Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Thăm dò Khảo sát Thiết kế và Dịch vụ kỹ thuật.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.9 KB, 72 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội ngày một tăng, cũng như để đáp
ứng sự phát triến sản xuất của doanh nghiệp mình, một trong những biện pháp
được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm hiện nay là cơng tác kế tốn nói chung
cũng như kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Trong đó hạch tốn chi phí sản phẩm và tính giá thành được coi là một
khâu trung tâm của cơng tác kế tốn, mở ra hướng đi hết sức đúng đắn cho các
doanh nghiệp. Thực chất chi phí sản xuất là đầu vào của quá trình sản xuất, do
vậy tiết kiệm chi phí sản xuất là hạ giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo đầu
ra của quá trình sản xuất, do vậy tiết kiệm chi phí là hạ giá thành sản phẩm, đồng
thời đảm bảo đầu ra của quá trình sản xuất , sao cho nó được xã hội chấp nhận và
làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mình. Hơn nữa, mục đích cuối cùng của
quá trình sản xuất là tạo ra sản phẩm và giá thành sản phẩm chính là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp, phản ánh chất lượng toàn bộ các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ vấn đề đó mức tính giá thành sản phẩm địi hỏi phải tính đúng, tính
đủ chi phí sản xuất bỏ ra theo đúng chế độ của nhà nước.
Hiện nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, bên cạnh những mặt thuận
lợi, cũng khơng ít những mặt khó khăn, thách thức đối với doanh nghiệp. Vì vậy,
muốn đảm bảo ưu thế cạnh tranh, thu lợi nhuận cao thì bên cạnh việc sản xuất ra
sản phẩm có chất lượng tốt,mẫu mã đẹp, hợp thị hiếu người tiêu dùng, một yếu
tố quan trọng khác là sản phẩm đó phải có giá thành hạ, phù hợp với sức mua
của đa số nhân dân. Hạ giá thành sản phẩm đã trở thành nhân tố quyết định sự
tồn vong của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt trong ngành thăm dò, khảo sát, thiết kế
và xây dựng cơng trình, hạ giá thành sản phẩm đã được đặt ra như một yêu cầu
bức thiết, khách quan nhằm tạo tiền đề cho các ngành sản xuất trong nền kinh tế
1



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

quốc dân cùng hạ giá thành sản phẩm, nó thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố - hiện
đại hố..

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian nghiên cứu
học tập tại trường và thực tập tại Xí nghiệp Thăm dị Khảo sát Thiết kế & Dịch
vụ kỹ thuật, em đã mạnh dạn chọn đề tài : "Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Thăm dị Khảo sát Thiết
kế & Dịch vụ kỹ thuật". Mục đích của đề tài này là vận dụng lý thuyết về hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành vào thực tế cơng việc này tại Xí nghiệp.
Trên cơ sở đó rút ra những ưu điểm, tồn tại nhằm góp phần nhỏ vào việc hồn
thiện cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp.
Bố cục đề tài ngồi “ Lời nói đầu” và “ Kết luận”, gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
Thăm dò Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
Chương 2: Thực trạng cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Thăm dò Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp Thăm dò Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
Do thời gian và trình độ kiến thức thực tiễn cịn nhiều hạn chế nên chuyên
đề thực tập tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp và chỉ bảo thêm của thầy hướng dẫn. Em xin chân thành
cảm ơn thầy Ths.Trương Anh Dũng - giảng viên khoa kế toán - Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân đã hướng dẫn em thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2007
Sinh viên
Hoàng Lê Thuỷ

2



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
XÍ NGHIỆP THĂM DỊ KHẢO SÁT THIẾT KẾ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT.

1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Thăm dò Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Thăm dò Khảo sát
Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
1.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp.
Xí nghiệp Thăm dị khảo sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật là một doanh
nghiệp Nhà nước trực thuộc Cơng ty Than Nội Địa – Tập đồn Than-Khống sản
Việt Nam – Bộ Cơng Nghiệp. Trụ sở chính của Xí nghiệp tại 30B - Đoàn Thị
Điểm, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Tiền thân của Xí nghiệp từ những năm 1960 là một bộ phận khảo sát địa
chất của Viện thiết kế tổng hợp – Bộ Công Nghiệp Nặng. Đến đầu những năm
70, bộ phận này tách ra thành lập “Viện khảo sát địa chất” và đổi tên thành
“Công ty Khảo sát Thăm dị than”. Đến tháng 10 năm 1988 Cơng ty được sát
nhập với “Viện Quy hoạch kinh tế và Thiết kế than” thành “Công ty Khảo sát
Thiết kế than” trụ sở đóng tại Km9 - Đường Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà
Nội. Số cán bộ công nhân viên dôi ra của “Cơng ty khảo sát thăm dị than” cịn
khoảng 150 người được Bộ Năng Lượng ra quyết định số 1265/NL/TCCB ngày
26 tháng 10 năm 1988 thành lập “Xí nghiệp Dịch vụ Khảo sát Thăm dị than”
trực thuộc “Cơng ty Khảo sát Thiết kế than”và từ tháng 4 năm 1992 trực thuộc
Công ty Than III (nay là Công ty Than Nội Địa).
Đến năm 1994, xét đề nghị của Giám đốc Công ty Than Nội Địa và Vụ
Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Trưởng Bộ Năng Lượng ra quyết định số
101/NL/TCCB – LĐ ngày 24 tháng 2 năm 1994 về việc sát nhập “Xí nghiệp

Dịch vụ Khảo sát Thăm dị than” với “Xí nghiệp Thăm dị Sản xuất than” ở Yên

3


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Viên thành “Xí nghiệp Thăm dị khảo sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật” (Viết tắt
là XNTDKSTK & DVKT) như hiện nay và trực thuộc Công ty Than Nội Địa.
1.1.1.2. Q trình phát triển của Xí nghiệp qua các chỉ tiêu trong ba năm gần đây.

Về quy mô vốn, theo bảng cân đối kế tốn của Xí nghiệp ngày
31/12/2005 thì tổng tài sản là 8.050,5 triệu đồng, trong đó tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn là: 6.218,35 triệu đồng, chiếm 77% tổng tài sản.
Với quy mô vốn như vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã
đạt được những kết quả đáng khích lệ, thể hiện
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2003, 2004, 2005.
( Đơn vị tính: triệu đồng )
ST

Chỉ tiêu

Năm

Năm 2005

8.076,8

8.806,7


13.306

1,965

2,265

2,978

106

114

124

499,1

T

Năm 2004

738,5

1.350,9

2003

1

Doanh thu


2

Thu nhập bình quân người/tháng

3

Tổng số lao động (người)

4

Lợi nhuận thực tế

5

Nghĩa vụ nộp ngân sách NN
813,7
906,8
1.457,5
Doanh thu năm 2004 đạt 8.806,7 triệu đồng tăng so với năm 2003 là 9%,

năm 2005 đạt 13.306 triệu đồng tăng so với 2004 là 51%. Qua bảng phân tích
trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là khá tốt và ln có
chiều hướng tăng lên năm sau cao hơn năm trước.
Lợi nhuận thực tế của Xí nghiệp tăng lên rõ rệt, năm 2005 tăng so với
2004 là 612.317 triệu đồng. Nguyên nhân của việc tăng lợi nhuận là do trong
năm 2005 Xí nghiệp đã ký thêm được các hợp đồng đặt hàng mới, sản phẩm sản
xuất ra đạt chất lượng tốt và Xí nghiệp đã quản lý các khoản chi phí có hiệu quả.

4



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Cùng với sự tăng lên của doanh thu và lợi nhuận thì các khoản nộp ngân
sách Nhà nước cũng khơng ngừng tăng lên, năm 2004 tăng so với 2003 là
11.4%, năm 2005 tăng 60,7%. Số lượng lao động cũng có chiều hướng tăng nhẹ,
đời sống cán bộ công nhân viên của cơng ty cũng đã ổn định và có xu hướng
tăng. Thu nhập bình quân đầu người năm 2004 cũng tăng 15.3% so với năm
2003, năm 2005 tăng 31.5% so với năm 2004 .
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp Thăm dị khảo
sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp.
Là một doanh nghiệp thuộc loại nhỏ, XN có các chức năng hoạt động sau:
- Thăm dò, khảo sát, thiết kế mỏ - thiết kế và xây dựng các cơng trình cơng
nghiệp và dân dụng quy mơ vừa và nhỏ - thiết kế quy hoạch, lập tổng dự toán các cơng
trình phục vụ vùng mỏ, miền núi ...

- Đo đạc địa hình, khảo sát địa chất cơng trình, địa chất thuỷ văn, mơi
trường các cơng trình xây dựng.
- Khoan thăm dò khai thác nước ngầm.
- Giám định chất lượng than, vật liệu xây dựng - phân tích mẫu nước, đất đá,
khống sản.

- Lập dự án đầu tư các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng.
- Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, nền móng các cơng trình, xác định vị
trí các cơng trình
- Xác định hiện trạng, đánh giá ngun nhân sự cố các cơng trình.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .
Xí nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh phụ thuộc Công ty Than Nội Địa. Ngành
nghề kinh doanh của Xí nghiệp rất đa dạng, khảo sát thiết kế là một ngành phải chấp


nhận rủi ro lớn. Trong công việc, do môi trường làm việc thường xuyên thay đổi

5


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

và phụ thuộc nhiều vào điều kiện khách quan như khí hậu, thời tiết nên nhiều khi
chi phí bỏ ra rất lớn song hiệu quả thu được là chưa cao.
Sản phẩm của Xí nghiệp thuộc loại sản phẩm trừu tượng, nó là kết quả của
cơng tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật, do đó quy trình cơng nghệ riêng được
miêu tả ngắn gọn như sau:
- Nghiên cứu khảo sát thực địa nơi dự định xây dựng các cơng trình, hạng mục

cơng trình theo u cầu của các nhà đầu tư.
- Nghiên cứu thu thập các thơng tin có liên quan đến dự án định xây dựng.
- Xử lý thông tin và lập dự án đầu tư cơng trình, lập thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi cơng các cơng trình và hạng mục cơng trình.
- Bảo vệ trước cơ quan chức năng về dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi cơng và các cơng trình do Xí nghiệp lập.
- Thăm dò đánh giá trữ lượng tài nguyên các mỏ than.
- Lập các tài liệu cơ sở ban đầu như bản đồ phục vụ cho thiết kế.
- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp thuộc ngành mỏ.
1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Xí nghiệp
Thăm dị khảo sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
1.1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý.
Xí nghiệp TDKSTK & DVKT là đơn vị với tổng số 124 cán bộ cơng nhân
viên, Xí nghiệp nằm dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phó Giám đốc Công ty Than
Nội Địa về mặt kỹ thuật, là đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân khơng đầy

đủ, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng.
Xí nghiệp có quy mơ sản xuất kinh doanh nhỏ nên hình thức quản lý trực
tuyến được áp dụng với Giám đốc là người đứng đầu chịu trách nhiệm chung về
mọi hoạt động và quản lý chung toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp. Giúp việc cho
giám đốc có một phó giám đốc.

6


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Sơ đồ tổ chức bộ máy của Xí nghiệp Thăm dò khảo sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P.
P. Kế
Tài
Hoạch Vật
Chính Kế

Tốn

P. Tổ
Chức
HC &
LĐ TL

Tổ Địa

Chất
1

P. TN
Hoá &
Cơ Lý

Tổ Địa
Chất
2

P.
Thiết
Kế

Đội Địa
Chất Và
Xây
Dựng

Tổ Địa
Chất
3

7

P.Kỹ
Thuật
Địa Chất


Tổ Địa
Chất
4

P.Kỹ
Thuật
Trắc Địa

Tổ Xây
Dựng
1

P.Cơ
Điện An
Tồn

Tổ Xây
Dựng
2

PX Cơ
Khí – SX
Phụ


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
1.1.3.2.1/Phòng tổ chức hành chính-lao động tiền lương:
*/ Chức năng : Tham mưu giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước

Giám đốc về các mặt cơng tác:
- Cơng tác hành chính quản trị, cơng tác văn hố thể thao.
- Cơng tác thi đua khen thưởng, công tác tổ chức cán bộ.
- Công tác lao động tiền lương và chính sách chế độ.
*/ Nhiệm vụ:
+/ Cơng tác hành chính:
- Tổ chức lễ tân, phục vụ hội nghị, hội họp và các hoạt động giao tiếp khác
- Quản lý, điều động xe con phục vụ đưa đón CBCNV của Xí nghiệp đi
cơng tác đúng lịch trình hợp lý, tiết kiệm và an tồn.
- Điều chỉnh phù hợp với yêu cầu công việc thực tế của cá nhân và đơn vị
trong Xí nghiệp.
- Quản lý và lập hồ sơ theo dõi sức khoẻ, khám chữa bệnh cho CBCNV.
- Soạn thảo văn bản. Tổ chức và thực hiện cơng tác văn thư kịp thời chính
xác, an toàn, lưu trữ tài liệu văn bản khoa học, kiểm tra tính pháp lý của các văn
bản do các phịng ban hành theo đúng pháp chế hành chính.
- Thực hiện cơng tác phục vụ, tạp vụ, vệ sinh văn phịng
+/Cơng tác VH-TT: Phối hợp với cơng đồn XN (Giải quyết chính sách
chế độ) trong tổ chức phong trào hội thao hội diễn, văn hoá văn nghệ của XN
cũng như các phong trào chung do Cơng ty, Tập đồn Than-Khống sản phát
động.
+/Công tác thi đua khen thưởng và kỷ luật lao động:

8


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Phối hợp với cơng đồn tổ chức tun truyền, phổ biến chế độ chính
sách, chỉ thị nghị quyết…tới CBCNV; Tổ chức phong trào thi đua lao động sản
xuất góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.

- Tổ chức phát động phong trào thi đua hàng năm, đăng ký thi đua, hướng
dẫn bình xét tiêu chuẩn thi đua. Chủ trì việc đánh giá tổng kết, lựa chọn cá nhân
đơn vị xuất sắc báo cáo hội đồng thi đua khen thưởng, đề xuất mức thưởng cho
cá nhân, đơn vị.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng biên soạn quy chế khen thưởng,
xử lý trách nhiệm vật chất và kỷ luật lao động đối với CBCNV làm việc trong
từng lĩnh vực ngành nghề của xí nghiệp; trình Giám đốc phê duyệt ban hành.
- Cơng tác kỷ luật: Thực hiện các thủ tục thi hành kỷ luật đối với CBCNV
vi phạm theo đúng trình tự, thủ tục được nhà nước, Tổng công ty, Công ty quy định.

+/Công tác tổ chức cán bộ:
- Công tác tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý: Lập phương án
hoàn thiện bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất chuyên sâu phù hợp với điều kiện
thực tế của Xí nghiệp.
- Công tác cán bộ: Lập phương án quy hoạch cán bộ hàng năm, đề xuất
phương án đề bạt, bổ nhiệm, sắp xếp, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực
hiện các quyền lợi khác của cán bộ thuộc diện Xí nghiệp quản lý; trình lãnh đạo
xí nghiệp xem xét quyết định. Thống kê tổng hợp báo cáo về công tác cán bộ
theo quy định, cung cấp thông tin kịp thời chính xác về cán bộ theo yêu cầu của
các phịng ban, đơn vị và lãnh đạo Xí nghiệp.
- Cơng tác đào tạo cán bộ, nâng lương: Thực hiện chính sách nâng lương,
đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ. Lựa chọn đề cử cán bộ đi tham quan,
học tập theo quy định hiện hành của Công ty, Tập đoàn.

9


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

+/ Công tác lao động tiền lương: Xây dựng và thực hiện quy chế tiền

lương, quản lý lao động, nội quy lao động, phân phối tiền lương, thu nhập và các
hình thức giao khốn khác đối với người lao động, điều động lao động trong nội
bộ Xí nghiệp, thực hiện việc sắp xếp lao động dôi dư theo quy định.
Tham gia xây dựng định mức, quy chế khoán. Giám sát kiểm tra việc
quyết toán khoán của các bộ phận nhận khoán. Hướng dẫn các bộ phận thiết lập
chứng từ thanh toán lương theo quy định, thiết lập sổ lương, kiểm tra việc cấp
phát tiền lương cho người lao động theo quy định hiện hành. Thường xuyên
kiểm tra và đối chiếu giữa bảng lương, sổ lương lưu tại xí nghiệp với sổ chia
lương thực tế tại các đơn vị sản xuất đảm bảo tiền lương đến tận tay người lao động.

Giải quyết các chính sách về BHXH, BHYT, BHTT đối với người lao động.

Ngồi các nhiệm vụ trên, phịng cịn chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ khác do Giám đốc phân cơng.
1.1.3.2.2/ Phịng kế hoạch vật tư:
*/Chức năng:
Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
các mặt công tác:
- Xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tồn
Xí nghiệp.
- Thực hiện việc quản lý theo dõi cung ứng, sử dụng vật tư trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
- Mua sắm, quản lý, cung ứng vật tư phục vụ yêu cầu sản xuất và bảo quản
tài sản vật tư tại kho của Xí nghiệp.
- Chủ trì việc lập dự tốn, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế, đôn đốc, giám
sát quá trình thực hiện hợp đồng.

10



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Chủ trì việc xây dựng quy chế giao khốn, ra các quyết định giao nhiệm
vụ sản xuất. Kiểm tra các quyết toán khoán của các đơn vị nhận khoán và đề
xuất những ý kiến phục vụ hoàn thiện quy chế khốn.
- Chủ trì việc lập kế hoạch, nhu cầu đầu tư và quyết toán đầu tư mua sắm,
đầu tư nâng cấp trang thiết bị của Xí nghiệp theo quy chế hiện hành.
*/Nhiệm vụ:
+/ Công tác kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn. Bao gồm kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch sản xuất, kế hoạch giá
thành, kế hoạch kinh doanh dịch vụ.
Tổng hợp kế hoạch giá thành. Thống kê cập nhật sản lượng thực hiện theo
tuần, tháng, quý, năm, đề xuất các phương án quản lý sản xuất hữu hiệu trình
lãnh đạo Xí nghiệp.
+/ Cơng tác vật tư: Thực hiện việc ký kết các hợp đồng mua bán vật tư, tổ
chức cung ứng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, tuân theo các
quy định của pháp luật về việc nhập xuất, bảo quản vật tư cho sản xuất.
+/ Công tác hợp đồng kinh tế: Dự thảo các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
mua bán với các đối tác, đàm phán, ký kết và thanh lý hợp đồng, tổng hợp kiểm
tra, phát hiện sai sót trong các hợp đồng đã ký, đã thanh lý của Xí nghiệp nhằm
đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật. Theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện hợp đồng, đề xuất các biện pháp giải quyết kịp thời với Giám đốc khi
có tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong q trình thực hiện hợp đồng.
Chủ trì xây dựng quy chế giao khốn, phối hợp với các phịng ban liên
quan xây dựng trên cơ sở các định mức chuẩn phù hợp. Ban hành các quyết định
giao nhiệm vụ sản xuất phải kịp thời, rõ ràng, có bản dự trù định mức vật tư,
nhân công kèm theo.

11



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Theo dõi việc thực hiện về tiến độ và chất lượng thi công. Tham gia
nghiệm thu nội bộ các công đoạn cơng trình đã hồn thành, đơn đốc việc hồn tất
và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các thủ tục thanh quyết tốn.
Ngồi các nhiệm vụ trên, phịng cịn chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ khác do Giám đốc phân cơng.
1.1.3.2.3/ Phịng Kế tốn-Thống kê-Tài chính.
*/Chức năng: Tham mưu, giúp việc Giám đốc về các mặt công tác:
- Cơng tác kế tốn thống kê theo pháp lệnh kế toán và điều lệ tổ chức kế
toán của Nhà nước ban hành
- Cơng tác quản lý tài chính Xí nghiệp.
- Cơng tác quản lý hệ thống giá trong Xí nghiệp.
*/Nhiệm vụ:
+/ Cơng tác kế tốn - thống kê: Tổ chức thực hiện ghi chép, tính tốn,
phản ánh số hiện có và phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh theo chế độ kế tốn hiện hành.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, thu chi tài
chính, phát hiện ngăn chặn kịp thời những hành động tham ô, lãng phí, vi phạm
chính sách chế độ, kỷ luật kinh tế, tài chính của Nhà nước.
Cung cấp các tài liệu, số liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, phục vụ cơng tác và
theo dõi thực hiện kế hoạch.
Lập các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết tốn tài chính q năm
theo quy định.
+/ Cơng tác quản lý tài chính: Thực hiện quản lý tài chính theo các văn
bản quy định của nhà nước áp dụng tại các thời điểm trong quá trình sản xuất.
Dự thảo quy chế tài chính trình Giám đốc và tổ chức thực hiện.


12


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Thực hiện kế hoạch vốn cho sản xuất kinh doanh, bảo tồn vốn, sử dụng
tiết kiệm có hiệu quả.
Quản lý, giám sát và chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản thu, chi khơng
đúng mục đích
Phối hợp với các phịng ban tham gia xây dựng định mức quy chế khoán.
Tham gia nghiệm thu thực tế các cơng đoạn cơng trình đã hồn thành.
Kiểm tra tính pháp lý các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán, hợp đồng
thời vụ. Hướng dẫn các đơn vị lập chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ các thủ tục chứng từ thanh quyết tốn, nếu phát hiện
sai sót phải báo cáo kịp thời với Giám đốc để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
1.1.3.2.4/ Phòng Thiết kế.
*/ Chức năng- Nhiệm vụ: Là một bộ phận nằm trong cơ cấu tổ chức bộ
máy của Xí nghiệp, có chức năng nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Giám đốc thực
hiện các cơng việc sau: Các cơng trình tư vấn - thiết kế trong lĩnh vực đầu tư,
xây dựng mỏ và công nghiệp.
Ngồi các nhiệm vụ trên, phịng cịn chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ khác do Giám đốc phân cơng.
1.1.3.2.5/Phịng Thí nghiệm:
*/Chức năng, nhiệm vụ:
Tham mưu, giúp việc Giám đốc về cơng tác thí nghiệm mẫu các loại.
- Phân tích các chỉ tiêu cơ lý - hoá của mẫu đất đá, nước theo quy trình
quy phạm và yêu cầu kỹ thuật của khách hàng.
- Tổ chức quản lý lưu trữ mẫu, cơ sở dữ liệu hố nghiệm - phân tích mẫu,
hồ sơ tài liệu kỹ thuật, quy trình, quy phạm, kỹ thuật an tồn hố nghiệm - phân
tích mẫu.


13


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Quản lý kỹ thuật trong lĩnh vực hoá nghiệm - phân tích cơ lý mẫu theo quy
trình quy phạm chuyên ngành.

- Kiểm tra giám sát và nghiệm thu mẫu, gia cơng chế biến mẫu, hóa
nghiệm mẫu, phân tích mẫu.
- Tổng hợp báo cáo cơng tác hố nghiệm - phân tích mẫu theo định kỳ và
đột xuất.
1.1.3.2.6/ Phịng Kỹ thuật địa chất:
*/Chức năng: Tham mưu, giúp việc Giám đốc trong các lĩnh vực: Địa chất
cơng trình và Địa chất thăm dị.
*/Nhiệm vụ:
+/ Cơng tác địa chất cơng trình:
- Quản lý, cập nhật, lưu trữ cơ sở dữ liệu địa chất, hồ sơ tài liệu kỹ thuật,
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực địa chất cơng trình.
- Lập phương án thi cơng, báo cáo khảo sát địa chất cơng trình.
- Theo dõi, giám sát q trình thi cơng địa chất cơng trình, kỹ thuật đào
hào - giếng, ghi chép cập nhật số liệu theo quy định.
- Nghiệm thu khối lượng thi công.
- Thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác do Giám đốc giao.
+/Công tác địa chất thăm dò:
- Kiểm tra, theo dõi, giám sát kết quả thực hiện các cơng việc trong q
trình thăm dị địa chất.
- Cán bộ kỹ thuật được phân cơng theo dõi q trình khoan ngồi cơng
trường phải bám sát phương án thi công về khối lượng và chất lượng, tiến độ

cơng trình, hướng dẫn nhắc nhở cơng nhân khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật,
nếu sai phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc.

14


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Quản lý, cập nhật, lưu trữ cơ sở dữ liệu địa chất, hồ sơ tài liệu kỹ thuật,
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực địa chất của XN.
- Lập kế hoạch khảo sát thăm dò địa chất.
- Tổ chức tổng hợp cơ sở dữ liệu, tài liệu, lập phương án báo cáo địa chất
thuộc lĩnh vực chuyên ngành.
- Tổ chức thực hiệm nghiệm thu khối lượng thi cơng sau khi kết thúc.
1.1.3.2.7/ Phịng Kỹ thuật trắc địa:
*/Chức năng: Tham mưu, giúp việc Giám đốc trong công tác trắc địa:
Quản lý, cập nhật, lưu trữ cơ sở dữ liệu trắc địa, hồ sơ tài liệu kỹ thuật,
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới công tác quản lý kỹ thuật trắc
địa.
Tổng hợp lập kế hoạch khảo sát địa hình, lập các phương án báo cáo khảo
sát địa hình. Tổ chức đo đạc xác định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng
phương án, báo cáo khảo sát trắc địa.
Lập bản đồ khảo sát đo đạc địa hình, xây dựng, kiểm tra mạng lưới toạ độ,
độ cao và thực hiện các yêu cầu đo đạc khác.
Tổng hợp tài liệu khảo sát, lập báo cáo cơng tác địa hình khảo sát và các
nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
*/Nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đo đạc theo quy chế khốn của
Xí nghiệp.
1.1.3.2.8/ Đội Địa chất và Xây dựng.
*/Nhiệm vụ:

- Tổ chức thi công các cơng trình địa chất theo phương án kỹ tht,
phương án thi công được duyệt.
- Xây dựng và tổng hợp báo cáo thi cơng thăm dị. Tổng hợp tài liệu thi
cơng thăm dị mẫu, tài ngun.

15


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp quy mơ nhỏ thuộc ngành mỏ.
1.1.3.2.9/ Phịng Cơ điện - an tồn bảo hộ lao động:
*/ Chức năng nhiệm vụ:
Thực hiện việc lập kế hoạch , sửa chữa thường xuyên phương tiện, thiết bị cơ
điện. Tổng hợp kế hoạch và nhu cầu đầu tư mới, sửa chữa nâng cấp trang thiết bị của Xí
nghiệp. Lập và tham gia đề xuất các giải pháp công nghệ, các đề tài nghiên cứu khoa
học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Kiểm tra, đơn đốc, giám sát tình vận hành, chăm sóc bảo quản kỹ thuật và sửa
chữa thường xuyên máy móc thiết bị theo quy trình quy phạm và hưỡng dẫn kỹ thuật của
nhà chế tạo.
Lập phương án khắc phục sự cố kỹ thuật thiết bị theo quy định của cơ quan quản
lý cấp trên.
Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Xí nghiệp về lĩnh vực BHLĐ nhằm đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh an tồn và hiệu quả.

1.1.3.2.10/ Phân xưởng cơ khí, sản xuất phụ:
*/ Chức năng - Nhiệm vụ:
+/Công tác sửa chữa thiết bị:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sửa chữa thường xuyên, sửa chữa
dự phòng và sửa chữa đột xuất thiết bị đúng quy trình quy phạm kỹ thuật đã ban hành.


- Tham gia kiểm tu các thiết bị vào xưởng sửa chữa định kỳ, đột xuất.
- Lập dự toán sửa chữa thường xuyên thiết bị.
- Tham gia kiểm tra tình hình thực hiện công tác cơ điện của các đơn vị sử
dụng thiết bị khi có u cầu của đồn kiểm tra xí nghiệp
+/Cơng việc gia cơng cơ khí:
- Gia cơng phục hồi các chi tiết phụ tùng phục vụ công tác khoan và kiến thiết cơ
bản của Xí nghiệp.

16


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp Thăm dò khảo sát thiết kế &
Dịch vụ kỹ thuật.
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại xí nghiệp TDKSTK & DVKT.
*Tổ chức bộ máy kế tốn ở Xí nghiệp TDKSTK & DVKT gồm 9 nhân viên
biên chế với trình độ 100% là đại học và cao đẳng đảm nhận những việc sau:
+ 01 kế toán trưởng
+ 01 kế toán tổng hợp
+ 03 kế toán thanh toán
+ 01 kế toán ngân hàng
+ 01 kế toán TSCĐ và vật tư
+ 01 kế tốn thuế
+ 01 thủ quỹ
Sơ đồ: mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Phó phịng kế tốn

Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh
toán.

Kế toán
thuế

Kế toán
ngân hàng.

17

Kế toán
TSCĐ và
vật tư

Thủ quỹ


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
+ Kế toán trưởng ( Kiêm trưởng phịng kế tốn ): phụ trách chung, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về mọi hoạt động kinh tế .
+ Kế toán tổng hợp: thực hiện tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành, xác
định kết quả và lập các báo biểu kế toán.
+ Kế toán thanh toán: thực hiện kế toán vốn bằng tiền tất cả các khoản
thanh toán trong nội bộ xí nghiệp với người cung cấp.

+ Kế tốn ngân hàng: thực hiện kế toán vốn bằng chuyển khoản của tất cả
các khoản phát sinh trong xí nghiệp.
+ Kế tốn TSCĐ và vật tư: hạch toán nhập, xuất kho vật tư hàng tháng cho
sản xuất của các đội đồng thời tính khấu hao Tài sản cố định phân bổ vào chi phí
sản xuất trong kỳ ( theo phương pháp đường thẳng).
+ Kế toán thuế : thực hiện việc kê khai thuế hàng tháng và các khoản phải
nộp ngân sách.
+ Thủ quĩ: thực hiện các quan hệ giao dịch với ngân hàng, rút tiền mặt về
quĩ đảm bảo cho sản xuất.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp Thăm dò khảo sát thiết
kế & Dịch vụ kỹ thuật.
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn Xí nghiệp.
Xí nghiệp Thăm dị Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật vận dụng hệ
thống chứng từ theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Tất cả các chứng từ kế tốn mà Xí nghiệp sử dụng đều
tuân thủ theo quy định của Bộ Tài chính phát hành. Bao gồm hai loại chứng từ là
chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn bao gồm các loại sau:
+ Lao động - Tiền lương: Hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu hợp
đồng giao khốn, thanh lý hợp đồng giao khốn, Bảng kê trích nộp các khoản

18


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm XH, bảng chấm cơng, bảng
thanh tốn lương cơng nhân trực tiếp - gián tiếp, bảng chấm công làm thêm giờ,
bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, phiếu xác nhận cơng việc hồn
thành, bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ.
+ Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm

vật tư...
+ Bán hàng: hóa đơn khối lượng cơng việc thăm dị khảo sát, thiết kế và
dịch vụ kỹ thuật đã hoàn thành…
+ Tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm
ứng, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, chứng từ giao dịch với ngân hàng…
+ Tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản đánh giá
tài sản cố định, biên bản kiểm kê TSCĐ…
Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác: Giấy chứng nhận
nghỉ ốm hưởng BHXH, danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản,
hố đơn giá trị gia tăng.
Xí nghiệp khơng sử dụng: Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, bảng kiểm kê
quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá q, hố đơn dịch vụ cho thuê
tài chính). Về bán hàng: do là đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng và đấu thầu
cơng trình nên Xí nghiệp khơng sử dụng phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý,
bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng.
1.2.2.2. Đặc thù tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Xí nghiệp.
Hệ thống tài khoản kế tốn tại Xí nghiệp Thăm dị khảo sát thiết kế &
Dịch vụ kỹ thuật vận dụng theo chế độ kế toán mới và hệ thống tài khoản kế tốn
do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
Xí nghiệp thực hiện kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị là hình thức tập trung.

19


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Xí nghiệp Thăm dị khảo sát thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật có niên độ kế
tốn là một năm từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. Phương pháp kế toán
hàng tồn kho đánh giá theo giá gốc, hạch toán theo phương pháp kê khai thường

xuyên, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Phương pháp kế
toán tài sản cố định được đánh giá theo nguyên tắc giá thực tế trên cơ sở hiện
trạng tài sản tại các thời điểm đánh giá và phương pháp trích khấu hao TSCĐ
theo quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003. Xí nghiệp sử
dụng gần hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán và mở chi tiết các tài
khoản đến cấp 2 để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
1.2.2.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng hình thức ghi sổ kế tốn tại Xí nghiệp.
Do đặc thù của mơ hình hạch tốn khơng đầy đủ với các tổ đội địa chất, tổ
xây dựng cơng trình trực thuộc nên Xí nghiệp chọn hình thức hạch tốn theo
phương pháp chứng từ ghi sổ. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế tốn chứng từ
ghi sổ là các nghiệp vụ kinh tế phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại theo
các chứng từ nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập ra chứng từ ghi sổ trước khi
ghi vào sổ Kế tốn tổng hợp. Theo hình thức này việc ghi sổ kế toán tách rời
giữa việc ghi theo thứ tự thời gian (ghi nhật ký) và ghi theo hệ thống (ghi theo tài
khoản) giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Hệ thống sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ, Sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái (dùng cho hình thức chứng từ ghi sổ)
Sổ kế toán chi tiết : Sổ kế toán chi tiết tài sản cố định, vật liệu, thành phẩm.
Trình tự ghi sổ, việc luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán được tiến hành như sau:

Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ phát sinh hoặc phản ánh các
nghiệp vụ phát sinh vào chứng từ phù hợp. Định kỳ mỗi tháng một lần (vào cuối
tháng) kế toán tập hợp một số loại chứng từ ban đầu vào bảng tổng hợp chứng từ

20


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688


gốc cùng loại với các chứng từ có nội dung kinh tế như nhau. Chứng từ gốc cùng
với bảng tổng hợp chứng từ gốc là căn cứ để kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Mỗi chứng từ ghi sổ được mở riêng cho các nghiệp vụ có nội dung kinh tế tương tự
nhau.

Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
sau đó chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627, 154 và
một số tài khoản khác liên quan như TK 111, 133, 152, 153, 331, 334, 338. Cũng
từ chứng từ ghi sổ kế tốn ghi vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh
TK621, 622, 623, 627, 154.
Cuối quý khoá sổ Cái, tính dư cuối kỳ các tài khoản trên sổ Cái, cộng sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Số
liệu tổng cộng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được đối chiếu với bảng cân đối
số phát sinh.
Cuối quý cộng sổ chi phí sản xuất kinh doanh, lập bảng tổng hợp chi phí
sản xuất kinh doanh theo từng cơng trình sau đó đối chiếu với sổ Cái. Sau khi
đảm bảo tính khớp đúng của số liệu, kế tốn lập báo cáo chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cơng trình. Có thể khái qt trình tự hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:

21


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

SƠ ĐỒ: TRÌNH TỰ HẠCH TỐN THEO CHỨNG TỪ GHI SỔ TẠI XÍ NGHIỆP
THĂM DỊ KHẢO SÁT THIẾT KẾ & DỊCH VỤ KỸ THUẬT NHƯ SAU:

Chứng từ gốc
- Phiếu xuất kho

-Bảng thanh toán lương
- Hợp đồng thuê máy,...
Giấy báo khấu hao, lãi
vay...
- Hoá đơn điện, nước...
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
Kế toán chứng
từ cùng loại

Sổ đăng ký
chứng từ ghi

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:

Ghi định kỳ
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra


22

Bảng tổng
hợp chi tiết


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Tổ chức hệ thống sổ kế toán : Hàng tháng theo kế hoạch sản xuất của Xí
nghiệp giao cho các phịng, đội trực thuộc thơng qua hội nghị giao ban cuối
tháng. Để đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các phịng, đội được tiến
hành bình thường, Xí nghiệp chuyển tiền mua nguyên vật liệu cho các khách
hàng theo giấy đề nghị chuyển tiền của các phòng và đội, lương và các chi phí
khác các phịng, đội lập kế hoạch tiền mặt gửi lên phịng kế tốn đối chiếu theo
kế hoạch sản xuất và nghiệm thu chuyển cho đội bằng tiền mặt. Xí nghiệp theo
dõi mua và nhập xuất vật tư, nhiên liệu, theo dõi thanh toán tiền lương, ăn giữa
ca cho CBCNV. Căn cứ các định mức kinh tế kỹ thuật thanh tốn cho khối lượng
cơng tác thực hiện được tại các đội thông qua biên bản nghiệm thu khối lượng
cơng tác trong tháng. Kế tốn đội tập hợp chứng từ gốc có liên quan gửi về
phịng Kế tốn Xí nghiệp.
Sổ kế tốn dùng để hệ thống hố, ghi chép các số liệu chứng từ theo một
trình tự phương pháp ghi chép với hình thức kế tốn thì hệ thống sổ kế tốn bao
gồm: Sổ kế tốn tổng hợp, Sổ kế tốn chi tiết
Và trình tự ghi sổ kế tốn với các hình thức đều theo một trình tự chung
sau: Kiểm tra, xử lý chứng từ, Ghi sổ kế toán chi tiết, Ghi sổ kế toán tổng hợp,
Kiểm tra, đối chiếu số liệu,Tổng hợp số liệu BCKT.
1.2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Xí nghiệp.
Xí nghiệp TDKSTK & DVKT sử dụng 2 hệ thống báo cáo kế toán: Báo
cáo kế toán tài chính, Báo cáo phục vụ quản trị.

+ Báo cáo kế toán gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh
doanh; thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tất cả các báo
cào này đều được lập theo quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng bộ tài chính.
+ Báo cáo kế tốn quản trị: Báo cáo cơng nợ; Báo cáo chi phí giá thành
theo từng cơng trình; Báo cáo khối lượng sản phẩm hồn thành.
Một kỳ báo cáo của Xí nghiệp là một quý. Cuối mỗi q phịng Kế tốn
thống kê tài chính lập “Báo cáo quyết tốn q” gửi nộp Cơng ty Than Nội Địa.
Báo cáo quyết toán được lập và gửi cấp trên, gửi cục thuế, ngân hàng và
phòng kế hoạch vật tư trong Xí nghiệp.

23


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI THĂM DỊ KHẢO SÁT THIẾT KẾ
& DỊCH VỤ KỸ THUẬT.
2.1. Đặc điểm công tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp Thăm dị Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật.
2.1.1. Các đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Xí nghiệp.

2.1.1.1 Giao khoán theo kế hoạch sản xuất cho các phịng, đội địa chất.
Xí nghiệp thực hiện phương thức giao theo kế hoạch sản xuất từng hạng
mục cơng trình cho các đội trong Xí nghiệp. Để cung cấp đủ vốn cho hoạt động
của các cơng trình, Xí nghiệp thực hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng
phòng, tổ đội hay cơng trình. Giữa giám đốc Xí nghiệp và các đội trưởng cơng
trình phải có kế hoạch sản xuất, khi thi cơng xong cuối tháng các phịng chức
năng có liên quan làm biên bản nghiệm thu vào ngày 01 đầu tháng sau.

2.1.1.2. Nhập xuất nguyên vật liệu không qua kho Xí nghiệp.
Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm khảo sát, xây dựng khơng qua
kho Xí nghiệp mà được chuyển thẳng từ nhà cung cấp tới chân cơng trình. Do
đó, phương pháp tính giá vật liệu xuất dùng tại Xí nghiệp là phương pháp giá
thực tế đích danh.
2.1.1.3. Lập dự tốn cho cơng trình.
Lập dự tốn là u cầu bắt buộc để quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp.
Theo quy định chung thì dự tốn phải được lập theo từng hạng mục chi phí. Như
vậy, để có thể so sánh - kiểm tra chi phí sản xuất xây lắp giữa thực tế và dự tốn
thì việc phân loại chi phí theo khoản mục như hiện nay tại Xí nghiệp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy
thi cơng, chi phí sản xuất chung là đúng quy định và cần thiết.

24


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

2.1.2. Đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp Thăm dị Khảo sát Thiết kế & Dịch vụ kỹ thuật được xác định là các cơng
trình hay hạng mục cơng trình. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ đã giúp Xí nghiệp thiết
lập được phương pháp hạch toán phù hợp.
Dựa trên cơ sở đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, phịng kế tốn Xí nghiệp đã lựa chọn phương pháp hạch tốn phù hợp:
Thứ nhất: Phương pháp tập hợp chi phí được sử dụng ở đây là phương
pháp tập hợp chi phí phát sinh theo từng cơng trình hay hạng mục cơng trình.
Thứ hai: Cơng ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tính giá thành
2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

* Tại Xí nghiệp, chi phí cơng trình được phân loại theo khoản mục chi phí
và bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Chi phí máy thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung.
Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp chi
phí trực tiếp với các chi phí phát sinh rõ ràng sử dụng cho cơng trình, hạng mục
cơng trình đó; kết hợp với phương pháp phân bổ các chi phí gián tiếp phát sinh
liên quan đến nhiều đối tượng khơng phục vụ trực tiếp cho thi cơng các cơng
trình riêng biệt. Hàng tháng kế toán tập hợp các khoản mục chi phí vào sổ chi
tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK621, 622, 623, 627. Với các sổ chi tiết chi phí
TK621,622, 623 (chi phí trực tiếp) thì chi phí sản xuất phát sinh được chi tiết
riêng cho từng cơng trình cịn đối với sổ chi tiết chi phí TK 627 (chi phí gián

25


×