Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>a. Thị tộc</b></i>
<b>- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu.</b>
<b>- Quan hệ trong thị tộc cơng bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Lớp trẻ tơn kính cha</b>
<b>mẹ, ơng bà và cha mẹ đều u thương chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.</b>
<i><b>b. Bộ laïc</b></i>
<b>- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.</b>
<b>- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ nhau.</b>
<b>- Quá trình hình thành Nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây</b>
<b>dựng các cơng trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên </b><i><b>Chế độ</b></i>
<i><b>chuyên chế cổ đại.</b></i>
<b>- Chế độ Nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp</b>
<b>việc thừa hành, thì được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.</b>
<i><b>a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học</b></i>
<b>- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất</b>
<b>nơng nghiệp.</b>
<b>- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nơng lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo</b>
<b>trồng.</b>
<i><b>b. Chữ viết</b></i>
<b>- Nguyên nhân ra đời của chữ viết: do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm m.à chữ viết</b>
<b>sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN.1`</b>
<b>- Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh.</b>
<b>- Tác dụng của chữ viết: đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được</b>
<b>phần nào lịch sử thế giới cổ đại.</b>
<i><b>c. Toán học</b></i>
<b>- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính tốn ... mà</b>
<b>tốn học ra đời.</b>
<b>- Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài tốn đơn giản về số học ... phát</b>
<b>minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ.</b>
<b>- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và đề lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau.</b>
<i><b>d. Kiến trúc</b></i>
<b>- Do uy quyền của các nhà vua mà hàng loạt các cơng trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự</b>
<b>tháp Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý trường thành...</b>
<b>- Các cơng trình này thường đồ sộ thể hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.</b>
<b>- Ngày nay còn tồn tại một số cơng trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, </b>
<b>- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít cà cứng, đã tạo</b>
<b>ra những thuận lợi và khó khăn:</b>
<b>+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu ln</b>
<b>phải nhập.</b>
<b>- Việc cơng cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và</b>
<b>kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển.</b>
<b>Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng </b>
<b>trọt.</b>
<b> - Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị hành chính là một nước, trong thành thị là chủ yếu.</b>
<b>Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng.</b>
<b>- Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm trong</b>
<b>tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,… mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết</b>
<b>những công việc lớn của quốc gia.</b>
<b>- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rơma: Đó là nền dân chủ chủ nơ, dựa vào sự</b>
<b>bóc lột thậm tệ của chủ nơ đối với nơ lệ.</b>
<i><b>a. Lịch và chữ viết</b></i>
<b>- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định</b>
<b>ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. Dù chưa thật chính xác</b>
<b>nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày nay.</b>
<b>- Chữ viết: Páht minh ra hệ thống chữ cái A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm 6 chữ</b>
<b>nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay.</b>
<b>- Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: đây là cống hiến lớn lao của cư dân địa Trung hải</b>
<b>cho nền văn minh nhân loại.</b>
<i><b>b. Sự ra đời của khoa học</b></i>
<b>Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.</b>
<b>- Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của</b>
<b>khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành địa lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các</b>
<b>nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.</b>
<i><b>c. Văn học</b></i>
<b>- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).</b>
<b>- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin, …</b>
<b>- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.</b>
<i><b>d. Nghệ thuật</b></i>
<b>- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.</b>
<i><b>a. Về kinh tế:</b></i>
<b>+ Nơng nghiệp: chính sách quân điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống … dẫn tới</b>
<b>năng suất tăng.</b>
<b>+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ cơng (tác</b>
<b>phường) luyện sắt, đóng thuyền.</b>
Kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước.
<i><b>b. Về chính trị</b></i>
<b>- Từng bước hồn thiện chính quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ</b>
<b>- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (bên cạnh cử con em thân tín xuống các địa phương).</b>
<b>- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ.</b>
<i><b>a. Sự thành lập nhà Minh - nhà Thanh:</b></i>
<b>- Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911.</b>
<i><b>b. Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh: </b><b> Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện mầm mống kinh tế</b></i>
<b>TBCN:</b>
<b>+ Thủ công nghiệp: xuất hiện công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê.</b>
<i><b>c. Về chính trị: Bộ máy Nhà nước phong kiến ngày càng tập quyền. Quyền lực ngày cáng</b></i>
<b>tập trung trong tay nhà vua.</b>
<b>- Mở rộng bành trướng ra bên ngồi trong đó có sang xâm lược đại Việt nhưng đã thất bại</b>
<b>nặng nề.</b>
<i><b>d. Chính sách của nhà Thanh:</b></i>
<b>- Đối nội: p bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán.</b>
<b>- Đối ngoại: thi hành chính sách "bế quan toả cảng".</b>
Chế độ phong kiến Nhà Thanh sụp đổ năm 1911.
<i><b>a. Tư tưởng:</b></i>
<b>- Nho giáo giữa vai trị quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến công cụ tinh thần bảo vệ</b>
<b>chế độ phong kiến, về sau Nho giáo càng trở lên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển</b>
<b>của xã hội.</b>
<b>- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đường.</b>
<i><b>b. Sử học:</b></i>
<b>Tư Mã Thiên với bộ sử ký.</b>
<i><b>c. Văn học:</b></i>
<b>+ Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường.</b>
<b>+ Tiểu thuyết phát triển mạnh ở thời Minh - Thanh.</b>
<i><b>d. Khoa học kỹ thuật: Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực hàng hải, nghề in làm giấy,</b></i>
<b>gốm, dệt, luyện sắt và kỹ thuật phục vụ cho chế độ phong kiến.</b>
<b>- Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hnằg đã hình thành một số nước, thường xảy ra</b>
<b>tranh giành ảnh hưởng nhưng mạnh nhất là nước Magađa.</b>
<b>- Vua mở nước là Bimbisara, nhưng kiết xuất nhất (vua thứ 11) là Asôca (thế kỷ III TCN).</b>
<b>+ Đánh dẹp các nước nhỏ thống nhất lãnh thổ.</b>
<b>+ Theo đạo Phật và có cơng tạo điều kiện cho đạo Phật truyền bá rộng khắp. Ông cho</b>
<b>dựng nhiều "cột Asôca".</b>
<i><b>Quá trình hình thành và vai trò về mặt chính trị:</b></i>
<b>- Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất - nổi bật vương triều Gúpta (319</b>
<b>-467), Gúpta đã thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần như tồn bộ miền trung Ấn Độ.</b>
<b>- Về văn hố dưới thời Gúpta.</b>
<b>+ Đạo Phật: Tiếp tục được phát triển truyền bá khắp Ấn Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến</b>
<b>trúc Phật giáo phát triển (Chuà Hang, tượng phật bằng đá).</b>
<b>+ Đạo Ấn Độ hay đạo Hinđu ra đời và phát triển, thờ 3 vị thần chính: Thần Sáng tạo, Thần</b>
<b>Thiện, Thần c. Các cơng trình kiến trúc thờ thần cũng được xây dựng.</b>
- <b>Người Ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn hoá truyền thống truyền bá ra bên ngồi </b>
<b>mà Đơng Nam Á là ảnh hưởng rõ nét nhất. Việt Nam củng ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ </b>
<b>(tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hinđu)</b>
<b>- Đến thế kỷ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò của Pala ở</b>
<b>vùng Đông Bắc và nước Palava ở Miền Nam.</b>
<b>- Về văn hoá, mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn hố riêng của mình trên cơ</b>
<b>sở văn hố truyền thống Ấn Độ - chữ viết văn học nghệ thuật Hinđu.</b>
<b>- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng </b>
<b>ra bên ngồi.</b>
<b>- Hoàn cảnh ra đời: Do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất để chồng lại</b>
<b>cuộc tấn cơng bên ngồi của người Hồi giáo gốc Thổ.</b>
<b>- Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ lập nên vương quốc Hồi </b>
<b>giáo Ấn Độ gọi tên là Đêli.</b>
<b>- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi Giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng</b>
<b>đất, địa vị trong bộ máy quan lại.</b>
<b>- Về tơn giáo, thi hành chính sách mềm mỏng, song xuất hiện sự phân biệt tơn giáo.</b>
<b>- Về văn hố, văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.</b>
<b>- Về kiến trúc, xây dựng một ốs cơng trình mang dấu nấ kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh</b>
<b>- Vị trí của Vương triều Đê li:</b>
<b>+ Bước đầu tạo ra sự giao lưu văn hố Đơng - Tây.</b>
<b>+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số nước trong khu vực Đơng Nam Á</b>
<b>- Năm 1398 thủ lĩnh - Vua Ti-mua Leng theo dịng dõi Mơng Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm</b>
<b>1526 lập ra Vương triều Mô-gôN</b>
<b>- Các ông vua đều ra sức củng cố theo hướng Ấn Độ hoá xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ</b>
<b>bước phát triển mới dưới thời vua Acơba (1556 - 1605).</b>
<b>- Giai đoạn cuối do những chính sách thống trị hà khắc của giai cấp thống trị, Ấn Độ lâm</b>
<b>vào khủng hoảng.</b>