Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Cty TNHH Trend Setters Fashions VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.14 KB, 115 trang )

Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Lời nói đầu
Quyết định sự tồn tại và phát triển loài ngời đó là việc tạ ra của cải vật chất.
Xã hội càng phát triển bao nhiêu thì con ngời càng quan tâm đến sản xuất bấy
nhiêu, ngời ta không chỉ quan tâm đến việc sản xuất sản phẩm gì? Số lợng bao
nhiêu mà còn quan tâm đến việc sản xuất nh thế nào cho có hiệu quả? Đặc biệt
trong điều kiện hiện nay do yêu cầu của chế độ kinh tế cùng với sự vận hành
theo cơ chế thị trờng ở nớc ta, các đơn vị sản xuất kinh doanh chỉ có thể tồn tại
và phát triển khi mà kết quả thu về đủ để bù đắp các chi phí và có lãi.
Trong xu hớng chung đó, các xí nghiệp công nghiệp ngành kinh tế chủ đạo
quyết định sự phát triển của các ngành càng phải quan tâm đến hiệu quả sản
xuất của mình, có nh thế đời sống của ngời lao động đợc cải thiện, thực hiện tái
mở rộng sản xuất có hiệu quả. Mặt khác khi khẩu hiệu tiết kiệm là quốc sách
đang đợc đề cao thì một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công
tác quản lý kinh tế, quản lý xí nghiệp là phải tiết kiệm lao động mà biểu hiện cụ
thể là tiết kiệm triệt để các khoản chi phí về nguyên vật liệu, năng lợng động
lực, máy móc thiết bị, thời gian lao động, chi phí quản lý sản xuất và giảm các
khoản thiệt hại trong sản xuất
Nhận thức đợc điều đó và qua quá trình đi thực tế tại Công ty TNHH Trend
Setters Fashions Việt Nam. Đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng kế
toán và của các thầy giáo hớng dẫn, đặc biệt là Nguyễn Ngọc Toản, em xin đi
sâu nghiên cứu báo cáo tổng hợp:
Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Trend
Setters Fashions Việt Nam
Báo cáo tổng ghợp gồm 3 phần:
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Phần 1: Một số đặc điểm chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH
Trend Setters Fashions Việt Nam
Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty


Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế
nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
đợc ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Phần i: giới thiệu tổng quát về công ty TNHH
trendsettens pashions (vn).
i. quá trình hình thành và phát triển của công ty
Hiện nay công ty TNHH Trandsettens Fashions đã có cơ ngơi khang trang
với hệ thống văn phòng, nhà xởng, hệ thống kho tàng và đặc biệt đã đ a những
thiết bị dây chuyền đi vào sản xuất kinh doanh.
Trớc đây khi công ty mới đợc thành lập thì nhà xởng, công cụ lao động còn
hết sức thô sơ, toàn bộ máy may đã qua sử dụng, việc là, cắt .đều đ ợc thực
hiện một cách thủ công. Nh vậy về mặt trang thiết bị kỹ thuật đã có sự phát triển
trong những năm gần đây. Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh của công ty luôn
tăng và tập trung vào hớng đa công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất kinh
doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lợng sản phẩm. Sự phát triển của
trình độ tay nghề đợc nâng lên, bản thân công ty tổ chức đào tạo công nhân để
tạo ra các lực lợng lao động mới có tay nghề vào làm việc. Ngoài ra công ty còn
thực hiện các biện pháp kích thích khác nh thi tay nghề giỏi, khen thởng tạo
ra đội ngũ lao động giỏi.
Khả năng sản xuất của công ty tăng lên thể hiện ở cả số lợng sản phẩm
tăng, lap động tăng và số phân xởng cũng tăng. Với kết quả kinh doanh mỗi
năm một cao hơn, uy tín trên thị trờng trong và ngoài nớc ngày càng đợc củng
có, công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) đang thực sự là một doanh
nghiệp t nhân phát triển.
Tên công ty công ty TNHH Trandsettens Fashions.
Tên giao dịch: Trandsettens Fashions company limited (Việt Nam).
Địa chỉ trụ sở và nhà máy: Khu công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

ii. chức năng và nhiệm vụ của công ty Tnhh
Trandsettens Fashions (vn)
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp t nhân,
thuộc doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài. Công ty TNHH Trandsettens Fashions
(VN) hoạt động theo luật doanh nghiệp (VN) và theo Quy định của pháp luật và
điều lệ Tổ chức và hoạt động của công ty.
1. Chức năng kinh doanh của công ty TNHH Trandsettens Fashions
(VN)
+ Kinh doanh xuất khẩu máy móc thiết bị phục vj cho việc sản xuất hàng
may mặc.
+ Sản xuất hàng may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
2. Nhiệm vụ của công ty
+ Công ty hoạt động theo hình thức lấy thu bù chi.
+ Hoàn thành mọi chỉ tiêu đã đề ra trong kế hoạch.
+ Đảm bảo việc làm cho công nhân viên của công ty.
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và đúng pháp luật.
iii. cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp
1. Cơ cấu hoạt động
Công ty TNHH Trandsettens Fashions thành lập theo Quyết định số 3246/
UĐUB ngày 30/4/1999 của UBND tỉnh Bắc Ninh, giấy đăng ký kinh doanh số
044953 ngày 4/5/1999. Năm đầu thành lập, công ty chỉ có hơn 200 máy với hơn
200 công nhân nhng đến nay số máy đã là hơn 1000, công ty đã xây dựng thêm
đợc một phân xởng với đầy đủ các trang thiết bị cho mỗi phân xởng may. Vì vậy
đây là một doanh nghiệp t nhân nên ngời đứng đầu công ty là giám đốc là ngời
có vốn bỏ ra để thành lập công ty, là ngời cao nhất có quyền quyết định mọi
hoạt động của công ty về tài chính, đối nộ hay đối ngoại cũng nh vấn đề nhân
sự.
2. Quy trình công nghệ

Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Công ty hiện nay đang tập chung sản xuất rất nhiều loại sản phẩm, theo
yêu cầu xuất khẩu và tiêu thụ trong nớc nh áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ, jắcket,
quần âu, áo thể thao, quần jean đặc điểm của sản phẩm may hiện nay yêu cầu
đòi hỏi về chất lợng và kỹ thuật rất cao, song số lợng một mã hàng là rất ít, quy
cách chủng loại luôn thay đổi. Do đó đòi hỏi công ty phải nghiên cứu và đa ra
một quy trình sản xuất phù hợp để nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhận đơn đặt hàng Cắt vải và may Hoàn chỉnh sản phẩm Đóng
gói Tiêu thụ
iv. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
TNHH Trandsettens Fashions (VN)
1. Hình thức tổ chức
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp t nhân
đồng thời là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân và có con
dấu riêng và đợc mở tài khoản tại ngân hàng.
2. Tổ chức bộ máy Quản lý của công ty
(Sơ đồ)
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Giám đốc
Phó Giám đốc
Hành chính Phòng kỹ thuật Kế hoạch Kế toán
PX1 PX2 PX3 PX4 PX5 PX6
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
*Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc là ngời trực tiếp điều hành công ty có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp
bộ máy, cơ chế quản lý phù hợp, quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, lập kế hoạch thúc đẩy việc hoàn thành kế hoạch của
công ty, giải quyết tốt các mối quan hệ tạo môi trờng uy tín cho công ty.
- Phó Giám đốc: Giám sát trực tiếp đối với các hoạt động của đơn vị và các

phòng ban chức năng. Tham mu cho giám đốc công ty trong các lĩnh vực kinh
doanh, giúp giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ, việc tuân thủ quy
chế, quy định của các phòng ban chức năng, các đơn vị trực thuộc, phó giám đốc
chịu trách nhiệm trớc giám đốc về nhiệm vụ và chức năng của mình.
- Phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ: Điều
tiết nguồn công nhân gữa các phân xởng với nhau và chịu trách nhiệm tìm kiếm
công nhân, cán bộ có tay nghề cao vào làm việc tại công ty ngoài ra phòng còn
phải lo tổ chức các lớp học đào tạo cho các công nhân có tay nghề yếu, các thí
sinh cha có tay nghề vào làm việc tại công ty. Phòng tổ chức hành chính phải có
nhiệm vụ liên hệ với đơn vị BHXH cũng nh BHYT để lo cho cán bộ công nhân
viên ở đây những chế độ bảo hiểm tối thiểu, để đảm bảo cho họ có một chế độ
kể cả khi họ đang làm và khi họ không làm tại công ty nữa. Đây cũng là một lỗ
lực rất lớn của công ty nhằm thu hút nguồn lực tạo cho công nhân viên yên tâm,
ổn định chỗ làm việc.
- Phòng kỹ thuật: Là phòng có chức năng tham ma cho giám đốc quản lý
công tác kỹ thuật công nghệ, công tác tổ chức sản xuất nghiên cứu ứng dụng
phục vụ sản xuất các thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến và tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới, nghiên cứu đổi mới máy móc thiết bị theo yêu cầu của công nghệ
nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng kỹ thuật còn
có nhiệm vụ thiết kế tạo ra những mẫu mã mới thời trang (ngoài mẫu mã của
khách hàng) nhằm quảng cáo thơng hiệu hàng hoá của công ty.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
- Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu: Là bộ phận tham mu cho giám đốc quản
lý công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu, công tác cung ứng vật t sản xuất, soạn
thảo và thanh toán các hợp đồng, xây dựng và đôn đốc thực hiện các kế hoạch
sản xuất các đơn vị để đảm bảo hoàn thành các kế hoạch của công ty.
- Phòng kế toán: Với chức năng giám đốc đồng tiền thông qua việc kiểm
soát quản lý vốn và tài sản của công ty, phòng kế toán có các chức năng cơ bản
sau:

+ Hớng dẫn các đơn vị sản xuất kinh doanh về nghiệp vụ sổ sách theo dõi
hoạt động của đơn vị theo quy định của chế độ báo cáo thống kê kế toán, hạch
toán nội bộ theo quy định của công ty và hớng dẫn cán bộ tài chính.
+ Kiểm tra kiểm soát các phơng án kinh doanh đã đợc tổng giám đốc
duyệt.
+ Thờng xuyên đối chiếu chứng từ để các đơn vị hạch toán chính xác, tham
gia góp ý và chịu trách nhiệm về các kiến nghị của mình với từng phơng án kinh
doanh cụ thể. Xác định kết quả kinh doanh để tính trả lơng của công nhân viên.
+ Xây dựng phơng thức quy chế hình thức cho vốn vay giám sát theo dõi
việc sử dụng vốn vay của từng hợp đồng, phơng án nhằm ngăn chặn nguy cơ sử
dụng vốn kém hiệu quả hoặc mất vốn, không để tình trạng này xảy ra vì buông
lỏng quản lý, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính tiền tệ.
+ Lập quỹ dự phòng để giải quyết các phát sinh bất lợi trong sản xuất kinh
doanh. Có nguồn vốn dự trữ cho các hợp đồng, sản xuất kinh doanh nếu phát
sinh. Chủ động xử lý khi có những thay đổi về tổ chức nhân sự lao động có liên
quan đến tài chính. Trích lập các quỹ: quỹ phát triển kinh doanh luôn ở mức là
chi phí nhân công trực tiếp hơn 50% và quỹ dự phòng ở mức lớn hơn 100%.
- Các phân xởng chịu sự quản lý trực tiếp từ các phòng ban và sự giám sát
từ giám đốc. ở mỗi một phân xởng đều có các xởng trởng, xởng phó, tổ trởng,
tổ phó, kỹ thuật xởng, KSC
v. tổ chức bộ máy kế toán ở công ty
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Trandsettens Fashions
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng: phụ trách chung, điều hoà cấp phát vốn cho nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, phụ trách kế hoạch tài chính của công ty, phụ trách chế độ
quản lý tài chính, chế độ về nghiệp vụ kế toán, tham gia xây dựng chính sách,
xử lý số liệu kế toán chung của công ty do kế toán tổng hợp báo cáo.
- Bộ phận tài chính: Quản lý vốn, tài sản, theo dõi đảm bảo chế độ chính

sách và toàn bộ phần BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên.
- Bộ phận kiểm tra kế toán: Đối chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán và báo cáo kế toán với nhau, giữa số liệu kế toán của doanh nghiệp
với số liệu kế toán của các đơn vị kế toán có liên quan. Giữa số liệu kế toán với
thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với chế độ thể lệ kế
toán hiện hành nhằm cung cấp cho các đối tợng sử dụng khác nhau những thông
tin kế toán tài chính của doanh nghiệp một cách chung thực minh bạch, công
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Kế toán trưởng
Bộ phận tài
chính
Bộ phận kiểm tra kế
toán
Bộ phận kế
toán tổng hợp
Bộ phận kế toán
TSCĐ thanh toán
Bộ phận kế toán
thanh toán
Bộ phận kế toán
tiền lương
Bộ phận
quỹ
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
khai, đảm bảo cho công tác kế toán thực hiện tốt các yêu cầu, nhiệm vụ và chức
năng của mình trong công tác quản lý.
- Bộ phận kế toán tiền lơng: Lập các bảng cấp phát về lơng, BHXH, BHYT,
KPCĐ.
- Bộ phận kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng, giảm và khấu hao TSCĐ.
- Bộ phận kế toán thanh toán: Đối chiếu số liệu, xử lý số liệu thanh toán

công nợ với khách hàng.
- Bộ phận quỹ: Thực hiện thu chi theo lệnh.
vi. hình thức tổ chức kế toán ở công ty TNHH
Trandsettens Fashions (VN)
Công ty TNHH Trandsettens Fashions (VN) là một doanh nghiệp trẻ, có
quy mô vừa, các phân xởng đều có các cán bộ quản lý làm nhiệm vụ hớng dẫn
và hạch toán ban đầu và thu nhận, kiểm tra hồ sơ bộ các chứng từ phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế.
Phát sinh liên quan đến phân xởng mình và gửi những chứng từ kế toán đó
về phòng tài chính kế toán.
Hình thức tổ chức kế toán đợc áp dụng ở công ty là hình thức chứng từ ghi
sổ.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Đặc điểm của hình thức kế toán của chứng từ ghi sổ là các hoạt động kinh
tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại, tổng hợp, lập chứng
từ ghi sổ, sâu đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ các tài khoản. Trong hình
thức kế toán chứng từ ghi sổ, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổSổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là sổ đăng ký CTGS
(ghi sổ theo thứ tự thời gian) và sổ cái tài khoản (ghi sổ theo hệ thống) các sổ
chi tiết là sổ kế toán đợc sử dụng để ghi chép các hoạt động kinh tế tài chính
theo yêu cầu quản lý chi tiết, cụ thể của doanh nghiệp đối với các hoạt động
kinh tế tài chính. Công ty có sử dụng máy tính để hỗ trợ cho công tác kế toán
đợc thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác, tinh giảm
bộ máy kế toán làm việc có hiệu quả bớt cồng kềnh.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
Phần ii
Số liệu của công ty TNHH Trendsettens Fashions (VN)
Tháng 6 năm 2004 công ty TNHH Trendsettens Fashions có số liệu sau:
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp tính giá vốn thành phẩm theo phơng pháp bình quân gia
truyền, tính nguyên vật liệu xuất kho là phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Hoạt động của công ty trong 6 tháng năm 2004 nh sau:
i. Số d đầu kỳ các TK
TK Tên tài khoản D nợ D có
111 Tiền mặt 617.813.012
131 Phải thu của khách 50.857.270
152 Nguyên vật liệu tồn kho 917.409.318
154 Chi phí SXKD dở dang 994.930.323
155 Thành phẩm tồn kho 95.319.782
141 Tạm ứng 49.275.000
142 Chi phí trả trớc 989.715.394

211 TSCĐ hữu hình 5.627.510.413
214 Hao mòn TSCĐ 128.806.616
311 Vay ngắn hạn 6.031.726.992
331 Phải trả ngời bán 91.652.404
334 Phải trả công nhân viên 32.781.300
341 Vay dài hạn 2.579.152.800
333 Thuế phải nộp nhà nớc 8.360.000
411 Nhân viên kinh 334.261.400
421 Lợi nhuận cha phân phối 36.089.000
Cộng 9.342.830.512 9.342.830.512
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
ii. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh ĐVT: VNĐ
1. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng công thơng 120.000.000 về nhập
quỹ tiền mặt phiếu thu số 158 ngày 01/6.
2. Mua vải 40/42 của Công ty TNHH Hoàng Đạo theo HĐ số 1 ngày 2/6 đã
nhập kho trị giá: 131817600 phiếu nhập kho số 1 Công ty đã thanh toán trớc
50% bằng tiền mặt PC: 1 còn 50% công ty trả sau thuế VAT 10%.
3. Ngày 3/6 PNK: 2: công ty mua vải 78/80 của công ty TNHH Hoàng Đạo
trị giá 132.870.600 thuế VAT 50% công ty cha thanh toán.
4. PNK4 ngày 3/6 công ty mua khoá của công ty TNHH Tấn Thành trị giá
4.407.738,4 thuế VAT 5% công ty cha thanh toán.
5. Công ty nhập thêm nhãn chính của công ty Khang Thịnh PNK3 trị giá
106.475.312,5 thuế VAT 10% công ty cha thanh toán.
6. Ngày 3/6 PNK4 công ty mua mác công ty đã thanh toán bằng TM
theo PC: 2 trị giá 2.002.000 thuế VAT 10%.
7. Của khách hàng thời trang 17 Hàng Đào thanh toán tiền hàng sau khi đx
từ 10% chiết khấu PT2 ngày 4/6.
8. Của hàng tổng hợp số 1 thanh toán tiền hàng sau khi đã triết khấu 1%
phiếu thu số 3 ngày 4/6.

9. PNK: 5 ngày 5/6 công ty mua . của công ty TNHH Tuấn Thành trị
giá 1.071.927,3 cha thanh toán tiền hàng thuế VAT 10%.
10. PNK: 6 ngày 5/6 công ty mua nhãn jăcket trị giá 1.342.365,2 thuế VAT
10% đã thanh toán bằng TM theo PC 3.
11. Nhập nhãn sử dụng của công ty thơng mại Mai Dơng PNK: 7 ngày 5/6
trị giá 65.197.631 công ty đã thanh toán theo PC: 4.
12. Công ty mua dầu của công ty xăng dầu theo PNK số 8 ngày 6/6 trị giá
47.916.500 công ty cha thanh toán tiền hàng.
13. Nhập kho củ công ty bao bì Tân Tiến trị giá hộp đóng gói: 37.684.651
đã nhập đủ PNK: 9 thuế VAT 10% đã thanh toán PC: 5
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
14. Nhập kho túi nylon của công ty Bao bì Tân Tiên trị giá 16.768.193 đã
nhập đủ PNK 10 thuế VAT 10% đã thanh toán theo PC6.
15. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm áo mũ dệt kim G12 PXK1 ngày
7/6 trị giá 12632863,32
16. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G13 PXK 2 ngày
7/6 trị giá 9871295,28
17. Xuất vải 40/42 để sản xuất sản phẩm dệt kim G16 PXK3 ngày 7/6 trị
giá 10416868
18. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G12 PXK 4 ngày
7/6 trị giá 12963036,9.
19. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm G13 nữ dệt kim G13 PXK 13
PXK 5 ngày 7/6 trị giá 10137642,9.
20. Xuất nhãn chính để sản xuất sản phẩm áo nữ dệt kim G16 PXK 6 ngày
7/6 trị giá 10665774,24.
21. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G12 PXK 7 ngày 7/6 trị giá
6025,62.
22. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G13 PXK 8 ngày 7/6 trị giá
5601,8.

23. Xuất mác cỡ áo để sản xuất sản phẩm G16 PXK 9 ngày 7/6 trị giá
5841,35.
24. Xuất đan nhựa để sản xuất sản phẩm G12 PXK 10 ngày 7/6 trị giá
73933,52.
25. Xuất đạn nhựa để sản xuất sản phẩm G13 PXK 11 ngày 7/6 trị giá
61172,81.
26. Xuất đạn nhựa để sản xuất sản phẩm G16 PXK 12 ngày 7/6 trị giá
68554,81.
27. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G12 PXK 13 ngày 7/6 trị giá
16572983,66.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
28. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G13 PXK 14 ngày 7/6 trị giá
15391434,43.
29. Xuất vải 78/80 để sản xuất sản phẩm G16 PXK 15 ngày 7/6 trị giá
15764563,25.
30. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G12 PXK 16 ngày 7/6 trị giá
3297826,51.
31. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G13 PXK 17 ngày 7/6 trị giá
3084587,68.
32. Xuất dây dệt để sản xuất sản phẩm G16 PXK 18 ngày 7/6 trị giá
3315031,42.
33. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G12 PXK 19 trị giá 261496,27.
34. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G13 PXK 20 trị giá 232412,58.
35. Xuất nhãn jocker để sản xuất sản phẩm G16 PXK 21 trị giá 259641,7.
36. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G12 PXK 21 trị giá 92748,24.
37. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G13 PXK 22 trị giá 86208,3.
38. Xuất kẹp Clip để sản xuất sản phẩm G16 PXK 23 trị giá 89181.
39. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G12 PXK 24 trị giá 412745,7.
40. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G13 PXK 25 trị giá 387594,4.

41. Xuất cúc dập để sản xuất sản phẩm G14 PXK 26 trị giá 404766,4.
42. Xuất nhãn sử dụng để sản xuất sản phẩm G12 PXK 27 trị giá
13636724,2.
43. Xuất nhãn sử dụng để sản xuất sản phẩm G13 PXK 28 trị giá
11925670,6.
44. Xuất nhãn sử dụng sản xuất sản phẩm G16 PXK 29 trị giá 12348963,7.
45. Xuất mác giá để sản xuất sản phẩm G12 PXK 30 trị giá 1019132,1.
46. Xuất mác giá để sản xuất sản phẩm G13 PXK 31 trị giá 949329,6.
47. Xuất mác để sản xuất sản phẩm G16 PXK 32 trị giá 990822,9.
48. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G12 PXK 33 trị giá 1672804,56.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
49. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G13 PXK 34 trị giá 1453722,44.
50. Xuất chỉ để sản xuất sản phẩm G16 PXK 35 trị giá 1515147,3.
51. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G12 PXK 36 trị giá
1544900,82.
52. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G13 PXK 37 trị giá
1264686.
53. Xuất băng viền Mobilon để sản xuất sản phẩm G16 PXK 38 trị giá
14382794.
54. Xuất dầu để tra vào máy may các loại sản phẩm PXK 39 trị giá
10282880,9.
55. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G12 trị giá 13030397,4 PXK 40.
56. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G13 PXK 41 trị giá 6843400.
57. Xuất hộp đóng gói sản phẩm G16 PXK 42 trị giá 12489000.
58. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G12 PXK 43 trị giá 4190455,5.
59. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G13 PXK 44 trị giá 3182655.
60. Xuất kho túi nylon dùng cho sản phẩm G16 PXK 45 trị giá 6470625.
61. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho từng bộ phận.
- Dây chuyền may G20 số tiền 43438634.

- Dây chuyền may G13 số tiền 28307450.
- Dây chuyền may G16 số tiền 31542183.
- Bộ phận bán hàng số tiền 1896500.
- Bộ phận QLDN số tiền 3730690.
62. Trích chi phí trả trớc cho từng sản phẩm.
- Sản phẩm G12 số tiền 3562300.
- Sản phẩm G13 số tiền 2233150.
- Sản phẩm G16 số tiền 2965000
63. Phân bổ tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất từng loại
sản phẩm.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
- Sản phẩm G12 tiền lơng 13724569.
- Sản phẩm G13 tiền lơng 10859700.
Ăn tra 2307541
- Sản phẩm G16 tiền lơng 12987226.
Ăn tra 1696500
64. Phân bổ tiền lơng cho bộ phận quản lý phân xởng cho từng loại sản
phẩm.
- Sản phẩm G12 tiền lơng 3720000 ăn tra 885714.
- Sản phẩm G13 tiền lơng 2250000 ăn tra 627300.
- Sản phẩm G16 tiền lơng 3126500 ăn tra 749600.
65. Tiền lơng phải trả cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
- Bộ phận bán hàng: 5931820.
- Bộ phận quản lý: 7158100.
66. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng bộ phận theo tỷ lệ quy định.
67. Thanh toán tiêng lơng cho CBCNV công ty theo PC số 7 ngày 27/6.
68. Thanh toán tiền nớc cho công ty nớc PC số 8 ngày 27/6, thuế VAT 5%
phân bổ cho từng loại sản phẩm.
Sản phẩm G12 169360

Sản phẩm G13 140187
Sản phẩm G16 152109
69. Thanh toán tiền điện cho công ty điện lực PC số 9 ngày 27/6 thuế VAT
10% phân bổ cho từng sản phẩm.
Sản phẩm G12 762135
Sản phẩm G13 629600
Sản phẩm G16 707259
70. Thanh toán tiền điện thoại cho bu điện thuế VAT 10% phân bổ cho sản
phẩm.
- Sản phẩm G12 122786
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
- Sản phẩm G13 106850
- Sản phẩm G16 102070
71. K/C chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhập kho
- NVL T
2
sản phẩm G12: 85097644,82
G13: 68062152,92
G16: 79522622,77
- NC T
2
sản xuất sản phẩm G12: 19061879,11
G13: 15230584
G16: 17151298,94
Chi phí sản xuất chung G12: 53367729
G13: 34722037
G16: 39938756
72. Cửa hàng Hiên Vân thanh toán tiền hàng PT2 ngày 12/6
73. Xuất gửi bán cho cửa hàng số 1 theo phiếu suất kho thành phẩm số 3

ngày 10/6 thuế VAT 10%.
- Quần thô G12: trị giá 4960775
- Quần thô G9: trị giá 7054320
- Quần soóc trị giá 6296500
- Quần Jean G29 trị giá 20805000
74. Thanh toán tiền mua vải 78/80 cho công ty TNHH Hoàng Đạo theo PC
ngày 12/6.
75. Cửa hàng Thanh Thảo thanh toán tiền mua hàng của công ty kỳ trớc
theo PT ngày 12/6 sau khi đã trừ chiết khấu.
76. Anh Nguyễn Văn Cờng thanh toán tiền tạm ứng đi mua hàng kỳ trớc
theo PT ngày 12/6.
77. Chi tiền nộp thuế nhà đất của công ty cho cơ quan thuế theo PC số
ngày 15/6.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
78. Xuất bán các loại áo dệt kim trực tiếp cho cửa hàng 80 Hàng Đào theo
PXK thành phẩm 3 ngày 17/6 PT số thuế VAT 10% cửa hàng đã thanh toán và
công ty trừ 1% chiết khấu = TM.
Sản phẩm áo G12 trị giá 36307500
Sản phẩm áo G13 trị giá 25425000
Sản phẩm áo G16 trị giá 24640000
79. Công ty thanh toán tiền mua giây Tuss cho công ty Tuấn Thành kỳ
này và kỳ trớc theo PC ngày 13/6.
80. Xuất bán trực tiếp cho cửa hàng Thanh Thảo theo phiếu xuất kho thành
phẩm 4 ngày 17/6 cửa hàng đã thanh toán = TGNH cho công ty. Công ty đã
nhận đợc giấy báo có của nhà hàng. Công ty trả tiền 1% chiết khấu cho cửa
hàng thuế VAT 1%.
- Quần thô G9trị giá bán 14537250
- Quần Jean G25 trị giá bán 12662365
- Quần Tean G29 trị giá bán 15330000

- áo Jăcket trị giá bán 8379710
81. Cửa hàng tổng hợp số 3 thanh toán tiền hàng kỳ trớc theo PT 17/6.
82. Công ty thanh toán nốt tiền mua vải 40/42 còn nợ công ty TNHH
Hoàng Đạo PC ngày 19/6.
83. Công ty thanh toán tiền mua
84. Công ty thanh toán tiền còn nợ công ty TNHH Ngọc Thanh theo PC
ngày 20/6
85. Công ty thanh toán tiền cho công ty Thơng mại Khang Thịnh theo PC
ngày 20/6.
86. Công ty thanh toán tiền cho công ty Tân Đại Việt kỳ trớc theo PC ngày
21/6.
87. Công ty thanh toán tiền cho công ty TNHH thơng mại á Quân theo PC
ngày 21/6.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
Báo cáo tổng hợp Khoa Kinh tế pháp chế
88. Công ty thanh toán tiền cho công ty Bao Bì Tân Tiến theo PC ngày
22/6.
89. Nhà máy thanh toán cho công ty Liskin theo PC ngày 22/6.
90. Xuất bán áo dệt kim nữ các loại cho cửa hàng 97 Bà Triệu theo phiếu
XK ngày 22/6 đã thu tiền hàng, sau khi trừ 1% chiết khấu thuế VAT 10%.
- áo dệt kim G12 trị giá bán 58750000
- áo dệt kim G13 trị giá bán 38307000
- áo dệt kim G16 trị giá bán 61600000
91. Xuất áo dệt kim gửi bán cho cửa hàng Tổng hợp số 3 theo PXK số 197.
- áo dệt kim G12 trị giá bán 41454000
- áo dệt kim G13 trị giá bán 28250000
- áo dệt kim G16 trị giá bán 43200000
92. Công ty mua một số dây chuyền máy may ngày 24/6 giá trị ghi trên
HĐ 127500000 cha có thuế VAT 10%, chi phí vận chuyển, lắp đặt 5000000 đã
có thuế VAT 10% công ty thanh toán trực tiếp cho ngời bán theo PC số: ngày

25/6.
93. Cửa hàng Tổng hợp số 1 nộp tiền hàng công ty gửi bán trong kỳ theo
PT ngày 27/6 công ty tính và trả hoa hồng 4% cho đại lý theo PC số:
94. Cửa hàng tổng hợp số 3 nộp tiền hàng công ty gửi bán trong kỳ theo PT
số ngày 28/6 công ty tính và trả tiền hoa hồng 10% cho đại lý theo PC.
Nguyễn Thị Soạn Lớp K45B GT
B¸o c¸o tæng hîp Khoa Kinh tÕ ph¸p chÕ
iv. ®Þnh kho¶n
1. Nî TK 111 120.000.000
Cã TK 311 120.000.000
2. Nî TK 152 131.817.600
Nî TK 133 13.181.760
Cã TK 331 72.499.680
Cã TK 111 72.499.680
3. Nî TK 152 132.870.600
Nî TK 133 13.287.060
Cã TK 331 134.157660
4. Nî TK 152 4.407.738,4
Nî TK 133 440.773,84
Cã TK 331 4.848.512,24
5. Nî TK 152 106.475.312,5
Nî TK 133 10.647.531,25
Cã TK 331 117.122.843,75
6. Nî TK 152 2.022.000
Nî TK 133 202.200
Cã TK 111 2.224.200
7. Nî TK 111 9.362.697,3
Nî TK 635 94.572,7
Cã TK 131 9.457.270
8. Nî TK 111 5.868.720

Nî TK 635 59.280
Cã TK 131 1.179.120,03
9. Nî TK 152 1.071.927,3
Nî TK 133 107.192,73
Cã TK 331 1.179.120,03
10. Nî TK 152 1.342.365,2
Nî TK 133 134.236,52
Cã TK 111 1.476.601,72
11. Nî TK 152 65.197.631
Nî TK 133 6.519.763,1
Cã TK 111 71.717.394,1
12. Nî TK 152 47.916.500
Nî TK 133 4.791.650
Cã TK 331 52.708150
13. Nî TK 152 37.684.651
Nî TK 133 3.768.465,1
Cã TK 111 41.453.116,1
14. Nî TK 152 16.768.193
NguyÔn ThÞ So¹n Líp K45B GT
B¸o c¸o tæng hîp Khoa Kinh tÕ ph¸p chÕ
Nî TK 133 1.676.819,3
Cã TK 111 18.445.012,3
15. Nî TK 621 32.921.026,6
Cã TK 152 3.292.026,6
16. Nî TK 621 9.871.295,28
Cã TK 152 9.871.295,28
17. Nî TK 621 10.416.868
Cã TK 152 10.416.868
18. Nî TK 621 12.963.036,9
Cã TK 152 12.963.036,9

19. Nî TK 621 10.137.642,9
Cã TK 152 10.137.642,9
20. Nî TK 621 10.665.774,24
Cã TK 152 10.665.774,24
21. Nî TK 621 6.025,62
Cã TK 152 6.025,62
22. Nî TK 621 5.601,8
Cã TK 152 5.601,8
23. Nî TK 621 5.841,35
Cã TK 152 5.841,35
24. Nî TK 621 73.933,52
Cã TK 152 73.933,52
25. Nî TK 621 61.172,81
Cã TK 152 61.172,81
26. Nî TK 621 68.554,81
Cã TK 152 68.554,81
27. Nî TK 621 16.572.983,66
Cã TK 152 16.572.983,66
28. Nî TK 621 15.391.434,43
Cã TK 152 15.391.434,43
29. Nî TK 621 15.764.563,25
Cã TK 152 15.764.563,25
30. Nî TK 621 3.297.826,51
Cã TK 152 3.297.826,51
31. Nî TK 621 3.084.587,68
Cã TK 152 3.084.587,68
32. Nî TK 621 3.315.031,42
Cã TK 152 3.315.031,42
33. Nî TK 621 261.496,27
Cã TK 152 261.496,27

34. Nî TK 621 233.412,58
NguyÔn ThÞ So¹n Líp K45B GT
B¸o c¸o tæng hîp Khoa Kinh tÕ ph¸p chÕ
Cã TK 152 233.412,58
35. Nî TK 621 259.641,7
Cã TK 152 259.641,7
36. Nî TK 621 92.748,24
Cã TK 152 92.748,24
37. Nî TK 621 86.208,3
Cã TK 152 86.208,3
38. Nî TK 621 89.181
Cã TK 152 89.181
39. Nî TK 621 412.745,7
Cã TK 152 412.745,7
40. Nî TK 621 387.594,4
Cã TK 152 387.594,4
41. Nî TK 621 404.766,4
Cã TK 152 404.766,4
42. Nî TK 621 43.636.724,2
Cã TK 152 43.636.724,2
43. Nî TK 621 11.925.670,6
Cã TK 152 11.925.670,6
44. Nî TK 621 12.348.963,7
Cã TK 152 12.348.963,7
45. Nî TK 621 1.019.132,1
Cã TK 152 1.019.132,1
46. Nî TK 621 949.329,6
Cã TK 152 949.329,6
47. Nî TK 621 990.822,9
Cã TK 152 990.822,9

48. Nî TK 621 1.672.804,56
Cã TK 152 1.672.804,56
49. Nî TK 621 1.453.722,44
Cã TK 152 1.453.722,44
50. Nî TK 621 1.515.147,3
Cã TK 152 1.515.147,3
51. Nî TK 621 1.544.900,82
Cã TK 152 1.544.900,82
52. Nî TK 621 1.264.686
Cã TK 152 1.264.686
53. Nî TK 621 1.438.270,4
Cã TK 152 1.438.270,4
54. Nî TK 621 10.282.880,9
Cã TK 152 10.282.880,9
NguyÔn ThÞ So¹n Líp K45B GT
B¸o c¸o tæng hîp Khoa Kinh tÕ ph¸p chÕ
55. Nî TK 621 13.030.397,4
Cã TK 152 13.030.397,4
56. Nî TK 621 6.893.400
Cã TK 152 6.893.400
57. Nî TK 621 12.489.000
Cã TK 152 12.489.000
58. Nî TK 621 4.190.455,5
Cã TK 152 4.190.455,5
59. Nî TK 621 3.182.655
Cã TK 152 3.182.655
60. Nî TK 621 6.470.625
Cã TK 152 6.470.625
61. Nî TK 621 103.288.267
- 627 G12 43.438.634

- 627 G13 28.307.450
- 627 G16 31.542.183
Nî TK 641 1.896.500
Nî TK 642 3.730.690
Cã TK 214 108.915.457
Nî TK 009 108.915.457
62. Nî TK 627 8.760.450
- 627 G12 3.562.300
- 627 G13 2.233.150
- 627 G16 2.965.000
Cã TK 142 8.760.450
63. Nî TK 622 44.305.178
- 622 G12 16.454.211
- 622 G13 13.167.241
- 622 G16 14.683.726
Cã TK 334 44.305.178
64. Nî TK 627 11.359.114
- 627 G12 4.605.714
- 627 G13 2.877.300
- 627 G16 3.876.100
Cã TK 334 11.359.114
65. Nî TK 641 5931820
Nî TK 642 7458100
Cã TK 334 13089920
66.a. Nî TK: 622 713858405
NguyÔn ThÞ So¹n Líp K45B GT
B¸o c¸o tæng hîp Khoa Kinh tÕ ph¸p chÕ
- 622.G12 2607668,11
- 622.G13 2063343
- 622.G16 2467572,94

Nî TK 334 2254289,7
Cã TK 338 9392873,75
b. Nî TK: 627 1728335
- 627.G12 706800
- 627.G13 427500
- 627.G16 594035
Nî TK: 334 545790
Cã TK 338 2274125
338(2) 181930
338(3) 1819300
338(4) 272895
c. Nî TK: 641 1127045,8
Nî TK: 334 355909,2
Cã TK 338 1482955
338(2) 118636,4
338(3) 1186364
338(4) 177954,5
d. Nî TK: 642 1360039
Nî TK: 334 429486
Cã TK 338 1789525
338(2) 143162
338(3) 1431620
338(4) 214743
67. Nî TK: 334 97950035,1
Cã TK 111 97950035,1
68. Nî TK: 627 461656
- 627.G12 169360
NguyÔn ThÞ So¹n Líp K45B GT

×