Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghĩa vụ của người được hưởng án treo theo luật thi hành án hình sự việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.51 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

ĐÀO THANH TUẤN

NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI ĐƢỢC HƢỞNG ÁN TREO
THEO LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH LUẬT H NH SỰ VÀ T TỤNG H NH SỰ
ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI ĐƢỢC HƢỞNG ÁN TREO
THEO LUẬT THI HÀNH ÁN H NH SỰ VIỆT NAM

Chuyên ngành: Luật Hình sự và Tố tụng hình sự
Định hƣớng ứng dụng
Mã số: 8380104

Người hướng dẫn khoa học: Ts. Võ Thị Kim Oanh
Học viên: Đào Thanh Tuấn
Lớp: Cao học Luật, Bình Thuận Khóa 1

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020



T i in c
nL
gi p nh hướng c
d i
nghi n
d ng ph p
c Vi N
T i in h n

n ch

LỜI CAM ĐOAN
n nn
nghi n c c
n h n ới
người hướng dẫn Ts. Võ Thị Kim Oanh. Nh ng
c
h n
n ng h c d
h c i n p
h ng
ch p
ng n n
h c
ch nhi

ời c

n này.

T c giả uận v n

Đào Thanh Tuấn


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BLHS

: Bộ

Hình

BLTTHS

: Bộ

Tố

CHHP

: Ch p h nh hình phạ

CQTHAHS : Cơ

ng hình

n hi h nh n hình

ĐVQĐ


: Đơn

n ội

HĐXX

: Hội

TAND

: Tịa án nhân dân

THA

: Thi hành án

THAHS

: Thi h nh n hình

TTHS

: Tố

ng hình

UBND

:Ủ


n nh n d n

VKSND

: Vi n iể

ng



nh n d n


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI CHẤP HÀNH ÁN TREO THEO
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 87 LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ...
........................................................................................................................... 8
1.1. Quy định pháp uật về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án treo theo
khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án hình sự................................................ 8
1.2. Thực tiễn thực hiện quy định về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án
treo theo khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án hình sự ............................. 12
1.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng quy định về nghĩa vụ
của ngƣời chấp hành án treo theo khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án
hình sự ........................................................................................................ 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 22
CHƢƠNG 2. NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI CHẤP HÀNH ÁN TREO THEO
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4 ĐIỀU 87 LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ...
......................................................................................................................... 23

2.1. Quy định pháp uật hiện hành về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án
treo theo khoản 4 Điều 87 Luật thi hành án hình sự ............................. 23
2.2. Thực tiễn thực hiện quy định về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án
treo theo khoản 4 Điều 87 Luật thi hành án hình sự ............................. 26
2.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng quy định về nghĩa vụ
của ngƣời chấp hành án treo theo khoản 4 Điều 87 Luật thi hành án
hình sự ........................................................................................................ 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 35
KẾT LUẬN .................................................................................................... 36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Pháp
hình là ộ trong nh ng công c ắc bén, h hi nhằ
tranh phòng ngừ ội phạ Các ội phạ
phong phú và
dạng khác nhau
tính ch và
c ộ nguy hiể cho xã hội Để
tranh có hi
ới các
ội phạ
ư c các nguyên ắc phân hóa trách nhi
hình
cá hể
hóa hình phạ ối ới người phạ ội Bộ
hình

quy nh h hống hình
phạ
phong phú,
dạng và có tính phân hóa cao ể áp d ng ối ới ừng ội
phạ
ừng người phạ ội M c ích c
i c áp d ng hình phạ ối ới người
phạ ội là giáo d c họ ở thành người có ích cho xã hội có ý h c tuân theo
pháp
và các quy ắc c c ộc ống xã hội ch nghĩ ng n ngừ họ phạ ội
ới có nghĩ là hồn
cho xã hội con người ã ở nên vơ hại khơng cịn
nguy cơ tái phạ Tuy nhiên, ể ạ ư c
c ích ó ngồi i c áp d ng hình
phạ - i n pháp cưỡng ch nghiêm hắc nh - trong ộ ố ường h p nh
nh ẽ có hi
cao hơn n áp d ng i n pháp khác, không cần ắ người
phạ ội ph i ch p hành hình phạ Mộ i n pháp ư c áp d ng nhi trong
h c i n là án treo.
Phạ tù cho hưởng án treo là ộ ch
nh pháp lý ộc p hể hi n quan
iể c Đ ng Nhà nước trong i c áp d ng pháp
hình
là nghiêm minh
nhưng nhân ạ nghiêm nhưng khoan h ng tính ư i c ch nh án treo
chính là ở
h p ó Vi c thi hành án treo ư c giao cho UBND (UBND)
c p xã h c hi n nhi
giám sát, giáo d c người ch p hành án. Đặc ưng
quan ọng c

i c thi hành án treo là người ph i ch p hành án không cách ly
hỏi xã hội ư c ống học p trong mơi ường bình hường dưới
giám sát,
giáo d c c chính
n xã, phường h
n h ặc cơ quan, ổ ch c nơi người
án học p cơng tác. Vì
i c thi hành có hi
án treo có ý nghĩ
quan ọng và góp phần hể hi n
c ích c hình phạ là khơng chỉ nhằ
ừng
người phạ ội mà còn giáo d c họ ở thành người có ích cho xã hội
có ý h c tuân theo pháp
và các quy ắc c c ộc ống
n

Xác nh ư c ý nghĩ quan ọng c thi hành án treo, vì h trong nh ng
qua Nhà nước ta ã ban hành nhi
n n quy phạ pháp
thi hành


2
án treo (bao g
các quy nh trình
h
c ổ ch c nhi
n hạn
c cơ quan có hẩ

n trong thi hành án treo;
n nghĩ
c người
ng ch p hành án và trách nhi c các cơ quan, ổ ch c gia ình cá nhân có
liên quan trong thi hành án treo; rút ngắn hời gian hử thách c án treo...) phân
công c hể nhi
cho cơ quan, ổ ch c giám sát, giáo d c người ư c hưởng
án treo; ng cường công tác phối h p ới các cơ quan, ổ ch c có liên quan và
gia ình trong i c giúp ỡ giáo d c người ch p hành án; ... Nhờ ó công tác
thi hành án treo ngày càng i vào n n p và ã ạ ư c nh ng
nh
nh
góp phần
thi hành pháp
ư c nghiêm minh, ph c
có hi
cơng tác phòng, chống các ại ội phạ gi
ng an ninh,
Tuy nhiên, trên h c
i c thi hành án treo còn ộc ộ ơ hở hi sót,
c p chư
p ng ư c ầ
u cầ phịng, chống ội phạ và
n i ích h p pháp c người ch p hành án như i c h c hi n ch c n ng
n lý nhà nước ối ới công tác giám sát,
n lý, giáo d c người ch p hành
án treo c các cơ quan có hẩ
n chư hi
;
phối h p gi các cơ

quan Tịa án, Cơng an, Tư pháp, UBND c p xã chư chặ chẽ nên không nắ
ư c ố ư ng và tình hình giáo d c c i ạ c người thi hành án treo ở ơn
phương mình; biên ch kinh phí, phương i n trang hi
ph c
cho
h ạ ộng giám sát,
n lý, giáo d c người ch p hành án c chính
n
phương chư ư c quy nh c hể
khó iển khai h c hi n; cán ộ theo dõi
thi hành án ở c p xã khơng chun trách, trình ộ n ng c còn hạn ch hường
xuyên thay ổi hi ổn nh
ổ ch c Hi n nay, L
THAHS n
2019 có
hi
c thi hành ừ ngày 01/01/2020 có nhi quy nh liên quan n thi hành
án treo chư có n n hướng dẫn; bên cạnh ó Nhà nước ta ã ban hành Hi n
pháp ới (Hi n pháp n
2013) ới các quy nh c hể hơn
h c
hi n các
n con người
n cơng dân, trong ó có ĩnh c THAHS; Bộ
hình
(BLHS) n
2015 ( ử ổi ổ sung n
2017), Bộ
ố ng
hình (BLTTHS) n 2015 ã có hi

c thi hành ể ừ ngày 01/01/2018, nội
dung c các ạ
này có nhi quy nh ới liên quan n thi hành án treo
nhằ
ng cường tính cưỡng ch c án treo.
Từ nh ng phân tích trên
i c nghiên c
ộ cách sâu ộng và toàn
di n
nghĩ
c người ư c hưởng án treo theo THAHS Vi Nam là cần


3
hi
hi

góp phần hồn hi n hơn các quy nh án treo và các gi i pháp nâng cao
áp d ng án treo trên h c Với ý nghĩ ó tác gi chọn và nghiên c
tài “Nghĩa vụ của ngƣời đƣợc hƣởng án treo theo uật thi hành án hình
sự Việt Nam” ể làm tài n n hạc ĩ
học
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Án treo là ộ ch
nh ặc i c pháp
hình
và i c áp d ng
ch
nh này có ý nghĩ to ớn ối ới i c h c hi n chính sách nhân ạ c
Nhà nước ối ới người phạ ội. Trong nh ng n

qua, i c
n gi i cơ ở

n và h c i n ể
ra các gi i pháp nhằ nâng cao hi
cơng tác
THAHS nói chung, thi hành án treo nói riêng ã ư c các nhà khoa học và h ạ
ộng h c i n quan tâm. nhờ ó trong nh ng n
gần
ã có ộ ố cơng
trình nghiên c
c p dưới các góc ộ khác nhau, trong ó ng chú ý là các
cơng trình sau:
Thứ nhất, các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ luật học, c

hể như sau:

- Ng n V n Bường “Chế định án treo theo pháp luật hình sự Việt Nam
từ thực tiễn miền Trung và Tây Nguyên”, L n án Ti n ĩ
học Học i n
khoa học xã hội n
2017. Trong
n án này, tác gi ã phân tích ộ ố n
lý n án treo, quy nh pháp
hình
án treo cũng như h c i n áp
d ng án treo ại mi n Trung và Tây Nguyên. L n án tuy có nội dung
nghĩ
c người ch p hành án treo nhưng i c phân tích là khá ơ sài vì nội dung
L n án ch

p trung phân tích
i c áp d ng án treo theo quy nh pháp
hình Vi Nam.
- Ng
Minh”, L
Trong n
hình
Vi
Tuy nhiên,
dung trong
nghĩ
c

n H ng Hạnh, “Án treo và thi hành án treo tại thành phố Hồ Chí
n n Thạc ĩ L
học T ường Đại học L
TPHCM, n
2004.
n này, tác gi ã phân tích khái ni và ặc iể án treo theo
Nam cũng như phân tích
tình hình thi hành án treo ại TPHCM.
do
n n ã ư c nghiên c
ừ khá lâu (2004) nên ộ ố nội
n n ã không còn phù h p ới quy nh pháp
hi n hành
người ư c hưởng án treo.

- Ng n Th Hương Ngọc “Thi hành án treo từ thực tiễn tỉnh Bắc
Ninh”, L n n Thạc ĩ L học Học Vi n Khoa học xã hội, n 2017. Trong



4
cơng trình này, tác gi ã phân tích
khái ni
thi hành án treo, trình
h
c thi hành án treo,
n và nghĩ
c người ch p hành án, nh giá th c
ạng thi hành án treo ại Bắc Ninh ừ n 2011 n n 2016, phân tích nh ng
iể tích c c và hạn ch còn n ại trong h c i n thi hành án ể ư ra ộ ố
gi i pháp nâng cao hi
thi hành án. Tuy nhiên, nội dung c
n n ch
p trung vào trình
h
c thi hành án treo ch chư i sâu vào phân tích
nội dung liên quan n nghĩ
c người ư c hưởng án treo theo
thi hành
án hình Vi Nam.
- Phan Quang M “Vai trò của UBND xã, phường, thị trấn đối với người
thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ”, L n n Thạc ĩ L
học
Khoa L Đại học ốc gia Hà Nội n 2014. Trong cơng trình này, tác gi ã
phân tích ộ ố n

n và quy nh pháp
hi n hành

vai trò của
UBND xã, phường, thị trấn đối với người thi hành án treo, án phạt cải tạo khơng
giam giữ, phân tích thực tiễn thực hiện vai trò của UBND xã, phường, thị trấn
đối với người thi hành án treo, rút ra những điểm tích cực và những hạn chế cịn
tồn tại, từ đó đưa ra các kiến nghị hoàn thiện. Những nội dung mà tác giả đã
phân tích có liên quan mật thiết đến đề tài mà tác giả nghiên cứu vì đây là một
trong những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của người được
hưởng án treo.
Thứ hai, Các giáo trình luật hình sự, luật tố tụng hình sự, thi hành án
hình sự, bình luận khoa học Bộ luật hình sự phần chung, sách chuyên khảo,
g : “Những vấn đề cơ bản trong khoa học hình sự” c Lê V n C
2005;
“Chế định án treo trong luật hình sự Việt Nam” c Lê V n L
2007; “Tội
phạm học, luật hình sự và tố tụng hình sự” c Vi n Nghiên c Nhà nước và
Pháp
; “Hình phạt trong luật hình sự Việt Nam", sách chuyên h c
p
hể nghiên c khoa học c Bộ Tư pháp do Nhà
n Chính
ốc gia
n hành n
1995; Sách chuyên h “Án treo trong luật hình sự Việt Nam”
c tác gi Phạ Th Học T ường Đại học L
Hà Nội
nn
1996;
ThS. Lê V n Thư “Công an nhân dân trong i c ổ ch c thi hành án hình
Th c ạng và gi i pháp hồn hi n”,
tài khoa học c p cơ ở Hà Nội 2001;

PGS. TS. Ng n Ngọc Anh (2008), “Khái quát lịch sử các quy định của pháp
luật về công tác quản lý thi hành án ở Việt Nam từ năm 1945 đến nay”, Kỷ


5
Hội h Q n lý thi hành án, các mô hình và kinh nghi
ốc
Bộ Tư
pháp, Hà Nội; PGS. TS. Ng n Ngọc Anh và TS. Lê V n Thư (2009), “Tài
i
p h n chuyên sâu Pháp nh ử ổi ổ sung ộ ố i c Pháp nh
thi hành án phạ ù” NXB Lao ộng Hà Nội; Đặng Th Thanh (2009), “Vị trí,
vai trị của Tịa án nhân dân trong thi hành án hình sự”, Hội h
n lý thi
hành án, các mơ hình và kinh nghi
ốc
do Bộ Tư pháp phối h p ới
UNDP ổ ch c Hà Nội tháng 5/2009; Vũ Hùng (2009), “Vai trò, chức năng
của Viện kiểm sát nhân dân trong cơng tác kiểm sát thi hành án hình sự”, Hội
h
n lý thi hành án, các mơ hình và kinh nghi
ốc do Bộ Tư pháp
phối h p ới UNDP ổ ch c Hà Nội tháng 5/2009; GS, TS. Ng n Ngọc Anh
(2011), “Tài i
p h n chuyên sâu L
thi hành án hình
n
2010”
NXB Lao ộng Hà Nội; GS, TS. Ng n Ngọc Anh (2012), “Bình luận khoa
học Luật thi hành án hình sự”, NXB Cơng an nhân dân, Hà Nội; GS, TS.

Ng n Ngọc Anh, Đại tá, TS. Lê V n Thư ThS. Phạ Th Chung Th
CN.
Công Phương Vũ (2012), “Hỏi - đáp pháp luật về thi hành án hình sự Việt
Nam”, NXB Lao ộng Hà Nội…
Thứ ba, các bài viết đăng trên tạp chí khoa học pháp lý, g

:

- Các bài i
ã ng trên T p chí Tồ án nhân dân: “V n
n d ng
các i
i n cho hưởng án treo trong Bộ
hình ” c T nh Ti n Vi
2003; “Ch nh án treo và mơ hình lý n c nó trong
hình s Vi Nam”
c TSKH.PGS. Lê V n C
2005; “Ch
nh án treo trong
hình
Cộng
hịa Pháp" c T ần V n Dũng 2006; “Ch ộ hử thách c án treo trong
hình Vi N ” c Phạ V n Báu, 2007; “Án treo và h c i n áp d ng” c
Đỗ V n Chỉnh 2007; “Q
nh
án treo và h c i n áp d ng” c Ng n
Thanh Tùng, 2010; “H n hi n ch
nh án treo p ng xu h hội nh p và
phát iển” c Đỗ Đ c H ng Hà và Ng n Thanh Tùng, 2011; “Mộ ố ướng
ắc trong quá trình h c hi n quy nh án e ” c Ng n Th Minh Thu,

2011; “S sánh ộ ố quy nh án treo gi BLHS Đ c và BLHS Vi N ”
c Đỗ Mạnh Quang, 2011; “Mộ ố n
ổng h p hình phạ tù ới án
e ” c Đinh V n Q n 2012...
- Các bài i
ng trên Tạp chí Dân ch và Pháp
Tạp chí Kiể sát: “Cần có n n hướng dân gi i

Tạp chí L
học
ộ ố ướng ắc khi


6
áp d ng ch nh án treo” c Ng n H ng Quang, 2009; “Cần nghiên c

ổi ổ sung Ngh nh 60, Ngh nh 61 và hắc ph c công tác
n lý giáo d c
án treo, c i ạ không giam gi ” c Lương Đ 2011...
Tuy nhiên, do
c ích cách h c i p c n n
nghiên c c các tác
gi ở nh ng góc ộ khác nhau nên các cơng trình nêu trên ới chỉ dừng ại ở
c ộ ổng
ừng ặ công tác h ộc
n lý nhà nước ổ ch c và h ạ
ộng công tác THAHS và
các gi i pháp hắc ph c nh ng n ại hi
sót ối ới ặ cơng tác ó dưới góc ộ khoa học ội phạ học giáo d c học
tâm lý học Vi c xây d ng và nh giá i c thi hành các quy nh c pháp

nghĩ
c người ch p hành án treo án treo chư ư c quan tâm ng
c
Chính vì h i c nghiên c ở bình di n pháp
cũng như h c i n h c hi n
nghĩ
c người ch p hành án treo ừ ó ư ra ộ ố gi i pháp nhằ góp
phần hồn hi n pháp
và nâng cao hi
c hi
công tác thi hành án
treo là n
ới khơng trùng ặp ới các cơng trình ã cơng ố và có ý nghĩ
c
lý n và h c i n
3. Mục đích, phạm vi nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu của đề tài: Trên cơ ở nghiên c quy nh c a
pháp
và nghiên c
h c ạng áp d ng pháp
nghĩ
c người
ch p hành án treo theo
thi hành án hình
Vi Nam, tác gi
nh giá h c
ạng cũng như phân tích nh ng ướng ắc
c p c pháp
hi n hành và
ư ra gi i pháp hoàn hi n quy nh pháp

nghĩ
c người ch p
hành án treo theo
thi hành án hình
Vi Nam ng hời
nh ng
gi i pháp ng ộ ể nâng cao hi
áp d ng ch
nh này trong h c i n
- Phạm vi nghiên cứu: L n n nghiên c quy nh pháp
và h c
i n
áp d ng và thi hành nghĩ
c người ch p hành án treo theo
thi
hành án hình Vi Nam trên phạ vi c nước trong giai ạn ừ khi ban hành
L thi hành án hình
n nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lu n: Đ tài ư c nghiên c u d a trên cơ ở lý
nc a
ch nghĩ Mác - Lênin
Ch nghĩ duy
i n ch ng và Ch nghĩ duy


7
ch ử; Tư tưởng H Chí Minh và quan iểm c a Đ ng ta
lu t, v ội phạm, hình phạt và phòng ngừa ội phạm.


Nhà nước và pháp

- Phương pháp nghiên c : Trong quá trình làm
n n tác gi ã ử
d ng ộ ố phương pháp nghiên c c khoa học
hình
c hể như:
Phương pháp ổng h p phương pháp hống kê, phương pháp ch ử và h hống
phương pháp phân tích và so nh … Tác gi ã ử d ng các phương pháp ộ
cách linh h ạ
n xen ẫn nhau ể ạ ư c
nghiên c cao nh
5. Ý nghĩa lý uận và thực tiễn
K
nghiên c và nh ng
ư c nêu trong
n

n và h c i n trong i c nâng cao hi
h c hi n nghĩ
ch p hành án treo theo quy nh c L THAHS.

n có ý nghĩ
c người

Nh ng gi i pháp
c p trong
tài
n n giúp các cơ quan có hẩ
n xem xét, nghiên c áp d ng góp phần nâng cao hi

áp d ng ch
nh thực hiện nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án treo theo quy định của
Luật THAHS.
L n n có hể ư c ử d ng làm tài i tham h cho cán ộ làm công
tác nghiên c
gi ng dạ
khoa học pháp lý nói chung, khoa học
hình
ội phạ học nói riêng và các cán ộ h c i n ng công tác ại các cơ quan
pháp
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần ở ầ phần
n và danh
dung c
n n ư c chia thành hai chương:

c tài i

tham h

Nội

Chƣơng 1. Nghĩ
c người ư c hưởng án treo theo quy
kho n 2 Đi 87 L Thi hành án hình

nh ại

Chƣơng 2. Nghĩ
c người ư c hưởng án treo theo quy

h n 4 Đi 87 L Thi hành án hình

nh ại


8
CHƢƠNG 1
NGHĨA VỤ CỦA NGƢỜI CHẤP HÀNH ÁN TREO THEO QUY ĐỊNH
TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 87 LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
1.1. Quy định pháp uật về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án treo theo
khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án hình sự
Theo ừ iển i ng Vi

thì: “Nghĩa vụ là việc Nhà nước địi hỏi cơng dân

phải thực hiện những hành vi cần thiết khi Nhà nước u cầu, nếu khơng thực
hiện thì Nhà nước buộc phải áp dụng bằng mọi biện pháp từ giáo dục, thuyết
phục đến cưỡng chế”1. Nghĩ
theo nh nghĩ này
ộng có hể bao g
c
các nghĩ
cơng dân như nghĩ
qn
nghĩ
ổ ốc… Bên
cạnh ó theo nh nghĩ này thì nghĩ
chỉ áp d ng ối ới cơng dân Vi
Nam ch không áp d ng ối ới người nước ngồi h ặc người khơng ốc ch
Trong khi ó theo nh nghĩ trong Từ iển L

học thì: “Nghĩa vụ là cách xử
sự mà Nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành theo quy định của pháp luật
(trong đó bao gồm cả việc phải thực hiện những hành vi nhất định hoặc phải
kiềm chế không thực hiện một số hành vi nhất định theo quy định pháp luật) và
chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện, thực hiện không
đúng, không đầy đủ nghĩa vụ”2. Như
theo nh nghĩ này thì các ch hể có
trách nhi
h c hi n nghĩ
ph i h c hi n các ử c hể theo quy nh c
pháp
tùy h ộc vào ừng ại nghĩ
và họ pháp ch trách nhi
pháp lý
n không h c hi n th c hi n không ng h ặc khơng ầ
các ử
ó
C n c theo quy nh ại Đi 65 BLHS n
2015 ( ử ổi ổ sung n
2017) thì người ư c hưởng án treo ph i h c hi n các nghĩ
theo quy nh
c L THAHS trong hời gian hử thách. Trong hời gian này, n người ư c
hưởng án treo cố ý vi phạ nghĩ
theo quy nh c L
THAHS ừ 02 ần
ở lên, thì Tịa án có hể
nh ộc người ó ph i ch p hành hình phạ tù
c
n án ã cho hưởng án treo.
Từ quy nh như trên, có hể ư ra khái ni

nghĩ
c người ch p
hành án treo như sau: Nghĩa vụ của người chấp hành án treo là cách thức xử
1
2

Vi n Ngôn ng (2008), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Từ iển Bách Khoa, Hà Nội, tr.482.
Vi n Kh học ph p ý – Bộ Tư ph p Từ điển Luật học N Tư ph p H Nội 597


9
sự mà Nhà nước bắt buộc người chấp hành án treo phải thực hiện theo quy
định của Luật thi hành án hình sự trong thời gian thử thách và Tịa án có thể
quyết định buộc người chấp hành án treo phải chấp hành hình phạt tù của
bản án đã cho hưởng án treo trong trường hợp họ cố ý vi phạm nghĩa vụ từ 02
lần trở lên.
Hi n nay, nghĩ
c người ư c hưởng án treo ư c quy nh ại Đi
87 L THAHS n 2019, trong ó có nghĩ
: “Thực hiện nghiêm chỉnh cam
kết trong việc tuân thủ pháp luật, nghĩa vụ công dân, nội quy, quy chế của nơi cư
trú, nơi làm việc, học tập; chấp hành đầy đủ hình phạt bổ sung, nghĩa vụ bồi
thường thiệt hại, trừ trường hợp vì lý do khách quan được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận” ại h n 2 Đi 87 L THAHS n 2019.
Như
c n c theo quy nh ại h n 2 Đi 87 L
2019 thì người ư c hưởng án treo ph i h c hi n các nghĩ
trong hời gian hử thách:

THAHS n

c hể sau

- Một là, chấp hành nghiêm chỉnh cam kết của mình trong việc tuân thủ
pháp luật.
Theo quy nh ại Đi 85 L
THAHS n
2019 thì trong hời hạn 03
ngày làm i c ể ừ ngày nh n ư c
nh thi hành án, CQTHAHS Công
an c p h n CQTHAHS c p quân khu có nhi
i
p người ư c hưởng
án treo, người ại di n h p pháp c người ư c hưởng án treo là người chư
thành niên n
ở UBND c p xã nơi người ó cư trú, ĐVQĐ nơi người ó
làm i c và họ ẽ ph i cam
i c ch p hành án, trong ó có i c tuân h
pháp
Vi c tuân h pháp
trong ường h p này có hể hiể là người ư c
hưởng án treo ph i ch p hành ng các quy nh c pháp
trong quá trình
sinh ống lao ộng và học p
ối khơng h c hi n
hành vi vi phạ
pháp
nào cho dù ó là vi phạ pháp
hành chính, dân
hình …
- Hai là, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, nội quy, quy chế của nơi cư

trú, làm việc.
Hi n nay, chư có n n hướng dẫn c hể
nghĩ
công dân mà
người ư c hưởng án treo ph i ch p hành. Do ó i c xem xét nghĩ
công


10
dân cần c n c vào quy
sau
:
+ Nghĩ
(Đi

+ Nghĩ
45);

+ Nghĩ
ốc gia,
(Đi 46);
+ Nghĩ

nh c

Hi n Pháp n

trung thành ới Tổ
quân


ốc (Đi

2013, bao g

ộ ố nghĩ

44);

và tham gia xây d ng n n

ốc phịng tồn dân

tn theo Hi n pháp và pháp
tham gia
an ninh
an toàn xã hội và ch p hành nh ng quy ắc sinh h ạ cộng ng
nộp h

theo

nh (Đi

47).

Bên cạnh ó ại Chương II c Hi n pháp n 2013 cũng còn ộ ố i
quy nh
n gắn ới nghĩ
cơ n c cơng dân, như
n ư c
ch

sóc c hỏe bình ẳng trong i c ử d ng các d ch
y và nghĩ
h c hi n các quy nh
phòng nh khám nh ch
nh (Đi 38),
n
3
và nghĩa học p c công dân (Đi 39) .
Ngoài ra, ại nơi mà người ư c hưởng án treo cư trú, làm i c có quy nh
nội quy cư trú, quy ch làm i c thì họ cũng ph i nghiêm chỉnh h c hi n ầ
các nội quy và quy ch nêu trên, tránh h c hi n các hành vi vi phạ
- Ba là, tích cực tham gia lao động, học tập.
Vi c lao ộng và học p c người ư c hưởng án treo ư c quy
hể ại Đi 88 L THAHS, theo ó:

nh c

+ Người ư c hưởng án treo là cán ộ công ch c viên ch c ĩ quan,
quân nhân chuyên nghi p, hạ ĩ quan, chi n ĩ cơng nhân ốc phịng, cơng
nhân cơng an, người lao ộng n
ư c i p c làm i c ại cơ quan, ổ ch c thì
ư c ố trí cơng i c
yêu cầ giám sát, giáo d c ư c hưởng i n
ương và ch ộ khác phù h p ới cơng i c mà mình
nhi
ư c tính vào
hời gian cơng tác, hời gian ại ngũ theo quy nh c pháp
;
+ Người ư c hưởng án treo ư c cơ ở giáo d c phổ thông, giáo d c ngh
nghi p i p nh n học p thì ư c hưởng

n i theo quy ch c cơ ở ó;
Ng n: />3


11
+ Trong hời gian hử thách, người ư c hưởng án treo không h ộc
ường h p quy nh ại h n 1 và h n 2 Đi 88 L
THAHS ư c UBND
c p xã ạ i
i n ể người ó tìm i c làm;
+ Người ư c hưởng án treo h ộc ối ư ng ư c hưởng ch ộ ư ãi
theo quy nh c pháp
ư ãi người có công ới cách ạng người ng
hưởng ch ộ
hiể xã hội thì ẫn ư c hưởng các ch ộ chính sách theo
quy nh c pháp
- Bốn là, chấp hành đầy đủ các hình phạt bổ sung, nghĩa vụ bồi thường
thiệt hại.
Theo quy nh này thì trong hời gian hử thách, người ư c hưởng án treo
ph i ch p hành ầ
các hình phạ ổ sung và nghĩ
i hường hi hại mà
Tịa án ã tuyên ại n án. C n c theo hướng dẫn ại Ngh
01/2018/NQHĐTP ngày 24/4/2018 thì i c ch p hành ầ
các hình phạ ổ sung, nghĩ
i hường hi hại ư c hiể là:
+ Trong ường h p hình phạ ổ sung là hình phạ i n thì ch p hành ầ
hình phạ ổ sung là ã nộp ầ
các h n i n phạ hể hi n ở các biên lai,
ch ng ừ h ặc có

nh i n ch p hành hình phạ i n c Tịa án.
+ Ch p hành ầ
nghĩ
i hường hi hại là ộ trong các ường
h p: Đã h c hi n xong nghĩ
i hường hi hại theo n án,
nh
c Tịa án; có
nh ình chỉ thi hành án c Th ưởng cơ quan thi hành
án dân
có hẩ
n; có hỏ h n ằng n n c
hại h ặc ại di n
h p pháp c
hại
i c không ph i thi hành nghĩ
i hường hi hại
theo n án,
nh c Tịa án ư c cơ quan có hẩ
n xác nh n
Trong hời gian hử thách, n người ư c hưởng án treo vi phạ nghĩ
và ã nhắc nhở ằng n n
i c vi phạ mà i p c vi phạ h ặc
ử phạ vi phạ hành chính
hành vi vi phạ thì UBND c p xã ư c giao
giám sát, giáo d c ph i phối h p ới cơ quan, ổ ch c Mặ
n Tổ ốc Vi
Nam ở cơ ở ổ ch c họp ại cộng ng dân cư nơi người ư c hưởng án treo cư
trú, làm i c ể iể
iể người ó; ường h p người ư c hưởng án treo ng

làm i c ại ĐVQĐ thì i c iể
iể
ư c h c hi n ại ĐVQĐ nơi người ó
làm i c Vi c iể
iể ph i ư c p thành biên n ư h ơ giám sát, giáo


12
d c và báo cáo CQTHAHS Công an c p h n CQTHAHS c p quân khu. N
sau khi ã
iể
iể mà họ ẫn i p c vi phạ và ã ư c nhắc nhở ằng
n n mà ẫn cố ý vi phạ thì Cơng an c p xã
UBND c p xã báo cáo,
ngh CQTHAHS Công an c p h n i n hành trình
h
c ngh Tịa án
có hẩ
n
nh ộc người ó ph i ch p hành hình phạ tù c
n án
ã cho hưởng án treo.
1.2. Thực tiễn thực hiện quy định về nghĩa vụ của ngƣời chấp hành án
treo theo khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án hình sự
Do L
THAHS n
2019 chỉ ắ ầ có hi
c ừ ngày 01/01/2020
nên i c nghiên c
h c i n h c hi n quy nh

nghĩ
c người ch p
hành án treo ẽ d theo quy nh c
i
ương ng ại h n 1 Đi 64
L
THAHS n
2010. Qua nghiên c
h c i n ch p hành nghĩ
c
người ư c hưởng án treo ư c hể hi n trong báo cáo ổng
cơng tác thi hành
án hình
có hể nh n h
h c i n thi hành quy nh này ẫn còn nhi hạn
ch
c p c hể như sau:
Thứ nhất, người chấp hành án treo không thực hiện nghĩa vụ của người
được hưởng án treo, không tuân thủ các quy định pháp luật sau khi Tòa án tuyên
bản án cho hưởng án treo.
Th c i n thi hành án treo ã
ra ộ ố ường h p sau khi Tòa án
tuyên n án cho người phạ ội ư c hưởng án treo, họ cố tình ỏ ốn h ặc
c nh sang nước ngoài ể ốn tránh i c h c hi n c nghĩ
theo quy
nh c L THAHS, dẫn n i c n án không ư c thi hành ộ cách ng
ắn và nghiêm chỉnh iển hình ởi ộ ố ường h p như sau:
Trường hợp 1: S nh Ngọc Ki
Công an h n T ng Bom – ỉnh Đ ng
Nai ra

nh hởi ố
ội nh ạc vào tháng 5/2009 và áp d ng i n
pháp c
i hỏi nơi cư trú. Công an h n T ng Bom cũng ã có n n
ngh Phịng Q n lý
nh p c nh Công an ỉnh không cho
c nh ới
ường h p này. Ngày 27/10/2009, TAND h n T ng Bom ở phiên tòa xét
ử và tuyên phạ
cáo S nh Ngọc Ki 8 tháng tù, nhưng cho hưởng án treo,
hời gian hử thách là 16 tháng
ội nh ạc B n án có hi
c ừ ngày
3/12/2009. Tuy nhiên, dù người ch p hành án treo ã cơ quan THAHS Công


13
an h n T ng Bom i
p nhi
ần n
ở cơ quan thi hành án nhưng
người ch p hành án treo khơng có ặ Sau ó qua q trình iể tra thì cơ
quan THAHS Cơng an h n T ng Bom ới phát hi n S nh Ngọc Ki
ã
4
c nh sang Mỹ .
Vi c
c nh c người ch p hành án treo S nh Ngọc Ki
coi là vi
phạ nghĩ

c người ư c hưởng án treo. Theo h n 1 và 2 Đi 21 Ngh
nh 136/2007/NĐ-CP V
c nh nh p c nh c cơng dân Vi Nam thì:
“Cơng dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một
trong những trường hợp sau đây:
1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc liên quan đến cơng tác điều
tra tội phạm.
2. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự…”
Như
i c S nh Ngọc Ki
c nh sang Mỹ là vi phạ quy nh
nh p c nh Nguyên nhân dẫn n i c S nh Ngọc Ki
c nh sang
Mỹ ư c là do Công an h n T ng Bom chỉ gửi n n thơng báo c
c nh n Phịng Q n lý
nh p c nh c
ỉnh Trong khi ó cơ quan gi i
h
c
c nh cho Ki là C c Q n lý
nh p c nh c Bộ Công
an ại khơng có thơng tin liên quan n n án hình
mà S nh Ngọc Ki
ph i ch p hành.
Trường hợp 2: Vào ngày 16/5/2016, TAND h n Tuy An, ỉnh Phú Yên
ra Q
nh thi hành án ối ới cáo Phạ Ngọc Duy (cư trú xã An Ninh
Tây, h n Tuy An, ỉnh Phú Yên), phạ ội ộ cắp tài n và
ử phạ 09
tháng tù cho hưởng án treo ới hời gian hử thách là 18 tháng ể ừ ngày Tòa án

c p ơ hẩ tuyên án.
Ngày 21/5/2016, Cơ quan THAHS Công an h n Tuy An i
p người
ch p hành án treo Phạ Ngọc Duy ể làm h
c thi hành án nhưng Phạ Ngọc
Duy không n Cơ quan THAHS Công an h n Tuy An sau ó i n hành xác
minh thì phát hi n Phạ Ngọc Duy khơng cịn cư trú ại
phương Khi cán ộ
thi hành án n gặp gia ình Phạ Ngọc Duy ể tìm hiể thì người thân c
4

Ng

n: />

14
người ch p hành án treo Duy
ời: “Duy đã đi làm ăn ở xa và hiện không liên
lạc được”. Do ó Cơ quan THAHS Công an h n không hể i
p người
ch p hành án treo n ể làm n cam
và n nh hời gian cho người ư c
5
hưởng án treo có ặ ại UBND c p xã .
Trường hợp 3: B cáo H Nguyên B sinh n
1990
TAND h n
Bắc Bình, ỉnh Bình Th n tuyên phạ 06 tháng tù, cho hưởng án treo ới hời
Gian hử thách là 12 tháng
ội tiêu h tài n do người khác phạ ội mà có6.

Do cáo cư trú ại h
n Phan Rí Cử h n Tuy Phong, ỉnh Bình Th n
nên trong Qu
nh THA, Chánh án TAND h n Tuy Phong
nh giao
người ch p hành án cho UBND h
n Phan Rí Cử giám sát, giáo d c Tuy
nhiên, do H Nguyên B
ã
ý ỏ i hỏi
phương nên cơng an h
n
Phan Rí Cử chư ch ển h ơ cho cơ quan THAHS Công an h n Tuy Phong
c p gi ch ng nh n ch p hành xong hời gian hử thách7.
Trong nh ng ường h p nêu trên, i c
n lý ối ới người ư c
hưởng án treo ể ừ n án hình
ư c tuyên là chư chặ chẽ nên người ch p
hành án ã có hể
c nh ra nước ngồi h ặc i hỏi nơi cư trú dù quy nh
pháp
không cho phép. Nguyên nhân là do pháp
thi hành án hình
ẫn chư quy nh
i c giám sát người ư c hưởng án treo ừ giai ạn Tòa
án tuyên n án n ước khi CQTHAHS Công an c p h n CQTHAHS c p
quân khu giao h ơ thi hành án cho UBND c p xã, ĐVQĐ ể các cơ quan này
h c hi n nhi
giám sát, giáo d c người ư c hưởng án treo. Vì
cần

ph i ổ sung quy nh
i c giám sát người ư c hưởng án treo trong giai
ạn ước khi UBND c p xã, ĐVQĐ phân công người c i p giám sát, giáo
d c người ư c hưởng án treo nhằ
i c người ư c hưởng án treo ẽ
h c hi n nghĩ
c mình.
Thứ hai, quy định về việc xác định thời điểm bắt đầu tính thời hạn thử
thách cịn nhiều bất cập nên dẫn đến tình trạng hết thời gian thử thách mà người
chấp hành án treo vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ.
Ng n: treo-cap-trong-luán treo-thi-hanh-an-hinh-su-ve-an-treo/87-4300.html
B n n hình
ơ hẩ
ố 42/2015/HSST ng 29/6/2015 c Tị n nh n d n h n Bắc Bình ỉnh
Bình Th n
7
B c
ố 128/BC-UBND ng 07/9/2016 c UBND h
n Ph n Rí Cử
h c hi n he ph p
ng c ng c THAHS ại UBND h
n Ph n Rí Cử
5
6


15
Theo hướng dẫn
ại h n 5 Đi 5 Ngh


i c xác nh hời iể
ắ ầ tính hời gian hử thách
02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/05/2018 thì: “Trường

hợp Tịa án cấp sơ thẩm, Tịa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo, nhưng Hội
đồng giám đốc thẩm hủy bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm để điều tra hoặc xét
xử lại và sau khi xét xử sơ thẩm lại, xét xử phúc thẩm lại, Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa
án cấp phúc thẩm vẫn cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày
tuyên án sơ thẩm hoặc tuyên án phúc thẩm lần đầu”. Quy nh này ã
hừ nội
dung hướng dẫn ại h n 5 Đi 4 Ngh
01/2013/NQ-HĐTP ban hành
ngày 06/11/2013 và khơng có thay ổi
ặ nội dung.
Khi áp d ng trên h c
thì quy nh này ã ộc ộ
c p hi n các
CQTHAHS công an c p h n gặp nhi lúng túng khi ử lý, c hể như sau:
Tháng 12/01/2016, Ng n V n A Tòa án tuyên phạ 9 tháng tù nhưng cho
hưởng án treo, hời gian hử thách 18 tháng. Sau khi A
tun án, A khơng
ng tình và có ơn kháng cáo. Ngày 20/3/2016, Tịa án c p phúc hẩ gi
nguyên án ơ hẩ Sau khi c p phúc hẩ tuyên án, A i p c hi nại theo
trình giám ốc hẩ do n án có vi phạ
trình
h
c ố ng nên Hội
ng xét ử giám ốc hẩ
ãh c
n án ơ hẩ và phúc hẩ

h ơ cho
c p ơ hẩ
i tra xét ử ại Sau khi i tra và xét ử ại thì ngày 20/7/2017,
Tịa án c p ơ hẩ
ã ử và tuyên phạ A 9 tháng tù nhưng cho hưởng án treo
và hời gian hử thách 18 tháng8.
Như
n theo cách tính ại h n 5 Đi 5 Ngh
02/2018/NQHĐTP nêu trên thì hời gian ch p hành án c A ã xong và ương nhiên
CQTHAHS công an c p h n nơi A cư trú ph i c p gi
ã ch p hành xong
hời gian hử thách cho A. Trong khi ó cơ quan này chư
p i
pA n
UBND nơi A cư trú ể cam
ch p hành án và p h ơ thi hành án do ã h
hời gian (quá 18 tháng ể ừ khi xét ử án ơ hẩ
ần ầ ) Như
CQTHAHS công an c p h n không giao ư c A cho UBND phân công người
giám sát giáo d c ối ới A, UBND xã cũng không hể làm h ơ ể
ngh
CQTHAHS công an h n c p gi ch ng nh n ch p hành xong hời gian hử
thách ối ới A vì khơng có h ơ theo quy nh trong giám sát, giáo d c Đặc

8

Ng

n: treo/ve-thoi-diem-tinh-thoi-gian-thu-thach-cua-an-treo



16
i hơn n là trong hời gian hử thách, A ã không h c hi n các nghĩ
c
người ư c hưởng án treo như: Tích c c tham gia lao ộng học p; ch p hành

các hình phạ ổ sung, nghĩ
i hường hi hại
Đ ng hời theo quy nh ại h n 3 Đi 62 L
THAHS n
2010 và
h n 4 Đi 85 L
THAHS n
2019 thì i c CQTHAHS cơng an c p
h n c p gi ch ng nh n ã ch p hành xong hời gian hử thách cho người
ư c hưởng án treo ph i c n c vào h ơ do UBND ư c giao giám sát, giáo
d c p h ơ trình CQTHAHS Cơng an c p h n ước khi h hời gian ch p
hành án 03 ngày. Trong ường h p này, UBND c p xã khơng có h ơ theo
quy nh nên i c c p gi ch ng nh n ã ch p hành xong hời gian hử thách
cho người ư c hưởng án treo ẽ khơng tn h
ng trình
h
c do L
THAHS quy nh
Thứ ba, tình trạng người chấp hành án treo vi phạm nghĩa vụ của án treo
vẫn còn tồn tại phổ biến.
Qua i c iể tra công tác thi hành án hình
VKSND ại ộ
phương xác nh người ch p hành án treo hường vi phạ
ộ ố nghĩ

quy nh ại h n 2 Đi 87 L THAHS, c hể như sau:


ư c

- Theo quy nh ại h n 2 Đi 87 L THAHS thì người ch p hành án
treo ng ch p hành án treo có nghĩ
ch p hành ầ
nghĩ
i hường
hi hại hình phạ ổ sung là phạ i n theo n án c Tòa án. Tuy nhiên, các
người ch p hành án treo còn chư nghiêm túc trong i c h c hi n các nghĩ
c mình nên ẫn cịn nhi
ường h p cố tình khơng h c hi n nghĩ
này
trong hời gian hử thách9. Nguyên nhân ộ phần là do ý h c ch p hành c
các người ch p hành án treo cịn chư cao, ngồi ra UBND c p xã ẫn chư
hướng dẫn
n ốc c hể nên các người ch p hành án treo khơng i
óng
hình phạ ổ sung là phạ i n i n i hường hi hại ở
;
- Mộ ố người ch p hành án treo khơng có ý h c tích c c trong i c lao
ộng học p không ch làm i c mà hường xuyên n chơi nh nhẹ dẫn n
vi phạ pháp
Điển hình ởi
án sau
:
Đặng Cơng Nam (2017), Thực trạng cơng tác thi hành án hình sự tại địa phương, Hội thảo Các giải pháp
trong lĩnh vực thi hành án hình sự, Bình Đ nh 12/2017

9


17
Theo cáo ạng
cáo Nơng V n Khởi có 01 Ti n án
ội nh ạc Tại
n án ố: 49/2015/HSST ngày 30/12/2015 c Tồ án nhân dân h n Bn
Đ n tun phạ Nông V n Khởi 05 tháng tù cho hưởng án treo, hời gian hử
thách 01 n tính ừ ngày 30/12/2015.
Kh ng 22 giờ 20 phút ngày 03/12/2016, Nông V n Khởi và Ng n Kim
Hi trú ại thôn 14, xã Tân Hịa, h n Bn Đ n ỉnh Đắ Lắ
nhau h c hi n
hành vi nh ạc ằng hình h c “ óc ỏ hạ dư ” hắng thua ằng i n ại quán cà
phê Hương Giang h ộc thơn 13, xã Tân Hịa, h n Bn Đ n ỉnh Đắ Lắ do bà
Đinh Th Thúy, trú ại thôn Ealy, xã Ea Wer, h n Buôn Đ n ỉnh Đắ Lắ làm
ch B cáo Nông V n Khởi ử d ng 04 ỏ hạ dư 01 ộ phin cà phê và 01 ĩ
ể xóc ỏ hạ dư cịn Ng n Kim Hi là người ặ cư c ới hình h c ặ cử
chẵn h ặc cử ẻ ỗi ván hắng thua ừ 10.000 ng n 100.000 ng n 22 giờ
30 phút cùng ngày, khi Khởi và Hi
ng h c hi n hành vi nh ạc thì Cơ
quan c nh sát i tra công an h n Buôn Đ n phát hi n và ắ
tang.
Trong
án này cịn có ối ư ng Ng n Kim Hi có hành vi nh ạc
cùng ới Nông V n Khởi và ối ư ng Đinh Th Thúy dùng
iể bán hàng
ể cho các ối ư ng nh ạc do không
ố c thành Tội nh ạc nên
ngày 16/6/2017, Công an h n Buôn Đ n ã ra Q

nh ử phạ vi phạ
hành chính, phạ Đinh Th Thuý ố i n 5.000.000 ng ử phạ Ng n Kim
Hi
ố i n 1.500.000 ng
hành vi nh ạc và ch ch p i c nh ạc ể
sung ỹ nhà nước
Ngày 06/9/2017, Tịa án nhân dân h n Bn Đ n ư ra xét ử công
khai ối ới cáo Nông V n Khởi Tội nh ạc Tại phiên tòa xét ử
cáo
ã khai nh n rõ toàn ộ hành vi phạ ội c mình. C n c vào tính ch phạ
ội c
cáo và các tình i
ng nặng gi
nhẹ HĐXX tun phạ
cáo
Nơng V n Khởi 04 tháng tù giam
ội nh ạc
ộc cáo Nông V n Khởi
ph i ch p hành hình phạ c
n án ã ư c cho hưởng án treo ước ó là 05
tháng tù giam, ổng h p hình phạ chung là 09 tháng tù giam10.
Vi c người ng ch p hành án treo nhưng ại hường xuyên vi phạ các
nghĩ
c người ư c hưởng án treo ại h n 2 Đi u 87 L
THAHS là do
các nguyên nhân sau
:
10

Ng


n: />

18
- Ý h c c người ch p hành án treo còn hạn ch Đ ố người ch p hành
án treo
chư nh n h c h ư c trách nhi và nghĩ
c mình trong quá
trình thi hành án. Do ch tài ử lý ối ới hành vi vi phạm nghĩ
chư
tính
n e cũng như người ch p hành án treo không cách ly hỏi xã hội như các
hình phạ tù nên họ cho ằng họ không ph i ng ch p hành án và khơng ý h c
ư c nghĩ
c mình, nên hường khơng có thái ộ h p tác trong quá trình thi
hành án. Vì h
nhi
ường h p người ch p hành án treo không h c hi n
h các nghĩ
trong q trình thi hành án, cũng như khơng h p tác ới cơ
quan, người ư c giao giám sát, giáo d c
- Tại một số nơi, sau khi i p nh n h ơ thi hành án treo ừ CQTHAHS
Công an h n bàn giao, UBND c p xã chư h c hi n iển khai ngay i c ổ
ch c giám sát, giáo d c các người ch p hành án treo mà ể ộ hời gian dài sau
ó ới h c hi n cá i có nh ng ường h p sau khi i p nh n h ơ ã ể ặc
ó khơng có h ạ ộng gì, chỉ n khi h hời gian hử thách thì ới làm các
h
c h p lý hóa h ơ ể
ngh c p gi ch ng nh n cho các người ch p
hành án treo.

- Vi c phân công người c i p giám sát, giáo d c người ư c hưởng án
treo ở ộ ố
phương không
ng quy nh Ở ộ ố nơi i c
phân công người
c i p giám sát, giáo d c di n ra
ch
Th
chí có
ường h p khơng phân công người
c i p giám sát, giáo d c nên h c
khơng có h ạ ộng giám sát, giáo d c các người ch p hành án treo.
Công tác giám sát, giáo d c c nh ng người ư c giao nhi
c i p
giám sát, giáo d c các người ch p hành án treo cũng chư h
chặ chẽ có
hi
ẫn chỉ mang tính hình h c qua loa. Th c i n qua
iể sát
cho h
hường nh ng người ư c giao c i p giám sát, giáo d c các người
ch p hành án treo
là Công an viên h ặc T ưởng Phó các
n hể Ph n
Đ n thanh niên, tuy nhiên i c ố trí hời gian ể theo dõi, giáo d c giúp ỡ
các người ch p hành án treo cịn ít, khơng hường xun;
Vi c khơng phân công người c i p giám sát, giáo d c; khơng có h ạ
ộng giám sát, giáo d c người ch p hành án treo ã dẫn n người ch p hành án
treo buông ỏng không
giác ch p hành nghĩ

thi hành án, coi hường


19
pháp
ử lý theo quy

ỷ cương nên có
nh c pháp

ộ ố ường h p ại i p

c phạ

ội ph i

1.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng quy định về nghĩa vụ
của ngƣời chấp hành án treo theo khoản 2 Điều 87 Luật thi hành án hình sự
Trên cơ ở xác
i c h c hi n nghĩ
THAHS, tác gi
d ng pháp
:

nh các nguyên nhân dẫn n hạn ch còn n ại trong
c người ch p hành án treo ại h n 1 Đi 64 L
ộ ố gi i pháp như sau nhằ nâng cao hi
áp

Thứ nhất, ổ sung quy nh

vi c giám sát người ư c hưởng án treo
trong giai ạn ước khi UBND c p xã, ĐVQĐ phân công người c i p giám
sát, giáo d c người ư c hưởng án treo nhằ
i c người ư c hưởng
án treo ẽ h c hi n nghĩ
c mình.
Theo quy nh c L
THAHS hi n hành vì i c giám sát người ư c
hưởng án treo ch p hành nghĩ
chỉ ắ ầ h c hi n ừ khi UBND c p xã,
ĐVQĐ ư c giao giám sát, giáo d c người ư c hưởng án treo h c hi n i c
phân công người
c i p giám sát, giáo d c người ư c hưởng án treo. Như
ở giai ạn ước ó thì người ư c hưởng án treo không ch
giám sát
c
cơ quan, ổ ch c nào nên
ra ường h p họ i hỏi nơi cư trú h ặc
c nh ra nước ngoài ể ốn tránh i c h c hi n nghĩ
Do ó cần ph i ổ sung quy nh
i c giao cho UBND c p xã phối h p
cùng Công an c p xã nơi người ư c hưởng án treo cư trú h c hi n i c giám
sát người ư c hưởng án có treo trong giai ạn ừ khi n án có hi
c pháp
n khi UBND c p xã, ĐVQĐ chính h c phân công người c i p giám
sát, giáo d c người ư c hưởng án treo trong hời gian hử thách. Đ ng hời quy
nh rõ
i c họ không ư c i hỏi nơi cư trú trong hời gian chờ ch p hành
n án cho hưởng án treo.
Thứ hai, ử ổi quy nh

i c xác nh hời iể
ắt ầ tính hời hạn
hử thách c án treo cho phù h p và ẫn
i c giám sát, giáo d c ối
ới người ch p hành án theo hướng: Sau khi n án có hi
c pháp
thì
trong hời hạn 10 ngày người
án ph i n Tòa án nơi
án nh n
nh thi hành án và n án và nộp cho UBND c p xã nơi người
án cư trú


20
h ặc ĐVQĐ nơi người ó óng quân, làm i c ể giám sát giáo d c ối ới
người
án.
Thời gian hử thách tính ừ khi UBND c p xã h ặc ĐVQĐ nh n ư c
nh thi hành án và n sao n án c Tòa án do người ch p hành án nộp
Đ ng hời UBND c p xã h ặc ĐVQĐ nơi người ph i thi hành án óng quân, cư
trú có trách nhi
thông báo ằng n n cho CQTHAHS Công an c p h n
h ặc CQTHAHS c p quân khu và Tòa án ể phối h p trong i c theo dõi,
n
lý người ch p hành án.
Thứ ba, nâng cao ý h c c người ch p hành án treo. Hi n nay, ch tài áp
d ng ối ới người ch p hành án treo không h c hi n h các nghĩ
trong
quá trình thi hành án, cũng như không h p tác ới cơ quan, người ư c giao

giám sát, giáo d c mang tính tùy nghi và khơng
tính n e
Theo quy nh ại Đi 93 L THAHS thì n người ư c hưởng án treo
vi phạ nghĩ
này trong hời gian hử thách và ã nhắc nhở ằng n n
i c vi phạ mà i p c vi phạ h ặc b ử phạ vi phạ hành chính
hành vi vi phạ họ ẽ
iể
iể . N sau khi ã
iể
iể mà họ ẫn
i p c vi phạ và ã ư c nhắc nhở ằng n n mà ẫn cố ý vi phạ thì
CQTHAHS Cơng an c p h n i n hành trình
h
c
ngh Tịa án có
hẩm
n
nh ộc người ó ph i ch p hành hình phạ tù c
n án ã
cho hưởng án treo. T ường h p Tịa án khơng ch p nh n ngh
ộc ch p hành
hình phạ tù c
n án ã cho hưởng án treo thì UBND c p xã, ĐVQĐ ư c
giao giám sát, giáo d c người ư c hưởng án treo i p c h c hi n i c giám
sát, giáo d c
Như
i c ộc người ư c hưởng án treo ph i ch p hành hình phạ tù
tùy h ộc vào nh n nh c Tòa án dù người ư c hưởng án treo có hể vi phạ
nghĩ

ừ 3 ần ở lên. Vi c quy nh ẫn mang tính tùy nghi này khơng
tính n e ối ới người ch p hành án treo.
Do ó theo quan iể c tác gi cần ph i ử ổi quy nh này theo
hướng: Người được hưởng án treo vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5 và 6 Điều 87 của Luật THAHS trong thời gian thử thách và đã bị nhắc nhở
bằng văn bản về việc vi phạm mà tiếp tục vi phạm hoặc bị xử phạt vi phạm hành


×