Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.77 KB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 16</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>
<b>Tiêt 31. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN </b>
<b>I .Mục tiêu </b>
- Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện
thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn
Ơng
-Hiểu ý nghĩa bài văn : ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của hải Thượng Lãn Ông.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
-Tranh minh hoạ bài tập đọc
<b>III. Các hoạt độâng dạy học chủ yếu </b>
<b>A. Kiểm tra bàicũ </b>
2HS đọc thuộc lịng bài “Về ngơi nhà đang xây ”trả lời câu hỏi:
1-Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngơi nhà dnag xây?
2-Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất
nước ta ?
Nhận xét – ghi điểm
<b>B. Bài mới </b>
<b> 1.Giới thiệu bài </b>
Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã có những đường phố mang tên
<b>2.Luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b>a)Luyện đọc </b>
-1 HS đọc tồn bài
Bài có thể chia thành 3 phần
Phần 1 : gồm các đoạn 1,2;từ đầu đễn mà còn cho thêmgạo muối
Phần 2 : gồm 3 đoạn : Tiếp theo đến Càng nghĩ càng hối hận
Phần 3 : Gồm 2 đoạn còn lại .
Gọi 3 em đọc nối tiếp đoạn lần 1
GV theo dõi HS đọc và phát hiện những từ khó đọc.
-Luyện đọc từ khó :Hải Thượng Lãn Ông, chữa, mụn mủ, nồng nặc, tái phát
HS đọc nối tiếp nhau lần 2- GV theo dõi sửa sai.
-HS phát hiện trong bài có câu văn dài khó đọc :
GV hướng dẫn
-HS đọc nối tiếp lần 3
-1HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc với giọng nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện
thái độ cảm phục lịng nhân ái khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ơng
Cho HS đọc thầm phần 1
Hỏi: Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Lãn Ơng trongviệc ông
chữa cho con người thuyền chài ? <i>(Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị</i>
<i>bệnh đậu nặng , tự tìm đến . Ơng tận tuỵ chăm sócngười bệnh suốtcả tháng trời ,</i>
<i>không ngại khổ , ngại bẩn. Ơng khơng những khơng lấy tiền mà cịn cho họ gạo,</i>
<i>củi )</i>
<i>HS đọc thầm phần 2 trả lời</i>
-Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho
người phu ïnữ ? ( Lãn Ông tự buộc tộimình về cái chết của một người bệnh khơng
<i>phải do ơng gây ra . Điều đó chứng tỏ ơng là một thầy thuốc rất có lương tâm và</i>
<i>trách nhiệm)</i>
-HS đọc thầm phần 3
Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?<i>(Ông được</i>
<i>tiến c ử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối )</i>
1HS đọc 2 câu thơ cuối bài
-Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào ?(<i>Lãn Ơng khơng màng</i>
<i>danh , chỉ chăm làm việc nghĩa/ Cơng danh rồi sẽ trơi đi , chỉ có lịng nhân nghĩa</i>
<i>là cịn mãi/ Cơng danh chẳng đáng coi trọng,tấm lịng nhân nghĩa mới đáng q ,</i>
<i>khơng thể đổi thay)</i>
<i> Qua bài tập đọc này cho thấy Hải ThượngLãn Ông là người như thế nào ? </i>
HS nhắc lại.
<b>c.Luyện đọc diễn cảm </b>
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 phần của bài, cả lớp phát hiện giọng đọc của
từng phần
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài : có thể chọn đoạn 1.
-HS đọc theo cặp.
-Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét –ghi điểm.
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dị : Về nhà đọc thuộc bài – Chuẩn bị bài sau: Thầy cúng đi bệnh viện
<i>_________________________________________________________ </i>
<b>THỂ DỤC</b>
<b>Tiết 31. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC”</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
-Ơn bài thể dục phát triển chung. u cầu thực hiện hồn thiện tồn bài.
-Chơi trị chơi “Lị cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II.Địa điểm, phương tiện </b>
-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
-Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp </b>
<b>1.Phần mở đầu : 6 - 10 phút </b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1 - 2 phút
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút
-Đứng thành vòng trong khởi động các khớp : 2 - 3 phút do GV hoặc cán sự
điều khiển.
-Trò chơi ( do GV chọn ) : 1 - 2 phút
<b>2.Phần cơ bản : 18 - 22 phút </b>
-Ôn bài thể dục phát triển chung : 13 - 15 phút. Phương pháp dạy như bài
29 và 30 hoặc do GV sáng tạo. GV chú ý sửa sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và
nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra. GV cũng có thể dành 2 - 3
phút cuối để cho 1- 2nhóm hay tổ thực hiện kiểm tra thử nhắm giúp HS cả lớp
làm quen với cách kiểm tra và đánh giá.
-Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức” : 5 - 7 phút. GV nêu tên trò chơi, cùng HS
nhắc lại cách chơi kết hợp chỉ dẫn hình vẽ trên sân và cho 1 - 2 HS làm mẫu, sau
đó cho cả lớp chơi thử 1 - 2 lần, chơi chính thức 1 lần. Sau mỗi lầm chơi thử, GV
có nhận xét và bổ sung hoặc nhấn mạnh hơn một số điểm về cách chơi để tất cả
-Một số động tác hồi tĩnh ( do GV chọn) : 2 phút do GV hoặc cán sự điều
khiển
-Trò chơi hồi tónh ( do GV chọn ) : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài : 1 - 2 phuùt
-GV nhận xét bài học, giao bài tập về nhà và dặn dò HS những điều cần
chú ý để chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra : 1 phút.
______________________________________________________
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 16. NGHE -VIẾT: VỀ NGỘI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-Nghe- viết đúng chính tả hai khổ thơ của bài Về ngôi nhà đang xây.
-Làm đúng bài tập chính tra phân biệt các tiếng có vần iêm/ im; iêp/ip
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
HS làm lại BT 2a trong tiết chính tả trước
Nhận xét
B. bài mới
1. Giới thiệu bài Nghe - viết và trình bày đúng hai khổ thơ trong bài <i>Về ngơi nhà</i>
<i>đang xây và làm một số BT phân biệt các tiếng có vần iêm/im; iêp/ip </i>
2. Hướng dẫn chính tả
GV đọc 2 khổ thơ cần viết chính tả
HS đọc thầm phát hiện những từ em thường mắc lỗi và chú ý cách trình bày bài
Hỏi :
HS viết bảng con một số từ khó - 1HS lên bảng viết
HS viết chính tả : GV đọc từng câu , từng bộ phận HS nghe và viết chính tả. Sau
đó đọc lại tồn bài để HS sốt lỗi
Thu một số vở chấm
Nhận xét chung
HS khác yêu cầu đổi vở soạt lỗi
<b>3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>_____________________________________-THỂ DỤC </b>
<b>Tiết 32. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG </b>
<b>I.Mục tiêu </b>
-Ơn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng động tác và thứ tự tồn bài
-Chơi trị chơi “Lị cị tiếp sức”. u cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II.Địa điểm, phương tiện </b>
-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
-Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để kiểm tra
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp </b>
<b>1.Phần mở đầu : 6 - 10 phút </b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1 - 2 phút
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc quanh sân tập : 1 phút
-Đứng thành vòng trong khởi động các khớp : 2 - 3 phút do GV hoặc cán sự
điều khiển.
-Trò chơi khởi động “Lò cò tiếp sức “ : 1 - 2 phút
<b>2.Phần cơ bản : 18 - 22 phút </b>
<i><b>a) Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung </b></i>
-Ôn bài thể dục phát triển chung : 13 - 15 phút. Tập đồng loạt cả lớp theo
đội hình vịngtrịn
cán sự lớp làm mẫu GV u cầu hS thực hiện cho đúng để còn tham gia Kiểm tra
bài thể dục phát triển chung
Nội dung kiểm tra : Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dụcphát
triển chung đã học.
GVgọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện cả bài dưới sự điều khiển của cán sự
lớp
+ Đánh giá : Theo mức độ thực hiện động tác của HS
-Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả bài
-Hoàn thành : Thực hiện được cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác
-Chưa hoàn thành : thực hiện được cơ bản đúng dưới 5 động tác
Đối với HS chưa hoàn thành cần tập luyện thêm để GV kiểm tra lần 2
nắm được cách chơi trước khi chơi chính thức có phân thắng thua. Sau khi chơi
chính thức, GV cần có hình thức khen và phạt.
<b>3.Phần kết thúc. 4 - 6 phuùt </b>
-Một số động tác hồi tĩnh ( do GV chọn) : 2 phút do GV hoặc cán sự điều
khiển
-Trò chơi hồi tónh ( do GV chọn ) : 1 phút
-GV nhận xét phần kiểm tra , đánh giá xếp loại khen ngợi những HS đạt
kết quả tốt . Đợng viên những HS chưa đạt u cầu
-GV nhận xét bài học, giao bài tập về nhà và dặn dò tiếp tục ôn bài thể dục
phát triển chung
______________________________________________________
<b>LUYỆN TÙ VÀ CÂU </b>
<b>Tiết 31. TỔNG KẾT VỐN TỪ </b>
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong một đoạn
văn tả người.
<b>II.Đồ dùng dạy - học </b>
-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và cột trái nghĩa để các
nhóm HS làm BT1.
-Từ điển Tiếng việt ( hoặc một vài tranh phô tô ), nếu có.
<b>III.Các hoạt động dạy - học </b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ </b>
HS làm lại BT2 - 4 - tiết LTVC tuần trước
<b>B.Dạy bài mới </b>
<b>1.Giới thiệu bài . GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.</b>
<b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
Bài tập 1.
-GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn : Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
tập. Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
-Lời giải :
<i><b>Từ</b></i> <i><b>Đồng nghĩa</b></i> <i><b>Trái nghĩa</b></i>
<i><b>Nhận hậu</b></i> Nhân ái, nhân từ, nhân đức,
phúc hậu, ... Bất nhân, độc ác, bạc ác, tànnhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung
bạo,...
thàø, chân thật, thực thà, thẳng
thắn,...
gian giảo, giả dối, , lừa đảo,
lừa lọc,...
<i><b>Dũng cảm</b></i> Anh dũng, mạnh bạo, bạo daïn,
gan dạ, dám nghĩ dám làm,... Hèn nhát, nhút nhát, bạcnhược, nhu nhược,...
<i><b>Cần cù</b></i> Chăm chỉ, chịu khó, siêng
năng, tần tảo, chịu thương chịu
khó,...
Lười biếng, lười nhác, đại lãn
Bài tập 2
-GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn : giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
tập. Tổ chức cho HS làm việc độc lập và báo cáp két quả, GV có thể dán bảng 4
tờ phiếu in rời từng đoạn 2, 3, 4, 5 ; mời 4 em lên bảng chỉ ( hoặc gạch dưới )
những chi tiết và hình ảnh nói về tính cách của cơ Chấm.
-Lời giải :
<b>Tính cách</b> <b>Chi tiết, từ ngữ minh hoạ</b>
<i><b>Trung thực, thẳng thắn </b></i> <i>-Đơi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng </i>
<i>-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế </i>
<i>-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém Chấm nói</i>
<i><b>ngay, nói thẳng băng. Chấm có hơm dám nhận hơn</b></i>
<i>người khác bốn năm điểm. Chấm thẳng như thế</i>
<i>nhưng khơng ai giận, vì người ta biết trong bụng</i>
<i>Chấm khơng có gì độc địa. </i>
<i><b>Chăm chỉ </b></i> <i>-Chấm cần cơm và lao động để sống </i>
<i>-Chấm hay làm,... không làm chân tay nó bứt rứt </i>
<i>Tết nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai,</i>
<i>bắt ở nhà cũng khơng được.</i>
<i><b>Giản dị </b></i> <i>Chấm khơng đua địi may mặc. Mùa hè một áo cánh</i>
<i>nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc macï</i>
<i><b>như hịn đất.</b></i>
<i><b>Giàu tình cảm </b></i> <i>Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ</i>
<i>trong phim có thể làm Chấm khóc gần suốt buổi.</i>
<i>Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc biết bao</i>
<i><b>nhiêu nước mắt. </b></i>
<b>IV.Củng cố dặn dò</b>
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2.
_________________________________________________________
<b>KỂ CHUYỆN </b>
<b>I.Mục tiêu</b>
Rèn kó năng nói :
-Tìm và kể được câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói
được suy nghĩ về buổi sum họp đó.
Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II.Đồ dùng dạy - học </b>
-Một số tranh, ảnh về cảnh sum họp gia đình .
-Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nọi dung gợi ý 1, 2, 3, 4.
<b>III.Các hoạt động dạy - học </b>
<b>IV.</b>
<b> Kiểm tra bài cũ </b>
HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>IV. Giới thiệu bài . GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học </b>
<i><b>a)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài </b></i>
-Một HS đọc đề bài và gợi ý.
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nội dung cho tiết học này như thế nào. Một số
HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
VD: Gia đình ơng bà nội tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ kể về buổi sum họp
<b>đầm ấm ở nhà ông bà nội tôi vào chiều mùng một Tết. / Tôi muốn kể về buổi</b>
<b>sum họp đầm ấm của gia đình tơi vào các bữa cơm tối./...</b>
-Cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý câu chuyện.
<i><b>b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp.</b></i>
-Kể chuyện theo cặp : Tiừng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện cảu
mình. GV đến từng nhóm, hướng dẫn, góp ý.
Thi kể chuyện trước lớp.
-HS nối nhau thi kể. GV viết lần lượt lên bảng tên những HS thi kể, tên câu
chuyện các của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.
-Mỗi em kể xong, tự nói về khơng khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời
thêm câu hỏi của bạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện kể hay nhất, người kể
chuyện hay nhất trong tiết học.
VD một bài keå :
Tết nào cũng vậy, theo lệ, cứ chiều mùng một là gia đình tơi cùng gia đình
cơ Mơ , em bố tơi đến chúc Tết ông bà nội và ăn bữa cơm đầu năm cùng ông bà.
Tết năm nay, số thành viên trong nhà đã là 10 - đó là ơng bà tơi, cơ Mơ, chồng cơ
là chú Thắng cùng hai con, gia đình tơi bố mẹ tôi và hai anh em tôi.
Bữa cơm ấy đối với tôi là ngon nhất và vui nhất trong năm. Ngon nhất vì tất
cả các món ăn đều do bà nấu.. Bà tơi cịn trẻ và nổi tiếng về tài nấu ăn. Trong
bữa, bà luôn miệng nhắc mọi người ăn nhưng chính bà lại chẳng ăn mấy. Nghe
mẹ tơi nhận xét thế, bà đùa : “Lúc nấu bếp, mẹ nêám nhiều rồi”. Cả nhà bật cười
vui vẻ. Cười mãn nguyện nhất là bà. Hình như chỉ cần thấy mọi người ăn ngon
miệng là bà cảm thấy ngon miệng rồi. Chiều mồng một ở nhà ơng bà cong vui vì
anh em được chạy nhảy, nơ đùa thoả thích trên sân, vườn rất rộng của bà. Người
lớn thì mải trị chuyện, chuẩn bị bữa ăn, và ngày Tết nên cũng dễ tính với những
trị đùa nghịch của chúng tơi...
<b>IV.Củng cố dặn dò </b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn cả lớp chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK, tuần 17 : Timg một
câu chuyện (một mẩu chuyện) em đã được nghe, được đọc về những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho những người xung quanh.
_________________________________________________________
<b>ĐỊA LÝ </b>
<b>Tiết 16. ÔN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu </b>
Học xong bài này HS biết :
-Biết hệ thơng hố các kiến thức đã học về dân cư, các nghành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.
-Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm cộng nghiệp, cảng
biển lớn của đất nước.
<b>II.Đồ dùng dạy học </b>
-Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.
-Bản đồ trống Việt Nam.
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
-Đối với bài ôn tập, GV nên tổ chức cho HS làm việc cá nhân, hoặc theo
cặp, theo nhóm trước, sau đó trình bày kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện
câu trả lời.
-Tuỳ theo tình hình thực tế từng lớp, GV có thể lựa chọn một trong hai
phương án sau :
<i><b>Phương án 1: Tất cả HS hoặc nhóm HS cùng làm các bài tập trong SGK,</b></i>
sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện
kiến thức. HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số nghành
kinh tế cảu nước ta.
<i><b>Phương án 2 : Mỗi nhóm hồn thành một bài tập. Sau đó rình bày kết quả</b></i>
và hồn thiện kiến thức. HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một
<i><b>Kết luận : </b></i>
1.Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt(Kinh) có số dân đơng nhất, sống tập trung ở
các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
2.Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : đúng ; câu e : sai.
3.Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động
thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những
thành phố có cảng biẻn lớn nhất là : Hải Phịng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí
Minh.
GV có thể dựa vào bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống
Việt Nam để tổ chức cho HS chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sứcvề vị trí
các thành phố, trung tâm cơng nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
_________________________________________________________
<i><b>Thứ năm, ngày tháng năm 2006</b></i>
<b>TẬP ĐỌC </b>
<b>Tiết 32. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN </b>
<b>I.Mục tiêu </b>
-Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến
truyện .
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp
mọi người hiểu cúng bái khơng thể chứa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện
<b>II.Đồ dùng dạy học </b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy - học </b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ </b>
-HS đọc lại truyện Thày thuốc như mẹ hiền, trả lời các câu hỏi về nội dung
bài đọc.
<b>1.Giới thiệu bài </b>
-GV giúp HS hiểu rõ : Bài đọc Thầy cúng đi bệnh viện kể một câu chuyện
có thật ở Tây Bắc. Qua câu chuyện thầy cúng không chữa được bệnh cho chính
mình, phải nhờ bệnh viện, các em hiểu thêm một khía cạnh nữa của cuộc dấu
tranh vì hạnh phúc của con người - đấu tranh chống lạc hậu, mê tín, dị đoan.
<b>2.Luyện đoc và tìm hiểu bài </b>
<i><b>a)Luyện đọc </b></i>
-GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn : Một HS khá, giỏi ( hoặc 2 HS tiếp
nối nhau ) đọc toàn bài. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giúp HS đọc đúng
và hiểu nghĩa những từ mới và khó trong bài. HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em
đọc tồn bài.
-Có thể chia truyện thành 4 phaàn :
+Phần 1, gồm đoạn 1: từ đầu đến học nghề cúng bái.
+Phần 2, gồm đoạn 2 : từ Vậy mà ... đến không thuyên giảm.
+Phần 3, gồm các đoạn 3, 4 : từ Thấy cha ... đến vẫn không lui ư
+Phần 4, gồm các đoạn 5, 6 cịn lại.
-GV đọc diễn cảm tồn bài - nhận mạnh các từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún ;
sự bất lực của các học trò cụ khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không
giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của bác sĩ khi tìm ụ về
lại bệnh viện ; sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ Ún.
<i><b>b)Tìm hiểu bài </b></i>
-Cụ Ún làm nghề gì ? (Cụ Ún làm nghề thầy cúng )
-Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? <i>(Cụ chữa</i>
<i>bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình khơng thun giảm)</i>
-Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ? (Vì cụ
<i>sợ mổ, lại khơng tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.</i>
-Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ? (Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ )
<i>-Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?</i>
<i>(Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới</i>
<i>làm được việc đó ) </i>
<i><b>c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm </b></i>
-Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn : Hướng dẫn HS đọc toàn bài ; tập
trung hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn ; tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đó.
<b>IV.Củng cốâ dăën dò </b>
-GV mời 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
<i>_________________________________________________________</i>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Tiết 31. TẢ NGƯỜI</b>
<i>(Kiểm tra viết ) </i>
<b>I.Mục tiêu </b>
-HS viết được một đoạn văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả sát chân
thực và có diễn đạt trơi chảy.
<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
-Một số tranh minh hoạ nội dung kiểm tra : những em bé ở tuổi tập đi, tập
nói ; ơng, bà, cha, mẹ, anh em; bạn học ; người lao động (nếu có)
<b>III.Các hoatỵ đọng dạy học </b>
<b>1.Giới thiệu bài </b>
-Trong các tiết tập làm văn ở tuần 12, các em đã học văn miêu tả người
(Cấu tạo, quan sát và chọn lọc chi tiết, Luyện tập tả ngoại hình. Luyện tập tả
hoạt động) .Trong tiết học hôm nay , các em sẽ thựchành viết một bài văn tả
nguời hoàn chỉnh
<b>2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra </b>
Nội dung kiểm tra là nội dungcác em đã được thực hành luyện tập
Cụ thể : Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật
rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đọn
văn . Tiết kiểm tra này yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn
Một vài HS cho biết em chọn đề nào
<b>3.HS làm bài kiểm tra </b>
4.Củng cố, dặn dò
Thu bài kiểm tra
Nhận xét tiết kiểm tra
Chuẩn bị nội dung tiết TLV sau: Làm biên bản một vụ việc
________________________________________________________
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Tiết 32 . TƠ SỢI</b>
<b>I. M ục tiêu</b>
Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi
<b>II.Đồ dùng dạy học </b>
Hình và thông tin trang 66
Một số loại tơ sợi tự nhiện và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được làm từ tơ
Phiếu học tập
<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1. Mởbài : GV gọi một vài hS kể một sốloại vải dùng để may chăn màn , quần áo</b>
GV giới thiệu :các loại vải khác nhau dệt từ các loại tơ sợi khác nhau .bài học
hôm nay chúng ta có thể hiểubiết về nguồn gốc tính chất và công dụng của một
số loại tơ sợi
2. Hoạt động 1 quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ sợi
*cách tiến hành :
Bước 1:làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều jiển nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi
Hình nào dưới đây có liên quan đến việc lam ra sợi bông tơ tằm , sợi đay?
Bước 2 làm việc ảc lớp
Đại diện các nhóm báo cáo -các nhóm khác nhận xét bổ sung
Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay
Hình 2:Liên quan đến việc làm ra sợi bơng
Hình 3:Liên quan đến việc làm ra tơ tằm
Hỏi: Nêu các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật ?( Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi
Loại sợi nào có nguồn gốc từ động vật ?( tơ tằm )
GV : +Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự
nhiên
+ Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân
tạo.
<b>3 Hoạt động 3: Thực hành </b>
*Mục tiêu
HS làm thực hành đẻ phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
* Cách tiến hành
Bước 1: làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thực hành
Kết luận
Tơ sợi tự nhiên :Kh cháy tạo thành tàn tro
Tơ sợi nhân tạo :Khi cháy thì vón cục lại
<b>4.Hoạt động 4: làm việc trên phiếu học tập </b>
*Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ
sợi
*cách tiến hành
Bước 1: làm việc các nhân
GV phát phiếu cho học sinh yêu cầu HS đọc kỹ các thơng tin trang 67 SGK
Hồn thành bảng sau
Bước 2 Làm việc cả lớp
HS trìnhbày kết quả thống nhất các nội dung
Loại tơ sợi Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
-sợi bơng
-tơ tằm
Vải sợi bơng có thể rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có thể
rất dày. Quần áo may bằng vải sợi bơng thống mát
về mùa hè và ấm về mùa đơng
Vải lụa tơ tằm thuộchnầgco cấp , óng ả , nhẹ, giữ ấm
khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2..Tơ nhân tạo
Sợi ni lơng
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước ,dai, bền và
không nhàu
<b> 5.Tổng kết bài </b>
HS đọc nội dung mục bạn cần biết
GV nhận xét tiết học
<b>___________________________________________________________</b>
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
Tiết 32. TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu
HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theocác nhóm từ đồng nghĩa đã cho
HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình
II.Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu trình bày nội dung BT 1 và BT 3
III.các hoạt động dạy học chủ yếu
HS làm lại BT 1,2 Tiết LTVC trước
B.Dạy bài mới
1Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu mục đích tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả
Câu a : các nhóm đồng nghĩa :
+ đo,û điều , son +xanh- biếc- lục
+trắng- bạch + hồng -đào
Caâu b:
+ Bảng màu đen gọi là bảng đen +Mèo màu đen gọi là mèomun
+Mắt màu đen gọi là mắt huyền +Chó màu đen gọi là chó mực
+ Ngựa màu đen gọi là ngụa ô + Quần màu den gọi là quần thâm
Bài tập 2:
1HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong bài văn miêu tả của Phạm Hổ -Cả lớp đọc thầm
GV giúp hS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh HS tìm hình ảnh so sánh
+So sánh thường kèm theo nhân hố .Người ta có thể so sánh nhân hố để tả bên
ngồi để tả tâm trạng
HS tìm hình ảnh nhân hoá , so sánh trong đoạn 2
+Trong quan sát miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới , cái riêng , khơng có cái
mới cái riêng thì khơng có văn học .Phải có cái mới , cái riêng bắt đầu từ sự quan
sát. Rồi sau đó mới đến cái mới , cái riêng trong tình cảm , trong tư tưởng
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài
Chữa bài nhận xét
VD : Miêu tả sông suối , kênh
Dịng sơng Hồng như một dải lụa đào duyên dáng.
Miêu tả đôi mắt em bé
Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve.
Miêu tả dáng đi của người
Chú bé vừa đi vừa nhảy như mộtcon chim sáo.
<b>3.Củng cố, dặn dò </b>
_________________________________________________
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 32. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
Tuần 16
<b>Thứ Hai ngày tháng năm 200 </b>
TOÁN -TIẾT 76 <b>LUYỆN TẬP </b>
I)MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Làm quen với các khái niệm :
+Thực hiện một số phần trăm kế hoạch ,vượt mức một số phần trăm kế hoạch .
+Tiền vốn tiền bán tiền lãi số phần trăm lãi
-Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần
trăm ,nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên )
II)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập thêm của tiết học trước
GV nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1:Tính : lớp làm bảng con ,gọi 1 em lên bảng làm
Nhận xét sửa sai
GV hướng dẫn mẫu :ta nhẩm 6+15=21(vì 6%=<sub>100</sub>6 ;15%=<sub>100</sub>15
%
21
100
21
100
15
6
15
100
6
viết %vào bên phải kết quả được 21%
Tương tự :112,5%-13%=99,5% nhẩm 112,5-13=99,5 viết kí hiệu phần trăm vào
kết quả được 99,5%
Kết quả bài 1 là :
a.27,5%+38%=65,5% c.14,2%
b.30%-16%=14% d.216%:8=27%
Bài 2:Gọi HS đọc đề tốn ,bài tốn cho biết gì? ,bài tốn hỏi gì ?
GV hướng dẫn HS cách làm .
Cho lớp thảo luận nhóm 4,đại diện2 nhóm lên làm ,nhóm khác nhận xét bổ
sung .
Tóm tắt :
Hết năm :23,5ha
Hết tháng 9:…….% kế hoạch ?
Hết năm : . . . .%vượt kế hoạch …%
Giải :
a.Theo kế hoạch cả năm ,đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là :
18:20=0,9
0,9=90%
b.Đến hết năm thơn Hồ An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5:20=1,175
1,17=117,5%
Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5%-100%=17,5%
Đáp số :a)Đạt 90%;b.Thực hiện 117,5%và vượt
17,5%
Bài 3:Lớp làm vào vở ,gọi 1em lên bảng làm ,GV chấm một số vở ,dưới lớp đổi
vở chéo chữa bài .
Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng
Tiền bán :52500đồng
a.Tiền bán : ….%tiền vốn
Giải :
a.Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500:42000=1,25
1,25=125%(tiền vốn )
b.Coi tiền vốn là 100%thì tiền bán rau là 125%.
Do đó phần trăm tiền lãi là :
125%-100%=25%(tiền vốn )
Đáp số :a)125%;b)25%
3.Củng cố dặn dị :
-Nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số .
-Về chuẩn bị bài học sau .
4.Nhận xét tiết học :
=========================
AÂM NHẠC TIẾT 16
-HS biết thêm một bài hát do địa phương tự chọn .
II)CHUẨN BỊ :GV :nhạc cụ quen dùng hát trôi chảy bài hát tự chọn
HS :song loan, thanh phách .
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :gọi HS hát bài Dạ cổ hoài lang
2.Bài mới :.giới thiệu bài :
*Nội dung :học bài hát tự chọn
-Hoạt động 1:dạy hát
-cho HS đọc lời ca
-GV dạy từng câu
-cho HS hát kết hợp gõ phách
-Hát kết hợp vận động tại chỗ
-Hoạt động 2:củng cố bài hát và tập gõ đệm
3.củng cố dặn dò :
-lớp hát lại bài hát
-về nhà tập hát lại
4.nhận xét tiết học :
===================
TẬP ĐỌC -TIẾT THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I)MỤC TIÊU:
-Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh,thể hiện thái
độ cảm phục tấm lịng nhân ái ,khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
-Hiểu ý nghĩa bài văn :ca ngợi tài năng tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Oâng.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thanh minh hoạ bài đọc trong SGK
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây,trả lời những câu hỏi
về nội dung bài đọc .
2.Dạy bài mới :
A.giới thiệu bài :
B.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc :
-1 HS khá đọc toàn bài
GV chia đoạn
Phần 2,gồm đoạn 3:Tiếp theo đến càng nghĩ càng hối hận.
Phần3, gồm hai đoạn còn lại .
-HS đọc tiếp nối từng đoạn ,lần 1 giúp học sinh đọc đúng từ khó .
-HS đọc tiếp nối từng đoạn ,lần 2
-Gọi 2 HS đọc chú giải .
-GV giải thích những từ ngữ khó trong bài ; giải thích thêm về biệt hiệuLãn Ơâng
(Ơâng Lão cười )là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình ,ngụ ý rằng ông lười biếng với
chuyện danh lợi .
-HS luyện đọc theo cặp
-1 em đọc lại toàn bài .
-GV đọc diễn cảm đoạn văn –giọng nhẹ nhàng điềm tĩnh
Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi –
-Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của lãn ông trong việc ông chữa bệnh
cho con người thuyền chài ?(Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh
đậu nặng ,tự tìm đến thăm .Ơng tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời
,khơng ngại khổ ngại bẩn .Ơng khơng những khơng lấy tiền mà cịn cho họ gạo
củi .)
-điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người
phụ nữ ?(Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải
do ông ngây ra.Điều đó chứng tỏ ơng là một thầy thuốc có lương tâm và trách
nhiệm .
Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người khơng màng danh lợi ?(Ơng được tiến cử
vào chức ngự ynhưng đã khéo chối từ )
-Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?(Lãn Ơng khơng màng cơng
danh ,chỉ chăm làm việc nghĩa .Cơng danh rồi sẽ trơi đi chỉ có tấm lịng nhân
nghĩa là cịn mãi .Cơng danh chẵng đáng coi trọng ;tấm lịng nhân nghĩa mới
đáng q ,khơng thể đổi thay )
HS nêu nội dung bài :bài văn ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách
cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
Đọc diễn cảm :
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2
-nêu lại nội dung bài học
-về nhà đọc lại bài cho người thân nghe .
4.Nhận xét tiết học .
============================
KỸ THUẬT TIEÁT
CẮT KHÂU THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN(TIẾT 3)
I)MỤC TIÊU:HS cần phải:
-Biết cách cắt ,khâu ,thêu,trang trí túi xáh tay đơn giản .
-Cắt khâu thêu trang trí được túi xáh tay đơn giản .
-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo .HS u thích tự hào với
sản phẩm mà mình làm được .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu túi xáh tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi ,một số mẫu thêu đơn
giản ,mảnh vải trắng ,khung thêu ,kim ,chỉ màu các loại .
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới :Giới thiệu bài :
<i><b>*TIẾT 3:HOAØN THAØNH SẢN PHẨM VAØ TRƯNG BAØY </b></i>
<i><b>ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM </b></i>
*Hoạt động 1:Hoàn thành sản phẩm :
-GV kiểm tra sản phẩm mà HS đã cắt ,khâu ,thêu ở tiết trước
-GV nhận xét và nêu thời gian ,yêu cầu đánh gia sản phẩm
-GV cho các em làm theo nhóm để các em có sự học hỏi lẫn nhau .Gv chỉ dẫn
thêm những HS còn lúng túng
*Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm .
-Nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó để đánh giá .
-GV cử 4 HS lên để đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trình bày .
-GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức:
Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B)
*Lưu ỹ :Những HS hoàn thành sản phẩm trước thời gian túi khâu đảm bảo kỹ đẹp
được đánh gia ở mức hồn thành tốt (A+<sub>).</sub>
Nhận xét dặn dò :
-Tinh thần thái độ học tập và kết qủ của HS
Thứ Ba ngày tháng năm 2006
BAØI 31 : BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỄN CHUNG
TRỊ CHƠI :”LỊ CỊ TIẾP SỨC “
I)MỤC TIÊU:
-Ơn bài thể dục phát triễn chung .Yêu cầu thực hiện hoàn thiện tồn bài
-Chơi trị chơi lị cị tiếp sức .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động ,nhiệt tình
.
II)ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN :
-Địa điểm :Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện
-Phương tiện :chuẩn bị 1 còi ,kẻ sân cho trò chơi .
III)NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
1.Phần mở đầu :6-10 phút
-GV nhận lớp pjổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học :1-2 phút
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc quanh sân tập :1 phút
-Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp :2-3 phút do GV hoặc cán sự điều
khiển .
*Trò chơi :chim bay cò bay 1-2 phút
2.Phần cơq bản :
8Ôn bài thể dục phát triễn chung :13-15 phút
cả lớp tập đồng loạt theo đội hình hàng ngang 1-2 lần .Gv hô lớp tập .Gv nhận xét
sữa sai cho học sinh .
-Gv chia tổ cho HS tập luyện .Gv quan sát từng tổ giúp đỡ và sửa sai cho HS
-Từng tổ báo cáo kết quả ôn luyện :3-4 phút từng tổ lên trình diễn bài thể dục 1
lần .
-Chơi trò chơi :”lò cò tiếp sức “:5-7 phút Gv nêu tên trò chơi ,cùng HS nhắc lại
cách chơi kết hợp chỉ dẫn hình vẽ trên sân và cho 1-2 HS làm mẫu .Sau đó cho cả
lớp chơi thử 1-2 lần .Sau mỗi lần chơi thử GV có nhận xét và bổ sung hoặc nhấn
mạnh hơn về một số điểm về cách chơi cho tất cả HS nắm .Trước khi chơi chính
thức có phân thắng thua .Sau khi chơi chính thức ,GV când có hình thức khen phạt
.
3.Phần kết thúc :4-6 phút
-Một số động tác hồi tĩnh
-Chơi trò chơi hồi tónh
====================
TOÁN TIẾT 77
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
<b>I)MỤC TIÊU:</b>
-Biết cách tính một số phần trăm của một số .
-Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài tốn có liên
quan .
II)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :HS nêu cách tính số phần trăm của một số
2.Bài mới :Giới thiệu bài :
<b>Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm </b>
<b>Ví dụ :HS đọc đề ,nêu tóm tắt </b>
52,5%số HS tồn trường là 420 em
trương đó có á ?HS
+Em hiếu câu số HS nữ chiếm 52.5%số HS cả trường như thế nào ?coi số HS cả
trường là 100%thì số HS nữ là 52,5%
-Coi số HS tồn trường là 100%thì 1% là mấy HS?
1%số HS toàn trường là :
800:100=8(HS)
52,5%số HS toàn trường là bao nhiêu ?
52,5%số HS tồn trường là :8 x52,5=420(HS)
Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ?Trường đó có 420 HS nữ
Ta gộp lại tính như sau : 800:100 x52,5 =420(HS)
Hoặc :800 x52,5 :100=420(HS)
Muốn tính 52,5%của 800ta tính như thế nào ?Lấy 800 nhân 52,5 rồi chia cho 100.
Bài tốn về tìm một số phần trăm của một số
GV đọc bài toán ,HS nghe tóm tắt lại bài tốn
+Em hiểu câu lãi xuất tiết kiệm 0,5% một tháng như thế nào ?nghĩa là nếu gửi
100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng
Gv ghi bảng :100 đồng lãi :0,5 đồng
1000000 đông thì lãi :…?….đồng
1 em lên bảng làm ,lớp nháp
Số tiền lãi sau một tháng là :
1000000:100 x 0,5=5000(đồng )
Bài 1:HS đọc đề ,GV hướng dẫn giải ,1 em lên bảng làm ,lớp làm vào vở
Số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 :100=24(học sinh )
Số học sinh một tuổi là :
32-24=8(học sinh )
Đáp số :8 học sinh
Bài 2:Thảo luận nhóm ,đại diện nhóm lên làm
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5000000:100 x0,5=25000(đồng )
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
5000000+25000=5025000(đồng )
Đáp số:5025000 đồng
Bài 3:Lớp làm vào vở ,Gv chấm 10 vở ,số còn lại đổi vở chéo cho nhau sữ bài
Số mét vải dùng may quần là :
354 x40:100=138(m)
số mét vải dùng may áo là :
345-138=207(m)
Đáp số :207m
3.Củng cố dặn dò :
Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở
4.Nhận xét tiết học :
======================
Lịch sử tiết 16:
<b>HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU</b>
<b> CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI </b>
I)MỤC TIÊU : Sau bài học HS nêu được :
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương .
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình minh hoạ trong SGK,HS sưu tầm tư liệu về anh hùng được bầu trong đại
hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất .
Phiếu học tập cho HS .
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi ,GV nhận xét ghi điểm
H1:Em hiểu thế nào là hâuk phương ?thế nào là tiền tuyến ?(Tiền tuyến là nơi
giao chiến giữa ta và địch .Hậu phương là vùng tự do (không bị địch chiếm
đóng ).Trong kháng chiến ,hậu phương là nơi cung cấp sức người và sức của cho
tiền tuyến .)
2.Bài mới : Giới thiệu bài :GV ghi đề lên bảng
*Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Iicủa Đảng (2-1951)
HS quan sát H1 SGK và hỏi :Hình chụp cảnh gì ?(Cảnh đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ hai của Đảng (2-1951)
-Gv nêu tầm quan trọng của đại hội
-HS đọc thầm SGK tìm hiểu nội dung cơ bản của đại hội ?(Đưa kháng chiến đến
thắng lợi hồn tồn .
Để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ?(phát triễn tinh thần yêu nước
;đẩy mạnh thi đua ;chia ruộng đất cho nông dân .
*Sự lớn mạnh của hâuk phương những năm sau chiến dịch biên giới :
Thảo luận nhóm 4
+Sự lớn mạnh của hậu phương về kinh tế văn hoá giáo dục như thế nào ?(Đẩy
mạnh sản xuất lương thực thực phẩm .Các trường đào tạo cán bộ cho kháng chiến
HS vừa học tập vừa tham gia sản xuất .Xây dựng được xưởng công binh nghiên
cứu chế tạo vũ khí .)
+Vì sao hâuk phương có thể phát triễn mạnh như vậy ?(Đảng lãnh đạo đúng đắn
phát động phong trào thi đua yêu nước ,nhân dân có tinh thần yêu nước
+Sự phát triễn mạnh về hâuk phương có tác động như thế nào đến tiền tuyến ?
(Tiền tuyến chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao
-HS quan sát H2,3 và nêu nội dung của từng hình
+Việc các chiến só giúp dân cấy lúa nói lên điều gì ?(tình cảm gắn bó 1quân và
dân ,tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến )
*Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
GV nêu câu hỏi HS trả lời
+Đại hội được tổ chức khi nào ?(Ngày 1-5-1952)
+Đại hội nhằm mục đích gì ?(Tổng kết biểu dương những thành tích của phong
trào thi đua yêu nước tập thể cá nhân
+Kể tên các anh hùng được bầu chọn ?(Cù Chính Lan ,La Văn Cầu ,bguyễn Quốc
Trị ,Nguyễn Thị Chiên ,Ngo Gia Khảm ,Trần Đại Nghĩa ,Hồng Hanh .
3.Củng cố dặn dị :
-HS đọc phần bài học
4.Nhận xét tiết học :
======================
Chính tả (nghe- viết )
<b> VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>
I)MỤC TIÊU:
-Nghe viết chính xác,đẹp đoạn từ chiều đi học về ….cịn ngun màu vơi gạch
trong bài thơ về ngơi nhà đang xây .
-làm đúng bài tập chính tả phân biệt r /d /gi,v hoặc im ,iêm ,iêp,ip
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ ,giấy khổ to, bút dạ .
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi HS lên bảng viết những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở
âm đầu ch/ tr
lớp nhận xét sửa sai
2.bài mới :Giới thiệu bài
*hướng dẫn viết chính tả :
-Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
2 HS nối nhau đọc thành tiếng đoạn thơ
GV hỏi :Hình ảnh ngơi nhà đang xây cha em thấy điều gì về đất nước ta ?Hình
ảnh ngơi nhà đang xây dở cho biết đất nước ta đang trên dà phát triễn .
-Hướng dẫn viết từ khó :
Gv đọc cho HS viết bảng con :xây dở ,giàn giáo ,huơ huơ ,sẫm biếc,còn nguyên .
-viết chính tả :
Gv đọc HS viết bài vào vở ,Gv chấm một số vở
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
Bài2:HS đọc yêu cầu của bài ,HS làm theo nhóm 4
Đại diện nhóm lên viết
Giá rẻ,đắt rẻ,bỏ rẻ,rẻ mạt ,rẻ
sườn
Rây bột ,mưa rây
Hạt dẻ ,mảnh dẻ Nhảy dây ,chăng dây ,dây
thừng dây phơi ,dây giày
Bài 3:HS làm vào vở
Thứ tự các tiếng cần điền là :rồi ,vẽ ,rồi ,rồi vẽ,vẽ,rồi ,dị
3.Củng cố dặn dò :về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
4.Nhận xét tiết học:
===================
KHOA HỌC TIẾT
CHẤT DẺO
I)MỤC TIÊU:Giúp HS :
-nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.
-Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo .
-Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa,hình minh hoạ trang 64,65 SGK
-Giấy khổ to bút dạ
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2HS lên trả lời
+Nêu tính chất của cao su ?
+Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
Gv nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :Giới thiệu bài :
*Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa :
HS làm việc theo cặp .Quan sát H64SGKvà đồ dùng các em mang đến lớp để tìm
ra đặc điểm của chúng
HS trả lời
Hình 1:ng nhựa ,chịu được nén ,khơng thấm nước ,nhiều màu sắc ,kích cỡ khác
nhau .
Hình 2: Các ống nhựa có màu sắc khác nhau :đen trắng đỏ xanh …các loại ống
này mềm đàn hồi có thể cuộn lại được ,khơng thấm nước .
Hình 3:áo mưa mếm mỏng khơng thấm nước nhiều kích cỡ kiểu dáng màu sắc
Hình 4:chậu xơ nhựa nhiều màu sắc ,giịn,cách nhiệt ,khơng thấm nước
Đồ dùng bằng nhưa có đặc điểm gì? nhiều màu sắc hình dáng có loại mềm có
loại cứng nhưng khơng thấm nước ,có tính cách nhiệt cách điện tốt .
*Tính chất của chất dẻo :
+Chất dẻo có tính chất gì ?(Chất dẻo cách điện ,cách nhiệt ,nhẹ bền ,khó vỡ ,có
tính dẻo ở nhiệt độ cao )
+Coa mấy loại chất dẻo ?(Có 2 loại :loại có thể tái chế và loại không thể tái
chế )
+Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?(Phải rử sạch lau chùi
sạch sẽ .)
+Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hằng ngày ?Tại sao ?(Có thể thay thế các sản phẩm bằng
gỗ ,da ,thuỷ tinh,kim loại ,mây ,tre.Vì chúng khơng đắt tiền ,tiện dụng bền có
nhiều màu sắc đẹp .)
GV kết luận :Chất dẻo khơng có sẵn trong tự nhiên .Nó được làm ra từ dầu mỏ và
than đá.Chất dẻo không dẫn điện ,cách nhiệt ,nhẹ ,bền ,khó vỡ .Các đồ dùng
bằng chất dẻo như bát, đĩa,xô ,chậu chúng bền rẻ .Dần dần thay thế các sản
phẩm gỗ ,thuỷ tinh .
*Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo :
Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo
Chia lớp thành 4 nhóm ,các nhóm hoạt động ,nhóm nào viét nhiều đồ dùng nhất
nhóm đó thắng cuộc .
VD:cúc áo,áo mưa,cặp tóc ,đồ chơi,túi đựng hàng . . .
-GV tổng kết cuộc thi
3.Củng cố dặn dò :
-Chất dẻo có tính chất gì ?
-Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản
phẩm bằng các vật liệu khác .
-Về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo ;mỗi HS chuẩn bị một miếng vải
nhỏ.
4.Nhận xét tiết hoïc :
=====================
Thứ tư ngày tháng năm 200
LT VAØ CÂU - TIẾT
TỔNG KẾT VỐN TỪ
<b>I)MỤC TIÊU: </b>
-Tìm những từ ngữ đồng nghĩa ,trái nghĩa nói về tính cách :nhân hậu ,trung thực
Giấy khổ to ,bút dạ
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ )
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS miêu tả hình dáng con người :
-Miêu tả mái tóc :
-Miêu tả khuôn mặt:
Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình .
Lớp nhận xét ,GV ghi điểm .
2.Bài mới :Giới thiệu bài :GV ghi đề
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập ,HĐN 4 ,GV phát phiếu
Tìm từ trái nghĩa ,đồng nghĩa một trong các từ :nhân hậu,dũng cảm ,cần cù, trung
thực .đại diện nhóm lên dán kết quả.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân ái ,nhân nghĩa
,nhân đức phúc hậu
Baát nhan ,baát
nghĩa ,độc ác ,bạc ác
,tàn nhẫn ,tàn bạo , .
. .
Trung thực Thành thực ,thành
thật ,thật thà ,thực
thà ,thẳng thắn ,chân
thật , . . .
Dôia trá ,dan dối
,dan manh,gian
xảo ,giả dối ,lừa
dối ,lừa đảo ,lừa
lọc , . . .
Dũng cảm Anh dũng ,mạnh bạo
,bạo dạn dám nghó
,dám làm ,gan dạ , . . .
Heng nhát ,nhút
nhát ,heng yếu ,bạc
nhược,nhu nhược , …
Cần cù Chăm chỉ ,chun
cần ,chịu khó ,,siêng
năng ,tần tảo ,chịu
Lười biếng ,lười
nhác ,. . .
Bài 2:HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp làm việc :+Cơ Chấm có những tính cách gì ?
HS trả lời GV ghi bảng :trung thực ,thẳng thắn ,chăm chỉ ,giản dị ,giàu tình cảm
,dễ xúc động .
Hoạt động nhóm đơi :Tìm những chi tiết minh hoạ cho những tính cách đó ?
1.Trung thực ,thẳng thắn :
-Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng .
-Nghó thế nào Chấm dám nói thế .
-Bình điểm ở tổ ai làm hơn ,làm kém ,Chấm nói ngay nói thẳng băng .Với
mình ,Chấm có hơm dám nhận người khác bốn ,năm điểm .Chấm thẳng như thế
nhưng khơng bị ai giận ,vì người ta biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa .
2.Chăm chỉ :
-Chấm cần cơm và lao động để sống .
-chấm hay làm đó là một nhu cầu của sự sống ,khơng làm chân tay nó bứt rứt .
-Tết Chấm ra đồng từ sớm mồng hai ,có bắt ở nhà cũng khơng được .
3.Giản dị :
-Chấm khơng đua địi may mặc .Mùa hè một áo cánh nâu .Mùa đông hai áo cánh
nâu .Chấm mộc mạc như hòn đất .
4.Giàu tình cảm ,dễ xúc động :
Chấm hay nghĩ ngợi dễ cảm thương .Canht ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc
gần suốt buổi .Đêm ngủ trong giấc mơ,Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt .
3.Củng cố dặn dị :
-Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
-Về nhà học bài ,đọc kỹ bài văn học cách miêu tả của nhà văn và chuẩn bị bài
sau .
4.Nhận xét tiết hoïc :
========================
MỸ THUẬT TIẾT 16
<b>VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU </b>
<b>I)MỤC TIÊU:</b>
HS hiểu được đặc điểm của mẫu .
-HS biết cách bố cục và vẽ được hình có tỉ lệ gần đúng mẫu .
-HS quan tâm yêu quí mọi vật xung quanh .
II)CHUẨN BỊ :GV :một vài mẫu vẽ có hai vật mẫu ,hình gợi ý cách vẽ ,một số
bài vẽ mẫu ở lớp trước ,một số tranh tĩnh vật của hoạ sĩ .
1.Kiểm tra bài cũ :kiểm tra sự chuâne bị của HS
*Hoạt động 1:Quan sát nhận xét :
Gv giơi sthiệu mẫu đã chuẩn bị và hình gợi ý trong SGK để HS quan sát nêu đặc
điểm của mẫu .
-Giống nhau :miệng ,cổ ,vai ,thân ,đáy …
Khác nhau :to, nhỏ ,cao ,thấp …
Nắp ,quay ,tay ,cầm
+Vị trí ,trước sau
+Kích thước to nhỏ độ đậm nhạt
*Hoạt động 2:Cách vẽ
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ ,nhắc HS cách vẽ như đã hướng dẫn ở các bài
học trước
-ước lượng khung hình chung
-Vẽ khung hình của từng vật mẫu
-Tỉ lệ từng bộ phận
*Hoạt động 3:Thực hành
-HS thực hành vẽ ,GV đến từng bàn quan sát ,hướng dẫn các em vẽ .
*Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá
-Gv chon một số bài vẽ cho HS nhận xét
+Hình vẽ rõ tỉ lệ sát mẫu chưa ?
+Các độ đậm nhạt
3.Nhận xét dặn dò :
Về sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung .
TOÁN TIẾT 78
<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I)MỤC TIÊU:Giúp HS :</b>
-Củng cố kỹ năng tính một số phần trăm của một số .
-Giải bài tốn có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm .
II)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :HS nêu cách giải bài toán về tỉ số phần trăm .
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :
<b> </b> <b>b.Hướng dẫn luyện tập :</b>
<b>Bài 1:HS đọc yêu cầu đề bài ,GV hướng dẫn cách làm ,lớp làm vào vở ,1 em lên</b>
bảng giải
320x 15:100=48(kg)
b.24%của 325m2<sub> là :</sub>
235 x 24 :100 = 56,4 (m2<sub> )</sub>
<b>c.0,4% của 350 là :</b>
350 x 0,4 : 100 =1,4
Bài 2:HS đọc đề bài ,tóm tắt đề,1 em lên giải ,lớp làm vở
Số ki – lô – gam gạo nếp bán được là :
120 x 35 : 100 =42 (kg)
Đáp số : 42 kg
Bài 3:Gọi HS đọc đề và tóm tắt bài toán ,Hs lam vở ,GV châme một số vở
Diện tích của mảnh đất đó là :
18 x 15 =270( m2<sub>)</sub>
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là :
270 x 20 : 100 =54 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 54 m2
Bài 4:Hoạt động nhóm 4,đại diện nhóm lên dán két quả
Cách nhẩm :1% số cây là :1200:100=12(cây)
5% số cây là :12 x5 =60 (cây)
20% số cây là :12 x20 =240(cây)
25% số cây là :240+60=300(cây)
cách khác :10% số cây trong vườn là :
60 x2 =120 (cây)
20% số cây trong vườn là :
60 x4 =240(cây)
25% số cây trong vườn là :
60 x5 =300(cây)
3.Củng cố dặn dị :
về chuẩn bị bài học sau
===================
KỂ CHUYỆN TIẾT 16
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I)MỤC TIÊU:
-Tim và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .
-Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một cách hợp lý .
-Lời kể tự nhiên sinh động sáng tạo ,kết hợp với cử chỉ điệu bộ .
-Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình (nếu có )
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc đã được đọc về những người
góp sức mình chống đói nghèo .
Lớp nhận xét ,GV nhận xét ghi diểm
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn kể chuyện :a.tìm hiểu đề :Gọi HS đọc đề GV phân tích đề gạch chân
dưới các từ ngữ :Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
Đề bài yêu cầu gì ?
Gợi ý :Em cần kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình mà khi sự
việc xảy ra ,em là ngưòi tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum
họp đó
-HS đọc gợi ý trong SGK
+Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào ?Hãy giớ thiệu cho các bạn cùng
nghe ?
* Gia đình tơi sống rất hạnh phúc .Tôi sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm vào chiều
thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về .
*Hằng năm cứ vaod chiều 30 tết con cháu lại tập trung ở nhà ông bà nội để ăn tất
niên .Tôi xin kể về buổi họp mặt đâmd ấm của đại gia đình tơicho mọi ngưịi
nghe .
b.Kể trong nhóm :
Gv hướng dẫn giúp đỡ các nhóm
+nêu được lời nói việc làm của từng người thể hiện sự quan tâm yêu thương đến
nhau
+Em lamd gì trong buổi họp đó ?
+em có came nghĩ gì sau buổi họp đó ?
c.Kể trước lớp :
-Thi kể lẫn nhau
Củng cố dặn dò :
-Về chuẩn bị câu chuyện em đã dựoc nghe đã được đọc nói về những người biết
sống đẹp mang lại niềm vui hạnh phúc cho mọi người .
======================
ĐỊA LÝ TIEÁT 16
<b> ÔN TẬP </b>
I)MỤC TIÊU:
-Giúp HS ơn tập và củng cố ,hệ thống hoá các kiến thức kỹ năng địa lý sau :
-Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam .
-Xác định trên bản đồ một số thánh phố trung tâm công nghiệp <b> ,cảng biênr lớn</b>
<b>của đất nước .</b>
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ hành chiùnh Việt Nam nhưng khơng có tên tỉnh ,thành phố.Phiếu học tập
của HS .
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 em lên trả lời câu hỏi :
+nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu?
+Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào ?
GV nhậ xét ghi điểm .
2.Bài mới :Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1:Bài tập tổng hợp
Hoạt động nhóm 4 với nội dung sau :
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 16 ôn tập
Nhoùm : . . . .
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành bài tập sau :
1.Điền số liệu thơng tin thích hợp vào chổ chấm :
a.Nước ta có . . . dân tộc .
b.Dân tộc có số dân đơng nhất là dân tộc. . . sống chủ yếu ở . . . .
c.Các dân tộc ít người sống chủ yếy ở . . . . .
d.Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay :
. . . . .ở . . .
. . . . .ở . . . . .
. . . .ở. . . .
. . . . .ở miền Trung
2.ghi Đ trước câu trả lời đúng ghi S trước câu trả lời sai
S a)Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên .
b)Ở nước ta ,lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất .
c)Trâu bị được ni nhiều ở vùng núi ;lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở
đồnh bằng .
d)nước ta có nhiều ngành cơng nghiệp và thủ công nghiệp .
S e)Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và
hành khách ở nước ta .
g)Thành phố HCM vừa là trung tâm cơng nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt
động thương mại phát triễn nhất nước ta .
*Hoạt động 2:Những ô chữ kỳ diệu
2bản đồ hành chính V iệt Nam khơng có tên các tỉnh
-các thẻ ghi tên các tỉnh
-chọn 2 đội mỗi đội 5 HS ,phát mỗi đội 1 lá cờ
GV đọc từng câu hỏi hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ ,đội nào trả lời
đúng gắn trên lược đồ của mình .Đội nào thắng đội đó ghi nhiều tên các tỉnh trên
lược đồ .
+đây là hai tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta .
+đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè Mộc Châu .
+Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ .
+Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta .
+Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này .
+Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất ở nước ta .
Tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng cuộc .
3Củng cố dặn dò :
-Sau những bài học này em thấy đất nước ta như thế nào ?
-Về ơn lại kiến thức đã học .
4.Nhận xét tiết học :
=====================
Thứ năm ngày tháng năm 200
THỂ DỤC TIẾT
I)MỤC TIÊU:Kiểm tra bài thể dục phát triễn chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng từng động tác và thứ tự tồn bài .
II)ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN:
Địa điểm :sân trường ,vệ sinh nơi tập ,đảm bảo an toàn tập luyện .
Phương tiện :còi ,dụng cụ để tổ chức trị chơi.
III)NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
-GV nhận lớp phổ biến ,nhiệm vụ yêu cầu bài học .
-chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng
tròn
-Xoay các khớp cổtay,cổ chân ,vai ,kjớp gối ,hơng
*Trị chơi khởi động .
2.Phần cơ bản :
a.Kiểm tra bài thể dục phát triễn chung :
Nội dung kiểm tra :Mỗi HS sẽ thực hiện 8 động tác của bài thể dục phát triễn
chung đã học .
Phương pháp kiểm tra :GV gọi mỗi đợt 5 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục
,lớp trưởng hơ.
Đánh giá:Hồn thành tốt :Thực hiện cơ bản đúng cả bài .
Hoàn thành :Thực hiện đúng cơ bản 6/8 động tác
Chưa hoàn thành :Thực hiện được cơ bản 5 động tác .
b.Chơi trò chơi :Nhảy lướt sóng
HS nhắc lại cách chơi,chơithử ,sau đó chơi chính thức .
3Phần kết thúc :
-GV nhận xét kiểm tra ,về nhà ôn lại bài thể dục .
THAÀY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
1.Đọc thành tiếng :Đọc đúng từ ngữ khó dễ lẫn lộn :cụ Uùn,làng xa bản gần ,đau
quặn ,thuyên giảm ,khẩn khoản ,sỏi thận quằn quại ,bệnh viện ,giải thích ,…
-Đọc trơi chảy tồn bài ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu ,nhấn
giọng ở những từ ngữ tả cơn đau của cụ Uùn;sự bất lực của các học trò ,thái đoọ
khâne khoản của người con trai ,sự tận tình của bác sĩ .
-Hiểu nội dung bài :Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ,giúp mọi người cúng
bái khơng thể chữa khỏi bệnh ,chỉ có khoa học với bệnh viện mới làm được điều
đó .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1kiểm tra bài cũ :Gọi 2 em lên đọc bài trả lời câu hỏi
+Em thấy Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc như thế nào ?
+Bài văn cho em biết điều gì?
GV nhận xét cho điểm từng HS .
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc :-Gọi 1em đọc cả bài
-GV chia đoạn :Đoạn 1:Cụ Ún làm nghề . . .học nghề cúng bái .
Đoạn 2:Vậy mà . . . không thuyên giảm .
Đoạn 3:Thấy cha . . . không lui.
Đoạn 4:Sáng hôm sau. . . đi bệnh viện .
-Gọi 4 em đọc nối tiếp (Kết hợp sưa sai một số từ )
-Gọi 4 em đọc lần 2 (kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài )
-Gọi 1 em đọc phần chú giải
-Luyện đọc theo cặp
Gọi 1 em đọc tồn bài
–GV đọc mẫu .
b.Tìm hiểu bài :HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi
+Cụ Uùn làm nghề gì ?(Cụ Uùn làm nghề thầy cúng .)
+Những chi tiết nào cho thấy cụ Uùn được mọi người tin tưởng về nghề thầy
cúng ?(Khắp làng bản xa nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng .Nhiều
người tôn cụ làm thầy cắp sách theo cụ học nghề .)
+Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào ?kết quả ra sao ?(Khi mắc bệnh cụ
chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn khơng thun giảm .
+Cụ n bị bệnh gì ?(cụ n bị sỏi thận )
+Vì sao bị sỏi thậncụ n khơng chịu mổ ,trốn bệnh viện về nhà ?(Vì cụ sợ mổ và
cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái
+nhờ đâu cụ Uùn khỏi bệnh ?(Cụ Uùn khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ
lấy sỏi ra cho cụ
+Câu nói cuối bài hgiúp em hiểu cụ Uùn đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?(Câu
nói cụ Uùn chứng tỏ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người
.Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó .
+Bài học giúp em hiểu điều gì ?Gv chốt lại và ghi nội dung chính lên baûng .
Nội dung:Bài văn phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ,giúp mọi người hiểu
cúng bái khơng thể chữa khỏi bệnh ,chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được
điều đó .
c.Đọc diễn cảm :
Gọi 4 em đọc lại bài ,Gv hướng dẫn đọc đoạn 3
-GV đọc mẫu ,HS luyện đọc theo cặp
Thấy cha ngày càng đau nặng ,con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện
.Anh nói mãi nể lời cụ mới chịu đi .
Bác sĩ bảo cụ bị sỏi thận phải mổ lấy sỏi ra .Cụ sợ mo.å Hơn nữa ,cụ không tin bác
sĩ người kinh bắt được con ma người Thái .Thế là cụ trốn về nhà .nhưng về đến
nhà ,cụ lại lên cơn đau quằn quại .Cụ bất con mời thầy vui,học trò giỏi nhất của
cụ ,đến cúng trừ ma .Cúng suốt ngày đêm ,bệnh vẫn không lui.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
3.Củng cố dặn dị :
-Về học bài chuẩn bị bài sau
4.nhận xét tiết học :
===================
TOÁN TIẾT 79
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
<b>I.MỤC TIÊU:Giúp HS :</b>
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó .
-vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài
tốn có liên quan .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng làm bài GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó :
*Tìm một số khi biết 52,5%của nó là 420
Gọi HS đọc đề ,Gv hướng dẫn HS làm
+52,5%số HS toàn trường là bao nhiêu em ?là 420 em
+1% sốHS toàn trường là bao nhiêu em ?
1% : ? em
100%: ? em
1% số HS toàn trường là :
420:52,5=8 (em)
100% số HS toàn trường là :
8x100=800(em)
Ta viết gọn như sau:
420:52,5 x100=800(em)
Hoặc :420x100:52,5=800(em)
b.Bài toán về tỉ số phần trăm:
HS đọc đề toán ,lớp nháp ,1em lên giải
Số ôtô nhà máy sản xuất theo kế hoạch là :
1590 x100 :120 =1325(ôtô)
Đáp số :1325ơtơ
-Gọi HS nêu lại cách tính
Thực hành :
Bài 1:HS đọc đề ,lớp làm vào vở,1em lên bảng giải
Trường Vạn Thịnh có số HS là :
552 x100:92=600(HS)
Đáp số :600HS
Tổng số sản phẩm của xưởng may là :
732x100:91,5=800(sản phẩm )
Đáp số:800sản phẩm
Bài 3:
Làm nhóm 4,đại diện nhóm lên làm
10%=1/10
25%=1/4
Số gạo trong kho là :
a.5x10=50(tấn )
b.5x4=20(tấn )
Củng cố dặn dò :
-Nêu lại cách tim một số khi biết một số phần trăm của nó
-về chuẩn bị bài sau
====================
LAØM VĂN TIẾT
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT )
I)MỤC TIÊU:
-Thực hành viết bài văn tả người .
-Bài viết đúng nội dung yêu cầu của đề bài ,coa đut ba pjần mở bài thân bài kết
bài .
-lời văn tự nhiên chân thật ,biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh
khắc hoạ rõ nét người mình định tả ,thể hiện tình cảm của mình đối với người
đó .Diễn đạt tốt mạch lạc .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết sẵn bài cho HS tự chọn
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
kiểm tra giấy bút của HS .
2.Thực hành viết :
-Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng .
-Nhắc HS :Các em đã quan sát ngoại hình ,hoạt động của nhân vật ,lập dàn ý chi
tiết ,viết đoạn văn miêu tả hình dáng ,hoạt động của người mà em quen biết .Từ
các kỹ năng đó .Em hayd viết bài văn tả người hồn chỉnh .
-HS viết bài
-Thu chấm một số bài –Nhận xét chung
3.Củng cố dặn dò :
-Nhận sét chung về ý thức làm bài của HS
-Về chuẩn bị tiết tập làm văn làm biên bản của một vụ việc .
=====================
KHOA HỌC TIẾT
I)MỤC TIÊU :Giúp HS :
-Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn ,màn ,quần áo .
-Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên .
-Làm thí nghiệm để biết được một số đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi
nhân tạo .
HS chuẩn bị các mẫu vải ;GV bát đựng nước ,diêm ,phiếu học tập 1 bút dạ ,phiếu
to ,hình minh hoạ trang 66 SGK .
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+Chất dẻo có tính chất gì ?
+Kể tên các sản phẩm làm bằng chất dẻo ?
GV nhận xét ghi điểm .
2Bài mới :a.Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1:Nguồn gốc của một số loại vải sợi
Hoạt động theo cặp ,quan sát tranh minh hoạ trang 66 SGK
-Ch biết những hình nào làm ra tơ tằm sợi bơng
+Hình 1:Phơi đay có liên quan đến việc làm ra sợi đay(người ta bóc lấy phần vỏ
của cây đayđem gâm nước rũ sạch vỏ ngoài sẽ được sợi tơ đay trắng dùng để làm
sợi đay .)
+Hình 2:cán bơng có liên quan đến việc làm ra sợi bông (quả bông khi đã đến lúc
thu hoạch ,người ta lấy cho vào máy cán lấy bơng )
+Hình 3:Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm (con tằm ăn lá dâu nhả tơ
thành kén .người ta quay kén tằm thành tơ sợi .)
-Sợi sợi bông ,đay ,tơ tằm loại nào có nguồn gốc từ thực vật ,loại nào có nguồn
gốc từ động vật ?(Sợi bơng ,sợi đay,sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật .tơ tằm có
nguồn gốc từ động vật .)
*Hoạt động 2:Tính chất của tơ sợi
Hoạt động nhóm 4:Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng gồm :Phiếu ,2 miếng vải nhỏ
các loại ,diêm ,bát nước .
Hướng dẫn làm thí nghiệm :nhúng miếng vải vào bát nước ,quan sát hiện
tượng ,ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước .
TN2:lând lượt đốt từng loại vải trên quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả .
Các nhóm thảo luận và nêu kết quả ,nhận xét ,bổ sung
Loại tơ
sợi Khi đốt lênThí nghiệm Khi nhúng Đặc điểm chính
nước
1.Tơ sợi
-Có mùi khét .
-Tạo thành tàn tro -Thấm nước Vải bơng thấm nước có thể rấtmỏng ,nhẹ như vải màn hoặc
cũng có thể dày dùng để làm lều,
bạt, buồm, . .
-Sợi đay -Có mùi khét .
-Tạo thành tàn
tro.
Thấm nước Thấm nước bền dùng để làm vải
buồm ,vải đệm nghế ,vải lều bạt
có thể nén vớia giấy và chất dẻo
làm ván ép . . .
-Tơ tằm -Có mùi khét.
- Tạo thành tàn
tro
Thấm nước Oùng ả ,nhẹ nhàng
2.Tơ sợi
nhaân tạo
(sọi ni
lông )
-không có mùi
.--Sợi sun lại
Không thấm
nước Không thấm nước dai mềm,không nhàu .Được dùng trong y
tế làm bàn chải ,dây câu cá đai
lưng an toàn ,mmột số chi tiết
của máy móc ….
*hoạt động kết thúc
Củng cố ,dặn dị :
-Hãy nêu đặc điểm và cơng dùng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?
-Nêu đặc điểm và cơng dụng của tơ sợi nhân tạo ?
-Về học bài phând thông tin và chuẩn bị bài sau .
Nhận xét tiết học :
====================
Thứ sáu ngày tháng năm 200
LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
<b>I)MỤC TIÊU:Giúp HS :</b>
-Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đơng nghĩa đã cho .
-Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bài chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp .
III)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV nhận xét ,ghi ñieåm.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:HS làm vào giấy ,nộp bài chấm chéo sau đónopj cho GV chấm .
a.đỏ –điều –son . b.Bảng màu đen gọi là bảng đen .
trắng –bạch Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
xanh –biếc –lục Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
hồng –hào Mèo màu đen gọi là mèo mun.
<b>Chó màu đen gọi là chó mực .</b>
Quần màu đen gọi là quần thâm.
Bài 2:1 HS đọc bài văn ,GV hướng dẫn làm
+Trong miêu tả người ta hay so sánh .Ví dụ :
-trơng anh ta như mộpt con gấu .
-Trái đát đi như một giọt nước mặt giữa không trung .
-Con lợn béo như một quả sim chín .
+So sánh thường kèm theo nhân hố .Ví dụ :
-Con gà trống bước đi như một ông tướng .
-Dịng sơng chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.
+Trong quan sát miêu tả người ta tìm ra cái mới ,cái riêng.Khơng có cái mới cái
riêng thì khơng có văn học .Phải có cái mới cái riêng bắt đ ầu từ sự quan sát ,rồi
mới đến cái riêng trong tình cảm ,trong tư tưởng .Ví dụ :Huy Gơ thấy bầu trời đầy
sao như những cánh đồng lúa chín ,ở đó người gặt bỏ quên lại một cái liềm con là
vành trăng non .
-Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người
da đen .
-Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là những hạt giống mới mà loài người vừa
gieo vào vũ trụ .
Bài 3:Hoạt động nhóm 4,đại diện nhóm lên làm .
Ví dụ :-Dịng sơng Hồng như một dãi lụa đào vắt ngang thành phố .
-Bé Nga có đơi mắt trịn xoe,đen láy trơng đến là đáng u.
-Nó lê từng bước chậm chạp như là kẻ mất hồn .
Gv nhận xét .
em hãy bắt đâud từ sự quan sát để tìm thấy cái mới cái riêng trong câu năn của
mình .
3.Củng cố dặn dò :
-Về ơn lại từ đơn ,từ phức ,từ đồng âm ,tùe đồng nghĩa ,từ nhiều nghĩa .
-Nhận xét tiết học .
-===================
ĐẠO ĐỨC TIẾT 16
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I)MỤC TIÊU:Học xong bài này HS biết :
-cách thức hợp tác với những người xung quanh và ỹ nghĩa của việc hợp tác .
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập ,lao động ,sinh hoạt hằng
ngày .
-Đồng tình với những người biết hợp ýac với những người xung quanh và khơng
đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Thẻ màu cho hoạt đợng 3 ,bảng phụ ,phiếu bài tập .
<b>III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1.Oån định :Cho cả lớp hát bài :Lớp chúng mình .
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:Trả lời câu hỏi về tình huống trong SGK
-Gv treo tranh tình huống trong SGK ,HS quan sát .
Hoạt động cá nhân ,các em trả lời
1.Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1và tổ 2 như thế nào ?(Tổ 1
trồng cây không thẳng ,đổ xiên xẹo .Tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn thẳng
hàng .
2.Nhaän xét về cách trồng cây của mỗi tổ?(Tổ một mỗi bạn trồng một cây ,tổ hai
các bạn cùng nhau trồng một cây .)
GV kết luận :Tổ hai cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau
.Ngược lại ở tổ một ,việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt .
*Theo em trong công việc để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm như thế nào ?
chúng ta phải biết cùng nhau hợp tác với mọi người xung quanh .
-HS đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 2:Thảo luận làm bài tập số 1
Thảo luận nhóm 4,đại diện nhóm lên dán kết quả
Việc làm thể hiện sự hợp tác Việc làm không hợp tác
a.Biết phân công nhiệm vụ cho
nhau.
d.Khi yhực hiện công việc chung
luôn bàn bạc với mọi người .
đ.Hỗ trợ ,phối hợp với nhau trong
công việc chung .
người khác .
e.Để người khác làm cịn mìn thì
đi chơi.
Các nhóm khác bổ sung
Gv kết luận :để hợp tác tốt với những người xung quanh ,các em cần phải biết
*Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ (Bài tập 2)
Hoạt động cá nhân ,cho HS giơ thẻ màu .
-GV nêu từng ý để HS giơ thẻ màu
a)Tán thành b)Không tán thành c)Không tán thành d)Tán thành
-Cho HS giải thích vì sao không tán thành
GV kết luận :Chúng ta hợp tác để cơng việc chung đạt kết quả tốt nhất ,để học
hỏi và giúp đỡ lẫn nhau .
3.Củng cố dặn dò :
-HS nhắc lại ích lợi của việc hợp tác .
-Nhắc lại những biểu hiện của việc hợp tác .
-Về nhà học thuộc ghi nhớ
4.Nhận xét tiết học :
TOÁN TIẾT
LUYỆN TẬP
<b>I)MỤC TIÊU:Ôn lại các bài tốn về tỉ số phần trăm :</b>
-Tính tỉ số phần trăm của hai số .
-Tính một số phần trăm của một số .
-Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó .
II)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Bài mới :Giới thiệu bài :
Hướng dẫn luyện tập :
Baid 1:Gọi HS đọc đề ,nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số
Lớp làm bảng con
a.Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là :
37 : 42 =0,8809 . . .
0,8809= 88,09%
0,105=10,5%
Đáp số: a)88,09% b)10,5%
Bài 2:HS đọc đề ,cho các em làm nhóm ,đại diện nhóm lên làm
a)30% của 97 là :
97 x 30 : 100 =29,1
b)Số tiền lãi của cửa hàng là :
6000000 x 15 :100 =900000(đồng )
Đáp số :a)29,1 b)900000 đồng
Bài 3:gọi HS đọc đề ,GV hướng dẫn ,lớp làm vào vở ,Gv chấm một số vở
a)Số đó là :
72 x 100 : 30 =240
b)Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 x100 :10,5=4000(kg)
4000kg=4 taán
Đáp số : a)240 b)4 tấn
3.Củng cố dặn dị :
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?
-Về nhà làm lại bài tập số 2,chuẩn bị bài sau.
4.Nhận xét tiết học :
LÀM VĂN TIẾT
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I.MỤC TIÊU:
-Phân biệt được sự giống nhau ,khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa
biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc .
-Lập được biên bản về một vụ việc .
II)ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giấy khổ to bút dạ
III)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé .
Nhận xét cho điểm HS .
2.Bài mới : Giới thiệu bài :
hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Gọi HS đọc yeu cầu nội dung bài tập .HS làm việc theo cặp ,HS trả lời ,GV
ghi bảng :
Sự giống nhau Sự khác nhau
-ghi lại diễn biến để làm bằng
chứng .
-Phần mở đầu có tên biên bản
,có quốc hiệu ,tiêu ngữ .
-Phần chiónh cùng có ghi :
+Thời gian ,địa điểm ,thành phần
có mặt ,nội dung sự việc
-Cùng có ghi :
+Ghi tên chữ kỹ của người có
trách nhiệm .
-Biên bản một vụ việc có :Lời
khai của những người có mặt .
Bài 2:HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập ,HS làm vào vở
Ví dụ :Về một biên bản
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập –Tự do –hạnh phúc
BIEÂN BẢN VỀ VIỆC BỆNH NHÂN TRỐN VIỆN
Hôm nay vào hồi 7 giờ sáng ngày 14 tháng 12 năm 2006chúng tôi gồm những
người sau đâylập biên bản về việc bệnh nhân Lò văn Uùn trốn viện .Các bác sĩ và
y tá trực ca đêm ngày 13 tháng 12 năm 2006-09-27
+Bác sĩ Nguyễn Minh Đức -Trưởng ca trực
+Bác sĩ Nguyễn Hoàng Long
+Y tá lê Thu Hồng
Hai bệng nhân nằm cùng phịng 205với bệnh nhân Lị văn n ,Sùng A Chính
,Nơng Văn Thành .
Sau đây là tồn bộ sự việc :
1.Bệnh nhân Lị văn n ,70 tuổi đang nằm chờ mổ sỏi thận
2.lời khai của bác sĩ Đức :
Vào lúc 22 giờ đêm ngày 13 tháng 12 năm 2006tơi đến phịng để khám bệnh cho
bệnh nhân lần cuối thì phát hiện cụ n khơng có trong phịng .Anh Chimnhs và
3>Lời khai của y tá Hồng :
Tôi tiêm cho cụ Uùn lúc 15 giờ 30 phút .Cụ vẫn bình thường nhưng tâm lí hơi lo sợ
4.lời khai của bệnh nhân cùng phịng :
Lúc 16 giừo chúng tơi thấy cụ Uùn bảo đi vệ sinh .Không thấy cụ về chúng tơpi
tưởng cụ đi dạo đâu đó nên đi ngủ
5.Lúc 22 giờ 30 phút ,các bác sĩ ytá kiểm tra tủ đồ dùng của cụ thì thấy trống
khơng .Tìm hết khuôn viên bệnh viện mà không thấy cụ .Chúng tơi đốn cụ lần
đầu đi bệnh viện ,rất sợ phải mổ nên đã trốn về nhà .
Đại diện bác sĩ ytá đại diện các bệnh nhân cùng phòng
Nguyễn Minh Đức
<b>Sùng A Chính</b>
<b>3.Củng cố dặn dò :</b>
<b>-Về nhà hồn thiện biên bản </b>
-Nhận xét tiết học
===================
SINH HOẠT TIẾT 16
SƠ KẾT TUẦN
I)MỤC TIÊU:
<b>-Đánh giá mọi hoạt động trong tuần qua .</b>
-Kế hoạch tuần 17.
II)NOÄI DUNG :
1.Đánh giá mọi hoạt động trong tuần qua :
-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng nhận xét
-HS trong lớp góp ý kiến
*GV nhận xét :
Đạo đức : nhìn chung trong tuần qua các em ngoan ,lễ phép ,vâng lời thầy cơ
giáo ,đồn kết bạn bè ,có ý thức chấp hành tốt nội qui trường lớp .Đi học đều
,khơng có hiện tượng nghỉ học vơ lý do .
Tồn tại :Vẫn cịn có em chưa ngoan ,cịn hay gây gỗ bạn bè ,nói chuyện riêng
trong giờ học .
Học tập : lớp có học bài ,làm bài ở nhà đầy đủ .Trong lớp phát biểu bài sơi
nổi ,có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập .
Tồn tại :Vẫn cịn có em lười học bài lười làm bài ở nhà .như em ….
Đi học quên đồ dùng học tập .
Hoạt động khác : Mọi hoạt động lớp đều tham gia tốt .
2.Kế hoạch tuần 17:
-Thực hiện nghiêm túc tuần 17.
-Duy trì tốt mọi nề nếp .
-Tiếp tục nộp các khoản tiền do nhà trường qui định .