Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.17 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tiết : 1 Ngày dạy: 18/8/208</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉn?.Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một
hình.
Bước đầu tập suy luận
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1)Giáo viên:
a) Phương pháp:
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2)Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
<b>III.TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>2) Bài mới</i>
<i><b>Hoạt động 1</b>: Tiếp cận hai góc </i>
<i>đối đỉnh</i>
<b>+ </b>GV hướng dẫn và yêu cầu HS
coi hình vẽ trong SGK
Tương tự cho cạnh Oy và cạnh
Oy’?
<b>+ </b>GV hướng dẫn để HS phát biểu
đúng.
<i>Áp dụng: GV cho HS làm BT1, 2 </i>
trang 82 SGK
(GV có thể viết sẵn BT1, 2 trên
bảng phụ)
<b>+</b> GV luyện tập cho HS vẽ góc
đối đỉnh
<b>+ </b>GV cho HS làm ngay BT3, 4/82
<i><b>Hoạt động 2</b>: Phát hiện tính chất </i>
<i>hai góc đối đỉnh</i>
<b>+ </b>GV u cầu HS đo hình vẽ để
phát hiện tính chất
HS coi hình vẽ trong SGK
- Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
- Cạnh của góc này là tia đối của
cạnh góc kia.
-Cạnh của góc này khơng là tia đối
của cạnh góc kia.
- HS trả lời theo cách hiểu của mình
- HS đọc định nghĩa và vẽ hình
HS làm ngay BT1, 2 tại lớp
Hai HS lên bảng, cả lớp vẽ ra giấy
Hai HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
BT
HS dùng thước đo độ và đo ngay
trong hình vẽ của mình để tìm tính
chất của góc.
- Chúng bằng nhau
<b>1. Thế nào là hai góc </b>
<b>đối đỉnh</b>
Định nghĩa SGK/81
Các cặp góc đối đỉnh là:
Góc xOy và góc x’Oy’
Góc xOy’ và góc x’Oy
<b>2. Tính chất của hai </b>
<b>góc đối dỉnh.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<b>+ </b>Để được cơng nhận đó là tính
chất của hai góc đối đỉnh thì
<i>nhau khơng?</i>
<i>3)Củng cố:</i>
<i>Hai góc đối sđỉnh thì bằng </i>
<i>nhau vậy hai góc bằng nhau </i>
<i>có đối đỉnh khơng?</i>
<i>4) Dặn dị</i>
Về nhà học bài
Làm bài tập 5, 6, 7, 9,
10 trang 83 SGK
- Ô1 + Ô2 = 1800
- Ô3 + Ô2 = 1800
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2
Ô1 = Ơ3
Khơng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
<i>Tiết : 2 Ngày dạy: 22/8/208</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh?
Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một
hình.
Bước đầu tập suy luận
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
a. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
<b>IV. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Ktbc</i>
<i>Thế nào là hai góc đối </i>
<i>đỉnh? Vẽ hinhd đặt ten </i>
<i>cặp góc đối đỉnh.</i>
<i>Gọi HS nhận xét, GV </i>
<i>nhận xét, đánh giá.</i>
<i>3.</i> <i>Bài mới</i>
<i><b>Hoạt động 1</b>: Sửa bài 6 trang 83 </i>
- Yêu cầu HS lên bảng
<i><b>Hoạt động 2</b>: BT7/83</i>
Lên bảng,
Lắng nghe
HS1
Giải:
Ô1 = Ô3 =470<sub> ( vì hai góc đối đỉnh )</sub>
Vì Ơ1 và Ơ2 là hai góc kề bù nên:
Ơ1 + Ơ2 = 1800
=> Ô2 = 1330
Mà Ô2 đối đỉnh với Ô4 nên:
BT6 trang 83
4
3
2 1 47
0<sub> </sub>
' '; ' '; ' ';
' ' ; ' ' ; ' ' ;
' ' '
<i>xOy x Oy xOz x Oz zOy z Oy</i>
<i>xOy</i> <i>x Oy xOz</i> <i>x Oz yOz</i> <i>y Oz</i>
<i>xOx</i> <i>yOy</i> <i>zOz</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 3</b>: BT9/83</i>
* Như vậy: nếu hai đường thẳng
cắt nhau và trong các goc tạo
thành có một góc vng thì các
góc cịn lại cũng vng.
<i>3. Dặn dị</i>
Về nhà học bài
Làm bài tập 10 trang 83 SGK
Xem trước bài “Hai đường thẳng
vng góc”
Các cặp góc bằng nhau là:
-x' x
y
y’
<i>Tiết : 3 Ngày dạy: 25/8/208</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của đoạn thẳng
Cơng nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vng góc với đường
thẳng a.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1) Giáo viên:
a) Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b) ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2) Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke.
<b>III.TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1) Ổn định lớp</i>
<i>2) Kiểm tra bài cũ</i>
a) Cho hình vẽ:
Kể tên các cặp
góc đối đỉnh?
Tính số đo Â1
và Â2 ?
b) Sửa BT9 trang 83
<i>3) Bài mới</i>
<i><b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> Tiếp cận hai đường</i>
<i>thẳng vng góc.</i>
<b>+ </b>GV yêu cầu HS làm ?1
<b>+ </b>Yêu cầu HS quan sát hình 4
SGK.
<i>được các góc cịn lại khơng?</i>
<b>+ </b> Khi đó hai đường thẳng xx’ và
yy’ được gọi là hai đường thẳng
vng góc với nhau.
<b>+ </b>GV hướng dẫn HS dùng êke để
vẽ hai đường thẳng vng góc
HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của ?1
- Hai nếp gấp là hai đường thẳng cắt
nhau.
- Mỗi góc bằng 900
- Dùng góc kề bù và góc đối đỉnh
-HS tự tính được các góc cịn lại
cũng bằng 900
-HS phát biểu định nghĩa
HS vẽ hình chính xác.
<b>1. Thế nào là hai </b>
<b>đường thẳng vng </b>
<b>góc?</b>
Định nghĩa: SGK/84
3
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<b>+ </b>GV yêu cầu HS làm tại chỗ
BT11; 12 trang 86. (GV có thể
dùng bảng phụ ghi sẵn bài tập cho
HS điền vào)
<i><b>Hoạt động 2:</b> Vẽ hai đường thẳng</i>
<i>vng góc.</i>
<b>+ </b>GV giới thiệu chức năng của
êke và yêu cầu HS vẽ hình như
hình vẽ minh họa của SGK
<i><b>Hoạt động 3</b>: Đường trung trực </i>
<i>của đoạn thẳng.</i>
<b>+ </b>GV cho HS quan sát hình 7
SGK và rút ra định nghĩa đường
trung trực của đoạn thẳng.
<b>+ </b>GV cho HS làm ngay BT13; 14
trang 86
<i>4) Dặn dò.</i>
Học bài
Làm BT 18; 19; 20 trng 87
Xem trước bài “Các góc tạo
bởi một đường thẳng cắt
- Một HS lên bảng, các HS khác vẽ
vào vở.
- HS tự rút ra tính chất
- HS phát biểu định nghĩa đường
trung trực của đoạn thẳng
xx’ cắt yy’ tại O
và <i><sub>xOy</sub></i> <sub>90</sub>0
Vậy xx’ vng góc với
Ký hiệu: xx’ yy’
<b>2. Vẽ hai đường thẳng </b>
<b>vng góc.</b>
Hình vẽ SGK/85
Tính chất SGK/85
<b>3. Đường trung trực </b>
<b>của đoạn thẳng.</b>
Định nghĩa: SGK/85
IA = IB
AB xy tại I
Nên xy là đường trung
trực của AB
x x’
y
y’
x
y
<i>Tiết : 4 Ngày dạy: 28/8/208</i>
- HS giải được thế nào là hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với đường thẳng cho trước, biết vẽ đường
trung trực của đoạn thẳng.Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke.
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
<i>- Thế nào là hai đường thảng </i>
<i>vuông góc?</i>
<i>Cho đt a và điểm O thuộc a. </i>
<i>Hãy vẽ đt a’ vng góc với a</i>
<i>- Thế nào là đường trung trực</i>
<i>của một đoạn thẳng. làm bài </i>
<i>14/ 86</i>
<i>3. Bài mới</i>
Bài 18 trang 87
Bài 19 trang 87
Vẽ theo cách diễn đạt của SGK
Bài 20 trang 87
Vẽ hình trong hai truờng hợp
Yêu cầu HS vẽ đúng, tương đối
chính xác.
HS1
Cách vẽ:
- Vẽ góc d1Od2 = 450
- Lấy điểm A nằm trong góc d1Od2.
- Qua A vẽ AB Ox tại B
- Qua B vẽ BC Oy tại C
HS:
+ A, B, C thẳng hàng
Bài 18 trang 87
Hãy vẽ góc xOy = 450
Lấy điểm A nằm trong
góc xOy.
Qua A vẽ:
d1 Ox tại B
d2 Oy tại C
Bài 19 trang 87
Bài 20 trang 87
Vẽ AB= 2cm, BC= 3cm
rồi vẽ đường trung trực
của các đoạn thẳng ấy.
a’
a
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
4)Dặn dò:
+ Học bài làm bài tập
+ Xem trước bài: <b>§3. CÁC GĨC </b>
<b>TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG </b>
<b>THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG </b>
<b>THẲNG SONG SONG</b>
+ A, B, C thẳng hàng
Rút kinh nghiệm tiết dạy
<i>Tiết : 5 Ngày dạy: 1/9/2008</i>
I.<b>MỤC TIÊU</b>.
HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong
cùng phía.
Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong cịn
lại bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau.
Tập cho HS biết cách suy luận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1.Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2.Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke..
<b>III. TIẾN HÀNH</b>.<b> </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i><b>1. </b>Ổn định lớp.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ.</i>
i. Nêu định nghĩa hai đường
thẳng vng góc? Vẽ hình
minh họa?
ii. Nêu định nghĩa đường trung
trực của đọan thẳng? Vẽ hình
minh họa?
<i>3.Bài mới.</i>
<i><b>Hoạt động 1</b> :Giới thiệu góc so le</i>
<i>trong, góc đồng vị</i>
<b>+</b> GV dán lên bảng (hoặc chiếu
trên phim trong) hình vẽ sau:
<b>+ </b>GV giới thiệu cho HS biết cặp
góc như thế nào là cặp góc so
le trong, cặp góc đồng vị.
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
điền vào bảng sau:
Áp dụng ?1 SGK
GV treo bảng phụ hình bên
SLT ĐVị
Â1 và B1 là cặp góc
Â2 và B4 là cặp góc
Â2 và B2 là cặp góc
Â3 và B3 là cặp góc
Â3 và B1 là cặp góc
Â4 và B4 là cặp góc
<b>?1</b>. (HS hoạt động theo nhóm)
2 nhóm làm câu a ;
2 nhóm làm câu b.
1. <b>Góc so le trong. Góc</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i><b>Hoạt động 2</b><b>:</b></i>
<b>+ </b>GV đưa ra hình vẽ 13/88
<b>+ </b>Yêu cầu HS chỉ ra trong các góc
trên, các cặp góc so le trong,
đồng vị NX
<i>4.Dặn dị</i>
- Học tính chất trang 89.
- BTVN : BT22(hướng
dẫn tại lớp theo hình
15/89), BT23 trang 89
(SGK).
- Đọc trước bài “Hai
đường thẳng song
song”.
HS suy nghĩ và trả lời
Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất
cả các góc cịn lại của hình 13/88 –
rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350
Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450
a/ - Các cặp góc so le
trong là M3 và N4 ; M4
b/ - Các cặp góc đồng vị
là M1 và N4 ; M4 và N3 ;
M2 và N1 ; M3 và N2
2) <b>Tính chất</b>
(SGK tr 89)
<b>?2</b>. (treo bảng phụ 3)
a
3
4
4
3
2
1
A
B
1
2
3
4
4
3 2
<i>Tiết : 6 Ngày dạy: 4/9/2008</i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>.
+ HS nhận biết và phân biệt được vị trí cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng
phía.
+ Hiểu được tính chất biết một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong cịn lại bằng
+ Tập cho HS biết cách suy luận.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke..
<b>III. TIẾN HÀNH</b>.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i><b>1. </b>Ổn định lớp.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ.</i>
<i>+ Hãy xá định các cặp góc so</i>
<i>le trong, các capự góc đồng </i>
<i>vị.</i>
<i>3.Bài mới.</i>
<i>GV tập cho HS suy luận </i> HS suy nghĩ và trả lời
Cả lớp tự dùng thước đo độ đo tất
cả các góc cịn lại của hình 13/88 –
rồi chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
Â3 = Â1 = B3 = B1 = 1350
Â2 = Â4 = B2 = B4 = 450
Các cặp góc đồng vị :
Â1 = B1 = 1350<sub> ; Â3 = B3 = 135</sub>0
Â2 = B2 = 450<sub> ; Â4 = B4 = 45</sub>0
Các cặp góc slt : Â1 = B3 = 1350
<b>?2</b>. (HS hoạt động theo nhóm)
2 nhóm tính sđ Â1 và B3 ;
2 nhóm tính sđ Â2 và B4 ; 2) <b>Tính chất</b>
(SGK tr 89)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>Bài tập 21. Hình 14 SGK</i>
<i>Bài tập 22. Hình 15 SGK</i>
<i>4.Dặn dị</i>
- Học tính chất trang 89.
- BTVN : BT23 (hướng
dẫn tại lớp theo hình
15/89), BT23 trang 89
(SGK).
- Đọc trước bài “Hai
đường thẳng song
song”.
HS rút ra tính chất trang 89.
HS: a. Góc IPO và góc PORlaf một
cặp góc so le trong.
b. góc OPI và TNO là một cặp góc
đồng vị.
c. góc PIO và góc NTO là một cặp
góc đồng vị.
d. góc OPR và PƠI là một cặp góc
so le trong.
c.
Â1 + B2 = 1800
B3 + Â4 = 1800
a/ Â1 và B3 <b>?</b>
Â1 + Â4 = 1800
(2 góc kề bù)
Â1 = 1800<sub> – 45</sub>0<sub> =135</sub>0<sub>.</sub>
B3 + B2 = 1800
(2 góc kề bù)
B3 = 1800<sub> – 45</sub>0<sub> = 135</sub>0<sub>.</sub>
Vậy
Â1= B3 = 1350
b/ Â2 và B2 <b>?</b>
Â2 = Â4 = 450
(2 góc đối đỉnh)
Vậy Â2= B2 = 450
<i>Bài tập 22. Hình 15 </i>
<i>SGK</i>
A
B
1
2
3
4
4
3 2
1
B
1
2
3
4
4
3 2
<i>Tiết : 7 Ngày dạy: 8/9/2008</i>
Ôn lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo êke vẽ thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1.Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke, thước đo góc.
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
<i>a)</i> Vẽ đường thẳng m cắt hai
đường thẳng n và p tại hai điểm
M và N. Hãy chỉ ra các cặp góc
so le trong, các cặp góc đồng
vị?
<i>b)</i> Nếu cho một trong những cặp
góc so le trong đó bằng nhau thì
xảy ra điều gì?
<i>c)</i> Nhắc lại kiến thức lớp 6:
Hai đường thẳng phân biệt thì
có những vị trí như thế nào?
Hai đường thẳng như thế nào
thì được gọi là hai đường thẳng
song song?
<i>3. Bài mới</i>
<i><b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> Nhận biết hai </i>
<i>đường thẳng song song</i>
<b>+ </b>Yêu cầu HS quan sát và làm ?1
SGK/90
<b>+ </b>Cho hình vẽ hãy quan sát xem
đường thẳng a có song song với
đường thẳng b khơng?
<i>gì?</i>
HS quan sát hình vẽ và trả lời ?1
HS rút ra tính chất
HS vẽ hình bên vào vở
<b>1) Dấu hiệu hai đường </b>
<b>thẳng song song</b>
<b>Tính chất:</b> SGK/90
Đường thẳng a song
song với đường thẳng b
Ký hiệu là: a b
c cắt a tại A
c cắt b tại B a b
Â1 = B1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<b>+ </b>Yêu cầu HS làm ngay BT 24;
26 trang 91
<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b> Vẽ hai đường thẳng</i>
<i>song song</i>
<i>2)</i> GV hướng dẫn HS sử
dụng êke vàvẽ hình theo
SGK.
<i><b>4. </b>Dặn dò:</i>
Học bài
Làm BT 26; 27; 28
trang 91 SGK
Hai HS lên bảng vẽ hình
HS làm BT 25/91
<b>2) Vẽ hai đường thẳng </b>
<b>song song</b>
Rút kinh nghiệm tiết dạy
<i>Tiết : 8 Ngày dạy: 12/9/208</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Ơn lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học ở lớp 6
Sử dụng thành thạo êke vẽ thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
Bước đầu tập suy luận
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, phấn màu, thước, êke..
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
Làm BT 26/91
Làm BT 27/91
BT 28/91
Hướng dẫn:
Vẽ đường thẳng xx’
Vẽ điểm A nằn ngoài đường
thẳng xx’
Vẽ đường thẳng yy’ qua A
vàsong song với xx’
BT 29/92
Ax // By vì Ax và By cắt AB
và có một cặp góc so le trong
bằng nhau bằng 1200
BT 26/91
Vẽ cặp góc xAB và
yBA có số đo đều bằng
1200<sub>. Hỏi hai đường </sub>
thẳng Ax, By có song
song với nhau khơng?
Vì sao?
BT 27/91
Cho tam giác ABC. Hãy
vẽ một đoạn thẳng AD
sao cho AD = BC và
đường thẳng AD // BC
BT 28/91
1200
1200
A
B
y
x
x’
y’
’
A
x
y
A
B C
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>4. Dặn dò:</i>
Học bài
Làm BT 21; 22; 23
trang 77 SBT
Xem trước bài: Tiên
đề Ơclit về đường
thẳng song song.
xÔy = x’Ô’y
Vẽ hai đương thẳng xx’,
yy’ sao cho xx’ // yy’
BT 29/92
Cho góc nhọn xOy và
một điểm O’. Hãy vẽ
x’Ôy’ : O’x’// Ox;
O’y’//Oy
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………...
O’
O
x’
x
<i>Tiết : 9 Ngày dạy: 15/9/2008</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Hiểu nội dung tiên đề Ơ – clit là cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua điểm
M ( M a ) sao cho b // a
Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơ – clit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng
nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”
Hình thành tư duy lập luận chặt chẽ
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b. ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i>Hoat động 1: Tìm hiểu tiên đề </i>
<i>Ơclit về đường thẳng song song</i>
<b>+</b> Cho điểm M nằm ngoài đường
thẳng a, trong các đường thẳng
dưới đây đường thẳng nào đi qua
điểm M và song song với đường
thẳng a
<b>+ </b>Áp dụng: HS làm BT32/94
<i>Hoạt động 2: Tính chất hai </i>
<i>đường thẳng song song</i>
<b>+ </b>GV yêu cầu HS làm ?2 SGK
<i><b>4. Dăn dị</b></i>
Đường thẳng c // a
Có duy nhất một đường thẳng c
HS làm BT 32 tại chỗ
HS làm ?2 SGK theo nhóm rồi báo
cáo kết quả của từng phần.
HS làm tại chỗ BT33/94 SGK
HS làm BT 34/94 vào vở
Vì a // b nên B1 = Â4 = 370<sub> ( SLT)</sub>
Vì Â1 = B4 (Góc đồng vị)
Mà Â1 = 1800<sub> – 37</sub>0<sub> = 143</sub>0
Nên Â1 = B4 = 1430
Vì a // b nên Â1 = B2 = 1430
<b>1) Tiên đề Ơclit</b>
SGK/92
Đường thẳng b qua M
<b>2) Tính chất của hai </b>
<b>đường thẳng song </b>
<b>song.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
+ Học bài
+ Làm bài tập 38; 39 trang 95
+ Xem trước bài “Từ vng góc
đến song song”
Rút kinh nghiệm tiết dạy
§ LUYỆN TẬP
Biết tính số đo các góc cịn lại khi biết số đo một góc của hai đường thẳng song song và
một cát tuyến
Vận dụng Tien đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
Biết suy luận và biết trình bày bài tốn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
a.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b.ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
<b>III. TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1> Ổn định lớp</i>
<i>2> Kiểm tra bài cũ</i>
<i>* Đièn vào chỗ trống các phát </i>
<i>biều sau;</i>
<i>a. Qua một điểm A nằm ngồi </i>
<i>đường thẳng a có khơng q </i>
<i>một đường thẳng song song </i>
<i>với…</i>
<i>b.Nếu qua điểm A ở ngoài </i>
<i>đường thẳng a có hai đường </i>
<i>thẳng song song với a thì… </i>
<i>c. Cho A </i><i><sub>a, đường thẳng qua </sub></i>
<i>A và song song với a là…</i>
<i>3>Bài mới</i>
Bài tập 35/94
Bài tập 36/94
Bài tập 37/95
Vẽ được một đường thẳng a // BC, một
đường thẳng b //AC
<i>a.</i> Â1
= B<i>3</i> (Vì là cặp góc so le trong)
<i>b.</i> Â2
= B<i>2 (Vì là cặp góc đồng vị)</i>
<i>c.</i> B3
+ Â4 = 180<i>0<sub> (Vì là cặp góc trong </sub></i>
<i>cùng phía)</i>
<i>d.</i> B4
= Â2 (Vì là cặp góc so le ngồi
Các góc bằng nhau của hai tam giác
CAB và CDE là:
Bài tập 37/95
A
B C
a
b
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>4>Dăn dò </i>
+ Học bài
+ Làm BT 38; 39 trang 95
+ Xem trước bài “Từ vng góc
đến song song”
 = D (Vì là cặp góc so le trong)
B = Ê (Vì là cặp góc so le trong)
C1 = C2 (Vì là cặp góc đối đỉnh)
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………...
...
...
...
A
D E
C
<i>Tiết : 11 Ngày dạy: 22/9/2008 </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song song với một đường
thẳng thứ ba
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học
Tập cho HS biết cách suy luận
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên:
a.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b.ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
<b>III.TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1) <i>Ổn định lớp</i>
2) <i>Kiểm tra bài cũ </i>
3) <i>Bài mới</i>
<i>Hoạt động 1: Hai đường thẳng </i>
<i>cùng vng góc với một đường </i>
<i>thẳng.</i>
<b>+ </b>u cầu HS làm ?1 rồi rút ra
kết luận.
Áp dụng: HS làm BT40/97
<i>Hoạt động 2: Hai đường thẳng </i>
<i>cùng song song với một đường </i>
<i>thẳng.</i>
HS làm ?1 SGK/96
HS là BT 40/97 tại chỗ
HS làm ?2 theo nhóm rồi rút ra kết
luận
<b>1) Quan hệ giữa tính </b>
<b>vng góc với tính </b>
<b>song song.</b>
Tính chất SGK/96
+ Nếu a c
b c
Thì a // b
+ Nếu a // b
<b>2) Ba đường thẳng </b>
<b>song song.</b>
Tính chất: SGK/97
Nếu d’ // d
d” // d
Thì d’ // d”
c
a
b
d’
d
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Áp dụng : HS làm ngay BT 41/97
SGK.
4) <i>Dặn dò</i>
Học bài
Làm Bt 42, 43, 44, 45
46, 47 trang 98 SGK
<i>Tiết : 12 Ngày dạy: 25/9/2008 </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song song với một đường
thẳng thứ ba
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề tốn học, vận dụng làm bài tập
Tập cho HS biết cách suy luận
<b>II.CHUẨN BỊ</b>:
1. Giáo viên:
a.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b.ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
<b>III.TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
<i>3. Bài mới</i>
<i>+ Phát biểu tính chất 1. làm </i>
<i>+ Phát biểu tính chất 1. làm </i>
<i>bai tập 43.</i>
<i>+ Phát biểu tính chất 1. làm </i>
<i>bai tập 44</i>
<i> </i>
Bài 46
+ HS1
HS2.
Bài 42. ( SGK )
a. c a
b. b c
Bài 42. ( SGK )
a. c a
b. b // a
Bài 42. ( SGK )
a. a // b
b. c // a
=> c // b
c a
b
c a
b
b
c
a
a
b
A
B
C
D
1200
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Bài 47.sửa bài 47/98
Tính số đo góc B và góc D?
5) <i>Dặn dị</i>
Học bài
Xem trứơc bài “ ĐỊNH
Lí”
a. a//b vì AB a
AB b
b. Ta có:
góc C + góc D = 1800
=> C = 1800 <sub>– 120</sub>0<sub> = 60</sub>0
Góc B = 900
Góc D = 500
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………...
...
...
...
A
B
C
D
b
a
?
<i>Tiết : 13 Ngày dạy: 28/9/2008 </i>
<i><b>I.</b></i> <b>MỤC TIÊU</b>
HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
HS biết thế nào là chứng minh một định lý.
Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì”
<i><b>II.</b></i> <b>PHƯƠNG TIỆN</b>
1. Giáo viên:
a.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b.ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
<i>1) Ổn định lớp.</i>
<i>2) Kiểm tra bài cũ </i>
<i>3) Bài mới</i>
<i>Hoạt động1: Giới thiệu về định lý</i>
<b>. </b>GV giới thiệu về định lý và
cấu trúc của nó.
<b>. </b>Trong định ý phần giả thiết
viết tắt là GT, phần kết luận viết
là KL.
<b>. </b>Phần nội dung giữa chữ “Nếu”
và “thì” là phần giả thiết, sau chữ
“thì” là phần kết luận
VD “Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau”
<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn chứng </i>
<i>minh định lý</i>
<i>suy luận như thế nào?</i>
<i>4) Dăn dò: về học bài và làm</i>
bài tập 52,53.
+ Ôn lại tất cả kiến thức từ bài
GT: “Hai góc đối đỉnh”
KL: “bằng nhau”
HS tự suy luận và đọc cách trình
bày
<b>1) Định lý.</b>
- Định lý là một tính
chất được khẳng định
là đúng không phải
bằng đo đạc trực tiếp
mà bằng suy luận.
- Mỗi định lý gồm có 2
phần:
Phần giả thiết là những
điều cho biết trước.
Phần kết luận là những
điều cần phải chứng
minh.
VD: “Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau” là một
định lý.
<b>2) Chứng minh định lý</b>
Chứng minh định lý là
dùng lập luận để suy từ
giả thiết ra kết luận
VD: Chứng minh định
lý “Hai góc đối đỉnh “
ở phần 1
Ta có
Ô1 + Ô3 = 1800 (Vì hai
góc kề bù)
Ô2 + Ô3 = 1800 (Vì hai
góc kề bù)
Nên Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3
Vậy Ô1 = Ô2
O
1 2
GT
KL
Ơ<sub>1</sub> và Ơ<sub>2</sub> là
hai góc đối đỉnh
Ô<sub>1</sub> = OÂ<sub>2</sub>
O
1 2
Rút kinh nghiệm tiết dạy
<i>Tiết : 14 Ngày dạy: 1/10/2008 </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
HS hiểu cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
HS biết thế nào là chứng minh một định lý.
Biết đưa một định lý về dạng “Nếu ... thì”
Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết kết luận bằng ký hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lý.
II.<b>PHƯƠNG TIỆN</b>
1. Giáo viên:
a.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
b.ĐDDH: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
2. Học sinh: SGK, thước,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>5) Ổn định lớp.</i>
<i>6) Kiểm tra bài cũ </i>
<i>7) Bài mới</i>
Bài tập 49; 50 trang
101 làm nhanh tại chỗ
Bài tập 52 HS tự làm
Bài tập 53: GV hướng
dẫn HS:
<i>a)</i> Vẽ hình
<i>b)</i> Ghi GT – KL.
<i>c)</i> Điền vào chỗ trống
Bài tập 42 trang 81
SBT
Bài 53.
<i>8) Dặn dị</i>
Học bài
Ơn lại tất cả kiến thức
từ bài 1 đến bài 7 để
chuẩn bị Ôn tập
a.
c. Điền vào chỗ trống:
1. xÔy + x’Ôy = 1800<sub> (vì hai góc kề </sub>
bù)
2. 900<sub> + x’Ơy = 180</sub>0<sub> (theo GT và 1)</sub>
3. x’Ôy = 900<sub> (căn cứ vào 2)</sub>
4. x’Ơy’ = xƠy (vì hai góc đối đỉnh)
5. . x’Ôy’ = 900<sub> (căn cứ vào GT và </sub>
4)
6. y’Ơx = x’Ơy ( vì đối đỉnh )
7. y’Ôx = 900 <sub>(căn cứ vào 6)</sub>
D
E
K
M
N I
DI là tia phân giác của góc MDN
Góc EDK đối đỉnh với góc IDM
Góc EDK = góc IDN
GT
KL
y
x’
y’
’
x
...
...
...
<i>Tuần:8 Ngày Soạn: 26/9/2008</i>
<i>Tiết : 15 Ngày dạy: 6/10/2008 </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song
song
Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời
Bước đầu tập suy luận, vận dụng các tính chất của đường thẳng vng góc, đường thẳng
song song để tính tốn hoặc chứng minh
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>
1. Giáo viên:
<b>III.TIẾN HÀNH</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1)Ổn định lớp</i>
<i>1) Kiểm tra bài cũ</i>
<i>2) Bài mới</i>
Gv cho Hs làm BT sau:
Cho góc xOy = 900<sub>, trên tia Ox </sub>
lấy điểm A. Qua A vẽ đường
thẳng song song với Oy
a. Chứng minh: a Ox
b. Vẽ đường trung trực d của OA.
Chứng minh: d // a
c. Trên tia Oy lấy điểm B, vẽ tia
Bz sao cho góc OBz = 600<sub> và </sub>
tia Bz cắt d tại C. Tính góc C1
sao?
Gv đọc đề bài từng câu và
hướng dẫn HS vẽ hình
Gv ghi tóm tắt đề bài lên bảng
GV lưu ý HS đặt thước đúng
khi vẽ hình
Gv yêu cầu một HS lên bảng
trình bày
Gv sửa bài trên bảng
Gv yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Gv nhận xét cách làm của HS
HS lên bảng vẽ hình cho từng câu
Một HS lên bảng vẽ góc vng
xOy
Một HS lên bảng vẽ đường thẳng a
// Oy
<i>_Tính chất một đường thẳng </i>
<i>vng góc với một trong hai </i>
<i>đường thẳng song song.</i>
Một HS lên bảng trình bày, cả lớp
làm vào vở.
HS nhận xét bài của bạn
<i>_Đường thẳng vng góc với </i>
<i>đoạn thẳng tại trung điểm của nó </i>
<i>được gọi là đường trung trực.</i>
<i>_Cần xác định được trung điểm </i>
<i>của đoạn OA sau đó vẽ đường </i>
<i>vng góc với OA tại trung điểm </i>
<i>đó.</i>
Một HS lên bảng vẽ đường trung
trực d của OA
Các HS khác vẽ hình vào vở
<i>_ Cách 1</i>
<i>Đường thẳng d Ox do d là </i>
<i>đường trung trực của OA</i>
<i>Mà a Ox theo chứng minh câu1</i>
<i>Nên d // a </i>
<i>_ Cách 2</i>
<i>Vì d Ox do d là đường trung </i>
<i>trực của OA</i>
Bài tập
1) Chứng minh: a Ox
Vì a // Oy (gt)
Mà Oy Ox (gt)
Nên a Ox
2) Chứng minh: d // a
<b>O</b> <b><sub>A</sub></b> x
Gv nhận xét từng cách làm rồi
yêu cầu HS trình bày
Gv nhận xét và sửa bài trên
Gv hướng dẫn HS lấy B Oy
và vẽ góc OBz = 600<sub> sao cho tia </sub>
Bz cắt d tại C
<i>(?)Trước hết để áp dụng được </i>
<i>tính chất cặp góc so le trong, góc </i>
<i>đồng vị, góc trong cùng phía thì </i>
<i>cần phải có điều gì trước?</i>
*
theo cách 2 thì Gv khơng cần hỏi
câu hỏi sau
<i>Cịn có thể tính góc C1 bằng </i>
<i>nhiều cách khác nữa.</i>
Cả lớp làm bài 3 theo nhóm
trên phiếu học tập, có thể tính
theo cách khác.
Hết thời gian hoạt động nhóm,
hai HS lên bảng trình bày cách
làm của nhóm mình
Gv sửa bài của mỗi nhóm
Như vậy ngồi cách chúng ta
đã trình bày cịn có nhiều cách
khác nữa. Về nhàem sẽ tính C1
theo các cách cịn lại.
Một HS nhận xét bài của bạn
Một Hs lên bảng vẽ hình, các HS
khác vẽ hình vào vở.
<i>_ Tính chất cặp góc kề bù, góc đối</i>
<i>đỉnh, góc so le trong, góc đồng vị, </i>
<i>góc trong cùng phía.</i>
<i>_Hai đường thẳng song song</i>
<i>_Chứng minh đường thẳng d // Oy</i>
<i>Vì d // a (cmt)</i>
<i>Mà Oy // a (gt)</i>
<i>Nên d // Oy</i>
<i>_Cách 1</i>
<i>C2 = B1 = 600 vì là cặp góc so le </i>
<i>trong</i>
<i>C2 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù</i>
<i>Từ đó tính được C1= 1200</i>
HS nhận xét bài của từng nhóm
<i>_Cách 2</i>
<i>C4 = B1 = 600 vì hai góc đồng vị</i>
<i>C4 + C1 = 1800 vì hai góc kề bù</i>
<i>Từ đó tính được C1</i>
<i>_Cách 3</i>
<i>B1 + B2 = 1800 vì hai góc kề bù</i>
<i>Từ đó ta tính được B2 = 1200</i>
<i>C1 = B2 = 1200 vì hai góc đồng vị</i>
<i>_Cách 4</i>
<i>C3 + B1 = 1800 vì hai góc trong </i>
<i>cùng phía</i>
<i>Từ đó tính được C3 = 1200</i>
<i>C1 = C3 = 1200 vì hai góc đối </i>
<i>đỉnh.</i>
* <i>Tia Bz có cắt đường thẳng a</i>
AB)
Mà a Ox (cmt)
Nên d // a
3) Tính số đo góc C 1
Vì d // a (cmt)
Oy // a (gt)
Nên Oy // d
Suy ra B1 = C2 = 600<sub> (vì </sub>
là cặp góc so le trong)
C1 + 600<sub> = 180</sub>0
C1 = 1800<sub> – 60</sub>0
C1 = 1200
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>thấy tia Bz có cắt đường thẳng a </i>
<i>khơng?</i>
Gv hướng dẫn HS làm câu 4
Chứng minh phản chứng là giả sử
điều ngược lại của yêu cầu:
<i> (?) Điều này có đúng với tiên đề</i>
<i>Ơcli khơng?</i>
<i>3) Dặn dị</i>
Ơn lại tồn bộ lý
thuyết của chương I
Coi lại các bài tập ôn
tập
Chuẩn bị kiểm tra 1
tiết hình học
* <i>Ta dựa vào tiên đề Ơclit để </i>
<i>chứng minh phản chứng.</i>
* <i>Bz // a</i>
* <i>Ta vừa có Oy // a, vừa có </i>
<i>Bz // a</i>
* <i>Trái với tiên đề Ơclit, nên điều </i>
<i>giả sử là sai</i>
* <i>Bz sẽ cắt a</i>
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………...
...
<i>Tuần:8 Ngày Soạn: 26/9/2008</i>
<i>Tiết : 16 Ngày dạy: 9/10/2008 </i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vng góc và đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song
song
Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i>+ Phát biểu định lí, diễn dạt </i>
<i>bằng hình vẽ rồi viết GT, KL</i>
<i>3. Bài mới</i>
HĐ1. Bài tập 57
- Gọi HS lên vẽ hình
- HD: + Đặt tên cho đỉnh O
+ Vẽ c//a//b
+ Tính Ơ1 và Ơ2
+ x = Ô1 + Ơ2
HĐ2. Bài tập 59
Chia lớp thành 4 nhóm
<i>4. Củng cố:</i>
Thuyết trình lại lí thuyết từ câu 1
tới câu 7
<i>5. Dặn dị</i>
+ Ơn lại lí thuyết chương 1
+ Xem lại bài đã chữa.
+ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<i>HS:</i>
<i>Ô1 =380 ( so le trong )</i>
<i>Ô2 =1800 – 1320 =480 ( Hai góc </i>
<i>trong cung phía bù nhau)</i>
<i>=> x = Ô1 + Ô2</i>
<i> = 380 <sub>+</sub> <sub>48</sub>0<sub> = 86</sub>0</i>
<i>E1 = D1 = 600 ( so le trong)</i>
<i>G2 =D3 = 1100(đồng vị)</i>
<i>Â5 = Ê1 = 600 ( Đồng vị)</i>
<i>G2 + G3 = 1800 ( hai góc kề bù)</i>
<i>=> G3 = 700 </i>
<i>B6 = G3 = 600 ( đồng vị)</i>
LUYỆN TẬP
Bài 57/104 SGK
Bài tập 59/104 SGK
Rút kinh nghiệm tiết dạy
………...
...
...
...
1380
380
x?
a
b
c
O
1
2
E
A B
C
D
G
5 <sub>6</sub>
1 3 <sub>2</sub>
4
600 110
0