Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

ns nd ns nd chương i bản vẽ các khối hình học tiết 1 vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống a phần chuẩn bị i mục tiêu biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuâ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.1 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NS: ND:
CHƯƠNG I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC


Tiết 1 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG
<b>SẢN XUẤT VÀ ĐƠI SỐNG</b>


A.PHẦN CHUẨN BỊ.
I.Mục tiêu.


 Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
 Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.


 Nhận định kiến thức trả lời theo yêu cầu của giáo viên.


II. Chuẩn bị.


 GV: tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3(sgk-5,6)


 HS: đọc trước bài mới, sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc hoặc


xây dựng.


B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.


II. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Thời<sub>gian</sub> Nội dung ghi bảng


gv
?


hs


gv
gv
?


?


HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với
sản xuất.


Cho học sinh quan sát hình 1.1.


Trong giao tiếp hàng ngày, con người
thường dùng các phương tiện gì?


Tiếng nói
Cử chi
Chữ viết
Hình vẽ...


Như vậy hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.


Cho HS quan sát một số tranh ảnh, mô
hình các sản phẩm cơ khí.


Các sản phẩm và công trình đó muốn
được chế tạo hoặc thi công đúng y
muốn của người thiết kế thì người thiết


kế phải thể hiện nó bằng cái gì?


Người công nhân khi chế tạo các sản
phẩm và xây dựng các công trình thì
căn cứ vào cái gì?


18


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hs


?
hs
gv
gv


?
hs
gv


gv
?
hs


Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra
một sản phẩm nào đó, trước hết người
thiết kế phải diễn tả chính xác hình
dạng và kết cấu của sản phẩm, phải
nêu đầy đủ các thông tin cần thiết khác
như kích thước, yêu cầu kỹ thuật, vật
liệu ... Các nội dung này được trình


bày theo các quy tắc thống nhất bằng
bản vẽ kỹ thuật. Sau đó người công
nhân că cứ theo bản vẽ để tiến hành
chế tạo lắp ráp thi công...


Em hãy cho biết các hình 1.2a,b và c
liên quan như thế nào đến bản vẽ kỹ
thuật?


HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với
đời sống


Trong cuộc sống, chúng ta thường
xuyên sử dụng những sản phẩm do con
người làm ra, từ các đồ dùng điện, điện
tử đến các phương tiện đi lại, các loại
máy và thiết bị dùng trong sinh hoạt.
Cho HS quan sát hình 1.3.


Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn
các đồ dùng, các thiết bị đó thì chúng
ta cần phải làm gì?


Phải đọc các bản chi dẫn bằng lời và
bằng hình kèm theo sản phẩm.


HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các
lĩnh vực kỹ thuật.


Cho HS quan sát hình 1.4 (sgk-7).


Xem hình 1.4 và cho biết bản vẽ được
dùng trong lĩnh vực kỹ thuật nào?


10
phút


13
phút


Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kỹ thuật.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời
sống.


Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩmdùng
trong trao đổi, sử dụng...


Bản vẽ kỹ thuật có vai trò rất
quan trọng đối với sản xuất và
đời sống. Muốn chế tạo các
sản phẩm, các công trình đó
cần phải có bản vẽ kỹ thuật
của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?
?
hs


?


gv


?
?
?


Cơ khí, nông nghiệp, xây dựng, điện
lực, giao thông, kiến trúc, quân sự...
Các lĩnh vực kỹ thuật đó có cần trang
thiết bị không? Có cần xây dựng cơ sơ
hạ tầng không?


Nêu ví dụ về trang thiết bị và cơ sơ hạ
tầng của các lĩnh vực kỹ thuật?


Cơ khí: máy công cụ, nhà xương..
Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện
vận chuyển.


Giao thông: phương tiện giao thông,
đường giao thông, cầu cống...


Nông nghiệp: máy nông nghiệp, công
trình thủy lợi, cơ sơ chế biến...


Học vẽ kỹ thuật để làm gì?


HĐ4: Củng cố.
Đọc phần ghi nhớ?



Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào
đối với sản xuất và đời sống?


Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ
kỹ thuật?


Học vẽ kỹ thuật để ứng dụng
vào sản xuất, đời sống và tạo
điều kiện học tốt các môn khoa
học- kỹ thuật khác.


III. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)


 Học bài theo sgk và vơ ghi.
 Học thuộc phần ghi nhớ.
 Đọc trước bài mới.


 Mỗi HS chuẩn bị một số vật mẫu dạng khối hình hộp chữ nhật như bao diêm,


hộp thuốc...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

NS: ND:
Tiết 2 HÌNH CHIẾU


A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I.Mục tiêu.


 Giúp HS hiểu được thế nào là hình chiếu, xác định được các phép chiếu và


đặc điểm của từng phép chiếu. Hs biết sử dụng phép chiếu vuông góc và xác


định các vị trí hình chiếu trên mặt phẳng.


 Hs có kỹ năng nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
 Yêu thích môn học có thái độ đúng đắn khi học bộ môn.


II. Chuẩn bị.


 GV: tranh phóng to các hình 2.1,2.2,2.3,2.4,2.5.


 Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu. Vật mẫu : bao diêm hoặc bao thuốc


lá.


 HS: bao diêm, bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.(6 phút)


<i><b>Câu hỏi.</b></i>


Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật? Bản vẽ kỹ
thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Vì sao chúng ta cần
phải học môn vẽ kỹ thuật?


<i><b>Đáp án.</b></i>


 Những người làm công tác kỹ thuật trao đổi y tương kỹ thuật bằng bản
vẽ kỹ thuật. (3 điểm)


 Muốn chế tạo các sản phẩm thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả


và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần có các bản vẽ kỹ thuật.
(4 điểm)


 Học vẽ kỹ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt các môn khoa
học khác.(3 điểm)


II. Bài mới.


Hoạt động của thầy và trò Thời<sub>gian</sub> Nội dung ghi bảng
Gv


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.
Trong tự nhiên có rất nhiều hiện
tượng, trong các hiện tượng đó chúng
ta thường thấy có một hiện tượng là
khi ta đi dưới ánh nắng mặt trời ta
thấy cái bóng của ta in trên mặt đất
hoặc trên mặt tường có hình dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv
?
hs
gv
?


hs


gv
?


hs


gv
gv


giống cơ thể của ta. Tại sao lại có hiện
tượng này? Ly giải nó như thế nào?
Chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu bài
ngày hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
HĐ2: Khái niệm về hình chiếu.
Cho HS quan sát hình 2.1


Hãy cho biết mối liên hệ giữa các tia
sáng và bóng của vật?


Vật mẫu cản các tia sáng tới vật do đó
bóng của mẫu vật giống như hình
dạng của vật.


Con người đã mô phỏng hiện tượng tự
nhiên này để diễn tả hình dạng của vật
bằng phép chiếu.


Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: nêu
cách vẽ hình chiếu một điểm của vật
thể? Nêu cách vẽ hình chiếu của vật
thể?


 Một điểm của vật thể có hình
chiếu là một điểm trên mặt


phẳng.


 Xác định các điểm chiếu xung
quanh vật thể.


HĐ3: Tìm hiểu các phép chiếu.


Cho học sinh quan sát hình 2.2 và
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.


Quan sát hình 2.2 và nhận xét về đặc
điểm của các tia chiếu trong các
hình ?


Thảo luận và trả lời.


Hình a: các tia chiếu đồng quy tại một
điểm.


Hình b: các tia chiếu song song với
nhau.


Hình c: các tia chiếu vuông góc với
mặt phẳng chiếu.


Giới thiệu tên gọi các tia chiếu dựa
vào đặc điểm các tia chiếu.


8
phút



10
phút


I. Khái niệm về hình chiếu.


Chiếu một vật thể lên mặt
phẳng. Hình nhận được trên
mặt phẳng đó gọi là hình
chiếu của vật thể.


Điểm A của vật thể có hình
chiếu là điểm A’<sub> trên mặt</sub>


phẳng. Đường thẳng AA’<sub> gọi</sub>


là tia chiếu.mặt phẳng chứa
hình chiếu gọi là mặt phẳng
chiếu hay mặt phẳng hình
chiếu.


II. Các phép chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gv


?
hs


gv



?


gv
?


hs
gv


gv


Thông báo cho HS biết các phép
chiếu dùng để vẽ các hình chiếu như
thế nào.


HĐ4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông
góc và vị trí các hình chiếu trên bản
vẽ.


Cho HS quan sát hình vẽ 2.3 và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí
các mặt phẳng chiếu.


Vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với
vật thể?


Mp chiếu đứng ơ phía sau vật thể.
Mp chiếu bằng ơ phí dưới vật thể.
Mp chiếu cạnh ơ bên phải vật thể.
Sử dụng hình 2.4 cho HS quan sát và
giới thiệu cho HS biết các hướng


chiếu để nhận ra được các hình chiếu
trên các mặt phẳng.


Quan sát hình 2.3 và 2.4 cho biết hình
chiếu đứng, bằng, cạnh thuộc các mặt
phẳng chiếu nào và có hướng chiếu
như thế nào?


Thông báo nội dung như sgk và cho
HS thảo luận trả lời câu hỏi:


 Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng
và chiếu cạnh sau khi gập.
 Vì sao phải dùng nhiều hình


chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu
dùng một hình chiếu có được
không?


 Trùng với mặt phẳng đứng.
 Xác định được hình dạng và


kích thước của vật thể.


Thông báo cho HS quy định về các
nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật và trực
quan chi cho HS thấy trên vật mẫu.
HĐ5: Tổng kết


Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và trả


lời câu hỏi trong (sgk-10).


10
phút


9
phút


3
phút


III. Hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu.
Mặt chính diện gọi là mặt
phẳng chiếu đứng.


Mặt nằm ngang gọi là mặt
phẳng chiếu bằng.


Mặt cạnh bên phải gọi là mặt
phẳng chiếu cạnh.


2. Các hình chiếu


Hình chiếu đứng có hướng
chiếu từ trước tới.


Hình chiếu bằng có hướng
chiếu từ trên xuống.



Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.


IV. Vị trí các hình chiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

III. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)


 Học bài theo sgk và vơ ghi.


 Đọc trước bài mới chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu của bài.
 Đọc mục “có thể em chưa biết”.


*) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy.


NS: ND:
Tiết 3 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. PHẦN CHUẨN BỊ


I. Mục tiêu.


 Giúp HS nhận dạng được các khối đa diện thường gặp (hình hộp chữ nhật,


hình lăng trụ đều, hình chóp đều) đọc được các hình đa giác phẳng bao
quanh khối đa diện.


 Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình


chóp đều. Xác định kích thước của hình chiếu tương ứng với vật thể.


 Học sinh có y thức học tập yêu thích bộ môn.



II. Chuẩn bị.


 GV: tranh vẽ hình 4.1-4.7, mô hình 3 mặt phẳng chiếu, mô hình các khối đa


diện. Các vật mẫu như : hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh...


 HS: 3 phiếu học tập (3 bảng 4.1-4.3).


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)


<i><b>Câu hỏi.</b></i>


Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm BT.
<i><b>Đáp án.</b></i>


Hình chiếu bằng ơ dưới hình chiếu đứng. (4 điểm)
Hình chiếu cạnh ơ bên phải hình chiếu đứng.
Bài tập. (6 điểm)


Hình chiếu Hướng chiếu Tên hình chiếu


1 C Hình chiếu cạnh


2 A Hình chiếu đứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II. Bài mới.


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.(1 phút)



Trong thực tế các em thường gặp các vật thể có nhiều mặt có thể là giống
nhau, có thể là các mặt bao quanh vật thể là khác nhau. Trong tiết học hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu một số các vật thể thường gặp tìm hiểu về hình chiếu của
chúng trên bản vẽ kỹ thuật.


Hoạt động của thầy và trò Thời<sub>gian</sub> Nội dung ghi bảng


gv
?
hs
gv
?
hs
gv


Gv
?


hs
gv
gv


?


HĐ2: Tìm hiểu khối đa diện.


Cho HS quan sát tranh phóng to hình
4.1 (mô hình các khối đa diện) và đặt
câu hỏi.



Các khối hình học đó được bao bọc bơi
các khối hình gì ?


Hình tam giác, hình vuông, hình chữ
nhật...


Các hình đa giác phẳng.
Đưa ra kết luận


Hãy kể tên một số vật thể có dạng khối
đa diện?


Viên gạch, kim tự tháp Ai Cập...


Thông báo tên gọi các khối đa diện ơ
các hình a, b, c.


HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.


Cho hs quan sát hình 4.6.


Hãy cho biết khối đa diện ơ hình 4.2
(hình hộp chữ nhật) được bao bọc bơi
các hình gì? Các cạnh và các mặt của
hình hộp có đặc điểm gì?


 sáu hình chữ nhật.


 Các cạnh vuông góc, các mặt


phẳng hình chữ nhật.


Chi kích thước các cạnh của hình hộp
chữ nhật.


Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô
hình ba mặt phẳng chiếu bằng bìa cứng
(mặt vật mẫu song song mặt phẳng
đứng).


Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt
phẳng chiếu đứng thì hình chiếu là hình
gì? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của


7
phút


10
phút


I. Khối đa diện.


Khối đa diện được bao bọc
bơi các hình đa giác phẳng.


II. Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật.


Hình hộp chữ nhật được


bao bọc bơi sáu mặt chữ
nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hs
gv
gv
?
hs


gv
?


hs
gv
gv
?


hs
gv


hình hộp chữ nhật? Kích thước của hình
chiếu phản ánh kích thước nào của hình
hộp chữ nhật?


 Hình chữ nhật.
 Mặt trước và sau.
 Chiều dài, chiều cao.


Tiến hành tương tự đối với hình chiếu
bằng và cạnh.



Cho hs quan sát hình 4.3, HD học sinh
trả lời câu hỏi.


Hoàn thành bảng 4.3 ?


Hình Hình<sub>chiếu</sub> Hình<sub>dạng</sub> Kích<sub>thước</sub>


1 Đứng HCN a, h


2 Bằng HCN a, b


3 Cạnh HCN b, h


HĐ4: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và
hình chóp đều.


Cho hs quan sát hình 4.4


Hãy cho biết khối đa diện hình lăng trụ
tam giác được bao bọc bơi các hình gì?
Các mặt của hình lăng trụ tam giác đều
có đặc điểm gì ?


 Tam giác đều và hình chữ nhật.
 Hai đáy là hai tam giác đều, các


mặt bên là các hình chữ nhật.
Dùng hình 4.4 chi kích thước các vật
thể.



Đặt vật mẫu vào ba mặt phẳng chiếu
làm bằng bìa cứng (một mặt bên song
song với mặt phẳng đứng).


Khi chiếu hình lăng trụ đều lên mặt
phẳng đứng thì hình chiếu là gì? Hình
chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
lăng trụ? Kích thước của hình chiếu
phản ánh kích thước nào của vật?


 Hình chữ nhật.
 Hai mặt bên.
 a và h.


Thực hiện tương tự đối với mặt phẳng
bằng và cạnh.


Sử dụng hình 4.4 và 4.5 chi cho hs thấy
các phép chiếu và HD học sinh trả lời
câu hỏi vào bảng 2.


10
phút


9


III. hình lăng trụ đều.


1. Thế nào là hình lăng trụ


đều.


Hình lăng trụ đều được bao
bọc bơi hai mặt đáy là hai
đa giác đều bằng nhau và
các mặt bên là các hình chữ
nhật bằng nhau.


2.Hình chiếu của hình lăng
trụ đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gv
?
hs
gv


gv
?
hs
?
hs


?
hs
gv
?
?
?


Cho hs quan sát hình 4.6 và trả lời câu


hỏi.


Hãy cho biết khối đa diện hình chóp đều
được bao bọc bơi các hình gì ? các mặt
của hình chóp đều có đặc điểm gì ?


 Hình vuông ơ đáy, hình tam giác
ơ các mặt bên.


 Các mặt bên là các tam giác đều.
Số lượng các tam giác ơ mặt bên phụ
thuộc vào số cạnh của đa giác đều dưới
đáy.


Thông báo kích thước của hình.


Thực hiện tương tự như khi XD kiến
thức về hình hộp chữ nhật.


Có phải đáy hình chóp luôn là hình
vuông?


Là đa giác.


Để biểu diễn khối đa diện cần mấy hình
chiếu, đó là những hình chiếu nào?
Cần hai hình chiếu: một hình chiếu thể
hiện mặt bên và chiều cao, một hình
chiếu thể hiện hình dạng và kích thước
đáy.



Các khối đa diện được xác định bằng
các kích thước nào ?


Kích thước đáy và chiều cao.


Giới thiệu ND chú y, sau đó cho hs đọc
lại.


HĐ5: Tổng kết.


Đọc phần ghi nhớ trong sgk-18 ?


Khối đa diện được bao bơi các hình
nào?


Mỗi hình chiếu thể hiện mấy kích
thước? Đó là những kích thước nào ?


phút


2
phút


1. Thế nào là hình chóp
đều?


Hình chóp đều được tạo bơi
mặt đáy là hình đa giác đều
và các mặt bên là các hình


tam giác cân bằng nhau,
chung đinh.


2. Hình chiếu của hình chóp
đều.


*) Chú y: sgk-18


III. Hướng dẫn về nhà(1 phút).


 Học bài theo vơ ghi và sgk.


 Làm BT (sgk-19) và đọc trước bài thực hành.


 Mỗi cá nhân hs chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

NS: ND:
Tiết 4 Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A. PHẦN CHUẨN BỊ


I. Mục tiêu.


 Giúp hs đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có hình dạng các khối đa


diện được bao bọc bơi các đa giác phẳng.


 Hs có kỹ năng vẽ các hình chiếu của các khối đa diện theo tỷ lệ, có óc quan


sát và tương tượng trong không gian.



 Yêu thích môn học thích tìm hiểu các vật thể trong thực tế.


II. Chuẩn bị.


 GV: mô hình vật thể A,B,C,D.


 HS: phiếu học tập, thước thẳng, eke, bút chì.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.(6 phút)


<i><b>Câu hỏi.</b></i>


Thế nào là hình chiếu của hình hộp chữ nhật ? cho biết hình dạng, kích thước của
các hình chiếu của hình hộp chữ nhật.


<i><b>Đáp án.</b></i>


Hình hộp chữ nhật được bao bơi 6 hình chữ nhật. (4 điểm)


Hình chiếu đứng có hình dạng là hình chữ nhật với kích thước là a, h. (2 điểm)
Hình chiếu bằng có hình dạng là hình chữ nhật với kích thước là a, b. (2 điểm)
Hình chiếu cạnh có hình dạng là hình chữ nhật với kích thước là b, h. (2 điểm)
II. Bài mới.


HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.(1 phút)


Gv nêu yêu cầu của bài thực hành là : Đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng
các khối đa diện và vẽ lại các hình chiếu theo tỷ lệ hoặc bằng hình chiếu của vật
thể.



HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài báo cáo thực hành (5 phút).


Gv nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 hoặc trang vơ, có sơ đồ bố trí


phần hình vẽ và phần chữ khung tên trên bảng.


Lê thanh hung


1 Vật liệu Tỷ lệ<sub>2</sub> <sub>3</sub> B.số<sub>4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



1.Tên bài thực hành. 6. Ngày làm bài tập.
2. Tên vật liệu. 7. Chữ ky giáo viên.


3. Tỷ lệ bản vẽ. 8. Ngày ky.


4. Số liệu bàt tập. 9. Tên, trường lớp.
5.Họ tên học sinh.


HĐ3: Tổ chức thực hành.(27 phút)


Gv: yêu cầu học sinh đọc phần nội dung bài thực hành.
? nội dung bài thực hành yêu cầu thực hiện mấy bước ? đó
là những bước nào?


Hs : Bước 1 Đánh dấu “x” vào bảng 5.1 để chi rõ sự tương ứng giữa vật thể A,
B,C,D và hình chiếu 1, 2, 3, 4.



Bước 2 Vẽ hình chiếu đứng, bằng ,cạnh của một trong 4 vật thể A, B, C,D.
Gv : Chốt lại cách tiến hành theo hai bước như trong sách giáo khoa.
Nêu phần chú y trong sgk.


Gv : yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tiến hành thực hành theo hai bước và
làm vào báo cáo thực hành.


Hs : làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HĐ4: Tổng kết đánh giá thực hành.(5 phút)
Gv: nhận xét giờ thực hành.


Sự chuẩn bị của học sinh.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ làm việc.


Gv : hướng dẫn hs đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
Thu báo cáo của học sinh.


III. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)


Về nhà vẽ hình chiếu 3 vật thể còn lại.
Làm mô hình các vật thể A, B, C, D.
Đọc trước bài 6.


NS: ND:
Tiết 5 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN


A. PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu.



 Học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón,


hình cầu.


 Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.


Phần điền bảng


Phần vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Học sinh có kỹ năng xác định hướng chiếu, các hình chiếu và kích thước của


hình chiếu trên mặt phẳng chiếu.


 Yêu thích môn học, thích tìm hiểu về hình dạng các khối tròn xoay.


II. Chuẩn bị.


 GV: tranh vẽ hình 6.2 – 6.6.


 Mô hình các khối tròn xoay. Các vật mẫu : vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
 HS: 3 phiếu học tập kẻ 3 bảng 6.1 – 6.3.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)


Trả bài thực hành và nhận xét về các bài thực hành của học sinh.
II. Bài mới.



HĐ1: Tổ chức tình huống học tập.(1 phút)


Tiết 3 chúng ta đã học về các khối đa diện, tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về
hình dạng và các hình chiếu của khối tròn xoay.


Hoạt động của thầy và trò Thời<sub>gian</sub> Nội dung ghi bảng
gv


?
hs
?
gv


?
gv
hs
?
hs
gv
?


HĐ2: Tìm hiểu khối tròn xoay.


Cho hs quan sát các vật mẫu : cái bát,
đĩa, cái chai.


Các vật này có hình dạng như thế nào ?
Tròn xoay khác nhau.


Các đồ vật làm ra như thế nào?



Sử dụng hình 6.1 để thông báo cho hs
biết người thợ gốm dùng bàn xoay để chế
tạo hình tròn xoay.


Cho hs quan sát hình 6.2 và mô hình các
khối tròn xoay.


Các khối tròn xoay có tên gọi là gì ?
chúng được tạo thành như thế nào?


Đưa ra bảng phụ phần điền vào chỗ
trống. Gọi hs lên bảng điền.


a) hình chữ nhật.
b) Hình tam giác.
c) Nửa hình tròn.


Vậy khối tròn xoay được tạo thành như
thế nào?


Quay một hình phẳng quanh một đường
cố định (trục quay) của hình.


Chi cho hs trên hình 6.2 a, b, c mặt phẳng
quay và trục quay.


Hãy kể tên một số vật thể có dạng các
khối tròn xoay mà em biết ?



11


phút I. Khối tròn xoay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gv


?
hs
?
hs
gv
hs


Gv
?


hs
?
hs
?
hs
gv


HĐ3: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu.


Cho học sinh quan sát mô hình hình trụ,
nón, cầu (đặt đáy song song với mặt
phẳng chiếu bằng của mô hình ba mặt
phẳng chiếu) và chi rõ phương chiếu từ


trước tới, từ trên xuống, từ trái sang phải.
Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế
nào?


Tam giác cân, hình chữ nhật, hình tròn.
Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào
của khối tròn xoay?


Đường kính, chiều cao.


Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành
bảng 6.1.


Hình trụ.


Hình chiếu Hình dạng Kích thước


Đứng HCN d, h


Bằng Hình tròn d


Cạnh HCN d,h


(hình nón, hình cầu hs làm tương tự).
Yêu cầu HS về nhà vẽ hình chiếu của các
hình trụ, nón, cầu và kẻ bảng tương tự
vào vơ.


Hãy tìm một hình chiếu có hình dạng và
kích thước giống nhau trong cá hình


chiếu của các hình trụ, nón, cầu và cho
biết vì sao lại có đặc điểm giống nhau?
Hình chiếu bằng của hình trụ, nón, cầu có
hình dạng giống nhau. Vì đáy của các
hình trên là hình tròn và kích thước là d.
Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy
hình chiếu và gồm những hình chiếu
nào?


Hai hình chiếu: đứng và bằng.


Trong hai hình chiếu mỗi hình chiếu thể
hiện mặt nào của vật thể và xác định
được kích thước nào của vật thể?


Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều
cao. Một hình chiếu thể hiện mặt đáy và
đường kính.


Yêu cầu HS đọc phần chú y và chốt lại:
Kích thước của hình trụ, hình nón là
đường kính và chiều cao, của hình cầu là
đường kính.


24


phút II. Hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu.


1. Hình trụ.



2. Hình nón.
3. Hình cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gv
?
?
?


HĐ4: Tổng kết.


Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa hoặc nêu câu hỏi để hs trả lời.
Đọc phần ghi nhớ?


Hình chiếu trên mặt phẳng song song với
trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu
là hình gì?


Hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với
trục quay của các khối tròn đều là hình gì
?


3
phút


III. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)


 Học bài theo vơ ghi và sgk.
 Trả lời câu hỏi và làm BT ơ nhà.



 Chuẩn bị cho tiết thực hành (theo yêu cầu của bài).
 Gv nhận xét giờ học.


NS: ND:
Tiết 6 Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A. PHẦN CHUẨN BỊ.


I. Mục tiêu.


 Học sinh có khả năng đọc bản vẽ các hình chiếu của các vật thể có dạng khối
tròn.


 Học sinh có kỹ năng quan sát hình vẽ, đọc chính xác các khối hình học.
 Học sinh có trí tương tượng không gian.


II. Chuẩn bị.


 GV: tranh phóng to 7.1, 7.2.
 HS: giấy A4, bút thước.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ.(7 phút).


<i>Câu hỏi.</i>


Làm bài tập (sgk-26).
<i>Đáp án.(10 điểm)</i>
Vật thể


Bản


vẽ


A B C D


1 x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3 x


4 x


II. Bài mới.


HĐ1: giới thiệu bài.(5 phút)
GV: bài thực hnàh gồm hai phần.


Phần 1 trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu “x” vào bảng 7.1
để chi rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể.


Phần 2: phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu “x” vào bảng 7.2.
HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày báo cáo thực hành.(5 phút)


GV: Treo hình 7.1 và 7.2 lên bảng cho học sinh quan sát.
Hướng dẫn học sinh làm bài trên giấy A4.


Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành.


? Tiến hành làm bài theo mấy bước và làm như thể nào?


 HS: gồm 2 bước : đánh dấu “x ” vào bảng 7.1 để chi rõ sự tương quan giữa
vật A, B, C, D và hình 1,2,3,4.



 Đánh dấu “x” vào bảng 7.2 xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình
học.


HĐ3: Tổ chức thực hành(20 phút).


GV: yêu cầu học sinh kể bảng theo mẫu của giáo viên và kẻ bảng 7.1, 7.2 vào
giấy A4, tiến hành quan sát theo 2 bước.


HS: làm bài thực hành.


GV: hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trong quá trình thực hành.
HĐ4: Tổng kết đánh giá thực hành.(6 phút)


GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
 Sự chuẩn bị của học sinh.
 Cách thực hiện theo quy trình.
 Thái độ học tập.


Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)


Giáo viên thu bài thực hành


Yêu cầu học sinh về nhà vẽ hình 3 chiều các vật thể của bài thực hành.
Đọc trước bài mới.


NS: ND:
Chương II

<b>BẢN VẼ KỸ THUẬT</b>




Tiết 7 KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT. BẢN VẼ CHI TIẾT
Tên bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

A. PHẦN CHUẨN BỊ.
<b> I. Mục tiêu.</b>


- Học sinh nắm được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật. Biết được khái niệm


và công dụng của hình cắt.Biết được nội dung cơ bản của bản vẽ chi tiết và
cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.


- Có kỹ năng xác định bản vẽ kỹ thuật dùng trong lĩnh vực xây dựng hay cơ khí.


Có kỹ năng dọc bản vẽ chi tiết đơn giản.


- Yêu thích môn học, có óc tương tượng không gian và co y thức bảo vệ các đồ


dùng sinh hoạt hàng ngày.
<b>II. Chuẩn bị. </b>


- GV: một ống lót, một quả cam. Một tấm nhựa trong suốt. Hình 8.2 và 9.1.
- HS: đọc trước bài. Kẻ sẵn bảng 9.1.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
<b>I. Kiểm tra bài cũ.</b>


II. Bài mới.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
?



HS
?
HS


?
HS
GV


GV
GV


<b>HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung vê</b>
<b>bản vẽ kỹ thuật.</b>


Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong
đời sống và trong sản xuất?


Là phương tiện thông tin dùng trong
sản xuất và sử dụng.


Nội dung của bản vẽ mà người thiết kế
cần thể hiện?


Hình dạng, kết cấu, kích thước, và
những yêu cầu khác để xác định sản
phẩm.


Hãy kể tên một số lĩnh vực có sử dụng
bản vẽ kỹ thuật?



Xây dựng, quân sự, cơ khí, nông
nghiệp...


Mỗi lĩnh vực có trang bị máy móc các
loại máy thiết bị và có cơ sơ hạ tầng,
nhà xương... do đó bản vẽ kỹ thuật
được chia làm hai loại: -bản vẽ cơ khí.
-Bản vẽ xây dựng.


Cho học sinh biết các bản vẽ dùng dụng
cụ gì để vẽ.


<b>HĐ2: Tìm hiểu khái niệm hình cắt.</b>
Để diễn tả kết cấu bên trong lỗ rãnh của
chi tiết máy, trên bản vẽ kỹ thuật cần


<b>1.Khái niệm vê bản vẽ kỹ</b>
<b>thuật(10 phút).</b>


Bản vẽ kỹ thuật(gọi tắt là bản vẽ
) trình bày các thông tin của sản
phẩm dưới dạng các hình vẽ và
các kí hiệu theo quy tắc thống
nhất và thường vẽ theo tỷ lệ.


*) có hai loại bản vẽ dùng trong
hai lĩnh vực quan trọng:


bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ


liên quan đến thiết kế, chế tạo,
lắp ráp, sử dụng... các máy và
thiết bị.


Bản vẽ xây dựng: gồm các bản
vẽ liên quan đến thiết kế, thi
công, sử dụng.... các công trình
kiến trúc và xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

?
HS


GV


?
HS
?
HS
?
HS
GV


?
HS


GV
?
HS


phải dùng phương pháp cắt.



Trình bày quá trình cắt thông qua vật
mãu ống lót bị cắt.


Dùng một ống nhựa hình trụ bị đã bị cất
và một tấm nhựa trong suốt dùng để
làm mặt phẳng cắt. Tiến hành từng
bước như hình 8.2 cho học sinh quan
sát.


Hình cắt được vẽ như thế nào và được
dùng làm gì?


Vẽ nửa sau của vật thể và vẽ gạch gạch.
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể.


<b>HĐ3: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ</b>
<b>chi tiết.</b>


Trong thực tế mỗi chiếc máy hay một
sản phẩm thường bao gồm nhiều chi
tiết máy có các chức năng khác nhau
được lắp ghép với nhau tạo thành.
Muốn chế tạo ra chiếc máy hay sản
phẩm trước hết cần chế tạo cái gì ?
Các chi tiết máy.


Dựa vào đâu để chế tạo các chi tiết
máy?



Bản vẽ kỹ thuật.


Tiếp theo nhà sản xuất phải làm gì để
có sản phẩm ?


Lắp ráp theo bản vẽ kỹ thuật.


Muốn chế tạo được một sản phẩm cần
chế tạo ra các chi tiết của sản phẩm sau
đó mới lắp ghép tạo thành sản phẩm.
Cho học sinh quan sát hình 9.1.


Quan sát và phân tích bản vẽ, cho biết
trong bản vẽ thể hiện nội dung gì?
Hình biểu diễn.


Kích thước.
Yêu cầu kỹ thuật.
Khung tên.


Quan sát trên hình cho biết các kích
thước của ống lót?


Đường kính ngoài, đường kính trong,


Hình cắt là hình biểu diễn vật
thể ơ phía sau mặt phẳng cắt.
Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạngbên trong của vật


thể.


<b>3. Nội dung bản vẽ chi tiết(11</b>
<b>phút).</b>


a) hình biểu diễn.


Hình cắt(ơ vị trí hình chiếu
đứng) và hình chiếu cạnh. Hai
hình đó biểu diễn hình dạng bên
trong và bên ngoài của chi tiết.


b) kích thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

?
?
HS
GV


?


HS
?
GV


chiều dài.


Cho biết chế tạo một sản phẩm cần yêu
cầu kỹ thuật nào?



Trong phần khung tên thể hiện những
nội dung nào?


Tên gọi chi tiết máy vật liêu, tỷ lệ, kí
hiệu bản vẽ, cơ sơ thiết kế.


Vẽ sơ đồ lên bảng.


<b>HĐ4: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi</b>
<b>tiết.</b>


Bản vẽ chi tiết thể hiện theo thứ tự 4
nội dung.


Nếu đóng vai trò là một người thi công
thì chúng ta sẽ đọc bản vẽ như thế nào
để có thể tiến hành thứ tự chế tạo sản
phẩm?


kích thước Khung tên hình biểu
diễn yêu cầu kỹ thuật.


Gọi HS lên bảng đọc bản vẽ ống lót.
Qua cách đọc bản vẽ Gv đặt câu hỏi.
Qua mỗi mục ơ cột 1 nêu câu hỏi ơ cột
2 để HS trả lời, kết luận như cột 3.
Nêu cách đọc trình tự nội dung bản vẽ
chi tiết.


<b>HĐ5: Tổng kết.(2 phút)</b>



Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi
nhớ trong sgk.


c) yêu cầu kỹ thuật.


Chi dẫn về gia công, xử ly bề
mặt, nhiệt luyện... thể hiện chất
lượng của chi tiết.


d) khung tên.


Tên gọi chi tiết máy vật liêu, tỷ
lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sơ thiết kế.
Bản vẽ chi tiết


HBD KT YCKT KT.
<b>4. Đọc bản vẽ chi tiết(11 phút).</b>


<b>III. Hướng dẫn vê nhà(1 phút).</b>


- Học bài theo vơ ghi và sgk.


- Chuẩn bị cho tiết học sau: thước eke, compa, giấy A4.
- Đọc trước bài 11.


NS: ND:
Tiết 8 BIỂU DIỄN REN


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu.</b>



- Giúp học sinh xác định được các chi tiết có ren, nhận dạng được ren trên bản


vẽ chi tiết.


- Nắm được quy ước vẽ ren trục và ren lỗ.


- Học sinh có kỹ năng xác định được ren trục, ren lỗ của chi tiết trên hình chiếu.
- Yêu thích tìm hiểu môn học.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: vật mẫu một số chi tiết có ren. Tranh vẽ hình 11.2, 11.3, 11.4, 11.5, 11.6.
- HS: một số chi tiết có ren.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
<b>I. Kiểm tra bài cũ(5 phút).</b>


Câu hỏi.


Nêu trình tự đọc theo các nội dung trên bản vẽ chi tiết?
Đáp án.


1. Khung tên: 2. Hình biểu diễn:


 tên gọi chi tiết. - Tên gọi hình chiếu.


 Vật liệu. - Vị trí hình cắt. (4 điểm)
 Ti lệ.



3.Kích thước: (2 điểm)


 Kích thước chung của chi tiết.
 Kích thước các phần của chi tiết.
4. Yêu cầu kĩ thuật.(2 điểm)


 Gia công.


 Xử ly bề mặt.
5. Tổng hợp.(2 điểm)


 Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
 Công dụng của chi tiết.


<b>II. Bài mới.</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
?


HS
?
HS


?
HS
?
GV


<b>HĐ1: Tìm hiểu chi tiết có ren.</b>
Kể tên một số chi tiết, đồ vật có ren?


Quan sát hình 11.1 đọc tên một số chi
tiết và cho biết công dụng của chúng?
Lọ mực có ren để lắp kín lọ.


Đui điện giữ bóng điện.


Ớc, vít, bu lơng dùng để giỡ đồ, kết nối
đồ vật.


Ren dùng để làm gì?


Ren để ghép nối hay để truyền lực.
Vẽ ren trên mặt phẳng như thế nào?
<b>HĐ2: Tìm hiểu quy ước có ren.</b>


Vì kết cấu ren có các mặt xoắn ốc phức
tạp, do đó nếu vẽ đúng như thật sẽ mất


<b>I. Chi tiết có ren.(7 phút ) </b>


<b>II. Quy ước vẽ ren</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

?
HS
GV
GV
?
HS


GV


GV


?
HS


GV
HS


nhiều thời gian nên được vẽ theo quy
ước đơn giản.


Quan sát hình 11.1 ren được hình
thành ơ mặt nào của vật?


Mặt ngoài, mặt trong.


Đặt vấn đề nghiên cứu quy ước vẽ ren
ngoài.


Yêu cầu học sinh tháo bút quan sát cấu
tạo của ren kết hợp quan sát hình 11.2,
11.3 trả lời câu hỏi.


Hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng
cách ghi cụm từ “liền đậm” và cụm từ
“liền mảnh” vào các mệnh đề?


 Đường đinh ren được vẽ bằng
nét liền đậm.



 Đường chân ren được vẽ bằng
nét liền mảnh.


 Đường giới hạn ren được vẽ
bằng nét liền đậm.


 Vòng đinh ren được vẽ đóng kín
bằng nét liền đậm.


 Vòng chân ren được vẽ hơ bằng
nét liền mảnh.


Treo hình vẽ 11.3 lên bảng, chi cho hs
thấy các hình chiếu của ren trục.


Yêu cầu học sinh quan sát các vật mẫu
có ren trong để xác định được đinh ren
và chân ren, kết hợp quan sát hình
11.4, 11.5.


Nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách
ghi cụm từ “liền đậm” và cụm từ “liền
mảnh” vào các mệnh đề?


Đường đinh ren được vẽ bằng nét liền
đậm.


Đường chân ren được vẽ bằng nét liền
mảnh.



Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm.


Vòng đinh ren được vẽ đóng kín bằng
nét liền đậm.


Vòng chân ren được vẽ hơ bằng nét
liền mảnh.


Cho học sinh thảo luận nhóm nhận xét
quy ước vẽ ren trục và ren lỗ giống và
khác nhau như thế nào?


Cách vẽ giới hạn ren giống nhau.


Ren ngoài là ren được hình thành
ơ mặt ngoài của chi tiết.


Đường đinh ren được vẽ bằng nét
liền đậm.


Đường chân ren được vẽ bằng nét
liền mảnh.


Đường giới hạn ren được vẽ bằng
nét liền đậm.


Vòng đinh ren được vẽ đóng kín
bằng nét liền đậm.



Vòng chân ren được vẽ hơ bằng
nét liền mảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV
?
HS
GV


GV
?
?
?


Quy ước vị trí vẽ đinh, chân ren, vòng
đinh ren, vònh chân ren của hai loại
ren và đường kính ngược nhau.


Đường gạch gạch thể hiện mặt cắt
được vẽ tới đinh của ren lỗ.


Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất
và đường bao khuất được vẽ bằng nét
gì?


Nét đứt.


Trường hợp ren trục, ren lỗ bị che
khuất thì tất cả các đường chân ren,
đinh ren... được vẽ bằng nét khuất.
<b>HĐ3: Tổng kết.(3 phút)</b>



Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
trong sách giáo khoa.


Ren dùng để làm gì?


Kể một số chi tiết có ren mà em biết?
Quy ước vẽ ren?


*) chú y sgk-37.


<b>3. Ren bị che khuất. (5 phút).</b>
Các đường đinh ren, đường chân
ren và đường giới hạn ren đều vẽ
bằng nét đứt.


<b>III. Hướng dẫn vê nhà.(1 phút)</b>


- Học bài theo sgk và vơ ghi.


- Mỗi học sinh chuẩn bị : bút chì, giấy A4, thước thẳng, tẩy để tiết sau thực


hành.


- Làm các BT: 1,2 (sgk-37).


NS: ND:


Tiết 9 THỰC HÀNH : ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT.
<b> ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN.</b>



A. PHẦN CHUẨN BỊ.
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp học sinh đọc thành thạo bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren.
- Học sinh có kỹ năng đọc đúng, đủ, nội dung trên bản vẽ chi tiết đơn giản có


ren, có hình cắt.


- Học sinh hợp tác và làm việc theo nhóm có hiệu quả.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV: vật mẫu, một côn có ren, bản vẽ hình 12.1.
- HS: giấy A4, thước thẳng, bút chì, tẩy.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.
I. Kiểm tra bài cũ.(5 phút)


Câu hỏi.


HS1: nêu quy ước vẽ ren ngoài. Làm BT1.
HS2: nêu quy ước vẽ ren trong. Làm BT2.
Đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chi vẽ 3


4vòng.
Bài 1: hình b là hình chiếu đứng, hình d là hình chiếu cạnh.(5 điểm)



HS2: đường đinh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.(5 điểm)
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chi vẽ 3


4vòng.
Bài 2: hình b là hình chiếu đứng, hình f là hình chiếu cạnh. (5 điểm)


<b> II. Bài mới.</b>


HĐ1: Giới thiệu bài.(5 phút)


GV: nêu rõ mục tiêu, trình bày nội dung và trình tự thực hành.
Mục tiêu: Đọc bản vẽ chi tiết đưn giản có hình cắt, có ren.
Đưa vật mẫu cho học sinh quan sát.


Tiến hành: như sgk.


HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài báo cáo thực hành.(5 phút)
GV: nêu cách trình bày bài thực hành trên giấy A4.


Kẻ bảng 9.1 vào để tiến hành thực hành theo nội dung từng phần.
HĐ3: Tổ chức thực hành.(24 phút)


GV: dùng mô hình chiếc vòng đai cho học sinh quan sát, chi cho học sinh thấy
côn dụng của chiếc vòng đai.


Yêu cầu học sinh kẻ bảng 9.1 vào và trả lời.
HS: làm bài theo sự chi dẫn của giáo viên.
HĐ4: Tổng kết đánh giá bài thực hành.(5 phút)
GV: nhận xét tiết thực hành.



Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
III. Hướng dẫn về nhà.(1 phút)


- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu trên vật mẫu.
- Đọc trước bài “Bản vẽ lắp”.


- Xem lại các bước đọc bản vẽ chi tiết.


- Vẽ hình không gian 3 chiều vòng đai vào vơ.


NS: ND:
Tiết 10 BẢN VẼ LẮP
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp học sinh biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp


- Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh vẽ hình 13.1, 13.3 bảng 13.1, vật mẫu, bộ vòng đai bằng kim loại.


- HS: Mẫu vật: các dạng vòng đai.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

ĐVĐ(1 phút) các tiết trước các em đã được nghiên cứu về các bản vẽ chi tiết là


bản vẽ thiết kế dùng trong lĩnh vực chế tao. Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
về bản vẽ được dùng trong lĩnh vực lắp ghép và sử dụng.


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV


HS
GV


?
HS


?
HS


?
HS


?
HS
?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung</b>
<b>bản vẽ lắp</b>


Tìm hiểu SGK cho biết bản vẽ lắp có
những nội dung chủ yếu nào?


Tìm hiểu SGK, thảo luận và nêu nội
dung của bản vẽ lắp theo hình 13.1


SGK.


Cho HS quan sát vật mẫu vòng đai
được tháo rời các chi tiết để xem hình
dạng kết cấu của từng chi tiết.


GV nêu và phân tích cho học sinh cụ
thể từng nội dung của bản vẽ lắp theo
hình 13.1.


Bản vẽ lắp thể hiện những nội dung
gì?


Hình biểu diễn
Kích thước
Bảng kê
Khung tên


Bản vẽ lắp gồm những chi tiết nào?
Mỗi hình chiếu diễn tả những chi tiết
nào?


Gồm các hình chiếu đứng, bằng.
Hình chiếu đứng: Bộ vòng đai, bu
lông, đai ốc ....


Hình chiếu bằng: Đai ốc, vòng đệm ...
Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng
diễn tả những nội dung nào ?



Trên bản vẽ thể hiện những loại kích
thước nào? Ý nghĩa của từng loại kích
thước.


Kích thước chung: Hình dạng, kết cấu
của chi tiết.


Kích thước lắp : xác định đúng chi
tiết để lắp.


Kích thước XĐ khoảng cách: XĐ vị
trí các chi tiết.


Bảng kê chi tiết gồm những nội dung
gì?


Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
vật liệu ...


Khung tên ghi những mục gì? Ý


<b>I. Nội dung của bản vẽ lắp (15</b>
<b>phút)</b>


Diễn tả hình dạng kết cấu của một
sản phẩm, vị trí tương quan giữa
các chi tiết máy


Dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử
dụng sản phẩm



Có 4 nội dung:


a) Hình biểu diễn.


Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả
hình dạng, kết cấu, vị trí các chi tiết
máy.


b) Kích thước.


Gồm kích thước chung của bộ vòng
đai, kích thước lắp giữa các chi tiết,
kích thước xác định khoảng cách
giữa các chi tiết.


c) Bảng kê.


Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
vật liệu ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS


GV


GV
GV
?
HS
?


HS
GV
GV
?
?


nghĩa của từng mục?


Tên gọi SP: tên SP cần lắp giáp.
Ti lệ: Kích thước trên bản vẽ/ Kích
thước thật.


Kí hiệu bản vẽ: XĐ bản vẽ.
Cơ sơ thiết kế: nơi lắp ráp.


Tổng kết lại nội dung thể hiện trên
bản vẽ lắp bằng sơ đồ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản</b>
<b>vẽ lắp.</b>


Cho HS quan sát bản vẽ lắp hình 13.1
nêu rõ yêu cầu trình tự đọc bản vẽ.
Đọc từng nội dung chi tiết trên bản
vẽ.


Hãy đọc trình tự từng nội dung trên
bản vẽ bộ vòng đai ?


Nêu trình tự tháo lắp bộ vòng đai và


nêu công dụng của nó ?


Treo bảng 13.1 nêu trình tự đọc, nội
dung cần hiểu và vận dụng vào bản
vẽ bộ vòng đai.


HD HS về nhà dùng bút màu để tô
màu các chi tiết của bản vẽ.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết (2 phút)</b>
Đọc phần ghi nhớ?


Nêu trình tự đọc và nội dung cần hiểu
từng mục ?


Tên gọi SP, ti lệ, kí hiệu bản vẽ, tên
cơ sơ thiết kế ...


Bản vẽ lắp


HBD K. Thước B. Kê K. tên
<b>II. Đọc bản vẽ (20 phút)</b>


<b>III.Hướng dẫn vê nhà (2 phút)</b>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/43.


- Chuẩn bị bài thực hành 14


- Mỗi HS chuẩn bị: Bút thước, giấy A4. bút màu.



- Đọc trước bài “Thực hành : Đọc bản vẽ lắp đơn giản”.
NS: ND:


Tiết 11

<b>THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN</b>


A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Rèn luyện và củng cố trình tự đọc bản vẽ lắp đơn giản.


- Ham thích tìm hiểu bản vẽ cơ khí


- Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV:Nghiên cứu SGK, tài liệu có liên quan.Bản vẽ lắp bộ ròng rọc phóng to
trên khổ Ao.Mẫu bảng 9.1 phóng to trên khổ A0.Mẫu vật : Bộ ròng rọc


- HS:Thước kẻ, eke, compa, bút chì, tẩy, giấy nháp…Mẫu vật theo yêu cầu của
bài.Vơ bài tập.


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


Câu hỏi


HS: Nêu những nội dung cơ bản của bản vẽ lắp , cho biết công dụng của bản vẽ
lắp ?



Đáp án.


Hình biểu diễn:Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu, vị trí các
chi tiết máy.


Kích thước:Gồm kích thước chung của bộ vòng đai, kích thước lắp giữa các chi
tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.


Bảng kê:Số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu ...


Khung tên:Tên gọi SP, ti lệ, kí hiệu bản vẽ, tên cơ sơ thiết kế ... (10điểm)
<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, phân công vị trí làm bài thực hành
(5 phút)


HS báo cáo việc chuẩn bị giấy vẽ, vơ bài tập, thước kẻ...
Tìm hiểu mục tiêu bài học


Tìm hiểu phần chuẩn bị


GV nêu nhận xét việc chuẩn bị của HS, nêu vị trí và cách thực hiện bài


Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu học sinh quan sát theo dõi: Đọc bản vẽ lắp(15
phút)


HS: - Đọc phần II SGK


? Nêu nội dung bài tập thực hành



? Nhắc lại trình tự đọc bản vẽ lắp, các nội dung cần hiểu
GV: - Treo bảng bộ ròng rọc


- Hướng dẫn H đọc từng bước


HS: - Chi trên hình, xác định nội dung của bản vẽ lắp bộ ròng rọc
- Thực hiện từng bước


Bước 1: - Đọc khung tên


? Nêu tên sản phẩm( Bộ ròng rọc)
? Tỷ lệ bản vẽ( 1:2)


Bước 2:- Đọc bảng kê


? Tên các chi tiết( bánh ròng rọc, trục, móc treo, giáđỡ)
? Số lượng(1)


? Vật liệu làm chi tiết(thép, chất dẻo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Kích thước chung( Cao100, rộng 40, dài 75; Bánh ròng rọc có đường kính 75;
60)


? Kích thước xác định vị trí


- Quan sát mẫu vật để thấy rõ kích thước
Bước 4: - Đọc hình biểu diễn


? Hình biểu diễn gì ( Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình cắt cục bộ ơ hình
chiếuđứng)



Bước 5:


? Vị trí các chi tiết


Bước 6: Giáo viên thao tác tháo lắp
HS nêu trình tự tháo, lắp;
GV: Đọc mẫu toàn bộ bản vẽ
1 đến 2 HS: Đọc lại


Hoạt động 3: Thực hành ( 15 phút )
HS: Thực hiện bài tập theo các bước
- Đọc bản vẽ lắp bộ ròng rọc


- Điền các nội dung cần thiết theo dàn bài trong vơ bài tập
GV: Theo dõi uốn nắn


Hoạt động 4: Kết thúc và đánh giá bài thực hành ( 4 phút )
HS: Ngừng làm bài tập, trao đổi bài thực hành trong từng bàn
GV: Cùng cả lớp nhận xét bài làm của một vài HS


HS: Căn cứ nhận xét trên, tự đánh giá bài làm của mình
GV: Thu bài


HS: Thu dọn thực hành
GV: Nhận xét giờ thực hành
<b>III. Hướng dẫn vê nhà(1 phút)</b>
Chuẩn bị bài sau bài 15 :


Sưu tầm bản vẽ nhà, tìm hiểu về thiết kế nhà ơ



NS ND:
Tiết 12

<b>BẢN VẼ NHÀ</b>



A. PHẦN CHUẨN BỊ
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh hiểu được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà


- - Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ
nhà


- - Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản


- HS hứng thú tìm hiểu bộ môn
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:Nghiên cứu SGK bản vẽ nhà một tầng


- Tranh phóng to : Kí hiệu qui ước một số bộ phận của ngôi nhà


- Tranh hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà một tầng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh:Nghiên cứu bài.Sưu tầm, tìm hiểu bản vẽ nhà
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV


?
HS
?
HS
GV
?
HS
?


HS
?


HS


?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung</b>
<b>của bản vẽ nhà.</b>


Cho HS quan sát hình phối cảnh
ngôi nhà 1 tầng sau đó xem bản vẽ
nhà.


Nêu công dụng của bản vẽ nhà ?
Diễn tả hình dạng, kích thước của
ngôi nhà


Bản vẽ thể hiện những nội dung


nào?


Hình biểu diễn, kích thước, khung
tên.


Trong phần này chúng ta đi tìm
hiểu sâu nội dung trong hình biểu
diễn.


Mặt đứng có hướng chiếu (hướng
nhìn) từ phía nào của ngôi nhà ?
diễn tả mặt nào của ngôi nhà ?
Phía trước và mặt bên.


Hình dạng bên ngoài của ngôi nhà.
Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua những bộ phân nào của
ngôi nhà? Mặt bằng diễn tả bộ phận
nào của ngôi nhà?


Tường cửa đi, cửa sổ, đồ đạc ...
Vị trí kích thước của các bộ phận
nhà và đồ đạc trong nhà.


Mặt cắt có mặt mặt phẳng song
song với mặt phẳng chiếu nào ?
mặt cắt diễn tả các bộ phận nào của
ngôi nhà ?


- Mặt cắt có mặt phẳng cắt


song song mặt phẳng chiếu
đứng hoặc mặt phẳng chiếu
cạnh


- Diễn tả chiều cao của các bộ
phận và của ngôi nhà.


Kích thước ghi trên bản vẽ có y
nghĩa gì? Kích thước của ngôi nhà,
của từng phòng, từng bộ phận ngôi


<b>I. Nội dung bản vẽ nhà (18 phút)</b>


Công dụng : Diễn tả hình dạng, kích
thước của ngôi nhà


Nội dung:


Gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt,
các số liệu


+ Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc
các mặt ngoài của ngôi nhà


+ Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng
của ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

?
HS
GV



GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
HS
GV
?
?


nhà như thế nào ?


Bản vẽ nhà được dùng trong lĩnh
vực nào?


Dùng trong thiết kế, thi công và
xây dựng ngôi nhà.


Trong một ngôi nhà có rất nhiều bộ
phận như cửa chính, cửa sổ ... làm
thế nào để có thể vẽ đúng vị trí và
cấu tạo của các bộ phận đó trên bản
vẽ ?  phần 2.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu</b>


<b>quy ước một số bộ phận của ngôi</b>
<b>nhà.</b>


Treo tranh bảng 15.1 lên bảng và
giải thích từng mục ghi trên bảng,
nêu rõ y nghĩa từng kí hiệu.


Kí hiệu cửa đi một cánh, hai cánh
mô tả ơ trên hình biểu diễn nào ?
Mặt cắt.


Kí hiệu cửa sổ đơn và kép mô tả ơ
trên hình biểu diễn nào ?


Mặt đứng, mặt cắt, mặt bằng.


Kí hiệu cầu thang mô tả ơ trên
hình biểu diễn nào ?


Mặt bằng, mặt cắt.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc</b>
<b>bản vẽ nhà.</b>


Trên bản vẽ thể hiện những nội
dung nào?


Khung tên, hình biểu diễn, kích
thước, các bộ phận.



Quan sát trên hình vẽ đọc thông tin
từng nội dung.


Treo tranh vẽ phối cảnh để cho HS
đối chiếu với bản vẽ.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết (3 phút)</b>
Đọc phần ghi nhớ?


Trả lời các câu hỏi 1, 2 ,3 ?


<b>II. Kí hiệu quy ước mợt số bộ phận</b>
<b>của ngôi nhà.(8 phút)</b>


<b>III. Đọc bản vẽ nhà (13 phút)</b>
Theo trình tự:


Khung tên
Hình biểu diễn
Kích thước
Các bộ phận


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (2 phút)</b>


- Học bài theo vơ ghi và SGK.


- Luyện tập cách đọc bản vẽ nhà.


- Đọc trước bài 16.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tiết 13 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp củng cố khắc sâu các bước xác định các nội dung cần đọc trên bản vẽ.


- Học sinh đọc được bản vẽ nhà đơn giản


- Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:Nghiên cứu SGK, tài liệu có liên quan.Bản vẽ nhà ơ (1 tầng).Đọc
thành thạo bản vẽ nhà ( Hình 16.1 )


- Học sinh: Dụng cụ, vật liệu vẽ
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


Câu hỏi


Nêu công dụng và nội dung của bản vẽ nhà ?
Đáp án


Công dụng : Diễn tả hình dạng, kích thước của ngôi nhà
Nội dung:


Gồm: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, các số liệu


+ Mặt đứng: Là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài của ngôi nhà


+ Mặt bằng: Là hình cắt mặt bằng của ngôi nhà


+ Mặt cắt: Là hình cắt có mặt phẳng cắt song song mặt phẳng chiếu đứng hoặc
mặt phẳng chiếu cạnh (10 điểm)


<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, phân công vị trí làm bài thực hành
(5 phút)


HS báo cáo việc chuẩn bị giấy vẽ, vơ bài tập, thước kẻ...
Tìm hiểu mục tiêu bài học


Tìm hiểu phần chuẩn bị


GV nêu nhận xét việc chuẩn bị của HS, nêu vị trí và cách thực hiện bài
Hoạt động 2: GV thực hiện mẫu –HS quan sát theo dõi ( 15 phút)


HS: Đọc phần II SGK


? Nêu nội dung bài tập thực hành


- Nhắc lại trình tự đọc bản vẽ lắp, các nội dung cần hiểu
GV:- Treo bản vẽ


- Hướng dẫn HS đọc từng bước


HS:- Chi trên hình, xác định các nội dung của bản vẽ nhà
Thực hiện các bước đọc bản vẽ nhà



+ Khung tên:


Tên gọi ngôi nhà : Nhà ơ
Ti lê: 1: 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Dài nhà: 10200 mm
Rộng nhà: 6000 mm
Cao nhà: 5900 mm
Phòng ngủ: 3000 x 3000


Công trình phụ gồm: Bếp, xí, tắm : 3000 x 3000
Rộng tam cấp: 1200


Cao nền: 800
Cao trần: 2900
Bếp: 2000 x 3000
+ Các bộ phận:
Số phòng: 3 phòng
Cửa đi: 3 cửa
Cửa sổ: 8 cửa
Bậc tam cấp, hiên
Bếp, xí, tắm


GV: Đọc mẫu toàn bộ
HS: Đọc lại


Hoạt động 3: Thực hành ( 15 )
HS: Làm bài tập : - Đọc bản vẽ nhà


- Hoàn thành nội dung vào vơ bài tập


GV: Theo dõi uốn nắn


Hoạt động 4: Kết thúc và đánh giá bài thực hành ( 4 phút)
HS: Ngừng làm bài tập, trao đổi bài thực hành trong từng bàn
GV: Cùng cả lớp nhận xét bài làm của vài HS


HS: Căn cứ nhận xét trên, tự đánh giá bài làm của mình
GV: Thu bài


HS: Thu dọn thực hành


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


Chuẩn bị bài sau bài ôn tập theo câu hỏi và bài tập nội dung ôn tập SGK/52;53
NS: ND:


Tiết 14

<b>ÔN TẬP PHẦN VẼ KỸ THUẬT</b>


A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ, hình chiếu các
khối hình học


- - Hiểu được cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ nhà


- HS xác định được động cơ học tập, từ đó có thái độ học tập nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan.Tranh phóng to hình 1/52 SGK;


hình 2, 3, 4, 5 ( theo bài )


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>
(kết hợp với ôn tập)
<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức ( 10 phút)


GV: Treo bảng sơ đồ tóm tắt nội dung phần vẽ kĩ thuật
HS:- Quan sát sơ đồ


- Nêu các nội dung chính trong từng chương, các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng
học sinh cần đạt được


GV: Cùng HS nhận xét, điều chinh, bổ xung.


Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập(34 phút)
? vì sao phải học vẽ kĩ thuật ?


HS: Học vẽ kĩ thuật để ững dụng vào trong SX và đời sống.
? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ? bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
? Thế nào là phép chiếu vuông góc? Phép chiếu này để làm gì?


HS: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu mà các tia chiếu song song với nhau và
vuông góc với mặt phẳng chiếu.


Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
? Các khối hình học thường gắp là những khối nào?


? Hãy nêu đặc điểm của khối đa diện?


HS: các hình chiếu là các đa giác?


? Khối trò xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào?
HS: Hình chiếu đứng và chiếu bằng, hoặc chiếu cạnh và chiếu bằng.
? Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?


? Kể tên một số ren thường gặp? công dụng?


HS: Ren trục và ren lỗ dùng đề ghép nối hoặc truyền lực.
? Ren được vẽ theo quy ước nào?


? Kể tên một số loại bản vẽ thường dùng và công dụng của nó?
Bài tập:


GV:- Lần lượt treo tranh vẽ từng bài
- Cùng HS thực hiện từng bài tập
<i>*Đáp án bài tập:</i>


Bảng 1: Bảng 2: Bảng 3:
1 – C ; Hình chiếu đứng : A3 – B1 – C2 Hình trụ – C


2 – A ; Hình chiếu đứng : A4 – B6 – C5 Hình hộp – A


3 – B ; Hình chiếu đứng : A8 – B8 – C7 Hình chóp


cụt – B
4 – A ;
5 – D


Bảng 4: Hình trụ – C ; Hình nón cụt – B; Hình chỏm cầu – A


Bài 5:


GV: Treo các bản vẽ bài thực hành, gọi HS đứng tại chỗ đọc các bản vẽ.
<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Ôn tập lại các kiến thức đã đượ hệ thống hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

NS: ND:
Tiết 15 KIỂM TRA CHƯƠNG I ,II
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- HS hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu
các khối hình học, thể hiện sự nắm kiến thức đó qua trình bày bài làm kiểm
tra trắc nghiệm và tự luận


- Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm, tự luận


- Có y thức tự giác, tích cực độc lập làm bài kiểm tra
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Giáo viên:Đề, đáp án, biểu điểm


- Học sinh: ôn tập chuẩn bị kiến thức để kiểm tra.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Ổn định tổ chức.</b>


Sĩ số: 8A / 8B /


<b>II. Đê bài</b>


Bài 1(2 điểm) Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống(…) trong các câu
sau


1.Khối đa diện được bao bơi các hình ……….


2.Hình lăng trụ đều được bao bơi hai mặt đáy là hai hình ………và
các mặt bên là các hình ………


3.Nội dung của bản vẽ chi tiết gồm:


……….
4.Ren ngoài là ren được………
Ren trong là ren được……….


Bài 2(2 điểm) Nối tương ứng mỗi câu ơ cột A với câu ơ cột B cho thích hợp


Cột A Cột B


1.Mặt chính diện a.Mặt phẳng chiếu bằng


2.Mặt nằm ngang b.Mặt phẳng chiếu cạnh


3.Mặt bên phải c.Hướng chiếu từ trước


4.Hình chiếu đứng d.Mặt phẳng chiếu đứng


5.Hình tròn e.Hướng chiếu từ trên xuống



Bài 3.(2 điểm)


1.Thế nào là phép chiếu vuông góc?
2.Phép chiếu vuông góc dùng để làmgì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A
<b>III. Đáp án, biểu điểm</b>


Bài 1 ( 2 điểm ): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
1….hình đa giác phẳng


2…đa giác đều bằng nhau…..hình chữ nhật bằng nhau
3….hình thành ơ mặt ngoài của chi tiết


4….hình thành ơ mặt trong của chi tiết


Bài 2 ( 2 điểm ): Nối đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1--- d ; 2-- a ; 3--- b ; 4--- c


Bài 3( 2 điểm ) Mỗi câu đúng đủ cho 1 điểm


1 Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu


2.Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc
Bài 4(4điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng cho 2 điểm


NS: ND:


Phần 2: Cơ Khí




Chương 3 Gia công cơ khí


Tiết 16 VẬT LIỆU CƠ KHÍ
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến.


- HS nắm được đặc điểm công dụng, tính chất của một số loại vật liệu cơ khí
phổ biến.


- Có thái độ ham hiểu biết, tìm hiểu về vật liệu cơ khí trong cuộc sống
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.Tranh vẽ sơ đồ 18.1,
bảng theo bài.Bộ mẫu vật vật liệu cơ khí


- Học sinh:Nghiên cứu bài.Sưu tầm mẫu vật
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ĐVĐ (1 phút):trong cơ khí để làm ra được một sản phẩm thì trước hết phải có vật
liệu . vật liệu trong ngành cơ khí rất phong phú và đa dạng. Để sử dụng vật liệu cơ
khí có hiệu quả và kinh tế cao thì cần phải nắm vững được cấu tạo, thành phần,
tính chất của chúng.


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
GV


HS
?
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
?
HS
GV
HS
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phở</b>
<b>biến</b>


Dựa vào ng̀n gớc cấu tạo và tính chất thì vật


liệu cơ khí được chia thành hai nhóm: Vật liệu lim
loại và vật liệu phi kim loại.


Treo sơ đồ phân loại lên bảng.
Đọc phần a


Tên các kim loại đen ?


Thành phần chủ yếu của kim loại đen ?
Thành phần chủ yếu là sắt và cácbon


Nêu hàm lượng Cácbon trong Thép, Gang.?
Thép : Ti lệ C <= 2,14%


Gang : Ti lệ C > 2,14%


Ti lệ các bon tăng thì độ giòn cứng tăng.
Kể tên các loại Gang ?


Gang: Trắng, xám, dẻo


Kể tên các loại Thép, so sánh ?
ứng dụng của thép, gang?


Dùng trong xây dựng và chế tạo các dụng cụ gia
đình, các chi tiết máy.


Cho HS quan sát mẫu vật : Thép, Gang


Quan sát mẫu vật : Đồng, hợp kim đồng; Nhôm,


hợp kim nhôm


Đọc SGK phần b


Tính chất của kim loại mầu? ứng dụng?
Tính chất : Dễ kéo dài, dát mỏng


- Chống ăn mòn cao
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


Ứng dụng: Dùng để sản xuất đồ dùng gia đình,
chế tạo chi tiết máy, làm vật liệu dẫn điện …
Yêu cầu HS thực hiện tìm hiểu vào bảng phần 1b
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.


Chữa, nhận xét.


Cho HS đọc thông tin phần 2 trong SGK.
Nêu tính chất của vật loại phi kim loại ?


Dễ gia công, không bị oxi hóa, ít mài mòn ….
Nguồn gốc chất dẻo?


Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ,
cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt …


So sánh hai loại chất dẻo ?


<b>I. Các vật liệu cơ khí</b>
<b>phở biến </b>



1. Vật liệu kim loại (20
phút)


a. Kim loại đen


Thành phần chủ yếu là sắt
và cácbon


Thép : Ti lệ C  2,14%


Gang : Ti lệ C > 2,14%


b. Kim loại mầu:
- Dễ kéo dài, dát mỏng
- Chống ăn mòn cao
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt


2. Vật liệu phi kim loại.
(20 phút)


a) Chất dẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

HS
GV
?
HS
?
HS
?


HS
?
HS
?
?


Cho HS HĐ cá nhân làm bảng trang 62 trong 2
phút.


Em hãy cho biết những dụng cụ trong bảng được
làm bằng chất dẻo gì?


Dụng
cụ
Áo
mưa
Can
nhựa
ổ
cắm
điện
Vỏ
quạt
điện
Vỏ
bút
bi
Thước
nhựa
Loại


chất
dẻo
Chất
dẻo
nhiệt
Chất
dẻo
nhiệt
Chất
dẻo
nhiệt
rắn
Chất
dẻo
nhiệt
rắn
Chất
dẻo
nhiệt
Chất
dẻo
nhiệt
Tính chất vật lí của cao su ?


Là vật liệu dẻo đàn hồi, có khả năng giảm chấn
tốt, cách điện và cách âm tốt.


Có mấy loại cao su ? đó là những loại nào ?


Hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao


su ?


<b>Hoạt động 2: Tổng kết (3 phút)</b>


Hãy phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và phi
kim loại ? giữa kim loại màu và kim loại đen ?
Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm
vi ứng dụng của chúng ?


Chất dẻo nhiệt: Nhiệt độ
nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo,
không dẫn điện, không bị
oxi hóa, ít bị hóa chất tác
dụng, dễ pha màu, có khả
năng chế biến lại.


Chất dẻo nhiệt rắn: chịu
được nhiệt độ cao, có độ
bền cao, nhẹ, không dẫn
điện, không dẫn nhiệt.
b) Cao su.


Là vật liệu dẻo đàn hồi,
có khả năng giảm chấn
tốt, cách điện và cách âm
tốt.


Có hai loại cao su :


Cao su tự nhiên và cao su


nhân tạo.


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Học bài theo vơ ghi và SGK.


- Đọc trước phần II.


- Quan sát những vật dụng trong gia đình và tập phân biệt những vật đó được
làm từ vật liệu gì.


- Mỗi HS chuẩn bị một đọan dây đồng, nhôm, một thanh nhựa, cao su, chất dẻo.
NS: ND:


Tiết 17 VẬT LIỆU CƠ KHÍ (tiếp)
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu.</b>


- HS biết được các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.


- Biết được y nghĩa của các tính chất cơ học, vật lí, hóa học và công nghệ
trong sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV: Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.Bộ mẫu vật vật
liệu cơ khí. Đề đáp án bài kiểm tra 15 phút.


- Học sinh:Nghiên cứu bài.Sưu tầm mẫu vật, giấy kiểm tra 15 phút.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP



<b>I. Kiểm tra 15 phút</b>
Câu hỏi


Câu 1: Hãy cho biết những sản phẩm dưới đây được làm bằng vật liệu gì?
Sản
phẩm
Lưỡi kéo
cắt giấy
Lưỡi
cuốc
Lõi dây
dẫn điện
Khung xe
đạp


Chảo rán ổ khóa
cửa
Vật liệu


Câu 2: hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim
loại đen và kim loại màu?


Đáp án.


Câu 1 (3 điểm)
Sản
phẩm
Lưỡi kéo
cắt giấy
Lưỡi


cuốc
Lõi dây
dẫn điện
Khung xe
đạp


Chảo rán ổ khóa
cửa
Vật liệu Kim loại


đen
Kim loại
đen
Kim loại
màu
Kim loại
đen
Kim loại
đen
Kim loại
màu
Câu 2 (7 điểm)


Kim loại có tính dẫn điện tốt, phi kim loại không có tính dẫn điện (3,5 điểm)
Kim loại đen có chứa sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa rất ít sắt (3,5
điểm)


<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng



?
HS
?
HS
?
HS
?


<b>Hoạt đợng 1: Tìm hiểu tính chất cơ</b>
<b>bản của vật liệu cơ khí</b>


Nêu khái niệm về tính chất cơ học ?
Biểu thị khả năng của vật liệu chịu
được tác dụng của các lực bên ngoài.
Lấy ví dụ thể hiện vật liệu cơ khí có
tính chất cơ học?


Tính cứng, tính dẻo, tính bền.


VD: thép cứng hơn nhôm, đồng dẻo
hơn thép …


Dẫn chứng nào thể hiện vật liệu cơ khí
có tính chất vật lí?


Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ
nóng chảy …


Em có nhận xét gì về tính dẫn điện,



<b>II. Tính chất cơ bản của vật liệu</b>
<b>cơ khí.</b>


1. Tính chất cơ học (7 phút)


Biểu thị khả năng của vật liệu chịu
được tác dụng của các lực bên
ngoài


Tính cứng, tính dẻo, tính bền.
VD: thép cứng hơn nhôm, đồng
dẻo hơn thép …


2. Tính chất vật lí (7 phút)


Là những tính chất của vật liệu thể
hiện qua các hiện tượng vật lí khi
thành phần hóa học của nó không
đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

HS


?
HS


?
HS
?
HS


GV


GV


HS


?
?


dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm ?
Dẫn điện:


Đồng > Nhôm > Thép.
Dẫn nhiệt:


Thép > Đồng > Nhôm.


Tính chất hóa học cho biết điều gì?
Cho biết khả năng của vật liệu chịu
được tác dụng hóa học trong các môi
trường.


Tính chất công nghệ cho biết điều gì?
Cho biết khả năng gia công vật liệu
như gia công cắt gọt ..


Em hãy so sánh tính rèn của thép và
nhôm ?


Thép > nhôm.



Mỗi loại vật liệu có thể sử dụng để
làm ra những sản phẩm khác nhau và
bằng phương pháp khác nhau. Tính
công nghệ cho biết khả năng gia công
dễ hay khó của vật liệu để từ đó lựa
chọn được phương pháp gia công phù
hợp đạt hiệu quả.


<b>Hoạt động 2: Tổng kết (5 phút)</b>
Cho HS làm bài tập:


So sánh tính dẻo, tính cứng và khả
năng biến dạng của thép, đồng và
nhôm bằng cách sử dụng các số 1,2,3
theo thứ tự giảm dần các tính dẻo, tính
cứng và khả năng biến dạng điền vào
bảng sau:


Tính


chất Thép Đồng Nhôm


Dẻo 3 2 1


Cứng 1 2 3


Khả
năng



biến
dạng


3 2 1


Đọc phần ghi nhớ ?


Trả lời câu hỏi 1 trong SGK ?


3. Tính chất hóa học (5 phút)


Cho biết khả năng của vật liệu
chịu được tác dụng hóa học trong
các môi trường.


Tính chịu axit và muối, tính chống
ăn mòn.


4. Tính chất công nghệ (5 phút)
Cho biết khả năng gia công vật
liệu như gia công cắt gọt ..


Dựa vào tính công nghệ để lựa
chọn phương pháp gia công hợp lí,
đảm bảo năng suất và chất lượng.


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>
Học thuộc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Làm các BT trong phần thực hành.


Đọc trước bài “Dụng cụ cơ khí”.


NS: ND:
Tiết 18

<b>DỤNG CỤ CƠ KHÍ</b>


A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh biết được hình dáng, cấu tạo, vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay
đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí


- Biết được công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến


- Rèn luyện y thức giữ gìn dụng cụ lao động, tuân thủ các quy tắc an toàn lao
động


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quanBộ dụng cụ cơ
khí.Tranh vẽ theo bài


- Học sinh:Nghiên cứu bài.Sưu tầm mẫu vật theo bài
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)</b>
Câu hỏi


HS: Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí ? Tính công nghệ có y nghĩa gì trong
sản xuất ?



Đáp án


HS: Tính chất cơ học.
Tính chất vật lí.


Tính chất hóa học.


Tính chất công nghệ. (6 điểm)


Dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng
suất và chất lượng. (4 điểm)


<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
HS
GV
?
HS


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng</b>
<b>cụ đo và kiểm tra.</b>


Quan sát hình 21, mô tả hình dạng nêu
tên gọi và công dụng của dụng cụ trên
hình vẽ ?


Thước lá có hình dạng: mỏng, dài có


công dụng đo độ dài hoặc xác định kích
thước của sản phẩm.


Cho HS quan sát dụng cụ thật.
Nêu cấu tạo của thước lá ?


Làm bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co
giãn, không gi


<b>I. Dụng cụ đo và kiểm tra.</b>
1. Thước đo chiều dài
a) Thước lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

?
?
HS
GV
?
HS
GV


GV
?
HS
?
GV
HS
?
HS



GV


Dày : 0,9 – 1,5 mm
Rộng: 10 – 25 mm
Dài: 150 – 1000 mm
Vạch đo: 1mm


Tại sao vật liệu làm thước lá cần ít co
giãn ?


Để đo các kích thước lớn người ta dùng
dụng cụ gì để đo ?


Thước lá.


Cho Hs quan sát tranh vẽ thước cặp.
Hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và
công dụng của dụng cụ ?


Cho HS kên chi từng bộ phận của
thước cặp trên tranh.


Cho HS quan sát vật thật và giới thiệu
cho HS người ta thường chế tạo thước
cặp bằng Inox là một loại hợp kim
không gi.


Giới thiệu thêm: compa đo trong, đo
ngoài



Yêu cầu HS quan sát hình 20.3.


Nêu công dụng của các dụng cụ có
trong hình 20.3?


Eke vuông dùng để đo góc vuông.
Thước đo góc vạn năng dùng để đo các
loại góc.


Nêu cách sử dụng ?


Nhận xét, điều chinh, nêu cách đo.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ</b>
<b>tháo lắp và kẹp chặt.</b>


Quan sát hình 20.4


Quan sát mẫu vật các dụng cụ tháo
lắp…


Kể tên, công dụng của từng dụng cụ?
Mỏ lết: có tay cầm và gắn liền với tay
cầm là hai má của mỏ lết, 1 má động và
1 má tĩnh, 1 con lăn có ren. Công dụng
là tháo lắp đai ốc.


Cờ lê: tay cầm, hai đầu gắn má tĩnh
dùng để tháo lắp đai, ốc.


Tô vít dùng để tháo lắp ốc vít.



Eto gồm 1 tay quay 1 má động, 1 má
tĩnh dùng để kẹp các vật.


Kìm dùng để kẹp chặt các vật.
Giải thích cách sử dụng dụng cụ


Dùng để đo độ dài chi tiết hoặc
xác định kích thước của các sản
phẩm.


b) Thước cặp.


Được chế tạo bằng thép hợp kim
không gi, có độ chính xác cao.
Dùng để đo đường kính ngoài,
đường kính trong, chiều sâu lỗ


2. Thước đo góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

?
HS


GV
GV


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại dụng</b>
<b>cụ gia công</b>


Quan sát hình 20.5, nêu cấu tạo và


công dụng của từng dụng cụ ?


Búa gồm cán cầm và đầu búa dùng để
đập và đóng các vật khác.


Cưa gồm tay cầm, lưỡi cưa, cán cưa
dùng để cắt.


Đục gồm tay cầm và lưỡi đục dùng để
cắt.


Dũa gồm tay cầm và đầu dũa dùng để
mài , cắt các vật bằng sắt.


Cho HS quan sát dụng cụ thật và tìm
hiểu vật liệu chế tạo dụng cụ.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết(2 phút)</b>
Cho HS đọc phần ghi nhớ.


<b>III. Dụng cụ gia công (12 phút)</b>


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (2 phút)</b>


- Về nhà học bài theo vơ ghi và SGK.


- Tìm hiểu các dụng cụ khác cùng loại mà em biết.


- Trả lời các câu hỏi trong SGK.



- Đọc trước bài mới.


NS: ND:


Tiết 19 CƯA VÀ ĐỤC, DŨA VÀ KHOAN KIM LOẠI
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa. Biết được các thao tác cơ bản về
cưa và khoan kim loại.


- Biết được quy tắc an toàn trong gia công.


- Sử dụng cưa và khoan đúng kĩ thuật.


- Đảm bảo tính an toàn trong quá trình sử dụng.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: cưa tay, eeto, mũi khoan, bầu khoan, tranh 21.1 - 22.5.


- HS: cưa tay, mũi khoan (Nếu có)
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ(5 phút)</b>


Câu hỏi


HS: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của
thước cặp?



Đáp án


HS: (10 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thước đo chiều dài: Đo độ dài hoặc xác định kích thước của sản phẩm.
Thước đo góc: Dùng để đo các góc của sản phẩm.


Cấu tạo của thước cặp: thước cặp được chế tạo bằng thép hợp kim không gi
(Inox) có độ chính xác cao (từ 0,1 đến 005 mm). Cấu tạo gồm: cán , mỏ, khung
động, vít hãm, thang chia độ chính, thước đo chiều sâu, thang chia độ của du xích.
<b>II. Bài mới.</b>


ĐVĐ (1 phút): Từ vật liệu ban đầu để gia công được một sản phẩm có thể dùng
một hay nhiều phương pháp gia công khác nhau theo một quy trình. Trong bài
này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số phương pháp gia công cơ khí thường gặp
trong gia công cơ khí như cưa, khoan …


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


HS
?
?
HS
?
HS
?
HS


?
HS



GV
GV
?
?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu kĩ thuật cắt</b>
<b>kim loại bằng cưa tay.</b>


Nghiên cứu phần 1.


Thế nào là cắt kim loại bằng cưa
tay ?


Cắt kim loại bằng cưa tay nhằm mục
đích gì ?


Nhằm cắt kim loại thành từng phần,
cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh …
Quan sát hình 21.1a cho biết cấu tạo
của cưa tay ?


Gồm: Khung cưa, vít điều chinh,
chốt, lưỡi cưa, tay nắm.


So sánh với cấu tạo của cưa gỗ ?
Giống nhau nhưng khung cưa của
cưa tay thường làm bằng sắt, của cưa
gôc thì làm bằng gỗ.



Cưa tay có tay nắm.


Cưa gỗ tay nắm thường sử dụng luôn
bằng khung cưa.


Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và
lưỡi cưa tay ? giải thích ?


Giống: Đều được chế tạo từ thép.
Khác :


Lưỡi cưa gỗ thì răng cưa to và ít răng
cưa trên một lưỡi cưa.


Cưa tay răng cưa nhỏ và có nhiều
răng cưa trên một lưỡi cưa.


Với cấu tạo như vậy thì cưa tay được
sử dụng như thế nào ?


Cho HS tự nghiên cứu phần a trong 2
phút.


Nêu các bước chuẩn bị ?


Tại sao phải lắp lưỡi cưa sao cho các
răng cưa hướng ra ngoài ?


<b>I. Cắt kim loại bằng cưa tay (18</b>
<b>phút)</b>



1. Khái niệm


Cắt kim loại bằng cưa tay là một
dạng gia công thô, dùng lực tác
động làm cho lưỡi cưa chuyển động
qua lại để cắt vật liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?
?
HS
?
HS
GV
?
HS


?
?
?
HS


?
HS


GV


?


Người ta thường lấy dấu trên vật cần


cưa bằng cách nào ?


Quan sát hình 21.1b mô tả cách chọn
chiều cao của Eto ?


Chọn chiều cao eto ngang với thân
của người khi đứng thẳng đứng.
Tại sao lại gá kẹp vật lên eto ?


Giữ cố định vật thì khi cưa sẽ chính
xác vào chỗ đã đánh dấu.


Cho HS quan sát hình 21.2a,b, mô tả
tư thế đứng và thao tác cưa.


Nhắc lại tư thế và thao tác cưa ?


Trong quá trình cưa phải chú y đến
điều gì?


Để an toàn khi cưa phải thực hiện
những quy định nào ?


Tại sao phải kẹp vật cưa đủ chặt ?
Nếu không đủ chặt thì quá trình cưa
có thể làm vật bị rơi ra ngoài, gây tại
nạn hoặc xê dịch, cưa không đúng vị
trí …


Phải căng lưỡi cưa như thế nào để


đảm bảo an toàn ?


Lưỡi cưa căng vừa phải, không căng
quá không chùng quá, lưỡi cưa phải
phẳng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khoan kim</b>
<b>loại</b>


Phương pháp khoan được sử dụng để
gia công lỗ vì so với tiện, đột, dập thì
khoan có thể khoan được lỗ sâu,
đường kính nhỏ và dễ thực hiện.
Quan sát hình 22.3 cho biết mũi
khoan gồm mấy phần ?


b. Tư thế đứng và thao tác cưa.
Khi cưa người cưa đứng thẳng
đứng, khối lượng cư thể phân đều
lên hai chân.


Cách cầm cưa: tay phải nắm cán
cưa, tay trái nắm đầu kia của khung
cưa.


Thao tác: Kết hợp hai tay và một
phần khối lượng cơ thể để đẩy và
kéo cưa.


3. An toàn khi cưa



II. Đục kim loại
Tự nghiên cứu SGK
III. Dũa kim loại
Tự nghiên cứu SGK
<b>IV. Khoan (18 phút)</b>


Khoan là phương pháp phổ biến để
gia công lỗ trên vật đặc hoặc làm
rộng lỗ đã có sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

HS
GV


GV


HS
?
HS
?
?
GV


?
?
HS
?
HS
?
?



Gồm 3 phần chính là : phần cắt, phần
dẫn hướng và phần đuôi.


Mũi khoan được dùng phổ biến là
loại mũi khoan xoắn ruột gà gồm có
3 phần. phần cắt có hai lưỡi chính và
một lưỡi cắt ngang. Phần định hướng
có hai rãnh thoát phoi. Phần đuôi
hình trụ dùng để lắp vào bầu khoan
hoặc côn truyền lực.


Có nhiều loại khoan: khoan máy,
khoan tay …


Cấu tạo máy khoan gồm: động cơ
điện. bộ phận truyền động( dây đai),
hệ thống điều khiển (tay quai, các nút
bấm đóng mơ động cơ điện), phần
dẫn hướng và hệ máy.


Quan sát hình 22.5
Trình tự khi khoan ?
Lắp mũi khoan.
Kẹp vật khoan.


Điều chinh mũi khoan.


Vì sao cần phải lấy dấu, xác định tâm
lỗ trên vật cần khoan ?



Vì sao phải điều chinh tay quay từ từ
để mũi khoan khoan hết chiều sâu
của lỗ cần khoan ?


Trong quá trình gia công, để tránh
gãy mũi khoan, người ta quay tay
quay với lực vừa phải và thường
xuyên nhấc mũi khoan ra khỏi lỗ để
phoi thoát ra ngoài.


Nêu những yêu cầu an toàn khi khoan
?


Vì sao khi khoan, vật khoan phải
thẳng góc với mũi khoan ?


Để tránh gẫy mũi khoan.


Không dùng găng tay khi khoan ?
Khoan có thể tuột khỏi tay gây tai


nạn.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết (2 phút)</b>
Nhắc lại trình tự cưa và khoan ?
Đọc phần ghi nhớ ?


2. Máy khoan



3. Kĩ thuật khoan.


4. An toàn khi khoan


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Trả lời các câu hỏi cuối SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Kẻ mẫu bài thu hoạch theo SGK.


NS: ND:
Tiết 20

<b>THỰC HÀNH </b>



<b>ĐO KÍCH THƯỚC BẰNG THƯỚC LÁ VÀ THƯỚC CẶP.</b>


A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh biết sử dụng các dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước


- Rèn luyện kĩ năng lao động.


- Rèn tính cẩn thận trong lao động, rèn kỹ năng hợp tác nhóm.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Giáo viên:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.Vật liêu thực hành, dụng
cụ thực hành theo bài.Tranh vẽ theo bài



Học sinh:Nghiên cứu bài.Sưu tầm mẫu vật: 1 khối hình hộp, 1 khối hình tròn giữa
có lỗ to, 1 miếng tôn (120 x 120mm, dày 0,8 – 1mm)


B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>


Câu hỏi


Để đảm bảo an toàn khi cưa và khoan em cần phải chú y những điều gì?
Đáp án


HS: An toàn khi cưa: (5 điểm)


- Kẹp vật cưa phải đủ chặt.


- Lưỡi cưa căng vừa phải, không dùng cưa có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.


- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân.


- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào
mắt.


An toàn khi khoan: (5 điểm)


- Không dùng mũi khoan cùn, không khoan khi mũi khoan và vật khoan chưa
được kẹp chặt.


- Vật khoan phải thẳng góc với mũi khoan để tránh gẫy mũi khoan.


- Quần áo, tóc gọn gàng, không dùng găng tay khi khoan.



- Không cúi gần mũi khoan.


- Không dùng tay hoặc để vật khác chạm vào mũi khoan khi mũi khoan đang
quay.


<b>II. Bài mới</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, phân công vị trí làm bài thực hành
(5 phút)


HS báo cáo việc chuẩn bị giấy vẽ, vơ bài tập, thước kẻ...
Tìm hiểu mục tiêu bài học


Tìm hiểu phần chuẩn bị


GV nêu nhận xét việc chuẩn bị của HS, nêu vị trí và cách thực hiện bài
GV: Nhắc nhơ an toàn thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+Đảm bảo an toàn cá nhân, an toàn lớp học, bảo vệ cơ sơ vật chất, khi sử
dụng thước cặp phải cẩn thận không làm rơi, để đảm bảo tính chính xác của
thước


Hoạt động 2 .GV thực hiện mẫu – HS quan sát theo dõi (11 phút)
HS:Nghiên cứu phần nội dụng và trình tự thực hành


Nêu nội dung thực hành


Thực hành đo kích thước thước lá và thước cặp
? Dùng thước lá đo kích thước nào?



? Dùng thước cặp đo kích thước nào ?
GV: Thao tác mẫu


- Đo kích thước khối hộp bằng thước lá( nêu những chú y khi đo: đặt thước đo
để đo kích thước cần đo đảm bảo chính xác)


- -Đo kích thước của vật dùng thước cặp:


Yêu cầu HS tìm hiểu qui trình kiểm tra và thao tác đo SGK/78;79
GV:Thao tác vừa đo vừa giải thích –HS quan sát


Hoạt động 3: HS Thực hành—GV theo dõi nhắc nhơ (18 phút)
HS: Thực hành


GV: Theo dõi, uốn nắn


Hoạt động 4:Kết thúc, đánh giá bài thực hành (5 phút)


GV: Cùng HS kiểm tra đánh giá, cho điểm bài của vài nhóm


HS: Căn cứ vào nhận xét mẫu của GV, tự đánh giá kết quả thực hành rồi báo cáo
GV: Thu báo cáo thực hành


HS: Thu dọn chỗ thực hành
GV: - Nhận xét chung


- Cho điểm y thức, thao tác của các nhóm
<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>



Bài tập: Ghi lại cách đo kích thước bằng thước cặp.
Dặn dò: Chuẩn bị bài 24


NS: ND:
Chương 4

Chi Tiết Máy Và Lắp Ghép



Tiết 21 KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiếu</b>


- Học sinh hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy


- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy


- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét, đánh giá các chi tiết máy.


- Yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Học sinh:Nghiên cứu bài .Sưu tầm mẫu vật theo bài.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>
II. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
?



HS


?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết máy</b>
<b>là gì ?</b>


Mỗi loại máy, thiết bị có công dụng,
cấu tạo và hình dạng riêng nhưng đều
do nhiều phần tử hợp thành.


Quan sát hình 24.1 cho biết cụm trục
trước xe đạp được cấu tạo từ mấy
phần tử? là những phần tử nào? Công
dụng của từng phần tử ? các phần tử
có đặc điểm nào giống nhau ?


- 5 phần tử: Trục, đai ốc, vòng
đệm, đai ốc hãm côn, côn.


- Trục: Lắp các chi tiết tạo thành
ổ trục của bánh xe.



- Đai ốc: Giữ chặt trục với càng
xe.


- Vòng đệm: Giữ cho các chi tiết
cọ xát vào nhau.


- Đai ốc hãm côn: Giữ chặt côn
ơ một vị trí.


- Côn: Kết hợp với vòng bi làm
cho bánh xe quay dễ hơn.


- Đặc điểm chung: Có cấu tạo
hoàn chinh và có chức năng
nhất định trong máy.


Hãy cho biết chi tiết máy là gì?


Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo
hoàn chinh và thực hiện một nhiệm
vụ nhất định trong máy.


Nhấn mạnh lại.


Quan sát hình 24.2 và cho biết, phần
tử nào không phải là chi tiết máy ? vì
sao ?


Mảnh vỡ máy vì không có cấu tạo


hoàn chinh và không thực hiện một
nhiệm vụ nào trong máy.


Các chi tiết trên có thể tháo rời được
nữa không ?


Không.


Đưa ra dấu hiệu nhận biết chi tiết


<b>I. Khái niệm vê chi tiết máy.(19</b>
<b>phút)</b>


1. Chi tiết máy là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

?
HS


GV
GV
?
HS
GV


GV


?
HS


?



HS


máy.


Khi nào xích xe đạp là một chi tiết
máy ? khi nào không phải là một chi
tiết máy?


Khi lắp vào xe đạp thì xích xe đạp là
một chi tiết máy. Còn khi không lắp
vào xe đạp thì xích xe đạp không
phải là một chi tiết máy.


Có những chi tiết gọi là chi tiết máy
tương đối.


Đưa ra các chi tiết: Bu lông, đai ốc,
vít, lò xo, bánh răng, kim máy khâu,
khung xe đạp và hỏi:


Các chi tiết đó được sử dụng như thế
nào ?


Chốt kiến thức cho HS ghi.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy</b>
<b>được lắp ghép với nhau như thế</b>
<b>nào ?</b>



Các chi tiết máy sau khi gia công
xong cần được lắp ghép với nhau
theo cách nào đó để tạo thành sản
phẩm hoàn chinh.


Quan sát hình vẽ, cho biết ròng rọc
được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm
vụ của từng chi tiết ?


4 chi tiết: bánh ròng rọc, trục, móc
treo, giá đỡ.


Nhiệm vụ: bánh ròng rọc dùng để lăn
dây đưa vật lên cao.


Trục: đỡ bánh ròng rọc.
Móc treo: treo ròng rọc.


Giá đỡ: đỡ bánh ròng rọc qua trục.
Quan sát chiếc ròng rọc và cho biết
các bộ phận của chúng được lắp ghép
như thế nào với nhau? (Bằng cách
điền vào chỗ chấm).


Móc treo và giá đỡ được lắp ghép cố
định với nhau.


Trục và giá đỡ được ghép cố định.
Bánh ròng rọc và trục được ghép
động.



2. Phân loại chi tiết máy.


Nhóm các chi tiết như Bu lông, đai
ốc, bánh răng, lò xo được sử dụng
trong nhiều loại máy khác nhau
được gọi là chi tiết có công dụng
chung.


Nhóm các chi tiết như kim máy
khâu, khung xe đạp . . . chi dùng
cho một loại máy nhất định, chúng
được gọi là chi tiết có công dụng
riêng.


<b>II. Chi tiết máy được lắp ghép với</b>
<b>nhau như thế nào ?(22 phút)</b>


a) Mối ghép cố định.


Là những mối ghép mà các chi tiết
được ghép không có chuyển động
tương đối với nhau. Gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

?


?
?
?



Chiếc xe đạp có những kiểu mối ghép
nào? Hãy kể tên một vài mối ghép đó
?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết (3 phút)</b>
Nhắc lại khái niệm chi tiết máy?
Phân loại chi tiết máy?


Đọc phần ghi nhớ ?


bằng vít, chốt ….


Mối ghép không tháo được như
ghép bằng đinh tán, bằng hàn …
b) Mối ghép động.


là mối ghép mà các chi tiết được
ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn
khớp với nhau.


VD: mối ghép bản lề, trục xoay …


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Học bài theo vơ ghi và SGK.


- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.



- Đọc trước bài 25.


NS: ND:


Tiết 22 <b>MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Giúp HS hiểu được khái niệm, phân loại được mối ghép cố định.


- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo
được thường gặp.


- Có kỹ năng xác định được mối ghép cố định và mối ghép không tháo được.


- Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tranh vẽ các mối ghép bằng hàn, đinh tán.


- Vật mẫu mối ghép bằng hàn, đinh tán,


- Học sinh: xem trước bài, sưu tầm mẫu vật theo bài.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ(7 phút)</b>
Câu hỏi


HS1: Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào ?



HS2: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng
loại mối ghép?


Đáp án.


HS1: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chinh và thực hiện một nhiệm vụ
nhất định trong máy. (3 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Nhóm các chi tiết như Bu lông, đai ốc, bánh răng, lò xo được sử dụng trong nhiều
loại máy khác nhau được gọi là chi tiết có công dụng chung. (3,5 điểm)


Nhóm các chi tiết như kim máy khâu, khung xe đạp . . . chi dùng cho một loại
máy nhất định, chúng được gọi là chi tiết có công dụng riêng.(3,5 điểm)


HS2: chi tiết máy được ghép với nhau theo hai kiểu: ghép cố định và ghép động
(2 điểm).


a) Mối ghép cố định. (4 điểm)


Là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối
với nhau. Gồm:


Mối ghép tháo được như như ghép bằng vít, chốt ….


Mối ghép không tháo được như ghép bằng đinh tán, bằng hàn …
b) Mối ghép động. (4 điểm)


là mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
VD: mối ghép bản lề, trục xoay …



<b>II. Bài mới</b>


Đặt vấn đề (1 phút): gia công chế tạo lắp ráp là giai đoạn quan trọng nhất để tạo
thành sản phẩm hoàn chinh đảm bảo chất lượng. lắp ráp là công việc cuối cùng
của quy trình công nghệ, nó quyết định đến chất lượng và tuổi thọ sản phẩm. công
dụng của mối ghép cố định là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành một chi tiết có
kết cấu phức tạp, thuận tiện cho việc chế tạo, lắp ráp sử dụng và bảo quản sửa
chữa.


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
?
HS


?
HS


GV
GV
?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>chung.</b>


Yêu cầu HS quan sát hình 25.1 và
quan sát mẫu vật hai mối ghép bằng
hàn và bằng ren.



Hai mối ghép trên có đặc điểm gì
giống và khác nhau?


Giống nhau: ghép nối các chi tiết
bằng mối ghép cố định.


Khác nhau: Mối ghép hàn không tháo
được còn mối ghép bằng ren tháo
được.


Làm thế nào để tháo rời các chi tiết
của hai mối ghép trên?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép</b>
<b>không tháo được.</b>


Giới thiệu mối ghép không tháo được
gồm các kiểu như bài 24.


Cho HS quan sát tranh 25.2.


Mối ghép bằng đinh tán là loại mối


<b>I. Mối ghép cố định(12 phút)</b>


Mối ghép cố định gồm hai loại:
Mối ghép không tháo được, muốn
tháo rời các chi tiết buộc phải phá
hỏng một thành phần nào đó của
mối ghép.



Mối ghép tháo được có thể tháo rời
các chi tiết ơ dạng nguyên vẹn như
trước khi ghép.


<b>II. Mối ghép không tháo được (20</b>
<b>phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS


?
?
HS


ghép gì? Gồm mấy chi tiết?



Là mối ghép cố định không tháo
được gồm hai chi tiết ghép và đinh
tán để ghép.


Cho HS quan sát mẫu vật chi tiết
ghép có khoan và đinh tán.


Cấu tạo của đinh tán? Vật liệu chế
tạo?


Có hình trụ đầu có mũ (hình chỏm
cầu hoặc hình nón cụt) làm bằng kim
loại dẻo (nhôm, thép các bon thấp).
Nêu trình tự quá trình tán đinh?


Thông báo đặc điểm của mối ghép
bằng đinh tán.


Mối ghép bằng đinh tán thường được
dùng trong các trường hợp nào?
Nồi, ấm, phích….


Cho HS quan sát hình 25.3
Phương pháp hàn là gì?


Đốt nóng chảy kim loại chỗ hàn hoặc
hàn bằng vật liệu nóng chảy


Yêu cầu HS phát biểu khái niệm và


phân loại phương pháp hàn.


Thông báo đặc điểm.


Tại sao người ta không hàn quai
soong vào soong mà phải tán đinh?
Người ta không hàn quai vào nồi
nhôm mà phải tán đinh vì nhôm khó
hàn và mối ghép bằng đinh tán sẽ
đảm bảo chịu được lực lớn, mối ghép
đơn giản dễ thay thế khi bị hỏng.
<b>Hoạt động 3: Tổng kết (4 phút)</b>
Đọc phần ghi nhớ?


So sánh ưu, nhược điểm của mối
ghép bằng hàn và mối ghép bằng
đinh tán?


Trả lời các câu hỏi trong SGK.


b) Đặc điểm và ứng dụng.
2. Mối ghép bằng hàn
a) Khái niệm (SGK - 88)


Khi hàn ta làm nóng chảy cục bộ
kim loại chỗ tiếp xúc để dính kết
các chi tiết lại với nhau hoặc được
dính với nhau bằng vật liệu nóng
chảy khác.



*) Các phương pháp hàn: SGK - 88
b) Đặc điểm và ứng dụng


III. Hướng dẫn vê nhà (2 phút)


- Học bài theo SGK và vơ ghi.


- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.


- Đọc trước bài 26.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

NS: ND:
Tiết 23 MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>
Giúp HS:


- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép thường gặp.


- Có kỹ năng xác định được mối ghép tháo được.


- Yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Nghiên cứu bài, nắp lọ mực, chốt, tranh vẽ các mối ghép bằng ren và bằng
chốt.


HS: sưu tầm mẫu vật như nắp lọ mực, lắp bút …
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP



<b>I. Kiểm tra bài cũ (7 phút)</b>
Câu hỏi


HS: Thế nào là mối ghép cố định ? chúng gồm mấy loại? nêu sự khác biệt cơ bản
của các loại mối ghép đó?


Đáp án


Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động
tương đối với nhau (3 điểm).


Chúng gồm mối ghép không tháo được và mối ghép tháo được (1 điểm).


Trong mối ghép không tháo được, muốn tháo rời chi tiết bắt buộc phải phá hỏng
một thành phần nào đó của mối ghép. (3 điểm)


Trong mối ghép tháo được,có thể tháo rời các chi tiết ơ dạng nguyên vẹn như
trước khi ghép. (3 điểm)


II. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
?
HS


GV



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép</b>
<b>bằng ren</b>


Cho HS quan sát hình 26.1
Nêu cấu tạo của từng mối ghép?


Mối ghép bu lông gồm: Đai ốc, vòng
đệm, chi tiết ghép, bu lông.


Mối ghép vít cấy: Đai ốc, vòng đệm,
chi tiết ghép, vít cấy.


Mối ghép đinh vít: chi tiết ghép, đinh
vít.


Lưu y : các danh từ vít, đai ốc được
hiểu theo nghĩa rộng. chẳng hạn có thể
coi cổ lọ mực là vít, nắp lọ mực là đai
ốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

?
HS
GV
?
GV
HS
?
HS
?
GV


GV
?
HS
GV
GV
?
?
HS


Lực tự siết được tạo thành do ma sát
giữa các mặt ren của vít và đai ốc.
biến dạng đàn hồi càng lớn thì ma sát
càng lớn lực tự siết càng lớn.


Để hãm cho đai ốc không bị hỏng ta
có biện pháp gì?


Dùng vòng đệm hãm, vòng đệm vênh.
Dùng đai ốc công (đai ốc khóa): vặn
thêm đai ốc phụ sau đai ốc chính.
Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc và
vít.


HD HS tháo các mối ghép ren.


So sánh điểm giống nhau và khác
nhau giữa 3 mối ghép ren?


Gợi y: So sánh về chi tiết ghép, lỗ
ghép, cấu tạo



Đọc SGK


Nêu đặc điểm và ứng dụng?


Các nguyên nhân làm chờn ren, hư
ren?


Nêu các cách bảo quản mối ghép bằng
ren, những điều cần lưu y khi sử dụng
mối ghép bằng ren.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép</b>
<b>bằng then và chốt</b>


Cho HS quan sát hình 26.2.


Mối ghép then và chốt gồm những chi
tiết nào?


Mối ghép bằng then gồm: trục, bánh
đai, then.


Mối ghép bằng chốt gồm: đùi xe, trục
giữa, chốt trụ.


ơ mối ghép bằng then, then được đặt
trong rãnh then của hai chi tiết được
ghép.



ơ mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết
hình trụ được đặt trong lỗ xuyên
ngang qua hai chi tiết được ghép.
Cho HS quan sát cách ghép then và
chốt.


Nêu ưu, nhược điểm của mối ghép
then và chốt?


Phạm vi ứng dụng của mối ghép then
và chốt?


Mối ghép bằng then dùng để ghép


b) Đặc điểm và ứng dụng
Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp
Mối ghép bulông: Ghép các chi
tiết có chiều dày không lớn, có thể
tháo, lắp được


Chi tiết có bề dày quá lớn: Vít cấy
Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: Đinh
vít


<b>2. Mối ghép bằng then và chốt </b>
<b>(18 phút)</b>


a) Cấu tạo của mối ghép.


Mối ghép bằng then gồm: trục,


bánh đai, then.


Mối ghép bằng chốt gồm: đùi xe,
trục giữa, chốt trụ.


ơ mối ghép bằng then, then được
đặt trong rãnh then của hai chi tiết
được ghép.


ơ mối ghép bằng chốt, chốt là chi
tiết hình trụ được đặt trong lỗ
xuyên ngang qua hai chi tiết được
ghép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

?
?
?
HS


trục với bánh răng, bánh đai, đĩa
xích .. để truyền chuyển động quay.
Mối ghép bằng chốt dùng để hãm
chuyển động tương đối giữa các chi
tiết theo phương tiếp xúc hoặc để
truyền lực theo phương đó.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết (4 phút)</b>
Đọc phần ghi nhớ?


Nêu công dụng của các mối ghép tháo


được?


Cấn chú y gì khi tháo lắp mối ghép
ren?


Trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Học bài theo SGK và vơ ghi.


- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK - 91.


- Đọc trước bài mới.


NS: ND:
Tiết 24 MỐI GHÉP ĐỘNG
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS:


Hiểu được khái niệm về mối ghép động.


- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động.


- Yêu thích môn học, vận dụng kiến thức vào thực tế.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.Tranh vẽ phóng to hình 27.1,


27.2, 27.3, 27.4 SGK


- Mẫu vật: Ghế xép, cơ cấu tay quay, thanh lắc, pittông xi lanh, sống trượt, vòng
bi…vv


- HS: Đọc trước bài mới, vòng bi.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
<b>I. Kiểm tra 15 phút</b>


Câu hỏi


1.Hãy nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và
bằng chốt?


2. Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren?
Đáp án


1. Điểm khác nhau của mối ghép then và chốt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ơ mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua
hai chi tiết được ghép. (5 điểm).


2. Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, được dùng rộng rãi trong
các mối ghép cần tháo lắp.


Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần
tháo lắp.


Chi tiết có bề dày quá lớn: Vít cấy



Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: Đinh vít (5 điểm)
<b>II. Bài mới</b>


Đặt vấn đề (1 phút): Trong SX và đời sống, ngoài các mối ghép cố định, các mối
ghép mà trong đó các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối (mối ghép
động) đóng vai trò quan trọng để tạo nên các cơ cấu trong máy.


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV


GV
?
GV


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu thế nào là mối</b>
<b>ghép động?</b>


Yêu cầu HS quan sát hình 27.1


Dùng chiếc ghế xếp thực hành gấp mơ
theo ba tư thế cho HS quan sát.



Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với
nhau?


5 chi tiết.


Chúng được ghép theo kiểu nào?
Ghép theo kiểu tương đối với nhau.
Khi gấp vào và mơ ra tại các mối ghép
A, B, C, D các chi tiết chuyển động
như thế nào với nhau?


Chuyển động tương đối với nhau.


Trong vật lí 8 ta đã biết chuyển động
tương đối là chuển động so với vật này
nhưng lại đứng yên so với vật khác.
Một nhóm gồm nhiều vật (hệ vật) nối
với nhau bằng những khớp động được
gọi là mọt chuỗi động.


Một chuỗi động trong đó có một vật
được xem là giá đứng yên, còn các vật
khác chuển động với quy luật hoàn
toan xác định với giá được gọi là một
cơ cấu


Đưa ra một số mẫu vật có khớp động
cho HS quan sát.


Hình dáng chuyển động như thế nào?


Thẳng, tròn, tròn thành thẳng và ngược
lại ....


Phân loại thành: Khớp tịnh tiến, khớp
quay và khớp cầu.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp</b>


<b>I. Thế nào là mối ghép động (13</b>
<b>phút)</b>


Mối ghép mà các chi tiết có sự
chuyển động tương đối với nhau
được gọi là ghép động hay khớp
động.


Mối ghép động chủ yếu để ghép
các chi tiết thành cơ cấu, chúng
gồm khớp tịnh tiến, khớp quay
khớp cầu ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS


?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
<b>động.</b>


Yêu cầu HS quan sát hình 27.3 và các
mô hình đã được chuẩn bị sẵn.


Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến
trên có hình dáng như thế nào?


Giống nhau.


Quan sát cấu tạo của khớp tịnh tiến
hình 27.3 và hoàn thành các câu hỏi
trong SGK.


Mối ghép Pit - tông, xi lanh có mặt tiếp
xúc là hình tròn.


Mối ghép sống trượt - rãnh trượt có


mặt tiếp xúc là hình chữ nhật.


Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật
chuyển động như thế nào?


Giống nhau có cùng quỹ đạo, cùng vận
tốc.


Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ xảy
ra hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi
hay hại? Khắc phục như thế nào?


Tạo ra ma sát có hại làm bào mòn bề
mặt tiếp xúc.


Khắc phục: Sử dụng vật liệu chịu mài
mòn, bề mặt nhẵn bóng, bôi trơn bằng
dầu mỡ ...


Khớp tịnh tiến được dùng như thế nào?
Được dùng chủ yếu trong cơ cấu biến
chuyển động tịnh tiến thành chuyển
động quay và ngược lại.


Khớp quay gồm mấy chi tiết ?
Gồm ổ trục, bạc lót (vòng bi), trục.
Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường
có hình dạng gì?


Thường là mặt trụ tròn.



Để giảm ma sát trong khớp quay, trong
kỹ thuật người ta có giải pháp gì?


Bạc lót hoặc vòng bi.


Chiếc xe đạp của em, khớp nào thuộc
khớp quay?


Trục trước, trục sau xe, trục giữa, cổ
phốt ....


Khớp giá gương xe máy có được coi là
trục quay không? Tại sao?


Không, vì mặt tiếp xúc là hình cầu và
quay quanh hình cầu.


<b>phút)</b>


1. Khớp tịnh tiến
a) Cấu tạo


b) Đặc điểm


Mọi điểm trên vật tịnh tiến có
chuyển động giống hệt nhau.
Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai
chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma
sát lớn làm cản trơ chuyển động.



c) Ứng dụng.


Được dùng chủ yếu trong cơ cấu
biến chuyển động tịnh tiến thành
chuyển động quay và ngược lại.
2. Khớp quay


a) Cấu tạo.


Mỗi chi tiết chi quay quanh một
trục cố định so với chi tiết kia.
Mặt tiếp xúc thường là mặt trụ
tròn.


Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục,
chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
Để giảm ma sát ơ mặt tiếp xúc,
người ta dùng bạc lót hoặc ổ bi.
b) Ứng dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV
?


<b>Hoạt động 3: Tổng kết (1 phút)</b>
Tóm tắt nội dung chính của bài.
Đọc phần ghi nhớ?


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (2 phút)</b>



- Học thuộc bài theo SGK và vơ ghi.


- Trả lời các câu hỏi của SGK.


- Đọc trước bài thực hành.


- Mỗi tổ chuẩn bị cho bài thực hành: Mẫu báo cáo thực hành.


- Một bộ may ơ trước và sau xe đạp.


- Dẫu mỡ(xe máy), xà phòng, giẻ lau


NS: ND:


Tiết 25 THỰC HÀNH: MỐI GHÉP CHI TIẾT
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và ổ trục sau xe
đạp


- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét


- Có y thức làm việc theo qui trình trong giờ thực hành
<b>II. Chuẩn bị </b>


- GV:Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan.Một bộ moay ơ trước và sau
xe đạp.Giẻ lau, mỡ bò, xà phòng,chậu đựng nước sạch, giẻ lau khô sạch.Kìm,
tua vít, cờ lê 13;14;15;16.Sơ đồ phóng to quy trình tháo cụm trước và sau xe


đạp


- HS:Nghiên cứu bài.Mỗi nhóm chuẩn bị một bộ mẫu vật, dụng cụ như GV
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ(5 phút) </b>
Câu hỏi


?HS:Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động?Có mấy loại khớp
động thường gặp, tìm ví dụ mỗi loại?


Đáp án


HS: Những chi tiết mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với
nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động. (5 điểm)


Công dụng: để ghép các chi tiết thành cơ cấu (2 điểm)
Các khớp động thường gặp:


- Khớp tịnh tiến như Xi lanh, Pít tông


- Khớp quay như ổ trục giữa xe đạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, phân cơng vị trí làm bài thực </b>
<b>hành (5 phút)</b>


HS báo cáo việc chuẩn bị giấy vẽ, vơ bài tập, thước kẻ...
Tìm hiểu mục tiêu bài học


Tìm hiểu phần chuẩn bị



GV nêu nhận xét việc chuẩn bị của HS, nêu vị trí và cách thực hiện bài
*Nêu an toàn giờ thực hành:


+Làm việc theo qui trình


+Đảm bảo vệ sinh, ki luật, trật tự
+Không làm rơi vỡ


<b>Hoạt động 2.GV thực hiện mẫu—HS quan sát, theo dõi (12 phút)</b>
HS: Đọc phần nội dung và trình tự thực hành


Nêu các nội dung cần thực hiện
Tìm hiểu cấu tạo


Tháo và lắp, bảo dưỡng


GV: Hướng dẫn HS thực hiện từng nội dung
1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp
HS:- Quan sát mẫu vật


Đọc tên từng bộ phận, nêu công dụng
(Moay ơ để lắp nan hoa…)


GV: Theo dõi, điều chinh


2. Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp
*)Quy trình tháo


GV: Cho HS quan sát sơ đồ quy trình tháo


HS: Căn cứ sơ đồ, nêu quy trình tháo


Đai ốc  Vòng đệm  Đai ốc hãm côn  Côn  Trục  Nắp nồi trái  Bi


Nắp nồi phải


 Bi
 Nồi


GV: Làm mẫu, tháo chậm theo qui trình
HS: - Đọc chú y SGK


So sánh thao tác mẫu của GV
Nêu nhận xét


*)Quy trình lắp


GV: Thực hiện thao tác lắp (Tháo trước lắp sau)
HS: - Nêu nhận xét


-Đọc chú y
-Đọc yêu cầu


-Kiểm tra trục xe vừa lắp
Nghiên cứu báo cáo thực hành
Nêu cách thực hiện báo cáo
GV: Nhận xét điều chinh


<b>Hoạt động 3. HS thực hành — GV theo dõi nhắc nhở (15 phút)</b>
GV yêu cầu HS thực hiện theo từng phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GV: Theo dõi, uốn nắn


<b>Hoạt động 4. Kết thúc thực hành,tổng kết đánh giá(6 phút)</b>
HS:- Ngừng thực hành


Báo cáo kết quả


GV: Cùng HS đánh giá kết quả thực hành của một số nhóm
HS:- Căn cứ đánh giá trên, tự đánh giá kết quả của nhóm mình
Nộp báo cáo


Thu dọn, làm vệ sinh chỗ thực hành
GV: Nhận xét chung


<b>Hoạt động 5:Câu hỏi và bài tập vê nhà(2 phút)</b>


HS: Về nhà áp dụng tự tháo lắp, bảo dưỡng ổ trục xe đạp


GV: Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu bộ phận truyền chuyển động của xe
đạp..


NS: ND:


Tiết 26 ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. PHẦN CHUẨN BỊ


<b>I. Mục tiêu</b>


Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của học kỳ I.


Rèn kỹ năng làm bài tập.


Học sinh yêu thích môn học, có y thức tự giác ôn tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: bảng phụ tóm tắt nội dung ôn tập
HS: Ôn tập lại các kiến thức của học kỳ I
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>(kết hợp với ôn tập)</b>
II. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


?
HS
?
HS
?
?


<b>Hoạt đợng 1: Ơn tập lý thút</b>


Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào
đối với sản xuất và đời sống?


Bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện
thông tin dùng trong sản xuất và đời
sống.



Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
Khi vật thể được chiếu lên mặt phẳng
thì hình nhận được trên mặt phẳng đó
gọi là hình chiếu của vật thể.


Có các phép chiếu nào? Mỗi phép
chiếu có đặc điểm gì?


Khối đa diện được bao bọc bơi các


<b>I. Lý thuyết(30 phút)</b>
1. Bản vẽ kỹ thuật


Bản vẽ kỹ thuật là một phương
tiện thông tin dùng trong sản xuất
và đời sống.


2. Hình chiếu


Khi vật thể được chiếu lên mặt
phẳng thì hình nhận được trên mặt
phẳng đó gọi là hình chiếu của vật
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

?
?
HS


?


HS


?
HS
?
?
?
?
?
?
?
?
?


?
?


hình gì?


Mỗi hình chiếu thể hiện các kích
thước nào của khối đa diện?


Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?


Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin
kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các
kí hiệu theo quy tắc thống nhất và
thường vẽ theo ti lệ.


Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để


làm gì?


Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể
ơ phía sau mặt phẳng cắt. Hình cắt
dùng để biểu diễn hình dạng bên trong
của vật thể.


Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?


Khung tên, hình biểu diễn, kích thước,
yêu cầu kĩ thuật.


Ren để làm gì?


Kể tên một số chi tiết có ren mà em
biết?


Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật
liệu cơ khí?


Tính công nghệ có y nghĩa gì trong
sản xuất?


Hãy phân biệt sự khác nháu cơ bản
giữa kim lại và phi kim loại, giữa kim
loại đen và kim loại mầu?


Có mấy dụng cụ đo và kiểm tra? Công
dụng của chúng? Nêu cấu tạo của
thước cặp?



Nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo
lắp và kẹp chặt?


Nêu công dụng của các dụng cụ gia
công?


Để đảm bảo an toàn khi cưa em cần
chú y điều gì?


Thế nào là mối ghép cố định? Chúng
gồm mấy loại? Nêu sự khác nhau cơ
bản của các loại mối ghép đó?


Tại sao người ta không hàn chiếc quai
vào nồi nhôm mà phải tán đinh?


<b>Hoạt động 2: Củng cố kiến thức </b>
<b>bằng một số BT trắc nghiệm</b>


4. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
hình cắt.


5. Bản vẽ chi tiết


6. Biểu diễn ren
7. Vật liệu cơ khí


8. Dụng cụ cơ khí



9. Cưa và đục, giũa và khoan kim
loại.


10. Mối ghép cố định, mối ghép
không tháo được, mối ghép tháo
được, mối ghép động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV


?
HS
GV


GV
?
HS
GV


Đưa ra đề bài: Điền cụm từ ơ trong
khung vào các chỗ trống trong câu sau
cho đúng với nội dung:


Bên trái; bên phải;
bên trên; bên dưới


Trên bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu đứng
được đặt ơ …(1)……..hình chiếu cạnh
ơ ……(2)…… hình chiếu bằng.


Lên bảng hoàn thành bài tập trên?


Đánh dấu “x” vào ô thích hợp


Nội dung Đ S


1. Eto là dụng cụ tháo lắp
2. Búa là dụng cụ tháo lắp
3. Kìm là dụng cụ tháo
lắp


4. Tua vít là dụng cụ tháo
lắp


5. Cà lê là dụng cụ kẹp
chặt


6. Dũa là dụng cụ gia
công


7. Mỏ lết là dụng cụ kẹp
chặt


8. Đục là dụng cụ tháo
lắp


9. Cưa là dụng cụ gia
công


Cho HS HĐ cá nhân làm bài tập trên
trong 3 phút, sau đó gọi 1 HS lên bảng
làm.



Hoàn thành bài tập trên?


BT: Hãy khoanh tròn vào chữ cái
đứng trước câu trả lời mà em cho là
đúng nhất:


1. Mối ghép bằng bu lông, then, chốt
là:


A. Mối ghép cố định, có thể tháo
được.


B. Mối ghép không cố định, có thể
tháo được.


C. Mối ghép cố định, không thể tháo
được.


2. Mối ghép then thường để ghép:


1. bên trái
2. bên trên


Bài 2
1. S
2. Đ
3. S
4. Đ
5. S


6. Đ
7. S
8. S
9. Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

?
HS


A. Các chi tiết có chiều dày lớn và cần
tháo lắp.


B. Các chi tiết có chiều dày lớn, chịu
lực nhỏ.


C. Các trục với bánh răng, bánh đai,
đĩa xích để truyền chuyển động quay.
D. Các chi tiết chịu mài mòn, chịu lực
lớn.


Làm BT trên?


<b>III. Hướng dẫn vê nhà (1 phút)</b>


- Ôn tập lại các kiến thức cơ bản của học kỳ I theo phần hướng dẫn ôn tập.


- Làm lại các BT đã chữa trong các phần ôn tập chương I và II.


- Trả lời lại các câu hỏi ơ cuối mỗi bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

NS: 27/12/2008 ND: 30/ 12 / 2008 T2


Tiết 27 KIỂM TRA HỌC KỲ I


A. PHẦN CHUẨN BỊ
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiểm tra kiến thức học sinh về các phần ren, vật liệu cơ khí và các phương
pháp gia công vật liệu cơ khí.


- Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra.


- Rèn thái độ làm bài nghiêm túc, độc lập cho học sinh.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Đề, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra.


- HS: Giấy kiểm tra, ôn tập các kiến thức cơ bản của học kỳ I
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP


<b>I. Ổn định tổ chức</b>


Kiểm tra sĩ số: 8A: 38 / 38 8B : 35/ 35
<b>II. Đê bài</b>


Câu 1 (4 điểm) Ren dùng để làm gì? Nêu quy ước vẽ ren?


Câu 2 (3 điểm) Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại,
giữa kim loại đen và kim loại màu?


Câu 3 (3 điểm) Tại sao người ta không hàn chiếc quai vào nồi nhôm mà phải tán
đinh?



<b>III. Đáp án, biểu điểm</b>
Câu 1 (4 điểm)


Ren dùng để ghép nối hay truyền lực (1 điểm)


Quy ước vẽ ren:


- Ren nhìn thấy:


Đường đinh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền


đậm.


Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân


ren chi vẽ 3


4 vòng tròn.


- Ren bị che khuất:


Các đường đinh ren, đường chân ren và đường giới hạn


ren đều vẽ bằng nét đứt


(1 điểm)
(1 điểm)


(1 điểm)


Câu 2 (3 điểm)


Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại là:
Kim loại có tính dẫn điện tốt, phi kim loại không dẫn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Sự khác nhau cơ bản giữa kim loại đen và kim loại màu là:


Kim loại đen có chứa ít sắt, kim loại màu không chứa sắt hoặc chứa
rất ít sắt.


(1,5 điểm)
Câu 3 (3 điểm)


Người ta không hàn quai vào nồi nhôm mà phải tán đinh vì nhôm khó hàn và mối
ghép bằng đinh tán sẽ đảm bảo chịu được lực lớn, mối ghép đơn giản khi hỏng dễ
thay thế.


NS: ND:


Chương 5

Truyền và biến đổi chuyển động


Tiết 28

<b> TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Giúp HS hiểu được tại sao phải truyền chuyển động.


- Biết được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ cấu truyền
chuyển động.



b) Kỹ năng


- HS có kỹ năng xác định được bộ phận truyền chuyển động, giải thích được
nguyên lí hoạt động.


c) Thái độ


- Yêu thích môn họ, ham học hỏi các môn khoa học.
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên: Bộ vẽ các bộ phận chuyển động. truyền động bánh răng, đai xích,
các mô hình chuyển động trên.


b) Học sinh: Nghiên cứu bài.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ


<b>Đặt vấn đê (2 phút) : Máy thường gồm một hay nhiều cơ cấu. trong cơ cấu,</b>
chuyển động được truyền từ vật này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau
bằng khớp động, người ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn còn vật nhận
chuyển động là vật bị dẫn. Tùy theo yêu cầu kĩ thuật chuyển động của vật bị dẫn
có thể giống hoặc khác với chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng
thuộc cùng một dạng ta gọi đó là cơ cấu truyền chuyển động, nếu không sẽ gọi là
cơ cấu biến chuyển động. bài này chúng ta sẽ nghiên cứu những cơ cấu truyền
chuyển động.


b) Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng



GV Cho HS quan sát mô hình và tranh
hình 29.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?


Tại sao cần truyền chuyển động từ
trục giữa đến trục sau?


Các bộ phận được đặt xa nhau và đều
được dẫn động từ một chuyển động
ban đầu.


Tại sao số răng ơ đĩa lại nhiều hơn số
răng ơ líp ?


Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc


độ của xe.


Chốt lại: Vận tốc của các bộ phận
công tác khác với tốc đọ của động cơ.


Nhờ vào đâu truyền chuyển động đai
có thể chuyển động được?


Nhờ lực ma sát.


Yêu cầu HS quan sát hình 29.2


- Bộ truyền gồm bao chi tiết?


- Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh
bị dẫn lại quay theo?


- Bánh nào có tốc độ lớn hơn và
chiều quay của chúng ra sao?


- 3 chi tiết.


- Có sự truyền chuyển động ơ hai
bánh dẫn qua dây đai.


- Bánh bị dẫn quay nhanh hơn;
cùng chiều hoặc ngược chiều .


Có nhận xét gì về 2 ti số 1 1



2 2


n D


và


n D ?


Tính n2 ?


bd 2 1


d 1 2


1


2 1


2


n n D


i


n n D


D
Hay n = n .


D



  


Từ hệ thức trên em có nhận xét gì về


Các bộ phận thường đặt ơ xa nhau


Khi làm việc cần có tốc độ quay
khác nhau.


<b>II. Bộ phận truyên chuyển động</b>
<b>(25 phút)</b>


1. Truyền động ma sát - truyền
động đai.


Truyền động ma sát là cơ cấu
chuyển động quay nhờ lực ma sát
giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn
(vật truyền chuyển động) và vật bị
dẫn (vật nhận chuyển động).


a) Cấu tạo


Gồm: Bánh bị dẫn 2, bánh dẫn 1,
dây đai mắc căng trên hai bánh đai.


b) Nguyên lí làm việc.


Bánh dẫn 1(đường kính D1) quay



với tốc độ nd (n1) (vòng / phút); nhờ


lực ma sát giữa dây đai và bánh đai,
bánh bị dẫn 2(có đường kính D2) sẽ


quay với tốc độ nbd (n2) (vòng /


phút). Ti số i được xác định bơi
công thức:


bd 2 1


d 1 2


1


2 1


2


n n D


i


n n D


D
Hay n = n .



D


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

HS
?
HS
GV
?
GV
GV
?
HS
GV


HS


?
HS


GV


GV
GV


mối quan hệ giữa đường kính bánh
đai và số vòng quay của chúng?


Đường kính càng lớn thì tốc độ quay
càng chậm và ngược lại.


Đảo chiều chuyển động của bánh 2 ta


mắc dây đai như thế nào?


Chéo dây.


Nêu ứng dụng của truyền chuyển
động đai.


Lấy ví dụ minh họa?


Để khắc phục sự trượt của chuyển
động đai, người ta dùng chuyển động
ăn khớp.


Cho HS quan sát hình 29.3 và mô
hình.


Thế nào là chuyển động ăn khớp?
Cho HS quan sát hình vẽ và mô hình
để HS nêu cấu tạo của bộ truyền
động bằng cách điền từ vào chỗ
chấm.


Bộ truyền động bánh răng gồm bánh
dẫn và bánh bị dẫn.


Bộ truyền động xích gồm đĩa dẫn, đĩa
bị dẫn và xích.


Để hai bánh răng ăn khớp với nhau
hoặc đĩa ăn khớp được với xích cần


đảm bảo những yếu tố nào?


Khoảng cách giữa 2 răng bằng
khoảng cách giữa hai rãnh răng kề
nhau của hai bánh răng phải bằng
nhau.


Nêu tính chất của chuyển động ăn
khớp.


Từ hệ thức ta thấy bánh răng hoặc đĩa
xích nào có số răng ít hơn thì quay
nhanh hơn.


Nêu ứng dụng của truyền động ăn
khớp và khẳng định xích và đĩa xích
phải nằm trên cùng một mặt phẳng.
truyền động ma sát có ti số truyền
xác định, kết cấu gọn nhẹ.


c) Ứng dụng
SGK - 100


2. Truyền động ăn khớp


Một cặp bánh răng hoặc đĩa - xích
truyền chuyển động cho nhau được
gọi là bộ truyền động ăn khớp.
a) Cấu tạo bộ truyền động.



b) Tính chất


Bánh 1 có số răng Z1 quay với tố độ


n1 (vòng / phút); bánh 2 có số răng


Z2 quay với tốc độ n2 (vòng / phút)


thì ti số truyền:


2 1 1


2 1


1 2 2


n Z Z


i = = Hay n = n .


n Z Z


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>c) Củng cố(4 phút)</b></i>
? Đọc phần ghi nhớ?


? Trả lời hai câu hỏi cuối SGK?


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>


- Học bài theo SGK và vơ ghi.



- Đọc trước bài 30.


NS: ND:
Tiết 29 BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Giúp HS hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số cơ
cấu biến đổi chuyển động thường dùng.


b) Kỹ năng


- Xác định các chuyển động trong cơ cấu biến đổi chuyển động.
c) Thái độ


- Ham thích tìm hiểu các chuyển động trong máy và chi tiết máy.
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên:


- Tranh vẽ hình 30.1 - 30.4.


- Đồ dùng: Cơ cấu tay quay - con trượt; bánh răng - thanh răng, vít - đai ốc;
thanh lắc


b) Học sinh: Đọc trước bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<i><b>a) Kiểm tra bài cũ (8 phút)</b></i>
Câu hỏi


HS1:Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động? thông số nào đặc trưng
cho các bộ phận truyền chuyển động quay? Lập công thức tính ti số truyền của
các bộ phận truyền động?


HS2: Phạm vi ứng dụng của các bộ phận truyền động? Trả lời câu hỏi 4(SGK
-101)


Đáp án


HS1: Động cơ và bộ phận công tác thường đặt xa nhau. (1 điểm)
Tốc độ các bộ phận thường khác nhau. (1 điểm)


Cần truyền chuyển động từ một động cơ đến nhiều bộ phận khác nhau của máy.
(2 điểm)


Thông số đặc trương cho các bộ phận truyền động quay là ti số truyền i. (2 điểm)


bd 2 1 1


d 1 2 2


n n D Z


i =


n n D Z



   <sub> (4 điểm)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Cơ cấu bánh răng để truyền chuyển động quay giữa các trục có khoảng cách nhỏ,
truyền lực (mômen xoắn) lớn, ti số truyền chính xác. (3 điểm).


2 1


1 2


n Z 50


i = = 2,5


n Z 20  (4 điểm)


Trục của líp sẽ quay nhanh hơn trục của đĩa 2,5 lần. (1 điểm).


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Cơ cấu biến đổi chuyển động là khâu nối giữa động cơ và</b>
các bộ phận công tác của máy. Thông thường động cơ thực hiện chuyển động
quay đều còn các bộ phận công tác có nhiều dạng chuyển động khác nhau. Bài
này sẽ giới thiệu một số biến đổi thường gặp trong máy.


b) Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


GV
?
?
HS


?
HS
HS
GV


GV
?
?
?
HS


Cho HS quan sát hình 30.1


Hãy mô tả hoạt động của máy khâu đạp
chân?


Tại sao kim máy khâu chuyển động
tịnh tiến được?


Thông qua các biến đổi chuyển động từ
bàn đạp  <sub>thanh truyền </sub> <sub>bánh đai</sub>


 kim máy khâu.
Đọc kết luận SGK?


Đọc, thực hiện yêu cầu tìm hiểu bằng
bút chì vào SGK


Nêu đáp án



Nhận xét, kết luận


Cho HS quan sát hình 30.2 và mô hình.
Mô tả cấu tạo cơ cấu tay quay - con
trượt ?


Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ
chuyển động như thế nào?


Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển
động ?


Gồm các bộ phận chính
Tay quay


Thanh truyền
Con trượt


<b>I. Tại sao cần biến đổi chuyển</b>
<b>động (9 phút)</b>


Từ một dạng chuyển động ban
đầu, muốn có các dạng chuyển
động khác nhau thì cần phải có cơ
cấu biến đổi chuyển động. Chúng
gồm:


Cơ cấu biến đổi chuyển động
quay thành chuyển động tịnh tiến
và ngược lại.



Cơ cấu biến chuyển động quay
thành chuyển động lắc và ngược
lại.


<b>II. Một số cơ cấu biến đổi</b>
<b>chuyển động (20 phút)</b>


1. Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến


(cơ cấu tay quay - con trượt)
a) Cấu tạo


Gồm các bộ phận chính
Tay quay


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV
?


HS


?
?
HS
GV
?
HS


?


?
?


Giá đỡ


Con trượt 3 chuyển động tịnh tiến trên
giá đỡ 4.


Khi con trượt tới điểm C tức là khi tay
quay chuyển động được 1


2 vòng.
Tiến hành trên mô hình cho HS quan
sát.


Có thể biến đổi chuyển động tịnh tiến
của con trượt thành chuyển động tròn
của tay quay được không? Khi đó cơ
cấu hoạt động ra sao?


Có thể biến đổi được.


Khi đó cơ cấu chuyển động ngược lại
với cơ cấu chuyển động tay quay - con
trượt.


Cơ cấu này được ứng dụng trong máy
nào mà em biết?


Kể tên những chuyển động quay thành


chuyển động tịnh tiến?


Vít - đai ốc.


Cho HS quan sát hình 30.4 và mô hình.
Cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm mấy
chi tiết? chúng được nối với nhau như
thế nào?


Tay quay
Thanh truyền
Thanh lắc
Giá đỡ


Khi tay quay AB quay đều quanh điểm
A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế
nào?


Có thể biến đổi chuyển động lắc thành
chuyển động quay được không?


Hãy kể tên những ứng dụng của cơ cấu
này mà em biết?


b) Nguyên lí làm việc.


Tay quay: Chuyển động quay
Con trượt: Chuyển động tịnh tiến


c) ứng dụng



trong máy khâu, máy cưa gỗ, ôtô,
máy hơi nước …


2. Biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc


a)Cấu tạo
Tay quay
Thanh truyền
Thanh lắc
Giá đỡ


b)Nguyên lí làm việc


Tay quay chuyển động, thanh lắc
chuyển động lắc


c)Ứng dụng
Máy dệt


Máy khâu đạp chân
Xe tự đẩy


<i><b>c) Củng cố(5 phút)</b></i>
HS: Đọc ghi nhớ SGK


GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật: Đồng hồ. Hộp số xe máy..vv
HS: Phân biệt các loại cơ cấu khác nhau



HS:Trả lời câu hỏi cuối bài
GV: Nhận xét, bổ xung


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút) </b></i>


- Học thuộc bài theo SGK và vơ ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Tìm một số ứng dụng của các cơ cấu trong đồ dùng gia đình


- Tìm hiểu trước bài 31, chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành


NS: ND:


Tiết 30

<b>Thực hành: TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến
đổi chuyển động


b) Kỹ năng


- Tháo lắp được và kiểm tra ti số truyền của các bộ truyền động
c) Thái độ


- Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình
<b>2. Chuẩn bị </b>


a)Giáo viên



- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan


- Tranh vẽ phóng to hình 31.1 SGK


- Mô hình : Bộ truyền động đai, bánh răng, xích; thước đo
b) Học sinh


- Nghiên cứu bài


- Sưu tầm mẫu vật theo bài


- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a)Kiểm tra bài cũ:(5 phút) </b></i>
Câu hỏi


Nêu những điểm giống hau và khác nhau của cơ cấu tay quay - con trượt, bánh
răng, thanh răng?


Đáp án


Giống nhau: Hai cơ cấu đều nhằm biến đổi chuyển động quay thành chuyển động
tịnh tiến và ngược lại. (4 điểm)


Khác nhau: Cơ cấu bánh răng - thanh răng có thể biến chuyển động quay đều của
bánh răng thành chuyển động tịnh tiến của thanh răng và ngược lại (3 điểm).
Còn trong cơ cấu tay quay - con trượt thì khi tay quay quay đều con trượt tịnh tiến
không đều (3 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS, phân cơng vị trí làm bài thực </b>
<b>hành (5 phút)</b>


HS báo cáo việc chuẩn bị giấy vẽ, vơ bài tập, thước kẻ...
Tìm hiểu mục tiêu bài học


Tìm hiểu phần chuẩn bị


HS: - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị
Báo cáo


GV nêu nhận xét việc chuẩn bị của HS, nêu vị trí và cách thực hiện bài
*) Nêu an toàn giờ thực hành


+Làm việc theo qui trình


+Đảm bảo vệ sinh, ki luật, trật tự
+Không làm rơi vỡ


<b>Hoạt động 2: GV thực hiện mẫu – HS quan sát theo dõi (12 phút)</b>
HS: -Nêu các nội dung cần thực hiện (1,2,3)


- Cách thực hiện nội dung
GV: Kết luận


<i>Hoạt động Làm mẫu</i>


GV: Làm mẫu các nội dung cần thiết



Đo dường kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và của đĩa xích
Lắp ráp các bộ truyền động, kiểm tra tỷ số truyền


Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 kì
GV: - Cho HS quan sát mô hình


- Giới thiệu các bộ phận
-Vận hành mô hình
Nhận xét sự làm việc


Hướng dẫn ghi báo cáo thực hình


<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành--- Gv quan sát giúp đỡ (17 phút)</b>
HS:


Nhắc lại các nội dung cần làm
Tiến hành thực hiện từng nội dung
GV: Theo dõi, uốn nắn


HS: Ghi thu hoạch


<i><b>c) Kết thúc, đánh giá bài thực hành(5 phút)</b></i>
HS:- Ngừng thực hành


Báo cáo kết quả


GV: Cùng HS nhận xét, đánh giá, cho điểm


HS: căn cứ nhận xét mẫu, tự nhận xét, đánh giá vào báo cáo
GV: Thu báo cáo



Nhận xét chung


<i><b>d)Câu hỏi và bài tập về nhà (1 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

NS: ND:


Phần 3 Kỹ Thuật Điện



Tiết 31 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ

<b>TRONG ĐƠI SỐNG</b>



<b>1. Mục tiêu</b>
a) Kiến thức


- Học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.


- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
b) Kỹ năng


- Có kỹ năng sử dụng điện an toàn
c) Thái độ


- Có thái độ tôn trọng nghề điện và tiết kiệm khi sử dụng điện
<b>2. Chuẩn bị </b>


a) Giáo viên:


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan



- Tranh vẽ phóng to hình 32.1, 32.2, 32.3, 32.4 SGK


- Sơ đồ khối: Quá trình sản xuất điện năng ơ nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện
b)Học sinh:Nghiên cứu bài


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>a) Kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>Đặt vấn đê (1 phút):Thông qua tranh ảnh và các mô hình về truyền tải và sử</b>
dụng điện năng GV giới thiệu nội dung của bài, lấy ví dụ về thời điểm có điện và
mất điện để HS so sánh.


b)Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


?
HS


Kể tên một số dạng năng lượng mà em
biết?


Nhiệt năng, cơ năng…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV
HS
?
?
HS
GV


?
GV
HS
?
?
HS
GV
?
HS
HS
?
?
?
HS
GV
?


Gợi y: Năng lượng do đốt than, củi
sinh ra gọi là dạng năng lượng gì?
Đọc SGK


Nêu khái niệm điện năng?


Để sản xuất ra điện năng, trước hết ta
phải làm gì?


Xây dựng nhà máy điện


Dùng tranh vẽ hình 32.1 nêu quá trình
sản xuất điện của nhà máy nhiệt điện.


- Nêu các bộ phận chính của các nhà
máy nhiệt điện?


- Trình bày quá trình sản xuất điện
năng ơ nhà máy nhiệt điện?


Giải thích màu sắc ơ các đường ống
dẫn nước cách làm lạnh hơi thành
nước


Quan sát hình 32.2


Các bộ phận chính của nhà máy thuỷ
điện trên sơ đồ là những bộ phận nào?
Trình bày quá trình sản xuất ra điện
năng ơ nhà máy thuỷ điện?


Nước dâng cao, theo đường ống dẫn,
động năng lớn đập vào cánh quạt tua
bin nước làm quay tua bin máy phát
tạo ra điện năng


Chi tranh, giải thích thêm về việc
- Mục đích xây dựng đập nước


- Những lợi ích khác của nhà máy
thuỷ điện


So sánh tiềm năng, ưu điểm của nhà
máy thuỷ điện với nhà máy nhiệt


điện?


ít ô nhiễm môi trường, nguồn năng
lượng đầu vào không mất tiền mua.
Đọc SGk


Bộ phận quan trọng nhất?
Qúa trình sản xuất ra điện?


Những chú y khi xây dụng nhà máy
điện nguyên tử ?


An toàn tuyệt đối.


Thông báo việc truyền tải điện năng từ
các nhà máy điện đến các khu công
nghiệp … bằng đường dây cao áp, đến
khu dân cư lớp học bằng đường dây
hạ áp.


Lấy ví dụ về sử dụng điện năng trong


Năng lượng (Công) của dòng điện
gọi là điện năng


2. Sản xuất điện năng
a. Nhà máy nhiệt điện


Than, khí đốt đun sôi nước, hơi
nước ơ nhiệt độ cao, áp suất lớn


đẩy làm quay tua bin hơi kéo theo
máy phát điện quay


b. Nhà máy thuỷ điện


Nước dâng cao, theo đường ống
dẫn, động năng lớn đập vào cánh
quạt tua bin nước làm quay tua bin
máy phát tạo ra điện năng


c. Nhà máy điện nguyên tử


Lò phản ứng tạo ra nhiệt năng, hơi
nước ơ nhiệt độ cao áp suất lớn…


3. Truyền tải điện năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

HS
?
HS


công nghiệp, nông nghiệp, GTVT, y tế
giáo dục, VHTT, trong gia đình?


Điện năng có vai trò như thế nào trong
đời sống và sản xuất?


Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất
được tự động hoá và cuộc sống con
người có đấy đủ tiện nghi, văn minh


hiện đại hơn


- Điện năng là nguồn năng lượng,
nguồn động lực cho các máy, thiết
bị


- Nhờ có điện năng, quá trình sản
xuất được tự động hoá và cuộc
sống con người có đầy đủ tiện
nghi, văn minh hiện đại hơn


<i><b>c) Củng cố(2 phút)</b></i>


HS: Đọc ghi nhớ, cho VD
Đọc “Có thể em chưa biết”


GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>


- Dặn dò chuẩn bị bài 33.


- Học bài theo SGK và vơ ghi.


- Mỗi HS chuẩn bị một bút thử điện, kìm cách điện


NS: ND:
Chương 6

<i>An toàn điện</i>



Tiết 32 AN TOÀN ĐIỆN
<b>1. Mục tiêu</b>



a) Kiến thức


- Học sinh hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện
đối với cơ thể người


- Biết được một số biện pháp an toàn điện trong đời sống và sản xuất.
b) Kỹ năng


- Có kỹ năng sử dụng điện.
c) Thái độ


- Có y thức an toàn khi sử dụng điện.
<b>2. Chuẩn bị </b>


a) Giáo viên


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan


- Tranh vẽ phóng to hình 33.1, 33.2, 33.3, 33.4, 33.5 SGK
b) Học sinh


- Nghiên cứu bài


- Tìm hiểu các biện pháp an toàn điện trong thực tế địa phương
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra 15 phút</b></i>
Câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Đáp án


Điện năng là nguồn năng lượng cho các máy như nhà máy luyện kim, hóa chất
các thiết bị y tế thể thao …, nguồn động lực cho các máy, thiết bị như động cơ
điện của nhà máy cơ khí ,máy bơm nước, máy giặt … (6 điểm)


Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá và cuộc sống con người có
đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn như đồ dùng điện tử, đồ dùng gia đình,
Internet… (4 điểm)


<b>Đặt vấn đê (1 phút):Điện rất có ích cho cuộc sống, nhờ có điện mà cuộc sống</b>
của con người ngày càng văn minh hiện đại. Tuy nhiên, khi sử dụng điện nếu
không cẩn thận rất dễ xảy ra tại nạn. Vậy những nguyên nhân nào gây ra tai nạn
điện? cách phòng tránh? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay để trả lời câu hỏi
đó.


<i><b>b) Bài mới</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


?
HS
?
GV
HS


?
HS
GV
GV


?
HS


Trong thực tế đã gặp, qua các phương
tiện thông tin, hãy nêu các nguyên nhân
gây ra tai nạn điện mà em biết?


Trả lời


Cho VD các trường hợp tai nạn do
nguyên nhân thứ 2 ?


Cho VD bổ xung, khẳng định, kết luận
Quan sát tranh 33.2, mô tả, kết luận


Trong trường hợp nào dây điện có thể
bị đứt rơi vào người? Phải đề phòng ra
sao?


Mưa bão to, dây điện đứt, không đến
gần chỗ dây điện đứt chạm xuống đất
Chốt lại


Sử dụng bảng 33.1 thông báo cho HS
khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện
cao áp.


Trong khi sử dụng để tránh tai nạn điện
cần tuân theo các biện pháp, nguyên tắc
an toàn điện nào?



Thực hiện tốt cách điện dây dẫn


- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện
- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ
dùng điện


<b>I. Vì sao xảy ra tai nạn điện(10</b>
<b>phút)</b>


1. Do chạm trực tiếp vào vật
mang điện


- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần
hoặc dây dẫn hơ


- Sử dụng đồ dùng điện bị rò điện
ra ngoài vỏ kim loại


- Sửa chữa điện không ngắt
nguồn điện


2. Do vi phạm khoảng cách an
toàn đối với lưới điện cao áp và
trạm biến thế


- Điện phóng qua không khí, qua
người


3. Do đến gần dây dẫn có điện bị


đứt rơi xuống đất


- Mưa bão to, dây điện đứt, không
đến gần chỗ dây điện đứt chạm
xuống đất


<b>II. Một số biện pháp an toàn</b>
<b>điện(14 phút)</b>


1. Một số nguyên tắc an toàn điện
khi sử dụng điện


- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng
điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

?
HS


?


- Không vi phạm khoảng cách an toàn
đối với lưới điện cao áp


Trong khi sửa chữa điện để tránh tai
nạn điện cần tuân theo các biện pháp,
nguyên tắc an toàn điện nào?


Cắt nguồn điện



+ Rút phích cắm điện
+ Rút cầu chì


+ Cắt cầu dao


+ Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện


- Sử dụng vật lót cách điện


- Sử dụng các dụng cụ lao động cách
điện


- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra


Kể tên các dụng cụ để sửa chữa an toàn
điện?


- Không vi phạm khoảng cách an
toàn đối với lưới điện cao áp
2. Một số nguyên tắc an toàn
trong khi sửa chữa điện


- Cắt nguồn điện
+ Rút phích cắm điện
+ Rút cầu chì


+ Cắt cầu dao


+ Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an


toàn điện


- Sử dụng vật lót cách điện


- Sử dụng các dụng cụ lao động
cách điện


- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra


<i><b>c)Củng cố(5 phút)</b></i>


HS: Đọc ghi nhớ, cho VD


GV:Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài


* Hãy điền hành động đúng Đ; sai S vào ô trống dưới đây
a)Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp S


b)Thả diều gần đường dây điện S


c)Không buộc trâu, bò ... vào cột điện cao áp Đ
d)Khơng xây nhà gần sát đường dây điện cao áp Ñ
e)Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện cao áp S


f)Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp S


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>
Chuẩn bị bài thực hành: Cứu người bị tai nạn điện.
Học bài theo SGK và vơ ghi.



Mỗi HS chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành.


NS: ND:


Tiết 33 Thực hành: DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN,

<b>CỨU NGƯƠI TAI NẠN ĐIỆN</b>



<b>1. Mục tiêu</b>
a) Kiến thức


- Hiểu được công dụng cấu tạo của của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện


- Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.


- Có kỹ năng cứu người bị tai nạn điện trong mọi trường hợp
c) Thái độ


- Rèn luyện y thức tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng tốt khi gặp người bị
tai nạn điện


<b>2. Chuẩn bị </b>
a) Giáo viên


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan


- Tranh phóng to hình 35.1 – 35.4 SGK


- Thảm cách điện, giá cách điện, găng tay cao su, bút thử điện, kìm điện, tua vít


có chuôi, đồ dùng điện bị dò điện và không bị dò điện.


- Vải khô, dây điện ,ván gỗ, sào tre
b) Học sinh


- Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a)Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Ở tiết trước chúng ta đã biết được các nguyên nhân gay ra</b>
tai nạn điện và cách phòng tránh các tai nạn đó. Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu xem có những dụng cụ nào có thể bảo vệ an toàn điện? Cách cứu
người bị tai nạn điện như thế nào?


<i><b>b)Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện (5 phút) </b>
GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu sau:


Quan sát hiểu được nội dung yêu cầu bài báo cáo thực hành về tìm hiểu các dụng
cụ an toàn điện.


Quan sát thảo luận bổ xung kiến thức trong nhóm và điền kết quả vào báo cáo
thực hành.


Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện (10 phút)</b>



GV: Phát cho mỗi nhóm một bút thử điện yêu cầu HS thực hiện theo bước sau:
Quan sát mô tả cấu tạo của bút thử điện.


GV: Nêu nguyên lí làm việc của bút thử điện.
GV làm mẫu sau đó cho HS thực hành.


*GV: Nhắc nhơ an toàn thực hành
+Làm việc theo qui trình


+Đảm bảo ki luật, trật tự


+Đảm bảo an toàn cá nhân, an toàn lớp học, bảo vệ cơ sơ vật chất, khi sử dụng
các đồ vật phải cẩn thận không làm rơi, để mạnh


<b>Hoạt động 3: Thực hành cứu người bị tai nạn điện (25 phút)</b>
? Các bước cứu người bị tai nạn điện


+ Nhanh chóng tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
+ Sơ cứu nạn nhân


+ Đưa nạn nhân đến trạm y tế gần nhất hoặc gọi nhân viên y tế
? Những biện pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Lót tay bằng giẻ khô, kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện


Nếu dây điện đứt rơi vào người dùng sào tre hoặc gỗ khô gạt dây điện ra khỏi nạn
nhân


? Các phương pháp hô hấp nhân tạo?
Phương pháp nằm sấp



Phương pháp hà hơi thổi ngạt
Xoa bóp tim ngoài lồng ngực
? Cách thực hiện mỗi phương pháp
Tư thế người cứu


Tư thế nạn nhân


Cách làm người cứu thơ ra, hít vào
*)Giáo viên làm mẫu


GV: Thực hiện mẫu các phương pháp hô hấp nhân tạo
Phương pháp nằm sấp:


GV: - Yêu cầu một HS nằm đúng tư thế nạn nhân
Mặt quay một bên, mơ đường hô hấp
Đặt tay lên cạnh sườn


Làm động tác đẩy hơi ra, kéo hơi vào, vừa giải thích
2. Phưong pháp hà hơi thổi ngạt


Thực hiện phần lấy hơi


Nhắc nhơ các điểm cần chú y
+ Thổi qua mũi, giữ kín mồm
+ Thổi qua mồm, bịt kín mũi
HS: Nêu những chú y khi sử dụng


GV: Hướng dẫn cách ghi báo cáo thực hành



*)Giáo viên làm động tác xoa bóp tim ngoài lồng ngực
Đặt chéo 2 bàn tay


Ấn mạnh vào lồng ngực, nhịp nhàng theo nhịp đập của tim
*)Học sinh thực hành


GV: - Phân công chỗ thực hành
Phát thiết bị, đồ dùng


HS: - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị đồ dùng


Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
Nhắc lại các nội dung cần làm


Tiến hành thực hiện các nội dung
GV: Theo dõi, uốn nắn


<b>Hoạt động 4: Kết thúc thực hành(3 phút)</b>
HS: - Ngừng thực hành


Báo cáo kết quả


Kiểm tra, tính điểm chéo lẫn nhau
GV: - Kết luận, cho điểm các nhóm
Nhận xét chung


<i><b>c) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>


- Chuẩn bị, nghiên cứu đọc trước bài 37



- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>



NS: ND:
Tiết 34

<b>ÔN TẬP</b>



<b>1. Mục tiêu</b>
a) Kiến thức


- Củng cố và ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản của chương 5 và 6.
b) Kỹ năng


- Có kỹ năng tổng hợp lại các kiến thức đã học theo trình tự.
c) Thái độ


- Có thái độ học tập nghiêm túc tự giác.
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên: hệ thống câu hỏi để củng cố kiến thức chương 5 và 6; bảng phụ
b) Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản của chương 5 và 6, máy tính bỏ túi.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ</b></i>
(kết hợp với ôn tập)


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Qua hai chương 5 và 6 các em đã biết thế nào là truyền và </b>
biến đổi chuyển động; nắm được vai trò của điện trong sản xuất và đời sống; nắm
được các nguyên tắc sử dụng điện. Để củng cố và khắc sâu các kiến thức đó
chúng ta vào tiết hôm nay.



b) Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


?
HS


Tại sao máy và thiết bị cần truyền
chuyển động?


Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền
chuyển động vì các bộ phận của máy
thường đặt xa nhau và có tốc độ không
giống nhau, song đều được dẫn đợng từ


<b>I. Ơn tập các kiến thức cơ bản</b>
<b>của chương 5 (23 phút)</b>


1. Truyền chuyển động


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

?
HS


?
HS


?
HS



?
HS


?
HS


một chuyển động ban đầu.


Thông số nào đặc trưng cho các chuyển
động quay? Lập công thức tính ti số
truyền của bộ truyền động?


Thông số đặc trưng cho các bộ truyền
động quay là ti số truyền i:


bd 2 1 1


d 1 2 2


n n D Z


i


n n D Z


   


Cho biết phạm vi ứng dụng của bộ
truyền động?



Cơ cấu đai và cơ cấu xích để truyền
chuyển động quay giữa các trục cách
xa nhau.


Cơ cấu bánh răng để truyền chuyển
động quay giữa các trục có khoảng
cách nhỏ, truyền lực (moomen xoắn)
lớn, ti số truyền chính xác.


Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng
dụng của cơ cấu tay quay - con trượt?
Cấu tạo gồm: Tay quay, thanh truyền,
con trượt, giá đỡ.


Nguyên lí làm việc: Tay quay: Chuyển
động quay


Con trượt: Chuyển động tịnh tiến
Ứng dụng


trong máy khâu, máy cưa gỗ, ôtô, máy
hơi nước …


Nêu những điểm giống nhau và khác
nhau của cơ cấu tay quay - con trượt;
bánh răng - thanh răng?


Giống nhau: Hai cơ cấu đều nhằm biến
đổi chuyển động quay thành chuyển
động tịnh tiến và ngược lại. (4 điểm)


Khác nhau: Cơ cấu bánh răng - thanh
răng có thể biến chuyển động quay đều
của bánh răng thành chuyển động tịnh
tiến của thanh răng và ngược lại


Còn trong cơ cấu tay quay - con trượt
thì khi tay quay quay đều con trượt tịnh
tiến không đều


Tìm một vài ví dụ về ứng dụng của các
co cấu tay quay con trượt; tay quay
-thanh lắc trong đồ dùng gia đình?


Trong quạt máy có cơ cấu tay quay
-con trượt; trong bếp dầu có cơ cấu bánh


bd 2 1 1


d 1 2 2


n n D Z


i


n n D Z


   


2. Biến đởi chủn đợng
SGK



<b>II. Ơn tập các kiến thức cơ bản </b>
<b>của chương 6 (18 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

?
HS
?
HS
?
HS
?
?


răng - thanh răng.


Chức năng của nhà máy điện là gì?
Có chức năng biến đổi các dạng năng
lượng : nhiệt năng, thủy năng, năng
lượng nguyên tử …. thành điện năng.
Chức năng của đường dây dẫn điện là
gì?


Có chức năng truyền tải điện năng từ
nhà máy đến nơi tiêu thụ.


Điện năng có vai trò gì trong sản xuất
và trong đời sống?


Là nguồn động lực, năng lượng cho sản
xuất và đời sống.



Tai nạn điện thường xảy ra do nhứng
nguyên nhân nào?


Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực
hiện những nguyên tắc an toàn điện gì?


xuất và trong đời sống


Là nguồn động lực, năng lượng
cho sản xuất và đời sống.


2. An toàn điện
SGK


<i><b>c) Củng cố(2 phút)</b></i>


GV: Khái quát lại các kiến thức cơ bản của cả hai chương cho HS, nhắc nhơ HS
ôn tập một số nội dung kiến thức trọng tâm.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>


- Về nhà học bài theo phần ôn tập trên lớp.


- Nắm vững công thức tính số truyền i.


- Tiết sau kiểm tra một tiết.


Ngày soạn: Ngày kiểm tra:



Tiết 35

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra</b>


a) Kiến thức


- Kiểm tra việc nắm kiến thức phần truyền và biến đổi chuyển động, phần an
toàn điện.


b) Kỹ năng


- Hoàn thiện kĩ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp tự luận.
c) Thái độ


- Bồi dưỡng tính tích cực, tự giác làm bài kiểm tra
<b>2. Nợi dung đê</b>


<b>ĐỀ SỚ 1 (8A)</b>


Câu 1 (2 điểm) Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
Câu 2 (1 điểm) Chức năng của nhà máy điện là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Câu 3 (3 điểm) Tính tốc độ quay của khâu bị dẫn, biết khâu dẫn có tốc độ quay là
500 vòng/phút, có đường kính bánh dẫn là 0,2m, khâu bị dẫn có đường kính bánh
bị dẫn là 0,1 m


<b>ĐỀ SỐ 2 (8B)</b>


Câu 1 (2 điểm) Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
Câu 2 (1 điểm) Chức năng của đường dây dẫn điện là gì?



Câu 3 (4 điểm) Khi sử dụng và sửa chữa điện cần thực hiện những nguyên tắc an
toàn điện gì?


Câu 3 (3 điểm) Tính tốc độ quay của khâu bị dẫn, biết khâu dẫn có tốc độ quay là
400 vòng/phút, có đường kính bánh dẫn là 0,2m, khâu bị dẫn có đường kính bánh
bị dẫn là 0,1 m


<b>3. Đáp án</b>


<b>ĐỀ SỐ 1 (8A)</b>
Câu 1(2 điểm)


Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy
thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn động từ
một chuyển động ban đầu.


Câu 2 (1 điểm)


Nhà máy điện có chức năng biến đổi các dạng năng lượng : nhiệt năng, thủy năng,
năng lượng nguyên tử …. thành điện năng.


Câu 3 (4 điểm)


a)Một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện


- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn (0,5 điểm)
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện (0,5 điểm)
- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng điện (0,5 điểm)
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp (0,5 điểm)
b)Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện



- Cắt nguồn điện (1 điểm)
+ Rút phích cắm điện


+ Rút cầu chì
+ Cắt cầu dao


+ Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện (0,5 điểm)
- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra (0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm)


Tốc độ quay của khâu bị dẫn là:


1


2 1


2


D 0,2


n n . 500.


D 0,1


  <sub> = 1000(Vòng/phút)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Máy hay thiết bị cần có cơ cấu truyền chuyển động vì các bộ phận của máy
thường đặt xa nhau và có tốc độ không giống nhau, song đều được dẫn động từ


một chuyển động ban đầu.


Câu 2 (1 điểm)


Đường dây dẫn điện có chức năng truyền tải điện năng từ nhà máy điện đến nơi
tiêu thụ.


Câu 3 (4 điểm)


a)Một số nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện


- Thực hiện tốt cách điện dây dẫn (0,5 điểm)
- Kiểm tra cách điện của đồ dùng điện (0,5 điểm)
- Thực hiện tốt nối đất các thiết bị đồ dùng điện (0,5 điểm)
- Không vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp (0,5 điểm)
b)Một số nguyên tắc an toàn trong khi sửa chữa điện


- Cắt nguồn điện (1 điểm)
+ Rút phích cắm điện


+ Rút cầu chì
+ Cắt cầu dao


+ Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện - Sử dụng vật lót cách điện
- Sử dụng các dụng cụ lao động cách điện (0,5 điểm)
- Sử dụng các dụng cụ kiểm tra (0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm)


Tốc độ quay của khâu bị dẫn là:



1


2 1


2


D 0,2


n n . 400.


D 0,1


  <sub> = 800(Vòng/phút)</sub>


<b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

NS: ND:


Chương 7

<i><b>Đồ dùng điện gia </b></i>


<i><b>đình</b></i>



Tiết 36 VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN, PHÂN LOẠI SỐ LIỆU

<b>KỸ THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN</b>



<b>1. Mục tiêu</b>
a) Kiến thức


- Học sinh biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật
liệu dẫn từ.



- Hiểu được nguyên lí biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng
điện.


b) Kỹ năng


- Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện


- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và y nghĩa của chúng.
c) Thái độ


- Có y thức bảo vệ các đồ dùng điện hợp lí


- Có y thức sử dụng đồ dùng điện đúng kĩ thuật
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên:


Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan


Tranh vẽ phóng to hình 36.1, 36.2, bảng 36.1 SGK
Bộ mẫu vật vật liệu kĩ thuật điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Sưu tầm mẫu vật theo bài, bóng điện, bàn là ...
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ </b></i>


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Dựa vào đặc tính và công dụng của các đồ dùng điện, người</b>
ta phân vật liệu kĩ thuật điện thành 3 loại: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật
liệu dẫn từ.



b) Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


HS
?
?
?
HS


GV
?
HS
?
HS
?
GV


Đọc SGK.
Nêu khái niệm?


Nêu đặc tính của vật liệu dẫn điện?
Kể tên các vật liệu dẫn điện?Ứng dụng
từng loại?


Kim loại


+ Vàng bạc: làm vi mạch, linh kiện quy
+ Đồng, nhôm, hợp kim đồng nhôm


làm dây điện, bộ phận dẫn điện trong
các thiết bị điện.


+ Hợp kim Pheroniken, nicrom khó
nóng chảy, chế tạo dây bàn là, mỏ hàn,
bàn là, bếp điện


Giải thích khái niệm điện trơ suất: Điện
trơ suất là đại lượng đặc trưng cho sự
cản trơ dòng điện của một loại vật liệu
Quan sát hình 36.1, hãy nêu tên các
phần tử dẫn điện?


Hai chốt phích cắm điện.
Hai lõi dây điện.


Hai lỗ lấy điện.


Đặc tính và công dụng của vật liệu
cách điện là gì?


Không cho dòng điện chạy qua có tác
dụng ngăn cách các vật liệu dẫn điện.
Hãy nêu tên một vài phần tử cách điện
trong đồ dùng điện gia đình?


Giải thích về tuổi thọ, hiện tượng già
hoá của vật liệu cách điện


Khi đồ dùng điện làm việc, do tác động


của nhiệt độ, chấn động và các tác
động lí hoá khác, vật liệu cách điện sẽ
bị già hoá


ơ nhiệt độ cho phép, tuổi thọ của vật
liệu cách điện : 10 – 20 năm


Khi nhiệt độ làm việc quá nhiệt độ cho
phép từ 80 <sub>– 10 </sub>0<sub>C, tuổi thọ của vật liệu</sub>


<b>I. Vật liệu dẫn điện (7 phút)</b>
Vật liệu cho dòng điện chạy qua
gọi là vật liệu dẫn điện


- Vật liệu dẫn điện có điện trơ
suất nhỏ: 10-6<sub></sub> <sub>10</sub>-8<sub></sub><sub>m</sub>


<b>II. Vật liệu cách điện(8 phút)</b>
- Không cho dòng điện chạy qua
- Có điện trơ suất lớn 108<sub></sub> <sub>10</sub>13


m




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

HS
GV
HS


HS


?
GV
?
HS


GV


GV
HS


GV
?
?
HS


?
HS


cách điện chi còn một nửa
Quan sát hình 3.6


Giảng giải về cấu tạo máy biến áp
- Giải thích về từ trường


Kể tên thiết bị điện có cấu tạo tương tự
- Đọc SGK, nêu đặc tính của vật liệu
dẫn từ, kể tên ứng dụng của các loại vật
liệu dẫn từ


Quan sát hình 37.1



Hãy nêu tên và công dụng của các đồ
dùng điện gia đình?


Đưa ra các đồ dùng điện: Bếp điện, đàn
điện, động cơ điện cho HS quan sát.
Năng lượng đầu vào của các đồ dùng
điện trên là gì? Năng lượng đầu ra là
gì?


Năng lượng đầu vào là điện năng, năng
lượng đầu ra của bếp điện là nhiệt
năng, của đèn điện là quang năng, của
động cơ điện là cơ năng.


Chốt lại.


Cho HS HĐ cá nhân hoàn thành bảng
37.1


Nhóm 1: đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt
Nhóm 2: phích đun nước, nồi cơm, bàn
là


Nhóm 3: quạt, máy xay sinh tố ...


Cho HS quan sát một số nhãn hiệu có
ghi số liệu kĩ thuật.


Số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng nào?


Số liệu đó do ai quy định?


Trên bóng đèn có ghi 220V; 60W, em
hãy giải thích các số liệu đó?


220V là điện áp định mức của bóng
đèn.


60W là công suất định mức của bóng
đèn.


Các số liệu kĩ thuật có y nghĩa như thế
nào khi mua và sử dụng đồ dùng điện?


<b>III. Vật liệu dẫn từ (7 phút)</b>
- Cho đường sức từ chạy qua
- Thép kĩ thuật điện: Anico,
Ferit..


- Làm lõi dẫn từ của nam châm
điện, lõi MBA, lõi máy phát điện
<b>III. Phân loại đồ dùng điện gia</b>
<b>đình (8 phút)</b>


1. Đồ dùng điện loại điện quang
Biến đổi điện năng thành quang
năng dùng để chiếu sáng.


2. Đồ dùng điện loại nhiệt điện
Biến đổi điện năng thành nhiệt


năng.


3. Đồ dùng điện loại điện cơ
Biến đổi điện năng thành cơ năng


<b>3. Các số liệu kĩ thuật (12 phút)</b>
1. Các đại lượng định mức


Điện áp định mức U (V)
Dòng điện định mức I (A)
Công suất định mức P (W)


2. Tìm hiểu y nghĩa của số liệu kĩ
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

đúng yêu cầu kĩ thuật.
<i><b>c) Củng cố(1 phút)</b></i>


HS: Đọc phần ghi nhớ


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b></i>


- Học bài theo SGK và vơ ghi.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài mới.


NS: ND:



Tiết 37

<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG. </b>


<b>ĐÈN SỢI ĐỐT, ĐÈN HUỲNH QUANG</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Học sinh hiểu được nguyên ly làm việc và cấu tạo của đèn sợi đốt.


- Học sinh hiểu được cấu tạo và nguyên ly làm việc của đèn huỳnh quang


- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt.


- Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
b) Kỹ năng


- Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi loại đèn để lựa chọn hợp ly đèn chiếu sáng
trong nhà.


c) Thái độ


- Có y thức dùng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang đúng các nguyên tắc kỹ thuật và
tiết kiệm điện năng.


<b>2. Chuẩn bị</b>
a)Giáo viên


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.


- Tranh vẽ phóng to theo bài: Hình 38.1;38.2, tranh 39.1, 39.2



- Mẫu vật: Đèn sợi đốt; Đui đèn: đuôi xoáy, đuôi gài.Đèn huỳnh quang, đèn
compac


b) Học sinh: Nghiên cứu bài, đèn sợi đốt.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Đồ dùng điện được phân làm mấy nhóm? Lấy ví dụ minh họa cho từng nhóm.
Đáp án


Đồ dùng điện được phân làm 3 nhóm:


Nhóm 1: Đồ dùng điện loại điện - quang ví dụ: bóng điện.
Nhóm 2: Đồ dùng điện loại điện - nhiệt ví dụ: Bàn là


Nhóm 3: Đồ dùng điện loại điện - cơ ví dụ quạt (10 điểm)


<b>Đặt vấn đê (1 phút):Ở tiết học trước các em đã biết là đồ dùng điện được phân</b>
làm ba nhóm. Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số đồ dùng loại điện
-quang như đèn sợi đốt, đèn huỳnh -quang xem chúng có cấu tạo, nguyên lí làm
việc như thế nào?


b) Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


HS
HS


GV
HS


HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV


?
HS
?


Đọc SGK


Nêu xuất xứ đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang..


Nguyên ly đèn điện
Cơ sơ phân loại
Các loại đèn điện.


Nêu sơ lược nguyên ly làm việc của
3 loại đèn.


Quan sát để thấy ứng dụng mỗi loại
đèn hình 38.1


Quan sát tranh hình 38.2



Đèn sợi đốt gồm mấy phần? Kể tên?
Gồm ba phần: Bóng thủy tinh, sợi
đốt, đuôi đèn.


Nêu cấu tạo sợi đốt?


Thường làm bằng vônfram có dạng
lò so xoắn chịu được đốt nóng ơ
nhiệt độ cao.


Vì sao phải dùng hợp kim vonfram,
dạng lò so xoắn?


Làm bằng vônfram để chịu được
nhiệt độ cao.


Sợi đốt là phần tử quan trọng của
đèn ơ đó điện năng được biến đổi
thành quang năng.


Nhiệt độ nóng chảy của vônfram là
33700<sub>C, của thép là 1300</sub>0<sub>C, của</sub>


đồng là 10800<sub>C.</sub>


Chất liệu thủy tinh phải như thế
nào?


Phải chịu nhiệt.



Nêu yêu cầu đối với kích thước


<b>I. Phân loại đèn điện (5 phút)</b>


Căn cứ vào nguyên ly làm việc chia
thành 3 loại đèn.


+ Đèn sợi đốt


+ Đèn huỳnh quang


+ Đèn phóng điện (cao áp thủy ngân,
cao áp natri)


<b>II. Đèn sợi đốt(16 phút)</b>
1. Cấu tạo


Gồm ba phần: Bóng thủy tinh, sợi
đốt, đuôi đèn.


a) Sợi đốt


Thường làm bằng vônfram có dạng
lò so xoắn chịu được đốt nóng ơ
nhiệt độ cao.


b) Bóng thủy tinh


Làm bằng thủy tinh chịu nhiệt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
?
?
HS
?
HS
?
HS
HS
?
GV
?
HS
GV
bóng đèn?


Phải đảm bảo đủ lớn để đảm bảo
thủy tinh không bị nổ.


Cấu tạo của đuôi đèn?


Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm


và được gắn chặt vào bóng thủy
tinh.


Giới thiệu cho HS có hai kiểu đuôi
đèn đó là đuôi gài và đuôi xoáy.
Nêu tác dụng phát quang của dòng
điện?


Dòng điện chạy qua dây tóc  <sub> Dây</sub>


tóc nóng lên đến nhiệt độ cao 


phát sáng.


Nhiệt độ càng cao thì bóng đèn càng
sáng,nhưng khi nhiệt độ vượt quá
33700<sub>C thì dây tóc sẽ cháy.</sub>


Đọc SGK


Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?


Giải thích nguyên nhân hiệu suất
phát quang thấp.


Trên bóng đèn người ta ghi nội dung
gì? Giúp người sử dụng như thế
nào?


Trên bóng đèn có ghi hiệu điện thế


định mức và công suất định mức của
bóng đèn, giúp sử dụng đúng và bền.
Khi sử dụng đèn phải thường xuyên
làm gì?


Lau chùi.


Nêu cấu tạo của đèn ống huỳnh
quang?


Gồm ống thủy tinh và hai điện cực.
Quan sát kỹ ống thủy tinh


Nêu cấu tạo?


Giải thích: Lớp bột huỳnh quang có
tác dụng làm đèn phát sáng khi bị tia
tử ngoại tác động.


Nêu cấu tạo của điện cực?


Giải thích về nguyên ly làm việc.


c) Đuôi đèn.


Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm
và được gắn chặt vào bóng thủy tinh.


2. Nguyên ly làm việc



Dòng điện chạy qua dây tóc  <sub> Dây</sub>


tóc nóng lên đến nhiệt độ cao  <sub>phát</sub>


sáng.


3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
a. Phát ra ánh sáng liên tục
b. Hiệu suất phát quang thấp
c. Tuổi thọ thấp


4. Số liệu kỹ thuật
Uđm: 127v; 220v


Pđm: 15w, 25w, 40w, 60w...300w


5. Sử dụng


Thường xuyên lau bụi


<b>III. Đèn ống huỳnh quang (15</b>
<b>phút)</b>


1. Cấu tạo


Gồm ống thủy tinh và hai điện cực
a) Ống thủy tinh


- Chiều dài: 0,3m - 2,4m



- Mặt trong phủ lớp bột huỳnh quang
- Chứa hơi thủy ngân và khí trơ
b) Điện cực


Dây vonfram
Dạng lò xo xoắn.


Nối ra ngoài qua chân đèn
2. Nguyên ly làm việc
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

?
?
GV


GV


Nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang?


So sánh các đặc điểm của đèn ống
huỳnh quang và đèn sợi đốt?


Thông báo điện áp định mức và
công suất tiêu thụ của đèn.


quang
SGK


4. Số liệu kỹ thuật


Uđm : 127V, 220V


0,6m  Pđm: 18w,20w


1,2 m  Pđm: 36w, 40w


5. Sử dụng


Thường xuyên lau chùi để phát sáng
tốt


<b>IV. Đèn compac huỳnh quang</b>
SGK


<i><b>c) Củng cố(2 phút)</b></i>
HS: Đọc ghi nhớ.
Câu hỏi và bài tập


HS: Trả lời câu hỏi cuối bài.
GV: Giải đáp.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút)</b></i>


- Học bài theo SGK và vơ ghi.


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Đọc trước bài mới.



NS: ND:
Tiết 38

<b>Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Học sinh biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te.


- Hiểu được nguyên ly làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
b) Kỹ năng


- Có kỹ năng sử dụng đèn huỳnh quang.
c) Thái độ


- Có y thức tuân thủ các qui định về an toàn điện.
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên


- Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan.


- Nguồn điện 220V.


- Bộ đèn ống huỳnh quang, chắn lưu, tắc te.


- Dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, nối dây dẫn.


- Dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>a) Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b></i>


Câu hỏi


HS:Phát biểu nguyên ly làm việc của đèn huỳnh quang? Nêu đặc điểm của đèn
huỳnh quang?


Đáp án


HS: Nguyên lí làm việc


Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện gữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại,
tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. (4 điểm)


Đặc điểm:


- Hiện tượng nhấp nháy gây mỏi mắt.


- Hiệu suất phát quang gấp 5 lần so với đèn sợi đốt.


- Tuổi thọ khoảng 8000 giờ.


- Cần mồi phóng điện. (6 điểm)


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Ở tiết trước các em đã biết được cấu tạo nguyên lí làm việc</b>
của đèn huỳnh quang. Để hiểu rõ hơn các đặc điểm cấu tạo và nguyên lí làm việc
của đèn ống huỳnh quang, hôm nay chúng ta cùng thực hành.


<i><b>b) Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu mục tiêu, ch̉n bị, phân cơng vị trí thực hành (6 </b>
<b>phút).</b>



HS: Đọc mục tiêu bài.


GV: Khẳng định lại rõ từng mục tiêu.
HS: - Đọc nội dung bài.


Nêu các nội dung cần thực hiện trong bài thực hành.


- Trả lời câu hỏi vấn đáp để hiểu được cách thực hiện từng nội dung.


HS: Trả lời các câu hỏi SGK  <sub> ghi nhớ </sub> <sub> ghi vào mục 3 báo cáo thực hành.</sub>


GV: - Chia nhóm: 1 bàn (4 học sinh/nhóm).
- Phát đồ dùng, dụng cụ.


*GV: Nhắc nhơ an toàn thực hành


+Làm việc theo qui trình, không tuỳ tiện thử điện , đảm bảo an toàn điện
+Đảm bảo ki luật, trật tự


+Đảm bảo an toàn cá nhân, an toàn lớp học, bảo vệ cơ sơ vật chất, khi sử dụng
các đồ vật phải cẩn thận không làm rơi, để mạnh


<b>Hoạt động 2 .GV thực hiện mẫu – HS quan sát theo dõi (11 phút) </b>
GV: Hướng dẫn thực hiện nội dung 1: - Quan sát trên bộ đèn.
? Nội dung 2:


GV: Giới thiệu cấu tạo, chức năng, nguyên ly làm việc của: Chắn lưu, tắc te.
HS: Ghi nhớ để viết vào bảng mục 2.



? Nội dung 3:


HS: quan sát sơ đồ 40.1


GV: Giới thiệu nguyên ly hoạt động của mạch đèn huỳnh quang;
Đóng điện, HS quan sát hiện tượng


<b>Hoạt Động 3: Học sinh thực hành, GV theo dõi nhắc nhở (15 phút)</b>
HS: - Nhắc lại các nội dung cần làm.


- Thực hiện bài thực hành: + Ghi báo cáo mục 1, 2, 3
+ Nối mạch điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Theo dõi, uốn nắn.


<b>Hoạt động 4: Kết thúc thực hành; tổng kết, nhận xét (6 phút)</b>
HS: - Ngừng làm thực hành


- Kiểm tra chéo các nhóm
- Báo cáo kết quả


GV: Cùng học sinh cho điểm 2 nhóm.


HS: Căn cứ nhận xét, cho điểm mẫu -> tự đánh giá, cho điểm.
GV: Thu báo cáo thực hành.


HS: Dọn dẹp chỗ thực hành, trơ về vị trí cũ.
GV: Nhận xét chung.


Thu báo cáo thực hành



<b>Hoạt động 5: Dặn dò (1 phút)</b>
Chuẩn bị bài sau:


Bài 41. Đồ dùng loại điện - nhiệt.Bàn là điện


NS: ND:


Tiết 39

<b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


a) Kiến thức


- Học sinh hiểu được nguyên ly làm việc của đồ dùng loại điện, nhiệt.


- Biết được nguyên ly làm việc, cấu tạo, cách sử dụng bàn là
b) Kỹ năng


- Có kỹ năng xác định loại đồ dùng điện - nhiệt, các bộ phận của đồ dùng điện.
c) Thái độ


- Có y thức sử dụng bàn là đúng các nguyên tắc kỹ thuật và an toàn.
<b>2. Chuẩn bị</b>


a) Giáo viên:


- Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan.


- Tranh vẽ



- Mẫu vật: Bàn là


b) Học sinh: - Tìm hiểu các đồ dùng loại điện nhiệt.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ(3 phút)</b></i>


Trả bài kiểm thực hành và nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Đặt vấn đê (1 phút): Giới thiệu kiến thức như trong phần mục tiêu bài học</b>
<i><b>b) Bài mới</b></i>


Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng


?
HS


Phát biểu tác dụng nhiệt của dòng
điện?


<b>I. Đồ dùng điện loại điện - nhiệt</b>
<b>(19 phút)</b>


1. Nguyên lí làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

GV
?
HS
GV
GV


HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
?
?


Khi dòng điện chạy trong dây dẫn thì
điện trơ của dây dẫn cản trơ dòng điện
làm cho dây dẫn nóng lên.


Kết luận về nguyên lí biến đổi năng
lượng của đồ dùng loại điện - nhiệt.
Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ
dùng loại điện - nhiệt là gì?


Đầu vào: Điện năng, đầu ra: nhiệt
năng.


Đồ dùng loại điện - nhiệt đều có sử
dụng dây đốt nóng.



Giải thích khái niệm điện trơ


(là đại lượng đặc trưng cho sự cản trơ
dòng điện của vật liệu)


- Đọc SGK


- Viết công thức tính điện trơ.


- Giải thích y nghĩa các ky hiệu trong
công thức.


- Căn cứ công thức nêu các yếu tố phụ
thuộc của điện trơ.


Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất
có điện trơ suất lớn và chịu được nhiệt
độ cao?


Điện trơ suất lớn sẽ làm cho dây biến
đổi điện năng thành nhiệt năng.


Dây phải chịu được nhiệt độ cao để
tránh bị nóng chảy và không bị hỏng.
Giới thiệu vật liệu làm dây đốt nóng
như SGK.


Quan sát tranh phóng to hình 41.1
Quan sát mẫu vật.



Nêu tên các bộ phận của bàn là?
Gồm hai bộ phận chính:


Dây đốt nóng (dây điện trơ)
Vỏ


Vật liệu làm dây đốt nóng?
Nicrom


Vị trí của dây đốt nóng?


Đặt trong ống hoặc rãnh bàn là, cách
điện với vỏ.


Giải thích ống chứa dây đốt nóng bằng
mica hay đất chịu nhiệt.


Quan sát hình vẽ và mẫu vật hãy cho
biết cấu tạo của vỏ bàn là? Vật liệu để
chế tạo vỏ bàn là?


Nêu nguyên lí làm việc của bàn là?


điện chạy trong dây đốt (nung)
nóng biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.


Dây đốt nóng làm bằng dây điện
trơ.



2. Dây đốt nóng


a)Điện trơ của dây đốt nóng
R = 


<i>s</i>


<i>l</i>



R: điện trơ ()


<sub>: điện trơ suất (</sub><sub></sub><sub>m)</sub>
l: chiều dài dây


s: tiết diện dây.


b. Các yêu cầu kỹ thuật của dây
đốt nóng.


- Làm bằng vật liệu có điện trơ
suất lớn.


- Chịu được nhiệt độ cao.


<b>II. Bàn là điện(18 phút)</b>
1. Cấu tạo


Gồm hai bộ phận chính:


Dây đốt nóng (dây điện trơ)


Vỏ


a)Dây đốt nóng
SGK


b. Vỏ bàn là
SGK


2. Nguyên lí làm việc


Dòng điện qua dây đốt nóng 


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS
?
HS
?


HS


Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay
đầu ra của bàn là điện và được sử dụng
để làm gì?


Là năng lượng đầu ra. Dùng để ép
phẳng quần áo vải vóc …


Trên bàn là có ghi các số liệu kĩ thuật
như thế nào?


Uđm: 127V; 220V



Pđm: 300w đến 1000w


Bàn là điện được dùng để làm gì? Khi
sử dụng cần chú y đến điều gì để không
bị hỏng vật được là, an toàn điện, an
toàn nhiệt?


tích vào đế bàn là làm nóng bàn là.
3. Các số liệu kỹ thuật


Uđm: 127V; 220V


Pđm: 300w đến 1000w


4. Sử dụng


Không để trực tiếp xuống bàn.
Nhiệt độ phù hợp với tải


<i><b>c) Củng cố(3 phút)</b></i>


HS: Đọc phần "ghi nhớ", đọc phần “Có thể em chưa biết”
HS: Trả lời câu hỏi cuối bài.


GV: Nhận xét bổ xung.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)</b></i>


- Học bài theo SGK và vơ ghi.



- Trả lời các câu hỏi cuối SGK.


- Về nhà xem lại cấu tạo của bàn là.


</div>

<!--links-->

×