Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

On tap tieng viet tiet 73

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.18 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO</b>


Ngữ văn



<b> 9</b>



<b>NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC</b>


<b>GD</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI 15</b>


<b>BÀI 15</b>



TIẾT 73

<b><sub>ÔN TẬP </sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


KIẾN THỨC CƠ BẢN



<b>Các phương châm hội thoại</b>


Xưng hô trong hội thoại



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Các phương châm hội thoại</b>



<b>Cá c phương châm hội thoại</b>



<b>Phương </b>
<b>châm</b>
<b>quan hệ</b>
<b>Phương </b>
<b>châm</b>
<b>về chất</b>


<b>Phương </b>
<b>châm</b>
<b>cách thức</b>
<b>Phương </b>
<b>châm</b>
<b> lịch sự</b>
<b>Phương </b>
<b>châm</b>
<b>về lượng</b>


Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung


của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc


giao tiếp, không thiếu khơng, khơng thừa.



Khi giao tiếp, đừng nói những điều khơng tin


là đúng hay khơng có bằng chứng xác thực



Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao


tiếp, tránh nói lạc đề.



Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành


mạch, tránh cách nói mơ hồ.

<i><b>Khi giao tiếp, cần tế nhị và tơn trọng người </b></i>



<i><b>khaùc.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I.Các phương châm hội thoại</b>



<b>1/ Các phương châm hội thoại</b>


<b>2/ Cho ví dụ về tình huống giao tiếp khơng </b>


<b>được tn thủ</b>


Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang mải
nhìn qua cửa sổ?


-Em cho thầy biết sóng là gì?
Học sinh:


<b>Khơng tn thủ phương châm quan hệ</b>


-Thưa thầy, “sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II/ Xưng hô trong hội thoại</b>



1.Các từ ngữ xưng hô trong hội thoại và cách dùng:


<i><b>a.Dùng đại từ, danh từ( chỉ họ hàng, chỉ người, chỉ chức </b></i>
<i><b>vụ</b></i>


<i><b>b.Cách dùng:</b></i>


<i><b>- Quan hệ giữa người nói với người nghe</b></i>
<i><b>- Tình huống giao tiếp.</b></i>


<i><b>- Mục đích giao tiếp</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II/ Xưng hơ trong hội thoại</b>



2.Giải thích phương châm :“<i><b>xưng khiêm hơ tơn</b><b>”</b></i>



<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



Khi xưng hơ người nói tự xưng mình một
cách khiêm nhường là ...và gọi
người đối thoại một cách tơn kínhlà...

“xưng khiêm”

“hơ tơn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II/ Xưng hơ trong hội thoại</b>



<i>Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp, người nói phải </i>
<i>hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô?</i>


3.Lựa chọn từ ngữ xưng hơ:



<b>ƠN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III/Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:</b>



1/ Phân biệt


<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP</b> <b>CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>
<i><b>Nhắc lại nguyên lời </b></i>


<i><b>nói hay ý nghĩ của </b></i>
<i><b>người hoặc nhân vật</b></i>


<i><b>Được đặt trong dấu </b></i>
<i><b>ngoặc kép</b></i>


<i><b>Thuật lại nguyên lời nói </b></i>
<i><b>hay ý nghĩ của người </b></i>



<i><b>hoặc nhân vật, có điều </b></i>
<i><b>chỉnh cho thích hợp</b></i>


<i><b>Khơng</b></i> <i><b> đặt trong dấu </b></i>
<i><b>ngoặc kép</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.Chuyển sang lời dẫn gián tiếp



<b>Vua Quang Trung</b> hỏi Nguyễn Thiếp là quân


Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra chống
cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào.


Nguyễn Thiếp trả lời rằng <b>bấy giờ</b> trong nước
trống khơng, lịng người tan rã, qn Thanh ở xa
tới, khơng biết tình hình quân ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ thế nên đánh nên giữ ra sao,<b> vua</b>
<b>Quang Trung</b> ra Bắc không quá mươi ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan




<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trong lời đối thoại</b> <b>Trong lời gián tiếp</b>


<b>Từ xưng hô</b>


<b>tôi (ngôi thứ nhất)</b>



<b>chúa công (ngôi</b> <b>thứ </b>
<b>hai)</b>


<b>nhàvua(ngôithứba)</b>


<b>vua Q T</b> <b>(ngôi thứ </b>
<b>ba)</b>


<b>Từ chỉ địa điểm</b> <b><sub>đây</sub></b>


(<b>tỉnh lược)</b>


<b>Từ chỉ thời gian</b> <b>bây giờ</b> <b><sub>bấy giờ</sub></b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

D n

d

ò



Học phần tổng kết từ vựng ( kiến
thức từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Th nghi m

<b>ử</b>

<b>ệ</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×