông
nghiệp ,công nghiệp .


+ HS tự sắp xếp vào giấy nháp




- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 SGK
- Kết luận : Con người cần nước vào rất nhiều việc


HOẠT ĐỘNG 3


THI HÙNG BIỆN : NẾU EM LÀ NƯỚC
- Tiến hành hoạt động cả lớp .


+ Hỏi : Nếu em là Nước em sẽ nói gì với mọi
người


+ Gọi 3-5 HS trình bày :Nhận xét và cho điểm
trực tiếp HS nói tốt ,có hiểu biết về vai trị của


nước đối với sự sống .


4/ KẾT THÚC
- Nhận xét giờ học ,


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .


+ 2 HS đọc to trước lớp .
Lắng nghe .


- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV
đưa ra trong vòng 5 phút .


+ 3-5 HS tự do trình bày
- HS lắng nghe.


<b>SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN</b>



<b> Nội dung : </b>


<b>1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :</b>
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt .


c. Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt .


<b>2 . Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở .</b>
<b>3 .Kế hoạch tuần tới :</b>


- Thực hiện LBG tuần 13



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thi đua nói lời hay làm việc tốt . Phân công trực nhật . Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình
bày bài viết sạch đẹp .


- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt
- * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các


</div>

<!--links-->

×