Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Cty PACKEXPORT - 31 Hàng Thùng.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.7 KB, 46 trang )

Nội dung báo cáo thực tập tổng hợp
Cty PACKEXPORT - 31 Hàng Thùng
I. Sự ra đời và phát triển
1. Chức năng và nhiệm vụ chính
a. Chức năng: Xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nội địa, nghiên cứu ứng dụng
và phát triển bao bì :
- Nhập khẩu các loại vật t, phụ kiện, thiết bị và phụ tùng cho sản xuất và kinh
doanh bao bì các loại sản phẩm khác.
- Xuất khẩu: các laọi tinh dầu, dợc liệu, hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ.
- Sản xuất và in các loại bao bì carton sóng 03 lớp, 05 lớp, các loại hộp phẳng, các
loại bao giấy...
Là một thành viên thuộc bộ thơng mại, Cty xuất nhập khẩu và kĩ thuật bao bì có
các chức năng cụ thể nh sau:
- Trực tiếp xuất khẩu các sản phẩm bao bì và các sản phẩm hàng hoá khác do Cty
sản xuất, khai thác, hoặc liên doanh, liên kết và đầu t sản xuất tạo ra.
- Trực tiếp nhập khẩu vật t, nguyên liệu, máy móc phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh bao bì của Cty. Đợc nhập khẩu một số hàng tiêu dùng thiết yếu để phục vụ sản
xuất kinh doanh của Cty khi đợc Bộ thơng mại xét cho phép.
- Tổ chức sản xuất, gia công và liên doanh liên kết sản xuất các loại bao bì và
hàng hoá khác cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nớc theo quy định hiện hành của nhà
nớc và của Bộ thơng mại.
- Nhận uỷ thác xuất khẩu và thực hiện các dịch vụ bao bì theo yêu cầu của khách
hàng trong và ngoài nớc.
- Nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về bao bì.
- Đợc in nhãn hiệu, in bao bì và các ấn phẩm khác theo quy định hiện hành của
nhà nớc, của Bộ thơng mại và của Bộ quản lý ngành cho phép. (điểm bổ sung trong
quyết định số 891/TM-TCCB so với quyết định số 188
b
/KTĐN-TCCB về chức năng
hoạt động của Cty PACKEXPORT).
- Tổ chức đào taọ, bồi dỡng cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật về bao bì.


1
- Hợp tác trao đổi khoa học kỹ thuật về bao bì với các tổ chức hữu quan trong và
ngoài nớc
b. Nhiệm vụ chính:
Công ty XNK&KT BB có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, sản xuất của công ty
theo quy chế hiện hành.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất, nghiên cứu thị trờng trong nớc và quốc tế, thực
hiện có hiệu quả các biện pháp để không ngừng nâng cao chất lợng các sản phẩm
bao bì, thay đổi mẫu mã, đáp ứng thị hiếu ngời tiêu dùng, nâng cao sức cạnh tranh và
góp phần đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ hàng hoá.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ, pháp luật của nhà nớc và thực hiện nghiêm
chỉnh các hợp đồng và các văn bản pháp lý có liên quan mà công ty đã tham gia ký
kết.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, tự chủ về tài chính.
- Quản lý, chỉ đạo các đơn vị thuộc công ty theo quy chế hiện hành của nhà nớc và
của Bộ thơng mại.
Công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì chịu sự quản lý của Bộ Thơng Mại,
thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình.
Công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì PACKEXPORT là Công ty hoạt
động sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu.
2. Vị trí
Mục đích hoạt động của Cty là thông qua các hoạt động SXKD của Cty nhằm khai
thác một cách có hiêụ quả các nguồn lực vật t, nhân lực và tài nguyên của đất nớc, đồng
thời tiến hành nghiên cứu , ứng dụng các tiến bộ KHKT trong sản xuất để không ngừng
cải tiến, nâng cao chất lợng bao bì hàng hoá để đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng xuất khẩu
và nhu cầu tiêu dùng trong nớc.
Từ năm 1979 - 1989, Cty cung cấp bao bì xuất khẩu duy nhất của Bộ Ngoại thơng
trên toàn quốc. Từ năm 1990 đến nay, Cty vẫn là một trong những doanh nghiệp hàng
đầu về bao bì trong toàn quốc, có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc t vấn cho các cơ

2
quan, doanh nghiệp về việc kiểm tra nguyên liệu và sản phẩm giấy, thực hiện tiêu chuẩn
hóa tại Việt Nam thông quan hoạt động thông tin và đào tạo về bao bì.
Là một DNNN trực thuộc Bộ thơng Mại, Cty XNK&KT BB hoạt động theo chế độ
hạch toán kinh tế, có t cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng,
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ các chính sách, luật pháp
của nhà nớc và điều lệ tổ chức và hoạt động của Cty.
3. Các giai đoạn của sự phát triển
Công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì tiền thân là Công ty bao bì xuất khẩu,
đợc thành lập ngày 2 - 4 - 1976 theo Quyết định 1079/BNgT-TCCB, với chức năng kinh
doanh vật t nguyên liệu cho sxbb và tổ chức sản xuất cung ứng bao bì cho hàng xuất
khẩu trên phạm vi toàn quốc. Cty quản lý trực tiếp 3 xí nghiệp (XNBBXK I, XNBBXK II,
XNBBXK Hải Hng), và có 3 chi nhánh tại Hải phòng, Đà nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo quyết định số 652/BNgT-TCCB ngày 13/7/1982, Cty Bao bì xuất khẩu đợc
thành lập lại bao gồm các phòng chức năng thuộc văn phòng công ty, các chi nhánh tại
TP Hồ Chí minh, TP Đà nẵng, TP Hải Phòng và các xí nghiệp sản xuất bao bì xuất khẩu
(XNBB I (sản xuất bao bì giấy, chất dẻo), XNBBXK II (sản xuất bao bì gỗ)).
Đến cuối năm 1989, sau một số năm thực hiện chủ trơng đổi mới của nhà nớc, chi
nhánh của Cty tại TP Hồ Chí Minh, xí nghiệp BBXK I, xí nghiệp BBXK II xin tách ra
khỏi Cty để trở thành những đơn vị trực thuộc Bộ, Cty đồng ý và Bộ chấp nhận. Sau đó,
căn cứ vào Nghị định 97/HĐBT ngày 01/06/1988 của Hội đồng Bộ Trởng và theo đề nghị
của Giám đốc Công ty bao bì xuất khẩu Bộ Kinh tế Đối ngoại có quyết định số :
812/KTĐN-TCCB ngày 13/12/1989 đổi tên Công ty bao bì xuất khẩu thành Công ty
xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì tên giao dịch quốc tế "The Viet Nam National
Packaging Technology and Import - Export Corp" viết tắt "PACKEXPORT.
Trụ sở chính đặt tại : 31 Phố Hàng Thùng
Quận Hoàn Kiếm - Thành phố Hà nội.
Công ty có các phòng chức năng, 2 chi nhánh tại TP Đà Nẵng và TP Hải Phòng.
Thực hiện các hoạt động kinh doanh XNK, kinh doanh vật t, phụ kiện bao bì và làm công
việc nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực bao bì.

Do có thay đổi về tổ chức nêu trên nên quy mô va phạm vi hoạt động của Cty có
phần thu hẹp lại. Cty không còn cơ sở sản xuất trực thuộc nhng có đợc quyền XNK trực
3
tiếp mà trớc đó Cty chỉ nhận hàng nhập khẩu từ các đơn vị khác thuộc Bộ theo kế hoạch
hàng năm.
Năm 1993, Cty đựoc thành lập lại theo Nghị định 388 (thành lập lại DNNN) theo
thông báo số 163/TB ngày 24/5/1993, công văn số 2999/KTN ngày 19/6/1993 của Văn
phòng Chính phủ và Quyết định số 738/TM-TCCB thành lập lại Công ty XNK và kỹ
thuật bao bì của Bộ trởng Bộ Thơng Mại.
Đến thời điểm thành lập lại DNNN, Cty có các phòng chức năng, 2 chi nhánh nh
cũ và có thêm trung tâm nghiên cứu phát triển và ứng dụng kỹ thuật bao bì tại 139 Lò
Đúc, xí nghiệp bao bì carton (địa điểm thuê ở 251 Minh Khai, Hà nội, sau đó chuyển về
Km số 8 quốc lộ 1A - Pháp Vân - Thanh Trì - Hà Nội). Từ năm 1993 đến năm 1996,
thành lập thêm 3 cơ sở sản xuất:
* Xí nghiệp bao bì Hải Phòng: tai Km7, quốc lộ 5 Hà Nội - Hải Phòng , nay thuộc
phờng Hùng Vơng, quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng.
* Xí nghiệp bao bì Đà Nẵng tại 245 đờng Ngô Quyền, Quận Sơn Trà, TP Đà Nẵng.
* Tách xởng in thực nghiệm từ trung tâm NCPT&ƯDKTBB thành Xí nghiệp in và
sản xuất bao bì tại 139 Lò Đúc - Hà Nội sau khi nhập thêm máy dập hộp và một số thiết
bị khác cùng máy in của dự án VIE 84/009.
Đến quý II/1997, đầu t thêm 1 xởng sản xuất túi nhựa từ hạt nhựa và giao cho chi
nhánh Hải phòng quản lý điều hành, có địa điểm tại tổng kho Hùng Vơng, Phờng Hùng
Vơng, Tp Hải Phòng.
Qua qúa trình thay đổi, các chức năng cơ bản của Cty hầu nh vẫn đợc giữ ổn định,
ngoài một số thay đổi nhỏ theo xu hớng phù hợp với sự phát triển và yêu cầu của nền
kinh tế, chủ yếu theo hớng chú trọng hơn đến hoạt động kinh doanh XNK và không
ngừng mở rộng ngành hàng kinh doanh trên cơ sở chuyên môn hoá trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh bao bì. Ngày nay, Công ty xuất nhập khẩu và kỹ thuật bao bì là một
DNNN chịu sự quản lý của Bộ Thơng Mại.
4. Quan hệ với địa phơng, bạn hàng, cơ quan chủ quản

Đối với địa phơng: cty có quan hệ tốt với địa phơng, tham gia đầy đủ và thực hiện
tích cực các nội dung với địa phơng sở tại nh công tác an ninh trật tự, hội thao, hội diễn
quốc phòng và đóng góp khi địa phơng có đề nghị.
4
Đối với bạn hàng: cty cung cấp cho các doanh nghiệp các sản phẩm bao bì cũng
nh các vật t thiết bị có liên quan phục vụ sanr xuất kinh doanh, công ty cũng có rất nhiều
bạn hàng, có uy tín cao với các bạn hàng, đồng thời là thành viên của hiệp hội bao bì
châu á APF.
Đối với cơ quan chủ quản: Là một đơn vị trực thuộc Bộ Thơng Mại, sau khi Bộ Tài
Chính thành lập cục quản lý công sản (quản lý tài sản nhà nớc tại các DNNN), từ đó bộ
chủ quản có vai trò quản lý chủ yếu là quản lý hành chính, ngoài ra PACKEXPORT có
nhiệm vụ là giúp bộ chủ quản quản lý chỉ đạo công tác bao bì đóng gói hàng xuất khẩu
trong ngành và cung ứng vật t, nguyên liệu bao bì cho các xí nghiệp bao bì theo yêu cầu.
II. Chiến l ợc và kế hoạch kinh doanh
1. Các loại chiến lợc và kế hoạch hiện có
Hiện tại Cty có 2 loại kế hoạch chính đó là kế hoạch 5 năm và kế hoạch 1 năm. Kế
hoạch 5 năm chủ yếu gồm có các chỉ tiêu về doanh số và những kế hoạch về đầu t. và
một số dự kiến về các chỉ tiêu tơng tj nh kế hoạch thờng niên
2. Các bộ phận của kế hoạch sản xuất kinh doanh
Bao gồm:
Kế hoạch doanh số: chủ yếu giao cho các đơn vị thuộc công ty về doanh số tuyệt
đối.
Kế hoạch lao động tiền lơng: quy định về lọng lao động ở các đơn vị, các bộ
phận, phơng hớng, biện pháp sử dụng có hiệu quả lao động; tiền lơng: hớng dẫn cách
tính, đề nghị hoàn chỉnh đơn giá khoán sản phẩm, cố gắng hạch toán hết chi phí tiền lơng
Bộ duyệt vào trong giá thành sản phẩm.
Kế hoạch về cơ chế: phân định trách nhiệm nh đã thực hiện và tiếo tục hoàn chỉnh
hoặc ban hành các quy định quản lý phù hợp.
Kế hoạch đầu t: hóng dẫn các đơn vị có nhu cầu đầu t mới hoặc cải tạo máy móc
thiết bịphải đăng ký và có phơng án gửi công ty.

Ngoài ra, còn có các chỉ tiêu khác nh: các khoản phải nộp ngân sách, kim ngạch
xuất nhập khẩu(giá trị & hiện vật), lợi nhuận thực hiện, tổng quỹ long và dự kiến các quỹ
dự phòng trợ cấp mất việc làm, bồi dỡng đào tạo cán bộ mới hay cán bộ cũ.
5
3. Khái lợc quy trình xây dựng chiến lợc và kế hoạch
Vào tháng 9 đến tháng 10 của năm thực hiện, Cty thông báo cho các đơn vị dự
kiến kế hoạch năm sau, và nộp về công ty( đăng ký kế hoạch)
Về phía cty cũng có những dự tính trớc, xem xét cân đối với đăng ký của các đơn
vị để xác định:
+ Hệ thống kế hoạch báo cáo với bộ, gồm những chỉ tiêu dự tính nh doanh số, lao
động tiền lơng, nộp ngân sách, đầu t đổi mới...
+ Kế hoạch chung của cty giao cho các đơn vị (thờng cao hơn kế hoạch đăng ký
với bộ) căn cứ và đăng ký của các đơn vị, tình hình thực tế, kết quả năm trớc.
[Căn cứ phơng hớng, nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của bộ, hớng
dẫn các đơn vị xây dựng các kế hoạch sản xuất bao bì, vật t, tài vụ và lao động tiền lơng (
gọi tắt là kế hoạch sản xuất-kỹ thuật-tài chính), tổng hợp trình bộ xét duyệt đồng thời có
kế hoạch phân bổ dự trữ, điều hoà, bảo quản vật t kỹ thuật và chỉ đạo các đơn vị thực hiện
kế hoạch ấy.]
4. Các nhân tố có ảnh hởng xây dựng và thực hiện chiến lợc kinh doanh .
+ Xây dựng: đặc điểm phát triển của thị trờng vì ngành bao bì là ngành phụ thuộc
vào sản phẩm hàng hoá của ngành khác , sản phẩm bao bì không phải là sản phẩm cuối
cùng.; kết cấu nhóm hàng sử dụng bao bì trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân; kết cấu sản
xuất theo ngành; tình hình cụ thể của đơn vị (tình hình khách hàng, năng lực mmtb); ớc
tính sơ bộ của năm thực hiện; căn cứ vào tình hình thị trờng khu vực.
+ Thực hiện:
- Trực tiếp: sự cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất bao bì( do cha có tiêu chuẩn hóa
trong sản xuất bao bì, hàng rào gia nhập dễ dàng, chỉ cần có dới 500 triệu là có thể kinh
doanh sản xuất bao bì đợc), sự linh động của giá bán.
- Gián tiếp: tỷ giá hối đoái(vì cty có các hoạt động kinh doanh XNK); biến động
giá cả hàng nhập khẩu.

5. Cơ cấu sản phẩm, dịch vụ và những biến động về cơ cấu sản phẩm dịch vụ
a - chung (đơn vị: tỷ đồng)
6
Khu vực
1998 1999 2000
Trị giá % Trị giá % Trị giá %
Tổng doanh thu
Trong đó:
- Kinh doanh
- Xuất khẩu
- Sản xuất
105,6
65,1
16,4
24,1
100
61,7
15,5
22,8
73,3
40,8
16,0
16,5
100
55,7
21,8
22,5
89,19
47,24
19,89

22,03
100
52,97
22,30
24,73
B - kinh doanh (đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu\năm
1998 1999 2000
Trị giá % Trị giá % Trị giá %
Tổng doanh thu
Trong đó:
- Hạt nhựa
- Giấy
- Hàng hoá khác
65,1
16,0
18,3
30,0
100
24,6
28,1
47,3
40,8
18,6
15,1
7,1
100
38,24
37,1
24,75

47,24
15,59
13,87
17,78
100
33
29,36
37,64
7
C - xuất khẩu (đơn vị: 1000 USD)
Chỉ tiêu\năm
1998 1999 2000
Trị giá % Trị giá % Trị giá %
Tổng doanh thu
Trong đó:
- Tinh dầu
- Dợc liệu
- Nông sản
- Hàng gốm sứ
và các loại khác
1845
1033
375
60
377
100
56,0
20,3
3,3
20,4

1507
252
932
19
304
100
16,7
61,8
1,3
20,2
1470,94
239,41
1123,35
108,18
0
100
16,28
76,37
7,35
0
D - sản xuất (đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu\năm 1998 1999 2000
Trị giá % Trị giá % Trị giá %
Tổng trị giá
Trong đó:
- Carton sóng
- Hộp phẳng, bao giấy
- Túi từ hạt nhựa
- Hàng hoá khác
24,1

13,7
6,5
3,9
0
100
57
27
16
0
16,5
7,8
5,2
3,5
0
100
47,3
31,5
21,2
0
22,03
9,56
5,98
4,06
2,43
100
43,4
27,1
18,4
11,1
III. Tổ chức sản xuất

1. Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
Do hoạt động của Cty có 3 lĩnh vực chính là kinh doanh xuất khẩu, kinh doanh
nhập khẩu, sản xuất nên em xin trình bày theo thứ tự:
+ Quy trình xuất nhập khẩu 1 đơn hàng
Sau khi đã nghiên cứu thị trờng để chuẩn bị xuất nhập khẩu, biết đợc giá trị, công
dụng của hàng hoá, yêu cầu của thị trờng về hàng hoá, tình hình sản xuất mặt hàng xuất
nhập khâu, lựa chọn đợc khách hàng; bên đối tác. Các bên xuất nhập khảu sẽ tiến hành
giao dịch, thơng lợng với nhau qua các bớc chính sau.
- Hỏi giá
8
- Phát giá ( chào hàng )
- Đặt hàng
- Hoàn giá hay chấp nhận
- Xác nhận việc thống nhất thoả thuận về các điều kiện giao dịch của ngời mua hoặc
ngời bán.
- Sau khi hợp đồng đợc ký kết các bên xuất nhập khẩu sẽ phải thực hiện hợp đồng đó,
trải qua các bớc sau:
- Xin giấy phép xuất nhập khẩu
- Kiểm tra chất lợng hàng hoá
- Làm thủ tục hải quan để hàng hoá có thể xuất khẩu ra nớc ngoài.
- Mở th tín dụng hoặc có thể nhờ thu qua Ngân hàng.
Nếu sau khi nhận hàng hoá nếu cao khiếu nại gì thì hoặc hàng hoá không phù hợp
với hợp đồng đã ký thì hai bên sẽ giải quyết theo điều khoản trong hợp đồng.
* Quy trình sản xuất carton sóng:
+ Tạo keo dán bằng bột, xút và phụ gia khác ( nh hàn the)
+ Chuẩn bị các loại giấy theo đơn hàng
+ Sắp xếp đa vào máy (keo, giấy..); vận hành tạo sóng
+ Tạo hình
+ In ấn ( nếu khách có yêu cầu) (chế bản + lới in)
+ Hoàn chỉnh sản phẩm (cắt, ghim, đóng gói)

* Quy trình sản xuất bao giấy hộp phẳng
+ Chế bản ,làm phim theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với các quy định của
nhà nớc về bao bì, nhãn mác.
+ Ra phim ( làm phim)
+ Phơi bản
9
+ Đa lên máy OFFSET in
+Dập hộp theo kích thớc của hộp
+ Dán, đóng gói và giao hàng cho khách.
2. Chu kỳ sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
Thờng đợc tính là 4 tiếng cho một chu kỳ để sản xuất ra một loạt sản phẩm bao bì
( tức là nửa ca máy)
3. Cơ cấu sản xuất
* Xí nghiệp In 139 Lò Đúc (các bộ phận sx)
* Xí nghiệp carton sóng Pháp Vân
4. Hình thức và phơng pháp tổ chức sản xuất
- Hình thức tổ chức sản xuất của các xí nghiệp đều theo công nghệ
- Phơng pháp TCSX theo dây chuyền công nghệ
10
Chế
bản
Tạo
khuôn
Dập
In
Xén
giấy
Phân
phối
Tạo

keo
Hoàn
thiện
Định
hình
sản
phẩm
Chuẩn
bị giấy
vè tạo
sóng
V. Tổ chức quản lý
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
a/ Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cty đợc thể hiện khái quát qua sơ đồ ở phần phụ
lục 1
b/ Chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban.
b.1 khối các phòng phục vụ
Phòng Tổ chức hành chính. (TCHC)
Chức năng :
Giúp Giám đốc Công ty những việc thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ
của Công ty, công tác cán bô, lao động tiền lơng, đào tạo, phong trào thi đua, bảo vệ kinh
tế chính trị, an toàn lao động tại Văn phòng Công ty và giúp các Chi nhánh thực hiện các
mặt hoạt động này; và đảm bảo các công việc trong lĩnh vực hành chính, quản trị, đời
sống chăm sóc sức khoẻ CBCNV tại Văn phòng Công ty.
Nhiệm vụ :
- Nghiên cứu đề xuất việc tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ của Công ty theo hớng
gọn nhẹ có hiệu lực.
- Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ cho hoạt động của Công ty theo chức năng nhiệm vụ
đợc giao từ đó có kế hoạch đào tạo, bồi dỡng cán bộ.
- Giúp Giám đốc quản lý tốt số cán bộ hiện có tuyển dụng số còn thiếu khi có nhu

cầu.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động tiền lơng hàng năm, quí, tháng giử kế
hoạch này để phòng kế hoạch tổng hợp thành kế hoạch chung của Công ty và phòng kế
toán tài vụ để phối hợp thực hiện.
- Giúp Giám đốc trong công tác thanh tra của chính quyền tham gia ban thanh tra
nhân dân hoạt động dới sự chỉ đạo của thanh tra cấp trên.
- Xây dựng qui chế về thi đua, khen thởng, kỷ luật, nội quy cơ quan, đôn đốc và
theo dõi việc thực hiện.
11
- Thực hiện các công việc hành chính : tiếp khách, văn th, quản trị, bảo vệ an toàn
cơ quan.
Phòng kế hoạch tổng hợp.(KHTH)
Chức năng :
Phòng kế hoạch tổng hợp có chức năng xây dựng và tổng hợp các kế hoạch hàng
năm và nhiều năm, về sản xuất kinh doanh liên doanh liên kết, XNK, nghiên cứu KHKT,
tài chính, lao động tiền lơng, XDCB giúp Giám đốc theo dõi kiểm tra đôn đốc việc thực
hiện các loại kế hoạch này.
Nhiệm vụ :
- Phổ biến kịp thời kế hoạch đợc giao, nêu các yêu cầu xây dựng kế hoạch cho các
Chi nhánh, các phòng : trên cơ sở kế hoạch của các phòng, các Chi nhánh xây dựng kế
hoạch cho từng lĩnh vực hoạt động của Công ty, báo cáo các cơ quan quản lý về các kế
hoạch này theo quy định : theo dõi việc tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch
này hàng tháng, quí và cả năm.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị thuộc Công ty kịp thời
phát hiện những mất cân đối không đợc bảo đảm để kiến nghị các biện pháp thực hiện kế
hoạch đợc giao hoặc điều chỉnh lại kế hoạch.
- Kết thúc năm kế hoạch, tập hợp kiểm tra - để báo cáo Giám đốc ra quyết định xd
mức độ hoàn thành kế hoạch của các phòng ban, các Chi nhánh trực thuộc và báo cáo kết
quả hoàn thành kế hoạch của Công ty theo quy định.
Phòng tài chính ké toán (TCKT)

Là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh,
tính toán kinh tế, kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn nhằm bảo đảm
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của Công ty.
Nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, định kỳ và đột xuất phù hợp với các
chỉ tiêu kinh tế và triển khai thực hiện kế hoạch đó, khi đợc phê duyệt.
- Mở sổ sách theo dõi các số liệu về các hoạt động mua bán, lỗ lãi, các khoản thu
chi nộp ngân sách.
12
- Lo đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, XNK của Công ty
(kể cả ngoại tệ khi cần thiết).
- Quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ chính sách tài chính, việc sử
dụng và hiệu quả sử dụng đồng tiền từ các nguồn vốn, các khoản của Công ty và Chi
nhánh phát hiện các sai sót làm thất thoát tiền vốn, vật t tài sản, đề suất biện pháp ngăn
ngừa và xử lý vi phạm.
- Hớng dẫn kịp thời các phòng ban, các Chi nhánh về các vấn đề liên quan đến
nghiệp vụ kế toán tài vụ.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trên cơ sở các hợp đồng mua bán và nhiệm vụ đ-
ợc giao theo quy đinh.
- Sắp xếp hệ thống lại các chứng từ sổ sách theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu sổ sách, chứng từ mục bán, thu chi với các phòng
nghiệp vụ liên quan để thanh toán gọn, dứt điểm từng chuyến hàng mua bán.
b.2 khối các phòng kinh doanh - xuất nhập khẩu
Phòng XNK I và phòng XNK II.
Chức năng thực hiện chức năng kinh tế đối ngoại theo điều lệ của Công ty và
chính sách kinh tế đối ngoại của Nhà nớc.
Nhiệm vụ :
- Xây dựng kế hoạch XNK của Công ty, báo cáo cấp trên ngành dọc theo sự chỉ
đạo của Giám đốc, giữa kế hoạch này để phòng kế hoạch tổng hợp thành kế hoạch chung
của Công ty.

- Nghiên cứu, thông báo trên phạm vi Công ty tình hình thị trờng thế giới bao gồm
luật pháp, tập quán quốc tế, mặt hàng, giá cả, thuê tàu, bảo hiểm... cần thiết cho hoạt
động của Công ty.
- Dự kiến và đăng ký danh mục mặt hàng và số lợng hàng hoá XNK của Công ty,
làm thủ tục XNK theo qui chế hiện hành của Bộ và Nhà nớc.
- Lên phơng án đàm phán, ký kết hợp đồng, tính toán hiệu quả của từng chuyến
(lô) hàng XNK dự kiến giao dịch.
13

×