Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.76 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chương III</b>
<b> VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954</b>
<b>TIẾT 28, 29 Bài 17</b>
<b>NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ</b>
<b>TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19-12-1946</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong năm đầu sau CM Tháng Tám.
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là CT Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện
những chủ trương và biện pháp xây dựng cq, chủ trương sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ cq
CM.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau CM tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách
trong năm đầu của nước Việt Nam DCCH.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy và so sánh các sự kiện LS.
<b>3.Tư tưởng:</b>
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần CM, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
- Bản đồ VN, tranh ảnh, các mẫu chuyện LS có liên quan đến bài học(ảnh CT Hồ Chí Minh trong ngày đầu sau
- Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca, các mẫu chuyện lịch sử có liên quan đến Bác Hồ.
<b>III. Tiến trình dạy và học</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (câu hỏi trong sgk)</b>
<b>3. Dẫn dắt bài mới: Gv đặt câu hỏi tư duy cho HS:Thành quả mà CMTT năm 1945 đã giành được là gì? (giành </b>
được độc lập chính quyền ).Nhân dân ta phải tiếp tục là gì để bảo vệ nền độc lập và chính quyền vừa giành được? (
vừa xây
dựng vừa bảo vệ)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản hs cần nắm</b>
- GV nêu vấn đề mang tính gợi mở: “ Tại sao nói: ngay sau
<i>khi ra đời, nước VNDCCH ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi</i>
<i>tóc”?</i>
- Tiếp tục GV nêu câu hỏi: những khó khăn mà nước
<i>VNDCCH gặp phải ngay sau khi thành lập là gì ?( chỉ nêu</i>
những lĩnh vực chính, chưa nêu cụ thể)
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV bổ sung kết luận:
+Chính trị
+Kinh tế tài chính
+Văn hóa giáo dục
-GV: Những khó khăn về chính trị ?
-HS trả lời.
-GV nhận xét, chốt ý.
+Ngoại xâm: âm mưu và hành động
+Nội phản: âm mưu và hành động
<b>I. Tình hình nước ta sau CM tháng Tám năm 1945:</b>
<b> 1.Khó khăn:</b>
a) Về chính trị-xã hội:
- Miền Bắc: 20 vạn quân THDQ cùng các tổ chức tay
sai như Việt Quốc, Việt Cách kéo vào miền Bắc với
âm mưu cướp chính quyền.
+Chính quyền CM cịn non trẻ
- GV: những khó khăn về kinh tế-tài chính?
- HS trả lời.
- GV chốt ý:
+Nông nghiệp
+Cơng nghiệp
+Tài chính
- GV: những khó khăn về văn hóa?
- HS trả lời.
- Gv chốt ý: Khó khăn là to lớn , phức tạp. nhất là ngoại xâm
và nội phản, trực tiếp đe doạ đến sự tồn tại của CM, vận
mệnh đất nước…
- GV chuyển ý: bên cạnh những khó khăn to lớn đó, ta cũng
<i>có những thuận lợi rất cơ bản. Những thuận lợi đó là gì?</i>
- HS trả lời.
- GV bổ sung và nhấn mạnh: tác dụng của thuận lời này là
rất to lớn.
- GV chuyển ý sang mục II.
Thảo luận nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm cho các nhóm tiến hành thảo luận
các chủ đề sau:
+Nhóm 1: Những biện pháp nhằm củng cố chính quyền
<i>cách mạng ?</i>
+Nhóm 2: Những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói ?
+Nhóm 3: Những biện pháp nhằm giải quyết nạn dốt ?
<i> +Nhóm 4: Những biện pháp nhằm giải quyết khó khăn về</i>
<i>tài chính ?</i>
- Các nhóm tiến hành thảo luận và sau đó cử đại diện lên
- Sau mỗi nhóm trình bày, GV gọi các Hs khác bổ sung.GV
kết luận và chốt ý
<i>- Nhóm 1:GV bổ sung kết luận:</i>
+ Tổng tuyển cử trong cả nước ( 6/1/1946) bầu QH khóa
đầu tiên.
+QH khóa I họp kỳ họp thứ nhất ( 2/3/1946) bầu chính
phủ CM (Chính phủ liên hiệp kháng chiến) đầu tiên.
(hs xem hình 44, tr.123)
+QH khóa I kỳ thứ II ( 9/11/1946) thông qua Hiến pháp
đầu tiên )
+Xây dựng quân đội:VNGPQ (5/1945)Vệ quốc đồn
(9/1945) Qn đội Quốc gia VN ( 5/1946)
- Chính quyền CM vừa mới thành lập, lực lượng vũ
trang còn non yếu.
<i>b) Kinh tế- Tài chính:</i>
<b> </b>
- Nông nghiệp: lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá, thiên
tai hơn ½ diện tích khơng canh tác được.
- Cơng nghiệp: nhiều xí nghiệp nằm trong tay tư bản
Pháp, các cơ sở của ta chưa được phục hồi, hàng hóa
khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
- Tài chính
+ Ngân sách Nhà nước trống rỗng (1,2 triệu đồng),
Nhà nước chưa quản lý được ngân hàng Đông Dương.
+ Quân đội Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các
loại tiền mất giá, làm cho nền tài chính nước ta rối
loạn.
<i>c) Văn hố: Hơn 90% dân số khơng biết chữ.</i>
Đất nước đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Thuận lợi
- Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ mới.
- Có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ
Chí Minh .
- Hệ thống XHCN hình thành, phong trào giải phóng
dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ
thuộc, phong trào đấu tranh vì hồ bình, dân chủ phát
triển ở nhiều nước tư bản.
<b>II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải </b>
<b>quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:</b>
<b>1. Xây dựng chính quyền CM</b>
- 6/1/1946, Tổng tuyển cử trong cả nước bầu Quốc hội
khóa đầu tiên và sau đó là Hội đồng nhân dân ở các địa
phương.
- 2/3/46, QH họp thông qua danh sách Chính phủ liên
hiệp kháng chiến do chủ tịch HCM đứng đầu.
- 9/ 11/1946 thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước
VN DCCH.
- GV sơ kết: chính quyền CM bước đầu được củng cố và
kiện tồn.
<i>- Nhóm2: trả lời, GV bổ sung kết luận:</i>
+ Biện pháp trước mắt( hs xem hình 45, tr.124)
+ Biện pháp cơ bản lâu dài
+ Biện pháp khác
Tác dụng, kết quả
<i>-Nhóm3:trả lời, GV phân tích thêm:</i>
+Tại sao chính phủ lại thực hiện chủ trương nầy?
+Thành lập Nha Bình dân học vụ
+Phát động phong trào xóa nạn mù chữ
+Kết quả
Tác dụng, ý nghĩa.
<i>-Nhóm4:GV bổ sung kết luận:</i>
+Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp cuả ND: “Quỹ Độc
lập”, “ Tuần lễ vàng”.
+Kết quả
+Phát hành đồng tiền mới
Nền tài chính nước nhà dần được ổn định
- GV kết luận nâng cao bằng câu hỏi: những thành quả trên
<i>có ý nghĩa như thế nào? </i>
- HS suy nghỉ trả lời.GV nhận định: thể hiện tính ưu việt của
chế độ mới, củng cố vững chắc khối liên minh công nông.
Nhân dân tin tưởng gắn bó với chế độ mới.
<i>? Cách giải quyết vấn đề nào thể hiện tính ưu việt của chế</i>
<i>độ mới? </i>
- Gv: cùng với việc giải quyết những khó khăn về kt, xh,…
chính quyền CM vừa mới thành lập, chưa được xd và củng
cố đã phải đương đầu với nhiều kẻ thù, mạnh.
- GV đặt câu hỏi : Vì sao lúc này ta phải tiến hành cuộc K/C
<i>chống Pháp ở Nam Bộ? Cuộc kháng chiến diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>
- HS trả lời. GV bổ sung, kết luận:
- Lực lượng dân quân, tự vệ phát triển hầu khắp các
đại phương.
<b>2. Giải quyết nạn đói</b>
Chính phủ CM đề ra nhiều biện pháp kinh tế nhằm giải
quyết nạn đói:
- Những biện pháp trước mắt: tổ chức quyên góp, phát
huy tinh thần “lá lành đùm lá rách”, “nhường cơm sẻ
áo”,điều hịa thóc gạo trong cả nước, phát động phong
trào “Hũ gạo tiết kiệm”, tổ chức “ Ngày đồng tâm”.
- Những biện pháp hàng đầu, có tính chất lâu dài: phát
động phong trào thi đua “tăng gia sản xuất”, “Tấc đất
tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang” khai hoang
phục hóa.
Chính phủ CM đề ra những sắc lệnh, thơng tư đem
lại quyền lợi cho nhd, trước tiên là ngd: bãi bỏ thuế
thân, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng 20%, chia lại
ruộng đất cơng.
Kết quả: sản xuất nhanh chóng được khơi phục, đẩy
lùi một bước nạn đói.
<b>3.Giải quyết nạn dốt</b>
Ngày 8/9/1945, chủ tịch HCM ký sắc lệnh thành lập
<i>Nha Bình dân học vụ và phát động phong trào xoá nạn</i>
mù chữ.
Kết quả: Đến 9/1946, trong cả nước đã tổ chức
được 76.000 lớp học với 2,5 triệu người được xóa mù
chữ.Trường học các cấp sớm được khai giảng \, nội
dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh
thần dân tộc dân chủ.
<b>4. Giải quyết những khó khăn về tài chính. </b>
Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của
nhân dân thơng qua cuộc vận động “ Quỹ độc lập”, “
Tuần lễ vàng”.
Kết quả: thu được 370kg vàng, 20 triệu đồng vào
“Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào quỹ “Đảm phụ quốc
phòng”.
23/11/ 1946 lưu hành VN thay cho tiền ĐD của
Pháp trước đây .
<b>III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ</b>
<b>chính quyền cách mạng</b>
<b>1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm</b>
<b>lược ở Nam Bộ</b>
+Pháp âm mưu chiếm nước ta lần nữa: âm mưu nầy có từ
+ Cuộc chiến đấu đó được nhân dân cả nước quan tâm ủng
hộ. ( khai thác hình 46, tr.126: Đoàn quân Nam tiến lên
đường vào Nam chiến đấu )
? Cuộc kháng chiến có tác dụng như thế nào?
- HS trả lời .GV bổ sung, kết luận:
+ Ngăn chặn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, đánh bại
chiến thuật “vết dầu loang” của địch.
+ Góp phần bảo vệ, củng cố chính quyền CM, tạo điều kiện
cho cả nước có thời gian chuẩn bị để k/c lâu dài .
? Sách lược đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn
<i>phản cách mạng ở miền Bắc như thế nào?</i>
- HS trả lời: từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946 gồm 2 gđ:
+ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946: Ta chủ trương hồ hỗn với
qn Trung Hoa Dân quốc ở mB để rảnh tay đánh Pháp ở
mN, tranh thủ thời gian hồ hỗn để xd và củng cố chính
quyền.
+ Từ 6/3/1946 đến trước 19/12/1946: Ta chuyển sang hồ
hỗn với Pháp để đuổi quân THQD ra khỏi nước ta, tranh thủ
thời gian hồ hỗn để chuẩn bị đánh Pháp sau này.
- GV phân tích: ta chủ trương tránh xung đột với quân
THDQ vì chúng vào ĐD với danh nghĩa quân Đồng minh
giải giáp quân Nhật, lực lượng của chúng lại đông ( 20 vạn)
và mạnh, ta cần tập trung lực lượng cả nước đánh Pháp ở
Nam Bộ. Để đi đến hịa hỗn, tránh xung đột ( trong lúc
chúng khơng muốn và đang tìm cớ đánh ta ), để hạn chế sự
phá hoại của chúng và tay sai, buộc ta phải nhân nhượng
chúng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị.
Nhân nhượng của ta đối với chúng rất lớn, nhưng vẫn trong
giới hạn cho phép và chỉ tạm thời.Ta mềm dẻo trong sách
lược nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược.Đối với bọn
tay sai, ta kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ,
phá hoại của chúng. Kết quả, ý nghĩa….
? Vì sao đến đây ta lại chủ trương hòa với Pháp ?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV bổ sung và phân tích: Hiệp ước Hoa- Pháp thể hiện
âm mưu của P và THDQ cấu kết với nhau chống lại CM
VN, dọn đường cho quân Pháp xâm lược miền Bắc Hoà
hay Đánh? Theo Hiệp ước Hoa-Pháp, khi Pháp mang quân ra
lượng vũ trang của ta ở Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm
lược nước ta lần thứ hai.
- Quân dân Sài Gòn-chợ Lớn cùng với nhân dân Nam
bộ đã nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược
bằng mọi hình thức , mọi vũ khí và phương tiện.
- TWĐ, chính phủ quyết tâm lãnh đạo cuộc kháng
chiến, huy động nhân dân cả nước chi viện cho nhân
dân Nam bộ và Nam Trung bộ. Các đoàn quân “Nam
tiến” được thành lập, tiền gạo, áo quần được quyên góp
gởi vào Nam.
<b>2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn</b>
<b>phản cách mạng ở miền Bắc</b>
Sách lược đấu tranh: tránh một mình đối phó với
nhiều kẻ thù cùng một lúc, ta chủ trương hòa hoãn,
tránh xung đột với quân THDQ:
- Nhường cho tay sai VQ,VC 70 ghế trong Quốc hội và
4 ghế bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, nhân
nhượng quân THDQ một số quyền lợi kinh tế như cung
cấp một phần lương thực, tiêu tiền Trung Quốc..
- Đảng Cộng sản ĐD tuyên bố “tự gải tán”
(11/11/1945) rút vào hoạt động bí mật , tiếp tục lãnh
đạo đất nước, lãnh đạo chính quyền CM.
- Đối với các tổ chức tay sai phản CM ( VQ,VC), vạch
trần âm mưu hành động chia rẽ, phá hoại, ban hành một
số sắc lệnh trấn áp bọn phản CM.
Kết quả: hạn chế mức thấp nhất hành động chống
<i>a) Nguyên nhân (hoàn cảnh)</i>
Bắc để quân THDQ rút về nước.Trong tình hình đó nếu ta
đánh Pháp ở miền Bắc khi quân THDQ chưa về nước thì
chúng sẽ đứng về phía Pháp để đánh ta. Nhưng nếu hịa với
Pháp thì chẳng những ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi,
mà còn thực hiện được mục tiêu đuổi quân THDQ ra khỏi
nước ta.Về phía Pháp…
? Chủ trương hịa hỗn đã được Đảng, Chính phủ và chủ
<i>tịch HCM thực hiện như thế nào?</i>
- HS trả lời.GV chốt ý
- GV: Tình hình sau khi ký Hiệp định Sơ bộ: Pháp vẫn tiếp
tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, lập chính phủ Nam Kỳ
tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi VN.
Do ta đấu tranh kiên quyết, cuộc đàm phán chính thức giữa
chính phủ VN và Pháp được tổ chức tại Phongtenblo từ ngày
6/7/1946.Cuộc đàm phán thất bại vì phía Pháp ngoan cố
không chịu công nhận độc lập và thống nhất của nước
ta.Trong lúc đó, tại ĐD, quân Pháp tăng cường hoạt động
khiêu khích.Quan hệ V-P ngày càng căng thẳng có nguy cơ
nổ ra chiến tranh.
Trước tình hình đó, chủ tịch HCM , bấy giờ đang ở thăm
nước Pháp với tư cách là thượng khách của chính phủ Pháp,
đã ký với Mute –đại diện của chính phủ Pháp –bản Tạm ước
14/9/1946, tiếp tục nhân nhượng Pháp một số quyền lợi kinh
tế-văn hóa ở VN.Bản Tạm ước tạo điều kiện cho ta kéo dài
thời gian hịa hỗn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị
bước vào cuộc kháng chiến quốc chống Pháp không thể
tránh khỏi.
-GV : việc ký hai hiệp ước có ý nghĩa như thế nào ?
-HS trả lời.
-GV nhận xét và chốt ý
+ Đánh Pháp ngay khi chúng đem quân ra Bắc. Khi
đó, ta phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
+ Hịa hỗn với Pháp để đẩy quân THDQ về nước.
Khi đó, tránh được đối phó với nhiều kẻ thù.
Đảng, Hồ Chủ tịch chọn giải pháp “hịa để tiến”
-Về phía Pháp, do lực lượng có hạn, nên cũng cần phải
hịa hỗn với ta.
<i>b) Nội dung hịa hỗn</i>
Hai bên ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm
ước ngày 14/9/1946.( Nội dung của H/đ và T/u hs học
<i>theo sgk tr.128, 129)</i>
<i>c) Ý nghĩa của việc ta hịa hỗn với Pháp</i> (Ý nghĩa
Hiệp định Sơ bộ)
- Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại
nhiều kẻ thù cùng một lúc.
- Đẩy được 20 vạn quân THDQ và tay sai ra khỏi nước
ta.
- Có thêm thời gian để củng cố chính quyền CM ,
chuẩn bị lực lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu
dài chống thực dân Pháp.
<b>4. Củng cố</b>
-Trong hơn năm đầu của nước VNDCCH, CM nước ta có nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có nhiều khó khăn
và thử thách to lớn.
-Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM, CM nước ta đã vượt qua những khó khăn thử
thách to lớn, đưa đất nước vững bước tiến lên, chuẩn bị bước vào cuộc k/c lâu dài chống thực dân Pháp xâm lược
<b>5. Dặn dò Bài tập:</b>
- Những khó khăn của nước ta sau CMTT năm 1945 đã được và chính phủ CM giải quyết như thế nào?Nêu kết
quả và ý nghĩa.
- Đảng và chính phủ CM đã thực hiện chủ trương , sách lược như thế nào đối với Pháp trong hai thời kỳ : trước
ngày 6/3 và từ ngày 6/3/1946?
<b>TIẾT 31, 32, 33 Bài 18 </b>
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
<b> CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Hiểu rõ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp đã bùng nổ trong bối cảnh lịch sử như thế nào và ghi
nhớ nét chính của đường lối KCCP.
- Trình bày được diễn biến chính của cuộc chiến đấu ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 và những việc làm cụ thể
của ta để chuẩn bị cho cuộc KC lâu dài.
- Hiểu được vì sao Pháp đánh lên VB năm 1947; nắm được diễn biến chính của chiến dịch ; thấy được kết quả, ý
nghĩa lịch sử của chiến thắng.
- Hiểu được từ sau chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947, cuộc KC của nhân dân ta có thêm những thuận lợi và khó
khăn như thế nào; nắm được diễn biến chính, ghi nhớ kết quả và ý nghĩa lịch sử to lớn của chiến dịch Biên Giới
thu-đông năm 1950.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Củng cố kĩ năng phân tích , đánh giá các sự kiện để rút ra những nhận định lịch sử.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử để nhận thức lịch sử.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp.
- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập của Tổ quốc.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
- Sách giáo khoa, Sách GV Lịch sử lớp 12
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc –Thu Đông 1947 và chiến dịch Biên Giới Thu Đơng 1950.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan .
<b>III.Tiến trình dạy và học</b>
<b>1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ (sử dụng câu hỏi trong sgk trang 129)</b>
<b>3.Dẫn dắt bài mới</b>
Hoạt động của thầy và trò <b> Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
<b> </b>
? Vì sao Pháp bội ước và tiến công nước ta?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Pháp nuôi dã tâm xâm lược nước ta.
+ Phân tích sự kiện tối hậu thư nhân nhượng có nguyên
tắcngày 18,19/12/1946 hội nghị bất thường của BTV TW
Đảng họp ở Vạn Phúc ( Hà Đông) phát động cả nước KC và
20giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ
(HN) phá máy, cả thành phố mất điện là tín hiệu tiến cơng,
cuộc KC chống Pháp bùng nổ.
<b>I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp</b>
<b>bùng nổ</b>
<b>1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta</b>
Mặc dù đã kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm
ước 14/9/1946 nhưng thực dân Pháp vẫn đẩy mạnh
việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta lần nữa:
- Ngay sau 6/3/1946, Pháp tấn công ta ở Nam Bộ và
Nam Trung Bộ.
- Cuối tháng 11/1946, Pháp tấn cơng ở Hải Phịng
và Lạng Sơn.
- GV giới thiệu đoạn trích “ Lời kêu gọi tồn quốc k/c” của
CT HCM sau đó đặt câu hỏi: Đường lối KCCP của Đảng
<i>được nêu lên trong những văn kiện nào? Nội dung cơ bản</i>
<i>của đường lối KCCP?</i>
- HS trả lời
- GV bổ sung, kết luận và giải thích nội dung của đường lối
kháng chiến.
+Toàn dân
+Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao cuộc kháng chiến diễn ra trước
<i>tiên ở các đô thị? Cuộc chiến đấu đã diễn ra như thế nào?</i>
<i>Kết quả?</i>
-HS trả lời .
-GV bổ sung, kết luận và nhấn mạnh:
- Đô thị, nhất là Hà Nội là trung tâm KT,CT, là nơi cơ quan
TWĐ, chính phủ, đánh chiếm các đơ thị sẽ nhanh chóng
giành thắng lợi thực hiện âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh.
-GV khai thác kênh hình 47 SGK miêu tả cuộc chiến đấu
của quân dân ta ở Hà Nội, với vũ khí bom 3 càng, chiến đấu
với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh..
- GV nêu câu hỏi: Vì sao ta phải kháng chiến lâu dài? Ta đã
<i>làm gì để chuẩn bị cho cuộc K/C lâu dài?</i>
-HS suy nghĩ trả lời .
-GV bổ sung, kết luận:
+ So sánh lực lượng giữa ta và địch lúc đầu chênh lệch
<b>2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng</b>
<i>* Đường lối KCCP được nêu lên trong 3 văn kiện: </i>
- Chỉ thị toàn dân kháng chiến của BTV Trung
Ương Đảng ra ngày 12/12/1946.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM
ngày 19/12/1946.
- Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi “
của Tổng bí thư Trường Chinh tháng 9/1947.
* Nội dung đường lối kháng chiến:
- Toàn dân: là cuộc k/c do toàn dân tham gia.
- Toàn diện: tiến hành trên tất cả các mặt trận, như
quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao,…
- Trường kỳ: khơng thể kết thúc nhanh, mà phải lâu
dài.
- Tự lực cánh sinh: là cuộc kháng chiến của nhân
dân, do nhân dân quyết định.
Ngoài ra, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
<b>II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị</b>
<b>cho cuộc kháng chiến lâu dài</b>
<b>1.Cuộc c/đ ở các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16 </b>
- Khoảng 20 giờ19/12/1946, cuộc chiến đấu bắt đầu
- Tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở trong 60 ngày đêm
của quân dân HN
Ở các đô thị khác như Bắc Giang, Bắc Ninh,
Nam Định, Vinh, Huế, Đà Nẵng …quân dân ta bao
vây, tấn công, tiêu diệt nhiều tên địch.
Kết quả và ý nghĩa: đã đánh bại âm mưu và kế
hoạch của địch muốn đánh úp cơ quan đầu não của
ta tại Hà Nội và tiêu diệt lực lượng vũ trang của ta,
hòng kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
Ta đã hoàn thành nhiệm vụ tiêu hao và giữ chân
địch dài ngày trong các đô thị, tạo điều kiện cho cả
nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
<b>2.Tích cực chuẩn bị cho cuộc k/c lâu dài</b>
Cơ quan Đảng, Chính phủ, Mặt trận, các đoàn
thể,….chuyển lên căn cứ Việt Bắc, xây dựng lực
lượng k/c về mọi mặt (hs học theo sgk, tr.133):
- Về chính trị:các ủy ban hành chính chuyển thành
Ủy ban kháng chiến hành chính, thành lập Hội Liên
Việt…
- Về kinh tế: duy trì phát triển sản xuất
- Về quân sự: qui định độ tuổi (1845t) tham gia
các lực lượng chiến đấu.
- Về văn hóa: phong trào Bình dân học vụ được
duy trì và phát triển.
-GV nêu câu hỏi:chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong hoàn cảnh
lịch sử như thế nào ?
-HS trả lời.GV chốt ý
+3/1947 Bolaet
+7/10/1947 12.000 quân Pháp..
+Chỉ thị của BTV>TWĐ…
- Hs quan sát Lược đồ hình 48, sgk, tr.134.
-GV sử dụng lược đồ tường thuật diễn biến của chiến dịch
Việt Bắc thu – đông 1047.
- Cùng với Việt Bắc, quân dân cả nước hoạt động mạnh,
không cho địch tập trung binh lực vào chiến trường chính.
- GV sau khi tường thuật diến biến, sau đó nêu câu hỏi: kết
<i>quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc ?</i>
-HS trả lời.
-GV kết luận , chốt ý.
- GV nêu tiếp : vì sao phải đẩy mạnh kháng chiến toàn dân,
<i>toàn diện ?</i>
-HS trả lời.
-GV nhận xét bổ sung:tình hình nước Pháp sau thất bại VB
thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược ĐD: từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”đẩy mạnh kháng
chiến toàn dân toàn diện để đối phó với âm mưu mới và đưa
cuộc kháng chiến tiếp tục phát triển.
- GV nêu câu hỏi: Cuộc K/C toàn dân, toàn diện của ta được
<i>đẩy mạnh như thế nào sau chiến thắng VB thu- đông 1947?</i>
-HS suy nghĩ trả lời.
-GV kết luận:
+Chính trị
+Kinh tế
+Văn hóa-giáo dục
- GV chuyển ý sang phần IV
<b>1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947</b>
<i>a) Hồn cảnh lịch sử:</i>
- Tháng 3/1947, Bolae sang làm Cao ủy Pháp ở
ĐD, đã thực hiện kế hoạch tấn công lên Việt Bắc
- Ngày 7/10/1947, 12.000 quân Pháp tiến công lên
Việt Bắc theo ba hướng (hs đọc đoạn chữ nhỏ
<i>trong sgk, tr133). </i>
Đảng ra chỉ thị “ Phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc Pháp”.
<i>b) Diễn biến:</i>
- Quân ta bao vây, tấn công tiêu diệt địch ở Chợ
Mới, chợ Đồn ,…
- Ở Mặt trận hướng đơng: qn ta phục kích chặn
đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận đèo
Bông Lau (30/10/1947), đánh trúng đồn xe cơ giới
, thu nhiều vũ khí, qn trang, quân dụng của địch.
- Ở mặt trận hướng tây: ta phục kích đánh địch ở
trên sơng Lơ, nổi bật là trận Đoan Hùng, trận Khe
Lau, bắn chìm nhiều tàu chiến, ca nô địch.
19/12/1947, quân Pháp rút lui khỏi Việt Bắc.
c) Kết quả, ý nghĩa<i> : </i>
- Loại hơn 6000 tên, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm
11 ca nơ, tàu chiến, phá huỷ nhiều phương tiện
chiến tranh. Cơ quan đầu não kháng chiến được
bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
- Đưa cuộc k/c của ta sang bước phát triển mới.
- Buộc địch phải thay đổi chiến lược chiến tranh:
từ “đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang “đánh
lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt
đánh người Việt, lấy chiến tranh nuơi chiến tranh”.
<b>2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân , toàn diện</b>
(hs đọc sgk mục này trang 135)
- Chính trị:
+ Đầu năm 1949, tổ chức bầu cử HĐND và
UBKC hành chính các cấp.
+ Tháng 6/1949, Mặt trận VM + Hội Liên Việt
thống nhất thành mặt trận Liên Việt .
- Quân sự: trong những năm 1948-1949 , bộ đội chủ
lực phân tán vào vùng sau lưng địch xây dựng cơ sở
kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.
- Kinh tế: thực hiện giảm tơ 25%, hỗn nợ, xóa nợ,
chia lại ruộng đất cơng….
- Văn hóa –giáo dục: chủ trương cải cách giáo dục
phổ thông, hệ thống các trường đại học và trung
học chuyên nghiệp được xây dựng.
- GV: cuộc kháng chiến đến năm 1950 có những tác động
mới của tình hình thế giới và trong nước. Những nét mới của
<i>tình hình thế giới và trong nước ?</i>
- HS trả lời.
- GV chốt ý và mở rộng: CMTQ thành cơng, tạo điều kiện
cho CM nước ta thốt khỏi thế bị bao vây, có điều kiện liên
lạc với các lực lượng CM và các nước dân chủ, nối liền nước
ta với các nước XHCN và thế giới.
Đường lối đối ngoại: Đảng và Chủ tịch HCM khẳng định
chính phủ VNDCCH là chính phủ hợp pháp duy nhất của
nhân dân VN, chủ động sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với
tất cả các nước tơn trọng quyền bình đẳng, chủ quyền lãnh
thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc ta.
- GV đặt câu hỏi: nhờ sự giúp đở của Mỹ, Pháp đã đề ra kế
<i>hoạch Rove nhằm thực hiện âm mưu gì? ( với sự đồng ý của</i>
Mỹ , P đề ra kế hoạch…Với kế hoạch nầy, Mỹ từng bước
can thiệp và …Ngày 7/2/1950: Mỹ công nhận chính phủ Bảo
Đại –thành lập 1949- viện trợ KT và QS cho P để từng bước
nắm quyền điều khiển trực tiếp chiến tranh ĐD.Thực hiện kế
hoạch, từ tháng ..P tăng cường…)
- HS trả lời.GV nhận xét kết luận và nêu tiếp:Ta gặp khó
<i>khăn gì khi chúng triển khai thực hiện kế hoạch Rove? </i>
- HS trả lời.GV kết luận: vùng tự do bị thu hẹp, căn cứ VB bị
bao vây…
- HS xem hình 49, sgk, tr.136.
- GV sử dụng lược đồ chiến dịch Biên Giới tường thuật các
+ Mục đích của ta khi mở chiến dịch Biên Giới (tiêu diệt
sinh lực địch, khai thông biên giới đường sang Trung Quốc
và thế giới, mở rộng và củng cố căn cư địa VB , tạo đà thúc
đẩy cuộc kháng chiến tiến lên).
+ Diễn biến của chiến dịch biên giới:
16/9: tấn cơng Đơng Khê
<i>? Vì sao tấn công Đông Khê ?</i>
Dùng tư liệu miêu tả, thường thuật tính chất ác liệt của trận
đánh và giới thiều tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội
ta , tiêu biểu là La văn Cầu và Trần Cừ
Hành động của địch.
Đối phó của ta
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến</b>
a) Thuận lợi:
- Ngày 1/10/1949, CM Trung Quốc thành công.
- Ngày 14/1/1950, Chủ tịch HCM tuyên bố sẵn sàng
đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
- Từ tháng 1/1950, TQ, LX và các nước XHCN
b) Thách thức:
- Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc
chiến tranh ĐD.
- 13/5/1949, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve.
- Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống
phòng ngự trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên
giới Việt-Trung, thiết lập “Hành lang Đơng-Tây”
(Hải Phịng - Hà Nội - Hịa Bình - Sơn La).
chuẩn bị tấn công qui mô lớn lên Việt Bắc lần 2.
<b>2. Chiến dịch Biên giới thu- đơng 1950</b>
a) Mục đích của ta khi mở chiến dịch (sgk)
Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định
mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận
quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang
TQ và thế giới; mở rộng và củng cố cắn cứ địa Việt
Bắc, tạo đà cho cuộc k/c tiến lên.
b) Diễn biến
- Ngày 16/9/1950, quân ta tấn công, đánh chiếm
Đông Khê. Thất Khê bị uy hiếp, cao Bằng bị cô lập.
- Pháp tổ chức rút lui khỏi Cao Bằng theo Đường
+ Một cánh quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đơng
Khê và đón cánh qn từ Cao Bằng về.
+ Một cánh quân tiến về Thái Nguyên nhằm thu
hút chủ lực của ta.
Đoán được ý đồ của địch, quân ta tổ chức mai
phục, chặn đánh địch nhiều nơi trên Đường số 4
làm cho hai cánh quân không gặp được nhau, quân
địch rút chạy khỏi Thất Khê, Na Sầm về Lạng Sơn.
Cuộc hành quân của địch lên Thái Nguyên cũng
bị ta chặn đánh.Quân Pháp trở nên hoảng loạn.
- 22/10/1950, Đường số 4 được giải phóng.
+ Kết quả của chiến dịch
+ Ý nghĩa: GV nhấn mạnh: đây là chiến dịch tấn công lớn
đầu tiên của ta trong cuộc KCCP và can thiệp Mỹ, đã phá tan
âm mưu ( ) của địch.Từ sau chiến thắng Biên giới ta đã giành
được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính,
địch ngày càng đi sâu vào thế bị động, đối phó.Cục diện mới
của cuộc KCCP của chúng ta bắt đầu.
- GV nêu câu hỏi nâng cao: nguyên nhân thắng lợi của chiến
<i>dịch Biên giới ?</i>
- HS trả lời.GV kết luận.
c) Kết quả -Ý nghĩa ( học theo sgk, tr.138)
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8 000 tên, khai
thông biên giới V-T từ Cao Bằng đến Đình Lập với
35 vạn dân, chọc thủng “ Hành lang Đơng – Tây”
làm cho cuộc k/c thốt khỏi thế bị bao vây cô lập.
Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản.
- Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới
của cuộc k/c; con đường liên lạc của ta với các
nước XHCN được khai thông.
<b>4. Củng cố: </b>
- Vì sao cuộc KCCP xâm lược bùng nổ ? nội dung chính của đường lối kháng chiến .
- Những thành tích đầu tiên của cuộc kháng chiến: cuộc chiến đấu ở các đô thị chiến thắng VB và BG.
Hãy so sánh cách đánh địch trong Cd Việt Bắc với Cd Biên giới để khẳng định đó là bước phát triển của cuộc K/C
<b>5. Câu hỏi và bài tập</b>
- Phân tích tính chất chính nghĩa và tính nhân dân của cuộc KCCP của nhân dân ta.
- Nêu từ 5-7 sự kiện tiêu biểu của cuộc KCCP từ khi bùng nổ đến 1950.
<b>Gợi ý trả lời.</b>
-Câu 1: tính chất chính nghía…: dựa vào câu trong Tun ngơn độc lập “ nước VN có quyền hưởng tự do và độc
lập, và thực sự đã thành một nước tự do , độc lập” để khẳng định cuộc KCCP là cuộc đấu tranh của một quốc gia
độc lập ,có chủ quyền , chống lại sự xâm lược của thực dân , nên đó là một cuộc đấu tranh chính nghĩa.Tính nhân
+ Đêm 19/12/46: cuộc KCCP bắt đầu.
+ Các Ủy ban hành chính chuyển thành Ủy ban kháng chiến hành chính.
+ Chiến dịch VB.
+ Ngày 13/5/49: Pháp đề ra kế hoạch Rove.
+ Tháng 8/49 : MTVM và Hội Liên Việt thống nhất hai tổ chức.
+ Ngày 14/1/1950: chủ tịch HCM tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước.
+ Chiến dich BG.
<b>TIẾT 33 BÀI 19 </b>
<b>BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN</b>
<b>TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP( 1951-1953)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1.Về kiến thức </b>
- Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đơng Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
- Những thành tựu chính trong cơng tác xây dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
<b>2.Về kĩ năng </b>
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn,…để nhận thức lịch sử.
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
<b>3.Về thái độ</b>
- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
- Học tập tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của anh bộ đội Cụ Hồ.
- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bạn bè quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mĩ xâm lược nước ta.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
Bảng phụ, kênh hình trong sách giáo khoa.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b> 1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ (câu hỏi sgk, trang 138) </b>
<b> 3. Dẫn dắt bài mới</b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b> Kiến thức cơ bản HS cần nắm</b>
- GV nêu câu hỏi:Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến
<i>tranh ĐD biểu hiện ở hành động nào ?</i>
- HS trả lời.GV bổ sung.
Sau những Hiệp định nầy, viện trợ Mỹ chiếm tỉ lệ cao trong
ngân sách chiến tranh của Pháp ở ĐD: năm 1950 là 52 tỉ fran
chiếm19% ngân sách ; năm 1954 là 555 tỉ fran , chiếm 73%
ngân sách.các phái đoàn viện trợ kịnh tế , cố vấn quân sự đến
VN ngày càng nhiều .các trung tâm và các trường huấn luyện
của Mỹ bắt đầu tuyển chọn, đưa người VN sang học ở Mỹ.
- GV chuyển ý sang nội dung 2.
-GV nêu vấn để: mục đíc , nội dung của kế hoạch ..?tác
<i>động của kế hoạch ..?</i>
- HS suy nghỉ trả lời.GV nhận xét kết luận và chuyển ý
- GV hướng dẫn HS nhớ lại: do hoàn cảnh đặc biệt sau
CMTT năm 1945, Đảng tuyên bố tự giải tán (11/1945)
nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật và quyền lãnh
đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến, kiến quốc vẫn được
giữ vững.Lúc nầy, do sự phát triển của cuộc kháng chiến,
kiến quốc đòi hỏi phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng hơn
nữa. Do đó, Đảng ra hoạt động cơng khai.
- HS xem hình 51, sgk, tr.141.
-GV nêu câu hỏi: Nội dung của Đại hội ? GV chốt ý.
<b>I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm</b>
<b>lược Đông Dương</b>
<b>1. Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh</b>
Từ tháng 5/1949, Mĩ can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh xâm lược ĐD:
- 12/1950, Mĩ ký với Pháp Hiệp định phòng thủ
chung ĐDtừng bước thay chân Pháp.
- 9/1951, Mĩ ký với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh
tế Việt-Mĩràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.
<b>2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi</b>
- Mục đích: nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Nội dung:4 điểm chính (chữ nhỏ trong sgk).
- Tác động: đưa cuộc chiến tranh lên qui mơ lớn.
Cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn, phức
tạp.
<b>II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng ( 2/1951) </b>
- Diễn ra từ ngày 11 đến 19/2/1951 ở Vinh Quang
( Chiêm Hóa, Tuyên Quang ).
- Nội dung:
- GV gợi mở: Đại hội lần II có ý nghĩa LS như thế nào ?
- HS trả lời.GV nhận xét kết luận.
-GV giải thích: sau chiến thắng Biên giới, cuộc kháng chiến
có bước phát triển mới, do đó nhu cầu cung cấp cho cuộc
kháng chiến ngày càng địi hỏi cao hơn, nhiều hơn.Vì vậy,
việc tiếp tục củng cố hậu phương vững mạnh, có đủ khả
năng đáp ứng nhu cầu kháng chiến trở nên cấp bách.
Công cuộc củng cố hậu phương kháng chiến được tiến hành
toàn diện …
- GV nêu câu hỏi: Công cuộc củng cố hậu phương kháng
<i>chiến được thực hiện như thế nào ?</i>
- HS trả lời.GV kết luận:
+Về chính trị:
Mặt trân Liên Việt ( 3/1951)
Liên minh V-M-L.( 3/1951)
Tác dụng:
HS xem hình 52, sgk, tr.142.
+Về kinh tế
Cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm
Sản xuất thủ công và công nghiệp
Giảm tô , cải cách ruộng đất
Kết quả
-Giảm tô là nội dung trọng tâm của củng cố hậu phương
kháng chiến.Từ tháng 4/1953 – 7/1954 thực hiện 5 đợt giảm
tô và 1 lần cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do ở
Thái Nguyên, Thanh Hóa.
-Cải cách giáo dục theo ba phương châm “ phục vụ kháng
chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”, nhà trường gắn
-Vùng giải phóng: vùng tự do và vùng căn cứ du kích từ liên
khu IV trở ra.
+ Thảo luận và quyết định nhiều chính sách nhằm
đẩy mạnh cuộc kháng chiến về mọi mặt.
+ Đảng ra hoạt động công khai với tên mới: Đảng
Lao động VN.
+ Thành lập ĐCS riêng ở Lào và CPC.
- Ý nghĩa Đại hội: đánh dấu sự trưởng thành, lớn
mạnh của Đảng; củng cố quan hệ giữa Đảng với
nhân dân; củng cố niềm tin tất thắng của cuộc
kháng chiến.
<b>III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt</b>
(Gv hướng dẫn hs đọc sgk mục này theo các ý: ct,
<i>kt, vh, gd, yt)</i>
<b>1. Về chính trị</b>
- Tháng 3/1951, Mặt trận VM và Hội Liên Việt
thống nhất thành Mặt trận Liên hiệp quốc dân VN
( Mặt trận Liên Việt) do Tôn Đức Thắng làm Chủ
tịch, Hồ Chí Minh làm CT danh dự. Để tăng cường
khối đoàn kết toàn dânnguồn gốc sức mạnh của
kháng chiến.
- Tháng 3/1951, Liên minh nhân dân
Việt-Miên-Lào được thành lập nhằm tăng cường đoàn kết ba
nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung.
<b>2. Về kinh tế </b>
- Năm 1952, chính phủ mở cuộc vận động lao động
sản xuất và thực hành tiết kiệmnăm 1953 đã sản
xuất hơn 2,7 triệu tấn thóc + 65 vạn tấn hoa màu.
- Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp: đáp ứng
được yêu cầu cơ bản của sản xuất và đời sống. Năm
1953, sản xuất được 3 500tấn vũ khí, chấn chỉnh
thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương
nghiệp.
- Đầu năm 1953, phát động giảm tơ và cải cách
ruộng đất.
<b>3. Về văn hóa, giáo dục, y tế</b>
- Giáo dục: tiếp tục thực hiện cải cách giáo dục
+ Năm 1952 ở vùng giải phóng có hơn 1 triệu Hs
phổ thơng.
+ Phong trào Bình dân học vụ giúp khoảng 14
triệu thoạt nạn mù chữ. Về học bổ túc: đã có hơn
10000 lớp học với gần 350.000 học viên.
- Văn nghệ sĩ hăng hái thâm nhập mọi mặt cuộc
sống, sản xuất và chiến đấu.
Thảo luận nhóm
-GV chia lớp làm 4 nhóm: nêu câu hỏi cho mỗi nhóm thảo
luận và sau đó lên trình bày trước lớp ( kết hợp sử dụng bản
đồ khi trình bày).
-Nhóm 1: Trình bày mục tiêu, diễn biến, kết quả của các
<i>chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ ?</i>
-Nhóm 2: Trình bày mục tiêu, diễn biến, kết quả của các
<i>chiến dịch Hịa Bình đơng-xn 1951-1952?</i>
<i>-Nhóm 3: Trình bày mục tiêu, diễn biến , kết quả của các</i>
<i>chiến dịch Tây Bắc thu-đơng năm 1952?</i>
-Nhóm 4: Trình bày mục tiêu , diễn biến, kết quả của các
<i>chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953?</i>
- Các nhóm thảo luận .Sau đó mỗi nhóm cử 1 HS lên trình
bày nội dung đã thảo luận.Sau khi mỗi nhóm trình bày.Gv
nhận xét, bổ sung và kết luận.
1/ Đây là những chiến dịch qui mơ lớn tấn cơng vào phịng
tuyến kiên cố của địch ở trung du và đồng bằng, loại nhiều
sinh lực địch, phá vỡ từng mảng kế hoạch bình định của
chúng.Tuy nhiên, do địa bàn ba chiến dịch không có lợi cho
2/ Hịa Bình là cửa ngõ nối liền vùng tự do với đồng bằng
Bắc Bộ qua chợ Bến, là mạch máu giao thông giữa Việt Bắc
với Liên khu IV.
- Ngày 9/11/1951, Đờ lát đờ tát xi nhi sử dụng một lực
lượng quân cơ động lớn tiến đánh chợ Bến ; đến ngày
14/11/51, tiến đánh Hịa Bình.
- Diến biến và kết quả: diễn ra trong ba tháng, ta giải phóng
hồn tồn khu vực Hịa Bình-Sơng Đà rộng 2000km2 với 15
vạn dân; các căn cứ du kích được mở rộng.
- Ý nghĩa: ta đã đánh bại một chiến lược quân sự lớn của
địch , đẩy địch lùi sâu vào thế bị động về chiến lược, giáng
đòn quan trọng vào chính sách bình định, càn qt vùng sau
lưng địch và chính sách “ dùng người Việt đánh người Việt’,
“lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của chúng. Là thắng lợi
của nghệ thuật chỉ đạo chiến đấu phối hợp giữa chiến trường
chính với chiến trường khác trong cả nước.
3/ Tây Bắc là vùng chiến lược qua trọng địch đã chiếm đóng,
từ đó uy hiếp căn cứ Việt Bắc của ta và che chở cho vùng
Thượng Lào của chúng.Từ ngày 14/10/1952 đến ngày
10/12/1952, ta huy động một lực lượng lớn tấn công Mộc
Châu, Thuận Châu, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái.
- Kết quả: ta giải phóng 28.000km2<sub> với 25 vạn dân, gồm</sub>
<b>IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền</b>
<b>chủ động trên chiến trường </b>
<b>1. Các cd ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ </b>
( từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951)
- Mục tiêu: giữ quyền chủ động trên chiến trường
Bắc Bộ.
- Diễn biến: ta mở 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch
Trần Hưng Đạo ( cd Trung du), cd Hoàng Hoa
Thám (cd đường số 18) và cd Quang Trung ( cd
Hà-Nam-Ninh).
<b>2. Chiến dịch Hịa Bình đơng-xn 1951-1952</b>
- Mục tiêu: phá tan kế hoạch của Đờ Lát đờ Tát xi
nhi, đẩy mạnh chiến tranh du kích.
- Diến biến và kết quả: (sgk, tr.144)
<b>3. Chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952</b>
- Mục tiêu: tiêu diệt sinh lực địch , giải phóng nhân
dân và đất đai.
- Diến biến và kết quả ( sgk, tr.144)
toàn tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La ( trừ Nà Sản), 4
huyện ở Lai Châu, 2 huyện ở Yên Bái, phá một phần âm
mưu lập “xứ Thái tự trị” của địch.
4/ Thượng Lào là vùng chiến lược quan trọng , là hậu
phương an toàn của địch .Sau thất bại ở Tây Băc (VN) , địch
tăng cường phòng thủ ở đây.
Đầu năm 1953, TWĐ, chính phủ ta cùng với chính phủ
kháng chiến Lào và mặt trận Ítxala thỏa thuận mở chiến dịch
Thượng lào nhằm …
- Diễn biến và kết quả: diễn ra trong hai tháng: 4và 5/1953,
giải phóng tỉnh Sầm Nưa, một phần tỉnh Xiêng Khoảng và
Phongxalì trên 30 vạn dân.
-Ý nghĩa:
Phối hợp với chiến trường Bắc Bộ, từ 1951-1953, ở các
chiến trường Trung và Nam Bộ, quân dân ta đã tận dụng các
hình thức chiến tranh du kích, tiêu hao nhiều sinh lực địch,
pha huỷ nhiều tổ chức tề ngụy cùng nhiều cơ cở kinh tế của
chúng.
<b>4. Chiến dịch Thượng Lào xuân –hè năm 1953</b>
- Mục đích: tiêu diệt sinh lực địch , giải phóng đất
đai , đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
- Diễn biến và kết quả: ( sgk, tr.144)
- Ý nghĩa: củng cố vững chắc quyền chủ động chiến
lược, cục diện chiến tranh có lợi cho ta.
<b>4. Sơ kết bài học </b>
<b>- Đại hội đại biểu II của Đảng (2/1951)</b>
- Cuộc k/c phát triển:
+ Quyền chủ động thuộc về ta, bộ dội trưởng thành.
+ Hậu phương được xây dựng, củng cố
+ Khẳng định sức mạnh quân sự của ta
<b>5. Câu hỏi và bài tập</b>
<b>TIẾT 34, 35 Bài 20 </b>
<b>CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC ( 1953-1954 )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Về kiến thức</b>
- Thấy được âm mưu của Pháp - Mỹ thể hiện trong kế hoạch Nava như thế nào.
- Nắm được nét chính về diễn biến và biết phân tích tác dụng cuộc tiến cơng chiến lược Đông - Xuân
1953 - 1954 đối với cuộc kháng chiến.
- Hiểu được thắng lới có ý nghĩa về nhiều mặt của chiến dịch ĐBP (Điện Biên Phủ).
- Nắm được nét chính về q trình đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của ta ở Giơ-Ne-Vơ. Ghi nhớ điểm
chính của Hiệp định Giơ-Ne-Vơ.
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954 ).
<b>2. Về tư tưởng</b>
- Khắc sâu lòng căm thù Thực dân Pháp bọn can thiệp Mỹ và bè lũ tay sai.
- Khắc sâu niềm tin tưởng sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đối với sự nghiệp kháng chiến,
bảo vệ Tổ Quốc.
- Bồi dưỡng lòng quý trọng và tự hào với những chiến thắng to lớn về các mặt của cuộc kháng chiến
chống Pháp.
<b>3. Về kỹ năng</b>
- Củng cố thêm kỹ năng phân tích, đánh giá, biết tìm ngun nhân ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
- Củng cố kỹ năng khái quát, nhận định, đánh giá những nội dung lớn của lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử để tự nhận thức lịch sử.
- Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng các tư kiệu tham khảo để làm sâu sắc thêm nhận thức lịch sử.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
- Lược đồ: Hình thái chiến trường trên các mặt trận mùa đơng 1953-1954, diễn biến chiến dịch ĐBP.
- Đĩa VCD về chiến dịch ĐBP (nếu có).
- Tranh ảnh tư liệu tham khảo liên quan
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (câu hỏi trang 145, sgk)</b>
<b>3.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
- GV nêu câu hỏi: sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm
<i>lược ĐD, lực lượng Pháp như thế nào ? </i>
- Học sinh trả lời
- GV bổ sung và chốt ý
Thất bại quân sự (1947, 1950, 1951-1953 ) vùng
chiếm đóng thu hẹp, rơi vào thế bị động, lúng túng giữa
tập trung và phân tán lực lượng.
Cuộc chiến tranh kinh tế - xã hội Pháp: 19 lần thay
đổi chính phủ, 7 lần thay đổi tổng chỉ huy ở ĐD.
Trong tình thế tuyệt vọng đó, Pháp vẫn ngoan cố tranh
thủ viện trợ của Mĩ, cố gắng đẩy mạnh chiến tranh, hi
vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Về phía Mĩ, ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh ở
ĐD, mục tiêu chiến lược của Mĩ là hất cẳng Pháp, do đó,
<b>I. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương: Kế</b>
<b>hoạch Nava </b>
<b>1. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava</b>
Sau 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược, lực
+ Số quân thiệt hại là 39 vạn, tiêu tốn 2000 tỉ phrăng.
+ Vùng chiếm đóng thu hẹp, quân Pháp lâm vào thế
phòng ngự bị động.
Trong bối cảnh đó, được Mĩ giúp đỡ, 7/5/1953,
Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội
viễn chinh và k/h quân sự Nava ra đời, với hi vọng
giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến
tranh trong danh dự”
sau khi đình chiến ở Triều Tiên, Mĩ đã tăng cường can
thiệp sâu vào chiến tranh ĐD, thúc đẩy thực dân Pháp kéo
dài và mở rộng chiến tranh bằng cách tăng viện trợ gấp
đôi so với trước, tức chiếm 73% chi phí chiến tranh ở ĐD.
<i>? Biện pháp thực hiện? </i>
- Gv giải thích cho hs hiểu câu nói của Thủ tướng Lanien.
- GV nêu khái quát tình hình: So sánh tương quan giữa ta
và địch trong giai đoạn này có lợi cho ta vì lực lượng
kháng chiến của ta đã trưởng thành, hậu phương được xây
dựng vững mạnh. Ta hoàn toàn giành thế chủ động trên
khắp các chiến trường.
- Sau đó GV nêu câu hỏi: Trước tình hình trên ta đã có
<i>chủ trương và kế hoạch như thế nào?</i>
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV sử dụng lược đồ hình 53, tr.148: chiến cuộc Đơng
Xn 1953-1954, sau đó trình bày diến biến các cuộc tấn
công của ta trong những năm 1953-1954.
- Sau khi trình bày xong diễn biến,GV nêu câu hỏi: thông
<i>qua chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 , ta đã giành được</i>
<i>thắng lợi như thế nào ?</i>
-HS trả lời. GV kết luận :
+Tiêu diệt sinh lực địch.
+Giái phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
+Buộc địch phải phân tán lực lượng.
-GV: những thắng lợi đó đã có ý nghĩa gì cho chiến dịch
<i>ĐBP? </i>
-HS trả lời.GV kết luận.
- Gv sử dụng Lược đồ, giới thiệu: ĐBP là thung lũng
thuộc vùng Tây Bắc, sát Lào, có vị trí chiến lược then
chốt ở ĐD nên Pháp cố nắm giữ.
-GV nêu câu hỏi gợi mở: tại sao ĐBP trở thành điểm
<i>quyết chiến chiến lược giữa ta với Pháp?</i>
- HS suy nghỉ,GV phân tích:
ĐBP trở thành điểm quyết chiến là điều nằm ngoài dự
<i>tr.146)</i>
<b>3. Biện pháp thực hiện</b>
Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn
quân cơ động, tiến hành những cuộc càn quét nhằm bình
địch vùng chiếm đóng, mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt
kích ở vùng rừng núi biên giới phía Bắc, mở cuộc tiến
cơng lớn vào Ninh Bình, Thanh Hố,…để phá kế hoạch
tiến công nước ta.
<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân </b>
<b>1953-1954 và chiến dịch ĐBP 1953-1954</b>
<b>1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954</b>
* Chủ trương kế hoạch của ta trong Đông – Xuân
1953-1954: Tháng 9/1953, Bộ chính trị Ban Chấp hành
TW Đảng họp ở VB đề ra phương hướng chiến lược:
- Nhiệm vụ: tiêu diệt sinh lực địch.
- Phướng hướng chiến lược: chủ động mở những cuộc
tiến công vào những nơi quan trọng về chiến lược mà
lực lượng địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán
lực lượng.
* Nét chính về cuộc Tiến cơng chiến lược Đơng-Xn
- Ở mặt trận chính diện:
+ Tháng 12/1953, quân chủ lực ta tiến cơng giải
phóng tỉnh Lai ChâuNava phải điều quân tăng cường
cho ĐBP. ĐBP trở thành điểm tập trung thứ hai và là
khâu chính của kế hoạch Nava (sau đồng bằng Bắc Bộ).
+ Tháng 12/1953, liên qn Việt-Lào tấn cơng Trung
Lào,giải phóng Thà Khẹt, bao vây uy hiếp Xavannakhet
và căn cứ Xê nôNava buộc phải tăng cường cho Xê
nô Xênô trở thành điểm tập trung quân thứ ba.
+ Tháng 1/1954, liên quân Việt –Lào tấn cơng địch ở
Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nậm Hu và tỉnh
Phongxali. Nava dùng đường không tăng cường quân
cho Luông Phabang và Mường Sài Luông Phabang
<i>và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ 4.</i>
+ Tháng 2/1954, quân ta tấn công địch ở Bắc Tây
Nguyên, giải phóng Kontum, uy hiếp Playku. Pháp phải
tăng cường lực lượng cho PlaykuPlayku trở thành
<i>điểm tập trung quân thứ 5.</i>
- Ở vùng sau lưng địch, phong trào chiến tranh du kích
phát triển rất mạnh.
thành tập đoàn cứ điểm mạnh , chấp nhận giao chiến với
ta ở ĐBP xuất phát từ nhận định:
- ĐBP đối với ta quá xa hậu phương, địa hình rừng núi
hiểm trở nên tiếp tế sẽ khó khăn; ta chỉ có thể sử dụng lực
lượng khoảng 1 đại đồn, khơng thể sử dụng pháo cở lớn,
nhiều lắm là pháo 75mm.
- Nava xây dựng ĐBP thành pháo đài bất khả xam
phạm , một “cối xay thịt khổng lồ”, một cái bẩy hiểm ác
để tiêu diệt chủ lực Việt Minh. M-P rất hài lòng và chủ
quan cho rằng ta không thể nào giành được thắng lợi ở
ĐBP.
- Xuất phát từ việc Nava quyết định xây dựng ĐBP
thành tập đồn cứ điểm mạnh và là khâu chính của kế
hoạch Nava. Ta nhận định: muốn phá tan kế hoạch Nava,
tất yếu phải tiêu diệt tập đoàn cứ điểm ĐBP, ta hồn
tồn có khả năng dồn hết lực lượng cho ĐBP. Đó là
điều P-M khơng lường trước được.
-GV dùng tư liệu nói về sự chuẩn bị của ta (ảnh).
-GV dùng lược đồ ĐBP tường thuật diễn biến các đợt
tấn công của quân ta ở ĐBP.
- HS quan sát hình 55, sgk, tr.152.
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK nêu kết quả và ý nghĩa
của chiến thắng ĐBP.Mở rộng: nguyên nhân thắng lợi
<i>của chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954 và chiến thắng</i>
<i>ĐBP.</i>
- HS trả lời .GV nhận xét , kết luận.
ĐBP.
<b>2. Chiến dịch lịch sử ĐBP( 1954)</b>
* Với sự giúp đỡ của Mĩ, Nava xây dựng ĐBP thành
tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ĐD, gồm 3 phân khu
( phân khu Bắc, phân khu Trung tâm, phân khu Nam )
với số quân: 16.200 chia thành 49 cứ điểm.
Pháp-Mĩ nhận định: ĐBP là “một pháo đài bất khả
xâm phạm”.
* Đầu tháng 12/1953, BCTTWĐ quyết định mở chiến
dịch ĐBP với mục tiêu: tiêu diệt lực lượng địch ở đây,
giải phóng vùng Tây Bắc, giải phóng Bắc Lào.
- Ta đã huy động 55.000 quân, hàng chục nghìn tấn vũ
khí, 27.000 tấn gạo, 628 ơ tơ, 11.800 thuyền bè, 21.000
xe đạp, hàng nghìn xe ngựa, xe trâu, bò…chuyển ra mặt
trận.
-Chiến dịch ĐBP chia làm 3 đợt:
+Đợt 1 (13-17/3/1954 ): ta tấn công tiêu diệt cứ điểm
Him Lam và phân khu Bắc, loại 2000 quân địch .
+Đợt 2 (30/3-26/4/1954): ta đồng loạt tấn công các cứ
điểmcủa phânkhuTrungtâm,như đồi A1,C1,D1,E1,C2…
+Đợt 3 (1/5-7/5/1954): ta đồng loạt tấn công phân
khu Trung tâm Mường Thanh và phân khu Nam .17 giờ
30 ngày 7/5/1954, tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban
tham mưu của địch đầu hàng.
-Các chiến trường toàn quốc đã phối hợp chiến đấu
làm cho địch bị phân tán, tạo điều kiện cho ĐBP thắng
lợi.
Kết quả, ý nghĩa ( hs học theo sgk, tr.152)
* Kết quả:
Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954
và chiến dịch lịch sử ĐBP đã tồn thắng, ta đã loại khỏi
vịng chiến đấu 128 200 tên địch, thu 19 000 súng các
loại, bắn cháy và phá huỷ 162 máy bay, 81 đại bác, giải
phóng nhiều vùng rộng lớn.
Riêng tại mặt trận ĐBP, ta đã loại khỏi vòng chiến
đấu 16 200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu tồn bộ vũ khí,
phương tiện chiến tranh.
* Ý nghĩa:
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu hoàn cảnh lịch sử dẫn
<i>đến hội nghị GNV?</i>
- HS đọc SGK đồng thời thơng qua sự hiểu biết của mình
trả lời câu hỏi. HS khác có thể nhận xét bổ sung cuối cùng
GV chốt ý kết luận.
- HS quan sát hình 56, sgk, tr.153.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi: Hội Nghị GNV diễn ra như
<i>thế nào?</i>
- HS trả lời. GV phân tích về diễn biến hội nghị cho HS
thấy hội nghị diễn ra rất gay go phức tạp do lập trường
thiếu thiện chí của Pháp – Mĩ, phải trải qua 8 phiên họp
toàn thể, 23 phiên họp hẹp.
-GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu các nội dung cơ bản của
<i>hiệp định GNV?</i>
-HS trả lời.GV chốt ý.
-GV nêu câu hỏi: Hiệp đinh có ý nghĩa lịch sử như thế
<i>nào?</i>
-HS trả lời .GV kết luận
<b>III. Hiệp định Giơnevơ 1954 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh, lập lại hồ bình ở ĐD</b>
<b>1. Hội nghị Giơnevơ</b>
Bước vào Đông Xuân 1953-1954, đồng thời với
cuộc tiến công quân sự, ta đẩy mạnh đấu tranh ngoại
giao, mở ra khả năng giải quyết bằng con đường hồ
bình về chiến tranh ở ĐD:
- Tháng 1/1954, Hội nghị Ngoại trưởng 4 nước LX, M,
A, P họp ở Béclin đã thỏa thuận triệu tập một hội nghị
quốc tế ở Giơnevơ để giải quyết vấn đề Triều Tiên và
ĐD.
- Ngày 8/5/1954, phái đồn Chính phủ ta do Phó Thủ
tướng kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm Văn Đồng làm
trưởng đồn, chính thức được mời họp.
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến
cũng như tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong
chiến tranh và xu thế chung của thế giới là giải quyết
các vấn đề bằng thương lượng, VN đã ký Hiệp định
Giơnevơ ngày 21/7/1954.
<b>2. Hiệp định Giơnevơ</b>
a) Nội dung (gv hướng dẫn hs học theo sgk, trang
<i>154, 155)</i>
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập
, chủ quyền , thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước
VN, Lào, Campuchia; không can thiệp vào công việc
nội bộ của ba nước.
- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hồ
bình trên tồn ĐD.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân
chuyển giao khu vực:
+ Ở VN, lấy vĩ tuyến 17 ( dọc sông Bến Hải –Quảng
Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
+ Ở Lào, lực lượng k/c tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa,
Phongxalì.
+ Ở Campuchia, lực lượng k/c phục viên tạ chỗ,
khơng có vùng tập kết.
- Cấm các nước đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ
khí nước ngồi vào các nước ĐD. Khơng được đặt căn
cứ quân sự ở ĐD. Các nước ĐD không được tham gia
bất cứ liên minh quân sự nào.
- Tháng 7/1956 sẽ tổ chức tổng tuyển cử thống nhất ở
Việt Nam.
- Trách nhiệm thi hành Hiệp định là những người ký
Hiệp định và những người kế tục họ.
b) Ý nghĩa của Hiệp định
- Hđ Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế công nhận
các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ĐD.
- GV hướng dẫn hs học theo sgk, trang 155 (gạch chân)
- GV ? Nguyên nhân nào quan trọng nhất? Tại sao?
- HS trả lời, GV nhận xét, giải thích.
- GV hướng dẫn hs học theo sgk, trang 156 (dung viết
gạch chân)
chưa trọn vẹn.
- Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước;
làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở
rộng, quốc tế hoá cuộc chiến tranh xâm lược ĐD.
<b>IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc</b>
<b>kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954 )</b>
<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>
- Nhờ có sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh, với đường lối k/c đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm
chiến đấu, cầu cù trong lao động sản xuất.
- Nhờ có hệ thống chính quyền dân chủ nhd trong cả
nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở
rộng, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
- Nhờ tình đồn kết chiến đấu của ba nước VN, Lào,
Campuchia trong việc chống kẻ thù chung.
- Được sự giúp đỡ của TQ, LX, nhân dân trên thế giới,
đặc biệt là nhd Pháp.
<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách tthống trị
của thực dân Pháp trên đất nước ta. Miền Bắc được giải
phóng, chuyển sang làm CMXHCN .
- Giáng địn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu
nô dịch của CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc
địa của chúng, cổ vũ mạnh mẽ PTGPDT ở châu Á , Phi
và Mĩ La tinh.
<b>4. Sơ kết bài học</b>
<b>- Trong cuộc đấu tranh quân sự, ta ở thế chủ động và chứng tỏ sức mạnh của cuộc kháng chiến ( khái quát </b>
các chiến thắng, nhấn mạnh ĐNP)
<b>- Cuộc đấu tranh ngoại giao tuy gay go, quyết liệt, nhưng cuối cùng Hiệp định được kí kết.</b>
<b>- Nhấn mạnh: nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sửcủa cuộc k/c chống thực dân Pháp.</b>
<b>5. Câu hỏi và bài tập</b>
1/Chứng minh: ĐBP là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong k/c chống Pháp và là thắng lợi quyết định
buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định….
2/ Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử lớn cúa ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ sau 1950 đến
tháng 7/1954
<b>Gợi ý:</b>
1/ Là thắng lợi lớn nhất vì trong cuộc k/c ta đã mở nhiều chiến dịch, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, nhưng chiến
dịch ĐBP là chiến dịch có quy mơ lớn nhất vì tiêu diệt được nhiều sinh lực địch nhất (số liệu)
Là thắng lợi lớn nhất vì đã đập tan hồn tồn kế hoạch Nava, giáng địn quyết định vào ý chí xâm lược của thực
dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên mặt trận
ngoại giao giành thắng lợi.
2/
Thời gian Sự kiện
Từ 13/3 đến 7/5/1954 Quân ta tiến công địch ở Điện Biên Phủ
<b>TIẾT 36, 37-53 ÔN TẬP - TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp hs nắm lại kiến thức một cách hệ thống, qua đó hiểu sâu sắc hơn lịch sử thời hiện đại qua các thời kì.
Giúp hs tự tin khi bước vào kì thi học kì I. Đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
Giúp gv điều chỉnh phương pháp giảng dạy cho phù hợp với đối tượng (nếu kết quả học kì q thấp).
<b>Phần</b> <b>Giai đoạn</b> <b>Nội dung cơ bản</b> <b>Yêu cầu đối với học sinh</b>
Lịch sử
thế giới
1945 - 2000 1/ Sự hình thành trật tự tgm sau Cttg2.
2/ Liên Xô, Đông Âu.
3/ Đông Bắc Á; ĐNA, Nam Á ; châu
Phi, Mĩ La tinh.
4/ Mĩ, Nhật, Tây Âu.
5/ Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì
Chiến ranh lạnh.
6/ CM KHCN và xu thế tồn cầu hố
1/ Hn Ianta, Tổ chức Liên hợp quốc.
2/ Quá trình xây dựng CNXH; nguyên
nhân tan rã và sự hình thành Lb Nga.
3/ Trung Quốc (thành tựu); ĐNA
(ASEAN); châu Phi, MLT (các gđ)
4/ Thành tựu kinh tế, khkt, nguyên nhân
dẫn đến những thành tựu đó.
5/ Sự đối đầu Đông (XHCN) – Tây
(TBCN).
6/ Nguyên nhân, đặc điểm, thành tựu,
tích cực, hạn chế.
Lịch sử
Việt Nam 1919 - 1930 1/ 1919 - 1925
2/ 1925 - 1930
- Những chuyển biến mới vế kt, gc xh.
- Hoạt động của PBC, PCT, NAQ.
- Ba tổ chức cách mạng.
- Đảng Cộng sản VN ra đời.
1930 - 1945 1/ 1930 – 1935
2/ 1936 – 1939
3/ 1939 - 1945
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh, Hn lần
thứ nhất BCHTW lâm thời (ĐCSĐD).
- ĐH đb lần nhất ĐCS ĐD-1935 (Lê
Hồng Phong – Tổng bí thư).
- Những phong trào đấu tranh tiêu biểu:
đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ,
đấu tranh nghị trường, báo chí
- So sánh với phong trào XVNT.
- Hn BCHTW ĐCSĐD 11/39.
- Những cuộc đấu trnh báo hiệu thời kì
mới: Bắc Sơn, Nam kì, Đơ Lương.
1946 - 1954 1/ 1945 – 1946
2/ 1946 – 1950
3/ 1951 – 1953
Nước ta sau CMT8: thuận lợi, khó khăn,
cách giải quyết khó khăn.
- Thd Pháp bội ước và kc toàn quốc
bùng nổ (19/12/46).
- Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
- Chiến dịch Biên giới thu - động 1950.
- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh ĐD.
- ĐH đb lần hai ĐCSĐD-1951 (Trường
Chinh bầu lại Tổng bí thư).
4/ 1953 - 1954 chủ động trên chiến trường.- Kế hoạch Nava.
- Các cuộc Tiến công chiến lược Đông –
Xuân 53-54.
- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954
<i>- Hiệp định Giơnevơ.</i>
<i>- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa ls cuộc</i>
<i>k/c chống Pháp (45-54).</i>
1954 - 1975 1/ 1954 – 1965
2/ 1965 – 1973
3/ 1973 - 1975
- Tình hình nước ta sau 1954: mB giải
phóng xd CNXH; mN chống Mĩ, tay sai.
- Phong trào Đồng Khởi (59-60).
- ĐH đb lần ba của ĐLĐVN-1960 (Lê
Duẩn - BT thứ nhất).
- MN chống Chiến tranh đặc biệt(61-65)
- MN chống Chiến tranh cục bộ (65-68).
MB chống Chiến tranh pháhoại(65-68)
- Tổng tiến công và nổi dậy Xuân MT68
- MN chống VN hoá chiến tranh (69-73)
MB chống Chiến tranh pháhoại(69-73)
<i>- Hiệp định Paris 73.</i>
- Tổng tiến công và nổi dậy mx 75: cd
Tây Nguyên, cd Huế-Đà Nẵng, cd HCM
<i>- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa ls của</i>
<i>cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.</i>
1975 - 2000 1/ Trong 1975
3/ 1986 - 2000
Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cho
cả nước 1976.
- ĐH đb lần 4 của ĐCSVN-1976 (Lê
Duẩn-TBT)
Kế hoạch Nhà nước 5 năm: 76-80.
- ĐH đb lần 5 của ĐCSVN-1982 (Lê
Duẩn-TBT đến 7/86)
Kế hoạch Nhà nước 5 năm: 81-85.
- ĐH đb lần 6 ĐCSVN-1986 (Trường
Chinh-TBT từ tháng 7 đến 12/86, sau đó
là Nguyễn Văn Linh)
Kế hoạch Nhà nước 5 năm: 86-90.
- ĐH đb lần 7 ĐCSVN-1991(Đỗ Mười)
Kế hoạch 5 năm: 91-95.
- ĐH đb lần 8 ĐCSVN-1996 (Lê Khả
Phiêu)
Kế hoạch 5 năm: 96-2000.
- ĐH đb lần 9 ĐCSVN-2001 (NĐM)
- ĐH đb lần 10 ĐCSVN-2006 (NĐM)
<b>CHƯƠNG IV VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>
<b>TIẾT 39, 40 Bài 21</b>
<b>XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, </b>
<b>ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Tình hình nước ta sau Hđ Giơnevơ 1954; nhiệm vụ cách mạng hai miền.
- Thành tựu của nhân dân hai miền Nam - Bắc.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ CM từng miền.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ và quan sát.
<b>3. Thái độ</b>
Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, thấm thía nổi đau khi đất nước bị cha cắt, vui mững trước những thành
tựu của đất nước trong thời kì đổi mới.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
Lược đồ phong trào “Đồng Khởi”; Lược đồ các trận đánh chống Chiến tranh đặc biệt, tranh ảnh trong sgk.
<b>III. Tiến trình hoạt động trên lớp</b>
<b>1. Ổn định lớp, sửa bài thi.</b>
<b>2. Dẫn dắt vào bài mới.</b>
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản hs cần nắm
<i>? Tình hình nước ta sau Hđ Giơnevơ?</i>
- Hs trả lời. Gv phân tích:
+ Ở mB: 10/10/54, bộ đội và cán bộ ta vào tiếp quản
HN, hs quan sát <i> hình 57 , sgk,tr.158 để thấy được khơng</i>
khí tràn ngập niềm vui giải phóng Thủ đơ. Theo điều
khoản của Hđ , VN và Pháp sẽ hoàn thành việc tập kết,
chuyển quân và chuyển giao khu vực sau thời hạn 300
ngày kể từ 21/7/54. Đến 16/5/55, tốn lính Pháp cuối
cùng đã rút khỏi đảo Cát Bà. MB hoàn tồn được giải
phóng.
+ Ở mN: từ giữa 5/56, Pháp rút hết quân khỏi mN,
nhưng còn nhiều điều khoản liên quan đến trách nhiệm
của họ chưa được thi hành, trong đó có điều khoản tổ
chức hiệp thương tổng tuyển cử tự do, thống nhất hai
miền Nam- Bắc. Cịn Mĩ từng bước thay thế vị trí của
Pháp, ép Pháp trao quyền cai trị mN cho Ngơ Đình
Diệm (nêu vài nét về NĐD)
<i>? Như vậy, nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hđ là</i>
<i>gì?- Hs trả lời, gv hỏi tiếp: Tại sao lại như vậy?</i>
- Gv chốt ý: mB được giải phóng, khơi phục kt, xd
CNXH; mN chưa được giải phóng, tiếp tục làm
CMDTDCND chống Mĩ và tay sai. Có tình trạng đó là
do âm mưu và hành động vi phạm Hđ của thực dân
Pháp, sau đó là Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
<b>I. Tình hình và nhiệm vụ CM nước ta sau Hđ</b>
<b>Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương</b>
<b>1. Tình hình CM nước ta sau Hđ Giơnevơ:</b>
a/ Ở miền Bắc:
- 10/10/1954, bộ đội và cán bộ ta về tiếp quản Hà Nội.
- 1/1/1955, TWĐ, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra
mắt nhân dân thủ đơ.
- 16/5/1955, tốn lính Pháp cuối cùng đã rút khỏi đảo
Cát Bà (Hải Phòng).
Miền Bắc nước ta hồn tồn được giải phóng.
b/ Ở miền Nam:
- Giữa 5/1956, Pháp rút khỏi mN trong khi còn nhiều
điều khoản có liên quan đến trách nhiệm của họ chưa
được thi hành.
- Mĩ ép Pháp giao quyền cai trị miền Nam cho Ngơ
Đình Diệm.
<b>2. Nhiệm vụ CM nước ta sau Hđ Giơnevơ:</b>
Sau Hđ Giơnevơ 1954, nước ta bị chia cắt làm hai
miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau:
- Miền Bắc: dược giải phóng, xây dựng CNXH.
- Miền Nam: tiếp tục cuộc CM DTDCND chống Mĩ và
tay sai
<i>? Xác định vị trí của mỗi miền trong cuộc k/c chống Mĩ</i>
<i>cứu nước?</i>
- Gv nhấn mạnh để hs hiểu được: ccrđ là cuộc CM
nhằm tiếp tục giải quyết vấn đề ruộng đất, xoá bỏ những
tàn dư của cđpk, chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
- Hs quan sát <i> hình 58 , sgk, tr.159.</i>
<i>? Ccrđ được tiến hành từ khi nào? (ĐH II khởi xướng</i>
ccrđ; còn thực hiện là từ 1953 và kết thúc 1956).
- Gv: đợt 1 tiến hành ở những vùnh tự do khi cuộc k/c
chống Pháp sắp kết thúc; 4 đợt còn lại được tiến hành
khi miền Bắc đã được giải phóng.
<i>? Kết quả, ý nghĩa của cuộc ccrđ?</i>
- Gv: nói về sai lầm trong ccrđ….gây nên sự bất mãn rất
lớn đ/v người bị nghi là địa chủ, mà số này chiếm
khơng ít. Hn 10……
Sau Hn10, đ/c Trường Chinh thôi giữ chức Tổng BT.
Sau khi Nguyễn Văn Cừ bị Pháp xử bắn (kn Nam kì
thất bại) thì Trường Chinh quyền TBT từ 10/40 đến
5/41; Sau đó là Tổng BT chính thức từ 5/41 đến 10/56;
Cịn 10/56 đến 1960 là do HCM làm TBT kiêm CT
nước.
- Gv: khôi phục kt, hàn gắn vết thương chiến tranh là
nhiệm vụ tất yếu trong thời đầu sau khi chiến tranh kết
thúc.
- Hs quan sát <i> hình 59 , tr.160, hình 60 , tr.161 , sgk.</i>
- GV phân tích tính chất quyết liệt của cuộc đấu tranh
của nhd mN trong thời kì mới là phải chống CNTD
mới-đq Mĩ, một siêu cường có sức mạnh về kt, qs, lại
rất hiếu chiến.
Vì vậy cựơc đấu tranh chống Mĩ –Diệm chắc chắn sẽ
diễn ra ác liệt gấp bội lần so với thời kì k/c chống Pháp.
<i>? Các hình thức đấu tranh chống M-D của nhd mN?</i>
- GV: cuộc đấu tranh của nhd mN diễn ra dưới hình
thức những cuộc đấu tranh chính trị, địi M-D thi hành
Hđ Giơnevơ, như đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống
nhất VN, chống trò hề “trưng cầu dân ý”, bầu quốc hội
riêng rẽ của M-D, chống khủng bố, chống chiến dịch
“tố cộng, diệt cộng” đòi tự do, dân sinh, dân chủ, mở
đầu là phong trào hồ bình bị đàn áp, nhưng cuộc
đấu tranh tiếp tục dâng cao, nhất là từ những năm
1958-1959, phong trào có thay đổi về mục tiêu và hình thức
<i>? Hoàn cảnh nổ ra phong trào “ĐK”</i>
- GV: phong trào “ĐK” là kết quả tất yếu của cuộc đấu
tranh chống M-D, là biến cố quan trọng đầu tiên ở mN,
đẩy lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau đi đến thống nhất
đất nước.
<b>II. Miền Bắc hồn thành cải cách ruộng đất, khơi</b>
<b>phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960)</b>
<b>1. Hồn thành cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế,</b>
<b>hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)</b>
a/ Hoàn thành cải cách ruộng đất:
- Cải cách ruộng đất được tiến hành 5 đợt, bắt đầu từ
cuối 1953 và kết thúc vào 1956.
- Thắng lợi của cuộc cải cách ruộng đất rất lớn (ngd có
ruộng đất, nơng cụ để sản xuất,…) nhưng chúng ta cũng
phạm phải một số sai lầm nghiêm trọng và kéo dài (sgk)
- Tháng 9/1956, Đảng đã họp Hn TW lần thứ 10 để
kiểm điểm và tiến hành sửa sai từ năm 1957.
b/ Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh:
Cơng cuộc khơi phục kt được tồn dân tích cực
hưởng ứng và triển khai trong tất cả các ngành: nn, cn,
tcn- tn, gtvt, vh- gd-yt, củng cố quốc phòng. (hs đọc cụ
<i>thế trong sgk, tr.160,161)</i>
<b>2. Cải tạo quan hệ sx, bước đầu phát triển kt-xh</b>
<b>(1958-1960)</b> (gv hướng dẫn hs đọc sgk, tr.161, 162)
<b>III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ</b>
<b>gìn và phát triển lực lượng CM, tiến tới “Đồng</b>
<b>Khởi” (1954 - 1960)</b>
<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát</b>
<b>triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959)</b>
CM miền Nam từ giữa năm 1954 chuyển từ đấu tranh
vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống
Mĩ-Diệm, địi thi hành Hđ Giơnevơ 1954, bảo vệ hồ bình,
giữ gìn và phát triển lực lượng CM, mở đầu là “phong
trào hoà bình” của trí thức và nhd SG-CL (8/1954)
Từ những năm 1958-1959, chuyển sang dung bạo
lực, đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
<b>2. Phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)</b>
a/ Hoàn cảnh nổ ra:
Hn lần thứ 15 là ngọn đuốc soi đường cho CM mN.
<i>? Phương pháp này đã từng áp dụng trong thời kì nào?</i>
- GV: Cách mạng tháng Tám 1945.
<i>? Tóm tắt diễn biến của phong trào “ĐK”?</i> (Dùng lược
đồ hình 61, sgk, tr.163 để xác định nơi nổ ra khởi nghĩa)
- HS trả lời, gv nhận xét, bổ sung, lưu bảng.
- GV hướng dẫn hs ghi lại kết quả, ý nghĩa phong trào
trong sgk trang 164.
- HS quan sát hình 62, sgk, tr.164.
<i>? Hoàn cảnh lịch sử?</i>
- GV: mB …..mNvới thắng lợi của phong trào “ĐK”,
chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Trước tình hình mới, CM hai miền cũng gặp khơng ít
khó khăn, nên cần sự tăng cường lãnh đạo của Đảng.
<i>? Nội dung của Đại hội?</i>
- GV: xây dựng mB vững mạnh, chi viện sức người, sức
của cho tiền tuyến, là nền tảng, là gốc rễ cho cuộc đấu
tranh của nhd ta.
mN trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ và tay sai, giải
luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng
vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, đồng bào ta bị tù đày).
Tháng 1/1959, Hn lần thứ 15 BCHTW Đảng đã chỉ
Phương pháp đấu tranh: từ khởi nghĩa từng phần,
tiến lên nhất loạt nổi dậy đập tan chính quyền địch.
b/ Diễn biến:
Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương
như: Vĩnh Thạnh (BĐ), Bác Ái (NT), Trà Bồng (QN),
đã lan ra khắp mN thành cao trào CM, tiêu biểu là cuộc
“Đồng Khởi ” ở Bến Tre.
Ngày 17/1/1960, cuộc “ĐK” nổ ra ở 3 xã điểm là
Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày - BT),
rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện Mỏ Cày, Giồng
Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
c/ Kết quả:
Phong trào “ĐK” lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây
Nguyên, Trung Trung Bộ. Tính đến cuối 1960, ta làm
chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Trung Bộ,
3200 thôn ở Tây Nguyên.
d/ Ý nghĩa:
Phong trào “ĐK” giáng đòn nặng nề vào chính sách
thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền
<b>1. ĐH đb toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)</b>
a/ Hoàn cảnh tiến hành Đại hội:
Đất nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ
chính trị - xã hội khác nhau:
- MB đã hoàn thành thắng lợi công cuộc khôi phục kinh
tế, cải tạo XHCN và bước đầu phát triển kinh tế, văn
hoá.
- MN vượt qua thời kì đen tối và khó khăn, chuyển từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
Trước tình hình mới, yêu cầu cần phải tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng. Vì vậy, từ ngày 5 đến 10/9/1960,
diễn ra ĐH đb tồn quốc lần thứ III của Đảng, tại Thủ
đơ Hà Nội.
b/ Nội dung của ĐH:
- ĐH đề ra nhiệm vụ chiến lược:
phóng mN, bảo vệ miền Bắc.
<i>? Đại hội có ý nghĩa như thế nào?</i>
- GV nhận xét, chốt ý: đánh dấu bước phát triển mới của
CMVN; Là nguồn sáng để CM hai miền tiến lên.
<i>? Tóm tắt những thành tựu ở mB trong 5 năm (61-65)?</i>
- GV hướng dẫn hs học theo sgk.
- HS quan sát hình 64 trang 167, hình 65 trang 168, sgk.
<i>? Những thành tựu đạt được có tác dụng như thế nào?</i>
(đoạn cuối trang 167, sgk).
<i>Chia lớp thành 3 nhóm để thảo luận trong 2 phút:</i>
- N1: Hoàn cảnh ls dẫn đến chiến lược “Chiến tranh đb”
- N2: Âm mưu của đq Mĩ trong cuộc chiến tranh này?
- N3: Thủ đoạn của đq.
Đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của mình, sau đó gv
phân tích và hướng dẫn hs học theo sgk.
- GV: sau thắng lợi của phong trào “ĐK”, qcnd tiếp tục
nổi dậy kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
trang chống Mĩ và chính quyền SG.
Trong khi đó, pt gpdt trên thế giới phát triển mạnh,
trực tiếp đe doạ hệ thống thuộc địa của CNĐQ. Để đối
phó lại, Kennơđi vừa lên làm Tổng thống Mĩ đã đề ra
chiến lược toàn cầu phản ứng linh hoạt. Chiến lược này
+ MN tiến hành CMDTDCND, là tiền tuyến, có vai trị
quyết định trực tiếp.
CM hai miền có mối quan hệ mật thiết, gắn bó và
tác động lẫn nhau để hoàn thành cuộc CM DTDCND
trong cả nước.
- ĐH thơng qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều
lệ Đảng và thông qua k/h Nhà nước 5 năm lần thứ nhất
(1961 - 1965).
- ĐH bầu BCHTW, Bộ Chính trị, Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch, Lê Duẩn làm BT thứ nhất.
c/ Ý nghĩa: ĐH đề ra nhiệm vụ CM trong thời kì mới,
là: “ĐH xây dựng CNXH ở mB và đấu tranh hồ bình
thống nhất nước nhà”.
<b>2. MB thực hiện k/h Nhà nước 5 năm (1961-1965)</b>
- Công nghiệp được ưu tiên xây dựng. Với sự giúp đỡ
của LX, TQ, các nước XHCN khác (hs xem số liệu
trong sgk, tr.166)
- Nông nghiệp: xd hợp tác xã, áp dụng KHKT vào sản
xuất, nhiều HTX đã 5 tấn thóc/ha.
- Thương nghiệp quốc doanh được Nhà nước ưu tiên
- Hệ thống giao thông đường bộ, sắt, đường liên tỉnh,
liên huyện, đường sông, đường hàng không được củng
cố.
- Hệ thống giáo dục, y tế đều được quan tâm.
Nhờ những thành tựu trên mà mB đã làm tốt nghĩa
vụ chi viện cho mN.
<b>V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến</b>
<b>tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 - 1965)</b>
<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở mN</b>
a/ Hoàn cảnh lịch sử:
Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính
quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất bại, đq Mĩ
buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965)
b/ Âm mưu:
“Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh xâm
lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội
tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ, dựa
vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh
của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng CM và nhd ta. Âm
c/ Thủ đoạn:
- Mĩ đề ra kế hoạch Xtalây-Taylo mà nội dung chủ yếu
là bình định mN trong vịng 18 tháng:
- HS quan sát hình 66, tr.169, sgk.
<i>? MN chiến đấu chống chiến lược “Ctđb” như thế nào?</i>
- HS trả lời, gv phân tích:
Cuộc chiến đấu của quân và dân ta phát triển qua từng
năm, bằng 3 mũi giáp cơng (qn sự, chính trị, binh
vận), k/h đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự ở cả
3 vùng chiến lược (đô thị, đồng bằng, rừng núi) làm
lung lay 3 chỗ dựa (cq SG –là công cụ, ấp chiến lược-là
xương sống, đô thị-là hậu cứ) của “Chiến tranh đặc
biệt” nói riêng, chiến tranh xâm lược thực dân mới của
Mĩ nói chung:
* Những thắng lợi trên mặt trận qs đã làm tan rã từng
mảng qđ SG, công cụ của “Chiến tranh đặc biệt”.
- GV: Tiền Giang có Tượng đài chiến thắng Ấp Bắc.
* Những cuộc đấu tranh của tăng ni, Phật tử, hs, sv,…
làm cho đô thị - hậu cứ của địch trong “Ctđb” bị rối
loạn, góp phần cùng với thắng lợi qs làm lung lay chế
- HS quan sát hình 68, sgk, tr.171.
* Những cuộc nổi dậy của quần chúng, có sự hỗ trợ của
lực lượng vũ trang, đã phá vỡ từng mảng lớn ấp chiến
lược – xương sống của “Ctđb”, làm cho Mĩ và cq SG
khơng thực hiện được hai k/h bình định mN
(Xtalây-Taylo và Giơnxơn-Mác Namara).
- HS quan sát hình 67, sgk, tr.170.
mN nhiều cố vấn quân sự, tăng nhanh lực lượng quân
đội Sài Gòn.
+ Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, trang bị
chiến tranh hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật
mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
+ Thành lập Bộ chỉ huy qs Mĩ ở mN (MACV) để trực
tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gòn.
- Đến đầu 1964, Mĩ và cq SG u cầu “bình định” có
trọng điểm mN trong hai năm (1964 - 1965) bằng k/h
Giônxơn-Mác Namara.
<b>2. MN chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc</b>
<b>biệt” của Mĩ</b>
* Để đáp ứng yêu cầu của CM mN:
- 1/1961, TW Cục mN ra đời.
- 2/1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành
Quân giải phóng mN.
* Trên mặt trận quân sự:
- 2/1/1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội
trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). Sau đó, khắp mN dấy lên
phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- 2/12/1964, quân dân ta giành thắng lợi ở Bình Giã,
tiếp đó là ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi),
Đồng Xồi (Bình Phước),…
* Phong trào đấu tranh chính trị:
- Ở các đô thị như SG, Huế, Đà Nẵng phát triển mạnh
mẽ, nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo,
“đội quân tóc dài”.
- Ở nơng thơn có phong trào phá “ấp chiến lược”.
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đq Mĩ bị phá
sản.
<b>3. Củng cố: </b>
- Nhiệm vụ CM hai miền trong giai đoạn 1954 đến 1965; thành tựu, khó khăn,…
- Những sự kiện của phong trào “Đồng Khởi”, Đh Đảng lần III, Chiến tranh đặc biệt.
<b>4. Dặn dò:</b>
<b>TIẾT 41, 42 BÀI 22</b>
<b>NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC.</b>
<b>NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT ( 1965 – 1973)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Có những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam đánh bại liên tiếp hai chiến lược “Chiến
tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Sự phối hợp chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung; về những hoạt động lao động sx ở
miền Bắc trong cả điều kiện phải chống lại chiến tranh phá hoại.
- Những thắng lợi lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968; cuộc Tiến công chiến lược
1972 ở miền Bắc; trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri 1973.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong chiến lược “Ctcb”, “VNhct”,
chiến tranh phá hoại mB trong hai lần.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ chiến sự, tranh, ảnh trong sgk.
<b>3. Về thái độ:</b>
Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tình đồn kết chiến đấu giữa ba dân tộc
Đơng Dương, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào tiền đồ của cách mạng.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
- Ảnh, lược đồ chiến sự trong sgk.
- Tham khảo thêm Đại cương lịch sử VN. Tập III (1945-2000), NXB Giáo dục.
<b>III. Tiến trình dạy - học</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra miệng (trong quá trình học bài mới)
3. Giới thiệu bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản hs cần nắm</b>
<i>? Hồn cảnh ls và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược</i>
<i>“Ctcb”?</i>
- HS trả lời, gv: Ctcb là 1 trong 3 chiến lược chiến tranh
trong chiến lược qs toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” (1961
-1968) của Mĩ. Để hỗ trợ cho chiến lược “Ctcb” ở mN,
Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại mB bằng không quân
và hải quân (lần 1).
- GV: Ctcb là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân
kiểu mới (bên cạnh qn Mĩ thì qđ SG vẫn cịn vai trò
<i>? Thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong Ctcb?</i>
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong sgk.
- GV: Ctcb có quy mơ mở rộng ra cả mB, tính chất ác
liệt thể hiện ở mục tiêu: vừa tiêu diệt lực lượng quân
chủ lực của ta, vừa bình định mN, phá hoại mB, số quân
<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”</b>
<b>của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968)</b>
<b>1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở mNam</b>
a/ Hoàn cảnh
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”,
Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng
chiến tranh phá hoại miền Bắc.
b/ Âm mưu
“Chiến tranh cục bộ” bắt đầu từ giữa năm 1965, là
loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến
hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,
quân đội Sài Gòn, trong đó qn Mĩ giữ vai trị quan
trọng, khơng ngừng tăng lên về số lượng và trang bị.
c/ Thủ đoạn
đơng với cả vũ khí hiện đại, hoả lực mạnh cả trên bộ,
trên không, trên biển.
<i>? Quân và dân ta đã chiến đấu chống “Ctcb” như thế</i>
<i>nào?</i>
- GV hướng dẫn hs quan sát lược đồ hình 69, sgk,
tr.174.
- GV dựa vào đoạn chữ nhỏ để miêu tả trận Vạn Tường.
- GV hướng dẫn hs tìm những nội dung chính trong hai
mùa khơ, ở nơng thơn, thành thị.
- GV hướng dẫn hs khai thác hình 70, 71,sgk, tr.176.
<i>? Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968</i>
<i>ở mN đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến,</i>
<i>kết quả, ý nghĩa?</i>
- HS dựa vào sgk để trả lời, gv phân tích vấn đề (hồn
cảnh, hạn chế), sau đó gv hướng dẫn hs học theo sgk.
qn “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn
Tường (Quảng Ngãi).
- Tiếp đó, Mĩ mở hai cuộc phản công chiến lược mùa
khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc
hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất
thánh Việt cộng”.
<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”</b>
<b>của Mĩ</b>
- 18/8/1965, chiến thắng Vạn Tường Vạn Tường
được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền
Nam.
- Trong mùa khô thứ nhất (1965-1966): địch mở đợt
phản công với 450 cuộc hành qn, trong đó có 5 cuộc
hành qn “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên
khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng.
Quân ta với thế trận chiến tranh nhd, với nhiều phương
thức tác chiến đã đánh địch trên mọi hướng.
- Trong mùa khô thứ hai (1966-1967): địch mở đợt phản
công với 895 cuộc hành qn, trong đó có 3 cuộc hành
qn “tìm diệt”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxơn
Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây
Ninh), nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não
của ta.
- Ở vùng nông thôn: phá từng mảng “ấp chiến lược”.
- Ở thành thị: công nhân, các tầng lớp lđ khác, hs, sv,
Phật tử,….đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân
chủ.
* Ý nghĩa: vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của
Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN được nâng
cao trên trường quốc tế.
<b>3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân</b>
<b>1968</b>
a/ Hoàn cảnh lịch sử
Xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng đã thay đổi
có lợi cho ta sau hai mùa khơ, đồng thời lợi dụng mâu
thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ
trương mở cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy trên tồn
miền Nam, trọng tâm là các đô thị.
b/ Diễn biến
- Đợt 1: đêm 30/1 đến 25/2/1968.
- Đợt 2: tháng 5 và 6/1968.
- Đợt 3: tháng 8 và 9/1968.
<i>? Thời gian Mĩ gây chiến tranh phá hoại mB?</i>
<i>? Vì sao Mĩ lại dựng lên sự kiện Vịnh BB trước khi gây</i>
<i>chiến tranh phá hoại mB?</i>
<i>? Mục đích của Mĩ trong chiến tranh phá hoại mB?</i>
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi, gv nhận xét, chốt ý.
- Ngay từ những ngày đầu Mĩ gây chiến tranh phá hoại,
mB đã kịp thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến,
thực hiện quân sự hoá tồn dân, đào đắp cơng sự, sơ tán
người và của.
- Lực lượng: tồn dân, tồn qn (phịng khơng, khơng
qn, hải quân, tự vệ, dân quân); vũ khí, phương tiện
chiến tranh hiện đại, thông thường.
- Sản xuất (sgk)
- HS quan sát hình 72, sgk, tr.179.
- GV nêu hồn cảnh….
<i>? Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược</i>
<i>“VN hoá chiến tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” </i>
<i>(1969-1973)?</i>
- GV chốt ý.
Kết quả: trong đợt 1, ta thu nhiều thắng lợi, cịn đợt
2, 3 ta gặp khơng ít khó khăn và tổn thất.
c/ Ý nghĩa
Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ
phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược, tức là
thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, chấm
dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại mB, chấp nhận
đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở
VN.
<b>II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá</b>
<b>1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải</b>
<b>quân phá hoại miền Bắc</b>
- Cuối 1964 đầu 1965, đồng thời với việc đẩy mạnh
chiến tranh xâm lược mN, Mĩ mở rộng chiến tranh phá
hoại mB bằng không quân và hải quân.
- 5/8/1964, Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
- 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra chiến tranh phá hoại
mB lần thứ nhất với âm mưu: phá tiềm lực kt, quốc
phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở mB; ngăn
chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào mB, từ mB vào
mN; uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của
nhd ta ở hai miền đất nước.
<b>2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại,</b>
<b>vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>
(gv hướng dẫn hs học trong sgk, theo các ý: nông
<i>nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, nghĩa vụ hậu</i>
<i>phương)</i>
<b>III. Chiến đấu chống chiến lược “VN hoá chiến</b>
<b>tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” của Mĩ ( 1969 –</b>
<b>1973)</b>
<b>1. Chiến lược “VN hoá chiến tranh” và “ĐD hố</b>
<b>chiến tranh” của Mĩ</b>
a/ Hồn cảnh
Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ
tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới ở
mN, chuyển sang “VN hoá chiến tranh” và “ĐD hố
chiến tranh” dưới thời Tổng thống Níchxơn.
b/ Âm mưu
“VN hoá chiến tranh” được tiến hành bằng quân đội
SG là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân,
hậu cần Mĩ và do Mĩ chí huy bằng hệ thống cố vấn.
c/ Thủ đoạn
- 1970, xâm lược Cam-pu-chia.
- 1971, tăng cường xâm lược Lào.
- Thực hiện “dùng người ĐD đánh người ĐD”
<i>? Nêu những thắng lợi chung của ba nước VN, L, Cpc</i>
<i>trên các mặt trận: qs, ct, ngoại giao trong chiến đấu</i>
<i>chống chiến lược “ VN hoá chiến tranh” và “ĐD hoá</i>
<i>chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973)?</i>
- GV nói về Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- HS quan sát hình 73, 74, sgk, tr.181, 182.
- GV hướng dẫn hs học theo sgk.
<i>?Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại mB lần thứ hai</i>
<i>trong khoảng thời gian nào?</i>
<i>? Trận “ĐBP trên không” diễn ra như thế nào? Kết</i>
<i>quả, ý nghĩa ra sao?</i>
<i>? Tại sao gọi là trận “ĐBP trên không”?</i>
- GV nhận xét, giải thích, chốt ý.
- GV: đấu tranh ngoại giao là 1 trong 3 mặt trận đấu
tranh chủ yếu (qs, ct, ngoại giao) của nhd ta trong k/c
giúp đỡ của các nước này.
<b>2. Chiến đấu chống chiến lược “VN hoá chiến tranh”</b>
<b>và “ĐD hố chiến tranh” của Mĩ</b>
- 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà
mN VN được thành lập.
- 2/9/1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.
- 24 và 25/4/1970, Hn cấp cao 3 nước VN-L-Cpc đã tỏ
rõ quyết tâm đoàn kết chống Mĩ cứu nước.
- 30/4 đến 30/6/1970, qđ VN phối hợp với quân dân Cpc
đập tan cuộc hành quân xâm lược Cpc của Mĩ và qđ SG.
- 12/2 đến 23/3/1971, qđ VN phối hợp với quân dân Lào
- Ở thành thị, đặc biệt là ở Huế, SG, ĐN, phong trào đấu
tranh của các tầng lớp nhd nổ ra liên tục.
- Ở nông thôn, đồng bằng, rừng núi, ven đơ thị đều có
phong trào của quần chúng nổi dậy chống “ bình định”,
phá “ấp chiến lược”.
<b>3. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972</b>
- 30/3/1972, quân ta đánh vào Quảng Trị, rồi phát triển
rộng khắp mN.
- Cuối 6/1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến
quan trọng của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đơng
Nam Bộ, giáng địn nặng nề vào chiến lược “VN hoá
chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại
chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của
chiến lược “VN hoá chiến tranh”.
<b>IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kt-xh, chiến</b>
<b>đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ</b>
<b>và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)</b>
<b>1. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội</b>
(gv hướng dẫn hs học trong sgk theo những nội dung:
<i>nơng nghiệp, cơng nghiệp, giao thơng vận tải, văn hố,</i>
<b>2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại,</b>
<b>vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>
- 16/4/1972, NíchXơn chính thức tiến hành cuộc chiến
tranh phá hoại mB lần thứ hai bằng không quân và hải
quân.
- Từ tối ngày 18 đến hết ngày 29/12/1972, Mĩ tiến hành
cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải
Phòng và 1 số thành phố khác Quân dân mB đã làm
nên trận “ĐBP trên không”.
- 15/1/1973, Mĩ tuyên bố ngừng mọi hoạt động phá hoại
mB.
Kết quả, ý nghĩa (sgk)
<b>V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến</b>
<b>tranh, lập lại hồ bình ở VN</b>
chống Mĩ cứu nước. Trong đó, yếu tố qs và ct là quyết
định thắng lợi. Đấu trang ngoại giao dựa trên cơ sở đó
mà giành thắng lợi.
Đấu tranh trên bàn hội nghị là một mặt trận của đấu
tranh ngoại giao, chúng ta chỉ giành được trên bàn Hn
cái mà ta đã giành được trên chiến trường. Tuy nhiên
trong k/c chống Mĩ, đấu tranh ngoại giao không chỉ đơn
- GV giải thích khái niệm Hiệp định: văn bản ngoại giao
kí kết giữa hai hoạc nhiều nước, xác định một số vấn đề
cụ thể có tính chất pháp lý về mối quan hệ giữa hai hoặ
nhiều nước.
- HS quan sát hình 76, sgk, tr.186.
- 31/3/1968, Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom phá
hoại mB từ vĩ tuyến 20 trở ra và bắt đầu nói đến đàm
phán với VN.
- 13/5/1968, cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pa-ri
giữa hai bên: CPVNDCCH và đại diện của CPHK.
- 25/1/1969, họp giữa bốn bên: VNDCCH,
MTDTGPMNVN, HK, VNCH.
- Sau trận “ĐBP trên không”, đến 27/1/1973, Hđ Pa-ri
chính thức được kí kết (gần 4 năm 9 tháng).
<b>2. Nội dung cơ bản của Hiệp định (hs học theo sgk,</b>
<i>tr.187)</i>
<b>3. Ý nghĩa (hs học theo sgk, tr.187)</b>
Hiệp định Pa-ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp
Với Hđ Pa-ri, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của nhd ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi
lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhd ta tiến
lên giải phóng hồn tồn mN.
<b>4. Củng cố: GV giúp hs phân biệt được các hình thức chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở cả hai miền Nam - Bắc. Quân</b>
dân ta chiến đấu chống lại các hình thức chiến tranh đó.
<b>5. Dặn dị: - HS học bài, làm bài tập trong sgk (xem phần hướng dẫn trong sgv)</b>
- HS đọc trước bài 23 và tìm mốc thời gian của ba chiến dịch trong năm 1975; N1 nêu db của cd TN,
N2 nêu db của cd H-ĐN, N3 nêu db của cd HCM.
1/ Giống:
- Tính chất: đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân kiểu
mới.
- Thủ đoạn: đều là những cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam, có hoạt động phá hoại mB, phối hợp hoạt động
quân sự với hoạt động chính trị, ngoại giao.
Khác:
-Về lực lượng tham gia chiến đấu (…)
- So với “Ctcb”, “VN hố chiến tranh” tồn diện hơn, quy mơ hơn, mở rộng ra cả ĐD bằng chiến tranh phá hoại,
mở rộng ra thế giới bằng thủ đoạn ngoại giao.
2/ Mục II, III.
3/ Thủ đoạn của Mĩ nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dt ĐD và kết quả thực hiện thủ đoạn đó:
- Mĩ đã chỉ đạo tay sai làm cuộc đảo chính Xihanúc…quyết tâm 3 nước chống Mĩ.
- 10 vạn quân Mĩ và qđ SG (30/4 đến 30/6)…..bị đập tan.
<b>TIẾT 43, 44, 45 BÀI 23</b>
<b>KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TỀ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,</b>
<b>GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 -1975 )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức
Có những hiểu biết về CM mB, nhiệm vụ của CM mN sau Hđ Pa-ri 1973 nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn
mN; về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975; về ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c
chống Mĩ cứu nước.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá về âm mưu, thủ đoạn của địch sau Hđ Pa-ri 1973 về VN; điều
kiện và thời cơ sau khi Mĩ rút quân về nước; chủ trương kế hoạch đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt giải phóng hồn
tồn mN; tinh thần chiến đấu, ý chí thống nhất Tổ quốc; ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống
Mĩ cứu nước.
3. Thái độ
Bồi dưỡng lịng u nước, tinh thần dân tộc, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, niềm tự hào dt, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng.
<b>II. Thiết bị, tài liệu dạy - học</b>
- Ảnh, lược đồ chiến sự trong sgk.
- Tài liệu tham khảo trong sgv.
- Tham khảo Đại cương ls VN, Tập III, NXB Giáo dục.
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (sử dụng câu hỏi trong sgk)
3. Giới thiệu bài mới: sau Hđ Pa-ri, mB khắc phục hậu quả của chiến tranh, tiếp tục làm nghĩa vụ hậu phương, “Mĩ
cút” nhưng nguỵ vẫn chưa nhào nên mN phải tiếp tục chiến đấu để giải phóng hồn tồ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức cơ bản hs cần nắm</b>
- GV: Hồn cảnh: mB trở lại hồ bình, vừa tiến hành
khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển
kt-xh, vừa tiếp tục chi viện cho mN.
<i>? Nêu những thành tựu mà nhd mB đạt được trong q</i>
<i>trình khơi phục và phát triển kt-xh?</i>
- HS trả lời, gv chốt ý….
<i>? MB thực hiện nghĩa vụ hậu phuơng như thế nào?</i>
<i>? Cho biết tác dụng của nguồn nhân lực, vật lực mà mB</i>
<i>chi viện cho mN?</i>
<b>I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức</b>
<b>chi viện miền Nam</b>
- Hồn cảnh: mB trở lại hồ bình.
- Thành tựu:
+ Đến cuối 6/1973, mB căn bản hồn thành tháo gỡ
thuỷ lơi, bom mìn, bảo đảm đi lại bình thường.
+ Sau hai năm 1973 – 1974, về cơ bản mB khôi phục
xong các cơ sở kinh tế, hệ thống thuỷ nông, giao thông,
các cơng trình văn hố, giáo dục, y tế.
+ Đến cuối 1974, sản xuất công, nông nghiệp vượt
mức năm 1964 và 1971, đời sống nhd được ổn định.
- Thực hiện nghĩa vụ hậu phương:
+ Trong hai năm 1973 -1974, mB đưa vào các chiến
trường mN, Cpc, Lào gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh
niên xung phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ
thuật.
+ Đầu 1975, mB đưa vào mN 57 000 bộ đội.
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 77, sgk, tr.190.
- GV: Âm mưu, hành động của Mĩ và chính quyền SG
phá hoại Hđ Pari ; Đấu tranh của nhd ta chống âm mưu,
hành động của Mĩ và cq, qđ SG: gv nhấn mạnh để hs
hiểu rõ hoàn cảnh ls mới, thuận lợi cho cuộc đấu tranh:
+ Cuộc đấu tranh trước khi có NQ21 (7/1973) của
Đảng thì kết quả cịn hạn chế, có nhiều tổn thất.
+ Từ khi có Nghị quyết 21, cuộc đấu tranh được đẩy
mạnh, giành thắng lợi ngày càng to lớn trên các mặt trận
<i>? Nêu những thắng lợi trên các mặt trận?</i>
- GV gợi ý cho hs trả lời, gv chốt ý và lưu bảng.
- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong sgk, tr. 191.
- GV hướng dẫn hs phần chủ trương, k/h giải phóng mN
- GV hướng dẫn hs <i>quan sát hình 78</i>, sgk, tr.192.
- HS ghi phần vị trí như trong sgk, sau đó gv <i>? Vì sao</i>
<i>Tây Ngun có vị trí quan trọng của cả ta và địch?</i>
- GV gọi hs lên bảng ghi lại phần diễn biến của từng
chiến dịch (3 hs – đã chuẩn bị trước ở nhà)
- GV cho hs ghi phần ý nghĩa của cd TN và Huế-ĐN
theo sgk.
- GV trình bày và phân tích diễn biến bằng Lược đồ
<i>hình 79</i>, sgk, tr.193 (treo bảng)
- Sau đó, gọi hs khác lên trình bày lại.
<b>chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn</b>
- Được cố vấn Mĩ chí huy và viện trợ, chính quyền SG
ngang nhiên phá hoại Hđ Pa-ri, tiến hành chiến dịch
“tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở những cuộc hành
qn “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.
- Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21
của Đảng, từ cuối 1973, quân dân mN kiên quyết đánh
trả, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động tiến cơng địch,
mở rộng vùng giải phóng:
+ Mặt trận qs: quân ta giành thắng lợi vang dội trong
chiến dịch đánh Đường 14-Phước Long (từ 12/12/1974
đến 6/1/1975).
+ Mặt trận chính trị - ngoại giao: tố cáo hành động của
Mĩ và chính quyền SG vi phạm Hđ, phá hoại hồ bình,
hồ hợp dân tộc, nêu cao tính chính nghĩa cuộc đấu
tranh của nhd ta, địi lật đổ chính quyền Nguyễn Văn
Thiệu, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
+ Tại các vùng giải phóng, nhd ra sức khơi phục và
đẩy mạnh sx, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc
chiến đấu hoàn thành giải phóng mN.
<b>III. Giải phóng hồn tồn mN, giành toàn vẹn lãnh</b>
<b>thổ Tổ quốc</b>
<b>1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng mN</b>
Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra k/h giải phóng
hồn tồn mN trong hai năm: 1975 và 1976.
Đặc biệt nhấn mạnh “cả 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “
nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải
phóng mN trong năm 1975”.
<b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975</b>
a/ Chiến dịch Tây Nguyên ( từ ngày 4-3 đến ngày 24-3)
* Vị trí:
Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và
địch đều cố nắm giữ. BCTTWĐ quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong 1975.
* Diễn biến
- 4/3/1975, quân ta đánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum.
- 10/3/1975, quân ta giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột.
- 12/3/1975, địch phản công chiếm lại BMT nhưng
không thành.
- 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi
Tây Nguyên
- 24/3/1975, Tây Ngun hồn tồn được giải phóng.
* Ý nghĩa
- GV cho hs ghi phần vị trí như trong sgk.
- GV: phối hợp với Tây Nguyên, quân ta ở Quảng Trị
đẩy mạnh tiến cơng và giải phóng toàn tỉnh QT ngày
19/3. Địch lo sợ, bỏ chạy về giữ Huế và ĐN. Phát hiện
địch co cụm ở Huế, 21/3 quân ta chọc sâu vào căn cứ
địch, chặn các đường rút chạy của chúng, hình thế bao
vây địch trong thành phố.
10 giờ 30 phút, 25/3, qn ta tiến vào giải phóng cố
đơ Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên (hs <i>quan sát hình 80</i>,
sgk, tr.194), giải phóng Tam Kì (24/3), Quảng Ngãi
(25/3), Chu Lai (26/3) tạo thế uy hiếp ĐN từ phía Nam.
ĐN là TP lớn thứ hai ở mN, một căn cứ qs liên hợp
lớn nhật của Mĩ - nguỵ, rơi vào thế bị cô lập. Quân ta từ
3 hướng áp sát vào thành phố. Hơn 10 vạn quân địch bị
dồn ứ về đây đã trở nên hỗn loạn, mất khả năng chiến
đấu, chúng phải dùng máy bay di tản cố vấn Mĩ và một
phần quân nguỵ. Đến 3 giờ chiều 29/3, quân ta chiếm
được tồn bộ ĐN.
- HS quan sát hình 81, sgk, tr.195.
GV: phần vị trí như đã nêu ở phần chiến dịch Huế
-ĐN, gv trình bày thêm: SG là cơ quan đầu não của cq
nguỵ (cq SG), là nơi cuối cùng của đất nước chưa được
giải phóng.
Sau một tháng tiến công và nổi dậy, quân dân ta đã
- Từ đầu tháng 4, trên mọi miền đất nước, nhd ta sống
những ngày giờ hết sức sôi động và hào hùng. Cả dt ra
quân trong mùa Xuân ls với tinh thần “đi nhanh đến,
đánh nhanh thắng” với khí thế “ thần tốc, bất ngờ, táo
bạo, chắc thắng”.
<i>chiến lược trên toàn chiến trường mN.</i>
b/ Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến 29/3)
* Vị trí
Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức
thuận lợi, BCTTWĐ quyết định mở chiến dịch giải
phóng SG và tồn mN, trước tiên là chiến dịch Huế - Đà
Nẵng ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp
diễn.
* Diễn biến
- 21/3/1975, quân ta đánh thẳng vào căn cứ địch.
- 10 giờ 30 phút, 25/3/1975, quân ta tiến vào cố đơ Huế.
- 26/3/1975, qn ta giải phóng thành phố và toàn tỉnh
Thừa Thiên.
- 29/3/1975, quân ta giải phóng tồn bộ Đà Nẵng.
Từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 năm 1975, nhd các
tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên
và một số tỉnh ở Nam Bộ đã giành được quyền làm chủ.
Các đảo biển miền Trung cũng lần lượt được giải
phóng.
* Ý nghĩa
Chiến thắng Huế - ĐN đã gây nên tâm lý tuyệt vọng
trong nguỵ quân (cq SG), tạo ra một bước mới với sức
mạnh áp đảo.
c/ Chiến dịch Hồ Chí Minh ( từ ngày 26/4 đến 30/4)
* BCTTWĐ nhận định “ Thời cơ chiến lược đã đến, ta
có điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phóng mN”;
từ đó đi đến quyết định “Phải tập trung nhanh nhất lực
lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng mN
trước mùa mưa”.
- 21/4, ta giải phóng Xuân Lộc – căn cứ của địch để bảo
vệ Sài Gịn từ phía Đơng.
- 16/4, giải phóng Phan Rang.
- 17/4, giải phóng thủ đô Phnôm Pênh làm cho nội bộ
Mĩ- nguỵ thêm hoảng loạn.
- 18/4, TT Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ ra khỏi SG.
- 21/4, Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống, Trần Văn
Hương lên thay.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, quân ta được lệnh nổ súng mở
đầu chiến dịch, 5 cánh quân từ các hướng tiến thẳng vào
SG, các trận địa pháo của ta đồng loạt nã đạn vào sân
bay TSN, phi công của ta dùng 5 mb phản lực A37 (thu
được của địch) mở đợt tập kích vào khu vực chứa mb
của chúng, sau đó là đánh chiếm tất cả cơ quan đầu não
của địch.
- HS quan sát hình 82, 83, sgk, tr.196.
- Dương Văn Minh thay Thần Văn Hương từ 28/4.
- GV nêu ý nghĩa cho hs ghi (khơng có trong sgk)
<i>? HS rút ra kết quả, ý nghĩa của 3 chiến dịch?</i>
- GV hướng dẫn hs học theo sgk.
- GV giải thích thêm những nội dung hs thắc mắc.
- 17 giờ ngày 26/4/1975, quân ta được lệnh nổ súng mở
đầu chiến dịch.
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975, xe tăng và bộ binh của
ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các SG,
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ CM tung bay
trên Dinh Độc Lập, báo hiệu sự toàn thắng của chiến
dịch HCM lịch sử.
- 2/5/1975, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng được giải phóng.
* Ý nghĩa
Chiến dịch HCM tồn thắng đã tạo điều kiện vơ cùng
thuận lợi cho quân và dân ta tiến công, nổi dậy giải
phóng hồn tồn mN
Kết quả: cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy đã loại khỏi
vòng chiến đấu hơn 1 triệu quân chủ lực của qđ SG, đập
tan bộ máy chính quyền SG từ TW đến địa phương.
Trên cơ sở đó, chính quyền CM được thành lập, nhd
làm chủ hồn toàn mN.
Ý nghĩa:
- Chiến dịch HCM- đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy Xuân 1975, giành thắng lợi. Đó là thắng lợi
lớn nhất, oanh liệt nhất của ta trong 21 năm chống Mĩ
cứu nước; là một trong những thắng lợi lớn nhất, oanh
liệt nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Nó
như một trận Bạch Đằng, một Chi Lăng, một trận Ngọc
Hồi- Đống Đa trong TK XX.
- Đây là thắng lợi quyết định, đã kết thúc cuộc k/c
chống Mĩ, kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân
tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Tạo điều kiện thuận lợi và thời cơ lớn cho CM Cpc và
Lào tiến lên giải phóng hồn tồn đất nước, cổ vũ các
dân tộc đang đấu tranh chống CNĐQ.
sgk, tr.197)
<b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b>
- Nhờ sự lãnh đạo của sáng suốt của Đảng, đứng đầu là
Chủ tịch Hồ Chí Minh, với phương pháp đấu tranh linh
hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự – chính trị - ngoại giao.
- Nhd ta giàu lịng u nước, đồn kết nhất
trí, lđ cần cù, chiến đấu dũng cảm.
- Hậu phương mB không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp
thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Nhờ tình đồn kết của ba dân tộc Đơng Dương; sự
đồng tình ủng hộ, giúp đỡ to lớn của LX, TQ, các nước
XHCN khác, nhd thế giới, đặc biệt là nhd Mĩ.
<b>2. Ý nghĩa lịch sử</b>
- Cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21
năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải
phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN thực dân
- đế quốc trên đất nước ta.
- Mở ra kỉ nguyên mới của ls dt - kỉ nguyên đất nước
độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
- Là nguồn cổ vũ lớn đối với phong trào CM thế giới,
nhất là đối với phong trào giải phóng dt.
- Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào ls dt ta một trong
những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về
sự toàn thắng của CN anh hùng CM và trí tuệ con
người, đi vào ls thế giới như một chiến công vĩ đại của
TK XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và
có tính thời đại sâu sắc”.
4. Củng cố: hs cần nắm vững diễn biến của ba chiến dịch, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa ls của cuộc k/c chống Mĩ
cứu nước
5. Dặn dò hs làm các bài tập ở các trang: 196, 198.
CHƯƠNG V
VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000
TIẾT 49 BÀI 24
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC
NĂM 1975
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Tình hình hai miền đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Nhiệm vụ cách mạng nước ta trong năm đầu sau đại thắng mùa Xuân 1975 nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước
và nhiệm vụ cấp bách của CM cả nước trong năm đầu sau chiến tranh kết thúc, niềm Nam vừa được giải phóng.
3. Về thái độ