Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

tuaàn 10 nguyeãn thò dung lôùp 4a1 tuaàn 10 ngaøy soaïn 5 11 2007 ngaøy daïy thöù hai 6 11 2007 tieáng vieät oân taäp giöõa kì 1 tieát 1 i muïc ñích yeâu caàu kieåm tra ñoïc noäi dung caùc baøi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.35 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



TUAÀN 10



<i>Ngày soạn: 5/ 11/ 2007</i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ hai 6 - 11 - 2007.</b></i>


<b>TIEÁNG VIỆT</b>



<i><b>Ơn tập giữa kì 1</b></i>



<b>TIẾT 1</b>



<b>I. Mục đích u cầu</b>
* Kiểm tra đọc.


+ Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 3.


+ Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.


+ Kĩ năng đọc, hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.


* Nhớ được tên bài, tên tác giả, đại ý, nhớ được nhân vật của các bài tập đọc và truyện kể từ tuần 1
đến tuần 3.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 3.


+ Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 ( theo nhóm).
<b>III.Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>


+ GV nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
<i><b>2. Kiểm tra tập đọc:</b></i>


+ GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


+ HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Gọi HS nhận xét bạn.


+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b></i>
<b>Bài 1: </b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:


H: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?


- HS laéng nghe.


- Lần lượt HS lên bốc bài (5 HS bốc
thăm 1 lượt), sau đó lần lượt trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bạn.



- 1 HS đọc.


<i>Tên bài</i> <i>Tác giả</i> <i>Đại ý</i>


<i><b>Dế Mèn bênh</b></i>
<i><b>vực kẻ yếu</b></i>


Tơ Hồi Dế Mèn thấy chị Nhà Trị yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra
tay bênh vực.


Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
<i><b>Người ăn xin</b></i> Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi(chú bé), ông lão ăn xin.
<b>Bài 2:</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc
như u cầu.


+ Gọi HS phát biểu ý kiến.


- 1 HS đọc.


- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn văn
tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng.



+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn
đó.


* GV nhận xét, tuyên dương.


1. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu mến:
2. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:


3. Đoạn văn có giọng mạnh mẽ, răn đe.


- Mỗi đoạn 2 HS đọc.


+ Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ: Tôi chẳng biết…của ơng lão
+ Là đoạn Nhà Trị kể nỗi khổ của
mình.


“Từ năm trước…ăn thịt em”
+ Phần 2: “Tơi thét…đi khơng?”
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


+ GV nhận xét tiết học.


+ Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.


***************************
<i><b>Khoa học</b></i>


<b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT)</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với mơi trường


+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu
hố


- HS có khả năng:


+ Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.


+ H ệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên của Bộ Y tế.
+ Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật.


<b> II.Đồ dùng dạy –học</b>


- Phiếu học tập, các mơ hình rau, quả, con, giống bằng nhựa hay vật thật về các loại thức ăn.
<b>III.Hoạt động dạy –học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>HĐ1: Con người và sức khoẻ </b>


<b>- </b>GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm nội dung thảo
luận


* Q trình trao đổi chất của con người


*Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
* Các bệnh thơng thường


* Phịng tránh tai nạn sơng nước


- Các nhóm tiến hành thảo luận,sau đó
lần lượt các nhóm trình bày


- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp


+ YC sau mỗi nhóm trình bày ,các nhóm khác
đều chuẩn bị câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung
trình bày


* <i><b>Nhóm 1</b></i>: Cơ quan nào có vai trò chủ
đạo trong quá trình TĐC? Hơn hẳn
những sinh vật khác con người cần gì để
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



* GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
<b>HĐ2 :Trị chơi :”Ai chọn thức ăn hợp lí”</b>


- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm.
Sử dụng những mơ hình đã mang đến để lựa
chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao lại


chọn như vậy.


+ Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


- GV nhận xét tuyên dương những nhóm chọn
thức ăn phù hợp


<b>* Củng cố- dặn dò:</b>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
- Dặn HS về nhà vẽ 1 bức tranh để nói với mọi
người cùng thực hiện 1 trong 10 điều khuyên về
dinh dưỡng và học thuộc bài để chuẩn bị kiểm
tra


phải phối hợp nhiều loại thức ăn ?
* <i><b>Nhóm 3</b></i>: Tại sao chúng ta phải diệt
ruồi? Để chống mất nước cho người
bệnh bị tiêu chảy ta phải làm gì?


* <i><b>Nhóm 4</b></i>: Đối tượng nào hay bị sông
nước? Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì?


- Các nhóm hoạt động.


- Nhận xét nhóm bạn trả lời.
- HS lắng nghe.



- Lần lượt HS đọc.


- HS lắng nghe và thực hiện.
*************************


<i><b>Đạo đức</b></i>


<b>TIẾT KIỆM THỜI GIƠ Ø</b>( Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu</b>


+ Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cho HS biết tiết kiệm thời giờ.


+ Ln có thái độ tơn trọng và q thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
+ Thực hành làm việc khoa học, giờ nào, việc nấy.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Bảng phụ ghi các tình huống.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>
+ Gọi 3 HS lên bảng.


1. Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
2. Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
3. Nêu ghi nhớ?


* GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2. Dạy bài mới: </b>GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.</b>
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn, sau đó dùng thẻ
xanh, đỏ để xác định: tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình
<i>huống nào là lãng phí thời giờ.</i>


- Lần lượt 3 HS lên bảng
trả lời, lớp theo dõi và
nhận xét.


- HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ <b>Tình huống 1</b>: trong giờ học, Hà ln chú ý nghe cơ giảng
<i>bài, có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi cô và bạn ngay.</i>
+ <b>Tình huống 2:</b> <i>Sáng nào thức dậy. Em cũng nằm cố trên</i>
<i>giường. Mẹ nhắc mãi mới chịu đánh răng, rửa mặt.</i>


+ <b>Tình huống 3:</b><i> Mai có thời gian biểu quy định giờ học, giờ</i>
<i>chơi và bạn luôn thực hiện đúng.</i>


+ <b>Tình huống 4: </b><i>Hiển có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc</i>
<i>truyện hoặc xem ti vi.</i>


H: Tại sao phải biết tiết kiệm thời giờ? Tiết kiệm thời giờ có
tác dụng gì? Khơng biết tiết kiệm thời giờ dẫn đến hậu quả
gì?



<b>Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ.</b>


+ Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy.
+ GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.


+ Yêu cầu lần lượt đọc thời gian biểu của mình cho cả lớp
nghe.


H: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ chưa? Nêu ví dụ?
<b>Hoạt động 3: Xem xử lí thế nào?</b>


+ Cho HS hoạt động nhóm.


+ GV đưa tình huống cho HS thảo luận.


<i>Tình huống 1: Một hôm, Hoa đang ngồi vẽ tranh để làm báo</i>
tường thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy Hoa từ chối, Mai bảo:
“Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà”


<i>Tình huống 2: đến giờ làm bài, Nam rủ Minh đi học nhóm.</i>
Minh bảo Minh cịn phải xem xong ti vi và đọc xong báo đã.
+ Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hoặc cách giải quyết.
H: Em học tập ai trong trường hợp trên? Tại sao?


* GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là đức tính tốt. Các em phải
<i>biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt.</i>


<b>3. C ủng cố, dặn dò:</b>



+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.


xác định theo yêu cầu của
GV.


+ Thẻ đỏ.
+ Thẻ xanh.
+ Thẻ đỏ.
+ Thẻ xanh.


+ HSlắng nghe và trả lời.
- HS tự viết thời gian biểu
của mình.


- HS làm việc theo nhóm:
Lần lượt mỗi HS đọc thời
gian biểu của mình cho cả
nhóm nghe để nhóm nhận
xét, góp ý.


- HS trả lời.


- Các nhómbàn thảo luận.
+ 2 nhóm thể hiện tình
huống các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


+ HS trả lời và giải thích.
+ HS lắng nghe.



- HS lắng nghe và thực
hiện.


************************
<i><b>Tốn</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh :</b>


- Nhận biết góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.


- Vẽ hình vng, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ ( 5phút)</b>


+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 7dm, tính chu vi và diện tích của
hình vuông ABCD.



+ GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
<b>2. Dạy bài mới: </b>GV giới thiệu bài.


* <b> Huớng dẫn HS làm luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1( 7phút)</b></i>


+ GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, yêu cầu
HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
có trong mỗi hình.


A


M


B C


H: So với góc vng thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn,
góc tù bé hơn hay lớn hơn?


H: 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
<i><b> BÀI 2: (8phút)</b></i>


+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao
của hình tam giác ABC.


H: Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác
ABC?


* GV kết kuận: Trong hình tam giác có một góc vng
<i>thì 2 cạnh của góc vng chính là đường cao của hình</i>


<i>tam giác.</i>


H: Vì sao AH khơng phải là đường cao của hình tam
giác ABC?


<i><b>Bài 3: (7phút)</b></i>


+ GV u cầu HS tự vẽ hình vng ABCD có cạnh dài
3cm, sau đó gói HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


<i><b> Bài 4: (8phút)</b></i>


+ u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.


+ GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ.


H: Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD?
+ Yêu cầu HS xác định trung điểm N của cạnh BC,


- 2HS lên bảng làm bài; Phi. Sơn.
HS ở dưới thực hiện ra vở nháp,
sau dó nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập.


A º B


D


C


- HS lắng nghe và trả lời cá nhân.
- HS nêu tên đường cao


- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A
nhưng khơng vng góc với cạnh
BC của hình tam giác ABC.
- HS tự vẽ và nêu.


A B


M N


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



sau đó nối M với N.


H: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
H: Nêu tên các cạnh song song với nhau?


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài tập về nhà.



- HS lắng nghe và thực hiện.


<i>Ngày soạn : 6/11/2006</i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT:</b>


<i><b>ÔN TẬP (Tiết 2) </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


+ Nghe viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp bài: Lời hứa.
+ Hiểu nội dung bài.


+ Củng cố viết hoa tên riêng.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập 3.
<b>III.Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b>Hoạt động 1: Viết chính tả: (20phút)</b>


+ GV đọc bài Lời hứa, sau đó gọi HS đọc lại.
+ H: Giải nghĩa từ Trung sĩ?


+ Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.



H: Nêu cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống
dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng noặc kép?
+ Đọc chính tả cho HS viết bài.


+ Soát lỗi, thu bài, chấm bài, nhận xét.
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập.(10phút)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng:


- HS lắng nghe và 1 em đọc, lớp
theo dõi.- Phần chú giải SGK.
- Các từ: ngảng đầu, trận giả,
<i>trung sĩ.</i>


- HS nêu, HS khác nhận xét và
bổ sung.


- HS lắùng nghe và viết bài.


- 2 HS đọc.


- HS thảo luận theo nhóm bàn.


* GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính
khơng hợp lí của cách viết.



<i><b>Baøi 3:</b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Phát phiếu cho 4 nhóm hoạt động, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.


<i><b>Các loại tên riêng</b></i> <i><b>Quy tắc viết</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



tiếng tạo thành tên đó Biên Phủ. Trường Sơn.
<i>2. Tên người, tên địa lí nước</i>


<i>ngồi.</i> - Viết hoa chữ cái đầu của mỗibộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng
có gạch nối.


Lu-I Pa- xtơ
Xanh Pê- téc- bua
Tuốc-ghê-nhép…
Luân Đôn
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>+ GV nhận xét tiết học.


+ Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL chuẩn bị bài sau.
*****************************************


<i><b>Lịch sử </b></i>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT</b>
<b>(Năm 981)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


+ Sau bài học, HS nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược.


+ Hiểu được việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lịng dân.
+ Trình bày được diễn biến và ý nghĩa của cuộc KC chống quân Tống xâm lược.


+ giáo dục lòng tự hào chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
<b>II. Đồ dùng dạy- học</b>


+ Các tranh minh hoạ trong SGK.


+Lược đồ khu vực cuộc KC chống quân Tống (Năm 981).
+Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


+ GV gọi 3 HS lên bảng, trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài 7.
+ GV nhận xét và ghi điểm.


<b>Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm</b>
<i><b>lược.</b></i>



+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


+ GV treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi thảo luận. Yêu cầu
HS thảo luận hoàn thành nội dung.


* Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau :


1. Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
Vì khi lên ngơi Đinh Tồn cịn quá nhỏ.


Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta.
Vì Lê Hồn là người tài giỏi, đang chỉ huy QĐ.
Tất cả các ý trên.


+ GV yêu cầu HS đại diện phát biểu ý kiến.


H: Hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi qn Tống xâm lược?
- Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là Đinh Liễn bị giết hại. Con trai
thứ là Đinh Toàn lên ngơi nhưng cịn q nhỏ, khơng lo nổi việc
nước. Quân Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược nước ta.
Lúc đó Lê Hồn đang là Thập đạo tướng quân, là người tài giỏi
được mời lên ngôi vua.


- Lần lượt từng HS lên trả
lời, lớp theo dõi và nhận
xét bạn trả lời.


- HS thảo luận hoàn
thành nội dung GV


yêu cầu.


- HS phát biểu, lớp theo
dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



H: Bằng chứng nào cho thấy Lê Hồn lên ngơi vua rất được
nhân dân ủng hộ? - Khi Lê Hồn lên ngơi vua, qn sĩ tung
hơ(vạn tuế)


H: Khi lên ngơi, Lê Hồn xưng là gì? Triều đại của ơng được
gọi là triều gì? - Xưng là Hồng Đế.Triều đại của ơng được sử
cũ gọi là Tiền Lê để phân biệt với nhà Hậu Lê do Lê Lợi lập ra
sau này.


H: Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì? - Là lãnh đạo
nhân dân ta kháng chiến chống quân xâm lược Tống.


<b>Hoạt động 2: Cuộc KC chống quân Tống xâm lược lần thứ</b>
<i><b>nhất.</b></i>


+ GV tổ chức cho HS tiếp tục hoạt động nhóm.


+ GV treo lược đồ khu vực cuộc KC chống quân Tống (Năm
981) lên bảng và nêu yêu cầu:


* Dựa vào lược đồ, nội dung SGK và các câu hỏi gợi ý trình
bày diễn biến chính của cuộc KC chống qn Tống xâm lược


lần thứ nhất.


Diễn biến chính:


+ Năm 981 quân Tống kéo sang xâm lược nước ta.


+ Chúng tiến vào nước ta theo 2 con đường, thuỳ quân theo cửa
<i>sông Bạch Đằng., uân bộ tiến vào đường Lạng Sơn.</i>


+ Lê Hoàn chia quân thành 2 nhánh, sau đó cho qn chặn đánh
<i>ở cửa sơng Bạch Đằng vá ải Chi Lăng.</i>


+Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của Ngơ Quyền, Lê
<i>Hồn cho qn ta đóng cọc ở cửa sông để đánh giặc. Bản thân</i>
<i>ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây, kết quả quân thuỷ của địch</i>
<i>bị đánh lui.</i>


+ Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc KC hoàn
<i>toàn thắng lợi.</i>


H: Cuộc KC chống quân Tống xâm lược giành thắng lợi có ý
nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>+ Yêu cầu HS nêu phần bài học.


của GV.


- Lần lượt 3 HS trình bày,
lớp theo dõi và bổ sung
cho đầy đủ.



- HS hoạt động nhóm tổ.
- Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe và thực
hiện.


********************
<b>TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Kiểm tra đọc (lấy điểm)


+ Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: đại ý, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, HTL của tuần 4,5,6
+ Giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho bài tập 2.


III. Các hoạt động dạy- học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


* GV giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ GV kiểm tra những HS cịn lại ở tiết trước chưa được kiểm
tra.


+ Phương pháp như tiết 1.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc tên bài tập đọc là truyện
kể ở tuần 4;5;6, đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
* Các bài tập đọc:


+ Một người chính trực/ 36.
+ Những hạt thóc gống/46.


+ Nỗi dằn vặt của An- drây- ca/55.
+ Chị em tôi/59


- Gọi HS đọc phiếu đã hồn chỉnh.
* Phiếu đúng:


- HS Lần lượt lên bốc thăm
đọc bài, trả lời câu hỏi, nội
dung bài đọc.


- HS lần lượt nêu.



- 4 em đọc nối tiếp.


<b>Tên bài</b> <b>Đại ý</b> <b>Nhân vật</b> <b>Giọng đọc</b>


<i>1.Một người </i>


<i>chính trực</i> Ca ngợi lịng ngaythẳng, chính trực, đặt
việc nước lên trên
tình riêng của Tô
Hiến Thành.


- Tô Hiến
Thành
- Đỗ Thái
Hậu


Thong thả, rõ ràng. Nhấn gọng ở
những từ ngữ thể hiện tính cách kiên
định, khảng khái của Tơ Hiến Thành
<i>2.Những hạt </i>


<i>thóc giống</i>
<i>3.Nỗi dằn vặt </i>
<i>của An- đrây- </i>
<i>ca</i>


<i>4. Chị em tôi</i>


Nhờ dũng cảm, trung


thực, cậu bé Chôm
được vua tin u,
truyền cho ngơi báu.
Tình, ý yêu thương
thức trách nhiệm với
người thân, lòng trung
thực, sự nghiêm khắc
với bản thân.


Một cô bé hay nói
dối ba để đi chơi đã
được em gái làm cho
tỉnh ngộ.


- Cậu bé
Chôm
- Nhà vua
-
An-đrây-ca


- Mẹ
An-đrây- ca
- Cô chị;
cô em ;
người cha.


Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi
ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời
nhà vua khi ôn tồn, khi dõng
dạc.Trầm, buồn, xúc động



Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng
tính cách, cảm xúc của từng nhân
vật:


Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm,
buồn. Lời cô chị lễ phép, khi tức
giận. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc
giả bộ ngây thơ.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


H: Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì?
H: Những truyện các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.


<i><b>Tốn</b></i>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ p dụng tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.


+ Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


+ Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.


<b>II.Đồ dùng dạy - học</b>


+ Thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét và ê ke.


III. Cacù hoạt động dạy – học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ : ( 5phút)</b>


+ GV gọi 3 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước giao
về nhà và kiểm tra vở của 1 số HS khác.


+ GV sửa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2.Dạy bài mới: </b>GV giới thiệu bài.


<b>Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1: (7phút)</b></i>


+ GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó HS tự làm bài.
386259 726485


+<sub> 260837 </sub>--<sub> 452936</sub>
647096 273549


GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng về kết
quả và cách đặt tính.


<i><b>Bài 2: ( 5phút)</b></i>



H: Bài tập yêu cầu gì?


H: Để tính giá trị biểu thức a,b trong bài bằng cách thuận tiện
ta áp dụng tính chất nào?


+ Yêu cầu HS nêu lại tính chất giao hốn và tính chất kết hợp
của phép cộng.


a. 6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989


+ GV nhận xét ghi điểm.
<i><b> Bài 3 (8phút)</b></i>


+ GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình SGK


H: Hình vng ABCD và hình vng BIHC có chung cạnh
nào? Độ dài của cạnh hình vng BIHC là bao nhiêu?


+ GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.


H: Cạnh DH vng góc với những cạnh nào? Tính chu vi hình
chữ nhật AIHD?


<i><b>Bài 4: (10phút)</b></i>


GV goị HS đọc đề bài.



H: Muốn tính được diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
H: Bài tốn cho biết gì?


H: Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
H: Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không? Dựa vào


- 3 HS lên bảng làm
bài( hiệp. Thảo. H.Nhung)
lớp làm nháp sau đó nhận
xét bài của bạn trên bảng.
- HS nối tiếp làm trên
bảng, lớp thực hiện vào vở
rồi nhận xét bài làm trên
bảng.


- HS nhận xét.


- Tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện


- Aùp dụng tính chất giao
hốn và tính chất kết hợp
của phép cộng.


- 2 HS neâu.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
và quan sát hình.


- Có chung cạnh BC.



- HS vẽ hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



bài tốn nào để tính ?
* GV yêu cầu HS làm bài
GV thu 5 vở chấm và nhận xét.


GV nhận xét và ghi điểm cho HS làm bài trên bảng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét giờ học và hướng dẫn HS học bài ở nhà.


+ HS làm vào vở.
- 1 HS đọc và trả lời.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe và thực
hiện


<b>********************************</b>
<b>ÂM NHẠC</b>


<b>***************************************************************************</b>
<i>Ngày soạn : 7/11/ 2006</i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006</b>.</i>


<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<b>OÂN TẬP </b>(Tiết 4)
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Hệ thống hố các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9
+ Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học.
+ Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>


+ Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ


+ Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


H: Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ
điểm nào?


* GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<i><b>Bài 1 ( 7 phút)</b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


* GV yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ đã


học.


+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hồn thành bài tập
vào phiếu học tập.


+ Đại diện các nhóm lên chấm bài của nhau.


* GV nhận xét và kết luận kết quả đúng và tun
dương nhóm tìm được các từ khơng có trong sách.
<i><b>Bài 2: (10 Phút)</b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.


- HS lắng nghe và trả lời:
* Các chủ điểm:


+ Thương người như thể
<i>thong thân.</i>


+Măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
- HSlắng nghe.


+ Các bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1




+ GV dán các câu tục ngữ, thành ngữ lên bảng.


+ Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống
để sử dụng


- 1 HS đọc.


- Lần lượt HS đọc và phát
biểu ý kiến của mình.
<b>Thương người như thể thương thân</b> <b>Măng mọc thẳng</b>


<b>Trên đơi</b>
<b>cánh ước</b>


<b>mơ</b>
- Ở hiền gặp lành.


- Một cây làm chẳng lên non …hòn núi
<i>cao.</i>


<i>- Hiền như bụt.</i>
<i>- Lành như đất.</i>


<i>- Thương nhau như chị em ruột.</i>
<i>- Môi hở răng lạnh.</i>


<i>- Máu chảy ruột mềm.</i>
<i>- Nhường cơm sẻ áo.</i>
<i>- Lá lành đùm lá rách.</i>
<i>- Trâu buộc ghét trâu ăn.</i>


<i>- Dữ như cọp.</i>


* <b>Trung thực:</b>


+Thẳng như ruột ngựa
+ Thuốc đắng dã tật.
<b>* Tự trọng:</b>


+ Giấy rách phải giữ lấy lề.
+ Đói cho sạch, rách cho
thơm.


+ Cầu
được ước
thấy.
+ Ước
sao được
vậy.
+ Ước
của trái
mùa.
+ Đứng
núi này
trong núi
nọ.
+ GV nhận xét, chữa từng câu cho HS.


<i><b>Bài 3: ( 8phút)</b></i>


+ Gọi HS đọc yêu cầu.



+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví
dụ về tác dụng của chúng.


* GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc
kép và dấu hai chấm


- Trường em ln có tinh thần lá lành đùm lá
<i>rách.</i>


<i>- Bạn Nam lớp em có tính thẳng như ruột</i>
<i>ngựa.</i>


<i>- Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch,</i>
<i>rách cho thơm.</i>


+ 1HS đọc.


+ HS thảo luận cặp đơi ghi ra vở nháp.


<b>Dấu câu</b> <b>Tác dụng</b>


<i>a. Dáu hai chấm</i> + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật lúc
đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
gạch ngang.


<i>b. Dấu ngoặc kép</i> + Dẫõn lời trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc
đến.



+ Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước
dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



* Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài.”
* Mẹ em hoûi:


<i>- Con đã học xong bài chưa?</i>


<i>* Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, rau…</i>
<i>* Mẹ em thường gọi em là “cún con”</i>


<i>* Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lịng ơng bà, cha mẹ.</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


+ GVnhận xét tiết học.+ Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học.
<b>*****************************</b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT </b>{Tiết 5)
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Kiểm tra đọc lấy điểm những HS còn lại với các bài tập đọc trong tuần 7,8,9.


+ Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về thể loại: Đại ý, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập
đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.


+ Giáo dục cho các em có những ước mơ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>



+ Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 7 đến tuần 9.
+ Phiếu ghi sẵn bảng bài tập 2 và bài 3.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài.</b>


+ GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
<b>2. Kiểm tra đọc.</b>


+ Phương pháp kiểm tra như ở tiết 1.
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 2:</b>


+ GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc
chủ điểmTrên đôi cánh ước mơ


+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu lần lượt HS nhắc lại.


- HS laéng nghe.


- Bốc thăm 5 em một lượt sau đó lần
lượt lên đọc và trả lời.



- 1 HS đọc.


+ HS nêu cá bài tập đọc có trong chủ
điểm.


<b>Tên bài</b> <b>Thể loại</b> <b>Đại ý</b> <b>Giọng đọc</b>


1. Trung thu


<i>độc lập</i> Văn xuôi Ước mơ của anh chiến sĩtrong đêm trung thu độc lập
đầu tiên về tương lai của đất
nước và của thiếu nhi.


Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, tin tưởng


2. Ở Vương


<i>quốc Tương Lai</i> Kịch Mơ ước của các bạn nho ûvềmột cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, ở đó trẻ em là những
nhà phát minh, góp sức phục
vụ cuộc sống


Hồn nhiên Lời Tin- tin,
mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán
phục. Lời các em bé: tự tin,
tự hào.


3. Nếu chúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<i>lạ</i> thế giới tốt đẹp hơn.
4. Đôi giày ba


<i>ta màu xanh</i> Văn xuôi Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã
làm cho cậu xúc động, vui
sướng vì thưởng cho cậu đơi
giày mà cậu mơ ước.


Đoạn 1: chậm rãi, nhẹ
nhàng.


Đoạn 2: Niềm xúc động, vui
sướng của cậu bé khi nhận
q.


<i>4. Đôi giày ba </i>


<i>ta màu xanh</i> Văn xi Cương ước mơ trở thành thợrèn để kiếm sống giúp gia
đình nên đã thuyết phục mẹ
đồng tình với em, khơng xem
đó là nghề hèn kém.


Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ,
thiết tha. Gịong mẹ: lúc ngạc
nhiên, khi cảm động, dịu
dàng.



5.Điều ước của
vua Mi- đát.


Văn xuôi Vua Mi- đát muốn mọi vật
mình chạm vào đều biến
thành vàng, cuối cùng đã
hiểu: những ước muốn tham
lam không mang lại hạnh
phúc cho con người.


Khoan thai, đổi giọng linh
hoạt phù hợp với tâm trạng
của vua: từ phấn khởi, thoả
mãn sang hoảng hốt, khẩn
cầu, hối hận. Lời thần Đi-
ô-ni- dốt phán: oai vệ.


<i><b>Bài 3:</b></i> Cách tiến hành tương tự bài 2.


<b>Tên bài</b> <b>Nhân vật</b> <b>Tính cách</b>


<i>Đôi giày ba ta màu</i>


<i>xanh</i> - Nhân vật “tôi”(chị phụ trách)
- Lái


Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.Quan
tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.Hồn
nhiên, tình cảm, thích được đi giày dép.



<i>Thua chuyện với </i>


<i>mẹ</i> - Cương- Mẹ Cương


Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm
tiền giúp mẹ. Dịu dàng, thương con.


<i>Điều ước của vua </i>


<i>mi- đát</i> - Vua Mi- đát- Thần Đi- ô- ni- dốt Tham lam nhưng biết hối hận.Thông minh. Biết dạy cho vua Mi- đát một
bài học.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


H: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì?
+ GV nhận xét tiết kiểm tra.


+ Dặn HS về ơn các bài: Luyện từ và câu.


<b>*******************************</b>
<i><b>Tốn</b></i>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ </b>


<b> (DẠY ƠN TẬP VỀ CÁCH VIẾT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN-GIẢI TOÁN)</b>


<b>Mục tiêu : </b>Củng cố thêm cho học sinh về cách viết STN, các phép tính về STN và giải tóan dạng
TBC, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Dạy bài mới</b> : </i>


<i>Hoạt động 1 : Ôn tập về lí thuyết.( 10 phút)</i>


<i>Gv cho HS đứng tại chỗ nêu về cách viết STN, Cách thực hiện các </i>
<i>phép tính cộng ,trừ, nhân, chia STN.</i>


<i>- Yêu cầu nêu cách Tìm TBC của nhiều số. Cách tìm hai số khi biết </i>
<i>tổng và hiệu của hai số đó.</i>


<i>Hoạt động 2: Làm bài tập : (20 phút)</i>
<i>Bài 1 : Viết các STN sau :</i>


<i>+ Mười hai triệu ba trăm ling hai nghìn bốn trăm.</i>
+ Chín triệu bảy trăm linh năm.


+ Ba trăm mười triệu bốn trăm sáu mươi tư.
+ Một tỉ sáu trăm triệu.


Bài 2 : Đặt tính và thực hiện các phép tính sau:
13426 + 98543 674689 – 12865


4532 x 8 65429 :6


Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số sau :


351, 675 và 852.


Bài 4 : Bài tốn


Hai thửa ruộng cùng trồng lúa. Thửa thứ nhất thu hoạch được 3450
kg, thừa thứ hai thu hoạch bằng 1/3 thửa thứ nhất , thửa thứ ba thu
hoạch được ít hơn thửa thứ hai 50 kg thóc . Tính xem trung bình mỗi
thửa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?


<i>Hoạt động 3 : Sửa bài trên lớp.</i>
- Tổ chức cho HS sửa, nhận xét bài.
- GV thu vở chấm bài.


* Khắc sâu cho Hs những nội dung mà các em chưa hiểu, sai nhiều.


_ HS nêu trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ
sung.


Cho 4 em lần lượt
lênbảng làm bài.
Lớp làm bài vào vở.


- HS nhận xét bài
làm của các bạn.
- Nộp vở cho GV
chấm bài.


<b>MĨ THUẬT</b>




********************************


<b>THỂ DỤC</b>



********************************
<i>Ngày soạn: 8/11/ 2006.</i>


<i><b>Ngày dạy : Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2006.</b></i>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<b>ÔN TẬP </b>(TIẾT 6)
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


+ Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình âm tiết đã học.


+ Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn, đoạn văn
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>1. Giới thiệu bài: </b>GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết
học.


<b>2. Huớng dẫn HS làm bài tập.</b>


<b>Bài 1: ( 5phút)</b>


+ Gọi HS đọc đoạn văn.


H: Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
H: Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì
về đất nước ta?


<b>Bài 2: ( 10phút)</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


+ Yêu cầu hoạt động nhóm để hồn thành bài tập vào
phiếu, sau đó dán lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


* GV kết luận phiếu đúng.


- HS laéng nghe.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Được quan sát từ trên cao
xuống.


- Ñaẫt nước ta rât thanh bình, đép.
- Hốt đng nhóm bàn hoàn
thành phiêu bài tp.





<b>Bài 3: ( 7phuùt)</b>


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


H: Thế nào là từ đơn, cho ví dụ? - + Từ đơn là từ chỉ
gồm có một tiếng. Ví dụ: ăn


H:Thế nào là từ ghép, cho ví dụ? - + Từ ghép là từ được
ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: dãy núi,
<i>ngơi nhà.</i>


H: Thế nào là từ láy, cho ví dụ?- + Là từ phối hợp những
tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao
<i>xao</i>


+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, tìm từ.
* GV kết luận lời giải đúng.


- 1 HS đọc.


- Lớp tham gia trả lời câu hỏi.


- HS thảo luận.


+3 HS lên bảng viết, mỗi em
một loại từ.


<b>Bài 4: ( 8phút)</b>


H: Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?


H: Thế nào là động từ? Cho ví dụ?


- Danh từ là những từ chỉ sự
vật( Người, vật, hiện tượng, khái
niệm hoặc đơn vị)


Ví dụ: học sinh, mây, đạo đức…
- Động từ là những từ chỉ hoạt
động, trạng thái của sự vật.Ví
dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh…


<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b>


<i>Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm,</i>
<i>khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ,</i>
<i>dịng, sơng, đồn, thuyền,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết 7 và 8 SGK.


******************************
<i><b>Khoa học</b></i>


<b>NƯỚC CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



+ Giúp HS quan sát và tự phát hiện màu, mùi, vị của nứơc.


+ Làm thí nghiệm tự chứng minh được các tính chất của nước: khơng có hình dạng nhất định, chảy lan
ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hồ tan một số chất.


+ HS có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá ra các tri thức đơn giản có liên quan đến nước.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Các hình minh hoạ SGK /42; 43.
+ HS phân theo nhóm.


- 1 cốc thuỷ tinh, 1chai, 1 khăn , 1 túi .để thực hành ND 1,2,3.
- Kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ GV gọi 3 HS kiểm tra nội dung bài ôn tập ở
tiết trước.


+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Dạy bài mới: </b>GV giới thiệu bài.


<b>Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.( 5phút)</b>
H: Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước?
* GV kết luận: Nước trong suốt không màu,
<i>không mùi, không vị.</i>



<b>Hoạt động 2: Nuớc khơng có hình dạng nhất</b>
<i><b>định, chảy lan ra mọi phía, ( 10phút)</b></i>


+ GV cho HS làm thí nghiệm để tự phát hiện
ra tính chất của nước.


+ Yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, sau
đó 1 HS đọc phần thí nghiệm và thực hiện thí
nghiệm các HS khác quan sát và trả lời câu hỏi.
1. Nước có hình dạng gì?


2. Nước chảy như thế nào?


+ Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm.


H: Qua các thí nghiệm vừa làm, em có kết luận
gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất
định khơng?


<b>Hoạt động 3:Nước thấm qua một số vật và hoà</b>
<i><b>tan một số chất. (10phút)</b></i>


- Lần lượt từng em lên kiểm tra, lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS lắng nghe và nhắc lại.


- HS vân dụng thức tế để trả lời câu hỏi


+ Nước khơng có màu, khơng có mùi, vị
gì.


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.


- Nước có hình dạng của chai, lọ, vật chứa
nước.


- Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn
ra mọi phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



H: Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường
làm thế nào?


H: Tại sao người t a dùng vải để lọc nước mà
không lo nước thấm hết vào vải?


H: Làm thế nào để biết một chất có hồ tan hay
khơng trong nước?


+ u cầu HS làm thí nghiệm 3; 4 SGK.
+ Gọi 4 em lên làm thí nghiệm trước lớp.
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ u cầu 3 em lên làm thí nghiệm với đường,
muối, cát xem chất nào hồ tan trong nước.
H: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
H: Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì về


tính chất của nước.


* GV chốt ý chính và rút ra bài học.
+ Yêu cầu HS nêu.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học. HS nêu lại bài học.
+ Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Lấy giẻ, khăn lau để thấm nước.


- Vải chỉ thấm một lượng nước nhất định,
nước chảy qua các lỗ nhỏ giữa các sợi vải,
các chất bẩn khác giữ trên mặt vải.


- Ta cho chất đó vào trong cốc nước, dùng
thìa khấy đều lên sẽ biết chất đó có tan
trong nước hay khơng.


- HS làm thí nghiệm theo nhóm, sau đó 4
HS lên bảng thực hiện.


- Vải, bơng, giấy là những vật có thể thấm
nước.


- 3 HS lên làm thí nghiệm, lớp theo dõi.
- Đường, muối tan trong nước, cát khơng
tan trong nước.



- Nước có thề thấm qua một số vật và hoà
tan một số chất.


- HS lắng nghe và 2 em nêu.


- HS lắng nghe và nêu mục bạn cần biết.
- 3-5 hs nêu bài học.


-Lắng nghe, ghi nhớ.
<b>***************************************</b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>( Tiết7)
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


+ Kiểm tra đọc – hiểu.


+ Làm bài tập luyện từ và câu dựa theo đề in trong SGK.Dưới dạng bài trắc nghiệm.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Phô tô phần bài tập trắc nghiệm mỗi HS một bản.
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


GV giơi thiệu mục đích yêu cầu tiết học.
<b>2.Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:Đọc thầm </b>



+ GV gọi HS đọc bài: Quê hương.
+ GV đọc bài một lượt.


+ Yêu cầu HS dựa vào bài đọc, chọn câu trả lời đúng để
làm bài tập ở phần 2.


<b>Hoạt động 2:Luyện tập</b>
+ GV phát đề cho từng HS.


- HS laéng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc, lớp đọc thầm
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu yêu cầu của đề bài,
cách làm bài (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.)
+ GV lưu ý cho HS: Lúc đầu tạm khoanh tròn vào ý trả lời
<i>đúng. Làm bài xong, kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kĩ</i>
<i>lại bài đọc, rà sốt lời giải, cuối cùng chính thức dùng bút</i>
<i>mực khoanh vào ý đúng. </i>


* Đáp án đúng:
<i><b>Câu 1: </b></i>ýb (Hòn Đất)
<i><b>Câu 2 : </b></i>ýc (Vùng biển)


<i><b>Câu 3:</b></i> ýc( Sóng biển, cửa biển, xóm lưới,làng biển, lưới)


<i><b>Câu 4: </b></i>ýb (Vịi vọi)


<i><b>Câu 5: </b></i>ýb (Chỉ có vần và thanh)


<i><b>Câu 6: </b></i>ýa ( Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen
chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa)


<i><b>Câu 7: </b></i>ýc (Thần tiên)


<i><b>Câu 8: </b></i>ýc (Ba từ, là các từ: chị Sứ- Hòn Đất- núi Ba Thê)
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


+ GV nhận xét tiết kiểm tra.
+ Dặn HS chuẩn bị tieát sau.


- HS lắng nghe hướng dẫn của
GV.


- HS chú ý và thực hiện.


- HS laøm baøi.


HS lắng nghe và thực hiện u
cầu của GV.


<i><b>Tốn</b></i>


<b>NHÂN VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



+ Giúp HS biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số ( khơng nhớ và có nhớ).
+ Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập luyện thêm ở tiết trước
và kiểm tra bài tập về nhà của 1 số em khác.


* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
<b>2. Dạy bài mới: </b>GV giới thiệu bài.


<b>HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với</b>
<i><b>số có một chữ số. (10phút)</b></i>


a. Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ).
GV viết lên bảng phép nhân:


241324 x 2.


+ Ycầu HS đặt tính và thực hiện phép nhân, sau đó nêu cách
nhân.


b. Phép nhân 136204 x 4 ( phép nhân có nhớ)
+ GV viết lên bảng phép nhân:



- 3 HS lên bảng làm, cả lớp
thực hiện nháp, sau đó nhận
xét bài làm trên bảng của các
bạn.


- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS đọc phép nhân.


- 2 HS lên bảng đặt tính và
tính, lớp đặt tính vào nháp và
tính, rồi đối chiếu nhận xét bài
trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



136204 x 4 = 544816


+ GV yêu cầu HS đặt tính và tính. Chú y ùđây là phép nhân
có nhớ khi thực hiện cần thêm số nhớ vào kết quả của lần
nhân liền sau.


+ Yêu cầu HS nêu lại từng phép nhân của mình.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)</b>


<b>Bài 1: ( 5phút)</b>


GV u cầu HS tự làm bài.


+ Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm sau đó nêu cách tính


của mình đã thực hiện.


* GV nhận xét ghi điểm cho từng HS.
<b>Bài 2: ( 7phút)</b>


H: Bài tập yêu cầu gì? Hãy đọc biểu thức trong bài?


H: Phải tính giá trị của biểu thức 201634 x m với những giá
trị nào của m?


H: Muốn tính già trị của biểu thức 201634 x m với m = 2
làm thế nào?


+ Yêu cầu HS làm bài.


+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
<b>Bài 3: ( 8phút)</b>


+ Gọi HS đọc đề bài toán.


+ Yêu cầu HS tự làm bàivà làm xong nhận xét bài trên
bảng.


lớp làm vào giấy nháp.


- Lớp lắng nghe và nhận xét.


- 4 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.



- HS trình bày cách làm trước
lớp.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.


- 2 HS đọc.


- 1 HS giải trên bảng, lớp giải
vào vở.


- HS đọc phân tích bài tóan và
tự giải bài vào vở.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
+ GV tổng kết giờ học.


+ Hướng dẫn HS làm luyện tập về nhàvà chuẩn bị bài sau.


<b>*****************************</b>


<b>THỂ DỤC</b>



<b>********************************************************************************</b>
<i>Ngày soạn: 9/11/2006</i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006.</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT : ÔN TẬP - Tiết 8</b>



<b>KIỂM TRA: CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


- Kiểm tra chính tả (nghe – viết)
- Kiểm tra phân môn tập làm văn
<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra chính tả </b><i>(nghe viết) </i>
Bài viết: Chiều trên quê hương


- GV đọc mẫu bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>Hoạt động 2: Tập làm văn </b>


+ Cho HS viết 1 bức thư ngắn hoặc 1 đoạn văn kể chuyện
(khoảng 10 câu) có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã
học.


<b>Chú ý: </b>Các điểm kiểm tra đọc thành tiếng, học thuộc lòng, đọc
hiểu và luyện từ – câu, chính tả và tập làm văn được tính theo
qui định của BGD & ĐT.


<i><b>Củng cố</b></i> : Khắc sâu lại các kiến thức đã học.
Thu bài chấm.



- HS viết bài theo yêu
cầu của GV.


- HS làm bài viết.


- HS nộp bài viết.
<b>************************************</b>


<i><b>Địa Lí</b></i>


<b>THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


+ HS có khả năng:


- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản Đồ Việt Nam


- Biết được vị trí của Đà Lạt nằm trên cao ngun Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
- Trình bày được những điều liện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch nghỉ mát
- Giải thích vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.


* Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ.
* Tự hào về cảnh đẹp tự nhiên của tỉnh nhà.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


+ Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên/82 SGK.
+ Tranh ảnh vê thành phố Đà Lạt.



<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ;</b>


+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở bài 8.


H: Qua bài học về Tây Nguyên, em cho biết TN có thành phố
du lịch nổi tiếng nào?


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.</b>


+ GV treo lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu
HS lần lượt lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản
đồ.


H: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Độ cao bao
nhiêu mét? - Trên cao nguyên Lâm Viên. Độ cao 1500m so với
mực nước biển.


H: Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào? - mát mẻ.
* GV: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng
1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
<b>Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.</b>
+ Cho HS quan sát tranh ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li
sau đó nêu yêu cầu:



- Lần lượt 3 HS lên bảng
trả lời, lớp theo dõi và
nhận xét.


- Thành phố Đà Lạt.


- HS quan sát lược đồ và
bản đồ trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



H: Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ?
H: Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và thác Cam Li?


H; Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng
thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
* GV cho HS xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã
sưu tầm.


<b>Hoạt động 3: Đà Lạt – Thành phố du lịch và nghỉ mát.</b>
+ GV cho HS hoạt động nhóm.Phát phiếu thảo luận.
* Nội dung: Viết tiếp vào chỗ chống trong các câu sau:
+ Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng vì:
- Có khí hậu………..


- Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như:…….
- Có các CT phục vụ du lịch như:……..
- Có các hoạt động du lịch lí thú như:…….



* GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi cho Đà Lạt trở thành
thành phố du loch và nghỉ mát nổi tiếng.


<b>Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.</b>
+ Yêu cầu HS đọc phần 3 sau đó trả lời câu hỏi:
H: Rau và hoa Đà Lạt được trồng như thế nào?
… trồng quanh năm với diện tích rộng.


H: Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ
lạnh? Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ thích hợp với các
loài cây xứ lạnh.


H: Kể tên một số các loài hoa, quả rau của Đà Lạt? - lan, hồng,
cúc, lay-ơn … các loại quả:


H: Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?


* GV kết luận:Ngồi thế mạnh về du lịch, Đà Lạt còn là 1 vùng
<i>hoa ,quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có</i>
<i>giá trị.</i>


<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
+ Gọi HS nêu bài học.
+ GV tổng kết giờ học .
+ Dặn HS chuảân bị tiết sau.


lời câu hỏi:
- Vài em mơ tả.


- Các nhóm thảo luận và


hồn thành nội dung, sau
đó trình bày ý kiến trước
lớp.


- HS laéng nhge.


- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và
trả lời.


+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS nêu.


- HS lắng nghe và thực
hiện.


KĨ THUẬT



KHÂU ĐỘT MAU ( T2)



I<b>. Mục Tiêu</b> :<b> </b>


- HS biết dùng vật liệu để khâu được kiểu khâu đột mau .
- Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
- Giáo dục tính làm việc kiên trì, cẩn thận.


II. <b>Chuẩn Bị</b> : - mẫu đường khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu -
Dụng cụ cắt, khâu, thêu: 1 số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1




<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. <i><b>Bài cũ</b><b> </b></i> : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. <i><b>Bài mới</b></i> : Giới thiệu bài, ghi đề.


HĐ3 : Thực hành khâu đột thưa.


- GV yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao
tác khâu đột mau.


- GV nhận xét và củng cố thêm kĩ thuật khâu đột mau theo hai
bước sau:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2 : Khâu đột mau theo đường vạch dấu.


- Yêu cầu từng HS vận dụng kiến đã học để thực hiện khâu đột
mau.


- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS.
HĐ4 : Đánh giá kết quả học tập của học sinh.


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, không bị dúm.



+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.


- GV chấm và nhận xét, cho lớp xem những bài làm đẹp.
4.<i><b>Củng cố</b></i> : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của
bài.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


5. Dặn dị : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị


- HS để dụng cụ lên bàn
kiểm tra nhau.


- Lắng nghe và nhắc lại.
2 em nhắc lại.


- Lắng nghe và2 HS nhắc
lại.


- Cả lớp thực hiện.


- Từng HS trưng bày sản
phẩm của mình đã hồn
thành.


- Theo dõi,lắng nghe.
- Quan sát, theo dõi.
- 2 học sinh nhắc lại.


- Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài.
********************************************


<i><b>Tốn</b></i>


<b>TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


+ Giúp HS nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân.
+ Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính.
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


+ Bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kieåm tra bài cũ: ( 5phút)</b>


+ GV gọi 2 HS lên làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>2. Dạy bài mới:</b> GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1




<b>Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép </b>
<i><b>nhân. (8phút)</b></i>


a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số
<i>giống nhau.</i>


+ GV viết lên bảng biểu thức 5 x7 và 7 x 5, sau đó yêu
cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau.


+ GV làm tương tự với một cặp phép nhân khác, ví dụ 8
x 9 và 9 x 8


* GV: Vậy hai phép nhân có thừa số giống nhau thì ln
ln bằng nhau.


b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
<i>+GV treo bảng phụ ghi sẵn bảng số.</i>


+ Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x
b và b x a để điền vào bảng.


- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS neâu: 5 x7 = 35 ; 7 x5 = 35
Vaäy 5 x 7 = 7 x 5


- HS nêu: 8 x 9 = 9 x 8
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc bảng số.



- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp
nháp sau đó nhận xét bài trên bảng
của các bạn.


a b a x b b x a


4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32
6 7 7 x 6 = 42 6 x7 = 42
5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20
H: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu


thức b x a khi a = 4 và b = 8? Khi a= 6 và b = 7? Khi a = 5 và b
= 4?


H: Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị
của biểu thức b x a?


+ Ta có thể viết: a x b = b x a.


H: Em có nhận xét gì về các thừa trong hai tích a x b và b x a?
H: Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được
tích nào?


H: Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích đó như thế nào?
* GV kết luận và ghi cơng thức về tính chất giao hốn của phép
nhân lên bảng.


<b> a x b = b x a</b>
<b>Hoạt động 2 : Làmbài tập.</b>
<i><b>Bài 1: (5phút)</b></i>



H: Bài tập yêu cầu gì?


H: Vì sao lại điền số 4 vào ô trống?


+ Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài.


<i><b>Bài 2: ( 5phuùt)</b></i>


+ GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS
<i><b>Bài 3: (6phút)</b></i>


H: Bài tập yêu cầu gì?


- GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu


- HS trả lời:


- HS đọc: a x b = b x a


- Vài HS nêu.


- HS nêu yêu cầu của bài
tập.


- 3 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



thức có giá trị bằng biểu thức này.


H: Làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = ( 2100 + 45) x 4
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.


<i><b>Bài 4: ( 5phút)</b></i>


- GV u cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét và ghi điểm.


3- <b>Củng cố, dặn dò</b>:


- GV u cầu HS nhắc lại tính chất giao hốn của phép nhân và
viết cơng thức tính.


- Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm về nhà.


- 2 HS nhaéc lại.
- HS ghi bài tập luyện
thêm về nhà làm.
-Lắng nghe, ghi nhận.
**************************************


<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 10</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tổng kết các hoạt động tuần 10.


- Lên kế hoạch hoạt động tuần 11.


- Giáo dục HS tính tự giác và tinh thần tập thể.
<b>II/ Các hoạt động chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét tổng kết các hoạt động tuần 10.</b>


- Nề nếp và chuyên cần : Duy trì và thực hiện tốt. Khơng có em nào nghỉ học trong tuần . Cán sự
lớp đã phát huy được vai trị trách nhiệm của mình, quả lí lớp tốt.


- Về học tập : Nhìn chung có sự chuẩn bị bài và học bài ở nhà tương đối tốt khắc phục được tình
trạng quên vở khi đến lớp . Tuy nhiên vẫn còn một vài em lại chưa học bài , chuẩn bị bài ở nhà ( Các
tổ kiểm điểm lại ) .


- Các hoạt động khác : Lớp tham gia đầy đủ.


- 5 bạn đã tham gia cuộc thi viết chữ đẹp cấp trường đầy đủ. Kết quả tương đối tốt.


<b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 11.</b>


- Tiếp tục duy trì nề nếp và chuyên cần.
- Tổng kết phong trào ủng hộ người nghèo.


- Tập văn nghệ , cờ vua, bóng đá Mi-ni chào mừng ngày NGVN.


- Tổ chức thi làm thiệp tặng thầy cô nhân ngày NGVN.


- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà và học tập ở lớp. Cố gắng làm bài tốt để dành được nhiều
bông hoa điểm 10.



- Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá để chào mừng ngày NGVN.
<b>Hoạt động 3: Tổng kết điểm 10 trong tuần </b>


- Các tổ tổng kết baùo caùo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



Kó thuật


<i><b>THÊU LƯỚT VẶN</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>


+ HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
<b>+ Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu</b>
<b>+ HS có hứng thú học tập.</b>


II. Đồ dùng dạy học
<b>+ Tranh quy trình thêu lướt vặn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



<b>+ vật liệu và dụng cụ cần thiết.</b>


III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cuõ:</b>



<b>+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Dạy bài mới: GV giơi thiệu bài.</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu và nhậ xét mẫu.</b>
+ GV giới thiệu mẫu thêu lướt vặn và hướng dẫn HS quan
sát mũi thêu lướt vặn ở mặt phải, mặt trái đường thêu.
<b>H: Thêu lướt vặn là gì?</b>


<b>* GV giới thiệu 1 số sản phẩm được thêu trang trí bằng</b>
<b>các mũi thêu lướt vặn để HS biết ứng dụng của các mũi</b>
<b>thêu.</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>


+ GV treo tranh quy trình thêu lướt vặn, hướng dẫn HS
quan sát tranh kết hợpvới quan sát các hình 2; 3; 4.SGK
để nêu quy trình thêu lướt vặn.


<b>+ Yêu câu HS quan sát hình 2 để trả lời câu hỏi SGK.</b>
<b>+ Cho 1 HS lên vạch dấu đường thêu lướt vặn và ghi số</b>
<b>thứ tự trên bảng.</b>


<b>+ Nhận xét và lưu ý đánh số thứ tự đúng theo chiều từ</b>
<b>trái sang phải.</b>


<b>+ Hướng dẫn HS quan sát hình 3a; 3b; 3c.SGK và gọi</b>
<b>HS nêu cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, mũi thứ</b>
<b>hai. Sau đó GV thực hiện thao tác để hướng dẫn cách</b>
<b>bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất , mũi thứ hai.</b>



<b>+ Các mũi thứ ba, thứ tư, tương tự các mũi 1; mũi 2.</b>
<b>+ Hướng dẫn HS quan sát hình 4 SGK để nêu cách kết</b>
<b>thúc đường thêu lướt vặn.</b>


<b>* GV lưu ý: </b>


<b>- Thêu theo chiều từ trái sang phải.</b>


<b>- Vị trí lên kim và xuống kim cách đều nhau.</b>
<b>- Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng.</b>


<b>* GV hướng dẫn nhanh lại các thao tác thêu lướt vặn</b>
<b>lần hai.</b>


<b>+ Gợi ý Để HS rút ra cách thêu lướt vặn và so sánh sự</b>
<b>giống nhau, khác nhau giữa cách thêu lướt vặn với cách</b>
<b>khâu đột mau.</b>


<b>* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


<b>- HS quan sát và nhận xét.</b>
<b>- Là cách thêu để tạo thành </b>
<b>các mũi thêu gối đều lên nhau </b>
<b>và nối tiếp nhau giống như </b>
<b>đường vặn thừng ở mặt phải </b>
<b>đường thêu. Ở mặt trái các mũi</b>
<b>thêu nối liên tiếp nhau giống </b>
<b>đường khâu đột.</b>



<b>+ HS quan sát và nêu quy </b>
<b>trìnhthêu lướt vặn.</b>


<b>+ 1 em lên thực hiện.</b>


<b>+ HS quan sát và nêu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Nguyễn Thị Dung </b>


Lớp 4A1



+ GV nhận xét tiết học .


<b>+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành.</b>


<b>+ 2 HS nêu, lớp theo dõi, nhậ </b>
<b>xét và bổ sung.</b>


<b>+ 2 em neâu.</b>


</div>

<!--links-->

×