Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

NV9 Tuan 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.94 KB, 119 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết : 1 + 2 TUẦN 1</b></i>
<i><b>NS: 14/8/2010 </b></i>


<i><b>ND: 17/8/2010 </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b></i>


- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại,
dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, HS có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo gương Bác.
- Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.


<i><b>Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- Những mẩu chuyện về cuộc đời HCM. Ảnh Bác.
<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Kiểm tra SGK, vở ghi và việc soạn bài của HS.
<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: Trong chương trình NV7, các em được tìm hiểu văn bản “Đức tính giản dị của Bác


<i>Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng đã thấy được Bác là người sống rất giản dị mà thanh cao. Hồ Chí minh</i>
<i>khơng những là nhà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân văn hố thế giới. Vẻ đẹp văn hố</i>
<i>chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” của tác giả Lê</i>
<i>Anh Trà giúp cho chúng ta thấy được tầm vóc lớn lảơtng cốt cách văn hoá của Người.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản



<b>? Cho biết xuất xứ của văn bản? Em còn biết những văn bản, tác</b>
phẩm nào viết về Bác ?


 HS đọc văn bản (giọng khúc chiết, thể hiện niềm tơn kính vị


<i>Chủ tịch HCM). Đọc phần chú thích, giải thích một số từ trọng</i>


tâm.


<b>? Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn</b>
<i>bản nào? Vấn đề nào được đặt ra ? (PTBĐ chính luận, văn bản</i>


<i><b>I. Tìm hiểu chung:</b></i>


<i><b>1. Vài nét về tác giả - Tác phẩm:</b></i>
<i>- Văn bản được trích trong Hồ Chí</i>


<i>Minh và văn hố Việt nam của tác</i>


giả Lê Anh Trà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>nhật dụng. Vấn đề đặt ra thuộc chủ đề về sự hội nhập với thế giới</i>
<i>và giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.).</i>


<b>? Theo em, văn bản có thể chia thành mấy phần? Đó là những</b>
phần nào?


<i>- Phần 1: (từ đầu đến “rất hiện đại” ): </i>



<i>Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại.</i>
<i>- Phần 2: (đoạn cịn lại):</i>


<i>Nét đẹp trong lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh.</i>


Hoạt động 2:


 GV gọi một HS đọc phần 1.


nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc
văn hố dân tộc.


<i><b>2. Bố cục: 2 phần</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>? Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn</b>
cảnh nào ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của Bác Hồ ntn ?


<i>(trong cuộc đời hoạt động CM, từ khát vọng tìm đường cứu nước</i>
<i>của Bác: năm 1911 rời bến Nhà Rồng; qua nhiều cảng trên thế</i>
<i>giới; thăm và ở nhiều nước – Vốn tri thức của Bác rất sâu rộng).</i>


<b>? HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức sâu rộng ấy ?</b>
<b>? Động lực nào giúp Người khám phá được nguồn tri thức ấy?</b>
<i>Tìm dẫn chứng trong văn bản để minh hoạ.(từ sự ham học hỏi</i>


<i>nói và viết thạo nhiều thứ tiếng, làm nhiều nghề, đến đâu cũng</i>
<i>học hỏi).</i>


 HS : Thảo luận



<i>1- Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh</i>
<i>hoa văn hoá nhân loại:</i>


- Vốn tri thức văn hoá của HCM rất
sâu rộng.


- Nhờ sự dày công học tập, rèn luyện
không ngừng trong nhiều năm.


+ Bác đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn
hố nhiều nước.


+ Bác nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Bác làm nhiều nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 GV bình về mục đích ra nước ngồi của Bác : Bắt nguồn từ


<i>khát vọng tìm đường cứu nước, năm 1911 Nười ra nước ngoài.</i>
<i>Bác đã trải hơn 10 năm lao động cực nhọc, đói rét, làm phụ bếp,</i>
<i>quét tuyết, đốt than, làm thợ ảnh, miễn sao sống được để làm</i>
<i>CM. Người đã sang Pháp, vòng quanh châu Phi, sang Anh, châu</i>
<i>Mỹ, nhiều nước châu Âu – Tìm hiểu VH nước ngồi để đấu tranh</i>
<i>và giải phóng dân tộc.</i>


<b>? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn hố nhân loại ntn ?</b>


<i>(Bác tiếp thu có chọn lọc, không thụ động, không làm mất đi vẻ</i>
<i>đẹp truyền thống của dân tộc)</i>


? Qua những vấn đề trình bày, theo em, điều kì lạ nhất tạo nên



hiểu yên thâm.


- Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán
những tiêu cực của CNTB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phong cách HCM là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói lên
điều đó ? Vai trị của câu nói này trong toàn văn bản ntn ?


 HS thảo luận.


<i>(Cốt lõi phong cách HCM là vẻ đẹp văn hoá, là sự kết hợp hài</i>
<i>hoà, nhuần nhuyễn tinh hoa VH nhân loại với VH dân tộc)</i>


<i><b> </b></i>


<i><b>( Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2 )</b></i>


 HS đọc phần 2, trả lời (thời kì Bác làm chủ tịch nước)


<b>? Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 1 của văn bản nói</b>
về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động Cách mạng của lãnh tụ


<i>* Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân </i>
<i>tộc và văn hoá thế giới nhào nặn nên</i>
<i>cốt cách văn hoá dân tộc HCM.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>HCM ? (Bác hoạt động ở nước ngồi)</i>


<b>? Phần 2 nói đến thời kì nào trong đời hoạt động CM của Bác? </b>


<b>? Khi trình bày nét đẹp trong lối sống của HCM, tác giả tập trung</b>
<i>thể hiện qua những phương diện nào ? (3 phương diện : nơi ở và</i>


<i>làm việc, trang phục, ăn uống)</i>


<b>? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn ?</b>


<b>? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả ntn ? Biểu hiện </b>
cụ thể ?


<b>? Việc ăn uống của Bác với những món ăn gì ? Cảm nhận của em</b>
về việc ăn uống của một vị lãnh tụ ?


<b>? Qua những điều tìm hiểu, em có cảm nhận gì về lối sống của</b>


- Nơi ở và làm việc nhỏ bé, mộc
mạc, đồ đạc đơn sơ.


- Trang phục giản dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bác ? Thử so sánh với các vị nguyên thủ quốc gia khác ?


 GV: Với cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng, Bác có quyền


<i>hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt, nhưng Bác đã tự nguyện chọn cho</i>
<i>mình một lối sống vơ cùng giản dị. </i>


 HS đọc lại đoạn văn : “Và Người sống ở đó … tâm hồn và thể


<i>xác.”</i>



<i><b>? Tác giả dùng phép nghệ thuật nào ? (So sánh, kết hợp giữa kể</b></i>


<i>và bình luận).</i>


<b>? Từ lối sống của HCM, Tác giả liên tưởng đến cách sống của ai</b>
trong lịch sử dân tộc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>chiếu êm”, Nguyễn Bỉnh Khiêm “Thu ăn măng trúc, đông ăn</i>
<i>giá/ Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao”)</i>


<b>? Điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền</b>
triết xưa như thế nào ?


 HS thảo luận.


+ Giống : Giản dị, thanh cao


+ Khác : Bác gắn bó, sẻ chia gian khổ với nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>nhân dân làm CM)</i>


<b>? Tác giả đã so sánh HCM với những vị hiền triết xưa nhằm mục</b>
đích gì ?


 GV: Bằng phép so sánh, kết hợp giữa kể với bình luận, tác giả


<i>đã thể hiện lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy nét cao</i>
<i>đẹp của các nhà văn hóa dân tộc. Khẳng định tính dân tộc truyền</i>
<i>thống trong lối sống của Bác.</i>



<b>? Cảm nhận của em về những đặc điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong</b>
phong cách HCM ?




<b>? Trong cuộc sống hiện đại, về phương diện văn hố thời kì hội</b>


<i>* Phong cách HCM là sự giản dị</i>
<i>trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày,</i>
<i>là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện</i>
<i>một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhập, chỉ ra thuận lợi và nguy cơ gì ? Từ phong cách của Bác, em
có suy nghĩ gì về việc đó ?


<i>( Trong việc tiếp thu văn hố nhân loại ngày nay, chúng ta có</i>
<i>nhiều thuận lợi, được giao lưu, mở rộng, tiếp xúc với nhiều luồng</i>
<i>văn hố hiện đại, nhưng cũng có nhiều luồng văn hố tiêu cực. Vì</i>
<i>thế ta phải biết nhận ra những độc hại để không bị tác động).</i>


<b>? Hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hố và phi</b>
văn hố ? (Ví dụ như trong cách ăn mặc, đầu tóc,…)


Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết


<b>? Nhận xét những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản ? Tác</b>


<i>luyện theo phong cách HCM :</i>



- Sống và làm việc học tập theo
gương Bác.


- Tự tu dưỡng rèn luyện lối sống có
văn hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giả muốn khẳng định điều gì ?


<i>( Lập luân chặt chẽ, chi tiết chọn lọc, kết hợp kể với biện luận,</i>
<i>nghệ thuật so sánh, văn bản đã làm nổi bật vẻ đẹp của phong</i>
<i>cách HCM, kết hợp hài hồ truyền thống văn hố dân tộc và tinh</i>
<i>hoa văn hoá nhân loại, giữa thanh cao và giản dị)</i>


 HS đọc ghi nhớ SGK/8.


 GV chốt ý: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả


<i>Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong</i>
<i>nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời</i>
<i>kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải</i>
<i>giữ gìn, phát huy bản sắc văn hố dân tộc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 4:


- Kể chuyện về lối sống giản dị của Bác.
- Hát minh hoạ.


<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>


<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Đọc lại văn bản, nắm kĩ nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2/ Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
- Tìm hiểu các ví dụ trong SGK. Trả lời câu hỏi mục I & II.
- Tìm hiểu các bài tập trong SGK/10,11.


 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tiết : 3</b></i>


<i><b>NS: 15/8/2010 </b></i>


<i><b>ND: 19/8/2010 </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng p/c về lượng, p/c về chất trong một tình huống giao tiếp cụ
thể. Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.


<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- Bảng phụ. Các đoạn hội thoại.
<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Kiểm tra việc soạn bài của HS.


<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>



 Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những qui định tuy khơng được nói ra thành lời nhưng những
người tham gia vào giao tiếp cần phải tn thủ, nếu khơng thì dù câu nói khơng mắc lỗi gì về ngữ âm, từ
<i>vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó được thể hiện qua Các</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng


 GV giải thích : Phương châm
 HS đọc đối thoại ở mục I.1/8.


<b>? Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không</b>
? Phải trả lời ntn ? Em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?


 HS thảo luận rút ra nhận xét : Cần nói nội dung đúng với yêu


<i>cầu giao tiếp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 HS đọc VD2 ở mục I.2/9.


<b>? Vì sao truyện lại gây cười ? Tìm 2 yếu tố gây cười ?</b>


<i> Lẽ ra anh “lơn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời ntn ?</i>
Từ đó em rút ra được điều gì khi giao tiếp ?


 HS thảo luận rút ra nhận xét.


<b>? Từ 2 VD trên, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?</b>
 HS đọc ghi nhớ SGK/9.



Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm về chất
 HS đọc VD SGK mục II/9 và trả lời câu hỏi .


<i><b>? Truyện cười phê phán điều gì ? (Người nói khốc, sai sự thật)</b></i>


<i>- Khơng nên nói nhiều hơn những gì</i>
<i>cần nói .</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 GV đưa ra tình huống : Nếu khơng biết chắc bạn mình nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cơ là bạn ấy nghỉ học vì ốm khơng ? Từ
đó rút ra trong giao tiếp cần tránh điều gì ?


 HS : Thảo luận rút ra kết luận.


 HS đọc ghi nhớ SGK/10.


Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố


BT1/10: HS đọc bài tập, nêu yêu cầu, gọi 2 HS làm.


<i>- Nói những điều mà mình khơng tin </i>
<i>là đúng sự thật.</i>


<i>- Nói những điều mình khơng chắc </i>
<i>chắn.</i>


<i>- Nói những điều mình khơng có </i>
<i>bằng chứng xác thực.</i>



 Ghi nhớ: ( SGK/10 )
<i><b>III. Luyện tập:</b></i>


Bài 1/10:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

BT2/10,11: HS đọc và xác định yêu cầu, gọi HS điền.


BT3/11: HS đọc và nêu yêu cầu - Thảo luận.


từ gia súc)


b) Thừa cụm từ : có hai cánh
Bài 2/10,11:


a) Nói có sách, mách có chứng
b) Nói dối


c) Nói mị


d) Nói nhăng nói cuội
e) Nói trạng


Phương châm về chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

BT4/11: Phương pháp hỏi đáp.


BT5/11: Tổ chức thảo luận, trình bày theo nhóm.


(thừa câu hỏi cuối)
Bài 4/11:



a) Thể hiện thông tin người nói
chưa chắc chắn.


b) Khơng lặp lại nội dung cũ.
Bài 5/11: Các thành ngữ liên quan
đến phương châm về chất :


<i>+ Ăn đơm nói đặt :Vu khống đặt</i>
điều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>+ Ăn khơng nói có: Vu khống, bịa</i>
đặt.


<i>+ Cãi chày cãi cối : Cố tranh cãi</i>
nhưng khơng có lí lẽ.


<i>+ Khua mơi múa mép : Nói ba hoa,</i>
khác lác.


<i>+ Nói nhăng nói cuội : Nói lăng</i>
nhăng, khơng xác thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Học ghi nhớ SGK/9,10.


- Làm các phần bài tập còn lại trong SGK.



<b>2/ Bài sắp học: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


<i><b> Tiết: 4 </b></i>
<i><b> NS: 16/8/2010</b></i>


<i><b> ND: 19/8/2010</b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.


- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn.


- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- Bảng phụ.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Kiểm tra việc soạn bài của HS.
- Văn bản thuyết minh là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 Giới thiệu bài: Các em đã được học tập, vận dụng văn bản thuyết minh trong chương trình Ngữ văn
lớp 8. Ở lớp 9, các em tiếp tục học làm kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, kết hợp thuyết minh với miêu tả. Tiết học hôm nay các


<i>em sẽ học về việc Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về văn bản thuyết minh
<b>? Văn bản thuyết minh là gì ? </b>


<i>(Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,</i>
<i>nguyên nhân,…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, XH</i>
<i>bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích)</i>


<b>? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì ?</b>


<i>(Mục đích của văn bản thuyết minh là: cung cấp tri thức –hiểu</i>
<i>biết – khách quan về những sự vật, hiện tượng, vấn đề… được</i>
<i>chọn làm đối tượng để thuyết minh.</i>


<i> Tri thức trong v/b thuyết minh địi hỏi phải khách quan, xác thực,</i>
<i>hữu ích cho con người.</i>


<i> Văn bản thuyết minh cần trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ</i>
<i>và hấp dẫn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>? Có các phương pháp thuyết minh nào ?</b>


<i>(nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,, dùng số liệu, so</i>
<i>sánh, phân tích, phân loại…)</i>



Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật trong văn


<i>bản thuyết minh</i>


 HS thay nhau đọc văn bản Hạ Long – Đá và Nước(SGK/12,13).
<i><b>? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? (vẻ đẹp vơ tận</b></i>


<i>do đá và nước tạo nên ở Hạ Long).</i>


<b>? Văn bản ấy có cung cấp về tri thức đối tượng không ?</b>


<b>? Đặc điểm ấy có dễ dàng th.minh bằng đo đếm, liệt kê khơng? Vì</b>


+ Các phương pháp thuyết minh.


<i><b>2) Tìm hiểu việc sử dụng một số</b></i>
<i><b>biện pháp nghệ thuật trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>sao? (Không, vì nếu chỉ đo đếm, liệt kê thì bài t/m sẽ trở nên khô</i>


<i>khan, đồng thời tri thức về đối tượng sẽ trở nên khó tiếp thu. Cái</i>
<i>đẹp của Hạ Long sẽ khơng được diễn tả hết).</i>


<b>? Vấn đề kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh</b>
<i>bằng cách nào? Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê: Hạ Long</i>


<i>có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động đẹp lạ lùng thì đã nêu</i>


được sự kì lạ của Hạ Long chưa?



<i>(Tác giả đã sử dụng rất nhiều biện pháp nghệ thuật như liên</i>
<i>tưởng, tưởng tượng, nhân hoá, so sánh,…để miêu tả vẻ đẹp của</i>
<i>Hạ Long. Nếu chỉ sử dụng pp liệt kê thì sự kì lạ ấy chỉ là một sự</i>
<i>bình thường mà thơi).</i>


+ Phương pháp thuyết minh: liệt kê,
liên tưởng, tưởng tượng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Chỉ ra câu văn nêu khái quát sự</b>
kì lạ của Hạ Long ?


<b>? Tác giả đã sử dụng liên tưởng, tưởng tượng như thế nào để giới</b>
thiệu sự kì lạ của Hạ Long ?


 GV dẫn dắt cho HS chú ý các đặc điểm sau:


<i>+ Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi</i>
<i>cách tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.</i>


<i>+ Tùy theo góc độ và sự di chuyển tốc độ của du khách, tùy theo</i>
<i>cả hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo ra thế</i>
<i>giới sống động biến hoá đến lạ lùng…Sau mỗi đổi thay góc độ</i>
<i>quan sát, tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếu…là sự miêu tả</i>


<i>+ Câu văn khái quát nội dung: Chính</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>những biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những vật vơ</i>
<i>tri vơ giác thành những vật có hồn.</i>



Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ


<b>? Tác giả đã trình bày được sự kì lạ của Hạ Long chưa? Trình bày</b>
được như thế nhờ biện pháp gì ?


 HS đọc ghi nhớ SGK/13.
Hoạt động 4: Luyện tập


<i>BT1/14: Đọc văn bản “Ngọc Hoàng xử tội Ruồi xanh”.</i>


 Ghi nhớ: ( SGK/13 )
<i><b>3) Luyện tập:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>a) Văn bản có tính chất thuyết minh. Tính chất ấy thể hiện ở chỗ</i>


<i>giới thiệu lồi ruồi rất có hệ thống: những tính chất chung về họ,</i>
<i>giống, lồi, về các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể,</i>
<i>cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh</i>
<i>ý thức giữ gìn vệ sinh, phịng bệnh, ý thức diệt ruồi.</i>


<i> Các phương pháp thuyết minh được sử dụng là: </i>


<i>+ Định nghĩa: thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới…</i>
<i>+ Phân loại: các loài ruồi.</i>


<i>+ Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của một cặp ruồi.</i>
<i>+ Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính…</i>


<i>b) Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng là:</i>



<i>tội Ruồi xanh.</i>


a) Văn bản có t/c thuyết minh vì đã
c/cấp tri thức về loài ruồi, thể hiện ở
những chi tiết:: g/thiệu, đặc điểm, số
liệu…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>+ Nhân hố.</i>


<i>+ Xây dựng tình tiết.</i>


<i> Bài thuyết minh đặc biệt ở chỗ đã biến nó thành chuyện kể (một</i>


<i>vụ xử án) có đối thoại, có tự thuật, sử dụng biện pháp nhân hố</i>
<i>lồi vật.</i>


<i>c) Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn</i>
<i>đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức.</i>


b) Nét đặc biệt của bài thuyết minh :
- Hình thức :như văn bản tường thuật
1 phiên tòa.


- Cấu trúc: như biên bản 1 cuộc tranh
luận về pháp lý.


- Nội dung:như câu chuyện kể về
loài ruồi.


- Nghệ thuật : Kể chuyện, miêu tả,


nhân hoá, ẩn dụ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

BT2/15: Hướng dẫn HS làm ở nhà.


<i>+ Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ</i>
<i>nhận (định kiến) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận</i>
<i>thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây là lấy ngộ</i>
<i>nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.</i>


gây hứng thú cho người đọc và nổi
bật nội dung thuyết minh


Bài 2/15: ( BTVN )


<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Làm bài tập 2 SGK/15.


- Tập viết đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


<b>2/ Bài sắp học: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG V/B THUYẾT MINH</b>


- Chọn đề bài theo nhóm: Nhóm 1 (tổ 1+2): thuyết minh cái quạt.
Nhóm 2 (tổ 3+4): thuyết minh chiếc nón.
- <b>Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

………….     ………….
<i><b> Tiết : 5 </b></i>



<i><b> NS: 16/8/2010</b></i>
<i><b> ND: 20/8/2010</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, biết vận dụng một
số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn.


<i><b> B.CHUẨN BỊ:</b></i>
- Bảng phụ.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Người ta có thể vận dụng một số biện pháp nghệ thuật nào trong văn bản thuyết minh? Sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1


 GV hướng dẫn HS chia nhóm. Mỗi nhóm chọn một đề:
+ Tổ 1+2: nhóm 1 thuyết minh cái quạt.


+ Tổ 3+4: nhóm 2  thuyết minh chiếc nón.


 HS chia nhóm và phân cơng thuyết minh. Mỗi nhóm cử ra một
trưởng nhóm để điều hành cơng việc, đồng thời cử một HS trong


nhóm lên trình bày trước lớp.


Hoạt động 2:


<i><b>1- Chuẩn bị:</b></i>


<i>Cho đề bài: Thuyết minh một trong</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

 GV hướng dẫn HS lập dàn ý:


+ Yêu cầu lập dàn ý chi tiết cho văn bản thuyết minh và sử dụng
biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn thêm sinh động.


 HS các nhóm tập trung thảo luận cách lập dàn ý.
Hoạt động 3:


 GV hướng dẫn cho HS lên trình bày trước lớp:
+ Tác phong: nhanh nhẹn, dứt khoát.


+ Cách diễn đạt: trơi chảy, lưu lốt, tránh lặp từ…
+ Ngắn gọn, đầy đủ, tránh dài dịng.


 HS các nhóm lần lượt lên trình bày. HS cịn lại lắng nghe và cho


<i><b>2- Lập dàn ý:</b></i>


<i><b>3- Trình bày trước lớp:</b></i>


<i>* Thuyết minh về chiếc nón lá Việt</i>



<i>Nam</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

ý kiến vào giấy nháp.
Hoạt động 4:


 GV gọi các nhóm lên nhận xét lẫn nhau.


 HS các nhóm nhận xét lẫn nhau và ghi nhanh những điều cần
thiết vào vở.


 GV nhận xét tổng quát phần trình bày của các nhóm và nêu ưu,
nhược điểm cũng như các lỗi cần tránh.


A. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng
Nhấn mạnh về đối tượng
B. Thân bài:


1- Giới thiệu về đặc điểm chiếc nón.
2- Giới thiệu về quy trình làm nón.
3- Cơng dụng của nón.


4- Lịch sử chiếc nón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Viết thành bài văn thuyết minh hoàn chỉnh về đề bài đã cho theo nhóm.


- <i>Đọc bài văn Họ nhà kim SGK/16. Xác định và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong </i>
<i>văn bản thuyết minh Họ nhà kim.</i>



<b>2/ Bài sắp học: Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b>
- Đọc kĩ văn bản và phần chú thích SGK/19,20.


- <i>Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/20.</i>
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:


In hai mặt từ trang 10 đến trang 23
Mặt trước : 10,12,14,16,18,20,22


Mặt sau : 11,13,15,17,19,21,23


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b> Tiết : 6 + 7 TUẦN 2</b></i>
<i><b> NS: 21/8/2010</b></i>


<i><b> ND:</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản nhật dụng: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ
toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hịa bình.


<i><b>Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức
thuyết phục, lập luận chặt chẽ.



- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. Có nhận
thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hồ bình.


<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>
- SGK, giáo án.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn
hoá nhân loại , giữa giản dị và thanh cao trong phong cách Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: Tuy chúng ta đang được sống trong thế giới hồ bình nhưng trên thế giới hiện nay,


<i>các cuộc chiến tranh, xung đột vẫn ln xảy ra và có chiều hướng gia tăng. Đặc biệt là cuộc chạy đua vũ</i>
<i>khí hạt nhân tốn kém của các nước không chỉ gây tốn kém cho ngân sách của bản thân mỗi nước mà nó</i>
<i>cịn là mối hiểm hoạ chung của tồn nhân loại…</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả.


 GV cho HS đọc chú thích* SGK/19 để tìm hiểu vài nét về tác


<i><b>I. Tác giả - Tác phẩm: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

giả G.G Mác-két và xuất xứ văn bản.



Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
 GV lưu ý HS về cách đọc: chính xác, rõ ràng . Đọc mẫu đoạn từ
<i>đầu đến “đối với vận mệnh thế giới”.</i>


 HS tham gia đọc hết phần văn bản còn lại (3 HS)


 GV cho HS tìm hiểu nghĩa các chú thích từ 1 đến 6 SGK/20.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản.


<b>? Đây là văn bản nhật dụng được viết theo thể loại nghị luận. Em</b>
hãy nêu luận điểm cơ bản của văn bản?


 HS thảo luận tìm luận điểm của văn bản.


<i>* Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp</i>


- Văn bản nhật dụng bàn luận về một
vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hồ bình của nhân loại.
<i><b>II. Đọc – Tìm hiểu chú thích:</b></i>


<i><b>III. Đọc – Hiểu văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>đang đe doạ toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất, vì</i>
<i>vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hồ bình là</i>
<i>nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại.</i>


<b>? Luận điểm cơ bản trên đây được tác giả triển khai trong một hệ</b>
thống luận cứ như thế nào ?



 HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời.


<b>? Em có nhận xét gì về hệ thống luận cứ mà tác giả triển khai</b>
<i>trong văn bản? (Hệ thống luận cứ khá toàn diện và được triển</i>


<i>khai trong một lập luận lô-gic và chặt chẽ).</i>


 GV khẳng định: Hệ thống luận cứ…chặt chẽ: từ chỗ phân tích


<i>nguy cơ to lớn của chiến tranh hạt nhân, chứng minh cụ thể sự</i>


<i><b>của văn bản:</b></i>
* Luận điểm:


* Hệ thống luân cứ:


<i>+ Kho vũ khí hạt nhân đang được</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>tốn kém vô cùng của cuộc chạy đua vũ trang, đến chỗ khẳng định</i>
<i>sự phi lý, phản văn minh của nó, để cuối cùng kêu gọi mọi người</i>
<i>hãy chống lại nó, đấu tranh cho một thế giới hồ bình.</i>


<i><b> </b></i>


<i><b> ( Hết tiết 6 chuyển sang tiết 7 )</b></i>


 HS đọc đoạn văn: “ Chúng ta đang ở đâu …vận mệnh thế giới”.
<b>? Trong đoạn đầu văn bản, nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ</b>
loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất đã được t/g chỉ ra rất cụ



<i>+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm</i>


<i>mất đi khả năng cải thiện đời sống</i>
<i>cho hàng tỉ người.</i>


<i>+ Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại</i>


<i>lí trí con người và ngược lại lí trí tự</i>
<i>nhiên.</i>


<i>+ Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế</i>


<i>giới hồ bình, khơng có chiến tranh.</i>


<i><b>2) Phân tích luận cứ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thể bằng cách lập luận như thế nào ?


<i>(Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực, cụ thể, trí tưởng tượng</i>
<i>khoa học mạnh mẽ gây ấn tượng về tính chất hệ trọng của vấn đề</i>
<i>được đặt ra.)</i>


 HS đọc đoạn văn: “ Niềm an ủi duy nhất…ngoại vi vũ trụ”.
<b>? Sự tốn kém và tính chất vơ lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt</b>
nhân đã được t/g chỉ ra bằng những chứng cứ nào? T/g sử dụng
nghệ thuật lập luận ntn?


<i>+ Cách đưa chứng cứ của t/g ở đây có gì đặc biệt? (chứng cứ với</i>


<i>những so sánh thuyết phục).</i>



<i>(Tác giả đưa ra hàng loạt dẫn chứng, những ví dụ với những so</i>


+ Cách vào đề trực tiếp.
+ Chứng cứ cụ thể, xác thực


+ Trí tưởng tượng KH mạnh mẽ gây
ấn tượng.


<i>b) Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị</i>
<i>cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất</i>
<i>đi khả năng để con người được sống</i>
<i>tốt đẹp hơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>sánh thật thuyết phục trong các lĩnh vực XH, y tế, tiếp tế thực</i>
<i>phẩm, giáo dục để làm rõ luận cứ khiến người đọc phải ngạc</i>
<i>nhiên, bất ngờ trước những sự thật hiển nhiên mà rất phi lí.)</i>


 HS đọc đoạn: “ Tuy nhiên, ý nghĩ … điểm xuất phát của nó.”
 GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi số 4 SGK/20.


<i>+ Thế nào là “ lí trí tự nhiên” , “ lí trí con người” ?</i>


+ Để làm rõ luận cứ này, t/g đã đưa ra những chứng cứ nào ?
 GV cho HS đọc đoạn văn “ Chúng ta đến đây…vũ trụ này” và
thảo luận trả lời câu hỏi số 5 SGK/20.


+ Đoạn văn cuối là luận cứ để kết bài và cũng là chủ đích của
thơng điệp mà tác giả muốn gửi tới mọi người. Tác giả đưa ra lời



diện.


+ So sánh sắc sảo, giàu sức thuyết
phục.


<i> c) Chiến tranh hạt nhân khơng</i>


<i>những đi ngược lại lí trí con người</i>
<i>mà cịn phản lại sự tiến hố của tự</i>
<i>nhiên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

kêu gọi như thế nào ?


<i>+ Để kết thúc lời kêu gọi, t/g đã nêu ra một đề nghị: “mở ra một</i>


<i>nhà băng lưu trữ trí nhớ có thể tồn tại được sau thảm họa hạt</i>
<i>nhân…” . Em hiểu đề nghị này như thế nào ?</i>


<i>ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho</i>
<i>một thế giới hồ bình.</i>


- Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ.
+ Cách kết thúc ấn tượng nhưng
không tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.


 GV cho HS nêu cảm nghĩ của mình về văn bản và tổng kết
những đặc điểm chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
 HS đọc ghi nhớ SGK/21.



G.G.Mác-két với hồ bình nhân loại.
<i><b>IV. Tổng kết:</b></i>


 Ghi nhớ: ( SGK/21 )
<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Đọc lại văn bản. Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân và hồ bình của nhân loại
được thể hiện trong văn bản.


- <i>Viết bài phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình .</i>
<b>2/ Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

………….     ………….
<i><b>Tiết : 8</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>ND: </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


<i> - Nắm được những hiểu biết cốt yếu về ba phương châm hội thoại: phương châm quan hệ, phương</i>


<i>châm cách thức và phương châm lịch sự.</i>


- Biết vận dụng hiệu quả những phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- Bảng phụ. Các đoạn hội thoại.
<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Kiểm tra việc làm BT ở nhà và chuẩn bị bài mới của HS.


<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: Trong bài Các phương châm hội thoại trước các em đã tìm hiểu phương châm về
<i><b>lượng và phương châm về chất. Trong bài tiếp theo hôm nay, các em sẽ tìm hiểu thêm một số phương</b></i>


<i>châm hội thoại khác.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm quan hệ
 GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục I SGK/21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 HS thảo luận , trả lời câu hỏi.


<i>+ Thành ngữ: ơng nói gà, bà nói vịt dùng chỉ tình huống hội thoại</i>
mà trong đó mỗi người nói một đằng, khơng khớp nhau, khơng
hiểu nhau.


+ Nếu xuất hiện tình huống này thì con người sẽ không giao tiếp
với nhau được và những hoạt động XH sẽ trở nên rối loạn.


<b>? Từ ví dụ trên, hãy cho biết khi giao tiếp cần chú ý đến điều gì ?</b>
 GV chốt ý, gọi HS đọc ghi nhớ SGK/21.


Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm cách thức


 GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1mục II SGK/21.


<i>- nói đúng vào đề tài mà hội thoại</i>
<i>đang đề cập, tránh nói lạc đề.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

 HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i>+ T/ngữ: dây cà ra dây muống chỉ cách nói dài dòng, rườm rà</i>
<i> T/ngữ: lúng búng như ngậm hột thị : nói ấp úng, khơng thành</i>
lời, khơng rành mạch.


+ Các cách nói đó làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp
nhận khơng đúng nội dung được truyền đạt, làm cho giao tiếp
không đạt kết quả mong muốn.


<b>? Từ ví dụ trên, hãy cho biết khi giao tiếp cần chú ý đến điều gì ?</b>
<b>? Em hãy phân tích và trình bày các cách hiểu về câu văn sau:</b>
<i> + “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy.”</i>
<i> Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i> Tôi đồng ý với những nhận định của một (những) người nào đó</i>


<i>về truyện ngắn của ông ấy (truyện ngắn do ông ấy sáng tác).</i>


<b>? Để người nghe khơng hiểu lầm thì phải nói như thế nào ?</b>


<i>+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.</i>
<i>+ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn mà ông ấy</i>
<i>sáng tác.</i>


<i><b>? Như vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì ? (tránh nói</b></i>


<i>những câu mà người nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Bởi vì nó</i>
<i>khiến người nói và người nghe không hiểu nhau, gây trở ngại lớn</i>


<i>cho quá trình giao tiếp).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự
 HS đọc truyện Người ăn xin (SGK/22).


<b>? Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình</b>
đã nhận được từ người kia một cái gì đó ?


<b>? Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này ?</b>


<b>? Từ ví dụ trên, em hãy cho biết khi giao tiếp cần chú ý đến điều</b>
gì ?


 GV chốt ý, gọi HS đọc ghi nhớ SGK/23.
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố


 Ghi nhớ: ( SGK/22 )
<i><b>III. Phương châm lịch sự:</b></i>
Ví dụ: ( SGK/22)


<i>- Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn</i>
<i>trọng đối với người đối thoại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

BT1/23: HS tìm hiểu ý nghĩa các câu TN,CD và tìm thêm những
câu TN,CD có nội dung tương tự.


<i>+ Chim khơn kêu tiếng rảnh rang… nói tiếng dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>+ Một lời nói quan tiền thúng thóc - Một lời nói dùi đục cẳng tay.</i>
BT2/23: Tìm phép tu từ đã học có liên quan đến phương châm
lịch sự. Cho ví dụ.



BT3/23: HS đọc và điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong
từng câu.


<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>


Bài 1/23: Các câu TN,CD khẳng
định vai trị của ngơn ngữ trong đời
sống và khuyên ta trong giao tiếp nên
dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.


<i>Bài 2/23: Nói giảm nói tránh là phép</i>
tu từ có liên quan trực tiếp tới
phương châm lịch sự.


Bài 3/23: từ ngữ thích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

BT4/23: Yêu cầu HS vận dụng các phương châm hội thoại đã
học để giải thích về những cách diễn đạt nêu trong bài tập.


<i>a) Khi người nói chuẩn bị hỏi một vấn đề khơng đúng với đề tài</i>
<i>đang hội thoại.</i>


<i>b) Khi người nói sắp nói một điều làm tổn thương thể diện người</i>
<i>đối thoại..</i>


<i>c) Khi người nói muốn người đối thoại chấm dứt việc khơng tuân</i>
<i>thủ phương châm lịch sự.</i>


BT5/24: GV hướng dẫn HS về nhà làm.



- (a),(b),(c),(d): p/c lịch sự.
- (e): phương châm cách thức.
Bài 4/23: Giải thích về cáh dùng
những cách diễn đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Học thuộc các ghi nhớ SGK/21,22,23.
- Làm bài tập 5 SGK/24.


- Tìm một số ví dụ về việc khơng tn thủ phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương
châm lịch sự.


<b>2/ Bài sắp học: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

………….     ………….
<i><b>Tiết : 9</b></i>


<i><b>NS: 22/8/2010 </b></i>


<i><b>ND: </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS : </b></i>


- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.
- Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong làm văn thuyết minh.
<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>



- Bảng phụ.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Kiểm tra việc làm BT ở nhà và chuẩn bị bài mới của HS.
<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: Trong v/b thuyết minh, khi phải trình bày các đối tượng cụ thể trong đời sống như


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>việc sử dụng nó như thế nào? Bài học Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh hôm nay sẽ</b></i>
<i>giúp các em hiểu rõ về điều này.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong v/b thuyết minh.
 HS đọc v/b Cây chuối trong đời sống Việt Nam.


<b>? Em hãy giải thích về nhan đề của văn bản ? </b>


<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b></i>
<i><b>văn bản thuyết minh:</b></i>


Văn bản: Cây chuối trong đời sống


<i><b>Việt Nam ( SGK/24)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>? Hãy tìm những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây</b>
chuối ?



 GV cho HS đọc từng đoạn và chỉ ra các câu thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.


<i>+ Đoạn 1: chú ý câu đầu tiên: “Đi khắp…núi rừng”.</i>


<i>+ Đoạn 2: chú ý câu: “Cây chuối là thức ăn, thức dụng từ thân</i>


<i>đến lá, từ gốc đến hoa, quả”.</i>


+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối, những loại chuối và các công
dụng: - Chuối chín để ăn ;


- Chuối xanh để chế biến thức ăn ;


của người dân Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Chuối để thờ cúng.


Mỗi loại lại chia ra những cách dùng, cách nấu món ăn, cách
thờ cúng khác nhau.


 HS chia nhóm thảo luận: chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu


<i>tả về cây chuối và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó. ( Câu</i>


2.c SGK/25 ).


<b>? Nếu khơng có những câu văn miêu tả đó thỉ việc thuyết minh về</b>


+ Những câu văn có yếu tố miêu tả...


<i>- “…những cây chuối thân mềm</i>


<i>vươn lên…núi rừng” ; “Chuối mọc</i>
<i>thành rừng bạt ngàn, vô tận”.</i>


<i>-“loại chuối nào…hấp dẫn”;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

cây chuối sẽ như thế nào ?


<b>? Miêu tả ở đây là cần thiết nhưng nó có đóng vai trị chính trong</b>
bài thuyết minh không ?


 GV chốt ý gọi HS đọc ghi nhớ SGK/25.


<b>? Theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh, bài này có thể bổ</b>
sung những gì? Cho biết thêm công dụng của thân cây chuối, lá
chuối, nõn chuối, bắp chuối,…


Hoạt động 2: Luyện tập


BT1/26: Cho HS thuyết minh có kết hợp các yếu tố miêu tả các
chi tiết của cây chuối (nêu trong BT1).


<i>gỏi”</i>


 Ghi nhớ: ( SGK/25 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm (gồm 2 bàn) thuyết minh một chi
tiết của cây chuối – Đại diện nhóm trình bày trước lớp.



BT2/26: HS đọc đoạn văn và chỉ ra yếu tố miêu tả có trong đoạn.
+ Xác định đối tượng thuyết minh  chỉ ra yếu tố miêu tả.


<i>* Những yếu tố miêu tả chính: “Khi mời…mà mời” ; “Có ng</i>


<i>cũng nâng…rất nóng” ; “Cái chén cịn rất tiện lợi…dễ sạch” </i>


BT3/26: HS đọc từng đoạn văn và đánh dấu các câu miêu tả trong
đoạn văn (bằng bút chì).


Bài 2/26:


<i>+ Đối tượng thuyết minh: Cái chén</i>


<i>uống nước của ta với đặc điểm là</i>
<i>khơng có tai.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Học thuộc ghi nhớ SGK/25.
- Làm hoàn chỉnh bài tập 3 SGK/26.


<b>2/ Bài sắp học: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH </b>
- <i>Thực hiện theo yêu cầu của phần Chuẩn bị ở nhà SGK/28.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Tiết : 10</b></i>
<i><b>NS: 22/8/2010</b></i>


<i><b>ND: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Tiếp tục ôn tập, củng cố về văn bản thuyết minh.


- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- Bảng phụ.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
- Kiểm tra việc làm BT và chuẩn bị bài mới của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý


 GV đọc và ghi đề bài lên bảng.


<b>? Em hãy nêu yêu cầu của đề bài? Đề yêu cầu trình bày vấn đề</b>
gì ?


<b>? Theo em, đối với đề này, cần trình bày những ý gì ?</b>
* Các ý :


<i>a) Con trâu là sức kéo chủ yếu.</i>


Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt



<i>Nam.</i>


<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b></i>


+ Đề bài giới thiệu (thuyết minh) về
con trâu ở làng quê VN.


<i>+ Vấn đề trình bày : vai trị, vị trí</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>b) Con trâu là tài sản lớn.</i>


<i>c) Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.</i>
<i>d) Con trâu đối với tuổi thơ ở nông thôn.</i>


<i>e) Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và chế biến đồ mĩ</i>
<i>nghệ.</i>


Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý


 HS nêu nhiều ý và lập dàn ý theo bố cục 3 phần.
* Dàn ý:


<b>+ Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN.</b>
+ Thân bài:


- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày, bừa, kéo


<i>đời sống của người nông dân VN.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

xe, trục lúa,…



- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân VN.


- Con trâu, nguồn cung cấp thịt, da để thuộc, sừng trâu làm đồ
mĩ nghệ.


- Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
- Con trâu đối với tuổi thơ ở nông thôn.


+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nơng dân.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài


 GV chia HS thành 4 nhóm học tập. Cho các em xây dựng các
đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

+ Nhóm 1: Viết đoạn Mở bài.


+ Nhóm 2: Viết đoạn giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
+ Nhóm 3: Viết đoạn con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn.
+ Nhóm 4: Viết đoạn kết bài.


 HS viết đoạn văn theo yêu cầu - Trình bày trước lớp - Tham gia
nhận xét, bổ sung.


 GV nhận xét, sửa chữa – Ghi điểm những bài làm tốt.


* Lưu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và miêu tả con trâu trong
từng sự việc đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Viết thành bài văn thuyết minh hoàn chỉnh cho đề bài trên.


- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
- <i>Đọc bài “Dừa sáp” (SGK/30).</i>


<i><b>2/ Bài sắp học: Văn bản: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b></i>
- Đọc kĩ văn bản và chú thích trong SGK.


- <i>Trả lời câu hỏi phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/35.</i>


- Chuẩn bị viết bài TLV số 1 (Văn thuyết minh) vào tuần sau.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

I. MB: Giới thiệu chung về con trâu.
II. TB:


1- Con trâu trong nghề làm ruộng:
- Trâu cày, bừa ruộng.


<i> - Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ,... Con trâu đi trước cái cày theo sau.</i>


<i> Trên đồng cạn dưới đồng sâu/ Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.</i>


2- Con trâu trong lễ hội đình đám:


- Là một trong những vật tế thần trong lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
<i> - Là nhân vật chính trong lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i> 4- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân: Tậu trâu, lấy vợ, làm nhà</i>


<i> Cả ba việc ấy thật là gian nan.</i>



5- Con trâu với tuổi thơ nông thôn:


- Trẻchăn trâu chơi đùa trên lưng trâu, thổi sáo trên lưng trâu, bơi lội cùng trâu trên sông nước – Tạo
nên bức tranh dân gian tuyệt đẹp.


- Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung gặm cỏ là là h/ả đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê VN.
III. KB: - Khẳng định vị trí, tầm quan trọng của con trâu trong đời sống của người nông dân VN.
- Con trâu trong tình cảm của người nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87></div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b> </b>

<b>TUẦN 3</b>


<i><b> Tiết : 11+12 </b></i>


<i><b> NS: 29/8/10 </b></i>
<i><b> ND:</b></i>


<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS :</b></i>


- Thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn
đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.


<i><b>Văn bản: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, </b></i>


<b> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận.
- Bồi dưỡng lòng nhân ái.


<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


- SGK, giáo án, tài liệu nghiên cứu.


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Vì sao nói chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi
sự sống trên trái đất ?


Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần ở điểm nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b> D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: “Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”. Trẻ em luôn là một trong những đối tượng cần


<i>quan tâm hàng đầu của cả loài người. Các vấn đề về trẻ em trở nên quan trọng, cấp bách, có ý nghĩa</i>
<i>tồn cầu, quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ngày càng được các quốc gia, các tổ</i>
<i>chức quốc tế quan tâm đầy đủ và sâu sắc hơn. Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em đã họp tại trụ sở LHQ</i>
<i><b>ở Niu Oóc ngày 30/9/1990 đã đề ra một bản tuyên bố chung mang nội dung: Tuyên bố thế giới về sự</b></i>


<i><b>sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển ở trẻ em. Nó trở thành văn bản quan trọng mà mọi người cần</b></i>


<i>biết đến. Trong chương trình NV 9, các em sẽ được học một phần trích từ bản tuyên bố này.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản


 GV hướng dẫn HS đọc to, rõ ràng, dứt khoát, khúc chiết.
 HS (3h/s) lần lượt đọc hết văn bản.


 GV cho HS tìm hiểu nghĩa các từ trong chú thích SGK/34.
<i><b>+ Bổ sung: tăng trưởng: phát triển theo hướng tốt đẹp, tiến bộ. </b></i>
<i><b> vô gia cư: khơng gia đình, khơng nhà ở.</b></i>


 GV cho HS xác định kiểu loại văn bản.(v/b nhật dụng-kiểu văn



<i>nghị luận).</i>


<b>? Văn bản được chia thành mấy phần? Hãy xác định giới hạn và</b>
nội dung từng phần ?


<i><b>I. Tìm hiểu chung:</b></i>


* Văn bản nhật dụng viết theo kiểu
văn nghị luận.


<i><b>* Bố cục: 4 phần:</b></i>


+ Phần1: Mở đầu (mục1&2): Lí do
của bản tuyên bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>? Văn bản có tính hợp lí, chặt chẽ khơng? Vì sao ?</b>


<i>(văn bản trình bày rõ ràng, hợp lí, kết cấu chặt chẽ)</i>


Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản.


 HS đọc lại mục 1 và 2. Nêu nội dung ý nghĩa từng mục.


<i> (Mục 1: Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và nhiệm vụ của Hội</i>
<i>nghị cấp cao thế giới. Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu</i>
<i>của trẻ, khẳng định quyền được sống, phát triển, hạnh phúc).</i>


nhiệm vụ quan trọng.



<i>+ Phần 4: Nhiệm vụ (mục 10-17):</i>
Những nhiệm vụ cụ thể.


 Văn bản Tuyên bố rõ ràng, mạch
lạc hợp lí, liên kết các phần chặt chẽ.
<i><b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b></i>


<i>1) Lí do của bản tuyên bố:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>? Em có nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả ?</b>


 GV nhấn mạnh vị trí, vai trị của trẻ em thế hệ tương lai, chủ
nhân của đất nước trong mỗi quốc gia.


 HS đọc lại mục 3-7.


<b>? Hãy cho biết vai trò của mục 3 và 7 ? Nêu nội dung mục 4,5,6 ?</b>


<i>( Mục 3: chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạn vấn đề. Mục 7: kết</i>
<i>luận. Mục 4,5,6: nêu thực trạng trẻ em đang là nạn nhân của</i>
<i>XH).</i>


<i><b>? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế</b></i>
giới ra sao ?


<i>2) Sự thách thức:</i>


- Luận cứ xác thực với những con số
cụ thể gây ấn tượng mạnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>(Trẻ em trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, của sự</i>
<i>phân biệt chủng tộc - Trẻ em chịu đựng những thảm hoạ của đói</i>
<i>nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh,</i>
<i>mù chữ, mơi trường xuống cấp - Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do</i>
<i>suy dinh dưỡng và bệnh tật.).</i>


+ Liên hệ nạn buôn bán trẻ em, sóng thần, lụt bão,…


<b>? Nhận thức, tình cảm của em khi đọc phần này như thế nào ?</b>
 GV yêu cầu HS đọc thầm phần Cơ hội.


<i><b>? Qua phần Cơ hội, em thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong</b></i>
bối cảnh thế giới hiện nay có những điều kiện thuận lợi gì?


<i>3) Cơ hội: Những điều kiện thuận lợi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>? Bản Tuyên bố đã nêu và phân tích những điều kiện thuận lợi ấy</b></i>
<i>như thế nào ? (giải thích kết hợp với chứng minh)</i>


 GV nêu câu hỏi tìm hiểu phần nhiệm vụ.


<i><b>? Phần Nhiệm vụ nêu cụ thể, rõ ràng từng nhiệm vụ mà các quốc</b></i>
gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp hành động.
Đó là những nhiệm vụ gì? Những nhiệm vụ đó được đề ra tồn
diện và thiết thực như thế nào ?


 HS tóm tắt những nhiệm vụ.


+ Công ước về quyền trẻ em.



+ Những cải thiện của bầu khơng khí
chính trị quốc tế.


+ Những biến chuyển trong giải trừ
quân bị.


<i>4) Nhiệm vụ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Hoạt động 3: Tổng kết.


<i><b>? Qua bản Tuyên bố, em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng</b></i>
của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với vấn đề này ?


<b>? Hãy cho biết Đảng và Nhà nước ta đã và đang có sự quan tâm</b>
như thế nào đối với trẻ em ? (những chủ trương, việc làm của
Đảng và NN, chính quyền địa phương)


 GV chốt ý – Gọi một HS đọc ghi nhớ SGK/35.
Hoạt động 4: Luyện tập.


<i><b>III. Tổng kết:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

 GV khuyến khich HS phát biểu những suy nghĩ về sự quan tâm,
chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức XH nơi
mình ở đối với trẻ em hiện nay.


<i>( Phổ cập Tiểu học, THCS – Miễn giảm học phí cho HS nghèo có</i>
<i>hồn cảnh gia đình khó khăn,…)</i>



<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>
<b>1/ Bài vừa học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Tìm hiểu những việc làm, chính sách, chủ trương của địa phương em thể hiện sự quan tâm chăm sóc
trẻ em.


- Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em, những quan tâm của các cá nhân, các
đồn thể, các cấp chính quyền, các tổ chức XH, các tổ chức quốc tế đối với trẻ em.


<b>2/ Bài sắp học: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo) </b>
- Nắm lại kiến thức về các phương châm hội thoại đã học.


- Soạn mục I, II SGK/36,37.
- Chuẩn bị phần bài tập SGK/38.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- <i>Tích hợp cụm v/b nhật dụng về vấn đề hồ bình và quyền con người, trong đó có quyền trẻ em. Tích </i>
<i><b>hợp bài GĐC lớp 7 Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

………….     ………….
<i><b>Tiết : 13</b></i>


<i><b> NS: 29/8/10</b></i>


<i><b>ND: </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS : </b></i>


- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.


- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao


tiếp; vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi khơng được tn thủ.


<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Bảng phụ. Các đoạn hội thoại.
<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


<i> - Như thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự ? Cho ví dụ</i>
trong giao tiếp có vi phạm phương châm quan hệ (hoặc phương châm cách thức, phương châm lịch sự).
- Kiểm tra bài tập làm ở nhà (BT 5/24) và việc chuẩn bị bài mới của HS.


<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


 Giới thiệu bài: Phương châm hội thoại là một nội dung của ngữ dụng học. Vì vậy, muốn xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i>giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp và những trường hợp không tuân thủ phương châm</i>
<i><b>hội thoại trong bài học Các phương châm hội thoại tiếp theo hôm nay.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại


<i>với tình huống giao tiếp.</i>


 HS đọc truyện cười “Chào hỏi”. Thảo luận và trả lời các câu
hỏi.


<b>? Cuộc hội thoại trong văn bản diễn ra ở đâu? Lúc nào? Với ai?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Có mục đích gì ?



<i><b>? Trong h/cảnh giao tiếp như thế thì lời gọi (ra dấu gọi - cũng chỉ</b></i>


<i>để chào hỏi!) của chàng rể làm phiền hà gì cho người đốn củi ?</i>


<b>? Lời chào hỏi ấy đã vi phạm phương châm giao tiếp gì? Vì sao</b>
như vậy ?


<b>? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện này ?</b>


<b>? Em hãy tìm những tình huống mà lời hỏi thăm kiểu như trên</b>
được dùng một cách thích hợp, bảo đảm tuân thủ p/c lịch sự.
 GV chốt ý: Khi hội thoại phải chú ý đến các tình huống giao


<i>tiếp (nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nói nhằm mục đích gì).</i>
<i>Một câu có thể dùng trong tình huống này nhưng có thể khơng</i>


<i>* Việc vận dụng các phương châm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i>thích hợp với tình huống khác.</i>


 HS đọc ghi nhớ SGK/36.


Hoạt động 2: Tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ


<i>phương châm hội thoại.</i>


 GV cho HS đọc lại những ví dụ đã phân tích khi học về các
phương châm hội thoại (SGK/8,9,10,21,22) và cho biết trong
những tình huống nào phương châm hội thoại khơng được tuân


<i>thủ. (Chỉ có truyện “Người ăn xin” là thoả mãn p/c lịch sự. Tất</i>


<i>cả các tình huống cịn lại đều không tuân thủ p/c hội thoại).</i>


 HS đọc đoạn đối thoại và trả lời câu hỏi ở mục II.2-SGK/37.


 Ghi nhớ: ( SGK/36 )


<i><b>II. Những trường hợp không tuân</b></i>
<i><b>thủ phương châm hội thoại:</b></i>


Ví dụ: ( SGK/37)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>(Câu trả lời của Ba không đáp ứng nhu cầu thông tin đúng như</i>
<i>An mong muốn – P/c về lượng không được tn thủ. Vì Ba khơng</i>
<i>biết chính xác năm chế tạo chiếc máy bay đầu tiên và không</i>
<i>muốn vi phạm p/c về chất – nói điều mình khơng biết chính xác là</i>
<i>đúng)</i>


 HS thảo luận câu hỏi 3 (mục II SGK/37).


 Tìm những tình huống gioa tiếp khác mà phương châm đó cũng
<i>khơng được tn thủ. (Ví dụ như người chiến sĩ không khai sự</i>


<i>thật với kẻ thù).</i>


 GV chốt ý: Trong tình huống giao tiếp nào mà có một yêu cầu


<i>nào đó quan trọng hơn, cao hơn yêu cầu tuân thủ p/c hội thoại thì</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>p/c hội thoại có thể khơng được tn thủ.</i>


 HS thảo luận và trả lời câu hỏi 4 (mục II SGK/37). (Ý nghĩa của


<i>câu nói: tiền bạc khơng phải là tất cả, chỉ là phương tiện để</i>
<i>sống)</i>


 GV hệ thống hóa kiến thức. Gọi một HS đọc ghi nhớ SGK/37.
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố.


BT1/38: HS đọc mẩu chuyện và trả lời câu hỏi.
Chú ý cậu bé 5 tuổi và câu trả lời của ông bố.


<i>- Người nói muốn gây một sự chú ý</i>
<i>để người nghe hiểu câu nói theo một</i>
<i>hàm ý nào đó.</i>


 Ghi nhớ: ( SGK/37 )
<i><b>III. Luyên tập:</b></i>


Bài 1/38:


- Ông bố không tuân thủ phương
<i>châm cách thức. (Cách nói của ơng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

BT2/38: HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.


<i>tuổi)</i>


Bài 2/38:



<i>- Thái độ của các vị khách (Chân,</i>


<i>Tay, Tai, Mắt) là bất hồ với chủ nhà</i>
<i>(lão Miệng) .</i>


- Lời nói của Chân và Tay không
tuân thủ phương châm lịch sự vì nó
khơng thích hợp với tình huống giao
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Học thuộc các ghi nhớ SGK/36,37.


- Ôn lại kiến thức về các phương châm hội thoại đã học.


- Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vạn dụng hoặc vi phạm p/c hội thoại trong các tình
huống cụ thể và rút ra nhận xét của bản thân.


<b>2/ Bài sắp học: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – Văn thuyết minh. </b>


- Ôn lại kiến thức và kĩ năng kết hợp phương pháp thuyết minh với một số biện pháp nghệ thuật và
miêu tả trong bài viết.


- Tham khảo các đề bài trong SGK/42.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Câu 1: (3 điểm) Các câu trả lời trong các đoạn đối thoại sau có đáp ứng phương châm về lượng khơng?
Vì sao? Hãy chữa lại các câu đó.


<i> a) – Anh làm ở đâu ? b) – Cậu là học sinh lớp nào ?</i>



<i> – Tôi làm giám đốc ở công ty X. – Tôi là học sinh giỏi nhất ở lớp 9A.</i>


Câu 2: (2 điểm) Các đoạn hội thoại sau có lời thoại nào vi phạm phương châm hội thoại và vi phạm
phương châm hội thoại nào ?


<i>a) An: Nam đâu rồi Hùng ? b) Cơ giáo: Vì sao em khơng ghi bài ?</i>
<i> Hùng: Cậu hỏi để làm gì ? Học sinh: Em khơng có viết.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Câu 4: (3 điểm) Nêu một tình huống trong đó người nói đã cố tình vi phạm phương châm hội thoại khi
giao tiếp. Hãy giải thích vì sao người nói đã cố tình vi phạm phương châm hội thoại đó.


*Biểu điểm:


- Câu 1: mỗi câu đúng 1,5 điểm.
- Câu 2: mỗi câu đúng 1 điểm.
- Câu 3: mỗi câu đúng 1 điểm.


- Câu 4: Nêu đúng tình huống có vi phạm phương châm hội thoại. (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

………….     ………….
<i><b>Tiết : 14 + 15</b></i>


<i><b>NS: 30/8/10</b></i>


<i><b>ND: </b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU: Giúp HS : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách
hợp lí và có hiệu quả.



<i><b>B.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>C. KIỂM TRA BÀI CŨ:</b></i>


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút làm bài của HS.
<i><b>D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>
Hoạt động 1:


 GV ghi đề bài lên bảng và nêu yêu cầu: Bài thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả
hợp lí. Thực hiện việc lập dàn bài trước khi viết thành văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

 HS ghi đề bài vào giấy và làm bài.
 GV theo dõi HS làm bài.


Hoạt động 3:


 GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
<i><b>E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b></i>


<b>1/ Bài vừa học: </b>


- Ôn tập lại văn bản thuyết minh đã học.


<b>2/ Bài sắp học: Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG </b>
- Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu chú thích trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

 Đề bài: Cây lúa ở quê em.
 Đáp án + Biểu điểm:



- Bài viết có đủ 3 phần MB-TB-KB. Viết được văn bản thuyết minh có kết hợp với một số biện pháp
nghệ thuật và miêu tả.


<i>DÀN BÀI</i>


I. Mở bài: ( 1,5 điểm )


- Cây lúa có mặt trên khắp đất nước Việt Nam, là cây lương thực chủ yếu của người Việt Nam.
- Cây lúa là hình ảnh quen thuộc, gần gũi với người dân quê em.


II. Thân bài: ( 7 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Phân loại: lúa tẻ, lúa nếp, giống Đà Nẵng, Ma lâm 68 (ML 68), BD,…
- Đặc điểm sinh trưởng.


- Quá trình gieo trồng, thu hoạch; làm đất, ủ giống, gieo cấy,…
- Vai trò và ý nghĩa của cây lúa trong đời sống :


+ Thân: làm thức ăn cho trâu bò, làm nấm, chất đốt,…


+ Hạt: thức ăn chính của con người; chế biến các món ăn khác, các loại bánh,…
+ Có giá trị kinh tế xuất khẩu


+ Đối tượng cho cảm hứng thơ ca…


(Miêu tả đồng lúa, cây lúa trong từng giai đoạn phát triển, cảnh gieo trồng, gặt hái,…)
III. Kết bài: ( 1,5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Nêu suy nghĩ về cây lúa đối với người dân.



<i>BIỂU ĐIỂM</i>


+ Điểm 9, 10: Bài viết đủ 3 phần, đủ ý theo yêu cầu của bài thuyết minh; sai khơng q 2 lỗi về chính tả,
câu, từ; trình bày rõ ràng, sạch đẹp.


+ Điểm 7, 8: Bài viết đủ 3 phần, nêu được vài ý chính theo yêu cầu của bài thuyết minh; sai không quá 3
lỗi về chính tả, câu, từ; trình bày rõ ràng.


+ Điểm 5, 6: Bài viết đủ 3 phần, các ý còn sơ sài, chưa đầy đủ theo yêu cầu của bài thuyết minh; sai
khơng q 5 lỗi về chính tả, câu, từ; trình bày tương đối rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+ Điểm 1, 2: Bài viết sơ sài, không đúng theo yêu cầu của bài thuyết minh; bố cục không rõ ràng, trình
bày cẩu thả, sai sót nhiều về chính tả, dùng từ, đặt câu, diẽn đạt,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118></div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×