Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu New headway

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.72 KB, 3 trang )

Class: K3-CĐA2
UNIT 6: PLACES AND THINGS
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau tiết học này học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách phát âm, nghĩa của từ mới.
- Nắm được cách dùng của dạng so sánh hơn của tính từ ngắn
(Comparison of short adjectives) và tính từ dài (Comparison of long
adjectives).
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết.
3. Thái độ:
- Hs, sv tích cực tiếp thu kiến thức, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương tiện: Giáo án, sách giáo khoa, ….
2. Phương pháp: Thuyết giảng, gợi mở, vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
- Vào bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH:
Tiết 1
A. NEW WORDS: (SGK)
- Giáo viên đọc mẫu và giải thích từ mới.
- Y/c học sinh (hs) đọc từ mới ở cuối sách. Đọc đồng thanh và gọi vài
học sinh đọc.
B. GRAMMAR:
The comparative degree: (mức độ so sánh hơn)
So sánh hơn là so sánh giữa hai người/hai vật có tính chất khác nhau (không
bằng nhau).


1. Comparison of short adjectives:
- Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết như: old, tall, wide…. Ngoài ra còn có:
happy, easy, gentle…
So sánh hơn của tính từ ngắn.
Short Adjective + er + than
* Những tính từ ngắn khi ở mức độ so sánh hơn ta chỉ việc thêm đuôi –er.
tall => taller old => older
young => younger long => longer
fast => faster short => shorter
Ex: I am taller than my younger sister.
She is older than me.
He is 20 years old.
Teacher: Bui Manh Linh
Class: K3-CĐA2
His friend is 23 years old.
=> His friend is older than him.
* Những tính từ tận cùng là “e” ta chỉ việc thêm “r”
nice => nicer wide => wider
large => larger
Ex: My house is 200 m
2
.
Nam’s house is 150 m
2
=> My house is wider than his house.
Ha Noi city is larger than Dien Bien Phu city.
* Những tính từ tận cùng là một phụ âm trước phụ âm đó là một nguyên âm
thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm –er.
thin => thinner big => bigger
hot => hotter red => redder

Ex: She is thinner than me.
His shoes are bigger than my shoes.
The Winter is 12
0
C.
The Autumn is 24
0
C.
=> The Autumn is hotter than the Winter.
* Những tính từ tận cùng là “ y ” trước “ y” là một phụ âm ta đổi y = i + er ;
dry => drier easy => easier
lazy => lazier happy => happier
Ex: They are happier than us .
These exercises are easier than those ones.
John does the homework everyday.
Peter never does the homework.
=> Peter is lazier than John.
* Còn các tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng le, er, ow, et + er .
gentle => gentler quiet => quieter
simple => simpler clever => cleverer
narrow => narrower
Ex: This road is narrower than that one.
Linda is gentler than Marry.
* Các tính từ sau biến đổi hoàn toàn:
good => better far => further
bad => worse little => less
much/many => more
Ex: In English Lan is better than me.
In Maths Tuan is worse than her.
⇒ S(1) + Be + Short adjective + er + than +S(2)/O.

2. Comparison of long adjectives:
- Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên: beautiful, careful, difficult….
Teacher: Bui Manh Linh
Class: K3-CĐA2
So sánh hơn của tính từ dài.
+ more : trội hơn , nhiều hơn.
+ less : kém hơn , ít hơn.
more / less + long adjective + ( than )
+ beautiful => more beautiful
less beautiful
+ comfortable => more comfortable
less comfortable
+ difficult => more difficult
less difficult
+ expensive => more expensive
less expensive
+ intelligent => more intelligent
less intelligent
+ dangerous => more dangerous
less dangerous
Ex: She is more beautiful than her mother.
Him Lam hotel is more comfortable than Muong Thanh hotel.
The money is less important than love.
These shirts are less expensive than those shirts
=> S(1) + be + more / less + long adjective + than + S(2) / O.

V. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
- Giáo viên tổng kết nội dung tiết học và yêu cầu hs học ngữ pháp để làm bài
tập.
Teacher: Bui Manh Linh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×