Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
Huế, tháng 7 -1939
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a.Tác giả. </b>
Tố Hữu (1920 -2002), q gốc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng kháng
chiến.
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a.Tác giả. </b>
Tố Hữu (1920 -2002), quê gốc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng kháng
chiến.
<b>b.Taùc phẩm. </b>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a.Tác giả. Tố Hữu (1920 -2002), quê gốc tỉnh Thừa </b>
Thiên Huế. Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng kháng chiến.
<b>b.Tác phẩm. Sáng tác tháng 7/1939 trong hoàn cảnh </b>
tù đày.
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a.Tác giả. Tố Hữu (1920 -2002), q gốc tỉnh Thừa </b>
Thiên Huế. Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng kháng chiến.
<b>b.Tác phẩm. Sáng tác tháng 7/1939 trong hồn cảnh </b>
tù đày.
<b>c.Từ khó.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ</b>
-2 đoạn.
-Thơ lục bát : Giản dị, Thiết tha, giàu cảm xúc.
Huế, tháng 7 -1939
(Tố Hữu, Từ ấy, NXB Văn học, Hà Nội, 1971)
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>a.Tác giả. Tố Hữu (1920 -2002), quê gốc tỉnh Thừa </b>
Thiên Huế. Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng kháng chiến.
<b>b.Tác phẩm. Sáng tác tháng 7/1939 trong hoàn cảnh </b>
tù đày.
<b>c.Từ khó.</b>
<b>3 Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>KHI CON TU HUÙ</b>
Chỉ là một mệnh đề, nên chưa trọn ý.
(bỏ ngỏ)
Mở ra bao nhiêu liên tưởng.
<i>“Khi chim tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến</i>
<i>người tù cách mạng (nhân vật trữ tình) </i>
<i> càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam </i>
<i>chật chội,càng thèm khát cháy bỏng </i>
<i> cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài”. </i>
Nhan đề bài thơ đã gợi mạch cảm xúc
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người tù </b>
<b>cách mạng.</b>
<i><b> Khi con </b><b>tu hú</b><b> gọi bầy</b></i>
<i><b> </b><b>Lúa chiêm</b><b> đang chín, </b><b>trái cây</b><b> ngọt dần</b></i>
<i><b> Vườn râm dậy </b><b>tiếng ve</b><b> ngân</b></i>
<i><b> </b><b>Bắp rây</b><b> vàng hạt đầy sân nắng </b><b>đào</b></i>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VAÊN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người </b>
<b>tù cách mạng.</b>
<i><b> Khi con </b><b>tu hú</b><b> gọi bầy</b></i>
<i><b> Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần</b></i>
<i><b> Vườn râm dậy tiếng ve ngân</b></i>
<i><b> </b><b>Bắp</b><b> rây vàng hạt đầy sân nắng </b><b>đào</b></i>
<b>TRÌNH TỰ MIÊU TẢ CỦA TÁC GIẢ</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người </b>
<b>tù cách mạng.</b>
<b>2. Tâm trạng người tù cách mạng.</b>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người </b>
<b>tù cách mạng.</b>
<b>2. Tâm trạng người tù cách mạng.</b>
<b>3. Tổng kết.</b>
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VAÊN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người </b>
<b>tù cách mạng.</b>
<b>2. Tâm trạng người tù cách mạng.</b>
<b>3. Tổng kết.</b>
<b>* GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>III. LUYỆN TẬP.</b>
Baøi 1.
Baøi 2.
<i><b>Ti t 78 :</b><b>ế</b></i> <i><b> VĂN BẢN</b></i>
<b>I.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1.Đọc văn bản.</b>
<b>(TỐ HỮU)</b>
<b>2.Chú thích.</b>
<b>3. Bố cục và thể thơ.</b>
<b>II. PHÂN TÍCH.</b>
<b>1.Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người </b>
<b>tù cách mạng.</b>
<b>2. Tâm trạng người tù cách mạng.</b>
<b>3. Tổng kết.</b>
<b>* GHI NHỚ (SGK)</b>
<b>III. LUYỆN TẬP.</b>
Baøi 1.
Baøi 2.
<b>a.Tác giả. Tố Hữu (1920 -2002), quê gốc tỉnh Thừa </b>
Thiên Huế. Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng kháng chiến.
<b>b.Tác phẩm. Sáng tác tháng 7/1939 trong </b>
hồn cảnh tù đày.
<b>c.Từ khó.</b>
+ Tu hú gọi bầy, mùa hè đến, làm sống dậy trong
lòng người tù cảnh vật mùa hè quê hương với những
dấu hiệu đặc trưng (hình ảnh, âm thanh, màu sắc,
khơng gian…)
+ Chỉ là trong tưởng tượng nhưng cảnh mùa hè
hiện lên thật cụ thể và sống động, tưng bừng,
rộn rã, tươi đẹp. Tình yêu thiên nhiên, yêu
uộc sống, khát vọng tự do.